MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt trong luận án
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
Danh mục các hình
Danh mục các sơ đồ
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3
1.1. XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH VÀ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ XƠ VỮA Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI LỌC MÁU CHU KỲ. 3
1.1.1. Xơ vữa động mạch, các yếu tố nguy cơ, bệnh lý của xơ vữa động mạch. 3
1.1.2. Điều trị bệnh nhân bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối bằng lọc máu chu kỳ. 9
1.1.3. Bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối lọc máu chu kỳ và xơ vữa động mạch 10
1.2. CHỈ SỐ TIM-CỔ CHÂN ĐÁNH GIÁ ĐỘ CỨNG ĐỘNG MẠCH Ở BỆNH NHÂN LỌC MÁU CHU KỲ 20
1.2.1. Cứng động mạch 20
1.2.2. Các phương pháp đánh giá độ cứng động mạch 21
1.2.3. Chỉ số tim cổ chân ở bệnh nhân lọc máu chu kỳ 30
1.3. CÁC NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 31
1.3.1. Nghiên cứu nước ngoài 31
1.3.2. Nghiên cứu trong nước 34
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 37
2.1. ĐỐI TƯỢNG 37
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng 37
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ đối tượng 37
2.2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 38
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu và cỡ mẫu: 38
2.2.2. Nội dung nghiên cứu 39
2.2.2. Các tiêu chuẩn chẩn đoán, phân loại, đánh giá sử dụng trong nghiên cứu 46
2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu 49
2.2.4. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu 50
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 52
3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 52
3.2. ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH, CHỈ SỐ TIM - CỔ CHÂN VÀ NỒNG ĐỘ HOMOCYSTEIN HUYẾT TƯƠNG Ở ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 57
3.2.1. Đặc điểm một số yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch 57
3.2.2. Đặc điểm chỉ số tim-cổ chân, nồng độ homocystein huyết tương ở đối tượng nghiên cứu 59
3.3. LIÊN QUAN CHỈ SỐ TIM - CỔ CHÂN, NỒNG ĐỘ HOMOCYSTEIN HUYẾT TƯƠNG VỚI MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU 62
3.3.1. Liên quan chỉ số tim-cổ chân, nồng độ homocystein huyết tương với một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng 62
3.3.2. Liên quan chỉ số tim-cổ chân, nồng độ homocystein máu với một số yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch. 73
154 trang |
Chia sẻ: thinhloan | Ngày: 13/01/2023 | Lượt xem: 483 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu chỉ số tim, cổ chân, nồng độ homocysteine huyết tương và một số yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối lọc máu chu kỳ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
axit uric máu.
3.2. ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH, CHỈ SỐ TIM - CỔ CHÂN VÀ NỒNG ĐỘ HOMOCYSTEIN HUYẾT TƯƠNG Ở ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
3.2.1. Đặc điểm một số yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch
Bảng 3.9. Phân bố bệnh nhân theo các yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch
TT
Yếu tố
Số bệnh nhân (n=111)
Tỷ lệ %
Tuổi (Nam > 45 hoặc nữ > 55)
80
72,1
Hút thuốc lá
21
18,9
Thừa cân và béo phì
17
15,3
Đái tháo đường
21
18,9
Tăng huyết áp
89
80,2
Rối loạn ít nhất 1 thành phần lipid máu
51
45,9
Tăng LDL-C
11
9,9
Tăng Cholesterol
14
12,6
Chỉ số AIP ≥ 0,11
57
51,4
Phân bố bệnh nhân theo tỷ lệ các yếu tố nguy cơ không đồng đều nhau.
Chiếm tỷ lệ cao nhất là THA chiếm 80,2% tiếp theo là tuổi chiếm 72,1%, tiếp đến là chỉ số sinh xơ vữa chiếm 51,4%, rối loạn lipid máu chiếm 45,9%, tỷ lệ ĐTĐ chỉ chiếm 18,9%.
Bảng 3.10. Phân bố bệnh nhân theo số các yếu tố nguy cơ xơ vữa
động mạch
Số các yếu tố
Số bệnh nhân (n=103)
Tỷ lệ %
1
22
21,4
2
28
27,2
3
20
19,4
4
18
17,5
≥ 5
15
14,5
Trong số 103 bệnh nhân có ít nhất 1 yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch, phân bố bệnh nhân theo số các yếu tố nguy cơ tương đối đồng đều.
Số bệnh nhân có 02 yếu tố nguy cơ chiếm tỷ lệ cao nhất là 27,2%, từ 5 yếu tố trở lên chiếm tỷ lệ thấp nhất 14,5%.
7,2%
92,8%
100,0%
80,0%
60,0%
40,0%
20,0%
0,0%
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ bệnh nhân có ít nhất 01 yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch (n=111)
Tỷ lệ bệnh nhân có ít nhất 01 yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch chiếm tới 92,8%.
3.2.2. Đặc điểm chỉ số tim-cổ chân, nồng độ homocystein huyết tương ở đối tượng nghiên cứu
Bảng 3.11. So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương ở nhóm bệnh nhân và nhóm chứng
Chỉ số
Nhóm chứng (n=88)
Nhóm bệnh (n=111)
P
CAVI
Trung bình, (± SD)
8,14 ± 0,59
9,96 ± 2,14
< 0,001a
Giá trị nhỏ nhất
6,66
4,50
Giá trị lớn nhất
9,57
13,90
Homocystein (µmol/L)
Trung bình,
(± SD)
17,23 ± 6,16
38,49 ± 11,26
< 0,001a
Giá trị nhỏ nhất
4,18
19,47
Giá trị lớn nhất
36,60
61,05
aStudent’s T test
Có sự khác biệt về cả CAVI và nồng độ Hcy huyết tương ở nhóm bệnh và nhóm chứng.
CAVI và nồng độ Hcy nhóm bệnh đều cao hơn nhóm chứng chứng có ý nghĩa, p< 0,001.
Bảng 3.12. Tỷ lệ bệnh nhân theo các dạng biến đổi CAVI, nồng độ Hcy huyết tương ở bệnh nhân
Các dạng biến đổi
Số bệnh nhân (n=111)
Tỷ lệ (%)
Không tăng 2 chỉ số
20
18
Chỉ tăng CAVI
12
10,8
Chỉ tăng nồng độ Hcy
17
15,3
Tăng cả 2 chỉ số
62
55,9
Tỷ lệ bệnh nhân có tăng ít nhất 01 CAVI hoặc nồng độ Hcy chiếm chủ yếu tới 82%.
Có tới 55,9% bệnh nhân tăng cả 2 CAVI và nồng độ Hcy huyết tương.
Tỷ lệ bệnh nhân chỉ tăng 01 chỉ số chiếm thấp, 10,8% chỉ tăng CAVI với Hcy bình thường và 15,3% bệnh nhân tăng nồng độ Hcy với CAVI bình thường.
Bảng 3.13. Tỷ lệ bệnh nhân có biến đổi đổi CAVI, nồng độ Hcy huyết tương ở nhóm bệnh nhân so nhóm chứng
Chỉ tiêu
Số bệnh nhân (n=111)
Tỷ lệ %
CAVI
Giảm
12
10,8
Bình thường
25
22,5
Tăng*
74
66,7
Homocystein (µmol/L)
Giảm
0
0
Bình thường
32
28,8
Tăng*
79
71,2
* Khoảng bình thường CAVI: 6,96 – 9,32
Hcy: 4,91 – 29,55
Ở bệnh nhân TNT chu kỳ, tăng CAVI và nồng độ Hcy huyết tương chiếm chủ yếu.
Tỷ lệ tăng CAVI chiếm 66,7%, trong khi đó tỷ lệ tăng nồng độ Hcy chiếm 71,2%.
Bảng 3.14. Liên quan CAVI, nồng độ Hcy huyết tương (n=111)
Đặc điểm
Tăng CAVI (n=74)
Không tăng CAVI (n=37)
OR, p
Tăng homocystein (n=79)
62 (83,8)
17 (45,9)
p < 0,001a
OR = 6,078
Không tăng homocystein (n=32)
12 (16,2)
20 (54,1)
aChi-Square test
Chỉ số CAVI có liên quan với nồng độ Hcy, bệnh nhân có tăng CAVI có số lượng bệnh nhân tăng nồng độ Hcy cao gấp 6,078 lần so với nhóm không tăng CAVI, p< 0,001.
Biểu đồ 3.4. Tương quan CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
ở nhóm bệnh (n=111)
- CAVI có mối tương quan thuận, mức độ vừa với nồng độ Hcy huyết tương, r=0,455, p< 0,001.
3.3. LIÊN QUAN CHỈ SỐ TIM - CỔ CHÂN, NỒNG ĐỘ HOMOCYSTEIN HUYẾT TƯƠNG VỚI MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU
3.3.1. Liên quan chỉ số tim-cổ chân, nồng độ homocystein huyết tương với một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng
Bảng 3.15. So sánh giá trị trung bình CAVI và nồng độ Hcy huyết tương theo nhóm tuổi (n=111)
Nhóm tuổi
CAVI
(± SD)
Homocystein (µmol/L)
(± SD)
< 40 (n=15)
9,25 ± 2,79
33,61 ± 11,27
40 đến < 60 (n=55)
9,78 ± 2,04
38,72 ± 10,19
≥ 60 (n=41)
10,47 ± 1,95
39,96 ± 12,35
P
> 0,05a
> 0,05a
a One-way ANOVA test
Khi nhóm tuổi tăng, thì CAVI và nồng độ Hcy huyết tương trung bình tăng dần theo, tuy nhiên không có sự khác biệt có ý nghĩa.
Bảng 3.16. Liên quan giữa tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
với nhóm tuổi (n=111)
Nhóm tuổi
Tăng CAVI
n (%)
Tăng Homocystein
n (%)
< 40 (n=15)
6 (40)
8 (53,3)
40 đến < 60 (n=55)
36 (65,5)
40 (72,7)
≥ 60 (n=41)
32 (78)
31 (75,6)
P
< 0,05a
> 0,05a
a Chi-Square test
CAVI có liên quan đến tuổi cao, còn nồng độ Hcy thì không liên quan.
Tỷ lệ bệnh nhân có tăng CAVI ở nhóm từ 60 tuổi trở lên cao hơn nhóm < 40 tuổi có ý nghĩa, p< 0,05.
Bảng 3.17. So sánh giá trị trung bình CAVI và nồng độ Hcy huyết tương theo giới (n=111)
Giới
CAVI
(± SD)
Homocystein (µmol/L)
(± SD)
Nam (n=55)
10,24 ± 2,1
40,73 ± 10,81
Nữ (n=56)
9,68 ± 2,17
36,29 ± 11,35
P
> 0,05a
< 0,05a
a Student’s T test
Giá trị trung bình CAVI không khác biệt giữa nam và nữ.
Tuy nhiên, nam có nồng độ Hcy trung bình cao hơn nữ, có ý nghĩa, p< 0,05.
Bảng 3.18. Liên quan CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
với giới (n=111)
Giới
Tăng CAVI
n (%)
Tăng Homocystein
n (%)
Nam (n=55)
40 (72,7)
43 (78,2)
Nữ (n=56)
34 (60,7)
36 (64,3)
p, OR
p > 0,05a
OR = 1,72
> 0,05a
OR = 1,99
a Chi-Square test
Không thấy mối liên quan giữa CAVI với giới, tuy nhiên nồng độ Hcy ở nữ thấp hơn nam có ý nghĩa, p< 0,05.
Bảng 3.19. So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương theo thời gian thận nhân tạo (n=111)
Thời gian
thận nhân tạo
CAVI
(± SD)
Homocystein (µmol/L)
(± SD)
< 12 tháng (n=19)
9,69 ± 2,47
35,05 ± 10,11
12 tháng đến < 24 tháng (n=21)
9,95 ± 1,48
34,31 ± 9,69
24 tháng đến < 36 tháng (n=21)
9,49 ± 2,13
37,02 ± 12,87
36 tháng đến < 48 tháng (n=10)
9,2 ± 1,49
38,15 ± 9,63
48 tháng đến < 60 tháng (n=4)
8,87 ± 2,88
39,78 ± 2,49
60 tháng đến < 72 tháng (n=8)
8,67 ± 3,11
38,16 ± 12,61
72 tháng đến < 84 tháng (n=5)
11,3 ± 1,38
40,88 ± 9,56
≥ 84 tháng (n=23)
11,3 ± 1,66
46,01 ± 10,89
P
< 0,05a
< 0,05a
a ANOVA test
Giá trị trung bình của cả CAVI và Hcy đều khác biệt có ý nghĩa thống kê theo thời gian TNT, p< 0,05.
Bảng 3.20. Tương quan CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
với thời gian thận nhân tạo
Chỉ số đánh giá tương quan
Thời gian TNT
Phương trình tương quan
R
P
CAVI
0,247
< 0,01
CAVI = 0,01*Thời gian TNT + 9,464
Homocystein
0,287
< 0,005
Homocystein = 0,062* Thời gian TNT + 35,454
- Cả CAVI và nồng độ Hcy huyết tương đều tương quan thuận, mức độ không chặt chẽ với thời gian
TNT, p< 0,01.
Biểu đồ 3.5. Tương quan CAVI với thời gian thận nhân tạo
ở nhóm bệnh (n=111)
CAVI có mối tương quan thuận, mức độ không chặt với thời gian TNT, r=0,247, p< 0,01.
Biểu đồ 3.6. Tương quan nồng độ Hcy huyết tương với thời gian
thận nhân tạo ở nhóm bệnh (n=111)
Nồng độ Hcy huyết tương có mối tương quan thuận, mức độ không chặt với thời gian TNT, r=0,287, p< 0,005.
Bảng 3.21. So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
theo lượng nước tiểu tồn dư (n=111)
Đặc điểm
nước tiểu tồn dư
CAVI
(± SD)
Homocystein (µmol/L)
(± SD)
Mất (n=88)
10,31 ± 1,97
39,75 ± 11,02
Còn (n=23)
8,62 ± 2,29
33,66 ± 11,10
P
< 0,005a
< 0,05a
a Student’s T test
Nhóm bệnh nhân mất nước tiểu tồn dư có giá trị CAVI và nồng độ Hcy trung bình cao hơn nhóm bệnh nhân còn nước tiểu tồn dư có ý nghĩa, p< 0,05.
Bảng 3.22. Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
với nước tiểu tồn dư (n=111)
Đặc điểm
nước tiểu tồn dư
Tăng CAVI
n (%)
Tăng Homocystein
n (%)
Mất (n=88)
64 (72,7)
67 (76,1)
Còn (n=23)
10 (43,5)
12 (52,2)
p, OR
p < 0,01a
OR = 3,467
p < 0,05a
OR = 2,925
a Chi-Square test
CAVI và nồng độ Hcy huyết tương liên quan có ý nghĩa đến còn hay mất nước tiểu tồn dư.
Nhóm bệnh nhân mất nước tiểu tồn dư có số bệnh nhân tăng CAVI gấp 3,467 lần, số bệnh nhân tăng nồng độ Hcy gấp 2,925 lần so với nhóm còn nước tiểu tồn dư, p< 0,05.
Bảng 3.23. So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
theo tình trạng giảm albumin máu (n=111)
Đặc điểm albumin
CAVI
(± SD)
Homocystein (µmol/L)
(± SD)
Giảm < 35 g/l (n=12)
10,7 ± 1,94
36,17 ± 12,68
Bình thường (n=99)
9,87 ± 2,16
38,77 ± 11,11
P
> 0,05a
> 0,05a
aStudent’s T test
Giá trị trung bình CAVI và Hcy hyết tương ở nhóm giảm và không giảm albumin không có sự khác biệt có ý nghĩa, p> 0,05.
Bảng 3.24. Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
với giảm albumin máu (n=111)
Đặc điểm albumin
Tăng CAVI
n (%)
Tăng Homocystein
n (%)
Giảm < 35 g/l (n=12)
8 (66,7)
7 (58,3)
Bình thường (n=99)
66 (66,7)
72 (72,7)
p, OR
p > 0,05a
OR = 1,000
p > 0,05a
OR = 0,525
aChi-Square test
Không có mối liên quan giữa giảm albumin với CAVI và nồng độ Hcy huyết tương ở bệnh nhân TNT chu kỳ
Biểu đồ 3.7. Tương quan CAVI với Albumin máu
ở nhóm bệnh (n=111)
CAVI có mối tương quan nghịch, mức độ không chặt với albumin máu, r=-0,214, p< 0,005.
Bảng 3.25. So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
theo protein máu (n=111)
Đặc điểm
protein máu
CAVI
(± SD)
Homocystein (µmol/L)
(± SD)
Giảm < 60 g/l (n=6)
10,26 ± 1,57
42,78 ± 10,59
Bình thường (n=104)
9,97 ± 2,16
38,18 ± 11,33
P
> 0,05a
> 0,05a
aStudent’s T test
- Giá trị trung bình CAVI và Hcy hyết tương ở nhóm giảm và không giảm protein không có sự khác biệt có ý nghĩa, p> 0,05.
Bảng 3.26. Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
với giảm protein máu (n=111)
Đặc điểm
protein máu
Tăng CAVI
n (%)
Tăng Homocystein
n (%)
Giảm < 60 g/l (n=6)
4 (66,7)
5 (83,3)
Bình thường (n=104)
70 (67,3)
73 (70,2)
p, OR
p > 0,05b
OR = 0,971
p > 0,05b
OR = 2,123
aChi-Square test
Không có mối liên quan giảm protein máu với CAVI và nồng độ Hcy huyết tương ở bệnh nhân TNT chu kỳ.
Bảng 3.27. So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
theo nồng độ acid uric máu (n=111)
Đặc điểm
acid uric máu
CAVI
(± SD)
Homocystein (µmol/L)
(± SD)
Tăng (n=86)
9,84 ± 2,06
37,88 ± 11,08
Bình thường (n=25)
10,36 ± 2,4
40,58 ± 11,85
P
> 0,05a
> 0,05a
aStudent’s T test
Giá trị trung bình CAVI và Hcy hyết tương ở nhóm giảm và không giảm acid uric máu không có sự khác biệt có ý nghĩa, p> 0,05.
Bảng 3.28. Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
với tăng acid uric máu (n=111)
Đặc điểm
acid uric máu
Tăng CAVI
n (%)
Tăng Homocystein
n (%)
Tăng (n=86)
56 (65,1)
59 (68,6)
Bình thường (n=25)
18 (72)
20 (80)
p, OR
p > 0,05a
OR = 0,726
p > 0,05a
OR = 0,546
aChi-Square test
Không có mối liên quan CAVI và nồng độ Hcy huyết tương với tăng axit uric máu.
Bảng 3.29. So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
theo tình trạng thiếu máu (n=111)
Đặc điểm thiếu máu
CAVI
(± SD)
Homocystein (µmol/L)
(± SD)
Có (n=108)
10,0 ± 2,12
38,73 ± 11,29
Không (n=3)
8,46 ± 3,17
29,79 ± 6,29
P
> 0,05a
> 0,05a
aStudent’s T test
Giá trị trung bình chỉ số CAVI và Hcy hyết tương ở nhóm có và không thiếu máu không có sự khác biệt có ý nghĩa, p> 0,05.
Bảng 3.30. Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
với thiếu máu (n=111)
Đặc điểm thiếu máu
Tăng CAVI
n (%)
Tăng Homocystein
n (%)
Có (n=108)
72 (66,7)
78 (72,2)
Không (n=3)
2 (66,7)
1 (33,3)
p, OR
p > 0,05a
OR = 1,000
p > 0,05a
OR = 5,2
aChi-Square test
Không có mối liên quan giữa CAVI, nồng độ Hcy huyết tương với thiếu máu.
Bảng 3.31. So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
theo tình trạng kiểm soát hemoglobin đạt mục tiêu (n=111)
Đặc điểm thiếu máu
CAVI
(± SD)
Homocystein (µmol/L)
(± SD)
Đạt mục tiêu Hb ≥ 100 g/l (n=23)
8,13 ± 2,18
28,05 ± 8,73
Không đạt mục tiêu Hb < 100 g/l (n=88)
10,44 ± 1,87
41,22 ± 10,23
P
< 0,001a
< 0,001a
aStudent’s T test
Giá trị trung bình của CAVI, Hcy ở nhóm bệnh nhân kiểm soát Hemoglobin đạt mục tiêu thấp hơn có ý nghĩa nhóm bệnh nhân không đạt mục tiêu, p< 0,001.
Bảng 3.32. Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
với tình trạng kiểm soát hemoglobin đạt mục tiêu (n=111)
Đặc điểm thiếu máu
Tăng CAVI
n (%)
Tăng Homocystein
n (%)
Đạt mục tiêu Hb ≥ 100 g/l (n=23)
3 (13)
3 (13)
Không đạt mục tiêu Hb < 100 g/l (n=88)
71 (80,7)
76 (86,4)
p, OR
p < 0,001a
OR = 27,84
p < 0,001a
OR = 42,22
aChi-Square test
- Nhóm BN kiểm soát hemoglobin không đạt mục tiêu có tỷ lệ tăng CAVI, nồng độ Hcy cao hơn nhóm bệnh nhân kiểm soát hemoglobin máu đạt yêu cầu lần lượt gấp 27,84 và 42,22 lần, p< 0,001.
3.3.2. Liên quan chỉ số tim-cổ chân, nồng độ homocystein máu với một số yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch.
Bảng 3.33. So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
theo tình trạng có hay không yếu tố nguy cơ (n=111)
Đặc điểm
yếu tố nguy cơ
CAVI
(± SD)
Homocystein (µmol/L)
(± SD)
Có (n=103)
10,19 ± 2,01
39,4 ± 11,14
Không (n=8)
7,03 ± 1,65
26,73 ± 3,88
P
< 0,001a
< 0,001a
aStudent’s T test
Nhóm bệnh nhân có yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch có giá trị trung bình CAVI và nồng độ trung bình Hcy cao hơn nhóm không có yếu tố nguy cơ, p< 0,001.
Bảng 3.34. Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
với có hay không yếu tố nguy cơ (n=111)
Đặc điểm
yếu tố nguy cơ
Tăng CAVI
n (%)
Tăng Homocystein
n (%)
Có (n=103)
74 (100)
78 (75,7)
Không (n=8)
0 (0)
1 (12,5)
p, OR
-
p < 0,005a
OR = 21,84
aFisher’s exact test
Nhóm có yếu tố nguy cơ 100% bệnh nhân tăng CAVI, ngược lại không có BN nào tăng CAVI ở nhóm không có nguy cơ.
Tỷ lệ bệnh nhân tăng Hcy huyết tương ở nhóm có yếu tố nguy cơ cao hơn nhóm không có yếu tố nguy cơ gấp 21,84 lần, p< 0,005.
Bảng 3.35. So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương theo số các yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch (n=111)
Số các yếu tố
CAVI
(± SD)
Homocystein (µmol/L)
(± SD)
Không (n=8)
7,03 ± 1,65
26,73 ± 3,88
1 (n=22)
9,75 ± 2,19
38,54 ± 10,23
2 (n=28)
10,03 ± 2,23
38,27 ± 11,15
3 (n=20)
10,17 ± 1,94
38,4 ± 12,27
4 (n=18)
10,86 ± 1,81
41,76 ± 11,13
≥ 5 (n=15)
10,36 ± 1,62
41,28 ± 11,66
P
< 0,005a
< 0,05a
aOne-way ANOVA test
Giá trị trung bình của CAVI và Hcy huyết tương tăng dần theo nhóm bệnh nhân có số các yếu tố nguy cơ cao hơn, p< 0,05.
Bảng 3.36. Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
với số các yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch (n=111)
Số các yếu tố
Tăng CAVI
n (%)
Tăng Homocystein
n (%)
Không (n=8)
0 (0)
1 (12,5)
1 (n=22)
12 (54,5)
18 (81,8)
2 (n=28)
20 (71,4)
21 (75)
3 (n=20)
15 (75)
12 (60)
4 (n=18)
16 (88,9)
15 (83,3)
≥ 5 (n=15)
11 (73,3)
12 (80)
P
< 0,001a
< 0,005a
aChi-Square test
Tỷ lệ tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương tăng dần từ nhóm bệnh nhân có 1 yếu tố nguy cơ đến 4 yếu tố nguy cơ, p< 0,05.
Bảng 3.37. So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
theo tình trạng có hay không đái tháo đường (n=111)
Đặc điểm
đái tháo đường
CAVI
(± SD)
Homocystein (µmol/L)
(± SD)
Có (n=21)
10,85 ± 1,82
45,5 ± 10,33
Không (n=90)
9,75 ± 2,17
36,85 ± 10,88
P
< 0,05a
< 0,005a
aStudent’s T test
Giá trị trung bình CAVI, Hcy huyết tương ở nhóm bệnh nhân ĐTĐ cao hơn nhóm BN không ĐTĐ có ý nghĩa, p< 0,05.
Bảng 3.38. Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
với có hay không đái tháo đường (n=111)
Đặc điểm
đái tháo đường
Tăng CAVI
n (%)
Tăng Homocystein
n (%)
Có (n=21)
18 (85,7)
18 (85,7)
Không (n=90)
56 (62,2)
61 (67,8)
p, OR
p < 0,05a
OR = 3,643
p > 0,05a
OR = 2,852
aChi-Square test
Tỷ lệ tăng CAVI ở nhóm có ĐTĐ cao hơn gấp 3,643 lần nhóm không có, p< 0,05.
Không thấy mối liên quan giữa tỷ lệ tăng Hcy với tình trạng ĐTĐ.
Bảng 3.39. So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
theo tình trạng có hay không hút thuốc lá (n=111)
Đặc điểm
hút thuốc
CAVI
(± SD)
Homocystein (µmol/L)
(± SD)
Có (n=21)
10,24 ± 1,87
43,88 ± 9,68
Không (n=90)
9,89 ± 2,21
37,23 ± 11,28
P
> 0,05a
< 0,05a
aStudent’s T test
Giá trị trung bình của CAVI ở nhóm có hút thuốc cao hơn, tuy nhiên không có sự khác biệt có ý nghĩa so với nhóm không hút thuốc.
Tuy nhiên, nồng độ trung bình Hcy ở nhóm có hút thuốc cao hơn có ý nghĩa nhóm không hút thuốc, p< 0,05.
Bảng 3.40. Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
với có hay không hút thuốc lá (n=111)
Đặc điểm
hút thuốc
Tăng CAVI
n (%)
Tăng Homocystein
n (%)
Có (n=21)
16 (76,2)
18 (85,7)
Không (n=90)
58 (64,4)
61 (67,8)
p, OR
p > 0,05a
OR = 1,766
p > 0,05a
OR = 2,852
aChi-Square test
- Tăng CAVI và Hcy không liên quan đến tình trạng có hay không hút, p> 0,05.
Bảng 3.41. So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
theo tình trạng tăng huyết áp (n=111)
Đặc điểm huyết áp
CAVI
(± SD)
Homocystein (µmol/L)
(± SD)
Tăng (n=19)
11,6 ± 1,13
44,3 ± 8,2
Không (n=92)
9,62 ± 2,15
37,29 ± 11,46
P
< 0,001a
< 0,005a
aStudent’s T test
Giá trị trung bình CAVI và Hcy ở nhóm THA cao hơn nhóm không THA có ý nghĩa, p< 0,001.
Bảng 3.42. Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
với tăng huyết áp (n=111)
Đặc điểm huyết áp
Tăng CAVI
n (%)
Tăng Homocystein
n (%)
Tăng (n=19)
19 (100)
19 (100)
Không (n=92)
55 (59,8)
60 (65,2)
p, OR
p < 0,005a
p < 0,005a
aChi-Square test
Nhóm bệnh nhân suy thận mạn do THA có giá trị trung bình và tỷ lệ tăng CAVI cũng như nồng độ Hcy cao hơn nhóm bệnh nhân suy thận mạn không do nguyên nhân THA có ý nghĩa, p< 0,005.
Bảng 3.43. So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
theo mức độ kiểm soát huyết áp (n=111)
Mức độ kiểm soát huyết áp
CAVI
(± SD)
Homocystein (µmol/L)
(± SD)
Đạt (n=23)
8,13 ± 2,18
28,05 ± 8,73
Không đạt (n=66)
10,44 ± 1,87
41,22 ± 10,23
P
< 0,001a
< 0,001a
aStudent’s T test
Giá trị trung bình của CAVI, Hcy ở nhóm kiểm soát HA không đạt mục tiêu cao hơn nhóm bệnh nhân kiểm soát HA đạt mục tiêu, p< 0,001.
Bảng 3.44. Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
với mức độ kiểm soát huyết áp (n=111)
Mức độ kiểm soát huyết áp
Tăng CAVI
n (%)
Tăng Homocystein
n (%)
Đạt (n=23)
3 (13)
3 (13)
Không đạt (n=66)
71 (80,7)
76 (86,4)
p, OR
p < 0,001a
OR = 0,036
p < 0,001a
OR = 0,024
aChi-Square test
Nhóm bệnh nhân kiểm soát huyết áp kém có tỷ lệ tăng CAVI, tăng nồng độ Hcy cao hơn nhóm bệnh nhân kiểm soát huyết áp tốt có ý nghĩa, p< 0,001.
Bảng 3.45. So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
theo tình trạng có hay không thừa cân, béo phì (n=111)
Đặc điểm BMI
CAVI
(± SD)
Homocystein (µmol/L)
(± SD)
Thừa cân béo phì (n=17)
9,71 ± 1,63
38,76 ± 10,77
Không (n=94)
10,00 ± 2,23
38,44 ± 11,4
P
> 0,05a
> 0,05a
aStudent’s T test
Giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy ở nhóm thừa cân, béo phì khác biệt không có ý nghĩa so với nhóm bệnh nhân không thừa cân, bép phì, p> 0,05.
Bảng 3.46. Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
với có hay không thừa cân, béo phì (n=111)
Đặc điểm BMI
Tăng CAVI
n (%)
Tăng Homocystein
n (%)
Thừa cân béo phì (n=17)
10 (58,8)
13 (76,5)
Không (n=94)
64 (68,1)
66 (70,2)
p, OR
p > 0,05a
OR = 0,67
p > 0,05a
OR = 1,379
aChi-Square test
Không thấy mối liên quan giữa CAVI, nồng độ Hcy huyết tương với thừa cân và béo phì.
Bảng 3.47. So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
theo chỉ số AIP (n=111)
Mức độ
nguy cơ
CAVI
(± SD)
Homocystein (µmol/L)
(± SD)
Thấp: AIP < 0,11 (n=54)
9,5 ± 2,2
37,2 ± 10,13
Trung bình: AIP: 0,11 đến 0,21 (n=15)
9,98 ± 1,82
35,42 ± 11,14
Nguy cơ cao: AIP > 0,21 (n=42)
10,54 ± 2,08
41,24 ± 12,32
P
> 0,05a
> 0,05a
aOne-way ANOVA test
Giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương ở các nhóm theo các mức AIP khác nhau khác biệt không có ý nghĩa thống kê, p> 0,05.
Bảng 3.48. Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
với chỉ số AIP (n=111)
Mức độ
nguy cơ
Tăng CAVI
n (%)
Tăng Homocystein
n (%)
Thấp: AIP < 0,11 (n=54)
29 (53,7)
39 (72,2)
Trung bình: AIP: 0,11 đến 0,21 (n=15)
10 (66,7)
10 (66,7)
Nguy cơ cao: AIP > 0,21 (n=42)
35 (83,3)
30 (71,4)
P
< 0,01a
> 0,05a
aChi-Square test
Tỷ lệ tăng CAVI tăng dần theo mức tăng của chỉ số AIP có ý nghĩa thống kê, với p< 0,01.
Chưa thấy sự khác biệt về tỷ lệ tăng của Hcy với các mức tăng của chỉ số AIP, p> 0,05.
Bảng 3.49. Tương quan giữa CAVI và nồng độ Hcy huyết tương
với nồng độ cholesterol, LDL-C và chỉ số sinh xơ vữa động mạch (n=111)
Chỉ số đánh giá
CAVI
Phương trình tương quan
r
P
Cholesterol (mmol/l)
0,045
> 0,05
-
LDL-C (mmol/l)
-0,021
> 0,05
-
Chỉ số AIP
0,239
< 0,05
CAVI = 1,442*AIP + 9,766
Chỉ số đánh giá
Homocystein (µmol/L)
Phương trình tương quan
Cholesterol (mmol/l)
-0,064
> 0,05
-
LDL-C (mmol/l)
-0,169
> 0,05
-
Chỉ số AIP
0,223
< 0,05
Homocystein = 7,062*AIP + 37,528
Không có mối tương quan giữa CAVI và nồng độ Hcy huyết tương với nồng độ cholesterol và LDL-C huyết tương.
Tuy nhiên, có mối tương quan thuận mức độ chưa chặt chẽ giữa CAVI, nồng độ Hcy huyết tương với chỉ số sinh xơ vữa động mạch, hệ số tương quan r lần lượt là: 0,239 và 0,223, p< 0,05.
Bảng 3.50. Hồi quy logistic các yếu tố liên quan tăng CAVI
Yếu tố
Odds ratio (OR)
Khoảng tin cậy 95%
p
Tuổi (Nam > 45 hoặc nữ > 55)
7,099
2,149 – 23,456
< 0,005a
Thừa cân, béo phì
0,286
0,077 – 1,065
> 0,05
Tăng cholesterol
0,252
0,057 – 1,122
> 0,05
AIP ≥ 1,1
8,040
2,272 – 28,446
< 0,005a
Homocystein
1,125
1,064 – 1,189
< 0,001a
a Backward selection
Mô hình hồi qui logistic đa biến: log() = 1,96*Tuổi (nam > 45 hoặc nữ > 55) – 1,251*Thừa cân, béo phì – 1.379*Tăng Cholesterol + 2,084*AIP ≥ 1,1 + 0,117*Homocystein – 5,344.
Trong các yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch thì tuổi, tăng chỉ số sinh xơ vữa động mạch và Hcy huyết tương là những yếu tố độc lập liên quan đến tăng CAVI, p< 0,01.
Những yếu tố thừa cân béo phì, tăng cholesterol máu không phải là yếu tố độc lập liên quan đến tăng CAVI ở bệnh nhân TNT chu kỳ.
Bảng 3.51. Hồi quy logistic các yếu tố liên quan tăng Hcy
Yếu tố
Odds ratio (OR)
Khoảng tin cậy 95%
P
Giảm Protein
14,755
0,556 – 391,425
> 0,05
Giảm Albumin
0,178
0,036 – 0,878
< 0,05a
CAVI
1,444
1,133 – 1,841
< 0,005a
Có yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch
11,717
1,083 – 126,819
< 0,05a
a Backward selection
Mô hình hồi qui logistic đa biến: log() = 2,692*Giảm Protein - 1,726*Giảm Albumin + 0,368*CAVI + 2,461*Có yếu tố nguy cơ – 4,855
Trong các đặc điểm bệnh nhân, giảm albumin máu, tăng CAVI và sự có mặt của yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch là những yếu tố độc lập liên quan đến tăng nồng độ Hcy, p< 0,05.
Giảm protein máu không phải là yếu tố nguy cơ độc lập tăng nồng độ Hcy huyết tương ở bệnh nhân TNTchu kỳ.
Bảng 3.52. Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến các yếu tố
tương quan đến CAVI và Hcy
Chỉ số đánh giá
CAVI
Phương trình tương quan
R2
P
Thời gian TNT (tháng)
0,308
< 0,01a
CAVI = 0,009*Thời gian TNT - 0,111*Albumin + 13,823
Albumin (g/L)
Homocystein (µmol/L)
HDL-C (mmol/L)
0,398
< 0,001a
Homocystein = 0,057*Thời gian TNT - 11,281*HDL-C + 47,979
Thời gian TNT (tháng)
a Stepwise selection
Thời gian TNT và albumin là hai yếu tố trong mối liên quan đa biến với tăng CAVI, trong khi đó với tăng Hcy thì nồng độ HDL-C và thời gian TNT là những biến liên quan, p < 0,05.
Biểu đồ 3.8. Đường cong ROC dự báo tăng CAVI
Yếu tố
AUC
P
Giá trị Cut-off
Độ nhạy
Độ đặc hiệu
Tuổi (Năm)
0,636
< 0,05
50,5
71,6%
56,8%
Homocystein (µmol/L)
0,757
< 0,001
31,71
79,7%
64,9%
AIP
0,648
< 0,05
0,145
56,8%
78,4%
Tuổi, nồng độ Hcy và AIP là 3 yếu tố dự báo tăng CAVI ở bệnh nhân TNT, trong đó nồng độ Hcy có giá trị dự báo tốt hơn (diện tích dưới đường cong = 0,757).
Biểu đồ 3.9. Đường cong ROC dự báo tăng Homocystein
Yếu tố
AUC
P
Giá trị Cut-off
Độ nhạy
Độ đặc hiệu
Thời gian thận nhân tạo (tháng)
0,632
< 0,05
27,5
59,5%
68,8%
Thời gian TNT là yếu tố dự báo tăng nồng độ Hcy huyết tương ở bệnh nhân TNT, p< 0,05.
CHƯƠNG 4
BÀN LUẬN
Dựa vào kết quả nghiên cứu về CAVI, nồng độ Hcy huyết tương và các yếu tố liên quan đến xơ vữa động mạch được thực hiện trên 111 bệnh nhân BTMT GĐC lọc máu bằng TNT chu kỳ so sánh với 88 người khoẻ mạnh tương đồng về tuổi và giới chúng tôi có một số bàn luận sau:
4.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
- Đặc điểm tuổi và giới: Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là 54,22 ± 13,74 tuổi, trong đó tỷ lệ các nhóm tuổi phân bố không đồng đều, ch