MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT, KÝ HIỆU TRONG LUẬN ÁN
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
DANH MỤC HÌNH ẢNH
ĐẶT VẤN ĐỀ . .1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN . .3
1.1. BỆNH THIẾU MÁU CƠ TIM CỤC BỘ MẠN TÍNH . .3
1.1.1. Khái niệm . .3
1.1.2. Cơ chế bệnh sinh đau thắt ngực kháng trị trong bệnh HCVM . .4
1.1.3. Chẩn đoán bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ mạn tính . .8
1.1.4. Các phương pháp điều trị . .21
1.2. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ BỆNH THIẾU MÁU CƠ TIM CỤC BỘ MẠN
TÍNH BẰNG SÓNG XUNG KÍCH . .28
1.2.1. Sóng xung kích . .28
1.2.2. Chỉ định và chống chỉ định . .34
1.2.3. Liều lượng và phương pháp chiếu sóng xung kích . .35
1.2.4. Các biến chứng của phương pháp điều trị bằng sóng xung kích . .36
1.3. CÁC NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC VỀ ĐIỀU TRỊ BỆNH
TMCTCBMT BẰNG SÓNG XUNG KÍCH . .36
1.3.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới. .36
1.3.2. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam . .40
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . .41
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU . .41
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân . .41
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân . .41
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . .42
2.2.1. Cỡ mẫu . .42
2.2.2. Thiết kế nghiên cứu . .42
2.2.3. Tiến hành nghiên cứu. .42
2.2.4. Qui trình kỹ thuật điều trị sóng xung kích . .44
2.2.5. Các tiêu chuẩn sử dụng trong nghiên cứu . .49
2.3. XỬ LÝ SỐ LIỆU . .62
2.4. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU . .63
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU . .63
3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NHÓM NGHIÊN CỨU. . .65
3.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐẶC ĐIỂM KỸ
THUẬT CỦA PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ SÓNG XUNG KÍCH Ở BỆNH
NHÂN THIẾU MÁU CƠ TIM CỤC BỘ MẠN TÍNH . .66
3.2.1. Đặc điểm lâm sàng của nhóm nghiên cứu . .66
3.2.2. Đặc điểm cận lâm sàng của nhóm nghiên cứu . .68
3.2.3. Đặc điểm các phương pháp điều trị đã áp dụng trên nhóm nghiên cứu . .73
3.2.4. Đặc điểm kỹ thuật của phương pháp điều trị sóng xung kích. .74
3.3. KẾT QUẢ TRONG 6 THÁNG CỦA PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ SÓNG
XUNG KÍCH Ở BỆNH NHÂN THIẾU MÁU CƠ TIM CỤC BỘ MẠN
TÍNH . .78
3.3.1. Kết quả đặc điểm lâm sàng sau điều trị sóng xung kích . .78
3.3.2. Kết quả đặc điểm cận lâm sàng sau điều trị sóng xung kích. .81
3.3.3. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đặc điểm kỹ thuật của phương pháp
sóng xung kích ở nhóm bệnh nhân không cải thiện sau CSWT . .87
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN . .94
4.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NHÓM NGHIÊN CỨU. . .94
4.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐẶC ĐIỂM KỸ
THUẬT CỦA PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ SÓNG XUNG KÍCH Ở BỆNH
NHÂN THIẾU MÁU CƠ TIM CỤC BỘ MẠN TÍNH . .98
4.2.1. Đặc điểm lâm sàng của nhóm nghiên cứu . .98
4.2.2. Đặc điểm cận lâm sàng của nhóm nghiên cứu. 101
4.2.3. Đặc điểm kỹ thuật của phương pháp điều trị bằng sóng xung kích . .108
4.3. KẾT QUẢ TRONG 6 THÁNG CỦA PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ SÓNG
XUNG KÍCH Ở BỆNH NHÂN THIẾU MÁU CƠ TIM CỤC BỘ MẠN
TÍNH . .113
4.3.1. Đánh giá kết quả đặc điểm lâm sàng sau điều trị sóng xung kích . .113
4.3.2. Đánh giá kết quả đặc điểm cận lâm sàng sau điều trị sóng xung kích . .118
4.3.3. Đánh giá kết quả lâm sàng, cận lâm sàng và đặc điểm kỹ thuật của phương
pháp sóng xung kích ở nhóm bệnh nhân không cải thiện sau CSWT . .127
NHỮNG HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU . 131
KẾT LUẬN . 132
KIẾN NGHỊ . 134
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ
CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
187 trang |
Chia sẻ: vietdoc2 | Ngày: 28/11/2023 | Lượt xem: 307 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sóng xung kích ở bệnh nhân thiếu máu cơ tim cục bộ mạn tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A III là 13,85%.
- Tỷ lệ BN có NYHA IV thấp nhất là 1,54%.
68
3.2.2. Đặc điểm cận lâm sàng của nhóm nghiên cứu
Bảng 3.6. Đặc điểm các xét nghiệm máu cơ bản
Chỉ số
Số bệnh nhân (n = 65)
( X ± SD )
Khoảng giá trị
Hồng cầu (T/L) 4,57 ± 0,86 3,07-9,51
HST (g/L) 132,82 ± 18,58 67-170
Bạch cầu (G/L) 7,17 ± 1,66 2,75- 10,03
Tiểu cầu ( G/L) 233,54 ± 66,09 109- 423
Glucose (mmol/l) 6,38 ± 2,29 2,6- 15,6
Ure (mmol/l) 7,08 ± 2,55 3,27- 15,1
Creatinin (µmol/l) 93,38 ± 25,25 51- 170
GOT (U/L) 31,71 ± 13,66 10- 76
GPT (U/L) 28,14 ± 15,77 10- 98
Cholesterol (mmol/l) 4,45 ± 1,43 1,67- 10,51
Triglycerid (mmol/l) 2,41 ± 1,76 0,37- 13,18
HDL-C (mmol/l) 1,00 ± 0,25 0,56- 1,90
LDL- C (mmol/l) 2,59 ± 0,87 1- 5,34
Na+ (mmol/l) 137,45 ± 3,25 127- 144
K+ (mmol/l) 3,92 ± 0,38 3,3- 4,9
Cl- (mmol/l) 102,6 ± 4,01 88- 109
CKMB (ng/ml) 2,79 ± 1,82 0,37- 9,56
CKTP (U/L) 116,72 ± 88,17 20- 494
TnT- Hs (ng/ml) 0,043 ± 0,163 0,001- 1,32
NT-proBNP (pg/ml) 942,75 ± 1618,36 12,79- 8360
* Nhận xét: Kết quả các thông số xét nghiệm máu cơ bản đều trong
giới hạn bình thường. Chỉ số NT-proBNP cao hơn so với bình thường.
69
Bảng 3.7. Một số đặc điểm điện tim của nhóm nghiên cứu
Đặc điểm điện tim
Nhóm nghiên cứu (n = 65)
Số lượng (n) Tỷ lệ (%)
Hình ảnh ECG bình thường 23 30,3
Hình ảnh
ECG bất
thường
Có biến đổi đoạn ST chênh xuống 8 12,3
Sóng Q bệnh lý từ trước 21 32,3
Sóng T (-) ở nhiều đạo trình 13 20,0
Ngoại tâm thu thất 3 4,62
* Nhận xét: Tỷ lệ hình ảnh ECG bình thường chiếm 30,3%. Tỷ lệ hình
ảnh ECG có sóng Q có từ trước (NMCT cũ) là 32,3%. Đoạn ST chênh xuống
(12,3 %) và sóng T âm tính (20%). Ngoại tâm thu thất chiếm 4,61%.
Bảng 3.8. Đặc điểm hình thái và chức năng thất trái trên siêu âm tim 2D
Đặc điểm hình thái
và chức năng tim
Nhóm nghiên cứu
(n= 65)
X ± SD
Khoảng giá trị
LAd (mm) 36,57 ± 5,25 25- 55
AoC (mm) 32,86 ± 3,09 26- 40
Dd (mm) 50,26 ± 8,60 35- 72
Ds (mm) 35,32 ± 10,24 17- 60
FS (%) 30,34 ± 10,67 11- 55
EF (Teicholz) (%) 55,23 ± 15,75 24- 86
EF (Simpsons) (%) 44,89 ± 12,27 16- 69
* Nhận xét:
- Kích thước thất trái và EF (Teicholz) thất trái trong giới hạn bình
thường.
- EF (Simpson) là 44,89 ± 12,27 %. thấp hơn so với chỉ số bình thường.
70
Bảng 3.9. Đặc điểm chỉ số vận động thành thất và sức căng chiều dọc cơ
tim thất trái trên siêu âm Doppler mô cơ tim
Chỉ số
Nhóm nghiên cứu
(n= 65)
X ± SD
Khoảng giá trị
WMSI 1,54 ± 0,18 1,13 - 1,94
GLS (-%) -10,28 ± 2,82 -16,4 - -6,4
* Nhận xét:
- WMSI trung bình của nhóm nghiên cứu: 1,54 ± 0,18 cao hơn bình
thường (theo chỉ số tham chiếu của Lang R.M./khuyến cáo của Hội Siêu âm
tim Hoa Kỳ ASE 2015).
- Chỉ số sức căng chiều dọc cơ tim (GLS) trung bình: -10,28 ± 2,82%
thấp hơn giá trị bình thường (theo tác giả Liang H.Y/khuyến cáo Hội Siêu âm
tim Hoa Kỳ ASE 2016).
Bảng 3.10. Đặc điểm về rối loạn vận động vùng trên siêu âm tim 2D
Đặc điểm rối loạn vận động Nhóm nghiên cứu ( n = 65)
Số lượng (n) Tỷ lệ (%)
Không có rối loạn vận động 0 0
Giảm vận động 65 100
Mất vận động 14 21,5
Vận đông nghịch thường 13 20,0
* Nhận xét:
- Trong nhóm nghiên cứu tỷ lệ BN có giảm vận động vùng thất trái
chiếm 100%.
- Tỷ lệ BN mất vận động vùng thất trái là 21,5% và tỷ lệ BN có vận
động nghịch thường thất trái chiếm 20%.
71
Bảng 3.11. Đặc điểm khuyết xạ trên SPECT
Đặc điểm khuyết xạ
Nhóm nghiên cứu (n = 65)
Số lượng (n) Tỷ lệ (%)
Khả năng phục hồi
Khuyết xạ có hồi phục 65 100,0
Kết hợp 65 100,0
Mức độ khuyết xạ
Nhẹ 3 4,62
Vừa 32 49,2
Nặng 30 46,2
Độ rộng khuyết xạ
Hẹp (< 10%) 2 3,10
Trung bình (10- ≤ 20%) 24 36,9
Rộng (> 20%) 39 60,0
* Nhận xét:
- Khuyết xạ có hồi phục chiếm (100%).
- Khuyết xạ mức độ vừa chiếm tỷ lệ cao nhất (49,2%).
- Khuyết xạ mức độ rộng chiếm tỷ lệ cao nhất 60%.
Bảng 3.12. Đặc điểm các chỉ số theo thang điểm tưới máu cơ tim trên
SPECT
Thang điểm
Nhóm nghiên cứu
(n= 65)
X ± SD
Tống điểm tưới máu pha gắng sức (SSS) 17,45 ± 8,61
Tổng điểm tưới máu pha nghỉ (SRS) 11,09 ± 7,74
Tổng điểm chênh lệch giữa hai pha (SDS) 4,37 ± 2,31
* Nhận xét: Tổng điểm trung bình tưới máu pha gắng sức (SSS) là
17,45 ± 8,61; tổng điểm trung bình tưới máu pha nghỉ (SRS) là 11,09 ± 7,74
và tổng điểm trung bình chênh lệch giữa hai pha (SDS) là 4,37 ± 2,31.
72
Bảng 3.13. Đặc điểm tổn thương ĐMV trên chụp động mạch vành
Vị trí tổn thương ĐMV
Nhóm nghiên cứu (n = 65)
Số lượng (n) Tỷ lệ (%)
Thân chung ĐMV 8 12,31
ĐM LTT 51 78,46
ĐM mũ 43 66,15
ĐMV phải 47 72,31
* Nhận xét:
- Tổn thương thân chung ĐMV trái chiếm 12,31%.
- Hẹp ĐM LTT là 78,4% chiếm tỷ lệ cao nhất trong các nhánh ĐMV,
hẹp ĐM mũ là 66,15%.
Biểu đồ 3.1. Đặc điểm tổn thương nhánh động mạch vành
* Nhận xét:
- Trong nhóm nghiên cứu tỷ lệ tổn thương hẹp một nhánh ĐMV chiếm
tỷ lệ cao nhất (44,62%) và thấp nhất là tỷ lệ tổn thương hẹp ≥ 3 nhánh ĐMV
(21,54%).
- Tỷ lệ có tổn thương hẹp nhiều nhánh ĐMV (55,38%).
73
Bảng 3.14. Đặc điểm tổn thương giải phẫu ĐMV theo mức độ hẹp
Mức độ hẹp nhánh ĐMV Nhóm nghiên cứu (n = 65)
Số lượng (n) Tỷ lệ (%)
Thân chung
ĐMV
Hẹp 50-74% 6 9,23
Hẹp ≥ 75% 2 3,08
ĐM LTT Hẹp 50-74% 5 7,69
Hẹp ≥ 75% 46 70,8
ĐM mũ Hẹp 50-74% 9 13,8
Hẹp ≥ 75% 34 52,3
ĐMV phải Hẹp 50-74% 12 18,5
Hẹp ≥ 75% 35 53,8
* Nhận xét: Tổn thương ĐM LTT chiếm tỷ lệ cao nhất (78,5%), thấp
nhất là thân chung ĐMV (12,31%). Hẹp ĐM LTT nặng chiếm tỷ lệ 70,8%.
3.2.3. Đặc điểm các phương pháp điều trị đã áp dụng trên nhóm nghiên
cứu
Bảng 3.15. Đặc điểm các thuốc sử dụng trong điều trị nội khoa
Các thuốc cơ bản trong điều trị nội khoa Nhóm nghiên cứu (n = 65)
Số lượng (n) Tỷ lệ (%)
Aspirin 58 89,2
Clopidogrel 30 46,2
ACEI/ARB 48 73,8
Chẹn beta giao cảm 53 81,5
Chẹn kênh Calci 18 27,7
Statin 64 98,5
Nitrates 65 100
Ức chế kênh If (ivabradine) 32 49,2
Chuyển hóa tế bào (trimetazidine) 47 72,3
* Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân sử dụng Nitrat chiếm tỷ lệ cao nhất
100%. Tỷ lệ dùng chẹn kênh Calci chiếm tỷ lệ thấp nhất 27,7%.
74
Bảng 3.16. Đặc điểm các phương pháp điều trị tái thông ĐMV
Đặc điểm tiền sử tái thông ĐMV Nhóm nghiên cứu (n = 65)
Số lượng (n) Tỷ lệ (%)
Không tái thông ĐMV 18 27,7
Có tái thông ĐMV 47 72,3
Trong đó
PCI 40 61,5
CABG 5 7,7
PCI + CABG 2 3,1
* Nhận xét:
- Tỷ lệ bệnh nhân trong tiền sử không tái thông ĐMV chiếm 27,7%.
- Bệnh nhân trong tiền sử có tái thông ĐMV chiếm tỷ lệ cao nhất
(72,3%). Trong đó bệnh nhân có tiền sử PCI, tiền sử CABG và tiền sử có PCI
và CABG lần lượt là: 61,5%; 7,7% và 3,1%.
3.2.4. Đặc điểm kỹ thuật của phương pháp điều trị sóng xung kích
Bảng 3.17. Đặc điểm thông số kỹ thuật trong CSWT
Thông số Tổng số BN
(n = 65)
( X ± SD )
Tổng lượng xung chiếu (xung) 6269,23 ± 816,61 (2800- 7500)
Tổng số vùng chiếu xung 7,72 ± 1,48 (4 - 11)
Tổng thời gian chiếu xung (phút) 128,57 ± 41,64 (87- 178)
* Nhận xét:
- Tổng lượng chiếu xung trung bình: 6269,23 ± 816,61 xung.
- Tổng số vùng chiếu xung trung bình: 7,72 ± 1,4,8 vùng.
- Tổng thời gian chiếu xung trung bình: 128,57 ± 41,64 phút.
75
Bảng 3.18. Đặc điểm các vùng thành tim được CSWT
Vị trí các vùng cơ tim Nhóm nghiên cứu (n = 65)
Số lượng (n) Tỷ lệ (%)
Thành trước 28 43,1
Vách liên thất 41 63,1
Mỏm 61 93,8
Thành dưới 53 81,5
Thành bên 20 30,2
* Nhận xét: Vị trí được phát xung nhiều nhất là vùng mỏm (93,8%),
thấp nhất là thành bên (30,2 %).
Bảng 3.19. Đặc điểm kết quả xét nghiệm huyết học theo thời gian CSWT
Thời điểm
Thông số
Trước
CSWT
(n = 65)
(0)
Sau đợt I
CSWT
(n = 65)
(1)
Sau đợt II
CSWT
(n = 65)
(2)
Sau đợt III
CSWT
(n = 65)
(3)
p0-3
Hồng cầu
(T/L)
4,57 ± 0,86
4,56 ± 0,54
4,50 ± 0,67
4,53 ± 0,49
> 0,05
Hemoglobin
(g/L)
132,8 ± 8,6
132,6 ± 8,3
132,6 ±18,3
133,3 ±16,4
> 0,05
Bạch cầu
(G/L)
7,17 ± 1,66
7,41 ± 1,55
7,31 ± 1,57
7,33 ± 1,54
> 0,05
Tiểu cầu
(G/L)
233,5 ± 66,1
250,1 ±77,6
226,7 ±61,7
237,3 ±63,5
> 0,05
* Nhận xét: Ở nhóm trước và sau các đợt phát CSWT không thấy có
khác biệt về số lượng hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu, hemoglobin.
X ± SD X ± SD X ± SD X ± SD
76
Bảng 3.20. Đặc điểm kết quả xét nghiệm sinh hóa theo thời gian CSWT
Thời điểm
Thông số
Trước
CSWT
(0)
Sau đợt I
CSWT
(1)
Sau đợt II
CSWT
(2)
Sau đợt III
CSWT
(3)
p0-3
Glucose
(mmol/l)
6,38 ± 2,3
6,36 ± 2,6
6,15 ± 2,5
6,01 ± 1,9
> 0,05
Ure
(mmol/l)
7,08 ± 2,6
7,68 ± 2,7
7,78 ± 2,4
7,63 ± 2,7
> 0,05
Creatinin
(µmol/l)
93,4 ± 25,3
93,5±23,4
96,2 ± 24,6
96,8 ± 23,7
> 0,05
GOT
(U/L)
31,7 ± 13,7
29,9 ± 3,4
26,3 ± 10,1
29,1 ± 12,5
> 0,05
GPT
(U/L)
28,1 ± 15,8 29,0 ± 18,0 24,3 ± 14,7 26,7 ± 18,7 > 0,05
Na+
(mmol/l)
137,5 ± 3,3
137,8 ± 3,0
138,7 ± 2,8
138,6 ± 3,0
> 0,05
K+
(mmol/l)
3,92 ± 0,38
3,83 ± 0,38
3,86 ± 0,41
3,86 ± 0,33
> 0,05
Cl-
(mmol/l)
102,6 ± 4,0
102,5 ± 5,0
102,4 ± 3,7
103,1 ± 3,2
> 0,05
* Nhận xét:
Các chỉ số glucose máu, chức năng gan, chức năng thận và điện giải đồ
không thấy thay đổi sau các lần phát CSWT với nhóm trước điều trị với p >
0,05.
X ± SD X ± SD X ± SD X ± SD
77
Bảng 3.21. Đặc điểm kết quả xét nghiệm men tim theo thời gian CSWT
Thời điểm
Thông số
Trước
CSWT
X ± SD
(n = 65)
(0)
Sau đợt I
CSWT
X ± SD
(n = 65)
(1)
Sau đợt II
CSWT
X ± SD
(n = 65)
(2)
Sau đợt III
CSWT
X ± SD
(n = 65)
(3)
p0-3
CKMB
(ng/ml)
2,79 ±
1,82
2,32 ±
1,53
2,29 ±
1,54
2,23 ±
1,46
> 0,05
CKTP
(U/L)
116,72 ±
88,17
99,95 ±
77,37
110,38 ±
97,94
106,38 ±
77,71
> 0,05
TNT-hs
(ng/ml)
0,043 ±
0,163
0,027 ±
0,041
0,017 ±
0,011
0,077 ±
0,49
> 0,05
NT-proBNP
(pg/ml)
942,75 ±
1618,37
634,18 ±
1024,50
534,77 ±
712,69
410,45 ±
461,54
< 0,05
Log
(NT-proBNP)
(pg/ml)
2,52 ±
0,66
2,41 ±
0,64
2,40 ±
0,59
2,29 ±
0,60
> 0,05
* Nhận xét:
- Các chỉ số CK-MB, CKTP, TNT-Hs ở nhóm trước điều trị và sau các
đợt phát sóng xung kích không thấy có biến đổi rõ rệt.
- Chỉ số NT-proBNP giảm dần sau các đợt phát sóng xung kích và
giảm có ý nghĩa so với trước điều trị với p < 0,05.
78
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ rối loạn nhịp tim gặp ở trong và sau CSWT
* Nhận xét: Ở nhóm ngay sau đợt đầu CSWT có thấy xuất hiện 8/65
BN (12,31%) ngoại tâm thu trên thất và 8/65 BN (12,31%) ngoại tâm thu thất.
Không thấy xuất hiện các rối loạn nhịp phức tạp khác. Tràn dịch màng ngoài
tim, NMCT, huyết khối buồng tim, tử vong không gặp trường hợp nào.
3.3. KẾT QUẢ TRONG 6 THÁNG CỦA PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ
SÓNG XUNG KÍCH Ở BỆNH NHÂN THIẾU MÁU CƠ TIM CỤC BỘ
MẠN TÍNH
3.3.1. Kết quả đặc điểm lâm sàng sau điều trị sóng xung kích
Bảng 3.22. So sánh các đặc điểm ĐTN trước và sau CSWT
Thời điểm
Các thông số
Trước
CSWT
X ± SD
(n = 65)
(0)
Sau CSWT
3 tháng
X ± SD
(n = 65)
(1)
Sau CSWT
6 tháng
X ± SD
(n = 65)
(2)
p0-1
p0-2
Số lần ĐTN
(lần/tuần)
6,26 ± 2,59
2,29 ± 1,17
0,58 ± 0,56
< 0,001
< 0,001
Thời gian ĐTN
(giây/tuần)
564,9 ± 317,3
104,5 ± 79,9
15,2 ± 15,3
< 0,001
< 0,001
Sử dụng Nitrat
(lần/tuần)
6,34 ± 2,62
2,34 ± 1,18
0,60 ± 0,55
< 0,001
< 0,001
* Nhận xét: Số lượng cơn ĐTN, thời gian cơn ĐTN và lượng Nitrat
0
20
40
60
80
100
Không tác dụng
phụ
NTT trên thất NTT thất
75,38
12,31 12,31
Tỷ lệ %
79
dùng/ tuần sau 3, 6 tháng điều trị giảm so với trước điều trị với p < 0,001.
Bảng 3.23. Tỷ lệ cải thiện ĐTN theo thời gian sau CSWT
Các thông số
Sau CSWT
3 tháng
(n = 65)
Sau CSWT
6 tháng
(n = 65)
p
Tỷ lệ giảm ĐTN/tuần
(%)
62,71 ± 11,39
90,93 ± 8,21
< 0,001
Tỷ lệ giảm thời gian
ĐTN/tuần (%)
78,55 ± 16,69
97,21 ± 3,74
< 0,001
Tỷ lệ giảm sử dụng
Nitrat/tuần (%)
62,76 ± 11,29
91,55 ± 8,10
< 0,001
Tỷ lệ giảm độ CCS
(%)
33,3 ± 11,69
66,28 ± 18,19
< 0,001
* Nhận xét: Sau 6 tháng điều trị các chỉ số như số lượng cơn ĐTN,
thời gian cơn ĐTN, lượng Nitrat dùng/ tuần, CCS giảm hơn so với trước điều
trị với p < 0,001.
Biểu đồ 3.3. Kết quả theo tỷ lệ phân độ CCS trước và sau CSWT
* Nhận xét: Nhóm CCS 3 và nhóm CCS 2 sau điều trị cải thiện rõ rệt
so với trước điều trị. Sau 6 tháng điều trị CCS 4 đã không còn trường hợp
nào, đồng thời có sự xuất hiện nhiều hơn CCS 1.
0
10
20
30
40
50
60
70
Trước điều trị Sau ĐT 3 tháng Sau ĐT 6 tháng
0
20
58,64
24,62
63,08
23,08
59,46
16,92
0
16,92
0 0
CCS 1 CCS 2 CCS 3 CCS 4Tỷ lệ %
80
Biểu đồ 3.4. Kết quả theo tỷ lệ phân độ NYHA trước và sau CSWT
* Nhận xét: Sau 3, 6 tháng điều trị tỷ lệ các mức độ suy tim NYHA II
và NYHA III có cải thiện so với trước điều trị với p < 0,001. Sau 6 tháng điều
trị NYHA IV không còn bệnh nhân nào so với trước điều trị.
Biểu đồ 3.5. Kết quả nghiệm pháp đi bộ 6 phút trước và sau CSWT
* Nhận xét: Nghiệm pháp đi bộ 6 phút ở nhóm sau điều trị 3, 6 tháng
gia tăng rõ rệt lần lượt từ 280,8 ± 71,1m lên 346,3 ± 55,4m và 388,6 ± 44,4m
so với trước điều trị với p< 0,001.
0
10
20
30
40
50
60
Trước điều trị Sau CSWT 3 tháng Sau CSWT 6 tháng
49,23 49,23
52,31
35,38
49,23
46,15
13,85
1,54 1,541,54 0 0
NYHA I NYHA II NYHA III NYHA IVTỷ lệ %
278,1
349,7
390,5
0
100
200
300
400
500
Trước điều trị Sau CSWT 3 tháng Sau CSWT 6 tháng
p< 0,001 Nghiệm pháp đi bộ 6 phút
81
3.3.2. Kết quả đặc điểm cận lâm sàng sau điều trị sóng xung kích
Bảng 3.24. Kết quả nồng độ NT-proBNP trước và sau CSWT
Thời điểm
Thông số
Trước
CSWT
X ± SD
(n = 65)
(0)
Sau CSWT
3 tháng
X ± SD
(n = 65)
(1)
Sau CSWT
6 tháng
X ± SD
(n = 65)
(2)
p0-1
p0-2
NT-proBNP
(pg/ml)
942,75 ±
1618,37
534,77 ±
712,69
410,45 ±
461,54
> 0,05
< 0,05
Log NT-proBNP
(pg/ml)
2,52 ±
0,66
2,40 ±
0,59
2,29 ±
0,60
> 0,05
< 0,05
* Nhận xét: Chỉ số NT- proBNP sau 3 tháng chưa có thay đổi so với
trước điều trị. Nhưng sau 6 tháng điều trị CSWT chỉ số NT- proBNP giảm có ý
nghĩa với p < 0,05.
Bảng 3.25. Kết quả một số thông số điện tim trước và sau CSWT
Thời điểm
Thông số
Trước
CSWT
(n = 65)
(%)
Sau CSWT
3 tháng
(n = 65)
(%)
Sau CSWT
6 tháng
(n = 65)
(%)
p
Tỷ lệ ECG bình thường (%) 35,4 43,1 44,6 > 0,05
Tỷ lệ
ECG bất
thường
Đoạn ST chênh
xuống (%)
12,3 7,7 7,7 > 0,05
Sóng Q (%) 32,3 32,3 32,3 > 0,05
Sóng T (-) (%) 20 16,9 15,4 > 0,05
* Nhận xét:
- Tỷ lệ hình ảnh ECG bình thường không có khác biệt sau điều trị.
- Ở nhóm có hình ảnh ECG bất thường các chỉ số đoạn ST chênh
xuống, sóng Q bệnh lý, sóng T âm tính chưa thấy sự khác biệt có ý nghĩa giữa
trước và sau điều trị.
82
Bảng 3.26. Kết quả một số thông số siêu âm tim 2D trước và sau CSWT
Thời điểm
Thông số
Trước
CSWT
X ± SD
(n = 65)
(0)
Sau CSWT
3 tháng
X ± SD
(n = 65)
(1)
Sau CSWT
6 tháng
X ± SD
(n = 65)
(2)
p0-1
p0-2
LAd (mm) 36,57 ± 5,25 34,85 ± 4,82 35,40 ± 4,71 > 0,05 > 0,05
AoC (mm) 32,86 ± 3,09 32,20 ± 3,24 31,75 ± 3,46 > 0,05 > 0,05
Dd (mm) 50,26 ± 8,60 49,06 ± 7,35 48,71 ± 6,39 > 0,05 > 0,05
Ds (mm) 35,32 ± 10,24 34,31 ± 8,43 33,03 ± 8,08 > 0,05 > 0,05
FS (%) 30,34 ± 10,67 30,91 ± 8,57 32,48 ± 8,75 > 0,05 > 0,05
EF (%)
(Teicholz)
55,23 ± 15,75
57,05 ± 13,07
58,78 ± 12,85
> 0,05
> 0,05
EF (%)
(Simpsons)
44,89 ± 12,27
46,54 ± 11,54
48,48 ± 10,57
> 0,05
< 0,05
* Nhận xét: EF (Teicholz) sau 3, 6 tháng điều trị chưa có sự khác biệt,
EF (Simpsons) sau 6 tháng cải thiện có ý nghĩa so với trước điều trị.
Biểu đồ 3.6. So sánh EF (Simpsons) trước và sau CSWT
* Nhận xét: EF (Simpsons) sau điều trị 3 tháng chưa có thay đổi có ý
nghĩa nhưng sau 6 tháng EF có cải thiện có ý nghĩa so với trước điều trị.
0
20
40
60
Trước điều trị Sau CSWT 3 tháng Sau CSWT 6 tháng
43,89% 46,54% 48,48%
EF
83
Bảng 3.27. Tỷ lệ BN cải thiện EF theo thời gian sau CSWT
Các chỉ số
Tỷ lệ BN (%)
p Sau CSWT 3 tháng
(n = 65)
Sau CSWT 6 tháng
(n = 65)
∆ EF (Teicholz) 6,43 ± 18,74 10,76 ± 23,10 > 0,05
∆ EF (Simpsons) 7,56 ± 10,27 13,33 ± 14,86 < 0,05
* Nhận xét:
- Phân suất tống máu thất trái EF (Teicholz) sau điều trị 3,6 tháng có
cải thiện nhưng chưa có ý nghĩa thống kê với p > 0,05.
- Phân suất tống máu thất trái EF (Simpsons) sau 3 tháng chưa có khác
biệt rõ nhưng sau 6 tháng cải thiện rõ được 13,33% so với trước điều trị.
Bảng 3.28. Kết quả chỉ số WMSI và GLS trước và sau CSWT
Thời điểm
Chỉ số
Trước
CSWT
(n = 65)
Sau
CSWT
3 tháng
(n = 65)
Sau
CSWT
6 tháng
(n = 65)
p0-1
p0-2
WMSI
( X ± SD)
1,54 ±
0,18
1,41 ±
0,16
1,28 ±
0,15
< 0,001
< 0,001
GLS
(- %)
-10,28 ±
2,82
-11,34 ±
2,70
-12,48 ±
2,67
< 0,05
< 0,001
* Nhận xét:
- Chỉ số điểm vận động thành (WMSI) sau điều trị 3, 6 tháng cải thiện có
ý nghĩa so với trước điều trị với p < 0,001.
- Chỉ số sức căng chiều dọc cơ tim (GLS) sau điều trị cải thiện có ý nghĩa
so với trước điều trị với p < 0,001.
84
Bảng 3.29. Tỷ lệ BN cải thiện chỉ số WMSI và GLS theo thời gian sau
CSWT
Các chỉ số
Tỷ lệ BN (%)
p Sau CSWT 3 tháng
(n = 65)
Sau CSWT 6 tháng
(n = 65)
∆ WMSI ( X ± SD) 7,98 ± 9,41 16,25 ± 8,63 < 0,001
∆ GLS (- %) 12,12 ± 12,87 25,86 ± 28,03 < 0,001
* Nhận xét: Tỷ lệ mức chênh WMSI sau điều trị 3, 6 tháng cải thiện lần
lượt 7,98 ± 9,41 và 16,2 ± 8,63%. Tỷ lệ mức chênh GLS sau điều trị 3, 6 tháng
cải thiện lần lượt là 12,12 ± 12,87% và 25,86 ± 28,03%.
Bảng 3.30. Kết quả điểm SSS, SRS và SDS trên SPECT trước và sau
CSWT
Thời điểm
Thông số
Trước
CSWT
X ± SD
(n = 65)
(0)
Sau
CSWT
3 tháng
X ± SD
(n = 65)
(1)
Sau
CSWT
6 tháng
X ± SD
(n = 65)
(2)
p0-1
p0-2
Tống số điểm tưới máu
khi gắng sức (SSS)
17,45 ±
8,61
14,77 ±
8,12
12,18 ±
7,89
> 0,05
< 0,01
Tổng số điểm tưới máu
khi nghỉ (SRS)
11,09 ±
7,74
11,02 ±
7,86
9,46 ±
7,23
> 0,05
< 0,05
Tổng số điểm chênh lệch
giữa hai pha (SDS)
4,37 ±
2,31
3,43 ±
1,80
2,57 ±
1,56
< 0,05
< 0,01
* Nhận xét:
- Sau CSWT 3 tháng chỉ số SSS, SRS không thấy có sự khác biệt.
- Sau CSWT 6 tháng chỉ số SSS, SRS, SDS cải thiện có ý nghĩa thống
kê với p < (0,01 - 0,05).
85
Bảng 3.31. Tỷ lệ BN cải thiện chỉ số SSS, SRS và SDS trên SPECT theo
thời gian sau CSWT
Các chỉ số
Tỷ lệ BN (%)
p Sau ĐT 3 tháng
( n = 65)
Sau ĐT 6 tháng
(n = 65)
∆ SSS 17,75 ± 12,41 35,77 ± 16,82 < 0,001
∆ SRS 20,44 ± 20,03 34,49 ± 22,71 < 0,001
∆ SDS 18,98 ± 19,42 38,10 ± 35,97 < 0,001
* Nhận xét: Sau ĐT 6 tháng tỷ lệ mức chênh SSS, SRS và SDS cải
thiện có ý nghĩa lần lượt là 35,77 ± 16,82%, 34,49 ± 22,71% và 38,10 ±
35,97% so với trước điều trị với p < 0,001.
Bảng 3.32. Kết quả các điểm SSS, SRS và SDS tại vùng cơ tim được chiếu
CSWT theo thời gian
Thời điểm
Thông số
Trước
CSWT
X ± SD
(n = 65)
(0)
Sau
CSWT
3 tháng
X ± SD
(n = 65)
(1)
Sau
CSWT
6 tháng
X ± SD
(n = 65)
(2)
p0-1
p0-2
Tổng số điểm tưới máu
khi gắng sức (SSS)
7,43 ±
2,11
4,97 ±
1,88
3,02 ±
1,56
< 0,001
< 0,001
Tổng số điểm tưới máu
khi nghỉ (SRS)
4,98 ±
1,86
3,11 ±
1,51
1,83 ±
1,01
< 0,001
< 0,001
Tổng số điểm chênh
lệch giữa hai pha (SDS)
2,51 ±
1,06
1,94 ±
0,77
1,12 ±
0,80
< 0,001
< 0,001
* Nhận xét: Tại các vùng được chiếu sóng xung kích các chỉ số SSS,
SRS, SDS sau 3, 6 tháng đều cải thiện rõ rệt so với nhóm trước điều trị.
86
Bảng 3.33. Tỷ lệ BN theo mức độ khuyết xạ cơ tim trước và sau CSWT
Thời điểm
Mức độ
khuyết xạ
Trước
CSWT
(n = 65)
(n, %)
(0)
Sau
CSWT
3 tháng
(n = 65)
(n, %)
(1)
Sau
CSWT
6 tháng
(n = 65)
(n, %)
(2)
p0-1
p0-2
Nhẹ (n, %) 3 (4,6) 18 (27,7) 26 (40,0)
<0,05 <0,05 Vừa (n, %) 32 (49,2) 34 (52,3) 31 (47,7)
Nặng (n, %) 30 (46,2) 13 (20,0) 8 (12,3)
* Nhận xét:
- Các mức độ khuyết xạ sau điều trị 3, 6 tháng đều giảm có ý nghĩa so
với trước điều trị với p < 0,001.
Bảng 3.34. Tỷ lệ BN theo diện khuyết xạ cơ tim trước và sau CSWT
Thời điểm
Diện
Khuyết xạ
Trước
CSWT
(n = 65)
(n, %)
(0)
Sau
CSWT
3 tháng
(n = 65)
(n, %)
(1)
Sau
CSWT
6 tháng
(n = 65)
(n, %)
(2)
p0-1 p0-2
Hẹp (< 10%) 2 (3,1) 14 (21,5) 23 (35,4)
< 0,01 < 0,01 Trung bình (10 -20%) 24 (36,9) 27 (41,5) 25 (38,5)
Rộng (> 20%) 39 (60,0) 24 (36,9) 17 (26,2)
* Nhận xét:
- Diện khuyết xạ nhẹ, trung bình, rông sau điều trị sóng xung kích 3, 6
tháng đều cải thiện có ý nghĩa thống kê so với nhóm trước điều trị với p< 0,01.
87
3.3.3. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đặc điểm kỹ thuật của phương
pháp sóng xung kích ở nhóm bệnh nhân không cải thiện sau CSWT
Bảng 3.35. Đặc điểm tần suất, thời gian ĐTN, sử dụng Nitrat và nghiệm
pháp đi bộ 6 phút ở nhóm không cải thiện trước và sau CSWT
Thời điểm
Các thông số
Trước
CSWT
X ± SD
(n = 6)
(0)
Sau CSWT
3 tháng
X ± SD
(n = 6)
(1)
Sau CSWT
6 tháng
X ± SD
(n = 6)
(2)
p
Số lần ĐTN
(lần/tuần)
5,83 ± 1,72
2,0 ± 0,89
0,67 ± 0,52
< 0,001
Thời gian ĐTN
(giây/tuần)
660,0 ± 288,9
125,0 ± 85,7
23,3 ± 12,11
< 0,001
Sử dụng Nitrat
(lần/tuần)
6,83 ± 2,14
2,50 ± 1,05
0,83 ± 0,41
< 0,001
Nghiệm pháp đi bộ
6 phút (m)
316,2 ± 61,6
371,1 ± 57,4
394,2 ± 6,04
< 0,001
* Nhận xét: Số lượng cơn ĐTN, thời gian cơn ĐTN và lượng Nitrat
dùng/tuần, nghiệm pháp đi bộ 6 phút ở nhóm không cải thiện sau 3, 6 tháng
điều trị giảm so với trước điều trị với p < 0,001.
Biểu đồ 3.7. Kết quả theo tỷ lệ phân độ CCS ở nhóm không cải thiện
trước và sau CSWT
0
10
20
30
40
50
Trước CSWT Sau CSWT 3 tháng Sau CSWT 6 tháng
0
16,67
33,33
16,67
33,3333,33
50
33,33
50
0 0
CCS 1 CCS 2 CCS 3 CCS 4Tỷ lệ %
88
* Nhận xét: Nhóm CCS 3, CCS 2 sau điều trị không thấy có sự khác
biệt so với trước điều trị. Chỉ có CCS 4 đã không còn trường hợp nào sau 6
tháng điều trị.
Biểu đồ 3.8. Kết quả theo tỷ lệ phân độ NYHA ở nhóm không cải thiện
trước và sau CSWT
* Nhận xét: Sau điều trị NYHA I và NYHA II không thấy có sự khác
biệt, NYHA III không còn bệnh nhân nào so với trước điều trị.
Bảng 3.36. Mối liên quan các yếu tố nguy cơ giữa nhóm không cải thiện
và cải thiện
Các yếu tố
Không cải thiện
(n = 6)
(n,%)
Cải thiện
(n = 59)
(n,%)
OR (CI 95%)
p
Hút thuốc lá 3 (50,0) 41 (69,5) 0,44 (0,08-2,39) > 0,05
Tăng huyết áp 6 (100,0) 56 (94.9) > 0,05
Đái tháo đường 0 24 (40,7)
Rối loạn lipid 5 (83,3) 56 (94,4) 0,27 (0,02-3,08) > 0,05
Suy tim 2 (33,4) 31 (52,5) 0,45 (0,08-2,66) > 0,05
YTNC > 2 6 (100,0) 54 (91,5) > 0,05
* Nhận xét: Các YTNC giữa hai nhóm không có sự khác biệt.
0
20
40
60
80
Trước CSWT Sau CSWT 3 tháng Sau CSWT 6 tháng
66,67 66,67 66,67
16,67
33,33 33,33
16,66
0 00 0 0
NYHA I NYHA II NYHA III NYHA IVTỷ lệ %
89
Bảng 3.37. Mối liên quan giữa đặc điểm tái thông ĐMV, số lượng nhánh
ĐMV tổn thương với kết quả không cải thiện của CSWT
Các yếu tố
Không
cải thiện
(n = 6)
(n,%)
Cải thiện
(n = 59)
(n,%)
OR (CI 95%)
p
PCI
Có 2 (33,3) 38 (64,4)
0,28 (0,05-1,64) 0,294
Không 4 (66,7) 21(35,6)
CABG
Có 0 5 (8,5)
0,951
Không 6 (100,0) 54 (91,5)
PCI +
CABG
Có 1 (16,7) 1 (1,7)
11,6 (0,63-14,76) 0,434
Không 5 (83,3) 58 (98,3)
Hẹp
ĐMV
1 nhánh 3 (50,0) 35 (59,3)
0,69 (0,13-3,69) 0,994
>1 nhánh 3 (50,0) 24 (40,7)
Tái thông
ĐMV
Không 3 (50,0) 15 (25,4)
2,93 (0,53-16,13) 0,422
Có 3 (50,0) 44 (74,6)
* Nhận xét: Chưa thấy mối liên quan nguy cơ giữa tái thông, số lượng
nhánh ĐMV tổn thương với kết quả không cải thiện của CSWT (p > 0,05).
Biểu đồ 3.9. Tổn thương ĐMV ở nhóm không cải thiện sau CSWT
* Nhận xét: Trong nhóm điều trị không cải thiện tỷ lệ tổn thương hẹp
một nhánh ĐMV chiếm tỷ lệ 50% và tỷ lệ tổn thương > một nhánh ĐMV
chiếm 50%, không có trường hợp nào tổn thương thân chung.
0
30
60
90
Một nhánh > Một nhánh
50 50
Tỷ lệ %
90
Bảng 3.38. Mối liên quan giữa một số thông số siêu âm tim và
NT- proBNP với kết quả không cải thiện của CSWT
Các yếu tố
Không
cải thiện
(n = 6)
(n,%)
Cải thiện
(n = 59)
(n,%)
OR (CI 95%)
p
EF
< 50% 1 (16,7) 21 (35,6)
0,36 (0,04-3,31) 0,631
≥ 50% 5 (83,3) 38 (64,4)
WMSI
> 1,5 1 (16,7) 25 (42,4)
0,27 (0,03-2,48) 0,431
≤ 1,5 5 (83,3) 34 (57,6)
GLS (-%)
> -10 2(33,3) 29(49,2)
0,52 (0,09-3,04) 0,756
≤ -10 0 1(1,7)
NT-proBNP