Luận án Nghiên cứu các mức năng lượng trao đổi và các Acid Amin trong khẩu phần lên năng suất sinh trưởng của vịt xiêm địa phương nuôi thịt - Nguyễn Thùy Linh

Chƣơng 1: GIỚI THIỆU. 1

1.1 Tính cấp thiết của đề tài .1

1.2 Mục tiêu của luận án .2

1.2.1 Mục tiêu chung.2

1.2.2 Mục tiêu cụ thể.3

1.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án.3

1.3.1 Ý nghĩa khoa học .3

1.3.2 Ý nghĩa thực tiễn.3

1.4 Những đóng góp mới của luận án .3

Chƣơng 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU . 4

2.1 Tình hình nuôi vịt Xiêm trên thế giới và ở Việt Nam.4

2.1.1 Tình hình nuôi vịt Xiêm trên thế giới .4

2.1.2 Tình hình nuôi vịt Xiêm ở Việt Nam .5

2.2 Những nghiên cứu về nhu cầu dinh dƣỡng của vịt Xiêm trên thế giới .7

2.2.1 Nhu cầu về năng lƣợng.7

2.2.2 Nhu cầu protein và acid amin .8

2.2.3 Nhu cầu khoáng và vitamin.18

2.2.4 Nhu cầu lipid .19

2.3 Những nghiên cứu về vịt Xiêm ở Việt Nam .20

2.4 Phƣơng pháp xác định tỷ lệ tiêu hóa dƣỡng chất và acid amin ở gia cầm.23

2.4.1 Khái niệm tỷ lệ tiêu hóa protein.23

2.4.2 Mục đích của việc xác định tỷ lệ tiêu hóa protein .23

2.4.3 Các phƣơng pháp xác định tỷ lệ tiêu hóa protein .23

2.4.3.1 Phƣơng pháp nghiên cứu trực tiếp bằng cách thu chất thải tổng số (hay

phƣơng pháp tiêu hoá toàn phần).23

2.4.3.2 Phƣơng pháp xác định tỷ lệ tiêu hoá hồi tràng .27

2.4.4 Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc xác định tỷ lệ tiêu hóa .28

2.4.4.1 Loài.28

2.4.4.2 Tuổi và cá thể.28viii

2.4.4.3 Thành phần hóa học của thức ăn.28

2.4.4.4 Ảnh hƣởng bởi mức ăn .28

2.4.4.5 Ảnh hƣởng của hình thức chế biến .29

Chƣơng 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.30

3.1 Nội dung 1: Khảo sát hiện trạng chăn nuôi vịt Xiêm tại tỉnh Trà Vinh.30

3.1.1 Mục tiêu .30

3.1.2 Địa điểm và thời gian tiến hành điều tra.30

3.1.3 Phƣơng pháp điều tra .30

3.1.4 Phƣơng pháp xử lý số liệu .31

3.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu .31

3.3 Đối tƣợng và vật liệu nghiên cứu .31

3.3.1 Động vật nghiên cứu .31

3.3.2 Chuồng trại thí nghiệm .32

3.3.2.1 Đối với thí nghiệm nuôi sinh trƣởng.32

3.3.2.2 Đối với thí nghiệm tiêu hóa .32

3.3.3 Thức ăn thí nghiệm .32

3.3.3.1 Đối với thí nghiệm nuôi sinh trƣởng.32

3.3.3.2 Đối với thí nghiệm tiêu hóa .32

3.3.4 Nuôi dƣỡng và quản lý.33

3.4 Các chỉ tiêu theo dõi.33

3.4.1 Thí nghiệm nuôi sinh trƣởng 2, 3, 4 và 5.33

3.4.2 Thí nghiệm tiêu hóa 3 và 4 .33

3.5 Bố trí thí nghiệm.34

3.5.1 Thí nghiệm 2: Ảnh hƣởng của các mức năng lƣợng trao đổi trong khẩu

phần lên năng suất sinh trƣởng của vịt Xiêm địa phƣơng nuôi thịt.34

3.5.1.1 Giai đoạn 5-8 tuần tuổi.34

3.5.1.2 Giai đoạn 9-12 tuần tuổi .36

3.5.2 Thí nghiệm 3: Ảnh hƣởng của các mức protein thô và threonine trong

khẩu phần lên năng suất sinh trƣởng của vịt Xiêm địa phƣơng nuôi thịt .37

3.5.2.1 Thí nghiệm nuôi sinh trƣởng .38

3.5.2.2 Thí nghiệm tiêu hóa.40ix

3.5.3 Thí nghiệm 4: Ảnh hƣởng của các mức lysine và năng lƣợng trao đổi

lên năng suất sinh trƣởng của vịt Xiêm địa phƣơng nuôi thịt.45

3.5.3.1 Thí nghiệm nuôi sinh trƣởng .45

3.5.3.2 Thí nghiệm tiêu hóa.47

3.5.4 Thí nghiệm 5: Ảnh hƣởng của phƣơng thức nuôi theo giới tính lên năng

suất sinh trƣởng của vịt Xiêm địa phƣơng nuôi thịt.51

3.2.9 Phƣơng pháp xử lý số liệu .54

Chƣơng 4. KẾT QUẢ THẢO LUẬN.57

4.1 Nghiên cứu 1: Khảo sát hiện trạng chăn nuôi vịt Xiêm tại tỉnh Trà Vinh .57

4.1.1 Số lƣợng và đặc điểm giống vịt Xiêm ở 3 huyện .57

4.1.2 Chuồng trại.59

4.1.3 Năng suất sinh trƣởng .60

4.1.4 Nguồn thức ăn của vịt Xiêm ở 3 huyện .62

4.1.5 Khẩu phần, dinh dƣỡng của vịt Xiêm ở 3 huyện .63

4.1.6 Những vấn đề khác .65

4.1.7 Kết luận và đề nghị của nội dung 1.66

4.2 Thí nghiệm 2: Ảnh hƣởng của các mức năng lƣợng trao đổi trong khẩu

phần lên năng suất sinh trƣởng của vịt Xiêm nuôi thịt .67

4.2.1 Giai đoạn 5 - 8 tuần tuổi .67

4.2.1.1 Lƣợng thức ăn, dƣỡng chất và năng lƣợng trao đổi (ME) tiêu thụ của

vịt Xiêm địa phƣơng ở các nghiệm thức .67

4.2.1.2 Tăng khối lƣợng, khối lƣợng cuối và hệ số chuyển hóa thức ăn của vịt

Xiêm địa phƣơng thí nghiệm .68

4.2.2 Giai đoạn 9-12 tuần tuổi .70

4.2.2.1 Lƣợng thức ăn, dƣỡng chất và năng lƣợng trao đổi (ME) tiêu thụ của

vịt Xiêm địa phƣơng qua các nghiệm thức .70

4.2.2.2 Tăng khối lƣợng, khối lƣợng kết thúc và hệ số chuyển hóa thức ăn của

vịt Xiêm địa phƣơng thí nghiệm.71

4.2.2.3 Kết quả mổ khảo sát vịt Xiêm địa phƣơng lúc kết thúc thí nghiệm.73

4.2.2.4 Thành phần dƣỡng chất của thịt vịt Xiêm địa phƣơng .75x

4.2.2.5 Hiệu quả kinh tế của vịt Xiêm địa phƣơng qua các nghiệm thức trong

2 giai đoạn thí nghiệm .76

4.2.3 Kết luận thí nghiệm 2.76

4.3 Thí nghiệm 3: Ảnh hƣởng của các mức protein thô và threonine trong khẩu

phần lên năng suất sinh trƣởng của vịt Xiêm địa phƣơng nuôi thịt .77

4.3.1 Thí nghiệm nuôi sinh trƣởng.77

4.3.1.1 Giai đoạn 5-8 tuần tuổi.77

4.3.1.2 Giai đoạn 9-12 tuần tuổi .80

4.3.1.3 Kết luận thí nghiệm 3.85

4.3.2 Thí nghiệm tiêu hóa .86

4.3.2.1 Giai đoạn 8 tuần tuổi .86

4.3.2.2 Giai đoạn 10 tuần tuổi.90

4.3.2.3 So sánh các chỉ tiêu ở giai đoạn 8 và giai đoạn 10 tuần tuổi của vịt

Xiêm địa phƣơng thí nghiệm .95

4.4 Thí nghiệm 4: Ảnh hƣởng của các mức lysine và năng lƣợng trao đổi lên

năng suất sinh trƣởng của vịt Xiêm địa phƣơng nuôi thịt.99

4.4.1 Thí nghiệm nuôi sinh trƣởng.99

4.4.1.1 Giai đoạn 5-8 tuần tuổi.99

4.4.1.2 Giai đoạn 9-12 tuần tuổi .103

4.4.2 Thí nghiệm tiêu hóa .110

4.4.2.1 Giai đoạn 8 tuần tuổi .110

a) Lƣợng thức ăn và dƣỡng chất tiêu thụ của vịt Xiêm địa phƣơng giai đoạn 8

tuần tuổi.110

4.4.2.2 Giai đoạn 10 tuần tuổi.114

4.4.2.3 So sánh các chỉ tiêu ở giai đoạn 8 và giai đoạn 10 tuần tuổi của vịt

Xiêm địa phƣơng thí nghiệm .119

4.5 Thí nghiệm 5: Ảnh hƣởng của phƣơng thức nuôi theo giới tính lên năng

suất sinh trƣởng của vịt Xiêm địa phƣơng nuôi thịt.123

4.5.1 Giai đoạn 5 – 12 tuần tuổi.123

4.5.1.1 Lƣợng thức ăn, dƣỡng chất và năng lƣợng trao đổi tiêu thụ của vịt

Xiêm địa phƣơng ở các nghiệm thức .123xi

4.5.1.2 Tăng khối lƣợng, khối lƣợng kết thúc và hệ số chuyển hóa thức ăn của

vịt thí nghiệm .124

4.5.1.3 Kết quả mổ khảo sát vịt Xiêm địa phƣơng lúc kết thúc thí nghiệm.126

4.5.1.4 Hiệu quả kinh tế của vịt Xiêm qua các nghiệm thức trong thí nghiệm .127

4.5.1.5 Kết luận.128

CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.129

5.1 Kết luận chung.129

DANH MỤC LIỆT KÊ CÁC BÀI BÁO ĐÃ CÔNG BỐ.130

TÀI LIỆU THAM KHẢO.131

PHỤ CHƢƠNG .145

pdf200 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 471 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu các mức năng lượng trao đổi và các Acid Amin trong khẩu phần lên năng suất sinh trưởng của vịt xiêm địa phương nuôi thịt - Nguyễn Thùy Linh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giải thích do lƣợng DM tiêu thụ cao hơn và tăng các mức độ threonine trong khẩu phần của vịt thí nghiệm. Lƣợng ME tiêu thụ cao hơn có ý nghĩa thống kê (P<0,05) ở các NT CP17 và Thr 0,6, phù hợp với lƣợng DM tiêu thụ cao hơn. Lƣợng ME tiêu thụ trong thí nghiệm này tƣơng đƣơng với kết quả của Tu et al. (2012), khi nghiên cứu trên vịt Xiêm thì lƣợng ME tiêu thụ từ 1,23-1,61 MJ/con/ngày. b) Tăng khối lƣợng, khối lƣợng kết thúc và hệ số chuyển hóa thức ăn của vịt Xiêm địa phƣơng thí nghiệm giai đoạn 9-12 tuần tuổi Tăng khối lƣợng, khối lƣợng vịt lúc kết thúc thí nghiệm và FCR đƣợc trình bày qua Bảng 4.19. Bảng 4.19: Tăng khối lƣợng, khối lƣợng kết thúc và FCR của vịt Xiêm địa phƣơng giai đoạn 9-12 tuần tuổi Chỉ tiêu Mức CP Mức Thr SEM/P CP15 CP16 CP17 Thr 0,5 Thr 0,6 Mức CP Mức Thr CP*Thr KL đầu TN (g/con) 2.050 2.053 2.054 2.054 2.051 20,9/0,991 17,1/0,923 29,6/0,923 KL cuối TN (g/con) 2.430 b 2.539 b 2.656 a 2.501 2.581 29,3/0,001 23,9/0,035 41,5/0,855 Tăng KL (g/con/ngày) 13,5 c 17,4 b 21,5 a 16,0 18,9 0,95/0,001 0,78/0,019 1,34/0,699 FCR 6,76 a 5,83 ab 4,99 b 6,13 5,60 0,35/0,014 0,29/0,220 0,50/0,481 CP/tăng KL (g/kg) 1.012 932 838 969 886 56,6/0,134 46,2/0,227 80,1/0,483 ME/tăng KL (MJ/kg) 93,4 b 80,4 ab 68,8 a 84,6 77,2 4,89/0,013 3,99/0,217 6,90/0,489 Các giá trị trung bình mang các chữ a, b, c trên cùng một hàng khác nhau là khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức P<0,05; KL: khối lượng; TN: thí nghiệm. Qua Bảng 4.19 cho thấy kết quả tăng khối lƣợng, khối lƣợng cuối và FCR của vịt thí nghiệm ở giai đoạn 9-12 tuần tuổi có xu hƣớng tƣơng tự với giai đoạn 5-8 tuần tuổi. Tăng khối lƣợng của vịt thí nghiệm tăng dần từ NT CP15 và cao nhất ở NT CP17 (21,5 g/con/ngày) (P<0,05). Đối với nhân tố 2 mức độ threonine, tăng khối lƣợng cao hơn (P<0,05) ở NT Thr 0,6 (18,9 g/con/ngày) so với NT còn lại (16,0 g/con/ngày). Kết quả này có thể giải thích do lƣợng DM, CP, EE và ME tiêu thụ cao hơn ở NT CP17 và NT Thr 0,6. Kết quả này phù hợp với công bố của Baeza et al. (1998) nghiên cứu trên vịt Xiêm giai đoạn từ 9-15 tuần tuổi là 18,8 g/con/ngày. Tuy nhiên, kết quả tăng khối lƣợng của vịt Xiêm trong thí nghiệm của chúng tôi thấp hơn so với báo cáo (29,2 g/con/ngày) của Miclosanu and Roibu (2001) khi nghiên cứu trên vịt Xiêm với khẩu phần có 12,55 MJ ME và 18% CP, sự khác nhau này là do tác giả nghiên cứu trên vịt Xiêm kết thúc ở 11 tuần tuổi, trong khi thí nghiệm của chúng tôi trên vịt Xiêm kết thúc ở 12 tuần tuổi. 82 Khối lƣợng kết thúc của vịt thí nghiệm ở giai đoạn 9-12 tuần tuổi phù hợp với kết quả tăng khối lƣợng qua các NT. Khối lƣợng kết thúc cao hơn (P<0,05) ở NT CP17 (2.656 g) và NT Thr 0,6. Khối lƣợng của vịt Xiêm lúc 12 tuần tuổi trong thí nghiệm của chúng tôi tƣơng đƣơng với công bố của Miclosanu and Roibu (2001); Tu et al. (2012), và Marzoni et al. (2014) với khối lƣợng kết thúc tƣơng ứng lần lƣợt là 2.450 g; 2.202-2.534 g và 2.588 g. Tuy nhiên, kết quả của thí nghiệm này cao hơn kết quả nghiên cứu trên vịt Xiêm đƣợc nuôi với khẩu phần có 12,13 MJ ME/ kg và 18% CP của Ali and Sarker (1992), có khối lƣợng cơ thể là 2.237 g, sự chênh lệch này có lẽ là do giống vịt và mức dinh dƣỡng của khẩu phần thí nghiệm. Hệ số chuyển hóa thức ăn thấp nhất (P<0,05) ở NT CP17, có thể do vịt có tăng khối lƣợng cao. Kết quả này không chênh lệch đáng kể (P>0,05) giữa 2 mức độ threonine với giá trị đạt đƣợc từ 5,60-6,13. Kết quả FCR của vịt ở giai đoạn 9- 12 tuần tuổi cho thấy cao hơn nhiều so với vịt ở giai đoạn 5-8 tuần tuổi, có thể lý giải rằng trong quá trình sinh trƣởng và phát triển của vịt Xiêm ở giai đoạn này tiêu thụ năng lƣợng cao cho duy trì cơ thể và có xu hƣớng tích mỡ. Đặc biệt đối với vịt Xiêm mái tăng trƣởng tới 10 tuần tuổi, trong khi con trống đến 12 tuần tuổi (Swatland, 1981), vì thế lƣợng thức ăn tiêu thụ cao, nhƣng tăng khối lƣợng thấp, dẫn đến FCR cao hơn nhiều so với giai đoạn đầu. Kết quả FCR của nghiên cứu này tƣơng đƣơng với báo cáo của Baeza and Leclercq (1998) nghiên cứu trên vịt Xiêm giai đoạn từ 8-12 tuần tuổi là 5,61. Kết quả FCR của thí nghiệm chúng tôi đƣợc tính toán cho toàn kỳ đạt từ 3,40-4,44, phù hợp với các giá trị đƣợc công bố của Tu et al. (2012), vịt Xiêm địa phƣơng có FCR từ 4,32-4,63; Tuy nhiên, Hình 4.16. Tăng khối lƣợng và khối lƣợng cuối của vịt giai đoạn 9-12TT 83 kết quả của chúng tôi thấp hơn báo cáo của Phongphanith et al. (2012), nghiên cứu trên vịt Xiêm có FCR từ 5,28-5,66. Sự tƣơng tác giữa nhân tố CP và threonine của tất cả các chỉ tiêu ở giai đoạn 9-12 tuần tuổi cũng không tìm thấy sự khác biệt về mặt thống kê (P>0,05). c) Kết quả mổ khảo sát vịt Xiêm địa phƣơng lúc kết thúc thí nghiệm Kết quả mổ khảo sát vịt Xiêm lúc kết thúc thí nghiệm đƣợc trình bày qua Bảng 4.20. Bảng 4.20: Thành phần thân thịt của vịt Xiêm địa phƣơng thí nghiệm qua các nghiệm thức. Chỉ tiêu Mức CP Mức Thr SEM/P CP15 CP16 CP17 Thr 0,5 Thr 0,6 Mức CP Mức Thr CP*Thr KL sống, g/con 2.405c 2.547b 2.648a 2.513 2.554 15,4/0,001 12,5/0,039 21,7/0,477 KL thân thịt, g 1.619b 1.675ab 1.728a 1.648 1.700 19,0/0,006 15,5/0,035 26,9/0,583 TL thân thịt, % 67,3 65,8 65,2 65,6 66,6 0,66/0,103 0,54/0,221 0,93/0,820 KL thịt ức, g 312b 340ab 360a 321 353 12,3/0,049 10,0/0,044 17,4/0,958 TL thịt ức, % 19,2 20,3 20,8 19,5 20,8 0,56/0,171 0,46/0,073 0,80/0,683 KL thịt đùi, g 253b 256b 288a 256 275 7,03/0,007 5,74/0,039 9,95/0,399 TL thịt đùi, % 15,6 15,3 16,7 15,5 16,2 0,41/0,074 0,33/0,203 0,58/0,183 KL thịt ức + đùi, g 573b 604ab 656a 593 628 17,5/0,017 14,3/0,108 24,7/0,759 TL thịt ức + đùi, % 35,3 36,0 37,9 35,9 36,9 0,83/0,104 0,68/0,331 1,17/0,338 KL mỡ bụng, g 26,4 30,5 31,4 27,1 31,7 5,53/0,800 4,51/0,485 7,81/0,737 TL mỡ bụng, % 1,63 1,79 1,81 1,64 1,85 0,32/0,906 0,26/0,577 0,44/0,761 KL gan, g 46,7 48,0 50,4 49,0 47,7 2,33/0,537 1,91/0,625 3,30/0,805 KL mề, g 62,2 67,4 60,6 66,7 60,1 4,35/0,529 3,55/0,211 6,15/0,521 KL tim, g 17,5 17,0 16,7 16,5 17,7 0,62/0,617 0,51/0,116 0,87/0,314 Các giá trị trung bình mang các chữ a, b, c trên cùng một hàng khác nhau là khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức P<0,05; KL: khối lượng, TL: tỷ lệ Khối lƣợng thân thịt cao hơn ở nghiệm thức CP17 (1.728 g/con) và thấp nhất ở nghiệm thức CP15 (1.619 g/con) (P<0,05). Đối với nhân tố 2 mức độ threonine, khối lƣợng thân thịt cao hơn ở NT Thr 0,6 (1.700 g/con/ngày) và thấp ở mức Thr 0,5 (1.648 g/con/ngày) (P<0,05) (Bảng 4.20). Kết quả này cho thấy khối lƣợng thân thịt của vịt Xiêm thí nghiệm ở cả 2 nhân tố tƣơng ứng với khối lƣợng vịt đƣợc mổ khảo sát. Trong khi đó, tỷ lệ thân thịt giữa các NT biến động trong khoảng 65,2-67,3%, sự khác nhau không có ý nghĩa thống kê (P>0,05). Kết quả của thí nghiệm chúng tôi nằm trong khoảng giá trị đạt đƣợc của các nghiên cứu trên vịt Xiêm của Tugiyanti et al. (2013) có tỷ lệ thân thịt là 63,0-68,9%; Bhuiyan et al. (2005) giá trị này là 68,1% ở vịt Xiêm lúc 9 tuần tuổi. Tuy nhiên, kết quả này cao hơn báo cáo của Marzoni et al. (2014) là 63,4% trên vịt Xiêm ở 10 tuần tuổi. Khối lƣợng thịt ức thấp nhất ở nghiệm thức CP15 (312 g/con), giá trị cao hơn (P<0,05) ở NT CP17 (360 g/con) và NT Thr 0,6 (353 g/con). Kết quả khối lƣợng thịt ức phù hợp với báo cáo của Schiavone et al., (2007) khối lƣợng thịt ức 84 của vịt Xiêm là 328 g và Marzoni et al. (2014) là 332 g. Tuy nhiên, tỷ lệ thịt ức biến động trong khoảng 19,2-20,8%, không tìm thấy sự khác biệt về mặt thống kê (P>0,05) giữa các nghiệm thức của cả 2 nhân tố. Kết quả này nằm trong khoảng của các giá trị đƣợc tìm thấy trên vịt Xiêm của Dong and Ogle (2003) là 17,8-19,4%; Galal et al. (2011) là 19,6%. Khối lƣợng thịt đùi cao hơn (P<0,05) ở NT CP17 (288 g/con) và NT Thr 0,6 (275 g/con) lần lƣợt cho 2 nhân tố thí nghiệm. Trong khi tỷ lệ thịt đùi giữa các NT khá giống nhau (P>0,05), biến động từ 15,3-16,7%. Kết quả thí nghiệm của chúng tôi phù hợp với kết quả nghiên cứu trên vịt Xiêm đia phƣơng của Tu et al. (2012) là 15,0%. Khối lƣợng mỡ bụng và tỉ lệ mỡ bụng giữa các NT của 3 mức CP và 2 mức threonine khá ổn định (P<0,05). Kết quả về tỷ lệ mỡ bụng trong thí nghiệm này phù hợp với báo cáo của Tugiyanti et al. (2013), vịt Xiêm có tỷ lệ mỡ bụng từ 1,29-5,60%. d) Thành phần dƣỡng chất của thịt vịt Xiêm địa phƣơng của các nghiệm thức đƣợc trình bày qua Bảng 4.25. Thành phần dƣỡng chất thịt vịt Xiêm địa phƣơng của các nghiệm thức đƣợc trình bày qua Bảng 4.21. Bảng 4.21: Thành phần dƣỡng chất của thịt vịt Xiêm địa phƣơng (% trạng thái tƣơi) Chỉ tiêu Mức CP Mức Thr SEM/P CP15 CP16 CP17 Thr 0,5 Thr 0,6 Mức CP Mức Thr CP*Thr Thịt ức DM 26,2 25,8 26,3 25,6 26,1 0,36/0,628 0,52/0,053 0,48/0,674 CP 21,6 22,2 21,6 21,4 22,1 0,27/0,220 0,22/0,059 0,38/0,155 EE 2,92 3,01 3,13 3,02 3,03 0,10/0,355 0,08/0,982 0,14/0,612 Ash 2,38 2,43 2,42 2,37 2,45 0,05/0,755 0,04/0,143 0,07/0,549 Thịt đùi DM 25,2 24,9 25,3 25,2 25,0 0,19/0,362 0,15/0,399 0,27/0,553 CP 20,1 21,2 20,9 20,4 21,0 0,29/0,053 0,23/0,110 0,41/0,464 EE 3,11 3,10 2,99 3,02 3,12 0,13/0,792 0,11/0,572 0,18/0,302 Ash 2,45 2,42 2,36 2,48 2,34 0,09/0,750 0,75/0,214 0,13/0,819 Hình 4.17. Thân thịt vịt mổ khảo sát 85 Từ kết quả ở Bảng 4.21 cho thấy 3 mức CP và 2 mức threonine trong khẩu phần không ảnh hƣởng đến thành phần dƣỡng chất nhƣ DM, OM, CP, EE và Ash của thịt ức và thịt đùi của vịt Xiêm thí nghiệm (P>0,05). Kết quả về thành phần dƣỡng chất của thịt ức và thịt đùi vịt Xiêm trong thí nghiệm này nằm trong khoảng các giá trị đƣợc tìm thấy của Schiavone et al. (2007) thịt ức vịt Xiêm có 24,7% DM, 20,5% CP; Laila et al. (2012) thịt ức vịt Xiêm có 26% DM, 19,9% CP; và thịt đùi 26,9% DM, 19,3% CP và Marzoni et al. (2014) thịt ức vịt Xiêm có 23,8% DM, 21,7% CP; và thịt đùi 25,4% DM, 19,2% CP và 3,19% EE. e) Hiệu quả kinh tế của vịt Xiêm địa phƣơng qua các nghiệm thức trong thí nghiệm Hiệu quả kinh tế của vịt Xiêm địa phƣơng giữa các nghiệm thức thí nghiệm đƣợc trình bày qua Bảng 4.22. Bảng 4.22: Hiệu quả kinh tế của vịt Xiêm địa phƣơng qua các nghiệm thức thí nghiệm (đồng/con) Chỉ tiêu Mức CP Mức Thr CP15 CP16 CP17 Thr 0,5 Thr 0,6 Chi phí con giống 9 TT 75.000 75.000 75.000 75.000 75.000 Chi phí thuốc thú y 5.000 5.000 5.000 5.000 5.000 Chi phí thức ăn 24.785 26.019 28.023 25.016 27.535 Tổng chi phí 103.797 106.394 108.801 104.329 108.332 Tổng thu từ bán vịt Xiêm 157.932 165.010 172.611 162.572 167.796 Chênh lệch 54.135 58.615 63.810 58.243 59.464 * Giá bán vịt Xiêm sống: 65.000 đồng/kg; Tổng chi phí chưa bao gồm chuồng trại, điện nước và công lao động, TT: tuần tuổi. Phân tích hiệu quả kinh tế qua các nghiệm thức của 3 mức CP và 2 mức threonine của vịt Xiêm thí nghiệm cho thấy tổng chi phí tăng cao khi tăng mức CP và threonine trong khẩu phần. Ở NT có mức CP cao (CP17) và mức threonine cao (Thr 0,6), chủ yếu do tăng chi phí thức ăn. Nghiệm thức CP17 và Thr 0,6 có tổng chi phí cao nhất là 108.801 đồng/con, và 108.332 đồng/con, cao hơn so với các nghiệm thức còn lại, tuy nhiên tổng thu từ bán vịt Xiêm lúc kết thúc thí nghiệm cao nhất (172.611 đồng/con và 167.796 đồng/con), dẫn đến chênh lệch thu chi cao nhất ở 2 nghiệm thức này (63.810 đồng/con). 4.3.1.3 Kết luận thí nghiệm 3 Từ kết quả đạt đƣợc của thí nghiệm có thể kết luận rằng ở mức CP 19% và 0,8% threonine trong khẩu phần cho kết quả tăng khối lƣợng, khối lƣợng cuối giai đoạn cao hơn đối với vịt Xiêm địa phƣơng giai đoạn từ 5- 8 tuần tuổi. 86 Khẩu phần có mức CP 17% và 0,6% threonine cho kết quả tăng khối lƣợng, khối lƣợng kết thúc, chất lƣợng thân thịt gồm khối lƣợng thân thịt, thịt ức và thịt đùi cao hơn và cho hiệu quả kinh tế tốt nhất đối với vịt Xiêm địa phƣơng giai đoạn từ 9-12 tuần tuổi. Đề nghị khuyến cáo các mức độ CP và threonine giai đoạn từ 5-8 tuần tuổi ở mức 19% CP và 0,8% Threonine; giai đoạn 9-12 tuần tuổi ở mức 17% CP và 0,6% Threonine để ứng dụng trong chăn nuôi vịt Xiêm địa phƣơng ở mô hình nông hộ và qui mô lớn. 4.3.2 Thí nghiệm tiêu hóa 4.3.2.1 Giai đoạn 8 tuần tuổi a) Lƣợng thức ăn và dƣỡng chất tiêu thụ của vịt Xiêm địa phƣơng giai đoạn 8 tuần tuổi Kết quả về lƣợng thức ăn và dƣỡng chất tiêu thụ của vịt Xiêm địa phƣơng giai đoạn 8 tuần tuổi đƣợc trình bày qua Bảng 4.23. Bảng 4.23: Lƣợng DM và dƣỡng chất tiêu thụ của vịt Xiêm địa phƣơng giai đoạn 8 tuần tuổi (g/con/ngày) Chỉ tiêu Mức CP Mức Thr SEM/P CP17 CP18 CP19 Thr 0,7 Thr 0,8 Mức CP Mức Thr CP*Thr DM 83,9 87,8 91,4 85,9 89,5 2,21/0,098 1,80/0,173 3,12/0,682 OM 77,9 81,5 84,7 79,7 83,0 2,05/0,102 1,67/0,183 2,90/0,633 CP 14,3 c 15,8 b 17,3 a 15,5 16,1 0,39/0,001 0,32/0,162 0,55/0,570 EE 6,13 b 6,51 ab 6,39 a 6,39 6,66 0,16/0,013 0,13/0,180 0,23/0,611 CF 3,82 3,97 4,17 3,90 4,01 0,10/0,083 0,08/0,187 0,14/0,610 NDF 14,6 14,6 15,0 14,4 15,0 0,38/0,660 0,31/0,194 0,53/0,657 ADF 5,43 5,58 5,82 5,49 5,72 0,14/0,191 0,12/0,191 0,20/0,639 Các giá trị trung bình mang các chữ a, b và c trên cùng một hàng khác nhau là khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức P<0,05; Thr: Threonine Kết quả ở Bảng 4.23 cho thấy đối với nhân tố 3 mức protein trong khẩu phần, lƣợng DM, OM, CF, NDF và ADF tiêu thụ của vịt Xiêm thí nghiệm có khuynh hƣớng tăng dần khi tăng mức CP từ 17 đến 19%, tuy nhiên sự khác biệt giữa các nghiệm thức không có ý nghĩa thống kê (P>0,05). Lƣợng CP và EE đạt giá trị thấp ở NT CP17 và cao nhất ở NT CP19 có ý nghĩa thống kê (P<0,05). Đối với nhân tố 2 mức độ threonine, lƣợng DM, OM, CP, EE, CF, NDF và ADF tiêu thụ có khuynh hƣớng cao hơn ở NT Thr 0,8 so với NT Thr 0,7, tuy nhiên không có sự khác nhau về mặt thống kê (P>0,05). Lƣợng DM tiêu thụ của thí nghiệm phù hợp so với lƣợng DM tiêu thụ là 85,8 g/con/ngày trong nghiên cứu trên vịt Xiêm trống địa phƣơng đƣợc nuôi với khẩu phần có 12,55 MJ ME/ kg và 20% CP (Iskandar et al., 2001). 87 b) Tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến các dƣỡng chất ở vịt Xiêm địa phƣơng giai đoạn 8 tuần tuổi Tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến các dƣỡng chất ở vịt Xiêm địa phƣơng trong giai đoạn 8 tuần tuổi đƣợc trình bày qua Bảng 4.24. Bảng 4.24: Tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến (%) các dƣỡng chất của vịt Xiêm địa phƣơng ở giai đoạn 8 tuần tuổi Chỉ tiêu, % Mức CP Mức Thr SEM/P CP17 CP18 CP19 Thr 0,7 Thr 0,8 Mức CP Mức Thr CP*Thr DM 74,6 b 77,4 ab 78,7 a 74,9 78,9 0,94/0,028 0,76/0,003 1,33/0,067 OM 77,1 79,7 80,8 77,3 81,1 1,01/0,057 0,82/0,007 1,43/0,153 EE 77,1 77,9 79,9 77,5 79,1 1,24/0,291 1,01/0,293 1,75/0,465 CF 30,1 36,8 40,5 33,1 38,5 6,40/0,525 5,23/0,483 9,05/0,127 NDF 38,8 45,6 50,0 40,4 49,2 3,42/0,105 2,79/0,047 4,85/0,088 ADF 32,1 39,6 43,4 34,7 41,9 5,13/0,318 4,19/0,244 7,26/0,075 Các giá trị trung bình mang các chữ a và b trên cùng một hàng khác nhau là khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức P<0,05; Tỷ lệ tiêu hoá (TLTH) DM, OM, EE, CF, NDF và ADF có khuynh hƣớng tăng dần khi tăng từ mức 17 đến 19% CP và từ 0,7 đến 0,8% threonine (P>0,05). Tuy nhiên chỉ tìm thấy TLTH DM cao hơn có ý nghĩa thống kê ở NT CP 19% (P<0,05) cho nhân tố protein và TLTH DM, OM và NDF cao hơn (P<0,05) ở NT Thr 0,8 (Bảng 4.24). Kết quả nghiên cứu trong thí nghiệm về tỷ lệ tiêu hóa DM và NDF hơi cao hơn so với kết quả nghiên cứu trên vịt lúc 42 ngày tuổi là 68,2% và 25,8% (Jamroz et al, 2001). Kết quả này đƣợc giải thích là khi tăng mức protein thô trong khẩu phần, sẽ kích thích cơ quan tiêu hóa của gia cầm tiết ra các enzyme tiêu hóa, từ đó làm tăng tỷ lệ tiêu hóa các dƣỡng chất có trong khẩu phần (Kamisoyama et al., 2009; Widyaratne and Drew, 2011). c) Lƣợng dƣỡng chất tiêu hóa Lƣợng dƣỡng chất tiêu hóa đƣợc ở vịt Xiêm địa phƣơng trong giai đoạn 8 tuần tuổi đƣợc trình bày qua Bảng 4.25. Bảng 4.25: Lƣợng dƣỡng chất tiêu hóa đƣợc của vịt Xiêm địa phƣơng giai đoạn 8 tuần tuổi (g/con) Chỉ tiêu Mức CP Mức Thr SEM/P CP17 CP18 CP19 Thr 0,7 Thr 0,8 Mức CP Mức Thr CP*Thr DM 62,8 b 68,0 ab 72,0 a 64,4 70,8 2,22/0,038 1,81/0,027 3,14/0,244 OM 60,2 b 65,0 ab 78,6 a 61,7 67,5 2,13/0,049 1,74/0,038 3,01/0,303 EE 4,74 b 5,08 ab 5,56 a 4,97 5,28 0,18/0,024 0,15/0,157 0,25/0,420 CF 1,15 1,47 1,71 1,30 1,59 0,25/0,331 0,21/0,348 0,36/0,084 NDF 5,70 6,65 7,55 5,84 7,43 0,59/0,126 0,48/0,037 0,83/0,082 ADF 1,75 2,21 2,55 1,89 2,44 0,28/0,178 0,23/0,126 0,40/0,045 Các giá trị trung bình mang các chữ a và b trên cùng một hàng khác nhau là khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức P<0,05 88 Lƣợng DM, OM và EE tiêu hóa đƣợc thấp ở NT CP17 và cao hơn (P<0,05) ở NT CP19 (Bảng 4.25), đƣợc giải thích có thể do lƣợng tiêu thụ và tỷ lệ tiêu hóa DM, OM và EE cao hơn ở NT CP19, dẫn đến lƣợng dƣỡng chất tiêu hóa đƣợc cao hơn ở NT này. Tƣơng tự lƣợng DM, OM và NDF tiêu hóa đƣợc cao hơn (P<0,05) ở NT Thr 0,8 so với NT Thr 0,7. d) Lƣợng nitơ tiêu thụ và nitơ tích lũy của vịt Xiêm địa phƣơng thí nghiệm ở giai đoạn 8 tuần tuổi Lƣợng nitơ tiêu thụ, nitơ tích lũy của vịt Xiêm địa phƣơng 8 tuần tuổi đƣợc trình bày qua Bảng 4.26. Bảng 4.26: Lƣợng nitơ tiêu thụ và nitơ tích lũy của vịt Xiêm địa phƣơng ở giai đoạn 8 tuần tuổi Chỉ tiêu Mức CP Mức Thr SEM/P CP17 CP18 CP19 Thr 0,7 Thr 0,8 Mức CP Mức Thr CP*Thr Ntiêu thụ , g 2,28 c 2,53 b 2,78 a 2,48 2,58 0,06/0,001 0,05/0,162 0,09/0,570 Nphân, g 0,74 0,69 0,69 0,77 0,64 0,02/0,284 0,02/0,001 1,70/0,234 Ntích lũy, g 1,54 c 1,84 b 2,09 a 1,70 1,94 0,06/0,001 0,05/0,008 0,09/0,269 NTL/NTT, % 67,2 b 72,6 a 75,1 a 68,5 74,7 1,27/0,003 1,04/0,001 1,81/0,370 NTT/W 0,75 , g/kgW 0,75 1,45 b 1,58 ab 1,75 a 1,55 1,63 0,05/0,003 0,04/0,220 0,07/0,656 NTL/W 0,75 , g/kgW 0,75 0,97 b 1,15 ab 1,32 a 1,07 1,22 0,05/0,001 0,04/0,017 0,07/0,354 NTT: nitơ tiêu thụ; NTL: nitơ tích lũy; W 0,75: khối lượng trao đổi; *: tăng khối lượng cơ thể (g/con/ngày); các giá trị trung bình mang các chữ a, b, c, trên cùng một hàng khác nhau là khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức P<0,05 Bảng 4.26 cho thấy, đối với nhân tố protein, lƣợng nitơ tiêu thụ và lƣợng nitơ tích lũy tăng dần, thấp nhất ở NT CP17, đạt giá trị cao nhất (P<0,05) ở NT CP19. Kết quả này đƣợc giải thích là do mức CP trong khẩu phần tăng từ 17 đến 19%. Tỷ lệ nitơ tích lũy/nitơ tiêu thụ, lƣợng nitơ tiêu thụ khối lƣợng trao đổi chất, và lƣợng nitơ tích lũy/khối lƣợng trao đổi chất tăng dần và đạt giá trị cao hơn (P<0,05) ở NT CP19. Kết quả đạt đƣợc cho thấy khi tăng mức CP trong khẩu phần dẫn đến tăng tỷ lệ nitơ tích lũy/nitơ tiêu thụ. Khi tăng mức threonine, lƣợng nitơ tích lũy (g/con), tỷ lệ nitơ tích lũy/nitơ tiêu thụ và lƣợng nitơ tích lũy/khối lƣợng trao đổi chất (g/kgW0,75) ở NT Thr 0,8 cao hơn có ý nghĩa thống kê (P<0,05). Kết quả phân tích thống kê về sự tƣơng tác giữa 2 nhân tố protein và nhân tố threonine của tất cả các chỉ tiêu khảo sát của vịt Xiêm thí nghiệm trong giai đoạn 8 tuần tuổi không tìm thấy sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (P>0,05). 89 f) Tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến các acid amin của vịt Xiêm địa phƣơng thí nghiệm giai đoạn 8 tuần tuổi Tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến các acid amin của vịt Xiêm địa phƣơng thí nghiệm đƣợc trình bày qua Bảng 4.27. Bảng 4.27: Tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến (%) các acid amin của vịt Xiêm địa phƣơng thí nghiệm giai đoạn 8 tuần tuổi Chỉ tiêu Mức CP Mức Thr SEM/P CP17 CP18 CP19 Thr 0,7 Thr 0,8 Mức CP Mức Thr CP*Thr Acid amin thiết yếu Arginine 85,4 b 87,3 ab 89,9 a 85,4 89,7 0,99/0,024 0,80/0,003 1,39/0,218 Isoleucine 77,8 80,5 82,9 78,8 81,9 1,42/0,072 1,16/0,080 2,01/0,945 Leucine 81,7 b 84,8 ab 87,2 a 82,9 86,1 1,13/0,016 2,01/0,031 1,59/0,595 Lysine 82,2 84,2 86,7 80,9 87,8 1,51/0,151 1,23/0,002 2,14/0,117 Methionine 79,2 81,1 84,4 78,9 84,3 1,78/0,154 1,496/0,022 2,52/0,799 Histidine 73,2 77,7 81,8 76,0 79,2 3,53/0,263 2,89/0,459 4,50/0,772 Phenylalanine 84,1 86,6 88,2 83,2 89,4 1,19/0,089 0,97/0,001 1,69/0,124 Threonine 75,2 b 77,8 ab 81,2 a 72,4 83,7 1,45/0,042 1,19/0,001 2,06/0,065 Valine 79,4 b 82,4 ab 86,8 a 79,6 86,1 1,24/0,004 1,01/0,001 1,76/0,932 Acid amin không thiết yếu Alanine 81,9 83,8 84,3 80,9 85,8 1,60/0,555 1,31/0,022 2,27/0,054 Aspartic 82,8 84,5 86,6 83,8 85,5 1,38/0,193 1,13/0,287 1,96/0,082 Glutamic 83,3 b 84,8 ab 87,4 b 83,6 86,8 0,86/0,018 0,70/0,008 1,21/0,062 Glycine 73,3 75,5 79,7 72,3 80,0 1,82/0,078 1,49/0,003 2,58/0,077 Proline 79,8 b 82,8 ab 86,8 a 80,0 86,3 1,59/0,025 1,29/0,005 2,24/0,185 Serine 78,7 81,8 83,7 78,7 84,1 1,76/0,171 1,43/0,020 2,48/0,368 Tyrosine 75,2 b 79,4 ab 85,5 a 75,6 84,4 2,17/0,018 1,78/0,004 3,08/0,417 Các giá trị trung bình mang các chữ a và b trên cùng một hàng khác nhau là khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức P<0,05; Khi tăng mức CP trong khẩu phần, tỷ lệ tiêu hóa (TLTH) biểu kiến của 9 acid amin thiết yếu có khuynh hƣớng tăng dần từ NT CP17-CP19. Tuy nhiên chỉ tìm thấy 4 acid amin (arginine, leucine, threonine và valine,) đạt giá trị cao hơn (P<0,05) ở NT CP19 so với 2 NT còn lại (Bảng 4.27). Trong khi đối với nhân tố threonine kết quả cho thấy 7 acid amin thiết yếu ở NT Thr 0,8 cao hơn (P<0,05) có ý nghĩa thống kê. Kết quả này phù hợp với nhận định của Smith and Pesti, 1998; Temim et al., 2000; Nguyen et al., 2010; Jafarnejad and Sadegh (2011) cho rằng, khi hàm lƣợng protein trong khẩu phần tăng lên, TLTH acid amin tăng dẫn đến tăng khả năng tăng trƣởng của gia cầm. Kết quả đạt đƣợc trong thí nghiệm này đã khẳng định kết quả đạt đƣợc về tăng khối lƣợng và khối lƣợng kết thúc cao hơn ở NT có 19% CP của vịt thí nghiệm ở giai đoạn 8 tuần tuổi. Kết quả về TLTH threonine, lysine và methionine trong thí nghiệm này phù hợp với các kết quả nghiêm cứu của Jamroz et al. (2001) khi so sánh khả năng phát triển của hệ thống tiêu hóa và khả năng tiêu hóa các acid amin trên 3 90 loại động vật là gà, vịt và ngỗng, với các giá trị tiêu hóa threonine, lysine và methionine trên vịt lần lƣợt là 78,4, 83,7 và 89,4%. Theo Dong (2005), TLTH threonine, lysine và methionine trên vịt Xiêm đạt 79,6, 80,4 và 79,0%. TLTH của 1 số acid amin không thiết yếu trong thí nghiệm cũng tƣơng đƣơng với kết quả nghiên cứu của Jamroz et al. (2001) là 71,3; 82,6; 94,0; 70,1; 90,7; 83,1 và 84,3% tƣơng ứng với các acid amin alanine, aspartic, glutamic, glycine, proline, serine và tyrosine. 4.3.2.2 Giai đoạn 10 tuần tuổi a) Lƣợng thức ăn và dƣỡng chất tiêu thụ của vịt Xiêm địa phƣơng giai đoạn 10 tuần tuổi Kết quả về lƣợng thức ăn và dƣỡng chất tiêu thụ của vịt Xiêm địa phƣơng giai đoạn 10 tuần tuổi đƣợc trình bày qua Bảng 4.28. Bảng 4.28: Lƣợng DM và dƣỡng chất tiêu thụ của vịt Xiêm địa phƣơng giai đoạn 10 tuần tuổi (g/con/ngày) Chỉ tiêu Mức CP Mức Thr SEM/P CP15 CP16 CP17 Thr 0,5 Thr 0,6 Mức CP Mức Thr CP*Thr DM 85,2 b 89,6 ab 96,2 a 87,2 93,5 2,33/0,019 1,90/0,037 3,20/0,715 OM 80,3 b 84,4 ab 90,6 a 82,1 88,0 2,20/0,020 1,79/0,039 3,10/0,715 CP 12,8 c 14,3 b 16,1 a 13,9 14,9 0,37/0,001 0,30/0,031 0,52/0,77 EE 5,53 b 5,96 b 6,76 a 5,88 6,29 0,16/0,001 0,13/0,041 0,22/0,745 CF 3,57 b 3,77 b 4,22 a 3,72 3,99 0,10/0,002 0,08/0,038 0,14/0,747 NDF 15,4 b 16,0 ab 17,2 a 15,6 16,8 0,42/0,030 0,34/0,039 0,59/0,706 ADF 4,96 b 5,22 b 5,78 a 5,14 5,50 0,14/0,004 0,11/0,038 0,19/0,724 Các giá trị trung bình mang các chữ a, b và c trên cùng một hàng khác nhau là khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức P<0,05; Kết quả Bảng 4.28 cho thấy đối với nhân tố protein, lƣợng DM và các dƣỡng chất OM, CP, EE, CF, NDF và ADF tiêu thụ của vịt thí nghiệm trong giai đoạn 10 tuần tuổi tăng dần từ NT CP15 đến CP17 (P<0,05). Kết quả này có cùng xu hƣớng với kết quả đạt đƣợc của thí nghiệm sinh trƣởng của vịt Xiêm ở giai đoạn 9-12 tuần tuổi. Đối với nhân tố threonine, lƣợng DM, OM, CP, EE, CF, NDF và ADF tiêu thụ cao hơn (P<0,05) ở NT Thr 0,6 so với NT Thr 0,5. Lƣợng DM tiêu thụ của vịt trong thí nghiệm của chúng tôi thấp hơn so với kết quả báo cáo của Men et al. (1996) nghiên cứu trên vịt Xiêm có lƣợng DM tiêu thụ là 103 g/con/ngày, sự chênh lệch này có thể do khi thực hiện thí nghiệm tiêu hóa vịt đƣợc cho ăn 90% lƣợng thức ăn thực sự của chúng. 91 b) Tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến các dƣỡng chất ở vịt Xiêm địa phƣơng giai đoạn 10 tuần tuổi Tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến các dƣỡng chất ở vịt Xiêm địa phƣơng trong giai đoạn 10 tuần tuổi đƣợc trình bày qua Bảng 4.29. Bảng 4.29: Tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến (%) các dƣỡng chất của vịt Xiêm địa phƣơng ở giai đoạn 10 tuần tuổi Chỉ tiêu Mức CP Mức Thr SEM/P CP15 CP16 CP17 Thr 0,5 Thr 0,6 Mức CP Mức Thr CP*Thr DM 76,7 b 78,9 ab 81,7 a 76,9 81,3 1,14/0,027 0,93/0,006 1,61/0,193 OM 81,3 83,1 85,0

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_cac_muc_nang_luong_trao_doi_va_cac_acid_a.pdf
Tài liệu liên quan