DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT. 3
DANH MỤC CÁC BẢNG . 4
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ. 5
DANH MỤC CÁC HÌNH . 6
MỞ ĐẦU . 7
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN CÁC
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT . 25
1.1. Cơ sở lý luận về hệ thống thông tin các trƣờng đại học kỹ thuật . 25
1.2. Cơ sở thực tiễn về hệ thống thông tin các trƣờng đại học kỹ thuật . 54
Tiểu kết . 69
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG CÁC CẤU PHẦN HỆ THỐNG THÔNG TIN CÁC
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT VIỆT NAM . 71
2.1. Thực trạng tổ chức hệ thống thông tin các trƣờng đại học kỹ thuật . 71
2.2. Thực trạng hoạt động hệ thống thông tin các trƣờng đại học kỹ thuật . 77
2.3. Các thành phần đảm bảo vận hành hệ thống thông tin các trƣờng đại học
kỹ thuật . 99
2.4. Đánh giá chung về các cấu phần hệ thống thông tin các trƣờng đại học
kỹ thuật . 135
Tiểu kết . 142
Chƣơng 3: ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP THỰC THI MÔ HÌNH
HỆ THỐNG THÔNG TIN CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT VIỆT NAM . 143
3.1. Đề xuất mô hình hệ thống thông tin các trƣờng đại học kỹ thuật Việt Nam143
3.2. Các giải pháp thực thi mô hình hệ thống thông tin cho các trƣờng đại học
kỹ thuật Việt Nam . 156
Tiểu kết . 173
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 174
1. Kết luận. 174
2. Kiến nghị. 174
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ . 176
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO . 178
PHỤ LỤC . 197
232 trang |
Chia sẻ: mimhthuy20 | Lượt xem: 581 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu hệ thống thông tin phục vụ công tác đào tạo tại các trường đại học khối kỹ thuật ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
động thông qua
NCT ổn định (Profile). Đây là dịch vụ chủ động cung cấp cho NDT những thông tin
mới, đƣợc đăng ký trƣớc phù hợp với yêu cầu thƣờng xuyên đã đƣợc xác định. Đặc
điểm của dịch vụ này giúp NDT cập nhật thông tin, chọn lọc thông tin cao và tiết
kiệm thời gian tìm kiếm thông tin,...
Trong dịch vụ phân phối thông tin chọn lọc, các CQTTTV thƣờng xác định
các vai trò nhƣ sau:
Xử lý yêu cầu: Có nhiệm vụ xây dựng đƣợc các lệnh tìm ổn định trên cơ sở
nghiên cứu các đối tƣợng NDT của các trƣờng, thu thập, xử lý các yêu cầu, sau đó mã
hoá và lập thành bộ phiếu yêu cầu (chính là lệnh tìm ổn định hay các Profile chuẩn).
Xử lý tin: Có nhiệm vụ nghiên cứu và lập danh mục các nguồn tin ổn định,
chủ yếu dựa vào các tài liệu hạt nhân. Danh mục này cần đƣợc nghiên cứu và bổ
sung cho phù hợp. Tiến hành xử lý các tài liệu theo yêu cầu và tiêu chuẩn đã đề ra.
Đánh chỉ số các kết quả xử lý bằng ngôn ngữ tìm tin của hệ thống, tạo ra đƣợc các
mẫu tìm và mảng tìm.
So sánh và chuẩn bị thông tin tín hiệu: Có nhiệm vụ so sánh mẫu tìm với lệnh
tìm ổn định để xác định những thông tin phù hợp với từng đối tƣợng. Có nghĩa là
quá trình đối chiếu so sánh để xác định các tập hợp tƣơng ứng theo kiểu từng cặp
giữa Profile NDT và chỉ số các tài liệu trên cơ sở đó hệ thống chuẩn bị và gửi thông
tin tín hiệu cho NDT.
96
Nhân bản tài liệu: Có nhiệm vụ nhân bản các thông tin tín hiệu, nhân bản các
tài liệu gốc theo yêu cầu của các phân hệ khác.
Tài liệu gốc: Có thể nhập vào phân hệ nhân bản tài liệu.
Nhờ kết quả phân tích liên hệ ngƣợc hệ thống sẽ sao bản gốc với số lƣợng cần
thiết gửi cho NDT. Quá trình công nghệ nhƣ trên tiết kiệm vật liệu (giấy, mực in)
nâng cao hiệu quả sử dụng tài liệu.
Liên hệ ngƣợc (thông tin phản hồi): Có nhiệm vụ theo dõi thu thập và phân
tích các thông tin phản hồi để điều chỉnh các hoạt động của hệ thống, điều chỉnh
lệnh tìm khi cần thiết và đánh giá hiệu quả hoạt động của hệ thống.
Một trong các ƣu điểm nổi bật của dịch vụ PPTTCL là có liên hệ ngƣợc ổn
định. Thông qua liên hệ ngƣợc ổn định, NDT có thể nhận đƣợc các tin ở dụng cụ
mong muốn và CQTT có khả năng điều chỉnh hệ thống. Hiện nay dịch vụ
PPTTCL đƣợc sử dụng ở một số CQTTTV lớn nhƣ: Trung tâm học liệu ĐH Đà
Nẵng, TVĐH Bách khoa TP. Hồ Chí Minh, Trung tâm thông tin thƣ viện ĐH công
nghệ TP. Hồ Chí Minh.
Tổ chức dịch vụ phân phối thông tin chọn lọc trong các trƣờng đại học:
Để hệ thống hoạt động có hiệu quả cần đáp ứng đƣợc các yêu cầu sau: Đầy đủ
và tối đa thông tin nhập vào và thông tin xuất ra cho NDT; liên tục và đều đặn, chu
kỳ cung cấp thông tin phải phù hợp với khả năng và điều kiện của NDT; thông tin
tín hiệu phải ngắn gọn nhƣng đủ để đánh giá nội dung của tài liệu; đảm bảo cung cấp
tài liệu gốc theo yêu cầu trong khoảng thời gian ngắn nhất.
Tổ chức tốt mối liên hệ ngƣợc: Kết quả điều tra dịch vụ PPTTCL thu đƣợc ở
biểu đồ 2.3 (bảng 7 PL 1) cho thấy dịch vụ này chƣa sử dụng rộng rãi ở các trƣờng
ĐH:
Biểu đồ 2.3. Dịch vụ phân phối thông tin chọn lọc
97
Trong 16 CQTTTV đƣợc khảo sát, có 6/16 cơ quan triển khai dịch vụ (chiếm
37.5%), 10/ 16 cơ quan không tổ chức dịch vụ này (chiếm 62.5%). Vì vậy, mô hình
này cần phải đƣợc triển khai tại hầu hết các CQTTTV ở Việt Nam nói chung và
CQTTTV các trƣờng ĐHKT nói riêng.
- Nhu cầu sử dụng dịch vụ thông tin: Nhu cầu sử dụng dịch vụ thông tin của
mỗi ngƣời khác nhau, mọi thông tin không tự tìm đến NDT, cùng với nhu cầu sử
dụng các sản phẩm thông tin, nhu cầu sử dụng dịch vụ thông tin không thể thiếu đối
với các nhóm NDT trong các trƣờng nhằm giúp họ tiếp cận, tra tìm đƣợc những
thông tin cần thiết phù hợp với mục đích, sở thích, trình độ của mình.
Dịch vụ thông tin
Tổng
số
Ngƣời
dùng
tin
Cán bộ
quản lý
Giảng viên,
Nghiên cứu
viên
Sinh viên
Số
lƣợng
Tỉ lệ
%
Số
lƣợng
Tỉ lệ
%
Số
lƣợng
Tỉ lệ
%
Cung cấp tài liệu 719 83 53.5 108 42.0 528 46.2
Tƣ vấn, trao đổi thông tin 319 13 8.4 28 10.9 278 24.3
Phân phối thông tin chọn
lọc
54 2 1.3 6 2.3 46 4.0
Đào tạo, hỗ trợ ngƣời dùng
tin
249 15 9.7 32 12.5 202 17.7
Dịch vụ tham khảo 336 28 18.1 51 19.8 257 22.5
Sao chụp và in ấn tài liệu 358 50 32.3 57 22.2 251 22.0
Dịch thuật 141 8 5.2 6 2.3 127 11.1
Tìm tin trên mục lục phiếu 99 2 1.3 5 1.9 92 8.1
Tìm tin trên thƣ mục 173 14 9.0 34 13.2 125 10.9
Tìm tin trên đĩa CD-ROM 74 1 0.6 5 1.9 68 6.0
Tìm tin trên Internet 615 90 58.1 78 30.4 447 39.1
Khác 248 0 0.0 3 1.2 245 21.5
Bảng 2.7. Nhu cầu sử dụng các dịch vụ thông tin của ngƣời dùng tin
Kết quả nghiên cứu thu đƣợc nêu trong bảng 2.7 chỉ rõ: Nhu cầu sử dụng các
dịch vụ thông tin, trong số các dịch vụ, nhu cầu sử dụng dịch vụ tìm tin trên Internet
đƣợc nhiều NDT quan tâm sử dụng nhất: NDT là CBQL sử dụng dịch vụ này chiếm
58.1%; NDT là GV, NCV chiếm 30.4% và NDT là SV chiếm 39.1%, qua đó cho
thấy dịch vụ này đƣợc nhiều ngƣời lựa chọn sử dụng vì tìm tin nhanh, chính xác,
98
hiệu quả và tra cứu mọi nơi, mọi lúc. Tiếp sau đó là nhu cầu sử dụng dịch vụ cung
cấp tài liệu chiếm tỉ lệ cao: NDT là CBQL sử dụng dịch vụ này chiếm 53.5%; NDT
là SV chiếm 46.2%. Tỉ lệ NDT sử dụng dịch vụ tìm tin trên đĩa CD-ROM là ít nhất:
NDT là CBQL chiếm tỉ lệ thấp nhất là 0.6%, GV, NCV chiếm 1.9% và SV, HV,
NCS chiếm 6.0%. Qua đó có thể khẳng định với sự phát triển của CNTT-TT, nhu
cầu thông tin của NDT tra cứu thông tin chủ yếu qua phƣơng tiện Internet vì nó đáp
ứng một cách nhanh chóng, kịp thời và chính xác.
Ngoài các dịch vụ thông tin nói trên, các CQTTTV đang tiến hành triển khai dịch
vụ thông tin trên Facebook, đây là dịch vụ hiện đại đƣợc nhiều NDT quan tâm sử dụng:
địa chỉ https://www.facebook.com/ThongTinThuVienDhMoDiaChatHaNoi của thƣ
viện ĐH Mở địa chất; https://www.facebook.com/libiuh?_rdr=p là địa chỉ thƣ viện
ĐH Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh ... Thông qua Facebook thƣ viện quảng các các
hình ảnh của mình và giao tiếp với NDT một cách dễ dàng thông qua các văn bản,
hình ảnh, âm thanh.
Đánh giá chất lượng sản phẩm và dịch vụ thông tin của cơ quan thông tin
thư viện
Mức độ
đánh
giá
Tổng số
Ngƣời
dùng tin
Cán bộ quản lý
Giảng viên, Nghiên
cứu viên
Sinh viên
Số lƣợng Tỉ lệ % Số lƣợng Tỉ lệ % Số lƣợng Tỉ lệ %
Tốt 553 30 19.4 59 23 464 40.6
Trung
bình
907 119 76.8 196 76.3 592 51.8
Yếu 94 6 3.9 2 0.8 86 7.5
Bảng 2.8. Đánh giá các sản phẩm và dịch vụ thông tin của cơ quan thông tin thƣ viện
Ngƣời dùng tin đánh giá SPDVTT của các CQTTTV ở 3 mức độ: Tốt, trung
bình và yếu đƣợc thể hiện trong bảng 2.8 cụ thể: Đánh giá mức độ tốt NDT là
CBQL chiếm tỉ lệ 19.4%; NDT là GV, NCV chiếm tỉ lệ 23% và 40.6% là tỉ lệ sinh
viên. NDT đánh giá mức độ Trung bình: NDT là CBQL chiếm tỉ lệ 76.8%; NDT là
GV, NCV chiếm tỉ lệ 76.3% và NDT là sinh viên với tỉ lệ 51.8%. NDT đánh giá
99
mức độ yếu với tỉ lệ: 3.9% NDT là CBQL; 0.8% NDT là GV, NCV và tỉ lệ sinh
viên đánh giá mức độ yếu là 7.5%.
Nhƣ vậy, qua số liệu phân tích trên có thể khẳng định SPDVTT ở các
CQTTTV các trƣờng ĐHKT đƣợc ba nhóm NDT đánh giá ở mức độ trung bình. Vì
hiện nay các SPDVTT của các cơ quan còn sơ sài, không phong phú đa dạng
Qua nghiên cứu thực trạng tổ chức và HĐTTTV, nghiên cứu sinh đã điều tra
về nhu cầu xây dựng HTTT các trƣờng đại học kỹ thuật Việt Nam: Các cơ quan này
đánh giá ở ba mức độ: rất cần đƣợc đa số cơ quan quan tâm (chiếm tỉ lệ cao nhất
68.8%), tiếp đến cơ quan lựa chọn cần (chiếm 31.2%), không có cơ quan nào không
cần xây dựng HTTT các trƣờng ĐHKT tỉ lệ 0%. Vì vậy, nhu cầu của các cơ quan
các trƣờng ĐH này rất cần có HTTT các trƣờng ĐHKT để trao đổi, tích hợp NLTT
trong hệ thống.
2.3. Các thành phần đảm bảo vận hành hệ thống thông tin các trường
đại học kỹ thuật
2.3.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật, hạ tầng công nghệ thông tin, tài chính
2.3.1.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật
* Cơ sở vật chất kỹ thuật tại các cơ quan thông tin thƣ viện
Kết quả nghiên cứu cho thấy, cơ sở vật chất tại các cơ quan thông tin thƣ viện
đƣợc trang bị khá, CQTTTV có diện tích khá rộng, số lƣợng chỗ ngồi cho NDT
nhiều, đáp ứng đƣợc nhu cầu của NDT, cụ thể trong bảng 2.9 dƣới đây:
Tên cơ quan thông tin
các trƣờng Đại học
kỹ thuật
Diện tích (m2) Chỗ ngồi
Trụ sở
Cơ quan thông
tin thƣ viện
< 2000
2000-
4000
> 4000 < 1000
1000-
2000
> 2000 Chung Riêng
Thƣ viện Tạ Quang Bửu
ĐH Bách khoa Hà Nội
x x x
Thƣ viện ĐH Giao thông
Vận tải
x x x
Thƣ viện ĐH Xây dựng x x x
Thƣ viện ĐH Kiến trúc
Hà Nội
x x x
100
Tên cơ quan thông tin
các trƣờng Đại học
kỹ thuật
Diện tích (m2) Chỗ ngồi
Trụ sở
Cơ quan thông
tin thƣ viện
< 2000
2000-
4000
> 4000 < 1000
1000-
2000
> 2000 Chung Riêng
Thƣ viện Đại học Mỏ địa
chất
x x x
Thƣ viện ĐH Thủy lợi x x x
Thƣ viện ĐH Công
nghiệp Hà Nội
x X x
Thƣ viện ĐH Điện lực x x x
Thƣ viện Học viện công
nghệ Bƣu chính viễn
thông
x x x
Thƣ viện ĐH Hàng Hải
Việt Nam
x x x
Trung tâm Thông tin học
liệu ĐH Đà Nẵng
x x x
Thƣ viện ĐH Nha Trang x x x
Thƣ viện ĐH Công
nghiệp TP. Hồ Chí Minh
x x x
Thƣ viện ĐH Bách khoa
TP. Hồ Chí Minh
x X x
Thƣ viện ĐH Kiến trúc
TP. Hồ Chí Minh
x x x
Thƣ viện ĐH Công nghệ
TP. Hồ Chí Minh
x x x
Bảng 2.9. Tổng diện tích sử dụng tại cơ quan thông tin thƣ viện
Kết quả nghiên cứu cho thấy, cơ sở vật chất tại các CQTTTV đƣợc trang bị
khá tốt: CQTTTV có diện tích khá rộng (6 cơ quan có diện tích trên 4.000m2). Ví
dụ Trung tâm Thông tin học liệu ĐH Đà Nẵng gần 8.000m2 và có trụ sở riêng; Thƣ
viện ĐH Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh trên 8000m2; Có 4 cơ quan có diện tích
2.000-4.000m
2; Số cơ quan còn lại dƣới 2.000m2. Bên cạnh đó, số lƣợng chỗ ngồi ở
các cơ quan nhiều trên 2.000 chỗ ngồi gồm 2 cơ quan, trên 1.000 chỗ ngồi gồm có 3
cơ quan, số cơ quan còn lại dƣới 1.000 chỗ ngồi; Trong số 11/16 cơ quan có trụ sở
riêng, 5 cơ quan trụ sở còn chung với các đơn vị khác trong trƣờng (chiếm 31.3%).
101
Trang thiết bị: Kết quả thu đƣợc tại bảng 2.10 cho thấy đƣợc trang bị khá
hiện đại phục vụ cho công tác chuyên môn cũng nhƣ công tác quản lý thƣ viện,
cụ thể: 100% các cơ quan đều có máy in, máy quét; Trong số các thiết bị, máy
chiếu 10/16 cơ quan đƣợc trang bị (chiếm 62.5%); Máy quay số/máy ảnh số:
12/16 cơ quan đƣợc trang bị thiết bị này (chiếm 75%); Cổng từ: 9/16 cơ quan có
(chiếm 56.3%).
TT
Tên cơ quan thông tin thƣ viện
các trƣờng Đại học kỹ thuật
Máy
in
Máy
chiếu
Máy
quét
Máy ảnh
số/máy
quay số
Cổng
từ
1
Thƣ viện Tạ Quang Bửu ĐH Bách khoa
Hà Nội
8 4 4 0 2
2 Thƣ viện ĐH Giao thông Vận tải 5 1 4 2 3
3 Thƣ viện ĐH Xây dựng 9 2 5 3 2
4 Thƣ viện ĐH Kiến trúc Hà Nội 4 1 4 3 2
5 Thƣ viện ĐH Mỏ địa chất 7 0 2 0 0
6 Thƣ viện ĐH Thủy lợi 6 0 1 0 2
7 Thƣ viện ĐH Công nghiệp Hà Nội 15 5 2 3 2
8 Thƣ viện ĐH Điện lực 5 1 2 2 2
9
Thƣ viện Học viện công nghệ Bƣu chính
viễn thông
3 0 1 3 0
10 Thƣ viện ĐH Hàng Hải Việt Nam 5 2 2 4 1
11 Trung tâm Thông tin học liệu ĐH Đà Nẵng 10 5 1 3 2
12 Thƣ viện ĐH Nha Trang 10 5 5 4 1
13
Thƣ viện ĐH Công nghiệp TP.
Hồ Chí Minh
4 1 7 2 1
14 Thƣ viện ĐH Bách khoa TP. Hồ Chí Minh 4 1 1 1 0
15 Thƣ viện ĐH Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh 5 0 10 1 1
16 Thƣ viện ĐH Công nghệ TP. Hồ Chí Minh 3 0 3 0 0
Bảng 2.10. Trang thiết bị tại các cơ quan thông tin thƣ viện
2.3.1.2. Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin
Các cơ quan thông tin thƣ viện đều đã đƣợc đầu tƣ mạnh mẽ cho việc xây
dụng hạ tầng CNTT-TT, nhƣ hệ thống máy chủ, máy trạm, mạng không dây
(Wireless) và phần mềm quản trị thƣ viện tích hợp.
102
TT
Tên cơ quan thông tin
thƣ viện các trƣờng
Đại học kỹ thuật
Số
máy
chủ
Số
máy
trạm
Số mạng
không dây
(Wireless)
Tên phần mềm
quản trị thƣ viện
tích hợp
1
Thƣ viện Tạ Quang Bửu ĐH
Bách khoa Hà Nội
3 150 0 VTLS, Dspace
2 Thƣ viện ĐH Giao thông Vận tải 2 64 6 Ilib, Dlib
3 Thƣ viện ĐH Xây dựng 6 200 15 Dspace, Koha
4 Thƣ viện ĐH Kiến trúc Hà Nội 1 30 4 Libol, Dspace
5 Thƣ viện ĐH Mỏ địa chất 0 30 2
ISIS308,WINIS,
phần mềm do thƣ
viện tự xây dựng
6 Thƣ viện ĐH Thủy lợi 3 120 2 Aleph
7
Thƣ viện ĐH Công nghiệp
Hà Nội
2 350 25 Libol
8 Thƣ viện ĐH Điện lực 0 20 2 Libol
9
Thƣ viện Học viện công nghệ
Bƣu chính viễn thông
2 20 1 Libol
10
Thƣ viện ĐH Hàng Hải
Việt Nam
2 80 15 Libol
11
Trung tâm Thông tin học liệu
ĐH Đà Nẵng
13 250 4 Vebrary, Dspace
12 Thƣ viện ĐH Nha Trang 2 130 10 Kipos
13
Thƣ viện ĐH Bách khoa
TP. Hồ Chí Minh
3 127 6 VTLS
14
Thƣ viện ĐH Công nghiệp
TP. Hồ Chí Minh
3 230 6
Dspace, Greenstone
Phần mềm TVS
15
Thƣ viện ĐH Kiến trúc
TP. Hồ Chí Minh
1 90 1
ZLIS(Library
information
system)
16
Thƣ viện ĐH Công nghệ
TP. Hồ Chí Minh
3 100 2
LIS(Library
information
system)
Bảng 2.11. Thiết bị tin học và phần mềm quản trị thƣ viện tích hợp
tại các cơ quan thông tin thƣ viện
Bảng 2.11 cho thấy: Có 13/16 cơ quan có máy chủ để quản trị CSDL và
phần mềm quản trị thƣ viện tích hợp (chiếm 81.25%); 100% các cơ quan có máy trạm
(máy tính nối mạng) và một số CQTTTV có sử dụng mạng không dây (Wireless) phục
vụ công tác nghiệp vụ, đọc tài liệu điện tử và tra cứu thông tin cho NDT. Ví dụ Trung
tâm Thông tin học liệu ĐH Đà Nẵng 250 máy trạm, TVĐH công nghiệp TP. Hồ Chí
Minh 230 máy trạm; Ngoài hệ thống mạng cáp quang 15/16 cơ quan đƣợc đầu tƣ trang
bị mạng không dây (Wireless) nhằm thuận tiện cho việc tra cứu thông tin trong khuôn
103
viên của cơ quan (chiếm 93.8%).
Phần mềm quản trị thƣ viện tích hợp: 100% các trƣờng ứng dụng, nhƣng chƣa
có sự thống nhất về phần mềm để chia sẻ thông tin. Có cơ quan ứng dụng phần
mềm Ilib, Libol, VTLS, Kipos hoặc phần mềm Library Information System,...do
kinh phí đầu tƣ và dự án của mỗi trƣờng khác nhau. Có CQTTTV ứng dụng phần
mềm quản trị thƣ viện tài liệu số Greenstone, Dspace,... Bảng 2.12 cho thấy với 16
cơ quan mà sử dụng 9 phần mềm, đó là: Ilib, WINIS, Vebrary, Kipos, Dspace,
ZLIS, LIS. Trong đó, phần mềm VTLS có 2 cơ quan sử dụng chiếm 12.5%; Libol
có 5 cơ quan ứng dụng (chiếm 37.5%) và 8 cơ quan còn lại ứng dụng 8 phần mềm
thƣ viện khác nhau.
Phần mềm đang ứng dụng
Số cơ quan
thông tin thƣ viện
sử dụng phần mềm
Tỉ lệ
%
Phần mềm
thƣ viện tích
hợp
Ilib 1 6.3
Libol 5 31.3
Vebrary 1 6.3
VTLS 2 12.5
Aleph 1 6.3
WINISIS 1 6.3
Kipos 1 6.3
ZLIS (Library information system) 1 6.3
LIS (Library information system) 1 6.3
Phần mềm
thƣ viện số
Dspace, Greenstone 1 6.3
Bảng 2.12. Phần mềm đang đƣợc ứng dụng tại các cơ quan thông tin thƣ viện
Hệ thống mạng: 100% các CQTTTV đều đƣợc đầu tƣ cơ sở hạ tầng mạng hiện
đại: Mạng LAN, WAN, mạng Internet và hệ thống mạng không dây (Wireless)
nhằm phục tra cứu thông tin cho NDT trong các trƣờng ĐHKT.
Đánh giá cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ thông tin về việc đáp ứng được
nhu cầu tin của người dùng tin
Để đánh giá về hiện trạng cơ sở vật chất, hạ tầng CNTT, với câu hỏi: “Cơ sở
vật chất, hạ tầng CNTT đáp ứng NCT của NDT không”?, kết quả nghiên cứu thể
hiện ở biểu đồ 2.4. NDT đánh giá cơ sở vật chất, hạ tầng CNTT đáp ứng NCT ở 3
mức độ đánh giá: tốt, trung bình và yếu. Đánh giá mức độ tốt của 3 nhóm NDT
nhƣ sau: CBQL 19.4%; GV, NCV 33.9% và SV 42.4%; NDT đánh giá mức độ
104
trung bình chiếm tỉ lệ cao nhất: NDT là CBQL 76.8%; GV, NCV 62.3% và SV là
50.1%; NDT đánh giá đánh giá cơ sở vật chất, hạ tầng CNTT mức độ yếu tỉ lệ thấp
nhất, tỉ lệ của 3 nhóm NDT lần lƣợt là: CBQL 3.9%; GV, NCV 3.9% và SV 7.5%.
Kết quả nghiên cứu này có thể khẳng định cả ba nhóm NDT đều đánh giá cơ sở vật
chất, hạ tầng CNTT đáp ứng NCT ở mức trung bình.
Biểu đồ 2.4. Mức độ đáp ứng về cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ thông tin
2.3.1.3. Tài chính
Nguồn kinh phí cho hoạt động thông tin thƣ viện hiện tại chủ yếu là do ngân
sách Nhà nƣớc cấp. Bên cạnh đó, các CQTTTV cũng đƣợc mở rộng các kênh tài
chính khác nhau nhƣ: các khoản tài trợ của các tổ chức trong nƣớc, quốc tế và xã
hội hóa, thu từ các dịch vụ của thƣ viện khai thác các NLTT và bán các APTT).
Nguồn kinh phí đều tăng lên do sự tăng mức đầu tƣ cho hoạt động và do sự mất giá
của đồng tiền.
Kinh phí bổ sung tài liệu: Đối với các cơ quan thông tin thƣ viện hoạt động
thông tin mang tính hành chính (cơ chế xin - cho), kinh phí hoạt động theo nguồn
ngân sách Nhà nƣớc cấp. Trong đó, có cơ quan đƣợc đầu tƣ kinh phí cho HĐTTTV
theo kế hoạch hàng năm, có cơ quan cắt giảm đầu tƣ ngân sách cho hoạt động này
ngày càng ít đi.
Qua số liệu khảo sát kinh phí đầu tƣ cho hoạt động và bổ sung tài liệu đƣợc
các CQTTTV đánh giá ở ba mức độ: rất đảm bảo chiếm tỉ lệ rất thấp 6.3%; đảm bảo
chiếm tỉ lệ cao nhất 56.3% và không đảm bảo chiếm 37.5%. Nhƣ vậy, kinh phí cho
hoạt động và bổ sung tài liệu ở các cơ quan về cơ bản là đảm bảo. Cụ thể kết quả
105
nghiên cứu đƣợc thể hiện trong bảng 2.13 cho thấy kinh phí bổ sung tài liệu tại
CQTTTV năm 2010-2014: Có cơ quan đƣợc đầu tƣ trên 1 tỷ đồng/1 năm và có cơ
quan chỉ đƣợc đầu tƣ 50 triệu đồng/1 năm. Ví dụ Thƣ viện Học viện Công nghệ
Bƣu chính viễn thông năm 2013, đầu tƣ kinh phí bổ sung tài liệu rất ít và số cơ quan
còn lại đƣợc đầu tƣ khoảng trên 500 triệu đồng/năm. Nhƣ vậy, với lƣợng kinh phí
này, hầu hết các cơ quan có kinh phí đảm bảo cho HĐTTTV.
Đơn vị tính: triệu đồng
Tên cơ quan thông tin thƣ viện
các trƣờng Đại học kỹ thuật
Kinh phí
2010 2011 2012 2013 2014
Thƣ viện Tạ Quang Bửu ĐH Bách khoa Hà Nội 1000 1000 1300 1350 1510
Thƣ viện ĐH Giao thông Vận tải 300 400 400 400 430
Thƣ viện ĐH Xây dựng 400 400 400 410 430
Thƣ viện ĐH Kiến trúc Hà Nội 375 370 967 499 500
Thƣ viện ĐH Mỏ địa chất 300 300 300 350 380
Thƣ viện ĐH Thủy lợi 1700 881 1600 1496 1060
Thƣ viện ĐH Công nghiệp Hà Nội 900 700 1000 1100 1200
Thƣ viện ĐH Điện lực 100 100 100 200 200
Thƣ viện Học viện công nghệ Bƣu chính
viễn thông
200 150 150 50 60
Thƣ viện ĐH Hàng Hải Việt Nam 50 60 120 150 500
Trung tâm Thông tin học liệu ĐH Đà Nẵng 300 300 300 300 300
Thƣ viện ĐH Nha Trang 2000 2150 2200 2300 2500
Thƣ viện ĐH Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh 1000 1000 1000 1000 1000
Thƣ viện ĐH Bách khoa TP. Hồ Chí Minh 1000 1100 1150 1150 830
Thƣ viện ĐH Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh 800 800 1000 1150 1200
Thƣ viện ĐH Công nghệ TP Hồ Chí Minh 50 50 100 110 115
Bảng 2.13. Kinh phí bổ sung tài liệu tại các cơ quan thông tin thƣ viện qua các năm
Lý do kinh phí của các CQTTTV có năm tăng, có năm giảm do lãnh đạo một
số trƣờng ĐHKT không quan tâm nhiều đến công tác bổ sung tài liệu, cắt giảm chi
tiêu công nhƣ: Thƣ viện Học viện Công nghệ bƣu chính viễn thông, thƣ viện ĐH
Thủy lợi.
2.3.2. Nhân lực thông tin thư viện
Tiềm lực cán bộ của CQTTTV đƣợc đánh giá bằng các chỉ tiêu số lƣợng, chất
lƣợng và cơ cấu của đội ngũ cán bộ [46].
Dựa trên số liệu khảo sát về nguồn nhân lực TTTV tại các CQTTTV đƣợc trình
bày khái quát ở bảng 2.14, kết quả phân tích nguồn nhân lực TTTV đƣợc chia theo các
phƣơng diện: Độ tuổi và giới tính; Trình độ chuyên môn, ngành đào tạo [51].
106
Tên cơ quan thông tin thƣ viện
các trƣờng Đại học kỹ thuật
Tổng
số
Giới tính Độ tuổi Trình độ nhân lực Chuyên môn đƣợc đào tạo
Nam Nữ
Từ 21
đến 30
tuổi
Từ 31
đến 40
tuổi
Từ 41
đến 50
tuổi
Trên
51
tuổi
Trung
cấp
Cao
đẳng,
Đại
học
Thạc
sỹ
Nhiên
cứu
sinh/
Tiến sỹ
Thông
tin - Thƣ
viện
Công
nghệ
thông
tin
Ngoại
ngữ
Khác
Thƣ viện Tạ Quang Bửu ĐH
Bách khoa Hà Nội
44 11 33 8 24 10 2 0 25 19 0 33 5 2 4
Thƣ viện ĐH Giao thông Vận tải 18 3 15 1 12 4 1 0 11 6 1 9 1 1 7
Thƣ viện ĐH Xây dựng 18 4 14 3 12 3 0 4 12 2 0 6 4 1 7
Thƣ viện ĐH Kiến trúc Hà Nội 19 5 14 1 17 0 1 0 15 4 0 14 1 2 2
Thƣ viện ĐH Mỏ địa chất 22 8 14 6 13 2 1 1 18 2 1 10 6 0 6
Thƣ viện ĐH Thủy lợi 18 4 14 3 8 5 2 2 13 2 0 5 3 3 6
Thƣ viện ĐH Công nghiệp Hà Nội 22 2 20 5 15 2 0 0 15 9 1 22 0 0 3
Thƣ viện ĐH Điện lực 11 5 6 5 4 1 1 0 6 1 1 3 2 0 3
Thƣ viện Học viện Công nghệ
Bƣu chính viễn thông
7 1 6 0 6 0 1 0 3 0 0 2 0 0 1
Thƣ viện ĐH Hàng Hải Việt Nam 21 9 12 5 9 4 3 0 13 1 0 8 0 0 6
Trung tâm Thông tin học liệu ĐH
Đà Nẵng
46 19 27 10 15 11 10 12 28 6 0 15 3 5 23
Thƣ viện ĐH Nha Trang 16 5 11 3 5 3 5 4 12 0 0 7 1 0 8
Thƣ viện ĐH Công nghiệp
TP. HCM
35 7 28 16 10 6 3 2 29 4 0 18 3 1 13
Thƣ viện ĐH Bách khoa TP. HCM 22 2 20 9 6 3 4 4 16 2 0 13 2 3 4
Thƣ viện ĐH Kiến trúc TP. HCM 11 2 9 8 2 1 0 2 7 2 0 7 2 1 1
Thƣ viện ĐH Công nghệ TP. HCM 5 2 3 2 2 1 0 0 4 1 0 2 1 0 2
Bảng 2.14. Hiện trạng nhân lực của các cơ quan thông tin thƣ viện
107
- Về cơ cấu độ tuổi và giới tính
+ Cơ cấu độ tuổi của CBTTTV: Kết quả khảo sát cho thấy, CBTTTV trong
CQTTTV có độ tuổi: Từ 31 đến 40 (150/335) chiếm tỉ lệ 44.8%; dƣới 30 (95/335)
chiếm 28.4%; từ 41 đến 50 (56/355) chiếm 16.7%; và độ tuổi trên 51 (34/335)
chiếm 10.1%. Nhìn chung, độ tuổi cán bộ chiếm tỉ lệ cao nhất là độ tuổi từ 31 đến
40 tuổi và từ 21 đến 30 tuổi. Nhƣ vậy, cơ cấu lao động theo độ tuổi cho thấy đội
ngũ CBTTTV của các trƣờng ĐHKT là lực lƣợng lao động trẻ, là những lao động
trong giai đoạn cống hiến. Lợi thế của nguồn nhân lực này là nhiệt huyết, khả năng
học hỏi tốt, sẵn sàng tiếp thu sự đổi mới và năng động; Sau đó là độ tuổi 41 đến 50
tuổi và tỉ lệ thấp nhất là độ tuổi trên 51.
+ Giới tính của CBTTTV: Kết quả khảo sát 16 CQTTTV cho thấy: Cơ cấu cán
bộ theo giới tính có sự chênh lệch khá lớn, trong tổng số 335 cán bộ chỉ có 89 cán
bộ là nam (chiếm tỉ lệ 26.6%) trong khi số cán bộ nữ là 246 (chiếm tỉ lệ 73.4%). Do
đặc thù công việc, đội ngũ CBTTTV của các trƣờng này chủ yếu là cán bộ nữ.
Biểu đồ 2.6. Phân bố cán bộ thông tin thƣ viện theo giới tính
Biểu đồ 2.5. Phân bố cán bộ thƣ viện theo độ tuổi
108
- Trình độ chuyên môn, ngành đào tạo của CBTTTV tại các trƣờng ĐHKT:
+ Số liệu điều tra về trình độ chuyên môn của CBTTTV các trƣờng ĐHKT
trong biểu đồ 2.7 cho thấy, số ngƣời có trình độ trung cấp là 31 ngƣời (chiếm tỉ lệ
9.3%), trình độ cao đẳng, ĐH là 238 ngƣời (chiếm 71.0%), trình độ thạc sĩ là 61
ngƣời (chiếm tỉ lệ 18.2%) và trình độ NCS/tiến sĩ là 5 ngƣời (chiếm 1.5%). Nhƣ vậy
phần lớn nhân lực TTTV có trình độ cao đẳng, ĐH.
Biểu đồ 2.7. Phân bố nhân lực thông tin thƣ viện theo trình độ
+ Chuyên môn đƣợc đào tạo: Số liệu khảo sát cho thấy, cơ cấu ngành nghề của
CBTTTV cũng đa dạng, trong số 335 cán bộ tại 16 CQTTTV, có 164 cán bộ đƣợc
đào tạo chuyên ngành TTTV (chiếm tỉ lệ 49.0%), 36 cán bộ đƣợc đào tạo về chuyên
ngành CNTT (chiếm tỉ lệ 10.7%), chuyên ngành về ngoại ngữ có 22 cán bộ (chiếm
tỉ lệ 6.6%). Điều đáng nói số lƣợng cán bộ công tác trong HĐTTTV đƣợc đào tạo từ
các chuyên ngành khác khá cao là 113 ngƣời (chiếm tỉ lệ 33.7%) (Biểu đồ 2.8). Đây
cũng là lý do mà các CQTTTV hoạt động chƣa hiệu quả.
Biểu đồ 2.8. Phân bố nhân lực thông tin thƣ viện theo chuyên môn đƣợc đào tạo
Để tổ chức và hoạt động thông tin thƣ viện cần có cán bộ có trình độ CNTT
làm nhiệm vụ chuyên trách về CNTT, kết quả nghiên cứu đƣợc nêu trong bảng 2.15
109
cho thấy: Số CQTTTV có cán bộ chuyên trách về CNTT là 14 (chiếm tỉ lệ 87.5%),
số cơ quan không có cán bộ chuyên trách về CNTT là 2 (chiếm 12.5%).
Tên cơ quan thông tin thƣ viện
các trƣờng Đại học kỹ thuật
Có cán bộ chuyên trách về công
nghệ thông tin
Thƣ viện Tạ Quang Bửu ĐH Bách khoa Hà Nội X
Thƣ viện ĐH Giao thông Vận tải X
Thƣ viện ĐH Xây dựng X
Thƣ viện ĐH Kiến trúc Hà Nội 0
Thƣ viện ĐH Mỏ địa chất X
Thƣ viện ĐH Thủy lợi X
Thƣ viện ĐH Công nghiệp Hà Nội X
Thƣ viện ĐH Điện lực X
Thƣ viện Học viện CN Bƣu chính viễn thông 0
Thƣ viện ĐH Hàng Hải Việt Nam X
Trung tâm Thông tin học liệu ĐH Đà Nẵng X
Thƣ viện ĐH Nha Trang X
Thƣ viện ĐH Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh X
Thƣ viện ĐH Bách khoa TP. Hồ Chí Minh X
Thƣ viện ĐH Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh X
Thƣ viện ĐH Công nghệ TP Hồ Chí Minh X
Bảng 2.15. Cơ quan thông tin thƣ viện có cán bộ chuyên trách
về công nghệ thông tin
Đi sâu phân tích thấy đƣợc bất cập: Một số cơ quan không có cán bộ chuyên
trách về CNTT, không đƣợc đào tạo đúng chuyên ngành TTTV và yếu về ngoại
ngữ. Điều này dẫn đến việc thu thập, XLTT, lƣu trữ và cung cấp thông tin không
đầy đủ và thiếu sự phù hợp. Nguyên nhân của sự bất cập này là do đơn vị chƣa quan
tâm công tác tuyển dụng, đào tạo cán bộ một cách bài bản, đúng qui chế. Điều này
đã gây ảnh hƣởng không nhỏ đến chất lƣợng HĐTTTV trong các trƣờng ĐH.
- Với câu hỏi: Số lƣợng và chất lƣợng nguồn nhân lực ở cơ quan thông tin
thƣ viện hiện nay có đáp ứng đƣợc yêu cầu công việc không?
Đánh giá ở 3 mức: Tốt, trung bình và yếu. Kết quả nghiên cứu thu đƣợc ở biểu
110
đồ 2.9 cho thấy: CQTTTV đánh giá mức độ: rất tốt là 9 cơ quan (chiếm tỉ lệ
56.3%), trung bình là 5 cơ quan (chiếm 31.3%), yếu là 2 cơ quan (chiếm 12.5%).
Biểu đồ 2.9. Số lƣợng và
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- toan_van_luan_an_ban_in_do_tien_vuong_6662_1853714.pdf