Trang bìa
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục ục
Danh mục các ký hiệu viết tắt và đo ƣờng trong uận án
Danh mục các biểu bảng, biểu đồ, hình vẽ trong uận án
MỞ ĐẦU 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN NHỮNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 5
1.1 Nhiệm vụ giáo dục thể chất trong trƣờng Đại học và Cao
đẳng chuyên nghiệp và mục tiêu đào tạo của trƣờng Đại học
sƣ phạm Thể dục thể thao Hà Nội
5
1.1.1. Nhiệm vụ giáo dục thể chất trong trường Đại học và Cao
đẳng chuyên nghiệp
5
1.1.2. Mục tiêu đào tạo của trường Đại học sư phạm Thể dục thể
thao Hà Nội
6
1.2 Cơ sở ý uận về huấn uyện thể ực trong môn bóng đá 9
1.2.1. Khái niệm, vai trò, ý nghĩa của huấn luyện thể lực 9
1.2.2. Ảnh hưởng của các yếu tố thể lực đến sự phát triển thành
tích thể thao nói chung và vận động viên bóng đá nói riêng
13
1.2.3. Cơ sở lý luận chung về phát triển thể lực trong môn bóng đá 15
1.2.4. Cơ sở lý luận về huấn luyện tố chất thể lực chuyên môn
trong môn bóng đá
23
1.2.5. Cơ sở lựa chon các BT phát triển thể lực chuyên môn trong
môn bóng đá
38
1.3 Một số điểm ch nh trong chƣơng trình đào tạo sinh viên
chuyên s u bóng đá trƣờng Đại học Sƣ phạm Thể dục thể
dục Hà Nội
40
1.4 Đặc điểm sinh học trong môn bóng đá và t m sinh ý, xã hội
của sinh viên.
49
1.5 Một số công trình nghiên cứu có iên quan 51
1.5.1. Các công trình nghiên cứu có liên quan đến lựa chọn các test
đánh giá thể lực chuyên môn trong môn bóng đá
51
1.5.2. Các công trình nghiên cứu có liên quan đến lựa chọn các bài 55tập phát triển thể lực chuyên môn trong môn bóng đá
CHƢƠNG 2.
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU
61
2.1 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 61
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu 61
2.1.2. Khách thể nghiên cứu 61
2.1.3. Phạm vi nghiên cứu 61
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu 62
2.2.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu 62
2.2.2. Phương pháp phỏng vấn, tọa đàm 63
2.2.3. Phương pháp quan sát sư phạm 63
2.2.4. Phương pháp kiểm tra sư phạm 64
2.2.5. Phương pháp thực nghiệm sư phạm 71
2.2.6. Phương pháp toán thống kê 72
2.3 Tổ chức nghiên cứu 74
2.3.1. Thời gian nghiên cứu 74
2.3.2. Địa điểm nghiên cứu 74
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 75
3.1 Đánh giá thực trạng công tác giảng dạy, huấn uyện thể ực
chuyên môn cho nam sinh viên chuyên s u bóng đá Trƣờng
Đại học Sƣ phạm Thể dục thể thao Hà Nội
75
3.1.1. Xác định yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo sinh
viên chuyên sâu bóng đá
75
3.1.2. Thực trạng nội dung giảng dạy, huấn luyện thể lực chuyên
môn cho nam sinh viên chuyên sâu bóng đá
79
3.1.3. Lựa chọn các test đánh giá thể lực chuyên môn cho nam
sinh viên chuyên sâu bóng đá
83
3.1.4. Thang điểm đánh giá thể lực chuyên môn cho nam sinh
viên chuyên sâu bóng đá
90
3.1.5. Thực trạng thể lực chuyên môn của nam sinh viên chuyên
sâu bóng đá
92
3.1.6. Bàn luận kết quả nghiên cứu thực trạng công tác giảng
dạy, huấn luyện thể lực chuyên môn cho nam sinh viên
chuyên sâu bóng đá trường Đại học Sư phạm Thể dục thể
thao Hà Nội.
963.2 Lựa chọn các bài tập phát triển thể ực chuyên môn cho nam
sinh viên chuyên s u bóng đá Trƣờng Đại học Sƣ phạm Thể
dục thể thao Hà Nội
102
3.2.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc lựa chọn bài tập phát
triển thể lực chuyên môn cho nam sinh viên chuyên sâu
bóng đá Trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội
102
3.2.2. Cơ sở thực tiễn của việc lựa chọn bài tập phát triển thể lực
chuyên môn cho sinh viên chuyên sâu bóng đá Trường
Đại học Sư phạm Thể dục thể thao Hà Nội
105
3.2.3. Bàn luận kết quả nghiên cứu về lựa chọn bài tập phát triển
thể lực chuyên môn cho nam sinh viên chuyên sâu bóng
đá Trường Đại học Sư phạm Thể dục thể thao Hà Nội
114
3.3 Ứng dụng và đánh giá hiệu quả các bài tập phát triển thể ực
chuyên môn cho sinh viên chuyên s u bóng đá Trƣờng Đại
học Sƣ phạm Thể dục thể thao Hà Nội
119
3.3.1. Tổ chức thực nghiệm sư phạm 119
3.3.2. Đánh giá hiệu quả các bài tập phát triển thể lực chuyên môn
cho sinh viên chuyên sâu bóng đá thông qua tự đối chiếu
120
3.3.3. Đánh giá hiệu quả các bài tập phát triển thể lực chuyên
môn cho nam sinh viên chuyên sâu bóng đá bằng đối chiếu
thành tích ở các test với năm học trước
125
3.3.4. Đánh giá hiệu quả các bài tập phát triển thể lực chuyên
môn cho nam sinh viên chuyên sâu bóng đá bằng đối chiếu
điểm đạt với năm học trước.
133
3.3.5. Bàn luận về tổ chức thực nghiệm và đánh giá hiệu quả các bài
tập phát triển thể lực chuyên môn cho sinh viên chuyên sâu
bóng đá Trường Đại học Sư phạm Thể dục thể thao Hà Nội.
140
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 146
Kết uận 146
Kiến nghị 147
Danh mục các công trình khoa học đã công bố iên quan đến
uận án
Danh mục tài iệu tham khảo
Phụ ục
221 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 703 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu các bài tập phát triển thể lực chuyên môn cho nam sinh viên chuyên sâu bóng đá trường Đại học Sư phạm thể dục thể thao Hà Nội - Trần Ngọc Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hì
yếu tố chương trình môn học (YT1) có kết quả 4.090.95 nằm trong mức đánh
giá đồng ý (3.41 - 4.20), còn 3 yếu tồn còn lại (YT2, YT3, YT4) có kết quả từ
2.52 – 2.58 và thuộc khoảng 1.81 - 2.60 là không đồng ý. Kết quả này còn
được biểu diễn trên biểu đồ phân bố 3.3 cho thấy yếu tố chương trình môn học
đều tập trung ở câu trả lời C4, C5. Như vậy, thông qua kết quả phỏng vấn, đề tài
bước đầu xác định yếu tố “Chương trình môn học” có ảnh hưởng lớn nhất đến
chất lượng đào tạo sinh viên chuyên sâu bóng đá trường Đại học Sư phạm TDTT
Hà Nội.
3.1.2. Thực trạng nội dung giảng dạy, huấn luyện thể lực chuyên
môn cho nam sinh viên chuyên sâu bóng đá.
Sau khi xác định yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo sinh viên
chuyên sâu bóng đá chủ yếu từ chương trình môn học, đề tài tiếp tục xác định
thực trạng những nội dung giảng dạy cơ bản trong chương trình môn học bóng
đá, đặc biệt là thời lượng và nội dung huấn luyện thể lực chuyên môn cho nam
sinh viên chuyên sâu bóng đá. Kết quả cụ thể được trình bày ở bảng 3.3 và biểu
đồ 3.4 dựa trên kết quả tổng hợp từ các chương trình ở học phần 1 đến học
phần 6. Nội dung này được trình bày cụ thể ở phần phụ lục.
84
Bảng 3.3. Ph n bổ thời gian trong chƣơng trình đào tạo sinh viên chuyên
sâu bóng đá trƣờng Đại học Sƣ phạm TDTT Hà Nội
Học
phần
Lý
thuyết
(số tiết)
Chuyên môn Thảo
uận
(số tiết)
Kiểm
tra
(số tiết)
Tổng
(số
tiết)
Kỹ thuật
(số tiết)
Chiến thuật
(số tiết)
Thể lực
(số tiết)
1 6 45 12 6 0 6 75
2 6 45 12 6 0 6 75
3 5 48 12 6 0 4 75
4 5 36 18 8 4 4 75
5 6 47 29 4 0 4 90
6 0 28 18 6 4 4 60
Tổng 28 249 101 36 8 28 450
% 6.22 55.33 22.44 8.0 1.78 6.22
Lý thuyết, 6.22%
Kỹ thuật,
55.33%
Chiến thuật,
22.44%
Thể lực, 8.00%
Thảo luận, 1.78% Kiểm tra, 6.22%
Biểu đồ 3.4. Tỷ ệ thời ƣợng nội dung đào tạo trong chƣơng trình đào
tạo sinh viên chuyên s u bóng đá
Từ kết quả thu được ở bảng 3.3 và biểu đồ 3.4 cho thấy: Chương trình bóng
đá dành cho sinh viên chuyên sâu bóng đá trường Đại học Sư phạm TDTT Hà
Nội đã bao hàm các nội dung cơ bản. Tuy nhiên, chương trình môn học bóng đá
của nhà trường còn dành thời lượng nhiều vào giảng dạy kỹ thuật (249 tiết chiếm
tỷ lệ 55.33%) và chiến thuật (101 tiết chiếm tỷ lệ 22.44%). Nội dung huấn luyện
thể lực cho cả 6 học kỳ chỉ có 36 tiết chiếm tỷ lệ 8% là còn quá nhỏ. Tỷ lệ thời
gian như vậy chưa phù hợp với chuẩn đầu ra của môn học chuyên sâu bóng đá.
Xem xét trung bình giữa tỷ lệ giờ dành cho huấn luyện thể lực (36 tiết)
với tổng thời lượng chương trình môn học (450 tiết) thì trung bình mỗi buổi
học chỉ có khoảng 10 phút để dành cho huấn luyện thể lực là hạn chế và ảnh
85
hưởng đến phát triển thể lực nói chung và định hướng trong giờ tự học nói
riêng của sinh viên chuyên sâu bóng đá.
Để xem xét cụ thể về số giờ dành cho huấn luyện thể lực (36 tiết) đối với
các tố chất thể lực chuyên môn cho sinh viên chuyên sâu bóng đá trường Đại
học Sư phạm TDTT Hà Nội. Căn cứ chương trình môn học bóng đá đã được
chia theo 6 học phần và mục đích phát triển tố chất thể lực trong chương trình
đào tạo sinh viên chuyên sâu bóng đá trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội
(đã được trình bày ở phần phụ lục), đề tài đã tiến hành thống kê. Kết quả cụ thể
được trình bày ở bảng 3.4 và biểu đồ 3.5.
Bảng 3.4. Ph n bổ thời gian và mục đ ch phát triển tố chất thể ực trong
chƣơng trình đào tạo sinh viên chuyên s u bóng đá
Học phần Mục đ ch phát triển
Tổng
(tiết)
%
1 Thể lực chung 6 16.67
2 Sức mạnh và sức mạnh tốc độ 6 16.67
3 Sức bền và sức bền tốc độ 6 16.67
4 Sức bền chung và chuyên môn 8 22.22
5
Khả năng khéo léo 10 27.78
6
Tổng 36
Biểu đồ 3.5. Tỷ ệ thời ƣợng phát triển tố chất thể ực trong chƣơng trình
đào tạo sinh viên chuyên s u bóng đá
86
Từ kết quả thu được ở bảng 3.4 và biểu đồ 3.5 cho thấy: Thời lượng dành
cho phát triển thể lực chung gồm 6 tiết chiếm tỷ lệ 16.67%. Thời lượng dành cho
phát triển sức mạnh và sức mạnh tốc độ gồm 6 tiết chiếm tỷ lệ 16.67%. Thời
lượng dành cho phát triển sức bền và sức bền tốc độ gồm 6 tiết chiếm tỷ lệ
16.67%. Thời lượng dành cho phát triển sức bền chung và chuyên môn gồm 8 tiết
chiếm tỷ lệ 22.22%. Thời lượng dành cho phát triển khả năng khéo léo gồm 10
tiết chiếm tỷ lệ 27.78%.
Như vậy, thời lượng dành cho phát triển tố chất thể lực cho sinh viên
chuyên sâu bóng đá chưa có sự cân đối. Thời lượng dành cho phát triển khả năng
khéo léo của sinh viên còn chiếm tỷ gần 1/3 với 27.78% và thể lực chung là
16.67%. Đề tài cho rằng, một phần các nội dung nên dành cho việc tự tập luyện
của sinh viên và đã có một số môn học khác trong chương trình đảm nhiệm như
điền kinh, bơi lội
Về xem xét các bài tập được sử dụng trong huấn luyện các tố chất thể lực
chuyên môn, đề tài đã tiến hành thống kê các bài tập đã sử dụng trong giáo án
giảng dạy của giảng viên dành cho sinh viên chuyên sâu bóng đá trường Đại học
Sư phạm TDTT Hà Nội. Kết quả thu được như trình bày ở bảng 3.5 và biểu đồ 3.6
và phụ lục 8.
Bảng 3.5. Thống kê bài tập phát triển tố chất thể ực trong chƣơng trình
đào tạo sinh viên chuyên sâu bóng đá
Học phần Nhóm bài tập
Số ƣợng
(Bài tập)
%
1 Thể lực chung 7 12.28
2 Sức mạnh và sức mạnh tốc độ 9 15.79
3 Sức bền và sức bền tốc độ 13 22.81
4 Sức bền chung và chuyên môn 10 17.54
5 Khả năng khéo léo 18 31.58
Tổng 57
87
Biểu đồ 3.6. Tỷ ệ bài tập phát triển thể ực chuyên môn trong chƣơng
trình đào tạo sinh viên chuyên s u bóng đá
Từ kết quả thu được ở bảng 3.5 và biểu đồ 3.6 và phụ lục 8 cho thấy: Số
lượng bài tập dành cho phát triển thể lực chung gồm 7 bài chiếm tỷ lệ 12.28%. Số
lượng bài tập dành cho phát triển sức mạnh và sức mạnh tốc độ gồm 9 bài chiếm
tỷ lệ 15.79%. Số lượng bài tập dành cho phát triển sức mạnh và sức bền tốc độ
gồm 13 bài chiếm tỷ lệ 22.81%. Số lượng bài tập dành cho phát triển sức bền
chung và chuyên môn gồm 10 bài chiếm tỷ lệ 17.54%. Số lượng bài tập dành cho
phát triển khả năng khéo léo gồm 10 bài chiếm tỷ lệ 31.58%. So sánh với thời
lượng, giữa các nội dung huấn luyện tố chất thể lực dành cho sinh viên chuyên
sâu bóng đá cho thấy chưa có sự cân đối về mặt tỷ lệ. Tuy nhiên, với tổng số 57
bài tập là còn hạn chế so với 36 tiết của chương trình đào tạo. Đồng thời tỷ lệ bài
tập dành cho phát triển khả năng khéo léo của sinh viên còn chiếm tỷ gần 1/3 với
31.58%. Chúng tôi cho rằng, cần thiết phải gia tăng số lượng bài tập phát triển thể
lực và tần suất sử dụng các bài tập trong giáo án giảng dạy.
Mặt khác qua kết quả thu được ơ phụ lục 8 đa số các bài tập không bóng
được sử dụng với 33 bài tập chiếm tỉ lệ là 57%. Các bài tập có bóng thì được
sử dụng ở mức độ thấp hơn với 20 bài tập chiếm tỷ lệ 35% . Mặt khác việc sử
dụng các bài tập trò chơi và thi đấu lại ít được sử dụng trong giảng dạy phát
triển thể lực chuyên môn với 4 bài tập chiếm tỷ lệ 8% . Theo các nhà chuyên
môn thì nhóm bài tập có bóng và nhóm bài tập trò chơi, thi đấu có tác dụng gây
hưng phấn cho người tập, rất có hiệu quả trong giảng dạy, huấn luyện thể lực
88
chuyên môn. Đồng thời khi tiến hánh quan sát các buôi giảng dạy của các
giảng viên chúng tôi nhận thấy việc phát triển thể lực chuyên môn chủ yếu
được các giảng viên sử dụng trong khoảng 10 phút cuối của mỗi giáo án và các
bài tập được các giảng viên sử dụng chưa tuân thủ định mức chặt chẽ lượng
vận động và quãng nghỉ vì vậy hiệu quả đạt được trong giảng dạy, huấn luyện
phát triển thể lực chuyên môn cho nam sinh viên chuyên sâu bóng đá trường
Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội còn rất hạn chế.
Nhận xét:
Từ kết quả xác định yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo sinh viên
chuyên sâu bóng đá và thực trạng nội dung giảng dạy, huấn luyện thể lực
chuyên môn cho nam sinh viên chuyên sâu bóng đá trường Đại học Sư phạm
TDTT Hà Nội cho thấy: thời lượng phân bổ dành cho huấn luyện thể lực
chuyên môn còn chưa cân đối; số lượng bài tập sử dụng còn hạn chế và chưa
được kiểm chứng một cách khoa học. Do vậy, nghiên cứu lựa chọn bài tập phát
triển thể lực chuyên môn cho sinh viên chuyên sâu bóng đá là hết sức cần thiết
nhằm đáp ứng chuẩn đầu ra của môn học.
3.1.3. Lựa chọn các test đánh giá thể lực chuyên môn cho nam sinh
viên chuyên sâu bóng đá.
Qua tổng hợp các tài liệu có liên quan tới huấn luyện nói chung, thực
tiễn công tác giảng dạy môn bóng đá cho nam sinh viên chuyên sâu bóng đá
trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội nói riêng ở mỗi học kỳ, đề tài đã thu
thập được 15 test đánh giá thể lực chuyên môn. Cụ thể:
1. Tâng bóng (sl) – Viết tắt: TB
2. Ném biên (m) – Viết tắt: NB
3. Đá xa (m) – Viết tắt: DX
4. Sút bóng cầu môn (quả) – Viết tắt: SBCM
5. Dẫn bóng sút cầu môn (điểm) – Viết tắt: DBSCM
6. Tâng bóng 30m (lỗi) – Viết tắt: TB30M
7. Đá bóng cố định bằng lòng bàn chân 10 quả (quả) – Viết tắt: DLBC
89
8. Dẫn bóng 4 lần x 5m (s) – Viết tắt: DB4L
9. Dẫn bóng 30m (s) – Viết tắt: DB30M
10. Đánh đầu (m) – Viết tắt: DD
11. Chạy 60m đổi hướng (s) – Viết tắt: C60M
12. Dẫn bóng 60m đổi hướng (s) – Viết tắt: DB60M
13. Tâng bóng 12 bộ phận (bp) – Viết tắt: TB12C
14. Chạy 5 lần x 30m (s) – Viết tắt: C5L
15. Chuyền bóng 20 quả (quả) – Viết tắt: CB
Để lựa chọn một cách khoa học, khách quan và chính xác các test đánh
giá thể lực chuyên môn, đề tài tiến hành phỏng vấn HLV, trọng tài, cán bộ
quản lý chuyên môn, chuyên gia bằng phiếu phỏng vấn. Thành phần đối tượng
phỏng vấn bao gồm 33 người, trong đó có: 5 chuyên gia chiếm tỷ lệ 15.2%; 11
HLV chiếm tỷ lệ 33.3%; 17 giảng viên chiếm tỷ lệ 51.5%. Kết quả được trình
bày ở biểu đồ 3.1.
Ở mỗi test phỏng vấn được trả lời theo 5 mức độ của thang đo Likert
(C1. Rất không đồng ý; C2. Không đồng ý; C3. Không ý kiến; C4. Đồng ý;
C5. Rất đồng ý). Để xác định độ tin cậy của kết quả phỏng vấn, đề tài đã kiểm
nghiệm thông qua xác định hệ số tin cậy Cronbach's Alpha bằng phần mềm
SPSS. Kết quả được trình bày ở bảng 3.6
Bảng 3.6. Độ tin cậy của kết quả phỏng vấn ựa chọn test đánh giá thể ực
chuyên môn cho nam sinh viên chuyên s u bóng đá (n = 33)
Thống kê độ tin cậy
Hệ số tin cậy Cronbach's Alpha Số lượng yếu tố
0.952 15
Ph n t ch giữa từng yếu tố với tổng các yếu tố
90
Yếu tố
Tỷ lệ trung
bình nếu
xóa yếu tố
Tỷ lệ
phương sai
nếu xóa yếu
tố
Hệ số tương
quan yếu tố-
tổng các yếu
tố
Hệ số tương
quan giữa yếu
tố-tổng các yếu
tố khi xóa biến
Tâng bóng (sl) 55.6667 128.854 0.671 0.951
Ném biên (m) 55.6061 127.309 0.694 0.950
Đá xa (m) 55.6667 128.229 0.772 0.949
Sút bóng cầu môn (quả) 55.7576 129.252 0.651 0.951
Dẫn bóng sút cầu môn (điểm) 55.6667 130.667 0.656 0.951
Tâng bóng 30m (lỗi) 55.6061 125.934 0.774 0.948
Đá lòng bóng chết 10 quả (quả) 55.6061 128.934 0.709 0.950
Dẫn bóng 4 lần x 5m (s) 55.4545 127.881 0.806 0.948
Dẫn bóng 30m (s) 55.6667 127.917 0.787 0.948
Đánh đầu (m) 55.6061 126.621 0.766 0.949
Chạy 60m đổi hướng (s) 55.6364 125.176 0.796 0.948
Dẫn bóng 60m đổi hướng (s) 55.2727 129.955 0.712 0.950
Tâng bóng 12 bộ phận (bp) 55.6667 124.854 0.779 0.948
Chạy 5 lần x 30m (s) 55.7576 127.502 0.804 0.948
Chuyền bóng 20 quả (quả) 55.4242 129.252 0.703 0.950
Kết quả thu được ở bảng 3.6 cho thấy: Hệ số tin cậy Cronbach's Alpha =
0.952; đồng thời các test phải loại bỏ nếu có giá trị Hệ số tương quan giữa yếu
tố-tổng các yếu tố khi xóa biến lớn hơn hệ số tin cậy; hoặc test phải loại bỏ
nếu tương quan giữa biến đó so với tổng Hệ số tương quan yếu tố-tổng các yếu
tố <0.3. Song 15 test đều có Hệ số tương quan giữa yếu tố-tổng các yếu tố khi
xóa biến từ 0.948 đến 0.951 < 0.952 và Hệ số tương quan yếu tố-tổng các yếu
tố từ 0.651 đến 0.806 > 0.3. Do vậy, kết quả phỏng vấn lựa chọn 15 test đánh
giá thể lực chuyên môn thu được đảm bảo độ tin cậy. Xử lý kết quả phỏng vấn
thu được như trình bày ở biểu đồ 3.7.
91
Biểu đồ 3.7. Kết quả phỏng vấn ựa chọn test đánh giá thể ực
chuyên môn cho nam sinh viên chuyên s u bóng đá
Từ kết quả thu được ở biểu đồ 3.7 cho thấy: Các test phỏng vấn có giá trị
mean (trung bình) từ 3.82 đến 4.30 với SD (độ lệch chuẩn) từ 0.95 đến 1.16. Đối
chiếu với thang đo Likert thì 15 test đều có kết quả nằm trong mức đánh giá đồng
ý (3.41 - 4.20) và rất đồng ý (4.21 - 5.00). Như vậy, thông qua kết quả phỏng vấn,
đề tài bước đầu đã lựa chọn được 15 test đánh giá thể lực chuyên môn cho nam
sinh viên chuyên sâu bóng đá.
Sau khi phỏng vấn lựa chọn được 15 test đánh giá thể lực chuyên môn
cho nam sinh viên chuyên sâu bóng đá, để có cơ sơ khoa học trong việc phân
bổ các test trong việc đánh giá thể lực chuyên môn theo từng học phần, căn cứ
vào chương trình đào tạo sinh viên chuyên sâu bóng đá trường trường Đại học
Sư phạm TDTT Hà Nội đề tài tiến hành phỏng vấn các giảng viên bộ môn
bóng đá trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội để phân chia các test theo
từng học phần trong việc đánh giá thể lực chuyên môn cho nam sinh viên
92
chuyên sâu bóng đá kết quả phỏng vấn được trình bày ở phụ lục 6. Kết quả thu
được:
Học phần 1 sử dụng 5 test: 1. Tâng bóng(sl); 2. Ném biên (m); 3. Đá xa
(m); 4. Sút bóng cầu môn 10 quả; 5. Dẫn bóng sút cầu môn (điểm)
Học phần 2 sử dụng 5 test: 1. Tâng bóng 30m (lỗi); 2. Đá bóng cố định
bằng lòng bàn chân 10 quả (quả); 3. Đá xa (m); 4. Sút bóng cầu môn 10 quả
(quả); 5. Dẫn bóng sút cầu môn (điểm)
Học phần 3 sử dụng 5 test: 1. Dân bóng 4 lần x 5m (s); 2. Dẫn bóng 30m
(s); 3. Đánh đầu (m); 4. Sút bóng cầu môn 10 quả (quả); 5. Dẫn bóng sút cầu môn
(điểm)
Học phần 4 sử dụng 5 test: 1. Chạy 60m đổi hướng (s); 2. Dẫn bóng 60m
đổi hướng (s); 3. Đánh đầu (m); 4. Sút bóng cầu môn 10 quả (quả); 5. Dẫn
bóng sút cầu môn (điểm)
Học phần 5 sử dụng 5 test: 1. Tâng bóng 12 bộ phận (bp); 2. Chạy 5 lần
x 30m(s); 3. Chuyền bóng 20 quả (quả); 4. Sút bóng 20 quả (quả); 5. Dẫn bóng
sút cầu môn (điểm)
Học phần 6 sử dụng 3 test: 1. Chuyền bóng 20 quả (quả); 2. Sút bóng 20
quả (quả); 3. Dẫn bóng sút cầu môn (điểm)
Xác định tính thông báo của các test đánh giá thể lực chuyên môn cho
nam sinh viên chuyên sâu bóng đá được lựa chọn thông qua kiểm định mối
tương quan giữa các test theo từng học phần. Kết quả thu được như trình bày ở
biểu đồ 3.8.
93
Học phần 1 Học phần 2
Học phần 3 Học phần 4
Học phần 5 Học phần 6
Biểu đồ 3.8. Mối tƣơng quan giữa các test đánh giá thể ực chuyên môn
cho nam sinh viên chuyên s u bóng đá (n = 37)
Kết quả thu được ở biểu đồ 3.8 cho thấy: 5 test ở học phần 1 có giá trị r
từ 0.44 đến 0.90; 5 test ở học phần 2 có giá trị r từ 0.44 đến 0.90; 5 test ở học
phần 3 có giá trị r từ 0.44 đến 0.98; 5 test ở học phần 4 có giá trị r từ 0.40 đến
94
0.99; 5 test ở học phần 5 có giá trị r từ 0.42 đến 0.98; 3 test ở học phần 6 có giá
trị r từ 0.49 đến 0.92. Các test đều nằm ở ngưỡng P<0.05. Theo tác giả Dương
Nghiệp Chí thì trong thực tiễn nếu hệ số thông báo không nhỏ hơn 0.3 thì test
có thể sử dụng được [6]. Đối chiếu với các giá trị r thu được ở 6 học phần đều
>0.3. Như vậy, bằng việc phân tích tương quan, bước đầu đã lựa chọn được 15
test và sử dụng trong 6 học phần để đánh giá thể lực chuyên môn cho nam sinh
viên chuyên sâu bóng đá trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội.
Về độ tin cậy của test lựa chọn được xác định bằng phương pháp test lặp
lại. Phương pháp và điều kiện lập test như nhau ở cả 2 lần lập test. Thời gian
thực hiện test lặp lại được tiến hành đảm bảo sao cho ở lần lập test thứ hai
người tập được hồi phục hoàn toàn. Kết quả thu được trình bày ở bảng 3.7.
Bảng 3.7. Kết quả xác định độ tin cậy các test đánh giá thể ực chuyên
môn cho nam sinh viên chuyên s u bóng đá (n = 33)
TT Test
Lần 1 Lần 2
r
δ δ
1 Tâng bóng (sl) 83.16 17.38 81.97 17.24 0.989
2 Ném biên (m) 14.00 5.55 14.54 5.47 0.973
3 Đá xa (m) 43.73 6.34 43.70 7.06 0.976
4 Sút bóng cầu môn (quả) 7.84 2.47 8.38 2.78 0.932
5 Dẫn bóng sút cầu môn (điểm) 7.84 2.29 8.27 2.35 0.864
6 Tâng bóng 30m (lỗi) 3.62 0.95 3.43 0.90 0.812
7 Đá lòng bóng chết 10 quả (quả) 7.22 0.79 7.00 0.88 0.841
8 Dẫn bóng 4 lần x 5m (s) 20.62 3.39 20.65 3.30 0.996
9 Dẫn bóng 30m (s) 5.10 1.20 5.14 1.15 0.982
10 Đánh đầu (m) 14.57 1.91 14.70 2.21 0.885
11 Chạy 60m đổi hướng (s) 9.38 3.01 9.43 2.98 0.998
12 Dẫn bóng 60m đổi hướng (s) 13.93 3.15 13.95 3.16 0.997
13 Tâng bóng 12 bộ phận (bp) 9.32 1.99 9.35 2.06 0.929
14 Chạy 5 lần x 30m (s) 23.94 3.96 24.03 3.93 0.998
15 Chuyền bóng 20 quả (quả) 9.08 1.93 9.11 2.04 0.920
95
Từ kết quả thu được ở bảng 3.7 cho thấy: Cả 15 test đều có r từ 0.812
đến 0.998 với P<0.05, được xác định là đủ độ tin cậy, cho phép sử dụng được
trong đánh giá thể lực chuyên môn cho nam sinh viên chuyên sâu bóng đá.
Trong đó có 8/15 test có độ tin cậy rất tốt (r từ 0.95 đến 1.00), 3/15 test có có
độ tin cậy khá tốt (r từ 0.90 đến 0.94).
Nhận xét: Thông qua việc nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn, đề tài
đã lựa chọn được 15 test đánh giá thể lực chuyên môn cho nam sinh viên
chuyên
sâu bóng đá trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội cụ thể:
Các test được lựa chọn đảm bảo tính thông báo và độ tin cậy thống kê
cần thiết cho đối tượng nghiên cứu.
3.1.4. Thang điểm đánh giá thể lực chuyên môn cho sinh viên chuyên
sâu bóng đá.
Căn cứ vào các kết quả thống kê trong bảng 3.7, yêu cầu chuẩn đầu ra và
đặc thù đào tạo sinh viên chuyên sâu bóng đá trong trường học, đề tài tiến hành
xây dựng bảng điểm theo thang độ C (thang điểm 10) cho từng chỉ tiêu, test đã
lựa chọn. Kết quả như trình bày ở các bảng từ 3.8 đến 3.13.
Trong thực tiễn đánh giá, do có những kết quả không nằm ở mức phân
định, nên khi đánh giá sử dụng phương pháp tiệm cận, nghĩa là thành tích một
chỉ tiêu nào gần với mức điểm nào hơn thì lấy điểm đó (trong cùng một mức
giới hạn xếp loại ở các bảng 3.8 đến bảng 3.13). Các mức phân loại ở đây cũng
sẽ là căn cứ để áp dụng trong quá trình tra cứu, xếp loại cho từng test. Do đó sẽ
khắc phục được thực tế 1 chỉ tiêu, test của VĐV đạt ở mức xếp loại dưới không
thể xếp ở mức trên, mặc dù mức chênh lệch thành tích ở mức tối thiểu.
Bảng 3.8. Thang điểm đánh giá thi thực hành học phần 1
T
T
Nội dung
Điểm thi
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1 Tâng bóng (sl) 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
2 Ném biên (m) 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
96
3 Đá xa (m) 31 32 33 34 35 37 39 41 43 45
4 Sút bóng cầu môn 10 quả(quả) 1 2 3 4 5 6 7 8 9
5 Dẫn bóng sút cầu môn (điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Thang điểm học phần 1 bao gồm điểm chuyên cần, điểm thi giữa học
phần, điểm thi lý thuyết và điểm thi thực hành kết thúc học phần. Trong đó các
test đánh giá thể lực chuyên môn của đề tài lựa chọn và xây dựng được dùng để
đánh giá điểm thi giữa kỳ (20%) và thi cuối kỳ (70%).
Bảng 3.9. Thang điểm đánh giá thi thực hành học phần 2
T
T
Nội dung
Điểm thi
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1 Tâng bóng 30m (lỗi) 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0
2
Đá lòng bóng chết 10
quả(quả)
1 2 3 4 5 6 7 8 9
3 Đá xa (m) 36 37 38 39 40 42 44 46 48 50
4 Sút bóng cầu môn 10 quả(quả) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
5 Dẫn bóng sút cầu môn (điểm) 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Thang điểm học phần 2 bao gồm điểm chuyên cần, điểm thi giữa học
phần, điểm thi lý thuyết và điểm thi thực hành kết thúc học phần. Trong đó các
test đánh giá thể lực chuyên môn của đề tài lựa chọn và xây dựng được dùng để
đánh giá điểm thi giữa kỳ (20%) và thi cuối kỳ (70%).
Bảng 3.10. Thang điểm đánh giá thi thực hành học phần 3
T
T
Nội dung
Điểm thi
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1 Dẫn bóng 4 lần x 5m (s) 26 25 24 23 22 21 20 19 18 17
2 Dẫn bóng 30m (s) 6,3 6,1 5,9 5,7 5,5 5,3 5 4,7 4,3 4
3 Đánh đầu (m) 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
4 Sút bóng cầu môn 10 quả (quả)
1 2 3 4 5 6 7 8
5 Dẫn bóng sút cầu môn (điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Thang điểm học phần 3 bao gồm điểm chuyên cần, điểm thi giữa học
phần, điểm thi lý thuyết và điểm thi thực hành kết thúc học phần. Trong đó các
test đánh giá thể lực chuyên môn của đề tài lựa chọn và xây dựng được dùng để
đánh giá điểm thi giữa kỳ (20%) và thi cuối kỳ (70%).
97
Bảng 3.11. Thang điểm đánh giá thi thực hành học phần 4
TT Nội dung
Điểm thi
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1 Chạy 60m đổi hướng (s) 12 11,5 11 10,5 10 9,5 9 8,5 8 7,5
2
Dẫn bóng 60m đổi
hướng (s)
17 16,5 16 15 14 13 12 11 10 9,5
3 Đánh đầu (m) 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17
4
Sút bóng cầu môn 10
quả (quả)
1 2 3 4 5 6 7 8 9
5
Dẫn bóng sút cầu môn
(điểm)
3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Thang điểm học phần 4 bao gồm điểm chuyên cần, điểm thi giữa học
phần, điểm thi lý thuyết và điểm thi thực hành kết thúc học phần. Trong đó các
test đánh giá thể lực chuyên môn của đề tài lựa chọn và xây dựng được dùng để
đánh giá điểm thi giữa kỳ (20%) và thi cuối kỳ (70%).
Bảng 3.12. Thang điểm đánh giá thi thực hành học phần 5
TT Nội dung
Điểm thi
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1 Tâng bóng 12
bộ phận (bp)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
2 Chạy 5 lần x
30m (s)
22,8 22,6 23,4 23,2 23 22,7 22,4 22,1 21,8 21,5
3 Chuyền bóng
20 quả (quả)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
4
Sút bóng cầu
môn 20 quả
(quả)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
5 Dẫn bóng sút
cầu môn (điểm)
3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Thang điểm học phần 5 bao gồm điểm chuyên cần, điểm thi giữa học
phần, điểm thi lý thuyết và điểm thi thực hành kết thúc học phần. Trong đó các
test đánh giá thể lực chuyên môn của đề tài lựa chọn và xây dựng được dùng để
đánh giá điểm thi giữa kỳ (20%) và thi cuối kỳ (70%).
Bảng 3.13. Thang điểm đánh giá thi thực hành học phần 6
98
T
T
Nội dung
Điểm thi
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1 Chuyền bóng 20 quả (quả) 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
2 Sút bóng cầu môn 20 quả (quả) 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
3 Dẫn bóng sút cầu môn (điểm) 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
Thang điểm học phần 6 bao gồm điểm chuyên cần, điểm thi giữa học
phần, điểm thi lý thuyết và điểm thi thực hành kết thúc học phần. Trong đó các
test đánh giá thể lực chuyên môn của đề tài lựa chọn và xây dựng được dùng để
đánh giá điểm thi giữa kỳ (20%) và thi cuối kỳ (70%).
3.1.5. Thực trạng thể lực chuyên môn của nam sinh viên chuyên sâu
bóng đá.
Sử dụng các test và thang điểm đã xây dựng, đề tài đã ứng dụng để đánh
giá thực trạng thể lực chuyên môn của nam sinh viên chuyên sâu bóng đá
trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội. Các đối tượng tham gia đánh giá bao
gồm các
sinh viên chuyên sâu bóng đá trong năm học 2014-2015:
32 SV khóa đại học 45 ở học phần 1 và học phần 2.
28 SV khóa đại học 44 ở học phần 3 và học phần 4.
37 SV khóa đại học 43 ở học phần 5 và học phần 6.
Tức là sau khi các sinh viên học tập theo kế hoạch đào tạo đã được ban
hành và trong quá trình học tập vẫn sử dụng 57 bài tập hiện đang áp dụng. Khi
kết thúc chương trình học tập, đề tài đã sử dụng 15 test đánh giá đã lựa chọn để
kiểm tra. Kết quả thu được như trình bày ở bảng 3.14 đến bảng 3.16.
Bảng 3.14. Kết quả kiểm tra thể ực chuyên môn ở học phần 1 và học phần
2 của khóa Đại học 45 (n = 32)
TT Nội dung Giá trị
Thành tích Điểm
Học
phần 1
Học
phần 2
Học
phần 1
Học
phần 2
1 Tâng bóng (quả)
70.51 7.13
δ 11.81 1.24
2 Ném biên (m) 17.06 6.94
99
δ 1.90 1.63
3
Tâng bóng 30m
(lỗi)
3.16 6.84
δ 1.48 1.48
4
Đá lòng bóng chết
10 quả (quả)
5.81 6.81
δ 1.38 1.38
5 Đá xa (m)
39.91 41.78 7.00 7.44
δ 4.62 5.12 1.88 1.76
t 1.538 0.960
6
Sút bóng cầu môn
10 quả (quả)
5.62 6.75 6.75 6.75
δ 1.16 1.41 1.41 1.41
t 3.483*** 0
7
Dẫn bóng sút cầu
môn (điểm)
6.92 7.14 6.92 7.14
δ 1.44 1.62 1.44 1.62
t 5.779*** 0.570
* P < 0.05; ** P < 0.01; *** P < 0.001
Kết quả thu được ở bảng 3.14 cho thấy, các test kiểm tra một lần ở học
phần 1 và học phần 2 thì thành tích còn thấp và điểm đạt được của sinh viên
chủ
yếu ở mức trung bình. Cụ thể:
Nội dung tâng bóng với mean (giá trị trung bình) là 70.51 lần và 7.13 điểm.
Nội dung ném biên với mean là 17.06m và 6.94 điểm.
Nội dung tâng bóng 30m với mean là 3.16 lỗi và 6.84 điểm.
Nội dung đá lòng bóng chết 10 quả với mean là 5.81 quả và 6.81 điểm.
Đối với các test chung là đá xa, sút bóng cầu môn 10 quả, dẫn bóng sút
cầu môn và chỉ khác nhau về độ khó và thang điểm đánh giá thì kết quả điểm ở
hai học kỳ cũng chủ yếu ở mức trung bình và khá, từ 6.75 đến 7.44 điểm. Đồng
thời để xem xét về sự khác biệt thành tích giữa hai học kỳ, đề tài đã sử dụng
kiểm định t. Kết quả cho thấy có 2/3 test là sút bóng cầu môn 10 quả (t tính =
3.483) và dẫn bóng sút cầu môn (t tính = 5.779) có sự khác biệt ở ngưỡng P <
0.001, test đá xa không có sự khác biệt, t tính = 1.538 với P > 0.05.
Bảng 3.15. Kết quả kiểm tra thể ực chuyên môn ở học phần 3 và học phần
4 của khóa Đại học 44 (n = 28)
100
TT Nội dung Giá trị
Thành tích Điểm
Học
phần 3
Học
phần 4
Học
phần 3
Học
phần 4
1
Dẫn bóng 4 lần x
5m (s)
20.00 6.96
δ 1.52 1.48
2 Dẫn bóng 30m (s)
4.98 7.11
δ 0.46 1.47
3
Chạy 60m đổi
hướng (s)
8.96 7.07
δ 0.93 1.68
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_nghien_cuu_cac_bai_tap_phat_trien_the_luc_chuyen_mon.pdf