MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ. 1
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU. 3
1.1. Khái niệm đột quỵ não. 3
1.2. Phân loại nhồi máu não. 3
1.3. Giải phẫu động mạch não. 6
1.3.1. Hệ động mạch cảnh:. 6
1.3.2. Hệ động mạch đốt sống thân nền:. 8
1.4. Lâm sàng và hình ảnh nhồi máu não. 8
1.4.1. Lâm sàng. 8
1.4.2. Chẩn đoán hình ảnh nhồi máu não. 11
1.5. Xơ vữa động mạch não. 16
1.5.1. Cơ chế xơ vữa động mạch. 16
1.5.2. Dịch tễ học xơ vữa động mạch não. 21
1.5.3. Một số đặc điểm của xơ vữa động mạch não. 24
1.5.4. Sự khác biệt vị trí xơ vữa động mạch não giữa các chủng tộc. 27
1.6. Vai trò của các apolipoprotein trong xơ vữa động mạch. 29
1.6.1. Đại cương về các apolipoprotein. 29
1.6.2. Vai trò của apolipoprotein A-I trong xơ vữa động mạch. 31
1.6.3. Vai trò của apolipoprotein B trong xơ vữa động mạch. 34
1.6.4. Vai trò của tỷ số apoB/apoA-I trong đánh giá xơ vữa động mạch. 351.7. Các nghiên cứu về apolipoprotein trong nhồi máu não do xơ vữa
động mạch. 35
1.7.1. Các nghiên cứu nước ngoài. 35
1.7.2. Các nghiên cứu trong nước. 39
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 41
2.1. Đối tượng nghiên cứu. 41
2.1.1. Nhóm bệnh. 41
2.1.2. Nhóm chứng. 42
2.2. Phương pháp nghiên cứu. 43
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu. 43
2.2.2. Mẫu nghiên cứu. 43
2.2.3. Dụng cụ, phương tiện. 45
2.3. Nội dung nghiên cứu. 46
2.3.1. Các bước tiến hành nghiên cứu. 46
2.3.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu. 47
2.4. Xử lý số liệu. 63
2.5. Đạo đức nghiên cứu. 65
188 trang |
Chia sẻ: thinhloan | Ngày: 12/01/2023 | Lượt xem: 360 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu nồng độ Apolipoprotein huyết tương ở bệnh nhân nhồi máu não do xơ vữa động mạch, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SS
Nhóm NMN
do XVMML
(n = 146)
Nhóm NMN
do TMN
(n = 102)
Số lượng
(n)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
(n)
Tỷ lệ
(%)
Nhẹ ≤ 6 44 30,2 67 65,7
Vừa 7-15 51 34,9 35 34,3
Nặng ≥ 16 51 34,9 0 0,0
NIHSS (TB ± ĐLC) 12,95 8,51 6,14 4,63
Nhận xét:
Bệnh nhân có điểm NIHSS ≤ 6 trong nhóm NMN do TMN chiếm tỷ lệ
cao nhất (65,7%). Điểm NIHSS trung bình khi vào viện của nhóm NMN do
XVMML (12,95 8,51) cao hơn của nhóm NMN do TMN (6,14 4,63).
Bảng 3.9. Mức độ hồi phục của bệnh nhân nhồi máu não
Thời điểm
NIHSS (TB ± ĐLC)
Nhóm NMN
do XVMML
(n = 146)
Nhóm NMN
do TMN
(n = 102)
Vào viện 12,95 8,51 6,14 4,63
Ra viện 9,98 10,22 4,11 4,47
Điểm giảm NIHSS 2,97 8,23 2,03 3,15
Nhận xét:
Điểm NIHSS trung bình thời điểm ra viện của cả hai nhóm NMN do
XVMML và NMN do TMN đều giảm so với thời điểm vào viện. Điểm giảm
NIHSS trung bình của hai nhóm lần lượt là 2,97 8,23 và 2,03 3,15.
73
3.2.2. Đặc điểm chẩn đoán hình ảnh
Bảng 3.10. Tỷ lệ bệnh nhân nhồi máu não theo vị trí hẹp, tắc động mạch
Thống kê Hẹp, tắc
động mạch
trong sọ
(ICAS)
Hẹp, tắc
động mạch
ngoài sọ
(ECAS)
Hẹp, tắc động
mạch trong và
ngoài sọ
(ICAS + ECAS)
Tắc mạch nhỏ
Số lượng (n) 88 31 27 102
Tỷ lệ (%) 35,48 12,5 10,89 41,3
Tổng (n,%) 146 (58,87) 102 (41,13)
* Tỷ số ICAS/ECAS là 88/31 (2,8/1).
Nhận xét:
Trong số các bệnh nhân nhồi máu não do xơ vữa mạch máu lớn, bệnh
nhân ICAS chiếm tỷ lệ cao nhất (35,48%), sau đó là ECAS (12,5%), thấp nhất
là ICAS+ECAS (10,89%).
Bảng 3.11. Tỷ lệ theo vị trí hẹp, tắc động mạch nhóm nhồi máu não do xơ
vữa mạch máu lớn
Động mạch
ngoài sọ
Động mạch trong sọ
Tổng
Hệ động mạch cảnh Hệ động mạch
sống nền
Vị trí
ĐM
cảnh
chung
ĐM
cảnh
trong
ĐM
đốt
sống
ĐM
cảnh
trong
ĐM não giữa ĐM não
trước
ĐM não
sau
ĐM
thân
nền
ĐM
đốt
sống
M1 M2 M3 A1 A2 P1 P2
Số
lượng
2 52 15 8 64 14 3 3 1 8 3 28 13 214
Tỷ lệ 0,9 24,3 7 3,7 29,9 6,6 1,4 1,4 0,5 3,7 1,4 13,1 6,1 100,0
Nhận xét:
Xơ vữa gây hẹp, tắc ĐM não giữa tại đoạn M1 chiếm tỷ lệ cao nhất
(29,9%), tiếp sau đó là tại ĐM cảnh trong ngoài sọ (24,3%), ĐM thân nền
(13,1%), ĐM não sau (5,1%), ĐM đốt sống trong sọ (6,1%), ĐM cảnh chung
(0,9%) và thấp nhất là ĐM não trước đoạn A2 (0,5%).
74
Bảng 3.12. Tỷ lệ mức độ hẹp, tắc động mạch nhóm nhồi máu não
do xơ vữa mạch mạch lớn
Mức
độ
Các phân nhóm NMN do xơ vữa mạch máu lớn
Tính
chung
(n, %)
ICAS
n = 88
ECAS
n = 31
ICAS + ECAS
n = 27
Số lượng
(n)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
(n)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
(n)
Tỷ lệ
(%)
Vừa 8 9,1 3 9,7 0 0 11 (7,53)
Nặng 17 19,3 2 6,5 5 18,5 24 (16,44)
Tắc 63 71,6 26 83,9 22 81,5 111 (76,03)
Tổng 88 100,0 31 100,0 27 100,0 146 (100,0)
Nhận xét:
Bệnh nhân tắc động mạch não chiếm tỷ lệ cao nhất trong từng phân
nhóm: ICAS (71,6%), ECAS (83,9%) và ICAS + ECAS (81,5%). Tính chung
cả nhóm NMN do xơ vữa mạch máu lớn thì tỷ lệ tắc động mạch là 76,03%.
Bảng 3.13. Tỷ lệ số vị trí hẹp, tắc động mạch nhóm nhồi máu não
do xơ vữa mạch máu lớn
Số vị trí
hẹp, tắc
Các phân nhóm NMN do xơ vữa mạch máu lớn
Tính
chung
(n,%)
ICAS
n = 88
ECAS
n = 31
ICAS + ECAS
n = 27
Số lượng
(n)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
(n)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
(n)
Tỷ lệ
(%)
1 vị trí 67 76,1 22 71,0 0 0,0 89 (60,96)
Nhiều
vị trí
21 23,9 9 29,0 27 100,0 57 (39,04)
Tổng 88 100,0 31 100,0 27 100,0 146 (100,0)
Nhận xét:
Tỷ lệ bệnh nhân hẹp, tắc động mạch một vị trí trong phân nhóm ICAS là
76,1%; phân nhóm ECAS là 71,0%. Tính chung cả nhóm nhồi máu não do xơ
vữa mạch máu lớn thì tỷ lệ hẹp tắc động mạch một vị trí là 60,96%.
75
3.3. Sự thay đổi nồng độ một số apolipoprotein huyết tương bệnh
nhân nhồi máu não do xơ vữa động mạch
3.3.1. Chỉ số apo của nhóm nhồi máu não do xơ vữa mạch máu lớn,
nhóm nhồi máu não do tắc mạch nhỏ và nhóm chứng
Bảng 3.14. So sánh chỉ số apo giữa nhóm nhồi máu não
do xơ vữa mạch máu lớn với nhóm chứng
Chỉ số apo
Nhóm NMN do XVMML
(n = 146)
Nhóm chứng
(n = 40)
p
ApoA-I (g/l)
TB ± ĐLC
1,28 0,23 1,58 0,26 < 0,01
ApoB (g/l)
TB ± ĐLC
1,31 0,29 0,92 0,27 < 0,01
Tỷ số apoB/apoA-I
TB ± ĐLC
1,06 0,34 0,59 0,20 < 0,01
Nhận xét:
Nhóm nhồi máu não do XVMML có nồng độ apoA-I thấp hơn, nồng độ
apoB và tỷ số apoB/apoA-I cao hơn nhóm chứng có YNTK (p < 0,01).
Bảng 3.15. So sánh chỉ số apo giữa nhóm nhồi máu não do tắc mạch nhỏ với nhóm chứng
Chỉ số apo
Nhồi máu não do TMN
(n = 102)
Nhóm chứng
(n = 40)
p
ApoA-I (g/l)
TB ± ĐLC
1,51 0,28 1,58 0,26 > 0,05
ApoB (g/l)
TB ± ĐLC
1,03 0,27 0,92 0,27 < 0,05
Tỷ số apoB/apoA-I
TB ± ĐLC
0,70 0,23 0,59 0,20 < 0,05
Nhận xét:
- Nồng độ apoA-I nhóm nhồi máu não do tắc mạch nhỏ và nhóm chứng
khác biệt không có YNTK (p > 0,05).
- Nồng độ apoB, tỷ số apoB/apoA-I nhóm nhồi máu não do tắc mạch
nhỏ cao hơn nhóm chứng có YNTK (p < 0,05).
76
Bảng 3.16. So sánh chỉ số apo giữa nhóm nhồi máu não do xơ vữa mạch
máu lớn với nhóm nhồi máu não do tắc mạch nhỏ
Chỉ số apo
Nhóm NMN do XVMML
(n = 146)
NMN do TMN
(n = 102)
p
ApoA-I (g/l)
TB ± ĐLC
1,28 0,23 1,51 0,28 < 0,01
ApoB (g/l)
TB ± ĐLC
1,31 0,29 1,03 0,27 < 0,01
Tỷ số apoB/apoA-I
TB ± ĐLC
1,06 0,34 0,7 0,23 < 0,01
Nhận xét:
- Nồng độ apoA-I nhóm nhồi máu não do xơ vữa mạch máu lớn thấp
hơn nhóm nhồi máu não do tắc mạch nhỏ có YNTK (p < 0,01).
- Nồng độ apoB, tỷ số apoB/apoA-I nhóm nhồi máu não do xơ vữa mạch
máu lớn cao hơn nhóm nhồi máu não do tắc mạch nhỏ có YNTK (p < 0,01).
3.3.2. Chỉ số apo theo tuổi của các nhóm
Bảng 3.17. Nồng độ apoA-I huyết tương theo tuổi của các nhóm
Độ tuổi
Nồng độ apoA-I (TB ± ĐLC, g/l)
p
Nhóm NMN
do XVMML
(n = 146)
Nhóm NMN
do TMN
(n = 102)
Nhóm chứng
(n = 40)
Tuổi ≤ 65 1,26 ± 0,23 1,51 ± 0,25 1,60 ± 0,29 p* < 0,01
Tuổi > 65 1,31 ± 0,23 1,51 ± 0,31 1,55 ± 0,21 p* < 0,01
p > 0,05 > 0,05 > 0,05
p*: so sánh XVMML với TMN; XVMML với nhóm chứng
Nhận xét:
- Nồng độ apoA-I huyết tương theo từng độ tuổi của nhóm NMN do
XVMML thấp hơn nhóm NMN do TMN và nhóm chứng có YNTK (p<0,01).
- Trong mỗi nhóm, nồng độ apoA-I độ tuổi ≤ 65 với tuổi > 65 khác biệt
không có YNTK với (p>0,05).
77
Bảng 3.18. Nồng độ apoB huyết tương theo tuổi của các nhóm
Độ tuổi
Nồng độ apoB (TB ± ĐLC, g/l)
p Nhóm NMN
do XVMML
(n = 146)
Nhóm NMN
do TMN
(n = 102)
Nhóm chứng
(n = 40)
Tuổi ≤ 65 1,24 ± 0,3 0,91 ± 0,23 0,81 ± 0,29 < 0,05
Tuổi > 65 1,38 ± 0,3 1,15 ± 0,31 1,02 ± 0,25 < 0,05
p < 0,05 < 0,05 < 0,05
Nhận xét:
- Nồng độ apoB theo độ tuổi của nhóm NMN do XVMML cao nhất, sau
đó đến nhóm NMN do TMN và thấp nhất ở nhóm chứng có YNTK (p<0,05).
- Trong mỗi nhóm, nồng độ apoB độ tuổi > 65 cao hơn độ tuổi ≤ 65 có
YNTK (p < 0,05).
Bảng 3.19. Tỷ số apoB/apoA-I theo tuổi của các nhóm
Độ tuổi
Tỷ số apoB/apoA-I (TB ± ĐLC)
p
Nhóm NMN
do XVMML
(n = 146)
Nhóm NMN
do TMN
(n = 102)
Nhóm chứng
(n = 40)
Tuổi ≤ 65 1,08 ± 0,37 0,69 ± 0,20 0,57 ± 0,21 < 0,05
Tuổi > 65 1,04 ± 0,31 0,72 ±0,26 0,65 ± 0,19 p* < 0,05
p > 0,05
p*:so sánh XVMML với TMN; XVMML với nhóm chứng
Nhận xét:
- Tỷ số apoB/apoA-I theo độ tuổi (> 65 hoặc ≤ 65) của nhóm nhồi máu
não do xơ vữa mạch máu lớn cao hơn của nhóm nhồi máu não do tắc mạch
nhỏ và nhóm chứng có YNTK (p < 0,05).
- Trong mỗi nhóm, tỷ số apoB/apoA-I độ tuổi > 65 so với độ tuổi ≤ 65
khác biệt không có YNTK (p > 0,05).
78
3.3.3. Chỉ số apo theo giới tính của các nhóm
Bảng 3.20. Nồng độ apoA-I huyết tương theo giới tính của các nhóm
Giới
tính
Nồng độ apoA-I (TB ± ĐLC, g/l) p
Nhóm NMN do XVMML
(n = 146)
Nhóm NMN do TMN
(n = 102)
Nhóm chứng
(n = 40)
Nam 1,190,27 1,400,21 1,480,23 p* < 0,05
Nữ 1,380,22 1,630,30 1,690,28 p* < 0,05
p < 0,05 < 0,05 < 0,05
p*: so sánh XVMML với TMN; XVMML với nhóm chứng
Nhận xét:
- Nồng độ apoA-I theo giới tính nam (hoặc nữ) của nhóm nhồi máu não
do xơ vữa mạch máu lớn thấp hơn của nhóm nhồi máu não do tắc mạch nhỏ
và nhóm chứng có YNTK (p<0,05).
- Trong mỗi nhóm, nồng độ apoA-I của nam giới thấp hơn nữ giới có
YNTK (p < 0,05).
Bảng 3.21. Nồng độ apoB huyết tương theo giới tính của các nhóm
Giới
tính
Nồng độ apoB (TB ± ĐLC, g/l) p
Nhóm NMN do XVMML
(n = 146)
Nhóm NMN do TMN
(n = 102)
Nhóm chứng
(n = 40)
Nam 1,480,24 1,210,29 1,050,23 p* < 0,05
Nữ 1,270,30 0,900,26 0,810,30 p* < 0,05
p < 0,05 < 0,05 < 0,05
p*: so sánh XVMML với TMN, XVMML với nhóm chứng
Nhận xét:
- Nồng độ apoB theo giới tính nam (hoặc nữ) của nhóm nhóm NMN do
XVMML cao hơn nhóm NMN do TMN và nhóm chứng có YNTK (p<0,05).
- Trong mỗi nhóm, nồng độ apoB của nam giới cao hơn nữ giới có
YNTK (p < 0,05).
79
Bảng 3.22. Tỷ số apoB/apoA-I theo giới tính của các nhóm
Giới
tính
Tỷ số apoB/apoA-I, (TB ± ĐLC)
p Nhóm NMN do
XVMML
(n = 146)
Nhóm NMN do
TMN
(n = 102)
Nhóm chứng
(n = 40)
Nam 1,19 0,31 0,86 0,23 0,78 0,22 p* < 0,05
Nữ 0,91 0,34 0,55 0,23 0,53 0,17 p* < 0,05
p < 0,05 < 0,05 < 0,05
p*: so sánh XVMML với TMN, XVMML với nhóm chứng
Nhận xét:
- Tỷ số apoB/apoA-I theo giới tính nam (hoặc nữ) của nhóm NMN do
XVMML cao hơn nhóm NMN do TMN và nhóm chứng có YNTK (p < 0,05).
- Trong mỗi nhóm, tỷ số apoB/apoA-I của nam giới cao hơn nữ giới có
YNTK (p < 0,05).
3.3.4. Chỉ số apo theo mức độ đột quỵ
Bảng 3.23. Nồng độ apoA-I huyết tương theo mức độ đột quỵ
Chỉ số NIHSS ≤ 6
(n = 111)
NIHSS 7 - 15
(n = 86)
NIHSS ≥ 16
(n = 51)
Nồng độ apoA-I (TB ± ĐLC, g/l) 1,43 ± 0,29 1,32 ± 0,28 1,29 ± 0,22
p p* < 0,05
p*: so sánh giữa nhóm nhẹ với nhóm vừa và nặng
Nhận xét:
Nồng độ apoA-I huyết tương của nhóm bệnh nhân nhồi máu não mức độ
nhẹ (NIHSS ≤ 6) cao hơn của nhóm bệnh nhân nhồi máu não mức độ vừa
(NIHSS 7 - 15) và mức độ nặng (NIHSS ≥ 16) có YNTK với p < 0,05.
80
Bảng 3.24. Nồng độ apoB huyết tương theo mức độ đột quỵ
Chỉ số NIHSS ≤ 6
(n = 111)
NIHSS 7 - 15
(n = 86)
NIHSS ≥ 16
(n = 51)
Nồng độ apoB (TB ± ĐLC, g/l) 1,12 ± 0,32 1,23 ± 0,30 1,28 ± 0,31
p p* < 0,05
p*: so sánh giữa nhóm nhẹ với nhóm vừa và nặng
Nhận xét:
Nồng độ apoB huyết tương của nhóm bệnh nhân nhồi máu não mức độ
nhẹ (NIHSS ≤ 6) thấp hơn của nhóm bệnh nhân nhồi máu não mức độ vừa
(NIHSS 7 - 15) và mức độ nặng (NIHSS ≥ 16) có YNTK với p < 0,05.
Bảng 3.25. Tỷ số apoB/apoA-I theo mức độ đột quỵ
Chỉ số NIHSS ≤ 6
(n = 111)
NIHSS 7 - 15
(n = 86)
NIHSS ≥ 16
(n = 51)
Tỷ số apoB/apoA-I (TB ± ĐLC) 0,83 ± 0,34 0,95 ± 0,35 1,02 ± 0,31
p p* < 0,05
p*: so sánh giữa nhóm nhẹ với nhóm vừa và nặng
Nhận xét:
Tỷ số apoB/apoA-I của nhóm bệnh nhân nhồi máu não mức độ nhẹ
(NIHSS ≤ 6) thấp hơn của nhóm bệnh nhân nhồi máu não mức độ vừa
(NIHSS 7 - 15) và nhóm bệnh nhân nhồi máu não mức độ nặng (NIHSS ≥ 16)
có YNTK với p < 0,05.
81
3.4. Mối liên quan giữa nồng độ các apolipoprotein huyết tương và
tình trạng xơ vữa động mạch não
3.4.1. Liên quan giữa chỉ số apo với nhồi máu não do xơ vữa mạch
máu lớn và nhồi máu não do tắc mạch nhỏ
Bảng 3.26. Các yếu tố liên quan đến nhồi máu não do xơ vữa mạch máu
lớn trong phân tích hồi quy đơn biến
Các biến Tỷ suất chênh (OR) (KTC 95%) p
Nam giới 1,42 0,76 - 2,65 > 0,05
Tuổi trên 65 0,83 0,50 - 1,37 > 0,05
Tăng huyết áp 0,93 0,54 - 1,61 > 0,05
ĐTĐ type 2 1,20 0,59 - 2,41 > 0,05
RLCH lipid 0,64 0,37 - 1,13 > 0,05
Tăng cholesterol (≥ 5,2 mmol/l) 1,67 1,0 - 2,79 < 0,05
Tăng LDL (≥ 3,2 mmol/l) 0,75 0,45 - 1,25 > 0,05
Tăng triglycerid (≥ 2,3 mmol/l) 1,59 0,95 - 2,69 > 0,05
Giảm HDL (≤ 0,9 mmol/l) 1,30 0,74 - 2,29 > 0,05
HC chuyển hóa 1,22 0,73 - 2,04 > 0,05
Thừa cân, béo phì 0,71 0,38 - 1,34 > 0,05
Nghiện thuốc lá 1,76 1,03 - 2,98 < 0,05
Nghiện rượu 0,88 0,52 - 1,49 > 0,05
Nồng độ apoA-I 0,03 0,01 - 0,09 < 0,01
Nồng độ apoB 5,20 2,57 - 10,54 < 0,01
Tỷ số apoB/apoA-I 7,59 3,23 - 17,86 < 0,01
Nhận xét: có 5/16 biến có mối liên quan với NMN do XVMML trong
phân tích đơn biến đó là: tăng cholesterol OR=1,67; nghiện thuốc lá OR=1,76;
apoA-I OR=0,03; apoB OR =5,2; apoB/apoA-I OR=1,85 (p < 0,05 và p < 0,01).
82
Bảng 3.27. Các yếu tố liên quan đến nhồi máu não do xơ vữa mạch máu lớn
trong phân tích hồi quy đa biến
Các biến Tỷ suất chênh (OR) KTC 95% p
Nghiện thuốc lá 0,504 0,249 - 1,019 0,056
Tăng cholesterol 1,085 0,543 - 2,166 0,818
Nồng độ apoA-I 1,143 0,054 - 24,150 0,932
Nồng độ apoB 0,592 0,016 - 22,385 0,777
Tỷ số apoB/apoA-I 1,244 1,130 - 1,369 0,032
Nhận xét:
Trong phân tích đa biến, bằng phương pháp đưa vào hết một lần của
nhóm NMN do XVMML, chỉ có tỷ số apoB/apoA-I có YNTK với OR =1,244
(p = 0,032). Các biến còn lại mặc dù có sự khác biệt trong phân tích đơn biến
nhưng không có giá trị tiên lượng độc lập khi hiệu chỉnh với các biến khác.
Biểu đồ 3.3. Đường cong ROC của tỷ số apoB/apoA-I trong tiên lượng xơ
vữa mạch máu lớn bệnh nhân nhồi máu não
Diện tích dưới đường cong ROC = 0,75
KTC 95% (0,69 – 0,81); p = 0,001
83
Diện tích dưới đường cong ROC là 0,75 hay 75% với p = 0,001 như vậy
tỷ số apoB/apoA-I cao hoặc thấp có giá trị tiên lượng xơ vữa mạch máu lớn
trên bệnh nhân nhồi máu não.
Bảng 3.28. Giá trị của tỷ số apoB/apoA-I trong tiên lượng xơ vữa mạch
máu lớn bệnh nhân nhồi máu não
XVMML
(+)
XVMML
(-)
Xét nghiệm (+)/apoB/apoA-I ≥ 0,995 93 19
Xét nghiệm (-)/apoB/apoA-I < 0,995 53 83
Sử dụng chỉ số Youden J để xác định giá trị cắt của tỷ số apoB/apoA-I
trong tiên lượng xơ vữa mạch máu lớn bệnh nhân nhồi máu não. Giá trị cắt
của apoB/apoA-I xác định được là 0,995. Sau đó dùng giá trị cắt này để tính độ
nhạy và độ đặc hiệu:
Độ nhạy: 93/(53+93) = 0,64 (64%).
Độ đặc hiệu: 93/(93+19) = 0,83 (83%).
3.4.2. Liên quan giữa chỉ số apo với vị trí hẹp, tắc động mạch
Bảng 3.29. So sánh chỉ số apo giữa nhóm nhồi máu não do xơ vữa hẹp
động mạch trong sọ với nhồi máu não do xơ vữa hẹp động mạch ngoài sọ
Chỉ số apo
Nhóm ICAS
n = 88
Nhóm ECAS
n = 31
p
Nồng độ apoA-I (TB±ĐLC, g/l) 1,28 ± 0,22 1,33 ± 0,24 > 0,05
Nồng độ apoB (TB±ĐLC, g/l) 1,34 ± 0,3 1,22 ± 0,27 < 0,05
Tỷ số apoB/A-I (TB±ĐLC) 1,19 ± 0,33 0,97 ± 0,35 < 0,05
Nhận xét:
Nồng độ apoB, tỷ số apoB/apoA-I của nhóm ICAS cao hơn của nhóm
ECAS có YNTK (p < 0,05).
84
Bảng 3.30. Các yếu tố liên quan đến nhồi máu não do xơ vữa hẹp, tắc động
mạch trong sọ trong phân tích hồi quy đơn biến
Các biến Tỷ suất chênh (OR) (KTC 95%) p
Nam giới 0,34 0,09-1,24 > 0,05
Tuổi trên 65 1,21 0,53-2,76 > 0,05
Tăng huyết áp 0,97 0,40-2,32 > 0,05
ĐTĐ type 2 0,86 0,30-2,45 > 0,05
RLCH lipid 1,93 0,82-4,52 > 0,05
Tăng cholesterol (≥ 5,2 mmol/l) 2,41 1,04-5,57 < 0,05
Tăng LDL (≥ 3,2 mmol/l) 0,93 0,41-2,11 > 0,05
Tăng triglycerid (≥ 2,3 mmol/l) 2,1 0,89-4,97 > 0,05
Giảm HDL (≤ 0,9 mmol/l) 0,76 0,32-1,81 > 0,05
HC chuyển hóa 2,64 1,14-6,12 < 0,05
Thừa cân, béo phì 0,66 0,22-1,94 > 0,05
Nghiện thuốc lá 0,60 0,26-1,38 > 0,05
Nghiện rượu 1,09 0,45-2,60 > 0,05
Nồng độ apoA-I 0,39 0,06 - 2,37 > 0,05
Nồng độ apoB 4,55 1,01 - 20,46 < 0,05
Tỷ số apoB/apoA-I 4,66 1,41 - 15,41 < 0,05
Nhận xét:
Có 4/16 biến có mối liên quan với ICAS trong phân tích đơn biến đó là:
tăng cholesterol OR=2,41; hội chứng chuyển hóa OR=2,64; apoB OR=4,55;
tỷ số apoB/apoA-I OR=4,66 (p < 0,05 ).
85
Bảng 3.31. Các yếu tố liên quan đến nhối máu não do xơ vữa hẹp, tắc động
mạch trong sọ trong phân tích hồi quy đa biến
Các biến Tý suất chênh (OR) KTC 95% p
Nồng độ apoB 2,723 0,549 – 13,494 0,22
Tỷ số apoB/apoA-I 3,534 1,074 - 11,632 0,038
Tăng cholesterol 1,429 0,536 – 3,805 0,475
Hội chứng chuyển hóa 2,033 0,764 – 5,409 0,155
Nhận xét:
Trong phân tích đa biến, bằng phương pháp đưa vào hết một lần của
nhóm ICAS, chỉ có tỷ số apoB/apoA-I có YNTK với OR = 3,534 (p = 0,038).
Các biến còn lại mặc dù có sự khác biệt trong phân tích đơn biến nhưng
không có giá trị tiên lượng độc lập khi hiệu chỉnh với các biến khác.
Biểu đồ 3.4. Đường cong ROC của tỷ số apoB/apoA-I trong tiên lượng xơ
vữa hẹp động mạch trong sọ bệnh nhân nhồi máu não
Nhận xét: diện tích dưới đường cong ROC là 66% (p < 0,01) nhự vậy tỷ
số apoB/apoA-I cao hoặc thấp có giá trị tiên lượng hẹp, tắc do xơ vữa động
mạch trong sọ trên bệnh nhân nhồi máu não.
Diện tích dưới đường cong ROC = 0,66.
KTC 95% (0,54 - 0,78); p < 0,01
86
Bảng 3.32. Giá trị của tỷ số apoB/apoA-I trong tiên lượng xơ vữa hẹp, tắc
động mạch trong sọ bệnh nhân nhồi máu não
ICAS (+) ICAS(-)
Xét nghiệm (+)/apoB/apoA-I ≥ 0,965 55 14
Xét nghiệm (-)/apoB/apoA-I < 0,965 13 17
Sử dụng chỉ số Youden J xác định giá trị cắt của tỷ số apoB/apoA-I là
0,965. Sau đó, dùng giá trị cắt để tính độ nhạy và độ đặc hiệu:
Độ nhạy: 55/(55+13) = 0,63 (63%).
Độ đặc hiệu: 17/(14+17) = 0,55 (55%).
3.4.3. Liên quan giữa chỉ số apo với số vị trí hẹp, tắc động mạch
Bảng 3.33. Chỉ số apo theo số vị trí hẹp, tắc động mạch trong nhóm nhồi
máu não do xơ vữa mạch máu lớn
Số vị trí hẹp, tắc
Chỉ số apo nhóm NMN do xơ vữa mạch máu lớn
(TB ĐLC)
Nồng độ apoA-I
(g/l)
Nồng độ apoB
(g/l)
Tỷ số apoB/apoA-I
1 vị trí (n=89) 1,32 0,23 1,26 0,29 0,99 0,32
Nhiều vị trí (n=57) 1,22 0,22 1,37 0,30 1,17 0,34
p < 0,01 < 0,05 < 0,01
Nhận xét:
Nồng độ apoA-I của nhóm hẹp, tắc 1 vị trí cao hơn của nhóm hẹp, tắc
nhiều vị trí với p < 0,01. Nồng độ apoB, tỷ số apoB/apoA-I của nhóm hẹp, tắc
1 vị trí thấp hơn của nhóm hẹp, tắc nhiều vị trí có YNTK (p<0,05 và p<0,01).
87
Biểu đồ 3.5. Chỉ số apo theo số vị trí hẹp, tắc động mạch trong phân nhóm
nhồi máu não do xơ vữa hẹp động mạch ngoài sọ
Nhận xét:
Nồng độ apoA-I của bệnh nhân hẹp, tắc 1 vị trí cao hơn của bệnh nhân
hẹp, tắc nhiều vị trí; nồng độ apoB, tỷ số apoB/apoA-I của bệnh nhân hẹp, tắc
1 vị trí thấp hơn của bệnh nhân hẹp, tắc nhiều vị trí có YNTK (p<0,05).
Biểu đồ 3.6. Chỉ số apo theo số vị trí hẹp, tắc động mạch của phân nhóm
nhồi máu não do xơ vữa hẹp động mạch trong sọ
Nhận xét:
Nồng độ apoA-I của bệnh nhân hẹp, tắc 1 vị trí cao hơn của bệnh nhân
hẹp, tắc nhiều vị trí; nồng độ apoB, tỷ số apoB/apoA-I của bệnh nhân hẹp, tắc
1 vị trí thấp hơn của bệnh nhân hẹp, tắc nhiều vị trí có YNTK (p < 0,05).
88
3.4.4. Liên quan giữa chỉ số apo với mức độ hẹp, tắc động mạch
Bảng 3.34. Chỉ số apo theo mức độ hẹp vừa, hẹp nặng và tắc động mạch
Chỉ số apo
Nhóm bệnh nhân
theo mức độ hẹp, tắc động mạch
p
Vừa
(n = 11)
Nặng
(n = 24)
Tắc
(n = 111)
Nồng độ apoA-I
(TB ± ĐLC, g/l)
1,50 ± 0,31 1,34 ± 0,22 1,23 ± 0,20 < 0,05
Nồng độ apoB
(TB ± ĐLC, g/l)
1,02 ± 0,27 1,25 ± 0,3 1,39 ± 0,29 < 0,05
Tỷ số apoB/A-I
(TB ± ĐLC)
0,69 ± 0,18 0,96 ± 0,32 1,12 ± 0,33 < 0,05
Nhận xét:
Nồng độ apoA-I cao nhất ở nhóm hẹp vừa rồi đến nhóm hẹp nặng và
thấp nhất là nhóm tắc. Nồng độ apoB, tỷ số apoB/apoA-I thấp nhất ở nhóm
hẹp vừa rồi đến nhóm hẹp nặng và cao nhất là nhóm tắc có YNTK (p < 0,05).
Biểu đồ 3.7. Tương quan giữa nồng độ apoA-I với % hẹp lòng mạch
Nhận xét:
Tương quan nghịch mức độ trung bình giữa nồng độ apoA-I với % hẹp
lòng mạch.
r = - 0,34
p < 0,01
89
Biểu đồ 3.8. Tương quan giữa nồng độ apoB với % hẹp lòng mạch
Nhận xét:
Tương quan thuận mức độ trung bình giữa nồng độ apoB với % hẹp lòng
mạch.
Biểu đồ 3.9. Tương quan giữa tỷ số apoB/apoA-I với % hẹp lòng mạch
Nhận xét:
Tương quan thuận mức độ trung bình giữa tỷ số apoB/apoA-I với % hẹp
lòng mạch.
r = 0,41
p < 0,01
r = 0,35
p < 0,01
90
3.4.5. So sánh giá trị tiên lượng xơ vữa mạch máu lớn bệnh nhân nhồi
máu não giữa tỷ số apoB/apoA-I với các chỉ số sinh xơ vữa
Biểu đồ 3.10. Đường cong ROC của các chỉ số LDL/HDL, TC/HDL và tỷ số
apoB/apoA-I trong tiên lượng xơ vữa mạch máu lớn bệnh nhân NMN
Bảng 3.35. Giá trị tiên lượng xơ vữa mạch máu lớn bệnh nhân nhồi máu
não của các chỉ số sinh xơ vữa và tỷ số apoB/apoA-I
Chỉ số Diện tích dưới
đường cong ROC
KTC 95% p
LDL/HDL 0,48 0,04 - 0,55 > 0,05
TC/HDL 0,47 0,04 - 0,54 > 0,05
apoB/apoA-I 0,751 0,69 - 0,81 < 0,01
Nhận xét:
Biểu đồ 3.10 và bảng 3.35. cho thấy: diện tích dưới đường cong ROC của tỷ
số apoB/apoA-I là 75% (p < 0,01) lớn hơn diện tích dưới đường cong ROC của chỉ
số LDL/HDL (48%; p > 0,05) và TC/HDL (47%; p > 0,05). Như vậy chỉ tỷ số
apoB/apoA-I có giá trị tiên lượng XVMML bệnh nhân nhồi máu não.
91
3.4.6. So sánh giá trị tiên lượng xơ vữa hẹp động mạch trong sọ bệnh
nhân nhồi máu não giữa tỷ số apoB/apoA-I với các chỉ số sinh xơ vữa
Biểu đồ 3.11. Đường cong ROC của các chỉ số LDL/HDL, TC/HDL và
tỷ số apoB/apoA-I trong tiên lượng ICAS bệnh nhân nhồi máu não
Bảng 3.36. Giá trị tiên lượng nhồi máu não do xơ vữa hẹp động mạch
trong sọ của các chỉ số sinh xơ vữa và tỷ số apoB/apoA-I
Chỉ số Diện tích dưới
đường cong ROC
KTC 95% p
LDL/HDL 0,47 0,36 - 0,58 > 0,05
TC/HDL 0,48 0,37 - 0,59 > 0,05
apoB/apoA-I 0,66 0,54 - 0,78 < 0,01
Nhận xét:
Biểu đồ 3.11 và bảng 3.36 cho thấy: diện tích dưới đường cong ROC của tỷ
số apoB/apoA-I là 66% (p < 0,01) lớn hơn diện tích dưới đường cong ROC của
chỉ số LDL/HDL (47%; p > 0,05) và TC/HDL (48%; p > 0,05). Như vậy, chỉ tỷ
số apoB/apoA-I có giá trị tiên lượng hẹp, tắc do xơ vữa động mạch trong sọ
bệnh nhân nhồi máu não.
92
3.4.7. Tương quan giữa tỷ số apoB/apoA-I với các chỉ số lipid
Biểu đồ 3.12. Tương quan giữa tỷ số apoB/apoA-I
với nồng độ cholesterol
Nhận xét:
Tương quan thuận mức trung bình giữa tỷ số apoB/apoA-I với nồng độ
cholesterol.
Biểu đồ 3.13. Tương quan giữa tỷ số apoB/apoA-I
với nồng độ triglycerid
Nhận xét:
Tương quan thuận mức trung bình giữa tỷ số apoB/apoA-I với nồng độ
triglycerid.
r = 0,419
p < 0,01
r = 0,417
p < 0,01
93
Biểu đồ 3.14. Tương quan giữa tỷ số apoB/apoA-I với nồng độ LDL
Nhận xét:
Tương quan thuận mức trung bình giữa tỷ số apoB/apoA-I với nồng độ
LDL.
Biểu đồ 3.15. Tương quan giữa tỷ số apoB/apoA-I với nồng độ HDL
Nhận xét:
Tương quan nghịch mức trung bình giữa tỷ số apoB/apoA-I với nồng độ
HDL.
r = - 0,329
p < 0,01
r = 0,455
p < 0,01
94
HÌNH ẢNH MINH HỌA MỘT SỐ CA BỆNH
Hình 3.1. Tắc hoàn toàn từ vị trí sát gốc ĐM cảnh trong trái đến ĐM não
giữa trái trên hình ảnh MIP và 3D mạch máu não của CTA.
(Nguồn: Nguyễn Trọng C.; 50T; nam; Liệt nửa người phải, rối loạn ngôn
ngữ hỗn hợp do NMN thùy thái dương trái; nồng độ apoA-I = 0,84g/l;
nồng độ apoB = 1,52g/l; tỷ số apoB/apoA-I = 1,81; Số bệnh án: BH-3068)
Hình 3.2. Tắc động mạch cảnh trong phải đoạn ngoài sọ trên hình ảnh
3D mạch máu não của CTA.
(Nguồn: Đào Văn S., 62T; Nam; Hôn mê do NMN diện rộng bán cầu phải,
tắc đm cảnh trong phải/ tăng huyết áp; nồng độ apoA-I = 1,42g/l; nồng độ
apoB = 1,51g/l; tỷ số apoB/apoA-I = 0,94; Số bệnh án BH-31471)
95
Hình 3.3. Hẹp nặng đoạn M1 động mạch não giữa trái trên hình ảnh MIP
mạch máu não của CTA.
(Nguồn: Nguyễn Hữu Ch., 77T; Nam; Liệt dây VII trung ương phải, rối
loạn ngôn ngữ vận động do NMN cấp bán cầu trái giờ thứ 6, hẹp nặng
đoạn M1 động mạch não giữa trái/tăng huyết áp; nồng độ apoA-I = 1,23g/l;
nồng độ apoB = 1,72g/l; tỷ số apoB/apoA-I = 1,4; Số bệnh án BH-37956)
Hình 3.4. Hình ảnh NMN diện rộng vùng trán thái dương đỉnh phải do
tắc đoạn M1 động mạch não giữa phải. Ổ nhồi máu gây hiệu ứng choán
chỗ nhẹ. NMN ổ khuyết vùng đỉnh trước trái của MRI.
(Nguồn: Phan Thị M., 65T; Nữ; Liệt nửa người trái do NMN diện rộng
bán cầu não phải; nồng độ apoA-I = 1,28g/l; nồng độ apoB = 1,78g/l; tỷ số
apoB/apoA-I = 1,39; số bệnh án BH - 37975)
96
Hình 3.5. Tắc hoàn toàn M1 động mạch não giữa trái; Hẹp gốc động mạch
cảnh chung trái 35%; Hẹp 70% V1 động mạch đốt sống trái của CTA.
(Nguồn: Đặng Đức Nh.; 80T; Nam; Liệt nửa người phải do tắc hoàn toàn
động mạch não giữa bên trái đoạn M1 ngày thứ 2/tăng huyết áp,
nghiện rượu; nồng độ apoA-I = 1,4g/l; nồng độ apoB = 1,62g/l;
tỷ số apoB/apoA-I = 1,16; Số bệnh án BH - 16877)
97
CHƯƠNG 4
BÀN LUẬN
4.1. Đặc điểm chung
4.1.1. Phân bố theo giới tính
Kết quả bảng 3.1, biểu đồ 3.1 cho thấy: tỷ lệ về giới tính nam (nữ) của
nhóm chứng, nhóm nhồi máu não do xơ vữa mạch máu lớn, nhóm nhồi máu
não do tắc mạch nhỏ lần lượt theo thứ tự đó là 67,5% (32,5%); 80,82%
(19,18%) và 76,47% (23,53%). Khác biệt về tỷ lệ nam (hoặc nữ) giữa 3 nhóm
không có YNTK với p > 0,05. Trong cả 3 nhóm, nam giới chiếm đa số so với
nữ giới theo tỷ số 2,08/1; 4,2/