Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Tóm tắt iii
Mục lục iv
Danh mục các từ viết tắt vii
Danh mục các bảng ix
Danh mục các hình vẽ x
Danh mục các thuật toán xii
Danh mục các đặc tả xiii
Chương 1. MỞ ĐẦU 1
1.1 Đặt vấn đề . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu và các đóng góp chính của luận án . . . 5
1.3 Cấu trúc luận án . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9
Chương 2. KIẾN THỨC CƠ SỞ 11
2.1 Kiểm thử dựa trên ca sử dụng . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
2.1.1 Kiểm thử phần mềm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
2.1.2 Ca sử dụng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 22
2.1.3 Xây dựng các ca kiểm thử từ ca sử dụng . . . . . . . . 25
2.2 Mô hình hóa chuyên biệt miền . . . . . . . . . . . . . . . . . . 27
2.2.1 Một số khái niệm cơ bản . . . . . . . . . . . . . . . . . 27
2.2.2 Phương pháp xây dựng DSML . . . . . . . . . . . . . . 28
2.2.3 Xây dựng DSML trong Eclipse . . . . . . . . . . . . . . 31
2.3 Chuyển đổi mô hình . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 32
2.3.1 Chuyển đổi mô hình sang mô hình . . . . . . . . . . . . 32
161 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 11/03/2022 | Lượt xem: 349 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Kiểm thử dựa trên mô hình với cách tiếp cận mô hình hóa chuyên biệt miền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
được định
nghĩa hợp lệ:
1 self.uslnode ->forAll(n:USLNode|
2 if (n.oclIsTypeOf(InitialNode))then
3 self.flowedge ->select(b:FlowEdge |(b.source.oclIsTypeOf(USL::
InitialNode))and(b.oclIsTypeOf(USL:: BasicFlowEdge)))->size()
=1
4 else
5 if(self.flowedge ->selectByType(BasicFlowEdge)->select(b:
BasicFlowEdge|b.target=n))->size() >=1 then
6 if (n.oclIsTypeOf(DecisionNode))then
7 self.flowedge ->selectByType(BasicFlowEdge)->select (b:
BasicFlowEdge|b.source=n)->size()=1
8 else
9 if(n.oclIsTypeOf(ForkNode)) then
10 self.flowedge ->select(f:FlowEdge|f.source=n)->forAll(b
:FlowEdge|b.oclIsTypeOf(BasicFlowEdge))
11 else
12 if(n.oclIsTypeOf(JoinNode)) then
13 (self.flowedge ->select(f:FlowEdge|f.source=n)->
forAll(b:FlowEdge|b.oclIsTypeOf(BasicFlowEdge)))and(self.
flowedge ->select(f:FlowEdge|f.target=n)->forAll(b:FlowEdge|b.
oclIsTypeOf(BasicFlowEdge)))
14 else
15 if(n.oclIsKindOf(FlowStep)) then
16 self.flowedge ->select(f:FlowEdge |(f.source=n)and(f
.oclIsTypeOf(BasicFlowEdge)))->size()= 1
17 else true
18 endif
19 endif
20 endif
21 endif
22 else ((self.flowedge ->selectByType(BasicFlowEdge)->select(b:
BasicFlowEdge|b.source=n))->size()=0) and if(n.oclIsTypeOf(
FinalNode))then
23 true else self.flowedge ->selectByType (AlternateFlowEdge)
->exists (f:AlternateFlowEdge|f.label=self.flowedge ->
selectByType(AlternateFlowEdge)->select(a:AlternateFlowEdge|a
.target=n)->first ().label)endif) endif endif)
Luật 11. Thuộc tính number của mỗi FlowStep trong Basic flow là duy
nhất:
Chương 3. Đặc tả ca sử dụng theo hướng mô hình hóa chuyên biệt miền 65
1 self.uslnode ->selectByKind(FlowStep)->select(n:FlowStep|self.
flowedge ->selectByType(BasicFlowEdge)->exists(t:BasicFlowEdge
|(t.source=n)or(t.target=n)))->forAll(n1:FlowStep , n2:
FlowStep|n1.number=n2.number implies n1=n2).
Luật 12. Thuộc tính number của mỗi FlowStep trong một Alternate flow
là duy nhất:
1 self.uslnode ->selectByKind(FlowStep)->select (n:FlowStep|self.
flowedge ->selectByType(AlternateFlowEdge)->exists(t:
AlternateFlowEdge |(t.source=n)or(t.target=n)))->forAll(n1:
FlowStep ,n2:FlowStep |(n1.number=n2.number)and(self.flowedge ->
selectByType(AlternateFlowEdge)->select(t1:AlternateFlowEdge|
t1.target=n1)->first().label=self.flowedge ->selectByType(
AlternateFlowEdge)->select(t2:AlternateFlowEdge|t2.target=n2)
->first().label) implies n1=n2).
Ví dụ 3.4.2.1. Khi chúng ta thực hiện một số thay đổi trên mô hình USL
hiển thị trong Hình 3.5 như sau:
- Nếu chúng ta loại bỏ c0 hoặc thêm một InitialNode mới vào mô hình
này thì nó sẽ vi phạm Luật 1.
- Nếu chúng ta loại bỏ cả c7, c8 khỏi mô hình thì nó sẽ vi phạm Luật 2.
- Nếu mô hình chỉ có các ControlNode thì nó sẽ vi phạm Luật 3.
- Nếu FlowEdge b1 không phải là một BasicFlowEdge mà là một
AlternateFlowEdge thì mô hình sẽ vi phạm Luật 4.
- Nếu chúng ta nối b17 với c8 và bỏ c7 thì mô hình sẽ vi phạm Luật 5.
- Nếu chúng ta thêm một AlternateFlowEdge nối giữa s4 và c6 thì mô
hình sẽ vi phạm Luật 6 và 9.
- Nếu chúng ta bỏ b14, s11, b16, p3 thì mô hình sẽ vi phạm Luật 7 và
8.
- Nếu FlowEdge b6 không phải là BasicFlowEdgemà là AlternateFlowEdge
hoặc giá trị của thuộc tính label của AlternateFlowEdge al 1 không
phải là “4a” thì mô hình sẽ vi phạm Luật 10.
- Nếu giá trị thuộc tính number của s2 không phải là 2 mà là 1 thì mô
hình vi phạm Luật 11.
- Nếu giá trị của thuộc tính number của s14 không phải là 2 mà là 1 thì
mô hình vi phạm Luật 12.
Chương 3. Đặc tả ca sử dụng theo hướng mô hình hóa chuyên biệt miền 66
3.4.3 Cú pháp cụ thể của USL
Để giúp người dùng có thể tạo được các mô hình USL một cách trực
quan và dễ dàng, luận án đề xuất xây dựng cú pháp cụ thể cho USL với các
ký hiệu (notation) đồ họa như trong Bảng 3.2. Hình 3.5 là mô hình USL
của ca sử dụng Lend book trong cú pháp cụ thể. Luận án đã triển khai cú
Bảng 3.2: Các ký hiệu đồ họa của các khái niệm trong mô hình
USL
Khái niệm Trình bày Ký hiệu
DescriptionInfor
Một hộp văn bản không có đường viền, các
thuộc tính được trình bày ứng với một danh
sách trong hộp
InitialNode Một hình tròn rỗng
FinalNode Một hình tròn gạch tréo ở giữa
DecisionNode Một hình thoi nền đen nhỏ có một cạnh đivào và ít nhất hai cạnh đi ra
ForkNode Một đoạn thẳng tô đậm có một cạnh đi vàovà ít nhất hai cạnh đi ra
JoinNode Một đoạn tô đậm có ít nhất hai cạnh đi vàovà một cạnh đi ra
BasicFlowEdge Một đường mũi tên đậm
AlternateFlowEdge Một đường mũi tên mảnh được gán nhãn làtên của luồng thay thế
ActorStep
Hình chữ nhật gồm hai phần. Phần đầu
chứa nhãn và các thuộc tính
numberStep và description của
ActorStep. Phần hai là danh sách các thông
tin của các ActorAction của ActorStep
SystemStep
Hình chữ nhật gồm hai phần. Phần đầu
chứa nhãn và hai thuộc tính
numberStep và description của
SystemStep. Phần hai là danh sách các
thông tin của các SystemAction của
SystemStep
Action
Thông tin của một Action được trình bày
bằng một chuỗi văn bản trong phần hai của
một FlowStep
Chương 3. Đặc tả ca sử dụng theo hướng mô hình hóa chuyên biệt miền 67
pháp cụ thể này cho công cụ soạn thảo USL. Giải thích chi tiết về công cụ
này được giải thích trong Chương 5.
Sau khi xây dựng cú pháp cho ngôn ngữ, luận án sẽ trình bày về ngữ
nghĩa cho ngôn ngữ. Theo Kleppe [35], ngữ nghĩa của một ngôn ngữ mô
hình mô tả những gì xảy ra trong máy tính khi một mô hình của ngôn ngữ
được thực thi. Trong lý thuyết ngôn ngữ có bốn cách khác nhau để mô tả
ngữ nghĩa cho một ngôn ngữ: (i) Ký hiệu (Denotational) là việc cấu trúc
các đối tượng toán học. Các đối tượng toán học này đại diện cho ý nghĩa
của các mô hình; (ii) Sự hoạt động (Operational) là việc mô tả cách một mô
hình được biên dịch như một chuỗi của các bước tính toán. Thường thì ngữ
nghĩa hoạt động được đưa ra dưới dạng một hệ thống chuyển trạng thái;
(iii) Phép chuyển (Translational) là việc chuyển các mô hình vào trong một
ngôn ngữ khác đã được hiểu tốt; (iv) Thực dụng (Pragmatic) là cung cấp
một công cụ thực thi mô hình. Để mô tả ngữ nghĩa của USL, luận án sẽ
cung cấp một ngữ nghĩa thực thi cho USL bằng cách sử dụng một hệ thống
chuyển trạng thái được gán nhãn và xây dựng một số các phép chuyển. Việc
cung cấp một ngữ nghĩa thực thi cho ngôn ngữ USL là hình thức hóa hoạt
động của một mô hình USL để luận án sử dụng cho mục đích sinh các ca
kiểm thử như nghiên cứu [46] hình thức hóa biểu đồ hoạt động cho mục đích
sinh các ca kiểm thử. Ngoài ra, các phép chuyển được xây dựng để cung
cấp các bộ sinh tự động từ các mô hình USL. Các mục tiếp theo, luận án
sẽ trình bày lần lượt hai cách mô tả ngữ nghĩa của ngôn ngữ USL.
Chương 3. Đặc tả ca sử dụng theo hướng mô hình hóa chuyên biệt miền 68
Hình 3.5: Đặc tả ca sử dụng Lend Book bằng một mô hình USL.
Chương 3. Đặc tả ca sử dụng theo hướng mô hình hóa chuyên biệt miền 69
3.5 Ngữ nghĩa hình thức của mô hình USL
Phần này, luận án cung cấp ngữ nghĩa hình thức cho các mô hình USL.
Mục đích là để cung cấp một ngữ nghĩa thực thi cho các mô hình USL bằng
cách sử dụng một hệ thống chuyển trạng thái được gán nhãn. Ngữ nghĩa
thực thi của các mô hình USL sẽ là cơ sở lý thuyết để luận án xây dựng các
thuật toán sinh các ca kiểm thử tự động từ mô hình USL.
Luận án định nghĩa hình thức một mô hình USL thông qua các định
nghĩa được trình bày trong phần này. Ở đây, luận án xem một mô hình
USL như một đồ thị gồm có các nút và các cạnh. Một nút đại diện cho một
bước hoặc một hành động điều khiển được thực hiện bởi hệ thống. Ngoài
ra, các khái niệm miền của hệ thống được mô hình trong biểu đồ lớp UML
cũng được tham chiếu.
Định nghĩa 3.1 (Mô hình USL) Một mô hình USL của một ca sử dụng
là một bộ D = 〈DC ,A,E ,C ,Act ,Fe ,Fc ,Ff 〉 với:
- DC là một biểu đồ lớp trình diễn các khái niệm miền của hệ thống;
- A = AcNode ∪Af là tập của các nút (USLNode);
- E = Eb ∪ Ea là tập của các cạnh (FlowEdge);
- C = G ∪ {cpreUC } ∪ CpostUC ∪ CpreA ∪ CpostA là tập các ràng buộc
(Constraint);
- Act = Acta ∪Acts là tập của hành động (Action);
- Fe ⊆ {A×G × E ×A} là mối quan hệ giữa các nút, điều kiện gác G,
và các cạnh;
- Fc ⊆ {CpreA×Act ×CpostA} là các quan hệ giữa các hành động với các
tiền và hậu điều kiện của các hành động;
- Ff ⊆ {Nf ×CpostUC } là mối quan hệ giữa các nút kết thúc (FinalNode)
và hậu điều kiện của ca sử dụng.
Trong đó:
- AcNode = NI ∪Nf ∪Nd ∪Nj ∪Nk , với:
+ NI = {cit} là tập các nút bắt đầu (InitialNode),
+ Nf = {cf 1, . . . , cfn} là tập các nút kết thúc (FinalNode),
+ Nd = {cd1, . . . , cdn} là tập các nút quyết định (DecisionNode),
Chương 3. Đặc tả ca sử dụng theo hướng mô hình hóa chuyên biệt miền 70
+ Nj = {cj1, . . . , cjn} là tập các nút nối (JoinNode),
+ Nk = {ck1, . . . , ckn} là tập các nút chia (ForkNode);
- Af = Aa ∪As là tập các bước (FlowStep), khi đó:
+ Aa = {sa1, . . . , san}(∀ sa ∈ Aa , sa = (sd ,Aca)) là tập các bước của
tác nhân (ActorStep),
+ As = {ss1, . . . , ssn}(∀ ss ∈ As , ss = (sd ,Acs)) là tập các bước của hệ
thống (SystemStep), trong đó:
• sd ∈ String là mô tả của bước sa và ss ,
• Aca = (Aca ⊂ Acta) là tập các hành động của
tác nhân (ActorAction) có thứ tự trong sa ,
• Acs = (Acs ⊂ Acts) là tập các hành động của hệ
thống (SystemAction) có thứ tự trong ss ,
• actions(sa) = Aca và actions(ss) = Acs là một ánh xạ từ sa và
ss tới Aca và Acs ,
• firstAct(sa) = aa1, firstAct(ss) = as1, lastAct(sa) = aan , và lastAct(ss) =
asn là bốn ánh xạ từ sa và ss tới aa1, as1, aan , và asn ,
• Actions(D) = ⋃s∈Af actions(s) ≡ Act .
+ ∀ si , sj ∈ Af , actions(si ) ∩ actions(sj ) = ∅.
- Eb = {eb1, . . . , ebn} là tập các cạnh BasicFlowEdge,
- Ea = {ea1, . . . , ean} là tập các cạnh AlternateFlowEdge.
- G = {gc1, . . . , gcn} là tập các điều kiện gác trên các cạnh;
- cpreUC là tiền điều kiện của ca sử dụng;
- CpostUC = {pu1 . . . pun} là hậu điều kiện của ca sử dụng;
- CpreA = {pe1, . . . , pen} là tập các tiền điều kiện của các hành động;
- CpostA = {po1, . . . , pon} là tập các hậu điều kiện của các hành động;
- Acta = Actai ∪Actar là tập các hành động của tác nhân, với:
+ Actai là tập các hành động ActorInput,
+ Actar là tập các hành động ActorRequest;
- Acts = Actsd ∪ Actsp ∪ Actss ∪ Actso ∪ Actsr ∪ Actsi ∪ Actse là tập các
hành động của hệ thống, với:
+ Actsd là tập các hành động SystemDisplay,
+ Actsp là tập các hành động SystemOperation,
Chương 3. Đặc tả ca sử dụng theo hướng mô hình hóa chuyên biệt miền 71
+ Actss là tập các hành động SystemState,
+ Actso là tập các hành động SystemOutput,
+ Actsr là tập các hành động SystemRequest,
+ Actsi là tập các hành động SystemInclude,
+ Actse là tập các hành động SystemExtend.
Trên mô hình D, luận án định nghĩa một số hàm như trong Bảng 3.3.
Ví dụ 3.4.1.5. Mô hình USL như trong Hình 3.5 chứa các thành phần
như sau: NI = {c0}; NF = {c7, c8}; AcNode = {c0, . . . , c8}; Aa = {s1, s3, s5, s7, s13};
As = {s2, s4, s6, s8, . . . , s12, s14, s15, s16}; Eb = {b1, . . . , b17}; Ea = {al 1, . . . , al 10};
G = {g1, . . . , g6}; CpreUC = ∅; CpostUC = ∅; CpreA = ∅; và CpostA = {p1, . . . , p6};
Act = {a1, . . . , a18}. DC tương ứng với mô hình khái niệm trong phần (b) của
Hình 3.1. Mô hình này có mười sáu ràng buộc là điều kiện gác và hậu điều
kiện. Ví dụ, hậu điều kiện p1 của Action a11 được trình bày bằng OCL
như sau: BookLoan.allInstances()->exists(b:BookLoan| (b.bcid = bcid) and (b.bid =
bid) and (b.payed=0)).
Luận án sử dụng một LTS [34] để định nghĩa hình thức ngữ nghĩa hoạt
động cho các mô hình USL. Sự thực thi của một mô hình USL được mô hình
hóa bởi một LTS. Trong đó, các chuyển được gây ra bởi việc thực hiện của
các hành động và các trạng thái xác định bởi các phép gán biến khi thực
thi. Luận án định nghĩa một LTS của một mô hình USL đệ quy từ các khái
niệm USL cơ bản. Ngữ nghĩa của của các khái niệm này được định nghĩa
tóm tắt như trong Bảng 3.4. Trong định nghĩa 2, luận án sẽ hình thức các
khái niệm của một LTS được ánh xạ từ một mô hình USL.
Định nghĩa 3.2 (Thực thi mô hình USL) Cho một mô hình USL D =
〈DC ,A,E ,C ,Act ,Fe ,Fc ,Ff 〉, một LTS mô tả thực thi của D là một bộ năm
〈Σ(V),P(G ×A× P), T , αinit ,F〉 trong đó:
- V là một tập hữu hạn của các biến mà kiểu của nó là các kiểu cơ bản
và các lớp của DC ;
- Σ(V) là tập của các trạng thái (α), mỗi trạng thái là một tập của các
gán giá trị tới tập con của các biến trong V;
- P ⊆ CpostA ∪CpostUC là tập của các ràng buộc hậu điều kiện của D ;
- A = AcNode ∪Act là tập của các hành động;
- G ⊆ G ∪CpreUC ∪CpreA là tập các điều kiện gác của các chuyển;
Chương 3. Đặc tả ca sử dụng theo hướng mô hình hóa chuyên biệt miền 72
- αinit ∈ Σ(V) là trạng thái bắt đầu;
- F ⊂ Σ(V) là tập các trạng thái kết thúc;
- T ⊆ Σ(V)×P(G×A×P)×Σ(V) là mối quan hệ chuyển được định nghĩa
như sau: Một chuyển t = (α, (g , a, p), α′) ∈ T , hoặc ký hiệu là α g |a|p−→ α′,
Bảng 3.3: Danh sách các hàm được định nghĩa trong D
Hàm Điều kiện Mô tả
firstAct(c) = c c ∈ AcNode Trả về hành động đầu tiên chứa
trong một ControlNode.
lastAct(c) = c c ∈ AcNode Trả về hành động cuối cùng chứa
trong một ControlNode.
source(e) = ns
e ∈ E ,ns ∈ A,
nt ∈ A, g ∈ G ,
(ns , g , e,nt) ∈ Fe
Trả về một USLNode nguồn của một
FlowEdge.
target(e) = nt Trả về một USLNode đích của một
FlowEdge.
guardE(e) = g Trả về điều kiện gác của một
FlowEdge.
guardE(ns, nt) = g Trả về điều kiện gác của cạnh có nút
nguồn và nút đích truyền vào.
preA(a) = pe a ∈ Actions(D),
(pe , a, po) ∈ Fc
Trả về tiền điều kiện của một hành
động.
postA(a) = po Trả về hậu điều kiện của một hành
động.
preA(c) = True c ∈ (AcNode \NI ) Trả về tiền điều kiện của một
ControlNode không phải là
InitialNode
postA(c) = True c ∈ (AcNode \Nf ) Trả về hậu điều kiện của một
ControlNode không phải là
FinalNode.
postA(c) = True c ∈ (AcNode \Nf ) Trả về hậu điều kiện của một
ControlNode không phải là
FinalNode
postC(c) = pu c ∈ Nf , (c, pu) ∈ Ff Trả về hậu điều kiện của một
FinalNode
preC(D) = cpreUC Trả về tiền điều kiện của một mô
hình USL.
isCompleted(e) =
True
e ∈ E ,
lastAct(target(e)) đã
hoàn thành thực thi
Trả về trạng thái hoàn thành của
một cạnh.
isCompleted(e) =
False
e ∈ E ,
lastAct(target(e)) chưa
hoàn thành thực thi
Chương 3. Đặc tả ca sử dụng theo hướng mô hình hóa chuyên biệt miền 73
với:
+ a ∈ A là hành động để xảy ra chuyển t ,
+ α, α′ ∈ Σ(V) là các trạng thái đầu và cuối của chuyển t mà α′ thỏa
mãn p,
+ p ∈ P là hậu điều kiện sau khi thực hiện hành động a, g =
defGuard(a) ∈ G là điều kiện gác để thực thi hành động a,
Khi đó: defGuard(a) được định nghĩa như sau (được tổng hợp trong Bảng 3.4):
=
preC(D), if a ∈ NI .
guardE(e)(e ∈ D .E , target(e) = a), if a ∈ AcNode \Nj .∧
(e∈D .E ,target(e)=a) isCompleted(e) ∧ guardE(e), if a ∈ Nj .
preC(DI ) ∧ preA(a) ∧ guardE(e)(e ∈ D .E , target(e) = a), if a ∈ Actsi .
preC(DX ) ∧ preA(a) ∧ guardE(e)(e ∈ D .E , target(e) = a), if a ∈ Actse .
preA(a) ∧ guardE(e)(s ∈ Af , target(e) = s), if ((a ∈ Aact) ∧ (a = firstAct(s)).
preA(a)(s ∈ Af , a ∈ actions(s)), if otherwise
Ví dụ 3.5.1. Hình 3.1 hiển thị mô hình ca sử dụng đơn giản của hệ thống
Library và mô hình lớp của các khái niệm. Luận án giả định rằng một
snapshot được hiển thị trong Hình 3.6 được nắm bắt khi mô hình ca sử
dụng trong Hình 3.5 được thực thi tại bước a8 . Chúng ta có các phép gán
giá trị như sau:
(bid , “b 01”) ≡ bid = “b 01”, (bid , “b01”) ≡ bid = “b01”, (bcid , “bc 01”) ≡
bcid = “bc 01”, (lid , “l 01”) ≡ lid = “l 01”, ldate, “24/11/18”) ≡ ldate =
“24/11/18”, (lbid , “lb 1”) ≡ lbid = “lb 1”.
Các đối tượng của snapshot này là như sau:
Borrower :“b 01”, Borrower :“b 02”, Book:“b01”, Book:“b02”, BookCopy:“bc 01”,
BookCopy:“bc 02”, BookCopy:“bc 03”, Librarian:“l 01”, Librarian:“l 02”,
Librarian:“l 03”, BookLoan:“lb 1”.
Khi đó, trạng thái αa8 = {(bid , “b 02”), (bcid , “b 01”), (iid , “l 01”), (ldate =
“24/11/18′′), Borrower :“b 01”, Borrower :“b 02”, Book :“b01”, Book :“b02”,
BookCopy :“bc 01”, BookCopy :“bc 02”, BookCopy :“bc 03”, Librarian:“l 01”,
Librarian:“l 02”, Librarian:“l 03”, BookLoan:“lb 1”}.
Trong các hành động có thể có một số hành động được thực hiện đồng
thời, những hành động này gây nên các chuyển đồng thời giữa các trạng
thái. Hai định nghĩa tiếp theo định nghĩa hình thức các chuyển đồng thời.
Chương 3. Đặc tả ca sử dụng theo hướng mô hình hóa chuyên biệt miền 74
Bảng 3.4: Ngữ nghĩa dựa trên LTS của các khái niệm USL cơ bản
Các
khái
niệm
USL
Ký hiệu Ngữ nghĩa dựa trên LTS
Step a1 ... an
α α1 ... αn
g1 | a1 | p1 gn | an | pn where gi = preA(ai ),
pi = postA(ai )
(∀ i = 2, . . . ,n).
Flow
edge
n1 n2
α α1 α2
g1 | a1 | p1 g2 | a2 | p2 where a2 = firstAct(n2),
g2 = guardE(n1,n2) ∧ preA(a2),
p2 = postA(a2).
Decision
node
c
nd
n1
...
nm
α αd αc α′
gd | ad | pd gc | c | true ga | a | pa
where ad = lastAct(nd );
gc = guardE(nd , c),
a = firstAct(n),
ga = guardE(c,n) ∧ preA(a)
s.t n ∈ {n1, . . . ,nm}.
Fork
node
nf
n1
...
nmc
α αf αc
α′1
...
α′m
gf | af | pf gc | c | trueg1 | a1 | p1
gm | am | pm
where af = lastAct(nf );
gc = guardE(nf , c),
ai = firstAct(ni ),
gi = preA(ai ), pi = postA(ai )
(∀ i = 1, . . . ,m).
Join
node
n1
...
nm
nj
c
α1
...
αm
αc αj α
g1 | a1 | p1
gm | am | pm
gw | c | true gj | aj | pj
where ai = lastAct(ni ),
(∀ i = 1, . . . ,m);
gw = (
∧
(e∈D.E,target(e)=c)
isCompleted(e)∧guardE(e));
aj = firstAct(nj ),
gj = guardE(c,nj ) ∧ preA(aj ),
pj = postA(aj ).
Initial
node
c n
α αi α′
gu | c | true g | a | p where α = αinit , gu = preC(D);
a = firstAct(n),
g = guardE(c,n) ∧ preA(a),
p = postA(a).
Flow
final
node
n c
α αf α′
g | a | p gc | c | pf where α′ ∈ F , pf = postC(D , c),
gc = guardE(n, c); a = lastAct(n),
USL
model
with
include
action
n1 n n2
DI
≡ n1
nI1 ... nIm
n2
where n ∈ As , | actions(n) |= 1,
a ∈ Actsi (a ∈ actions(n)),
t = (α, (ga | a | pa ), α′);
nI1 , . . . ,nIm ∈ DI .A,
ga = guardE(n1,n)
∧ preA(a) ∧ preC(DI ),
pa = postC(nf ) | nf ∈ DI .Nf
USL
model
with
extend
action
n1 n n2
DX
≡ n1
nX1 ... nXm
n2
where n ∈ As , | actions(n) |= 1,
a ∈ Actse(a ∈ actions(n)),
t = (α, (ga | a | pa ), α′);
nX1 , . . . ,nXm ∈ DX .A,
ga = preA(a) ∧ preC(DX ),
ga = guardE(n1,n) ∧
preA(a) ∧ preC(DX ),
pa = postC(nf ) | nf ∈ DX .Nf
Legend
a
a action in a step;
s
a step;
Du
use case; α a state
Định nghĩa 3.3 (Các hàm trong LTS) Cho một LTS L của một mô
hình USL D , một trạng thái hiện thời của L là α, và một chuyển t = α g |a|p−→
α′ ∈ L.T . Luận án định nghĩa các thuật ngữ như sau:
- preT(t) = α, postT(t) = α′, guard(t) = g , postC(t) = p, và act(t) = a.
Chương 3. Đặc tả ca sử dụng theo hướng mô hình hóa chuyên biệt miền 75
Hình 3.6: Một snapshot của ca sử dụng Lend Book.
- eval(g) là giá trị của ràng buộc g .
- reachable(α) = {t | preT(t) = α} là tập của các chuyển bắt đầu từ α.
- firable(α) = {t ∈ reachable(α), eval(guard(t)) = true} là tập của các
chuyển có thể được kích hoạt (fired) từ α.
Ví dụ 3.5.2. Khi mô hình trong Hình 3.5 thực hiện tại hành động a11,
chúng ta có:
Khi đó, trạng thái αa11 = {(bid , “b 02”), (bcid , “b 01”), (lid , “l 01”),
(ldate = “24/11/18”), (bLoan(“lb 2”, “b 01”, “b 02”, “l 01”, “24/11/18”, 0)
Borrower :“b 01”, Borrower :“b 02”, Book :“b01”, Book :“b02”,
BookCopy :“bc 01”, BookCopy :“bc 02”, BookCopy :“bc 03”, Librarian:“l 01”,
Librarian:“l 02”, Librarian:“l 03”, BookLoan:“lb 1”, BookLoan:“lb 2”}.
Chuyển ta11,c4 = αa11
true|c4|true−→ αc4. reachable(αa11) = {ta11,c4} và
firable(αa11)= {ta11,c4}.
Định nghĩa 3.4 (Chuyển đồng thời) Cho một LTS L của một mô hình
USL D và trạng thái hiện tại α của. Một chuyển trạng thái đồng thời τ ∈ L.T
là một tập của các chuyển t1, t2, . . . , tn ∈ firable(α).
Ví dụ 3.5.3. Khi mô hình USL trong Hình 3.5 thực hiện tại bước c4, chúng
ta có hai chuyển là tc4,a12 = αc4
true|a12|p2−→ αa12 và tc4,a13 = αc4 true|a13|p3−→ αa13,
reachable(αc4) = {tc4,a12, tc4,a13} và firable(αc4) = {tc4,a12, tc4,a13}. Do đó,
{tc4,12, tc4,13} là một chuyển đồng thời và αa12, αa13 tương ứng thỏa mãn p2,
p3.
Chương 3. Đặc tả ca sử dụng theo hướng mô hình hóa chuyên biệt miền 76
Bên trong cách tiếp cận của luận án, một LTS của một mô hình USL
có thể chứa cả hai chuyển đồng thời và chuyển không đồng thời. Tiếp theo,
luận án định nghĩa ngữ nghĩa của một kịch bản ca sử dụng.
Định nghĩa 3.5 (Thực thi kịch bản ca sử dụng) Cho một kịch bản
ca sử dụng của một mô hình USL D bao gồm một chuỗi các hành động
(a0, . . . , an−1). Sự thực thi của kịch bản này là một đường trong LTS L của
D : p = α0 t0→ α1 t1→ . . . tn−1→ αn , khi đó ti = αi gi |ai |pi−→ αi+1 (∀ i = 0, . . .,n − 1),
α0 = L.αinit , αn ∈ L.F , và ti ∈ L.T .
Ví dụ 3.5.4. Khi mô hình USL trong Hình 3.5 thực hiện ở bước αa11 như
đã đề cập ở trên và eval(g1), eval(g3), và eval(g5) là true, thì kịch bản
ca sử dụng là như sau:
p = αinit
true|a1|true−→ αa1 true|a2|true−→ αa2 true|a3|true−→ αa3 true|a4|true−→ αa4 true|a5|true−→
αa5
true|a6|true−→ αa6 true|c1|true−→ αc1 g1|a7|true−→ αa7 true|a8|true−→ αa8 true|c2|true−→ αc2 g3|a9|true−→
αa9
true|a10|true−→ αa10 g5|a11|true−→ αa11 true|c4|true−→ αc4 {true|a12|p2,true|a13|p3}−→ αa12−a13
true|c5|true−→ αc5 true|c7|true−→ αc7 (αc7 ∈ F).
3.6 Chuyển đổi mô hình USL
Phần này thảo luận về cách các mô hình USL có thể được chuyển tới các
chế tác phần mềm khác bao gồm các ca kiểm thử, các mô hình cấu trúc, các
mô hình hành vi, và các mô tả ca sử dụng dựa trên mẫu văn bản (textual
Template-based Use case Descriptions - TUCD). Trong phần này, luận án
tập trung vào chuyển đổi từ mô hình USL tới một TUCD. Mục đích là để
minh họa khả năng chuyển đổi mô hình của USL.
3.6.1 Sinh các ca kiểm thử
Theo cách tiếp cận kiểm thử hướng ca sử dụng [26], một kịch bản ca sử
dụng xác định một kịch bản kiểm thử. Các ràng buộc của một kịch bản ca
sử dụng giúp xác địch các dữ liệu kiểm thử tương ứng của kịch bản.
Phương pháp kiểm thử dựa trên mô hình [71] trình bày một kỹ thuật
cho sinh tự động các ca kiểm thử từ một mô hình ca sử dụng. Cụ thể, các
luồng điều khiển của một mô hình ca sử dụng được sử dụng để sinh các kịch
bản ca sử dụng. Ví dụ, Linzhang [41] trình bày một kỹ thuật để diễn tả các
Chương 3. Đặc tả ca sử dụng theo hướng mô hình hóa chuyên biệt miền 77
luồng điều khiển sử dụng biểu đồ hoạt động UML. Tác giả sau đó đề xuất
một thuật toán để thăm tất cả các đường cơ bản (basic paths) có thể của
biểu đồ hoạt động để sinh các kịch bản kiểm thử.
Hai công việc khác [2, 3, 73] tập trung vào vấn đề sinh dữ liệu kiểm thử
tự động từ các ràng buộc của kịch bản kiểm thử được viết trong OCL. Họ
phát triển các bộ giải ràng buộc OCL cho công việc này.
Do USL đặc tả rõ ràng được các khía cạnh thông tin khác nhau được
mô tả trong ca sử dụng trong đó bao gồm các luồng điều khiển và các ràng
buộc khác nhau trong ca sử dụng. Vì vậy, chúng tôi tin rằng các mô hình
USL cũng có thể được sử dụng như là một đầu vào để sinh các ca kiểm thử.
Cụ thể, USL có các siêu khái niệm để diễn tả các loại nút điều khiển khác
nhau như biểu đồ hoạt động trong UML. Hơn nữa, khái niệm Constraint
của USL đặc tả được các loại ràng buộc cần thiết để sinh dữ liệu khác nhau.
Trong chương tiếp theo, luận án sẽ đề xuất phương pháp để sinh các ca
kiểm thử từ các ca sử dụng được đặc tả trong các mô hình USL.
3.6.2 Sinh các mô hình cấu trúc và mô hình hành vi
Trong hoạt động phân tích yêu cầu, các hành vi được mô tả trong một
mô tả ca sử dụng được phân tích để tạo các mô hình cấu trúc và hành vi
khác. Các mô hình đích thường được diễn tả bằng sử dụng các biểu đồ của
UML, bao gồm biểu đồ hoạt động, biểu đồ lớp, biểu đồ cộng tác, và biểu đồ
tuần tự.
Savic´ [59], Silva [14], Smialek [63] đề xuất các DSL để đặc tả ca sử dụng.
Cụ thể, ba nghiên cứu sử dụng các kiểu hành động khác nhau để mô hình
các hành vi ca sử dụng. Sau đó, họ trình bày kỹ thuật chuyển mô hình để
chuyển tự động các hành vi và các yếu tố mô hình liên quan vào trong một
biểu đồ lớp. Ví dụ, các yếu tố mô hình được thảo luận trong [71] bao gồm
đối tượng gửi, đối tượng nhận, thông điệp, và các tham số.
USL được phát triển theo ý tưởng của các công việc ở trên. Đặc biệt,
luận án sử dụng siêu khái niệm Action để diễn tả các hành vi ca sử dụng
và các thông tin liên quan như thảo luận ở trên. Hơn nữa, USL còn diễn
tả được luồng điều khiển trong ca sử dụng thông qua sử dụng các cấu trúc
điều khiển như trong biểu đồ hoạt động. Vì vậy, mô hình USL có thể được
Chương 3. Đặc tả ca sử dụng theo hướng mô hình hóa chuyên biệt miền 78
sử dụng như là đầu vào để sinh các mô hình cấu trúc và mô hình hành vi. Ví
dụ, một kỹ thuật cho việc sinh biểu đồ tuần tự được trình bày trong [40, 66].
Một kỹ thuật trình bày cho việc sinh biểu đồ lớp từ đặc tả ca sử dụng được
trình bày trong [42].
3.6.3 Sinh TUCDs
Theo[17, 36, 57], mô tả ca sử dụng dựa trên mẫu dạng văn bản TUCDs [13,
28, 68] cho phép khách hàng tham gia tích cực vào phân tích yêu cầu để xác
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_kiem_thu_dua_tren_mo_hinh_voi_cach_tiep_can_mo_hinh.pdf