MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ . 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN. 3
1.1. Tổng quan về điện cực ốc tai.3
1.1.1. Cấu tạo-hoạt động của hệ thống điện cực ốc tai . 3
1.1.2. Hiệu chỉnh điện cực ốc tai. 6
1.2. Tổng quan về huấn luyện phục hồi khả năng nghe nói, đánh giá kết quả
nghe nói cho trẻ cấy điện cực ốc tai sau huấn luyện.8
1.2.1 Huấn luyện phục hồi khả năng nghe-nói của trẻ sau cấy điện cực ốc tai 8
1.2.2. Phương pháp trị liệu nghe-nói. 9
1.2.3. Đánh giá khả năng nghe - nói của trẻ sau huấn luyện . 20
1.3. Tổng quan về lịch sử phát triển BTT, cơ sở xây dựng BTT Tiếng Việt .32
1.3.1. Lịch sử phát triển BTT trên thế giới và Việt Nam, ứng dụng đánh
giá trẻ cấy ĐCOT sau huấn luyện. . 32
1.3.2. Cơ sở ngôn ngữ học và Tiếng Việt của việc xây dựng BTT cho trẻ
tiền học đường. 35
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 52
2.1. Đối tượng nghiên cứu.52
2.2. Phương pháp nghiên cứu.53
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu. 53
2.2.2. Nội dung nghiên cứu. 53
2.3. Vật liệu và phương tiện nghiên cứu .55
2.4. Các bước tiến hành .56
2.5. Biến số và chỉ số nghiên cứu .57
2.5.1. Mục tiêu 1. 57
2.5.2. Mục tiêu 2. 57
2.6. Sai số và cách khắc phục sai số .582.6.1. Mục tiêu 1. 58
2.6.2. Mục tiêu 2. 58
2.7. Địa điểm và thời gian nghiên cứu .58
2.7.1. Địa điểm nghiên cứu . 58
2.7.2. Thời gian nghiên cứu . 58
2.8. Phân tích và xử lý số liệu .59
2.9. Đạo đức trong nghiên cứu.59
2.10. Sơ đồ nghiên cứu .60
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ. 61
3.1. Xây dựng BTT Tiếng Việt cho trẻ cấy ĐCOT sau huấn luyện.61
3.1.1. Xác định danh sách từ vựng thông dụng ở trẻ em dưới 6 tuổi. 61
3.1.2. Xây dựng BTT Tiếng Việt cho trẻ dưới 6 tuổi . 66
3.1.3. Kiểm định giọng của người đánh giá. 74
3.1.4. Kiểm định lại phân loại âm học của BTT bằng giọng đánh giá thực tế74
3.1.5. Kiểm định BTT trên trẻ bình thường . 81
3.2. Đánh giá khả năng nghe - hiểu của trẻ cấy ĐCOT sau huấn luyện. .82
3.2.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu. 82
3.2.2. Tình trạng thính lực - ngôn ngữ trước cấy ĐCOT . 84
3.2.3. Kết quả khả năng nghe - nói sau huấn luyện . 86
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN . 100
4.1. Xây dựng BTT cho trẻ <6 tuổi .100
4.1.1. Đặc điểm của BTT Tiếng Việt cho trẻ em. 100
4.1.2. Nguyên tắc xây dựng BTT. 102
4.1.3. Nguyên tắc đánh giá khả năng nghe- hiểu bằng BTT. 106
4.1.4. Kiểm định BTT . 107
4.2. Đánh giá khả năng nghe hiểu của trẻ cấy ĐCOT sau huấn luyện.108
4.2.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu. 1084.2.2. Thính lực và khả năng nghe hiểu trước cấy ĐCOT . 111
4.2.3. Khả năng nghe đơn âm sau cấy ĐCOT. 112
4.2.4 Khả năng nghe - hiểu của trẻ sau cấy ĐCOT. 115
KẾT LUẬN . 126
KIẾN NGHỊ. 128
149 trang |
Chia sẻ: thanhtam3 | Ngày: 30/01/2023 | Lượt xem: 458 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu khả năng nghe - hiểu của trẻ cấy điện cực ốc tai sau huấn luyện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
từ đơn âm tiết thông
dụng, phù hợp lứa tuổi ≤ 6t
Phân tích ngữ âm
Phân loại từ theo âm sắc Phân loại từ theo âm sắc
Cao Trung Thấp
Phân tích âm học
- Giọng nam chuẩn
phương ngữ bắc bộ
- Giọng nữ chuẩn
phương bắc bộ
(Giọng đánh giá)
BTT cho 3 lứa tuổi
Tỷ lệ cân bằng âm học
Cao:Trung:Thấp
150 học sinh mẫu giáo có sức
khỏe, trí tuệ bình thường.
Kiểm định thực tế
BTT (- cân bằng âm học)
- phù hợp lứa tuổi)
Đánh giá cho trẻ dưới 6
tuổi sau cấy ốc tai điện tử,
sau huấn luyện 6 tháng, 12
tháng, 18 tháng, 24 tháng.
- Ngưỡng nghe đơn âm
- 6 âm Lings
Khả năng nghe hiểu Khả năng nói
61
CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ
3.1. Xây dựng BTT Tiếng Việt cho trẻ cấy ĐCOT sau huấn luyện
- Xác định những từ đơn, thông dụng, giàu hình ảnh (có hình ảnh minh hoạ
tương ứng) mà trẻ dưới 6 tuổi biết và sử dụng thường xuyên.
- Loại bỏ những từ trẻ khó hiểu, khó phát âm, hình ảnh minh hoạ không
rõ ràng, hay bị nhầm lẫn.
- Xây dựng BTT gồm hai danh sách thử có 25 từ tương ứng với hình
ảnh tương ứng.
- Thử nghiệm trên những trẻ bình thường nhằm kiểm định sự phù hợp, độ
khó - dễ của hai danh sách từ trong mỗi BTT của từng lứa tuổi.
- Kiểm định lại về mặt âm học để xác định chính xác các từ đã được
cân bằng âm học.
- Phân bố đều trong mỗi danh sách: số từ cân bằng về mặt âm học: Cao
- Trung - Thấp
3.1.1. Xác định danh sách từ vựng thông dụng ở trẻ em dưới 6 tuổi
- Dựa vào đặc điểm phát triển ngôn ngữ, phát âm Tiếng Việt, vốn từ
của trẻ em dưới 6 tuổi.
- Giáo trình cho trẻ mầm non, nghiên cứu của khoa giáo dục đặc biệt
trường đại học sư phạm 1...
- Danh sách các từ thông dụng mà tác giả Nguyễn Thị Hằng đã tổng
hợp 1131 từ đơn âm tiết từ các bảng từ của:
+ Bảng 320 từ tần số xuất hiện cao của Đặng Thái Minh, Nguyễn Vân Phổ.
+ Danh sách 700 từ xuất hiện tần số cao của Nguyễn Đức Dân
+ Bảng từ TLL của Ngô Ngọc Liễn
+ Bảng từ TLL của Nguyễn Hữu Khôi
62
+ Bảng từ thông dụng trong giáo trình tiếng Việt của Nguyễn Văn Huệ
- Tham khảo nghiên cứu của tác giả Giang Phạm công bố năm 2008
về tần suất xuất hiện các từ thông dụng trong các ấn phẩm Tiếng Việt dùng
cho trẻ em. Tác giả này đã tìm ra bảng từ gồm 5374 từ, tuy nhiên chúng tôi
phải chọn lọc lại những từ phù hợp với lứa tuổi nghiên cứu, với các tác giả
trong nước. Vì theo bảng từ này cũng có nhiều từ không hợp lý cần loại bỏ:
Các từ đa âm tiết, từ không rõ nghĩa, thành phần tham gia cấu tạo từ, từ có
yếu tố nước ngoài... Chỉ chọn những từ thuộc từ loại cơ bản: danh từ, động từ,
tính từ [54].
Bảng 3.1: Danh sách từ cơ bản phù hợp với trẻ dưới 6 tuổi
Anh Vàng Chú Biển Ngựa
Nói Chó Cá Khóc Rắn
Thỏ Nhà Quả Cười Trống
Hổ Bé Áo Mũ Trường
Mắt Chạy Đầu Lá Bàn
Nghe Gà Cây Đứng Đói
Đi Mèo Nhỏ Đỏ Vườn
Người Mới Vui Nằm Khỉ
Gấu Bà Trắng Sông Hươu
Chuột Chim Ngồi Kéo Kiến
Đẹp Đường Cao Bò Trâu
Tay Chị Chân Dê Tai
Nhảy Ngủ Xanh Thuyền Uống
Ông Nước Đàn Lợn Rùa
Mẹ Ăn Bánh Voi Dế
Hoa To Xe Bụng Mũi
Vịt Biển Xinh Trứng Vẽ
Mưa Ong Đen Sóc Quần
63
Chào Sói Lưng Hát Cầu
Mặc Mồm Đọc Giường Cờ
Sạch Nóng Răng Khoẻ Đèn
Trăng Nắng Xấu Tắm Sân
Nghèo Lạnh Ngã Chợ Mây
Lửa Tranh Leo Sữa Múa
Bếp Giầy Táo Phim Ngoan
Viết Thang Cốc Gầy Chim
Hộp Chăn Bế Dép Nước
Tóc Dao Giặt Vuông Ho
Bướm Kem Tủ Son Vàng
Tôm Bát Giầy Khoẻ Chạy
Chuông Kẹo Gương Tay Hoa
Ghế Cam Thìa Buồn Bơi
Bánh Ngủ Cổ Trứng Khăn
- Dựa vào những nguyên tắc phân tích ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp
Tiếng Việt:
+ Thanh điệu không ảnh hưởng tới phân loại âm sắc của âm tiết.
+ Âm sắc của âm tiết do vần và âm đầu quyết định:
Âm sắc của vần chủ yếu do âm chính (nguyên âm quyết định). Tuy
nhiên, trong các vần nửa khép, bán nguyên âm cuối có ảnh hưởng tới âm sắc
của vần. Do vậy cần loại trừ các từ đơn có vần ai, ay, ây, iu ra khỏi danh sách
các từ để xây dựng BTT.
Âm sắc của âm tiết phụ thuộc chủ yếu vào âm sắc của vần, có nghĩa
là âm sắc của âm tiết cùng loại âm sắc của vần. Phụ âm đầu kết hợp với vần
khá lỏng lẻo. Do đó để tạo sự chặt chẽ trong cân bằng ngữ âm cần loại bỏ các
từ đơn âm tiết có âm sắc vần và phụ âm đầu đối nghịch (vần âm sắc cao, phụ
âm đầu âm sắc thấp, vần âm sắc thấp, phụ âm đầu âm sắc cao).
64
Phân loại âm tiết Tiếng Việt theo âm sắc gồm hai bước:
Bước 1: Phân loại vần: dựa vào nguyên âm, loại một số trường hợp khi
âm cuối là bán nguyên âm: ai, ay,ây,iu.
Bước 2: Phân loại theo vần và âm đầu, loại các trường hợp âm đầu và
vần có âm sắc đối nghịch.
Bước 3: Dùng hai giọng phương ngữ bắc bộ chuẩn, 1 nam, 1 nữ kiểm
định lại âm sắc của các từ đã được xác định.
Danh sách và phân nhóm về mặt lý thuyết các từ theo âm sắc để xây
dựng BTT
Bảng 3.2: Danh sách các từ có âm sắc trung
Bà Chăn Đũa Lưng Tắm
Bác Cháo Đứng Lược Thấp
Bàn Chảo Đường Lưỡi Trăng
Bẩn Chậu Ga Má Trâu
Bánh Chợ Gà Mắt Trứng
Bát Cờ Gạo Mưa Vàng
Bơi Cơm Già Nắng Xấu
Bướm Cửa Giường Nâu Ăn
Bưởi Chữ Gương Ngựa Áo
Cá Cười Hát Nhà Mặt
Cam Đàn Hoa Quả Mới
Cao Dao Khăn Quạt Nhãn
Cặp Đầu Lá Răng Thang
Cầu Dứa Lợn Sao Voi
Chân Dừa Lửa Sữa Trắng
Nằm Ngã Chào Dao Vàng
Gấu Lạnh Vuông Quần Sữa
Nhận xét: Theo cân bằng âm học lý thuyết: Có 68 từ âm sắc trung
65
Bảng 3.3:Danh sách các từ có âm sắc cao
Chanh Phim Trẻ Vẽ Mèo
Chim Sách Ve Béo Anh
Dê Sạch Ví Biển Chị
Dế Thìa Viết Trèo
Ếch Thuyền Vịt Ném
Gánh Tiêm Xanh Bế
Ghế Tim Xiếc Đi
Kem Tím Đẹp Kéo
Khế Tranh Sách Đèn
Kính Tre Tết Dép
Nhận xét:: Theo cân bằng âm học lý thuyết: Có 43 từ âm sắc cao.
Bảng 3.4: Danh sách các từ có âm sắc thấp
Bò Lọ Nóng To Khóc
Bố Lúa Núi Tối Gió
Bóng Môi Ốc Tôm Đỏ
Bụng Múa Ổi Võng Đen
Buồn Mũi Ôm Vui Hổ
Bút Ngồi Ông Uống Cười
Cổ Ngủ Ong Mồm
Đỏ Nói Rổ Thỏ
Gió Túi Rùa Tròn
Gối Ngỗng Tóc Đọc
Nhận xét: Theo cân bằng âm học lý thuyết: Có 46 từ âm sắc thấp.
66
3.1.2. Xây dựng BTT Tiếng Việt cho trẻ dưới 6 tuổi
- Căn cứ vào đặc điểm phát âm, ngôn ngữ của trẻ dưới 6 tuổi, vốn từ
thông dụng. Tổng hợp, phân tích từ các nguồn dữ liệu ở trên. Chúng tôi chọn
được danh sách vốn từ chung, cơ bản, gần gũi lứa tuổi về mặt nhận thức và
phát âm, các từ giàu hình ảnh, các hình ảnh không dễ bị nhầm lẫn, thoả mãn
các yêu cầu cơ bản về mặt lý thuyết cân bằng âm học. Bao gồm 150 từ:
Bảng 3.5: Danh sách các từ đủ tiêu chuẩn để xây dựng BTT.
Mắt Bà Chào Trắng Vẽ Nóng
Má Mẹ Dao Vàng Võng Lạnh
Tóc Bé Kéo Xanh Túi Xấu
Mồm Cốc Uống Tím Trứng Đẹp
Bánh Hộp Ngồi Khăn Dứa Gà
Anh Bóng Múa Đỏ Ổi Khăn
Chị Bố Bụng Đen Tôm Ghế
Táo Ông Cổ Quần Gối Núi
Hoa Kẹo Lưng Ném Sữa Sông
Mèo Kem Trâu Trèo Cặp Chim
Thỏ Lợn Đầu Hổ Chợ Chó
Bò Voi Chân Ong Giường Trăng
Áo Ô Răng Gấu Cao Sao
Cá Lọ Lửa Ngựa Thấp Nhà
Cam Nhà Gạo Khóc Béo Lợn
Dép Lá Chim Cười Gương Ném
Đèn Bếp Gánh Ngủ Cầu Viết
Kính Thang Ốc Sách Biển Mũ
Bàn Bế Bướm Bút Vui Ví
Cờ Đi Mưa Hát Buồn Ôm
Thìa Ăn Vẽ Bơi Tròn Sạch
Uống Nằm Tiêm Tắm Vuông Bẩn
Túi Đàn Đọc Ngã Sách To
Khóc Bát Gió Đứng Tết Nhỏ
Múa Dừa Mũi Ếch Thuyền Quạt
67
- Tìm kiếm các hình ảnh biểu thị tương ứng với các từ trong danh sách
từ internet, sách, truyện cho trẻ tiền học đường, giáo trình cho trẻ mầm non...
- Xây dựng BTT theo 3 lứa tuổi: Mỗi lứa tuổi gồm 2 danh sách
+ BTT cho trẻ ≤ 3 tuổi
+ BTT cho trẻ 3 < T ≤ 5 tuổi
+ BTT cho trẻ > 5 tuổi
Mỗi BTT gồm 50 từ dễ hiểu, thuộc từ loại cơ bản: Danh từ, Động từ,
Tính từ, giàu hình ảnh chia làm hai danh sách thử: Mỗi danh sách gồm 25 từ
cân bằng âm học về mặt lý thuyết, phân bố phù hợp số lượng các từ về mặt
âm học: Cao; Trung; Thấp.
- Danh sách từ thử có hình ảnh tương ứng sắp xếp thành các bảng: Mỗi
bảng gồm 6 tranh với vị trí ngẫu nhiên.
68
BTT cho trẻ ≤ 3 tuổi
Bảng 3.6: BTT cho trẻ ≤ 3 tuổi – Danh sách 1
STT Từ Âm sắc Chọn đúng Phát âm đúng Ghi chú
1 Mắt Tr
2 Má Tr
3 Tóc Th
4 Mồm Th
5 Bánh Tr
6 Anh C
7 Chị C
8 Táo Tr
9 Hoa Tr
10 Mèo C
11 Thỏ Th
12 Bò Th
13 Áo Tr
14 Cá Tr
15 Cam Tr
16 Dép C
17 Đèn C
18 Kính C
19 Bàn Tr
20 Cờ Tr
21 Thìa C
22 Uống Th
23 Túi Th
24 Khóc Th
25 Múa Th
Nhận xét: Danh sách 1 của BTT ≤ 3 tuổi: 25 từ: 7 cao; 10 trung; 8 thấp.
69
Bảng 3.7: BTT cho trẻ ≤ 3 tuổi – Danh sách 2
STT Từ Âm sắc Chọn đúng Phát âm đúng Ghi chú
1 Bà Tr
2 Mẹ C
3 Bé C
4 Cốc Th
5 Hộp Th
6 Bóng Th
7 Bố Th
8 Ông Th
9 Kẹo C
10 Kem C
11 Lợn Tr
12 Voi Tr
13 Ô Th
14 Lọ Th
15 Nhà Tr
16 Lá Tr
17 Bếp C
18 Thang Tr
19 Bế C
20 Đi C
21 Ăn Tr
22 Nằm Tr
23 Đàn Tr
24 Bát Tr
25 Dừa Tr
Nhận xét: Danh sách 2 của BTT ≤ 3 tuổi: 25 từ: 7 cao; 11 trung; 7 thấp.
70
BTT cho trẻ trên 3 tuổi đến 5 tuổi
Bảng 3.8: BTT cho trẻ 3 < T ≤ 5 tuổi – Danh sách 1
STT Từ Âm sắc Chọn đúng Phát âm đúng Ghi chú
1 Trắng Tr
2 Vàng Tr
3 Xanh C
4 Tím C
5 Khăn Tr
6 Đỏ Th
7 Đen Th
8 Quần Tr
9 Ném C
10 Trèo C
11 Hổ Th
12 Voi Th
13 Gấu Tr
14 Ngựa Tr
15 Khóc Th
16 Cười Th
17 Ngủ Th
18 Sách C
19 Bút Th
20 Hát Tr
21 Bơi Tr
22 Tắm Tr
23 Ngã Tr
24 Đứng Tr
25 Vịt C
Nhận xét: Danh sách 1 của BTT trẻ 3 < T ≤ 5: 25 từ: 6 cao; 11 trung; 8 thấp.
71
Bảng 3.9: BTT cho trẻ 3 < T ≤ 5 tuổi - Danh sách 2
STT Từ Âm sắc Chọn đúng Phát âm đúng Ghi chú
1 Chào Tr
2 Dao Tr
3 Kéo C
4 Uống Th
5 Ngồi Th
6 Múa Th
7 Bụng Th
8 Cổ Th
9 Lưng Tr
10 Trâu Tr
11 Đầu Tr
12 Chân Tr
13 Răng Tr
14 Ăn Tr
15 Nằm Tr
16 Chim C
17 Đi C
18 Thỏ Th
19 Bướm Tr
20 Mưa Tr
21 Vẽ C
22 Bế C
23 Đọc Th
24 Gió Th
25 Mũi Th
Nhận xét: Danh sách 2 của BTT trẻ 3 < T ≤ 5: 25 từ: 5 cao; 11 trung; 9 thấp.
72
BTT cho trẻ trên 5 tuổi:
Bảng 3.10: BTT cho trẻ > 5 tuổi - Danh sách 1
STT Từ Âm sắc Chọn đúng Phát âm đúng Ghi chú
1 Lạnh Tr
2 Nóng Th
3 Xấu Tr
4 Đẹp C
5 Gà Tr
6 Khăn Tr
7 Ghế C
8 Núi Th
9 Sông Th
10 Chim C
11 Chó Th
12 Trăng Tr
13 Sao Tr
14 Nhà Tr
15 Lợn Tr
16 Chào Tr
17 Viết C
18 Mũ Th
19 Vịt C
20 Ngủ Th
21 Sạch C
22 Bẩn Tr
23 To Th
24 Nhỏ Th
25 Quạt Tr
Nhận xét: Danh sách 1 của BTT trẻ >5: 25 từ: 6 cao; 11 trung; 8 thấp.
73
Bảng 3.11: BTT cho trẻ > 5 tuổi - Danh sách 2
STT Từ Âm sắc Chọn đúng Phát âm đúng Ghi chú
1 Cao Tr
2 Thấp Tr
3 Béo C
4 Gương Tr
5 Cầu Tr
6 Biển C
7 Vui Th
8 Buồn Th
9 Tròn Th
10 Vuông Tr
11 Sách C
12 Tết C
13 Thuyền C
14 Vẽ C
15 Rùa Th
16 Ong Th
17 Trứng Tr
18 Quần Tr
19 Cười Th
20 Gió Th
21 Gối Th
22 Sữa Tr
23 Cặp Tr
24 Chợ Tr
25 Giường Tr
Nhận xét: Danh sách 2 của BTT trẻ >5: 25 từ: 6 cao; 11 trung; 8 thấp.
74
3.1.3. Kiểm định giọng của người đánh giá
- Chúng tôi sử dụng duy nhất 1 người đánh giá trong toàn bộ quá trình
nghiên cứu: Giọng nữ phương ngữ Bắc Bộ chuẩn, không ngọng (Đánh giá các
mặt âm điệu, âm sắc, cường độ, trường độ, ngữ điệu, chỗ ngừng).
Ghi âm 5 câu mẫu:
+ Câu 1: "Chỉ cho Cô": Gà
+ Câu 2: "Chỉ cho Cô": Cá
+ Câu 3: "Chỉ cho Cô": Cam
+ Câu 4: "Chỉ cho Cô": Nhà
+ Câu 5: "Chỉ cho Cô": Trăng
Ghi âm: Âm /aaa/ đọc kéo dài 2s
Bảng 3.12: Kết quả phát âm 5 câu mẫu
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 P
Trường
độ(mm/s)
2506 2536 2615 2592 2439 >0.05
Cường độ(dB) 67 63 63 65 65 >0.05
Đoạn
ngừng(mm/s)
64,5 64 65 56 54,9 >0.05
Nhận xét: Giọng người đánh giá phát âm ổn định: Trường độ, cường độ phát
âm, đoạn ngừng.
3.1.4. Kiểm định lại phân loại âm học của BTT bằng giọng đánh giá thực tế
- Thử nghiệm thực tế cân bằng âm sắc của BTT bằng hai giọng nam,
nữ trưởng thành có phương ngữ bắc bộ.
Quy định:
+ Tần số Thấp: ≤ 1000 Hz
+ Tần số Trung: 1000Hz < ≤ 2000Hz
+ Tần số cao: >2000 Hz
75
Bảng 3.13: BTT cho trẻ ≤ 3 tuổi – Danh sách 1 sau khi đã kiểm định
bằng giọng nói thực tế
STT Từ Lý thuyết F2 Nam (Hz) F2 Nữ (Hz) Ghi chú
1 Mắt Tr 1340 1584
2 Má Tr 1562 1657
3 Tóc Th 833 919
4 Mồm Th 725 825
5 Bánh Tr 1568 1425
6 Anh C 1758 1527
7 Chị C 2311 2816
8 Táo Tr 1334 1413
9 Hoa Tr 1416 1674
10 Mèo C 2082 2034
11 Thỏ Th 722 960
12 Bò Th 750 978
13 Áo Tr 1319 1368
14 Cá Tr 1575 1950
15 Cam Tr 1557 1845
16 Dép C 2007 2053
17 Đèn C 2017 2141
18 Kính C 2067 2060
19 Bàn Tr 1525 1809
20 Cờ Tr 1298 1356
21 Thìa C 2063 2293
22 Uống Th 748 730
23 Túi Th 544 746
24 Khóc Th 764 921
25 Múa Th 727 846
76
Bảng 3.14: BTT cho trẻ ≤ 3 tuổi – Danh sách 2 sau khi đã kiểm định
bằng giọng nói thực tế
STT Từ Âm sắc F2 Nam(Hz) F2 Nữ(Hz) Ghi chú
1 Bà Tr 1491 1880
2 Mẹ C 2097 2200
3 Bé C 2031 2369
4 Cốc Th 983 902
5 Hộp Th 901 768
6 Bóng Th 713 893
7 Bố Th 641 778
8 Ông Th 705 662
9 Kẹo C 2043 2079
10 Kem C 2042 2072
11 Lợn Tr 1323 1545
12 Voi Tr 695 880
13 Ô Th 704 717
14 Lọ Th 709 891
15 Nhà Tr 1641 1999
16 Lá Tr 1612 1937
17 Bếp C 2048 2048
18 Thang Tr 1570 1666
19 Bế C 2237 2346
20 Đi C 2413 2687
21 Ăn Tr 1473 1760
22 Nằm Tr 1422 1619
23 Đàn Tr 1545 1834
24 Bát Tr 1574 1798
25 Dừa Tr 1348 1489
77
BTT cho trẻ trên 3 tuổi đến 5 tuổi
Bảng 3.15: BTT cho trẻ 3 < T ≤ 5 tuổi – Danh sách 1 sau khi đã kiểm định
bằng giọng nói thực tế
STT Từ Âm sắc F2 Nam(Hz) F2 Nữ(Hz) Ghi chú
1 Trắng Tr 1289 1323
2 Vàng Tr 1472 1581
3 Xanh C 1553 1566
4 Tím C 2226 2068
5 Khăn Tr 1537 1695
6 Đỏ Th 869 1000
7 Đen Th 750 847
8 Quần Tr 1370 1455
9 Ném C 2029 2027
10 Trèo C 2058 2060
11 Hổ Th 661 666
12 Voi Th 717 921
13 Gấu Tr 1163 1073
14 Ngựa Tr 1289 1439
15 Khóc Th 964 930
16 Cười Th 865 816
17 Ngủ Th 789 612
18 Sách C 2151 2288
19 Bút Th 784 701
20 Hát Tr 1545 1883
21 Bơi Tr 1499 1814
22 Tắm Tr 1291 1597
23 Ngã Tr 1721 1763
24 Đứng Tr 1345 1603
25 Vịt C 2070 2160
78
Bảng 3.16: BTT cho trẻ 3 < T ≤ 5 tuổi – Danh sách 2 sau khi đã kiểm định
bằng giọng nói thực tế
STT Từ Âm sắc F2 Nam(Hz) F2 nữ(Hz) Ghi chú
1 Chào Tr 1446 1538
2 Dao Tr 1330 1535
3 Kéo C 2096 2671
4 Uống Th 760 849
5 Ngồi Th 773 646
6 Múa Th 794 746
7 Bụng Th 753 662
8 Cổ Th 778 628
9 Lưng Tr 1584 1473
10 Trâu Tr 1290 1591
11 Đầu Tr 1474 1870
12 Chân Tr 1591 1912
13 Răng Tr 1404 1455
14 Ăn Tr 1438 1693
15 Nằm Tr 1397 1840
16 Chim C 2041 2108
17 Đi C 2359 2785
18 Thỏ Th 940 935
19 Bướm Tr 1242 1375
20 Mưa Tr 1307 1430
21 Vẽ C 2010 2256
22 Bế C 2304 2417
23 Đọc Th 875 860
24 Gió Th 904 954
25 Mũi Th 806 641
79
BTT cho trẻ trên 5 tuổi đến 6 tuổi:
Bảng 3.17: BTT cho trẻ > 5 tuổi – Danh sách 1 sau khi đã kiểm định
bằng giọng nói thực tế
STT Từ Âm sắc F2 Nam(Hz) F2 Nữ(Hz) Ghi chú
1 Lạnh Tr 1633 1962
2 Nóng Th 808 829
3 Xấu Tr 1356 1101
4 Đẹp C 2353 2269
5 Gà Tr 1700 1997
6 Khăn Tr 1626 1701
7 Ghế C 2045 2049
8 Núi Th 805 653
9 Sông Th 882 905
10 Chim C 2000 2467
11 Chó Th 838 996
12 Trăng Tr 1411 1529
13 Sao Tr 1477 1565
14 Nhà Tr 1738 2240
15 Lợn Tr 1514 1686
16 Chào Tr 1391 1671
17 Viết C 2681 2309
18 Mũ Th 729 627
19 Vịt C 2331 2151
20 Ngủ Th 611 659
21 Sạch C 2535 2162
22 Bẩn Tr 1410 1693
23 To Th 893 938
24 Nhỏ Th 852 962
25 Quạt Tr 1467 1541
80
Bảng 3.18: BTT cho trẻ > 5 tuổi – Danh sách 2 sau khi đã kiểm định
bằng giọng nói thực tế
STT Từ Âm sắc F2 Nam(Hz) F2 Nữ(Hz) Ghi chú
1 Cao Tr 1230 1435
2 Thấp Tr 1472 1560
3 Béo C 2011 2230
4 Gương Tr 1232 1432
5 Cầu Tr 1519 1647
6 Biển C 2155 2237
7 Vui Th 817 570
8 Buồn Th 866 632
9 Tròn Th 853 845
10 Vuông Tr 1291 1309
11 Sách C 2017 2336
12 Tết C 2254 2054
13 Thuyền C 2100 2093
14 Vẽ C 2062 2186
15 Rùa Th 978 667
16 Ong Th 792 858
17 Trứng Tr 1393 1489
18 Quần Tr 1386 1546
19 Cười Th 1504 1809
20 Gió Th 901 917
21 Gối Th 890 674
22 Sữa Tr 1416 1687
23 Cặp Tr 1564 1878
24 Chợ Tr 1421 1682
25 Giường Tr 1500 1384
Nhận xét: Kết quả kiểm định bằng giọng nam và giọng nữ thực tế đều phù
hợp với phân loại âm sắc theo lý thuyết.
81
Giọng nam luôn có xu hướng trầm hơn giọng nữ, nhưng trong thử
nghiệm này thấy rằng: Cường độ phát âm của hai thử nghiệm viên đều trùng
với phân loại lý thuyết.
Như vậy toàn bộ từ của danh sách thử đã được cân bằng chuẩn trên hai
mặt lý thuyết, thực tế.
3.1.5. Kiểm định BTT trên trẻ bình thường
- BTT hoàn chỉnh được tiến hành đánh giá tại trường mầm non Việt
Bun - Quận Hai Bà Trưng. Mỗi BTT được thử trên 50 học sinh bình thường
có lứa tuổi tương ứng.
- Điều kiện: Môi trường hội thoại: Âm nền: 50-55 dB.
- Giọng thử: Giọng nữ duy nhất đã kiểm định.
- Mỗi từ trong danh sách thử được hiểu và trả lời đúng được tính 4%,
phát âm đúng 1 từ được tính 4%. Sau đó tính trung bình của tính tỷ lệ% thực
hiện đúng các từ thử ở mỗi danh sách thử.
- Kết quả thu được:
* Nghe - hiểu: 100% trẻ nghe được và chỉ đúng tranh tương ứng của 6
danh sách thử cho cả 3 lứa tuổi.
* Phát âm:
Đánh giá BTT cho trẻ dưới 3 tuổi
Bảng 3.19: Kết quả phát âm BTT cho trẻ dưới 3 tuổi
Danh sách
Trung bình ± Độ lệch chuẩn (%)
( X ± SD)
P
1 92,5 ± 13,5
>0,05
2 94,3 ± 11,2
Nhận xét: Hai danh sách từ có sự cân bằng về mức độ khó-dễ (p>0,05).
82
Đánh giá BTT cho trẻ từ 3-5 tuổi
Bảng 3.20: Kết quả phát âm BTT cho trẻ từ 3-5 tuổi
Danh sách
Trung bình ± Độ lệch chuẩn (%)
( X ± SD)
P
1 91,2 ± 10,2
>0,05
2 93,1 ± 11,5
Nhận xét: Hai danh sách từ có sự cân bằng về mức độ khó-dễ (p>0,05).
* Đánh giá BTT cho trẻ >5 tuổi
Bảng 3.21: Kết quả phát âm BTT cho trẻ >5 tuổi
Danh sách
Trung bình ± Độ lệch chuẩn (%)
( X ± SD)
P
1 94,5 ± 14,4
>0,05
2 95,1 ± 10,1
Nhận xét: Hai danh sách từ có sự cân bằng về mức độ khó-dễ (p>0,05).
3.2. Đánh giá khả năng nghe - hiểu của trẻ cấy ĐCOT sau huấn luyện.
Bệnh nhân của nhóm nghiên cứu được chia làm 2 nhóm tuổi:
Nhóm 1: Dưới 3 tuổi: 53 bệnh nhân
Nhóm 2: Trên 3 tuổi tới 6 tuổi: 34 bệnh nhân
3.2.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu
Nhóm 1:
* Tuổi cấy
28,34± 6,92 tháng. Trong đó trẻ nhỏ nhất là 13 tháng, trẻ lớn nhất là 36 tháng.
* Giới: Nam:49,1%; Nữ: 50,9%
* Tuổi phát hiện nghe kém
13,09±8,50 tháng. Trong đó trẻ nhỏ nhất phát hiện lúc nghe kém là 0
tháng, trẻ lớn nhất phát hiện nghe kém lúc 34 tháng.
83
* Tuổi huấn luyện
22,85 ± 1,67 tháng. Thời gian huấn luyện dài nhất là 24 tháng, thời gian
huấn luyện ngắn nhất là 13 tháng.
Nhóm 2:
* Tuổi cấy: 50,76 ± 7,92 tháng. Trong đó ít tuổi nhất của nhóm này là
37 tháng, nhiều tuổi nhất là 60 tháng.
* Giới: Nam:55,9%; Nữ 44,1%
* Tuổi phát hiện nghe kém: 15 ± 9,6 tháng. Trong đó ít nhất là 0
tháng, nhiều nhất là 37 tháng.
* Tuổi huấn luyện: 22,83 ± 3,03 tháng. Thời gian dài nhất là 24 tháng,
ngắn nhất là 12 tháng.
*Đặc điểm của quá trình huấn luyện
Bảng 3.22: Đặc điểm quá trình huấn luyện
Huấn luyện Đều đặn Không đều đặn Tổng
Nhóm 1 92.5% 7.5% 100%
Nhóm 2 82.4% 17.6% 100%
Nhận xét: Phần lớn bệnh nhân đều tham gia huấn luyện liên tục.
Tình trạng tâm lý - trí tuệ
Bảng 3.23: Tình trạng tâm lý - trí tuệ trước cấy ĐCOT
Tình trạng Nhóm 1 Nhóm 2
Tự kỷ 1.9% 5.8%
Tăng động 3.8% 0%
Chậm phát triển trí tuệ 3.8% 2.9%
Bình thường 90.6% 91.3%
Tổng 100% 100%
Nhận xét: Chủ yếu trẻ có tâm lý, trí tuệ bình thường.
84
3.2.2. Tình trạng thính lực - ngôn ngữ trước cấy ĐCOT
3.2.2.1. Nhóm 1 (Trẻ dưới 3 tuổi)
* Thính lực trước cấy ĐCOT
Bảng 3.24: PTA trước phẫu thuật nhóm 1
PTA
Tai Phải Tai Trái
Số BN % Số BN %
61-80 dB 10 18.9 11 20.8
81-100 dB 34 64.2 32 60.4
>100 dB 9 17 10 18.8
N 53 100 53 100
Nhận xét: 100% Bệnh nhân nhóm 1 có ngưỡng nghe cả 2 tai trước phẫu thuật
từ nặng tới sâu.
* Khả năng hiểu lời
Bảng 3.25: Khả năng hiểu lời trước PT cấy ĐCOT nhóm 1
Khả năng hiểu lời Có %
Phản xạ với âm thanh 21 39.6
Định vị nguồn âm thanh 3 5.7
Phát hiện 6 âm lings 8 15.1
Phân biệt 6 âm Lings 1 1.9
Phản ứng khi nghe tên mình 0 0
Nhận biết cụm từ cơ bản 2 3.8
Gọi tên người thân 20 37.7
Vốn từ chỉ đồ vật, con vật 1 1.9
Sử dụng đúng ngữ pháp 1 1.9
Sử dụng câu đúng hoàn cảnh 1 1.9
Chất lượng âm sắc tự nhiên 30 56.6
Giao tiếp bằng mắt 43 81.1
Sử dụng câu hỏi 0 0
Giao tiếp luân phiên 1 1.9
Nhận xét: Khả năng hiểu lời trước PT của BN nhóm 1 rất hạn chế chỉ giới hạn
ở một số kỹ năng đơn giản.
85
3.2.2.2. Nhóm 2 (Trẻ từ 3 tuổi đến 6 tuổi)
* Thính lực trước cấy ĐCOT
Bảng 3.26: PTA trước phẫu thuật nhóm 2
PTA
Tai Phải Tai Trái
Số BN % Số BN %
61-80 dB 4 11.7 5 14.7
81-100 dB 23 67.6 23 67.6
>100 dB 7 20.7 6 17.6
N 34 100 34 100
Nhận xét: 100% Bệnh nhân nhóm 2 có ngưỡng nghe cả 2 tai trước phẫu thuật
từ nặng tới sâu.
* Khả năng hiểu lời
Bảng 3.27: Khả năng hiểu lời trước PT cấy ĐCOT nhóm 2
Khả năng hiểu lời Có %
Phản xạ với âm thanh 21 61.8
Định vị nguồn âm thanh 2 5.9
Phát hiện 6 âm lings 9 26.5
Phân biệt 6 âm Lings 5 14.7
Phản ứng khi nghe tên mình 3 8.7
Nhận biết cụm từ cơ bản 7 20.6
Gọi tên người thân 17 50
Vốn từ chỉ đồ vật, con vật 5 14.2
Sử dụng đúng ngữ pháp 0 0
Sử dụng câu đúng hoàn cảnh 1 2.9
Chất lượng âm sắc tự nhiên 23 67.6
Giao tiếp bằng mắt 26 76.5
Sử dụng câu hỏi 1 2.9
Giao tiếp luân phiên 0 0
Nhận xét: Khả năng hiểu lời trước PT của BN nhóm 1 rất hạn chế chỉ giới hạn
ở một số kỹ năng đơn giản.
86
3.2.3. Kết quả khả năng nghe - nói sau huấn luyện
3.2.3.1. Khả năng nghe đơn âm sau huấn luyện
Nhóm 1
Bảng 3.28: Ngưỡng nghe PTA trung bình sau phẫu thuật nhóm 1
Thời gian 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng
PTA (dB) 34.2 ± 6.2 31.4 ± 7.5 29.6 ± 7.3 22.6 ± 8.9 21.5 ± 9.0
Nhận xét: Ngưỡng nghe đơn âm ổn định sau 24 tháng huấn luyện ở mức 21.5
± 9.0 dB
Bảng 3.29: Đặc điểm PTA nhóm 1 sau 24 tháng huấn luyện
T
PTA
6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng
<10 dB 0% 0% 3,8% 9,4%
11-20 dB 3,8% 5,7% 43,4% 49,1%
21-40 dB 81,1% 81,1% 50,9% 39,6%
>40 dB 15,1% 13,2% 1,9% 1,9%
Tổng 100% 100% 100% 100%
Nhận xét: Sau 24 tháng PT cấy ĐCOT, gần 100% số BN có ngưỡng nghe đơn
âm nằm trong vùng ngôn ngữ
87
Nhóm 2
Bảng 3.30: PTA trung bình sau phẫu thuật nhóm 2
Thời gian 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng
PTA (dB) 32.6 ± 7.3 31.6 ± 7.7 29.4 ± 8.2 25.2 ±8.4 24.8 ±8.7
Nhận xét: Ngưỡng nghe đơn âm ổn định sau 24 tháng huấn luyện ở mức 24.8
± 8.7 dB
Bảng 3.31: Đặc điểm PTA nhóm 2 sau 24 tháng huấn luyện
T
PTA
6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng
<10 dB 0% 0% 0% 0%
11-20 dB 8,8% 20,6% 35,3% 35,3%
21-40 dB 76,5% 73,5% 64,7% 64.7%
>40 dB 14,7% 5,9% 0% 0%
Tổng 100% 100% 100% 100%
Nhận xét: Sau 24 tháng PT cấy ĐCOT, 100% số BN có ngưỡng nghe đơn âm
nằm trong vùng ngôn ngữ.
88
Biểu đồ 3.1. Sự thay đổi chỉ số PTA trung bình theo thời gian của 2 nhóm
Nhận xét: Sau PT 24 tháng, đường biểu diễn PTA của nhóm nghiên
cứu đã gần tới thính lực bình thường.
3.2.3.2. Khả năng nghe - nói sau phẫu thuật
Quy ước: BTT≤ 3 T: BTT1
BTT 3-5T: BTT2
BTT>5T: BTT3
Nhóm 1 (Trẻ từ 3 tuổi trở xuống)
* 6 âm Lings
Bảng 3.32: Kết quả nghe hiểu 6 âm Lings sau huấn luyện nhóm 1
Mức độ
Thời gian
Phát hiện Phân biệt Nhận biết Hiểu
3 tháng 94.3% 80.9% 70.2% 68%
6 tháng 100% 96,2% 79.2% 73.9%
12 tháng 100% 100% 84.9% 75.5%
18 tháng 100% 100% 98,1% 94,3%
24 tháng 100% 100% 98.1% 98,1%
Nhận xét: Sau 24 tháng tham gia huấn luyện, khả năng nghe hiểu 6 âm
Lings tiến bộ nhanh theo thời gian, 98.1% đạt mức cao nhất: Hiểu
0
5
10
15
20
25
30
35
6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng
P
T
A
t
ru
n
g
b
ìn
h
c
ủ
a
2
n
h
ó
m
Thời gian
89
*Đánh giá bằng bộ từ thử
Bảng 3.33: Kết quả nghe hiểu BTT sau 24 tháng huấn luyện nhóm 1
T
BTT
6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng
BTT1(%) 54,55±24,39 75,17±24,29 88,25±20,26 93,62±15,06
BTT 2(%) 43,02±24,51 61,32±25,91 77,09±24,18 86,91±22,14
BTT 3(%) 31,98±21,18 50,01±25,58 63,94±26,38 77,51±25,86
Nhận xét: Sau 24 tháng huấn luyện, khả năng nghe - hiểu BTT đúng
tăng dần trong mỗi BTT, cũng như tăng dần độ khó của BTT theo thời gian
Bảng 3.34: Kết quả phát âm BTT sau 24 tháng huấn luyện nhóm 1
T
BTT
6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng
BTT 1(%) 24.17±21,60 43,91±26,83 58,64±30,23 72,68±29,06
BTT 2(%) 17.02±15,42 29,51±24,55 42,64±30,13 56,79±33,49
BTT 3(%) 12,07±8,19 20,78±20,74 33,96±26,36 45,94±30,78
Nhận xét: Sau 24 tháng huấn luyện, khả năng phát âm đúng tăng dần
trong mỗi BTT, cũng như tăng dần độ khó của BTT theo thời gian.
* Đánh giá khả năng nghe- hiểu đúng 100% BTT của trẻ cấy ĐCOT sau
huấn luyện nhóm 1
Bảng 3.35: Khả năng nghe-hiểu đúng BTT 100% sau huấn luyện nhóm 1
BTT
T
BTT1 BTT2 BTT3
6 tháng 0% 0% 0%
12 tháng 3.78% 1.89% 0%
18 tháng 52.83% 18.87% 5.66%
24 tháng 81.13% 56.60% 22.64%
90
Nhận xét: Sau 6 tháng huấn luyện không có BN nào nghe hiểu đúng
100% cả 3 BTT. Nhưng số BN nghe hiểu đúng 100% tăng dần theo thời gian.
* Đánh giá khả năng phát âm đúng 100% của trẻ cấy ĐCOT sau huấn
luyện
Bảng 3.36: Khả năng phát âm BTT đúng 100