MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .i
LỜI CAM ĐOAN .ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .iii
MỤC LỤC.iv
DANH MỤC HÌNH .viii
DANH MỤC BẢNG.ix
ĐẶT VẤN ĐỀ. 1
Chương 1: TỔNG QUAN . 3
1. 1. Đại cương gãy xương vùng mấu chuyển và/hoặc cổ xương đùi . 3
1.2. Một số đặc điểm dịch tễ lâm sàng gãy vùng mấu chuyển và /hoặc cổ
xương đùi ở người cao tuổi . 4
1.2.1. Tình hình gãy vùng mấu chuyển và/hoặc cổ xương đùi ở người cao
tuổi. 4
1.2.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng gãy vùng mấu chuyển và/hoặc cổ
xương đùi. 8
1.2.3. Chẩn đoán gãy vùng mấu chuyển và/hoặc cổ xương đùi . 10
1.3. Một số yếu tố liên quan đến gãy vùng mấu chuyển và/hoặc cổ xương
đùi ở người cao tuổi . 11
1.3.1. Loãng xương và kết cấu vỏ xương. 11
1.3.2. Các yếu tố tuổi, giới, loãng xương và tác động cơ học. 12
1.3.3. Mắc các bệnh nền. 14
1.3.4. Gãy vùng mấu chuyển và/hoặc cổ xương đùi thứ phát. 15
1.4. Điều trị gãy vùng mấu chuyển và/hoặc cổ xương đùi . 16
1.4.1. Lựa chọn các kỹ thuật điều trị. 16
1.4.2. Kỹ thuật thay khớp háng . 18
1.4.3. Phương pháp cố định. 20v
1.4.4. Kết hợp xương với nẹp vít, đóng đinh đầu xương và sử dụng kim cố
định Kirschner. 22
1.4.5. Ghép xương nhân tạo kết hợp với ghép xương tự thân của người
bệnh . 24
1.5. Các tai biến, biến chứng trong và sau phẫu thuật gãy vùng mấu chuyển
và/hoặc cổ xương đùi . 24
1.5.1. Tử vong . 24
1.5.2. Mổ lại . 26
1.5.3. Mê sảng do phẫu thuật thay khớp háng . 27
1.5.4. Hoại tử vô mạch sau phẫu thuật. 29
1.5.5. Ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống người bệnh sau phẫu thuật thay
khớp háng. 30
1.5.6. Nhiễm trùng sau phẫu thuật thay khớp háng . 31
1.6. Phòng bệnh gãy vùng mấu chuyển và/hoặc cổ xương đùi ở người cao
tuổi. 33
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 36
2.1. Phương pháp nghiên cứu Mục tiêu 1 . 36
2.1.1. Đối tượng, địa điểm, thời gian nghiên cứu . 36
2.1.2. Phương pháp nghiên cứu. 37
2.2. Phương pháp nghiên cứu Mục tiêu 2: . 44
2.2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu . 44
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu. 44
2.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu. 53
2.4. Sai số và hạn chế sai số. 54
2.5. Đạo đức trong nghiên cứu. 54
2.6. Sơ đồ thiết kế nghiên cứu. 55
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU . 56vi
3.1. Một số đặc điểm dịch tễ lâm sàng gãy vùng mấu chuyển và/hoặc cổ
xương đùi ở người cao tuổi điều trị tại Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình
Nghệ An (2020 - 2021) . 56
3.1.1. Một số thông tin về đối tượng nghiên cứu. 56
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
173 trang | 
Chia sẻ: thinhloan | Ngày: 12/01/2023 | Lượt xem: 722 | Lượt tải: 3
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ lâm sàng và kết quả điều trị gãy vùng mấu chuyển và/hoặc cổ xương đùi ở người cao tuổi tại bệnh viện chấn thương chỉnh hình Nghệ An (2020 -2021), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ảm protein, giảm albumin ở người cao tuổi 
gãy vùng mấu chuyển và/hoặc cổ xương đùi khi nhập viện (n =118) 
Chỉ số xét nghiệm Tình trạng thiếu máu, giảm protein, giảm 
albumin khi nhập viện 
Nam (37) (1) Nữ (81) (2) Chung (118) 
Số lượng, tỷ lệ (%) thiếu máu 29 (78,37%) 67(82,71%) 96 (81,35%) 
Số lượng, tỷ lệ (%) giảm protein 8 (21,62%) 6 (7,40%) 24 (20,33%) 
Số lượng, tỷ lệ giảm albumin 21 (56,75%) 57 (70,37%) 78 (66,10%) 
Tỷ lệ thiếu máu chung là 81,35%(96/118), trong đó tỷ lệ thiếu máu ở 
62 
nam là 78,37%, ở nữ 82,71%. Tỷ lệ giảm albumin máu chung ở đối tượng 
nghiên cứu là 66,10%. Tỷ lệ giảm protein chung 20,33%(24/118) 
- Kết quả xét nghiệm sinh hóa khi nhập viện 
Bảng 3.8. Giá trị trung bình các chỉ số xét nghiệm sinh hóa 
ở người cao tuổi gãy vùng mấu chuyển và/hoặc cổ xương đùi (n =118) 
Chỉ số xét nghiệm Giá trị trung bình ± SD 
Nam (37) (1) Nữ (81) (2) Chung (118) 
CRP (mg/dL) 63,3 ± 72,2 74,8 ± 58,8 71,2 ± 63,2 
Ure (mmol/L) 6,7 ± 2,6 6,60 ± 2,9 6,60 ± 2,9 
Creatinin(µmol/L) 67,4 ± 10,7 63,6 ± 12,9 64,8 ± 12,3 
Na (μmol/L) 134,4 ± 5,2 133,9 ± 4,7 134,1 ± 5,2 
Calcium(mmol/L) 2,2 ± 0,1 2,1 ± 0,2 2,2 ± 0,2 
Kali (mmol/L) 3,8 ± 0,3 3,9 ± 0,8 3,8 ± 0,7 
Chloride(mmol/L) 127,7 ± 148 103,9 ± 3,5 111,4 ± 83,4 
+ Hàm lựơng trung bình chung CRP ở bệnh nhân là (71,2 ± 63,2) g/dL; 
+ Hàm lượng trung bình chung Ure 6,60 ± 2,9 mmol/L, trong đó ở nam 
6,70 ± 2,6 mmol/L và 6,60 ± 2,9 mmol/L ở nữ; 
+ Hàm lượng Na trung bình 134,1 ± 5,2 μmol/L, trong đó ở nam 134,4 
± 5,2 µmol/L, ở nữ 133,9 ± 4,7 µmol/L; 
+ Hàm lượng calcium trung bình chung 2,2 ± 0,2 mmol/L, trong đó ở 
nam 2,1 ± 0,1 mmol/L ở nữ 2,1 ± 0,2 mmol/L; 
+ Hàm lượng K trung bình chung 3,8 ± 0,7 mmol/L, trong đó ở nam 3,8 
± 0,3 mmol/L, ở nữ 3,9 ± 0,8 mmol/L. 
+ Đặc biệt hàm lượng chloride trung bình chung là 111,4± 83,4 
mmol/dL, trong đó ở nam 127,7 ± 148 mmol/L 
63 
Bảng 3.9. Tỷ lệ tăng, giảm các chỉ số sinh hóa ở người cao tuổi 
gãy vùng mấu chuyển và/hoặc cổ xương đùi khi nhập viện (n = 118) 
Các chỉ số xét nghiệm Số lượng, tỷ lệ(%) 
Nam (1) Nữ (2) Chung (118) 
Tăng CRP >10 mg/dL) 23 (62,16%) 60 (79,01%) 83 (70,43%) 
Tăng ure (> 6,6 mmol/L) 15 (40,54%) 24 (29,62%) 39 (33,05%) 
Tăng creatinin (>120 µmol/L) 1 (2,70%) 0 (0,0%) 1 (0,55%) 
Giảm Na (< 145 µmol/L) 21 (56,75%) 40 (49,38%) 57 (48,30%) 
 Giảm calcium (< 2,1mmol/L) 7 (18,91%) 25 (30,86%) 32 (27,11%) 
Giảm kali (< 3,6 mmol/L) 11 (29,72%) 11 (13,58%) 22 (18,64%) 
Tăng chloride (>107mmol/L) 4 (10,81%) 14 (17,28%) 18 (15,25%) 
Rối loạn điện giải 25 (67,56%) 57 (70,37%) 82 (69,49%) 
Tỷ lệ tăng CRP rất cao 70,33%; Tỷ lệ rối loạn điện giải 69,49%; Tỷ lệ 
giảm Na máu 48,30%; Tỷ lệ giảm calcium máu 27,11%; Tỷ lệ tăng ure 
33,05%. Các chỉ số creatinin máu và chloride tăng rất thấp 0,55% và 15,25%. 
Các chỉ số CRP, ure, creatinin, Na, calcium, K, chloride giữa nam và 
nữ tương đương nhau, với các giá trị: 
+ Tăng CRP ở nam 62,16% và 79,01% ở nữ; 
+ Tăng ure 40,54% ở nam và 29,62% ở nữ; 
+ Tỷ lệ giảm Na 56,75% ở nam và 49,38% ở nữ; 
+ Tỷ lệ giảm K 29,72% ở nam và 13,58% ở nữ; 
+ Tăng chloride 10,81% ở nam và 17,28% ở nữ; 
+ Rối loạn điện giải 67,56% ở nam và 70,37% ở nữ. 
64 
- Kết quả chẩn đoán hình ảnh X-quang ở người cao tuổi gãy vùng 
mấu chuyển và/hoặc cổ xương đùi khi nhập viện 
Bảng 3.10. Kết quả X-quang ở người cao tuổi 
gãy vùng mấu chuyển và/hoặc cổ xương đùi (n =118) 
Kết quả X-quang Số lượng Tỷ lệ (%) 
Gãy cổ xương đùi (73) (1) 73 61,87 
Gãy vùng mấu chuyển (45)(2) 45 38,13 
Tổng 118 100,0 
Giá trị p p 21 = 0,043 
Khác biệt về tỷ lệ gãy vùng mấu chuyển và gãy cổ xương đùi có ý 
nghĩa thống kê 38,13% so với 61,87% với p < 0,05. 
- Kết quả theo dõi các chỉ số sinh hóa người bệnh trước phẫu thuật 
 Có 03/118 bệnh nhân do tình trạng sức khỏe quá yếu gia đình xin về, số 
bệnh nhân được điều trị là 115 bệnh nhân 
+ Kết quả xét nghiệm sinh hóa trước phẫu thuật 
 Thời gian nằm viện gồm 2 giai đoạn: 
 Giai đoạn 1 thời gian chờ đợi phẫu thuật và điều trị các bệnh nền đưa 
các chỉ số sinh hóa về ngưỡng an toàn cho phép hoặc ổn định có thể thực hiện 
phẫu thuật, nhằm mục đích hạn chế tối đa các biến chứng sau phẫu thuật. 
Giai đoạn 2 là thời gian nằm viện (hậu phẫu) sau khi được phẫu thuật 
điều trị đến khi tình trạng bệnh nhân ổn định và được ra viện. 
65 
Bảng 3.11. Kết quả xét nghiệm sinh hóa trước phẫu thuật 
ở người cao tuổi gãy vùng mấu chuyển và/hoặc cổ xương đùi (n = 118) 
Biến số Kết quả xét nghiệm Số lượng Tỷ lệ (%) 
T-score < - 2,5 (loãng xương) (1) 44 37,29 
Từ - 2,5 đến – 1 (thiếu xương)(2) 54 45,77 
> - 1 (bình thường) (3) 20 16,94 
Đái đường Có (1) 48 41,73 
Không (2) 67 58,27 
CRP Tăng (1) 83 70,43 
Không tăng (1) 35 29,57 
Na Giảm (1) 57 49,56 
Không giảm (1) 58 50,44 
K Giảm (1) 21 18,26 
Không giảm (2) 93 81,74 
Ca Giảm (1) 31 26,95 
Không giảm 91) 84 73,05 
Cl Giảm (1) 18 15,65 
Không giảm (2) 97 84,35 
ure Tăng (1) 37 32,17 
Không tăng (2) 78 69,83 
Tỷ lệ loãng xương chiếm (37,29%); thiếu xương chiếm 45,77%; chỉ có 
16,9% số bệnh nhân có chỉ số T-score ở mức bình thường 
Giảm albumin chiếm tỷ lệ 66,95%; có 70,43% số bệnh nhân có tăng C-
reactive protein – Protein (CRP); có 32,17% số bệnh nhân tăng ure huyết. 
66 
- Kết quả đo mật độ xương trước phẫu thuật 
 Bảng 3.12. Kết quả đo mật độ xương ở người cao tuổi 
gãy vùng mấu chuyển và/hoặc cổ xương đùi trước phẫu thuật (n =118) 
Chỉ số nghiên cứu Kết quả đánh giá tình trạng loãng 
xương, thiếu xương 
Giá trị p 
 Giá trị T-score 
trung bình 
Nam(37)(1) Nữ (81),(2) Chung (115) 
-1,5 ± 1,3 - 2,3 ± 1,2 - 2,0 ± 1,3 p 21 = 0,046 
Mật độ xương 
Bình thường (1) 10 (27,02%) 10 (12,34%), 20 (16,94%) p 21 = 0,174 
Giảm mật độ (2) 20 (54,05%) 34 (41,97%) 54 (45,76%), p 21 = 0,167 
Loãng xương (3) 7 (18,91%) 37 (45,67%) 44 (37,30%) p 21 = 0,042 
Giá trị p p
3,12
= 0,047 p 3,21 = 0,039 p 3,21 = 0,048 
 T-score trung bình chung ở đối tượng nghiên cứu là - 2,0 ± 1,3, có sự 
khác biệt về giá trị T-score trung bình chung giữa nam và nữ: -1,5 ± 1,3 so 
với - 2,3 ± 1,2, p < 0,05. Tỷ lệ loãng xương ở nhóm bệnh nhân nữ cao hơn 
nam, với các giá trị 45,67% so với 18,91%, với p < 0,05. 
Khác biệt có ý nghĩa thống kê tỷ lệ giảm mật độ xương và loãng xương 
chung ở đối tượng nghiên cứu 45,76% và 37,30% so với 16,94% với p < 0,05.
 + Kết quả xét nghiệm huyết học 
Bảng 3.13. Kết quả xét nghiệm huyết học ở người cao tuổi 
gãy vùng mấu chuyển và/hoặc cổ xương đùi trước phẫu thuật (n =118) 
Chỉ số xét nghiệm Nam (37) (1) Nữ (81) 92) Chung (3) Giá trị p 
Hemoglobin (g/dL) 112,4  18,6 106  13,6 108  15,6 p 21 = 0,032 
Protein máu (g/dL) 63,1  11,9 64,4  9,8 63,3  10,5 p 21 = 0,078 
Albumin (g/dL) 34,0 4,9 32,8  4,1 33,2  4,4 p 21 = 0,064 
Hàm lượng Hb trung bình ở nam cao hơn nữ (112,4  18,6) g/dL so với 
(106  13,6) g/dL, với p < 0,05. 
67 
3.1.3.5. Thời gian chờ đợi phẫu thuật 
 Với 115 bệnh nhân được điều trị, kết quả: Thời gian trung bình chờ đợi 
phẫu thuật là 48,1  5,9 giờ và trung vị của thời gian chờ đợi phẫu thuật lần 
lượt là 52,1 giờ và 47 giờ, khoảng tứ phân là 43 giờ. 
3.2. Kết quả điều trị gãy vùng mấu chuyển và/hoặc cổ xương đùi ở người 
cao tuổi tại Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình Nghệ An 
3.2.1. Chỉ định điều trị, thời gian thực hiện kỹ thuật, tình trạng mê 
sảng sau điều trị 
- Chỉ định điều trị và thời gian thực hiện kỹ thuật 
Thay khớp háng bán phần 
Cố định bên trong 
Hình 3.2. Tỷ lệ bệnh nhân điều trị bằng 
thay khớp háng bán phần và cố định bên trong (n =115) 
 Tỷ lệ chỉ định điều trị thay khớp háng bán phần là 66,08%, cố định bên 
trong 33,91%. Tỷ lệ thay khớp háng bán phẩn/cố định bên trong = 2/1. 
Bảng 3.14. Thời gian thực hiện ở từng kỹ thuật điều trị 
ở người cao tuổi gãy vùng mấu chuyển và/hoặc cổ xương đùi (n =115) 
Nhóm thực kỹ thuật Thời gian thực hiện kỹ thuật (phút) 
Tối đa Tối thiểu Trung bình 
Thay khớp háng(1) 60 41,5 56,5 4,8 
Cố định trong (2) 50,5 40,1 44,1 7,9 
Chung 60 40,1 51,3  7,9 
Thời gian trung bình thực hiện kỹ thuật thay khớp háng lâu hơn thực 
hiện cố định trong (56,5  4,8) phút so với (44,1 phút  7,9 phút). 
66,08% 
68 
- Tình trạng mê sảng sau thực hiện kỹ thuật điều trị 
Bảng 3.15. Tình trạng mê sảng sau phẫu thuật ( n=115) 
Thời gian Tính trạng mê sảng Số lượng Tỷ lệ (%) Giá trị p 
Trước 24 
giờ sau phẫu 
thuật (1) 
Có mê sảng 45 39,10 
p 3,21 = 0,027 
Không mê sảng 70 60,90 
Tổng 115 100,0 
Từ (24 – 48) 
giờ sau phẫu 
thuật (2) 
Có mê sảng 18 15,65 
Không mê sảng 97 84,35 
Tổng 115 100,0 
Sau 48 giờ 
(3) 
Có mê sảng 05 4,35 
Không mê sảng 110 95,65 
Tổng 115 100,0 
Tỷ lệ có mê sảng giảm từ 39,1% trong 24 giờ xuống còn 15,65% sau 24 
giờ và 4,35% sau 48 giờ, sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê, với p < 0,05. 
Bảng 3.16. Đánh giá tình trạng mê sảng theo thang điểm Glasgow (n =115) 
Thời gian Số lượng Mức điểm Số lượng Tỷ lệ (%) Giá trị p 
Trước 24 
giờ 
45/115 
0 – 03 (1) 02 4,44 
p 3,2,14 = 
0,047 
04 - 08 (2) 03 6,66 
09 -12 (3) 10 22,22 
13-15 (4) 30 66,66 
Từ 24 giờ 
đến 48 
giờ 
18/115 
0 – 03 (1) 0 0,0 p 43 = 0,042 
04 - 08 (2) 0 0,0 
09 -12 (3) 3 16,66 
13-15 (4) 15 83,33 
Sau 48 
giờ 
5/115 0 – 03 (1) 0 0,0 - 
04 - 08 (2) 0 0,0 
09 -12 (3) 0 0,0 
13-15 (4) 5 4,35 
Khác biệt có ý nghĩa thống kê tỷ lệ bệnh nhân mê sảng trong 24 giờ sau 
69 
phẫu thuật ở mức điểm từ 13 - 15 so với các mức điểm 0 - 3; 4 - 8; 9-12 với 
các tỷ lệ tương ứng 66,66% so với 4,44%, 6,66% và 22,22%, với p < 0,05. 
Khác biệt có ý nghĩa thống kê về tỷ lệ bệnh nhân có mê sảng từ 24 giờ 
đến 48 giờ sau phẫu thuật ở mức điểm từ 13 - 15 so vớ mức điểm 9-12 với tỷ 
lệ 83,33%so với 16,66%, p < 0,05. 
3.2.2. Kết quả điều trị gãy vùng mấu chuyển và/hoặc cổ xương đùi 
ở người cao tuổi tại Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình Nghệ An bằng 
kỹ thuật thay khớp háng bán phần 
Kết quả thay khớp háng ở 76 bệnh nhân như sau: 
- Tình trạng nhiễm trùng vết mổ và tử vong sau điều trị bằng kỹ thuật 
thay khớp háng bán phần 
Bảng 3.17. Tỷ lệ nhiễm trùng, tử vong sau điều trị 1, 3 và 6 tháng (n =76) 
Tình trạng tử vong, nhiễm trùng 
Tình trạng tử vong 
 Tủ vong trong 1 tháng Số lượng 0 
Tỷ lệ (%) 0,0 
Tủ vong trong 3 tháng Số lượng 0 
Tỷ lệ (%) 0,0 
Tử vong trong 6 tháng Số lượng 3 
Tỷ lệ (%) 3,94 
Tình trạng nhiễm 
trùng vết mổ 
Sau điều trị 1 tháng Số lượng 2 
Tỷ lệ (%) 2,63 
Sau điều trị 3 tháng Số lượng 0 
Tỷ lệ (%) 0,0 
Sau điều trị 6 tháng Số lượng 0 
Tỷ lệ (%) 0,0 
Với 76 trường hợp bệnh được theo dõi, có 3 trường hợp bệnh tử vong, 
tỷ lệ tử vong là 3,94%(3/76) sau 3 đến 6 tháng điều trị. Có 2 trường hợp bệnh 
nhiễm trùng vết mổ trong 1 tháng đầu sau điều trị, chiếm tỷ lệ 2,63%(2/76). 
70 
- Tỷ lệ so le chi qua khám lâm sàng và chụp X-quang sau điều trị ở 
người cao tuổi gãy vùng mấu chuyển và/hoặc cổ xương đùi bằng kỹ thuật 
thay khớp háng bán phần 
Kết quả đo chiều dài chi và chụp X-quang xác như sau: 
Bảng 3.18. Tỷ lệ so le chi qua khám lâm sàng và X-quang 
sau thay khớp háng bán phần 6 tháng (n =73) 
Biến số nghiên cứu Kết quả can thiệp 
Mức độ so le (cm) Số lượng Tỷ lệ (%) 
< 1 (1) 71 97,26 
Từ (1-2)(2) 2 2,74 
> 2 (3) 0 0,0 
Tổng 73 100,0 
Giá trị p p 3,21 = 0,00 
Kết quả chụp X-quang Số lượng Tỷ lệ (%) 
Trung tính (1) 72 98,63 
Vẹo trong (2) 1 1,37 
Vẹo ngoài (3) 0 0,0 
Tổng 73 100,0 
Giá trị p p 3,21 = 0,00. 
 * Trung tính: Là đúng vị trí giải phẫu, không vẹo trong và không vẹo ngoài 
Có 96,06% số bệnh nhân so le < 1 cm (71/73), (mức trung tình), khác 
biệt có ý nghĩa thống kê giữa so le 2 cm, 
với các tỷ lệ 97,26% so với 2,74%, p < 0,01. 
 Trên hình ảnh X-quang loại trung tính chiếm 98,63%(72/73); Khác biệt 
có ý nghĩa thống kê giữa tỷ lệ trung tính với vẹo trong và vẹo ngoài (98,63% 
so với 1,37%, p < 0,01). 
71 
- Tình trạng đau sau điều trị gãy vùng mấu chuyển và/hoặc cổ xương 
đùi ở người cao tuổi bằng kỹ thuật thay khớp háng bán phần 
 Đau sau phẫu thuật thay khớp háng do nhiều nguyên nhân như: Tổn 
thương tổ chức bên trong, tình trạng liền xương chưa tốt, sự khớp nối ổn định 
giữa khớp thay và ổ cối cũng như tổ chức xung quanhkết quả như sau: 
Bảng 3.19. Tình trạng đau sau thay khớp háng bán phần 
1, 3 và 6 tháng theo thang điểm Harris (n =76) 
Mức độ đau 1 tháng (1) 3 tháng (2) 6 tháng (3) Giá trị 
p Số 
lượng 
Tỷ lệ 
(%) 
Số 
lượng 
Tỷ lệ 
(%) 
Số 
lượng 
Tỷ lệ 
(%) 
Không đau (44 
điểm ) 
56 73,69 66 86,85 69 94,52 p 31 = 
0,048 
Đau không đáng 
kể (40 điểm) 
16 21,05 9 11,84 4 5,47 p 3,21 = 
0,051 
Đau phải dùng 
thuốc giảm đau 
vừa (30 điểm) 
4 5,26 1 1,31 0 0,0 - 
Đau, dùng thuốc 
giảm đau mạnh 
(20 điểm) 
0 0,0 0 0,0 0 0,0 - 
Đau nhiều, hạn 
chế vận động 
nhiều (10 điểm) 
0 0,0 0 0,0 0 0,0 - 
Tàn phế, mất chức 
năng (0 điểm) 
0 0,0 0 0,0 0 0,0 - 
Tổng 76 100,0 76 100,0 73 100,0 
 Khác biệt có ý nghĩa thống kê số người bệnh đạt 44 điểm ở thời điểm 1 
72 
và 6 tháng (73,69% so với 94,52%, với p < 0,05). Khác biệt không có ý nghĩa 
thống kê về số người đạt 40 điểm ở thời điểm 1, 3 và 6 tháng (21,05% so với 
11,85% và 5,47%, p > 0,05). Tỷ lệ tàn phế sau 1, 3, 6 tháng đều là 0,0%. 
- Đánh giá sử dụng dụng cụ hỗ trợ trong sinh hoạt sau điều trị gãy 
vùng mấu chuyển và/hoặc cổ xương đùi bằng kỹ thuật thay khớp háng bán 
phần ở người cao tuổi theo thang điểm Harris 
Dụng cụ hỗ trợ trong sinh hoạt gồm dùng gậy, dùng nạng, kết quả: 
Bảng 3.20. Đánh giá sử dụng dụng cụ hỗ trợ trong sinh hoạt theo thang 
điểm Harris sau thay khớp háng bán phần 1, 3 và 6 tháng (n =76) 
Dụng cụ hỗ trợ 1 tháng (1) 3 tháng (2) 6 tháng (3) Giá 
trị p Số 
lượng 
Tỷ lệ 
(%) 
Số 
lượng 
Tỷ lệ 
(%) 
Số 
lượng 
Tỷ lệ 
(%) 
Không cần (11 
điểm) 
30 39,47 46 60,52 60 82,16 p 31 = 
0,045 
Dùng gậy khi đi 
bộ (7 điểm) 
22 28,94 15 19,73 12 16,52 p 3,21 = 
0,062 
Dùng gậy phần lớn 
thời gian (5 điểm) 
15 19,73 9 11,84 1 1,32 p 3,21 = 
0,078 
Dùng 1 nạng (3 
điểm) 
6 7,98 5 6,57 0 0,0 - 
Dùng 2 gậy (2 
điểm) 
3 3,94 1 1,31 0 0,0 - 
Dùng 2 nạng (0 
điêm) 
0 0,0 0 0,0 0 0,0 - 
Không thể đi bộ (0 
điểm) 
0 0,0 0 0,0 0 0,0 - 
Tổng 76 100,0 76 100,0 73 100,0 
Khác biệt có ý nghĩa thống kê về số trường hợp bệnh không cần dùng 
73 
dụng cụ hỗ trợ sau phẫu thuật 1, 6 tháng với các tỷ lệ 39,47%(30/76) so với 
82,16%(60/73) với p < 0,05. 
Sau 6 tháng không còn bệnh nhân phải dùng 2 gậy (0/73); Sau 6 tháng 
không có bệnh nhân phải dùng 2 nạng và không thể đi bộ (0/76) và (0/76). 
- Đánh giá khoảng cách đi bộ sau điều trị gãy vùng mấu chuyển 
và/hoặc cổ xương đùi ở người cao tuổi bằng kỹ thuật thay khớp háng bán 
phần theo thang điểm Harris 
Bảng 3.21. Đánh giá khoảng cách đi bộ sau 
thay khớp háng bán phần 1, 3 và 6 tháng (n =115) 
Khoảng cách 
đi bộ 
1 tháng (1) 3 tháng (2) 6 tháng (3) Giá trị 
p Số 
lượng 
Tỷ lệ 
(%) 
Số 
lượng 
Tỷ lệ 
(%) 
Số 
lượng 
Tỷ lệ 
(%) 
Không hạn 
chế (11điểm) 
50 65,78 63 82,90 72 98,63 p 31 = 
0,044 
Hạn chế nhẹ 
(8 điểm) 
14 18,42 12 15,79 1 1,37 p 3,21 = 
0,557 
Hạn chế vừa 
(5 điểm) 
8 10,52 1 1,31 0 0 - 
Chỉ ở trong 
nhà (2 điểm) 
4 5,26 0 0 0 0 - 
Chỉ ở trên 
ghế (0 điểm) 
0 0 0 0 0 0 - 
Tổng 76 100 76 100 73 100 
 Khác biệt có ý nghĩa thống kê về tỷ lệ đi bộ không hạn chế ở thời điểm 
1 và 6 tháng sau điều trị 65,78% so với 98,63%, p < 0,05. 
Sau 6 tháng không còn trường hợp bệnh nào bị hạn chế vừa khi đi bộ, 
chỉ ở trong nhà và ở trên giường hoặc ghế cao. 
74 
- Đánh giá khả năng sử dụng cầu thang, tự ngồi ghế sau điều trị gãy 
vùng mấu chuyển và/hoặc cổ xương đùi ở người cao tuổi bằng kỹ thuật thay 
khớp háng bán phần theo thang điểm Harris 
Khả năng sử dụng cầu thang khi đi bộ và tự ngồi ghế cao như sau: 
Bảng 3.22. Khả năng sử dụng cầu thang, 
tự ngồi ghế sau điều trị 1, 3 và 6 tháng (n =76) 
Biến số 1 tháng (1) 3 tháng (2) 6 tháng (3) Giá 
trị p Sử 
dụng 
cầu 
thang 
Thang 
điểm 
Số 
lượng 
Tỷ lệ 
(%) 
Số 
lượng 
Tỷ lệ 
(%) 
Số 
lượng 
Tỷ lệ 
(%) 
Bình thường 
(4 điểm) 
18 23,69 28 36,84 52 71,23 p 31 = 
0,043 
Phải vịn (2 
điểm) 
50 65,79 40 52,63 15 20,55 p 31 = 
0,049 
Cách khác 
(1điểm) 
8 10,52 8 10,53 6 8,22 p 3,21 =
0,910 
Không thể 
(0 điểm) 
0 0 0 0,0 0 0,00 - 
Tổng 76 100,0 76 100,0 73 100,0 
Tự 
ngồi 
ghế 
Thỏa mái 
(5điểm) 
35 46,05 47 61,85 56 76,71 p 31 = 
0,048 
Ghế cao 
(3điểm) 
34 44,73 25 32,89 17 23,29 p 31 = 
0,049 
Không thể 
(0 điểm) 
7 9,22 4 5,26 0 0,0 - 
Tổng 76 100,0 76 100,0 73 100,0 
Khác biệt có ý nghĩa thống kê về tỷ lệ sử dụng cầu thang bình thường ở 
thời điểm 1 và 6 tháng sau điều trị 23,69% so với 71,23%, với p < 0,05. 
75 
Tỷ lệ phải vịn cầu thang giảm dần từ 65,79% sau 1 tháng xuống 
20,55% sau 6 tháng, sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. 
 Tỷ lệ tự ngồi ghế thỏa mái tăng dần từ 46,05% sau 1 tháng tăng lên 
76,71% sau 6 tháng, sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. 
 - Đánh giá tổng biên độ vận động của khớp háng được thay ở người 
cao tuổi gãy vùng mấu chuyển và/hoặc cổ xương đùi 
Bảng 3.23. Tổng biên độ vận động khớp háng 
được thay sau điều trị 1, 3 và 6 tháng (n =76) 
Tổng tầm 
vận động 
1 tháng (1) 3 tháng (2) 6 tháng (3) Giá trị p 
Số 
lượng 
Tỷ lệ 
(%) 
Số 
lượng 
Tỷ lệ 
(%) 
Số 
lượng 
Tỷ lệ 
(%) 
211º-300º 
(5 điểm ) 
56 73,69 64 84,22 70 95,90 p 31 = 0,039 
161º-210º 
(4 điểm) 
12 15,79 9 11,84 3 4,10 p 3,21 = 0,640 
101º-147º 
(3 điểm) 
8 10,52 3 3,94 0 0,0 p 21 = 0,780 
61º - 100º 
(2 điểm) 
0 0,0 0 0,0 0 0,0 - 
31º - 47º 
(1 điểm) 
0 0,0 0 0,0 0 0,0 - 
0º - 30º (5 
điểm) 
0 0,0 0 0,0 0 0,0 - 
Tổng 76 100,0 76 100,0 73 100,0 
 Số trường hợp bệnh có tổng biên độ tầm vận động từ 211º - 300º(đạt 5 
điểm) tăng từ 73,69% sau 1 tháng lên 95,90% sau 6 tháng, sự khác biệt này có 
ý nghĩa thống kê, với p < 0,05. 
Số trường hợp bệnh có tầm vận động từ 161º -210º (4đ) từ 15,79% sau 
76 
1 tháng xuống 11,84% sau 3 tháng và 4,10% sau 6 tháng, tuy nhiên sự thay 
đổi này chưa có sự khác biệt với p > 0,05. 
 - Đánh giá kết quả tổng hợp ở nhóm bệnh nhân thay khớp háng bán 
phần ở người cao tuổi điều gãy vùng mấu chuyển và/hoặc cổ xương đùi 
theo thang điểm Harris 
Bảng 3.24. Tổng hợp kết quả thay khớp háng 
bán phần theo thang điểm Harris sau điều trị 6 tháng 
Xếp loại tổng tầm vận động Kết quả đánh giá Giá trị p 
Số lượng Tỷ lệ (%) 
Rất tốt (90 – 100) điểm (1) 65 89,04 
 p 3,21 = 0,039 
Tốt (80 – 89) điểm (2) 7 9,58 
Trung bình (70 - 79) điểm (3) 1 1,37 
Kém < 70 điểm (4) 0 0,00 
Tổng 73 100,0 
Trung bình (điểm) 86,83  5,7 
Fmax - Fmin (điểm) 78 – 99 
 Tỷ lệ trường hợp bệnh được xếp loại rất tốt 89,04%; Khác biệt có ý 
nghĩa thống kê giữa tỷ lệ đạt kết quả rất tốt với tỷ lệ đạt tốt và trung bình với 
các tỷ lệ 89,04% so với 9,58% và 1,37% với p < 0,05. 
Sau 6 tháng không còn bệnh nhân nào ở mức kém < 70 điểm. 
3.2.3. Kết quả điều trị gãy vùng mấu chuyển và/hoặc cổ xương đùi 
ở nhóm cố định bên trong 
- Tỷ lệ nhiễm trùng vết mổ và tử vong sau 1, 3 và 6 tháng điều trị 
 Các bệnh nhân được cố định bên trong là những người quá già yếu, 
đường gãy phức không thể có điểm tỳ đủ vững để thay khớp háng bán phần: 
77 
Bảng 3.25. Tỷ lệ nhiễm trùng vết mổ và tử vong 
sau điều trị l tháng, 3 tháng và 6 tháng (n =39) 
Tình trạng tử vong 
 Tử vong trong 1 tháng Số lượng 0 
Tỷ lệ (%) 0,0 
Tử vong trong 3 tháng Số lượng 0 
Tỷ lệ (%) 0,0 
Tử vong trong 6 tháng Số lượng 1 
Tỷ lệ (%) 2,56 
Tình trạng nhiễm 
trùng vết mổ 
Sau điều trị 1 tháng Số lượng 2 
Tỷ lệ (%) 5,13 
Sau điều trị từ 3 tháng 
đến trong vòng 6 tháng 
Số lượng 0 
Tỷ lệ (%) 0,0 
Có 1 bệnh nhân tử vong trong vòng 6 tháng chiếm 2,56%(3/76). Có 2 
bệnh nhân nhiễm trùng vết mổ trong 1 tháng chiếm 5,13%(2/39). 
- Tỷ lệ so le chi qua khám lâm sàng và chụp X-quang 
Bảng 3.26. Tỷ lệ so le chi qua khám lâm sàng 
và chụp X-quang ở nhóm bệnh nhân cố định bên trong (n =38) 
Biến số nghiên cứu Kết quả can thiệp Giá trị p 
Mức độ so le (cm) Số lượng Tỷ lệ (%) 
< 1 (1) 37 97,37 p 21 = 0,00. 
Từ (1-2) (2) 1 2,63 
> 2 (3) 0 0,0 
Tổng 38 100,0 
Kết quả chụp X-quang Số lượng Tỷ lệ (%) 
Trung tính (1) 37 97,37 p 3,21 = 0,00. 
Vẹo trong (2) 1 2,63 
Vẹo ngoài (3) 0 0,0 
Tổng 38 100,0 
* Trung tính: Là đúng vị trí giải phẫu, không vẹo trong và không vẹo ngoài 
78 
Có 97,37% số bệnh nhân so le < 1 cm (37/38), (mức trung tình), khác 
biệt có ý nghĩa thống kê giữa so le < 1 cm so với so le (1 - 2) cm, với các tỷ lệ 
97,37% so với 2,63%, với p < 0,01. Trên hình ảnh X-quang loại trung tính 
chiếm 97,37%(37/38); Khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa tỷ lệ trung tính với 
vẹo trong (97,37% so với 2,563%, p < 0,01). 
- Tỷ lệ đau sau điều trị 1, 3 và 6 tháng gãy vùng mẫu chuyển và/hoặc 
cổ xương đùi bằng cố định bên trong 
Bảng 3.27. Tình trạng đau sau điều trị 
1, 3 và 6 tháng theo thang điểm Harris (n =39) 
Mức độ đau 1 tháng (1) 3 tháng (2) 6 tháng (3) Giá trị 
p Số 
lượng 
Tỷ lệ 
(%) 
Số 
lượng 
Tỷ lệ 
(%) 
Số 
lượng 
Tỷ lệ 
(%) 
Không đau (44 
điểm ) 
30 76,92 32 82,05 34 89,47 p 3,21 = 
0,058 
Đau không đáng 
kể (40 điểm) 
8 21,52 7 17,95 4 10,53 p 3,21 = 
0,051 
Đau dùng thuốc 
giảm đau vừa (30 
điểm) 
1 2,56 0 0,0 0 0,0 - 
Đau, dùng thuốc 
giảm đau mạnh (20 
điểm) 
0 0,0 0 0,0 0 0,0 - 
Đau, hạn chế vận 
động nhiều (10 đ) 
0 0,0 0 0,0 0 0,0 - 
Tàn phế, mất chức 
năng (0 điểm) 
0 0,0 0 0,0 0 0,0 - 
Tổng 39 100,0 39 100,0 38 100,0 
Khác biệt không có ý nghĩa thống kê số người bệnh đạt 44 điểm ở thời 
điểm 1, 3 và 6 tháng (76,92% so với 82,05% và 89,47%, với p > 0,05). Khác 
79 
biệt không có ý nghĩa thống kê về số người đạt 40 điểm ở thời điểm 1tháng, 3 
tháng và 6 tháng (21,52% so với 17,95% và 10,53%, p > 0,05). Tỷ lệ tàn phế 
mất chức năng ở các thời điểm 1, 3, 6 tháng đều là 0,0%. 
- Đánh giá sử dụng dụng cụ hỗ trợ sinh hoạt sau điều trị 1, 3 và 6 
tháng gãy vùng mẫu chuyển và/hoặc cổ xương đùi bằng cố định bên trong 
Bảng 3.28. Đánh giá sử dụng dụng cụ hỗ trợ 
theo thang điểm Harris sau điều trị 1, 3 và 6 tháng (n =39) 
Dụng cụ hỗ trợ 1 tháng (1) 3 tháng (2) 6 tháng (3) Giá trị p 
Số 
lượng 
Tỷ lệ 
(%) 
Số 
lượng 
Tỷ lệ 
(%) 
Số 
lượng 
Tỷ lệ 
(%) 
Không cần (11 
điểm) 
20 51,29 28 71,79 35 92,10 p 31 = 
0,045 
Dùng gậy khi đi 
bộ (7 điểm) 
12 30,77 8 20,51 3 7,90 p 3,21 = 
0,062 
Dùng gậy phần 
lớn thời gian (5 
điểm) 
5 12,82 3 7,70 0 0,0 p 21 = 
0,078 
Dùng 1 nạng (3 
điểm) 
2 5,12 0 0,0 0 0,0 - 
Dùng 2 gậy (2 
điểm) 
0 0,0 0 0,87 0 0,0 - 
Dùng 2 nạng (0 
điêm) 
0 0,0 0 0,0 0 0,0 - 
Không thể đi bộ (0 
điểm) 
0 0,0 0 0,0 0 0,0 - 
Tổng 39 100,0 39 100,0 38 100,0 
Khác biệt có ý nghĩa thống kê về số trường hợp bệnh không cần dùng 
dụng cụ hỗ trợ sau phẫu thuật 1 tháng và 6 tháng với các tỷ lệ 51,29%(20/39) 
so với 92,10%(35/39) với p < 0,05. 
80 
Sau 6 tháng không còn bệnh nhân nào phải dùng 2 gậy (0/38); Sau 1 
tháng, 3 tháng và 6 tháng không có trường hợp bệnh nào phải dùng 2 nạng và 
không thể đi bộ (0/38) và (0/38). 
- Đánh giá khả năng đi bộ sau điều trị 1, 3 và 6 tháng gãy vùng mẫu 
chuyển và/hoặc cổ xương đùi bằng cố định bên trong 
Bảng 3.29. Khoảng cách đi bộ sau điều trị 1, 3 và 6 tháng (n =39) 
Khoảng cách 
đi bộ 
1 tháng (1) 3 tháng (2) 6 tháng (3) Giá trị p 
Số 
lượng 
Tỷ lệ 
(%) 
Số 
lượng 
Tỷ lệ 
(%) 
Số 
lượng 
Tỷ lệ 
(%) 
Không hạn 
chế (11điểm) 
28 71,79 33 84,62 36 94,73 p 31 = 
0,044 
Hạn chế nhẹ 
(8 điểm) 
7 17,96 6 15,38 2 5,27 p 3,21 = 
0,557 
Hạn chế vừa 
(5 điểm) 
4 10,25 0 0,0 0 0 - 
Chỉ ở trong 
nhà (2 điểm) 
0 0,0 0 0 0 0 - 
Chỉ ở trên 
ghế (0 điểm) 
0 0 0 0 0 0 - 
Tổng 39 100 39 100 38 100 
 Khác biệt có ý nghĩa thống kê về tỷ lệ đi bộ không hạn chế ở thời điểm 
1 tháng và 6 tháng sau điều trị 71,79% so với 94,73%, p < 0,05. 
Sau 6 tháng không còn trường hợp bệnh nào bị hạn chế ở mức vừa khi 
đi bộ, hoặc chỉ ở trong nhà và ở trên giường hoặc ghế cao. 
81 
- Đánh giá khả năng sử dụng cầu thang, tự ngồi ghế sau 1, 3 và 6 
tháng điều trị gãy vùng mẫu chuyển và/hoặc cổ xương đùi bằng cố định 
bên trong 
Bảng 3.30. Khả năng sử dụng cầu thang, 
tự ngồi ghế sau điều trị 1, 3 và 6 tháng (n =39) 
Biến số 1 tháng (1) 3 tháng (2) 6 tháng (3) Giá trị p 
Sử 
dụng 
cầu 
thang 
Thang điểm Số 
lượng 
Tỷ lệ 
(%) 
Số 
lượng 
Tỷ lệ 
(%) 
Số 
lượng 
Tỷ lệ 
(%) 
Bình thường 
(4 điểm) 
26 66,67 30 76,92 35 89,74 p 31 =0,043 
Phải vịn (2 
điểm) 
10 25,65 8 20,52 3 10,26 p 3,21 = 
0,059 
Cách khác 
(1điểm) 
2 5,12 1 2,56 0 0,0 p 21 = 0,910 
Không thể (0 
điểm) 
1 2,56 0 0,0 0 0,00 - 
Tổng 39 100,0 39 100,0 38 100,0 
Tự 
ngồi 
ghế 
cao 
Thỏa mái 
(5điểm) 
19 48,72 28 71,80 34 87,17 p 3,21 = 
0,048 
Ghế cao 
(3điểm) 
18 46,16 10 25,64 4 12,83 p 31 = 0,049 
Không thể 
(0