Luận án Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng loạn động muộn trên bệnh nhân tâm thần phân liệt do sử dụng thuốc an thần kinh cổ điển và nhận xét hiệu quả điều trị bằng Clozapin và Vitamin E

TRANG PHỤ BÌA

LỜI CẢM ƠN

LỜI CAM ĐOAN

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

DANH MỤC CÁC HÌNH

ĐẶT VẤN ĐỀ 1

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN 3

1.1. Tâm thần phân liệt và loạn động muộn 3

1.1.1. Khái niệm về bệnh tâm thần phân liệt 3

1.1.2. Khái niệm về loạn động muộn 4

1.1.3. Lược sử về loạn động muộn do thuốc an thần kinh 5

1.2. Loạn động muộn do sử dụng thuốc an thần kinh cổ điển kéo dài trên bệnh nhân tâm thần phân liệt 5

1.2.1. Các nghiên cứu lâm sàng bệnh tâm thần phân liệt 5

1.2.2. Loạn động muộn trên bệnh nhân tâm thần phân liệt 7

1.2.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán loạn động muộn do dùng an thần kinh cổ điển trên bệnh nhân tâm thần phân liệt 10

1.2.4. Chẩn đoán phân biệt với loạn động muộn 12

1.2.5. Các xét nghiệm cận lâm sàng trong loạn động muộn 14

1.2.6. Tiến triển của loạn động muộn do sử dụng thuốc an thần kinh cổ điển kéo dài trên bệnh nhân tâm thần phân liệt 14

1.2.7. Dịch tễ học loạn động muộn do sử dụng thuốc an thần kinh cổ điển kéo dài trên bệnh nhân tâm thần phân liệt 15

 

doc192 trang | Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 21/02/2022 | Lượt xem: 398 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng loạn động muộn trên bệnh nhân tâm thần phân liệt do sử dụng thuốc an thần kinh cổ điển và nhận xét hiệu quả điều trị bằng Clozapin và Vitamin E, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ừ 1- 2 lần là 12 (chiếm 19,05%), và chỉ có 7 trường hợp là không xác định được số lần tái phát (chiếm 11,11%). 3.2.2. Một số yếu tố nguy cơ liên quan tới triệu chứng lâm sàng loạn động muộn theo tiêu chí thang DISCUS Bảng 3.22. Giới tính với các triệu chứng loạn động muộn STT Giới tính Triệu chứng Nam giới (n=21) Nữ giới (n=42) p SL Tỷ lệ % SL Tỷ lệ % 1 Tic 10 47,62 13 30,95 p > 0,05 2 Nhăn mặt 1 4,76 12 28,57 p < 0,05 3 Chớp chớp mắt 4 19,05 18 42,86 p > 0,05 4 Nhai đi nhai lại 12 57,14 25 59,52 5 Mím môi 10 47,62 14 33,33 6 Thè thụt lưỡi 6 28,57 11 26,19 7 Thè lè lưỡi 3 14,29 5 11,90 8 Rung giật lưỡi 2 9,52 6 14,29 9 Múa vờn lưỡi 0 0,00 3 7,14 10 Ngửa cổ, vẹo cổ 1 4,76 3 7,14 11 Xoắn vặn thân và hông 5 23,81 9 21,43 12 Múa vờn, múa giật 3 14,29 7 16,67 13 Vê ngón tay 5 23,81 18 42,86 14 Gõ, lắc, run cổ, bàn chân 10 47,62 17 40,48 15 Múa giật, run các ngón 14 66,67 25 59,52 Bảng 3.22 cho thấy các triệu chứng lâm sàng LĐM ở nam và nữ chỉ có triệu chứng nhăn mặt là sự khác biệt và có ý nghĩa thống kê với p0,05 (c2 từ 0,033 đến 3,49; p từ 0,062 đến 0,856). Bảng 3.23. Liên quan giữa tuổi với các triệu chứng loạn động muộn Lứa tuổi Triệu chứng ≤ 40 tuổi (n=18) 41-50 tuổi (n=25) 51-60 tuổi (n=15) > 60 tuổi (n=5) p SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% Tic 11 61,11 8 32,00 2 13,33 2 40,00 p<0,05 Nhăn mặt 1 5,56 7 28,00 4 26,67 1 20,00 p >0,05 Chớp chớp mắt 6 33,33 9 36,00 4 26,67 3 60,00 Nhai đi nhai lại 10 55,56 15 60,00 9 60,00 3 60,00 Mím môi 6 33,33 12 48,00 6 40,00 0 0,00 Thè thụt lưỡi 7 38,89 7 28,00 2 13,33 1 20,00 Thè lè lưỡi 3 16,67 3 12,00 1 6,67 1 20,00 Rung giật lưỡi 1 5,56 3 12,00 2 13,33 2 40,00 Múa vờn lưỡi 0 0,00 2 8,00 1 6,67 0 0,00 Ngửa cổ, vẹo cổ 2 11,11 0 0,00 0 0,00 2 40,00 p<0,01 Xoắn vặn thân và hông 2 11,11 8 32,00 2 13,33 2 40,00 p >0,05 Múa vờn, múa giật 3 16,67 4 16,00 3 20,00 0 0,00 Vê ngón tay 8 44,44 9 36,00 5 33,33 1 20,00 Gõ, lắc, run cổ, bàn chân 7 38,89 12 48,00 6 40,00 2 40,00 Múa giật, run các ngón 11 61,11 12 48,00 12 80,00 4 80,00 Bảng 3.23 cho thấy các triệu chứng LĐM theo từng nhóm tuổi biểu hiện đa dạng nhưng chỉ có triệu chứng ngửa cổ, vẹo cổ có sự khác biệt với p0,05 (c2 từ 0,10 đến 4,83; p từ 0,185 đến 0,991). Bảng 3.24. Liên quan giữa hội chứng ngoại tháp do thuốc an thần kinh với các triệu chứng loạn động muộn Hội chứng ngoại tháp Triệu chứng Có hội chứng ngoại tháp (n=56) Không có hội chứng ngoại tháp (n=7) p SL Tỷ lệ % SL Tỷ lệ % Tic 17 30,36 6 85,71 p < 0,01 Nhăn mặt 13 23,21 0 0,00 p > 0,05 Chớp chớp mắt 21 37,50 1 14,29 Nhai đi nhai lại 31 55,36 6 85,71 Mím môi 22 39,29 2 28,57 Thè thụt lưỡi 15 26,79 2 28,57 Thè lè lưỡi 7 12,50 1 14,29 Rung giật lưỡi 6 10,71 2 28,57 Múa vờn lưỡi 3 5,36 0 0,00 Ngửa cổ, vẹo cổ 3 5,36 1 14,29 Xoắn vặn thân và hông 13 23,21 1 14,29 Múa vờn, múa giật 9 16,07 1 14,29 Vê ngón tay 20 35,71 3 42,86 Gõ, lắc, run cổ, bàn chân 26 46,43 1 14,29 Múa giật, run các ngón 35 62,50 4 57,14 Bảng 3.24 nghiên cứu mối liên quan giữa hội chứng ngoại tháp với các triệu chứng lâm sàng LĐM ở bệnh nhân TTPL sử dụng thuốc ATK kéo dài thấy kết quả rất đa dạng. Khi so sánh từng cặp ta thấy chỉ có triệu chứng Tic là có sự khác biệt rõ với p0,05 (c2 từ 0,01 đến 2,62; p từ 0,105 đến 0,920). Bảng 3.25. Liên quan giữa thời gian sử dụng thuốc an thần kinh cổ điển với các triệu chứng loạn động muộn Thời gian Triệu chứng ≤ 5 năm (n=9) 6 -10 năm (n=7) > 10 – 15 năm (n=13) > 15 năm (n=34) p SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% Tic 4 44,44 2 28,57 5 38,46 12 35,29 p>0,05 Nhăn mặt 3 33,33 1 14,29 2 15,38 7 20,59 Chớp chớp mắt 5 55,56 2 28,57 3 23,08 12 35,29 Nhai đi nhai lại 6 66,67 4 57,14 5 38,46 22 64,71 Mím môi 4 44,44 2 28,57 6 46,15 12 35,29 Thè thụt lưỡi 1 11,11 4 57,14 2 15,38 10 29,41 Thè lè lưỡi 1 11,11 2 28,57 1 7,69 4 11,76 Rung giật lưỡi 1 11,11 1 14,29 2 15,38 4 11,76 Múa vờn lưỡi 2 22,22 0 0,00 0 0,00 1 2,94 Ngửa cổ, vẹo cổ 1 11,11 1 14,29 0 0,00 2 5,88 Xoắn vặn thân và hông 2 22,22 1 14,29 4 30,77 7 20,59 Múa vờn, múa giật 2 22,22 1 14,29 4 30,77 3 8,82 Vê ngón tay 5 55,56 4 57,14 6 46,15 8 23,53 Gõ, lắc, run cổ, bàn chân 4 44,44 3 42,86 5 38,46 15 44,12 Múa giật, run các ngón 5 55,56 3 42,86 7 53,85 24 70,59 Bảng 3.25 cho thấy thời gian sử dụng thuốc ATK với LĐM ở bệnh nhân TTPL khá tương đồng. Khi so sánh các triệu chứng loạn động muộn với nhóm thời gian sử dụng thuốc an thần kinh cổ điển, kết quả cho thấy có sự khác biệt ở các nhóm nhưng không có ý nghĩa thống kê với p>0,05 (c2 từ 0,13 đến 7,30 và p từ 0,063 đến 0,987). 3.3. HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ LOẠN ĐỘNG MUỘN DO SỬ DỤNG THUỐC AN THẦN KINH CỔ ĐIỂN KÉO DÀI TRÊN BỆNH NHÂN TÂM THẦN PHÂN LIỆT 3.3.1. Nhận xét liều lượng thuốc điều trị Bảng 3.26. Liều lượng Clozapin đơn thuần sử dụng điều trị loạn động muộn ở bệnh nhân tâm thần phân liệt STT Chỉ số thống kê Liều lượng Nhóm 2 (n=33) Tỷ lệ % 1 100 mg/ngày 28 84,85 2 200 mg/ngày 5 15,15 Liều trung bình () 115,15 ± 36,41 mg/ngày Bảng 3.26 cho thấy liều lượng Clozapin đơn thuần trong điều trị LĐM do thuốc ATK cổ điển kéo dài ở bệnh nhân TTPL với liều 100 mg/ngày là 84,85% và với liều 200 mg/ngày là 15,15%. Bảng 3.27. Liều lượng Vitamin E kết hợp với liều cố định Clozapin điều trị loạn động muộn ở bệnh nhân tâm thần phân liệt STT Chỉ số thống kê Liều lượng Nhóm 1 (n=30) Tỷ lệ % 1 800 UI/ ngày 23 76,67 2 1200 UI/ ngày 1 3,33 3 1600 UI/ ngày 6 20,00 Liều trung bình () 973,33 ± 326,88 UI/ ngày Bảng 3.27 cho thấy liều lượng Vitamin E + Clozapin điều trị LĐM do thuốc ATK cổ điển kéo dài ở bệnh nhân TTPL là Vitamin E 800 UI/ ngày (76,67%); Vitamin E 1200 UI/ ngày (20%) và Vitamin E 1600 UI/ ngày (3,33%). 3.3.2. Kết quả điều trị loạn động muộn trên lâm sàng Bảng 3.28. Kết quả các triệu chứng lâm sàng loạn động muộn theo thang DISCUS tại các thời điểm khác nhau Thời điểm Triệu chứng T0 (n=63) T2 (n=63) T4 (n=63) T6 (n=63) T8 (n=63) p SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% Tic 23 36,51 23 36,51 23 36,51 23 36,51 23 36,51 Pt0,t8 >0,05 Nhăn mặt 13 20,63 13 20,63 13 20,63 12 19,05 3 4,76 Pt0,t8 <0,01 Chớp chớp mắt 22 34,92 22 34,92 22 34,92 18 28,57 9 14,29 Nhai đi nhai lại 37 58,73 37 58,73 37 58,73 35 55,56 28 44,44 Pt0,t8 >0,05 Mím môi 24 38,10 24 38,10 22 34,92 21 33,33 14 22,22 Pt0,t8 =0,05 Thè thụt lưỡi 17 26,98 17 26,98 17 26,98 14 22,22 9 14,29 Pt0,t8 >0,05 Thè lè lưỡi 8 12,70 8 12,70 8 12,70 6 9,52 3 4,76 Rung giật lưỡi 8 12,70 8 12,70 8 12,70 7 11,11 2 3,17 Pt0,t8 <0,05 Múa vờn lưỡi 3 4,76 3 4,76 2 3,17 1 1,59 0 0 Pt0,t8 >0,05 Ngửa cổ, vẹo cổ 4 6,35 4 6,35 4 6,35 1 1,59 0 0 Pt0,t8 <0,05 Xoắn vặn thân và hông 14 22,22 13 20,63 13 20,63 6 9,52 2 3,17 Pt0,t8 <0,01 Múa vờn, múa giật 10 15,87 10 15,87 9 14,29 6 9,52 1 1,59 Vê ngón tay 23 36,51 23 36,51 22 34,92 19 30,16 7 11,11 Gõ, lắc, run cổ, bàn chân 27 42,86 27 42,86 27 42,86 24 38,10 16 25,40 Pt0,t8 <0,05 Múa giật, run các ngón 39 61,90 39 61,90 39 61,90 35 55,56 21 33,33 Pt0,t8 <0,01 Kết quả bảng 3.28 cho thấy khảo sát các triệu chứng lâm sàng LĐM theo thang DISCUS khi điều trị tại các thời điểm từ T0 đến T8 ở 2 nhóm bệnh nhân có sự thay đổi khá phong phú. Các triệu chứng nhăn mặt; chớp chớp mắt; xoắn vặn thân và hông; múa vờn, múa giật; vê ngón tay và múa giật, run các ngón có sự khác biệt rõ rệt giữa hai thời điểm T0 và T8 với p0,05 (c2 từ 0,00 đến 3,07; p từ 0,078 đến 1,000). Bảng 3.29. Kết quả các triệu chứng lâm sàng loạn động muộn của nhóm 1 tại thời điểm T0 và T8 STT Thời điểm Triệu chứng T0 (n=30) T8 (n=30) p SL TL (%) SL TL (%) 1 Tic 6 20,00 6 20,00 p > 0,05 2 Nhăn mặt 8 26,67 1 3,33 p ≤ 0,01 3 Chớp chớp mắt 16 53,33 5 16,67 4 Nhai đi nhai lại 21 70,00 13 43,33 p < 0,05 5 Mím môi 10 33,33 5 16,67 p > 0,05 6 Thè thụt lưỡi 13 43,33 6 20,00 p = 0,05 7 Thè lè lưỡi 5 16,67 2 6,67 p > 0,05 8 Rung giật lưỡi 2 6,67 0 0,00 9 Múa vờn lưỡi 1 3,33 0 0,00 10 Ngửa cổ, vẹo cổ 2 6,67 0 0,00 11 Xoắn vặn thân và hông 8 26,67 0 0,00 p < 0,01 12 Múa vờn, múa giật 3 10,00 0 0,00 p > 0,05 13 Vê ngón tay 10 33,33 2 6,67 p = 0,01 14 Gõ, lắc, run cổ, bàn chân 12 40,00 7 23,33 p > 0,05 15 Múa giật, run các ngón 16 53,33 9 30,00 Kết quả bảng 3.29 cho thấy khi so sánh các triệu chứng LĐM của nhóm 1 tại thời điểm T0 và T8 các triệu chứng nhăn mặt; chớp chớp mắt, xoắn vặn thân và hông; vê ngón tay có sự khác biệt với p≤0,01 (c2 từ 6,41 đến 9,23 và p từ 0,002 đến 0,01). Triệu chứng nhai đi nhai lại và thè thụt lưỡi cũng có sự khác biệt với p≤0,05 (c2 từ 3,77 đến 4,34; p từ 0,037 đến 0,05). Còn lại các triệu chứng khác cũng có sự khác biệt nhưng không có ý nghĩa thống kê với p>0,05 (c2 từ 0,00 đến 3,36; p từ 0,067 đến 1,000). Bảng 3.30. Kết quả các triệu chứng lâm sàng loạn động muộn của nhóm 2 tại thời điểm T0 và T8 STT Thời điểm khảo sát Triệu chứng T0 (n=33) T8 (n=33) p SL Tỷ lệ % SL Tỷ lệ % 1 Tic 17 51,52 17 51,52 p > 0,05 2 Nhăn mặt 5 15,15 2 6,06 3 Chớp chớp mắt 6 18,18 4 12,12 4 Nhai đi nhai lại 16 48,48 15 45,45 5 Mím môi 14 42,42 9 27,27 6 Thè thụt lưỡi 4 12,12 3 9,09 7 Thè lè lưỡi 3 9,09 1 3,03 8 Rung giật lưỡi 6 18,18 2 6,06 9 Múa vờn lưỡi 2 6,06 0 0,00 10 Ngửa cổ, vẹo cổ 2 6,06 0 0,00 11 Xoắn vặn thân và hông 6 18,18 2 6,06 12 Múa vờn, múa giật 7 21,21 1 3,03 p < 0,05 13 Vê ngón tay 13 39,39 5 15,15 14 Gõ, lắc, run cổ, bàn chân 15 45,45 9 27,27 p > 0,05 15 Múa giật, run các ngón 23 69,70 12 36,36 p < 0,01 Kết quả bảng 3.30 cho thấy khi so sánh các triệu chứng LĐM của nhóm 2 tại thời điểm T0 và T8 thấy triệu chứng múa giật run các ngón có sự khác biệt và có ý nghĩa thống kê với p0,05 (c2 từ 0,00 đến 2,36 và p từ 0,125 đến 1,000). Bảng 3.31. Kết quả các triệu chứng lâm sàng loạn động muộn theo vùng cơ thể tại các thời điểm khác nhau Thời điểm Vùng cơ thể T0 (n=63) T2 (n=63) T4 (n=63) T6 (n=63) T8 (n=63) p SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% Vùng mặt 35 55,56 36 57,14 34 53,97 33 52,38 25 39,68 Pt0,t8 > 0,05 Mắt 21 33,33 22 34,92 21 33,33 18 28,57 9 14,29 Pt0,t8 ≤0,01 Miệng 47 74,60 48 76,19 47 74,60 43 68,25 32 50,79 Lưỡi 38 60,32 39 61,90 37 58,73 34 53,97 18 28,57 Pt0,t8 ≤0,001 Đầu, cổ và thân mình 15 23,81 14 22,22 12 19,05 5 7,94 2 3,17 Chi trên 53 84,13 54 85,71 54 85,71 47 74,60 24 38,10 Chi dưới 31 49,21 32 50,79 32 50,79 27 42,86 21 33,33 Pt0,t8 > 0,05 Kết quả bảng 3.31 cho thấy khảo sát các triệu chứng lâm sàng loạn động muộn của từng vùng cơ thể khi được điều trị tại các thời điểm từ T0 đến T8 ở 2 nhóm bệnh nhân có sự thay đổi khá phong phú, triệu chứng lưỡi; đầu, cổ và thân mình; vùng chi trên ở 2 thời điểm T0 và T8 có sự khác biệt rõ rệt với p≤0,001 (c2 từ 11,49 đến 28,09; p từ 0,000 đến 0,001), tương tự triệu chứng vùng mắt; vùng miệng có sự khác biệt và có ý nghĩa với p≤0,01 (c2 từ 6,30 đến 7,64; p từ 0,006 đến 0,01). Còn lại các triệu chứng khác theo vùng cơ thể cũng có sự khác biệt nhưng không có ý nghĩa thống kê với p>0,05 (c2 từ 3,18 đến 3,27 và p từ 0,07 đến 0,074). Bảng 3.32. Kết quả các triệu chứng lâm sàng loạn động muộn theo vùng cơ thể của nhóm 1 tại thời điểm T0 và T8 STT Thời điểm khảo sát Vùng cơ thể T0 (n=30) T8 (n=30) p SL TL (%) SL TL (%) 1 Vùng mặt 14 46,67 7 23,33 p > 0,05 2 Mắt 16 53,33 5 16,67 p < 0,01 3 Miệng 24 80,00 13 43,33 4 Lưỡi 23 76,67 10 33,33 p = 0,001 5 Đầu, cổ và thân mình 8 26,67 0 0,00 p < 0,01 6 Chi trên 25 83,33 10 33,33 p < 0,001 7 Chi dưới 15 50,00 10 33,33 p > 0,05 Kết quả bảng 3.32 cho thấy các triệu chứng lâm sàng LĐM của từng vùng cơ thể tại thời điểm T0 và T8 ở nhóm 1 đều có sự khác biệt ở những mức độ khác nhau. Vùng mắt; vùng miệng; vùng đầu, cổ và thân mình có sự khác biệt rõ với p0,05 (c2 từ 1,71 đến 3,59; p từ 0,058 đến 0,190). Bảng 3.33. Kết quả các triệu chứng lâm sàng loạn động muộn theo vùng cơ thể của nhóm 2 tại thời điểm T0 và T8 STT Thời điểm khảo sát Vùng cơ thể T0 (n=33) T8 (n=33) p SL Tỷ lệ % SL Tỷ lệ % 1 Vùng mặt 21 63,64 18 54,55 p > 0,05 2 Mắt 5 15,15 4 12,12 3 Miệng 23 69,70 19 57,58 4 Lưỡi 15 45,45 8 24,24 5 Đầu, cổ và thân mình 7 21,21 2 6,06 6 Chi trên 28 84,85 14 42,42 p < 0,001 7 Chi dưới 16 48,48 11 33,33 p > 0,05 Kết quả bảng 3.33 cho thấy các triệu chứng lâm sàng LĐM của từng vùng cơ thể tại thời điểm T0 và T8 ở nhóm 2, các triệu chứng ở vùng chi trên có sự khác biệt với p0,05 (c2 từ 0,13 đến 3,27; p từ 0,071 đến 0,720). Bảng 3.34. Kết quả một số triệu chứng lâm sàng loạn động muộn theo vùng cơ thể ở 2 nhóm tại thời điểm T8 STT Nhóm đối tượng Vùng cơ thể Nhóm 1 (n=30) Nhóm 2 (n=33) p SL Tỷ lệ (%) SL Tỷ lệ (%) 1 Vùng mặt 7 23,33 18 54,55 p =0,01 2 Miệng 13 43,33 19 57,58 p>0,05 3 Đầu, cổ và thân mình 0 0,00 2 6,06 4 Chi trên 10 33,33 14 42,42 5 Chi dưới 10 33,33 11 33,33 Kết quả bảng 3.34 cho thấy các triệu chứng lâm sàng LĐM của từng vùng cơ thể tại thời điểm T8 ở 2 nhóm đối tượng nghiên cứu có triệu chứng ở vùng mặt có sự khác biệt với p = 0,01 (c2 = 6,40). Còn các triệu chứng khác đều khác biệt nhưng không có ý nghĩa thống kê với p>0,05 (c2 từ 0,00 đến 1,88; p từ 0,171 đến 1,000). Bảng 3.35. Kết quả các hình thức rối loạn của loạn động muộn của nhóm nghiên cứu tại các thời điểm khác nhau Thời điểm Hình thức T0 (n=63) T2 (n=63) T4 (n=63) T6 (n=63) T8 (n=63) p SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% Múa vờn 12 19,05 12 19,05 11 17,46 7 11,11 2 3,17 Pt0,t8 <0,01 Múa giật 22 34,92 22 34,92 21 33,33 16 25,40 9 14,29 Các động tác nhịp điệu 62 98,41 61 96,83 61 96,83 61 96,83 59 93,65 Pt0,t8 >0,05 Kết quả bảng 3.35 cho thấy các động tác của triệu chứng LĐM khi được điều trị tại các thời điểm từ T0 đến T8 của 2 nhóm bệnh nhân có sự thay đổi ở các mức độ khác nhau: múa vờn và múa giật tại 2 thời điểm T0 và T8 có sự thuyên giảm rõ rệt với p 0,05 (c2 = 1,87; p = 0,171). Bảng 3.36. Kết quả các hình thức rối loạn của loạn động muộn của nhóm 1 tại thời điểm T0 và T8 STT Thời điểm khảo sát Hình thức T0 (n=30) T8 (n=30) p SL TL (%) SL TL (%) 1 Múa vờn 5 16,67 1 3,33 p > 0,05 2 Múa giật 9 30,00 4 13,33 3 Các động tác nhịp điệu 29 96,67 26 86,67 Kết quả bảng 3.36 cho thấy các triệu chứng lâm sàng hình thức rối loạn LĐM: múa vờn; múa giật và các động tác nhịp điệu tại thời điểm T0 và T8 ở nhóm 1 có sự khác biệt nhưng không có ý nghĩa thống kê (p>0,05 với c2 từ 1,96 đến 2,96; p từ 0,085 đến 0,161). Bảng 3.37. Kết quả các hình thức rối loạn của loạn động muộn của nhóm 2 tại thời điểm T0 và T8 STT Thời điểm khảo sát Hình thức T0 n=33 T8 n=33 p SL Tỷ lệ % SL Tỷ lệ % 1 Múa vờn 7 21,21 1 3,03 p < 0,05 2 Múa giật 13 39,39 5 15,15 3 Các động tác nhịp điệu 33 100,00 33 100,00 Kết quả bảng 3.37 cho thấy các triệu chứng lâm sàng LĐM: múa vờn và múa giật của tại thời điểm T0 và T8 ở nhóm 2 có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05 (c2 từ 4,89 đến 5,12; p từ 0,024 đến 0,027), riêng các động tác theo nhịp điệu không có sự khác biệt. Bảng 3.38. Kết quả các hình thức rối loạn của loạn động muộn ở 2 nhóm đối tượng nghiên cứu tại thời điểm T8 STT Nhóm đối tượng Hình thức Nhóm 1 (n=30) Nhóm 2 (n=33) p SL Tỷ lệ % SL Tỷ lệ % 1 Múa vờn 1 3,33 1 3,03 p>0,05 2 Múa giật 4 13,33 5 15,15 3 Các động tác nhịp điệu 26 86,67 33 100,00 p<0,05 Kết quả bảng 3.38 cho thấy các động tác nhịp điệu tại thời điểm T8 ở 2 nhóm đối tượng nghiên cứu có sự khác biệt với p 0,05 (c2 từ 0,0047 đến 0,0424; p từ 0,84 đến 0,95). 3.3.3. Kết quả điều trị loạn động muộn theo điểm số thang DISCUS, AIMS Bảng 3.39. Kết quả điều trị loạn động muộn theo điểm số thang DISCUS của nhóm nghiên cứu Chỉ số thống kê Điểm Trung bình ( ± SD) Giá trị nhỏ nhất (Min) Giá trị lớn nhất (Max) Sai số chuẩn (SE) p DISCUS - T0 16,60 ± 3,47 10 25 0,44 Pt0, t8 < 0,001 DISCUS – T2 16,08 ± 3,24 10 24 0,41 DISCUS – T4 13,57 ± 3,18 8 21 0,40 DISCUS – T6 11,98 ± 3,42 4 19 0,43 DISCUS – T8 10,29 ± 3,87 0 18 0,49 Bảng 3.39 cho thấy tổng số điểm theo thang DISCUS có xu hướng giảm dần qua các thời điểm từ T0 là 16,60 ± 3,47 điểm đến T8 là 10,29 ± 3,87 điểm. Khi so sánh bằng ANOVA đơn yếu của thang điểm DISCUS tại 2 thời điểm T0 và T8, ta thấy có sự khác biệt rõ rệt với p<0,001 (t = 14,21 và p = 0,000). Biểu đồ 3.6. Điểm trung bình thang DISCUS tại mỗi thời điểm của 2 nhóm đối tượng nghiên cứu Biểu đồ 3.6 cho thấy: ở nhóm 1 (sử dụng thuốc Clozapin + Vitamin E) và nhóm 2 (sử dụng Clozapin đơn thuần) điểm số thang DISCUS ở cả 2 nhóm đều giảm dần theo thời gian từ T0 đến T8. Thời điểm T0 ở nhóm 1 là 14,67 ± 2,45 giảm xuống còn 7,37 ± 2,31 tại thời điểm T8. Nhóm 2 từ 18,36 ± 3,34 (T0) giảm còn 12,94 ± 2,98 (T8) điểm. Sự khác biệt giữa 2 nhóm ở các thời điểm khác nhau đều có ý nghĩa thống kê với p<0,001 (F từ 24,61 đến 92,88 và p=0,000). Khi so sánh điểm số thang DISCUS ở 2 thời điểm T0 và T8 tại nhóm 1 và nhóm 2, kết quả cũng cho thấy có sự khác biệt với p<0,001. Bảng 3.40. Kết quả điều trị loạn động muộn theo điểm số thang AIMS của nhóm đối tượng nghiên cứu Chỉ số thống kê Điểm Trung bình ( ± SD) Giá trị nhỏ nhất (Min) Giá trị lớn nhất (Max) Sai số chuẩn (SE) p AIMS - T0 17,03 ± 5,10 9 27 0,64 Pt0, t8 < 0,001 AIMS – T2 16,02 ± 4,33 9 26 0,55 AIMS – T4 13,63 ± 3,44 8 25 0,43 AIMS – T6 11,65 ± 3,09 5 19 0,39 AIMS – T8 9,75 ± 3,09 0 15 0,39 Bảng 3.40 cho thấy tổng số điểm thang AIMS qua các thời điểm khác nhau cũng có xu hướng giảm dần từ 17,03 ± 5,10 (T0) đến 9,75 ± 3,09 (T8) do điều trị các triệu chứng LĐM. Khi so sánh bằng ANOVA đơn yếu sự khác biệt giữa điểm số thang AIMS tại thời điểm T0 và T8 ta thấy có sự khác biệt rõ rệt với p<0,001 (t = 14,27 và p = 0,000). Biểu đồ 3.7. Điểm trung bình thang AIMS tại mỗi thời điểm của 2 nhóm đối tượng nghiên cứu Biểu đồ 3.7 cho thấy: ở nhóm 1 (sử dụng thuốc Clozapin + Vitamin E) và nhóm 2 (sử dụng Clozapin đơn thuần) điểm số thang AIMS ở cả 2 nhóm đều giảm dần theo thời gian từ T0 đến T8. Thời điểm T0 ở nhóm 1 là 21,57 ± 2,88 giảm xuống còn 11,13 ± 3,49 tại thời điểm T8. Nhóm 2 từ 12,91 ± 2,47 (T0) giảm còn 8,48 ± 2,00 điểm (T8). Sự khác biệt giứa 2 nhóm ở các thời điểm khác nhau đều có ý nghĩa thống kê với p<0,001 (F từ 13,96 đến 164,75 và p=0,000). Khi so sánh điểm số thang AIMS giữa thời điểm T0 và T8 tại nhóm 1 và nhóm 2, kết quả cũng cho thấy có sự khác biệt với p<0,001. 3.3.4. Kết quả điều trị lâm sàng bệnh tâm thần phân liệt ở từng thời điểm khác nhau Bảng 3.41. Kết quả điều trị các triệu chứng rối loạn tư duy Thời điểm RL tư duy T0 (n=63) T2 (n=63) T4 (n=63) T6 (n=63) T8 (n=63) p SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% Nói một mình 55 87,30 54 85,71 54 85,71 48 76,19 12 19,05 Pt0, t8 <0,001 Tư duy nghèo nàn 22 34,92 22 34,92 22 34,92 21 33,33 10 15,87 Pt0, t8 <0,05 Tư duy không logic 15 23,81 15 23,81 15 23,81 7 11,11 2 3,17 Pt0, t8 ≤0,001 Hoang tưởng bị hại 16 25,40 10 15,87 5 7,94 0 0 0 0 Hoang tưởng bị theo dõi 3 4,76 3 4,76 2 3,17 1 1,59 0 0 Pt0, t8 >0,05 Hoang tưởng bị chi phối 5 7,94 4 6,35 4 6,35 3 4,76 0 0 Pt0, t8 <0,05 Bảng 3.41 cho thấy các triệu chứng rối loạn tư duy thuyên giảm đáng kể theo từng thời điểm từ T0 đến T8. Khi so sánh ta thấy triệu chứng nói một mình; tư duy không logic và hoang tưởng bị hại tại 2 thời điểm T0 và T8 có sự khác biệt rõ rệt với p≤0,001 (c2 từ 11,49 đến 58,94; p từ 0,000 đến 0,001). Các triệu chứng tư duy nghèo nàn và hoang tưởng bị chi phối có sự khác biệt với p0,05 (c2 = 3,07 và p = 0,08). Bảng 3.42. Kết quả điều trị các triệu chứng rối loạn cảm xúc Thời điểm RL cảm xúc T0 n=63 T2 n=63 T4 n=63 T6 n=63 T8 n=63 p SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% Giảm khí sắc 32 50,79 10 15,87 9 14,29 8 12,70 3 4,76 Pt0, t8 <0,001 Cảm xúc bàng quan 40 63,49 32 50,79 31 49,21 23 36,51 4 6,35 Tăng khí sắc 4 6,35 3 4,76 3 4,76 0 0 0 0 Pt0, t8 < 0,05 Cảm xúc hai chiều trái ngược 31 49,21 14 22,22 11 17,46 1 1,59 0 0 Pt0, t8 <0,001 Cảm xúc tự động 9 14,29 0 0 0 0 0 0 0 0 Pt0, t8 <0,01 Bảng 3.42 cho thấy các triệu chứng rối loạn cảm xúc cũng thuyên giảm theo từng thời điểm khảo sát từ T0 đến T8. Khi so sánh ta thấy triệu chứng giảm khí sắc; cảm xúc bàng quan; cảm xúc 2 chiều trái ngược có sự khác biệt rõ với p<0,001 (c2 từ 33,27 đến 45,26; p = 0,000). Tương tự, các triệu chứng cảm xúc tự động có sự khác biệt với p<0,01 (c2 = 9,69 và p = 0,002) và tăng khí sắc có sự khác biệt với p<0,05 (c2 = 4,13 và p = 0,042). Bảng 3.43. Kết quả điều trị triệu chứng rối loạn hoạt động Thời điểm Rối loạn T0 (n=63) T2 (n=63) T4 (n=63) T6 (n=63) T8 (n=63) p SL TL % SL TL % SL TL% SL TL % SL TL % Giảm vận động 38 60,32 37 58,73 33 52,38 25 39,68 16 25,40 Pt0, t8 <0,001 Tăng vận động 5 7,94 4 6,35 2 3,17 1 1,59 1 1,59 Pt0, t8 > 0,05 Động tác định hình 3 4,76 3 4,76 3 4,76 2 3,17 2 3,17 Loạn động 63 100,00 52 82,54 52 82,54 51 80,95 44 69,84 Pt0, t8 <0,001 Kích động 1 1,59 0 0 0 0 0 0 0 0 Pt0, t8 > 0,05 Bảng 3.43 cho thấy các triệu chứng rối loạn vận động thuyên giảm theo từng thời điểm khảo sát từ T0 đến T8. Khi so sánh ta thấy các triệu chứng giảm vận động và loạn động tại 2 thời điểm T0 và T8 có sự khác biệt và có ý nghĩa thống kê với p0,05 (c2 từ 0,21 đến 2,80; p từ 0,094 đến 0,648). Bảng 3.44. Kết quả điều trị các triệu chứng rối loạn tâm thần khác Thời điểm RLTT khác T0 n=63 T2 n=63 T4 n=63 T6 n=63 T8 n=63 p SL TL % SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% Ảo thanh thô sơ 13 20,63 11 17,46 2 3,17 0 0 0 0 Pt0, t8 <0,001 Giảm trí nhớ 63 100,00 57 90,48 56 88,89 53 84,13 48 76,19 Sa sút trí tuệ từng phần 31 49,21 31 49,21 25 39,68 17 26,98 9 14,29 Bảng 3.44 cho thấy các triệu chứng rối loạn tâm thần khác cũng thuyên giảm theo từng thời điểm khảo sát từ T0 đến T8. Khi so sánh ta thấy các triệu chứng ở 2 thời điểm T0 và T8 đều có sự khác biệt ở các mức độ khác nhau với p<0,001 (c2 từ 14,50 đến 17,73; p = 0,000). Bảng 3.45. Kết quả điều trị bệnh tâm thần phân liệt theo điểm số thang BPRS của nhóm nghiên cứu Chỉ số thống kê Điểm Trung bình ( ± SD) Giá trị nhỏ nhất (Min) Giá trị lớn nhất (Max) Sai số chuẩn (SE) p BPRS - T0 56,43 ± 4,94 48 68 0,62 Pt0, t8 < 0,001 BPRS – T2 50,33 ± 4,52 41 62 0,57 BPRS – T4 44,25 ± 3,71 38 54 0,47 BPRS – T6 39,62 ± 3,31 32 49 0,42 BPRS – T8 37,16 ± 3,75 28 46 0,47 Bảng 3.45 cho thấy tổng số điểm thang BPRS qua các thời điểm khác nhau có xu hướng giảm dần, tại T0 là 56,43 ± 4,94 điểm đến T8 còn 37,16 ± 3,75 điểm. Khi so sánh phương sai đơn yếu (ANOVA, single factor) của thang điểm BPRS giữa 2 thời điểm T0 và T8 ta thấy có sự khác biệt rõ rệt với p<0,001 (t = 25,15 và p = 0,000). Bảng 3.46 Kết quả điều trị bệnh tâm thần phân liệt theo điểm số thang BPRS của hai nhóm nghiên cứu Thời điểm Nhóm Điểm trung bình p T0 T2 T4 T6 T8 Nhóm 1 (n = 30) 56,53±5,46 50,03±4,18 45,00±4,04 40,13±3,75 37,10±4,25 Pto,t8 < 0,001 Nhóm 2 (n = 33) 56,33±4,49 50,61±4,85 43,58±3,29 39,15±2,84 37,21±3,30 p p>0,05 Bảng 3.46 cho thấy: ở nhóm 1 (sử dụng thuốc Clozapin + Vitamin E) và nhóm 2 (sử dụng Clozapin đơn thuần) điểm số thang BPRS ở cả 2 nhóm đều giảm dần theo thời gian từ T0 đến T8. Thời điểm T0 ở nhóm 1 là 56,53 ± 5,46 giảm xuống còn 37,10 ± 4,25 tại thời điểm T8. Nhóm 2 từ 56,33 ± 4,49 (T0) giảm còn 37,21 ± 3,30 (T8) điểm. Sự khác biệt giữa các thời điểm khác nhau ở nhóm 1 và nhóm 2 đều có ý nghĩa thống kê với p0,05 (F từ 0,01 đến 2,37 và p từ 0,13 đến 0,91). CHƯƠNG 4 BÀN LUẬN 4.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG LOẠN ĐỘNG MUỘN DO THUỐC AN THẦN KINH CỔ ĐIỂN TRÊN BỆNH NHÂN TÂM THẦN PHÂN LIỆT 4.1.1. Đặc điểm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docluan_an_nghien_cuu_dac_diem_lam_sang_loan_dong_muon_tren_ben.doc
Tài liệu liên quan