MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục đối chiếu Anh - Việt
i
ii
v
vi
Danh mục các bảng vii
Danh mục các biểu đồ ix
Danh mục các hình ix
Danh mục sơ đồ nghiên cứu ix
MỞ ĐẦU 1
Chương 1. TỔNG QUAN 3
1.1 Human papillomavirus 3
1.2 Đặc điểm cổ tử cung và sinh bệnh học ung thư cổ tử cung do HPV
1.3 Các phương pháp đáng giá sự biến đổi tế bào học cổ tử cung
11
16
1.4 Biến đổi HPV-DNA và mối liên quan với biến đổi tế bào học cổ tử cung 22
1.5 Một số yếu tố liên quan sự biến đổi HPV-DNA và tế bào học cổ tử cung
1.6 Các nghiên cứu có liên quan ở trong và ngoài nước
26
29
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 33
2.1 Đối tượng 33
2.2 Phương pháp nghiên cứu 34
2.3 Đạo đức trong nghiên cứu 54
Chương 3. KẾT QUẢ 57
3.1 Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 57
3.2 Tỷ lệ biến đổi HPV-DNA, các type HPV nhiễm, biến đổi tế bào học và
liên quan giữa biến đổi HPV-DNA với biến đổi tế bào học
61
3.3 Một số yếu tố nguy cơ biến đổi HPV-DNA và biến đổi tế bào học cổ tử
cung theo chiều hướng xấu
75iv
Chương 4. BÀN LUẬN 87
4.1 Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 87
4.2 Tỷ lệ biến đổi HPV-DNA, các type HPV, biến đổi tế bào học cổ tử cung
và liên quan giữa biến đổi HPV-DNA với biến đổi tế bào học cổ tử cung
88
4.3 Một số yếu tố nguy cơ biến đổi HPV-DNA và biến đổi tế bào học cổ tử
cung theo chiều hướng xấu
103
4.4 Hạn chế của đề tài
4.5 Tính mới của đề tài
115
116
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 117
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN 120
Tài liệu tham khảo
Phụ lục 1-3: Phiếu thu thập số liệu 1, 2, 3
Phụ lục 4: Phiếu đồng thuận tham gia nghiên cứu
Phụ lục 5: Danh sách đối tượng nghiên cứu
Phụ lục 6: Danh sách kết quả mẫu xét nghiệm kiểm chứng
166 trang |
Chia sẻ: thinhloan | Ngày: 12/01/2023 | Lượt xem: 337 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu sự biến đổi HPV-DNA và tế bào học cổ tử cung ở phụ nữ 18 – 69 tuổi nhiễm HPV tại Thành phố Cần Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
< 0,05.
Bảng 3.8 Tỷ lệ biến đổi HPV-DNA sau 2 nĕm theo dõi
(giai đoạn 2018 - 2020)
HPV-DNA
(nĕm 2018)
HPV-DNA (nĕm 2020) Tổng
(n, %)
McNemar
p Dương tính (n, %) Âm tính (n, %)
Dương tính 27 (55,1) 22 (44,9) 49 (100)
0,42 Âm tính 16 (9,8) 148 (90,2) 164 (100)
Tổng 43 (20,2) 170 (79,8) 213 (100)
Nhận xét: tỷ lệ biến đổi HPV-DNA theo chiều hướng xấu là 9,8%; biến đổi
HPV-DNA theo chiều hướng tốt là 44,9%; không biến đổi là 82,2% ((27 + 148)/ 213).
Số trường hợp nhiễm HPV ở hai thời điểm nĕm 2018 và 2020 khác biệt không có ý
nghĩa thống kê với p > 0,05.
Bảng 3.9 Tỷ lệ biến đổi HPV-DNA sau 7 nĕm theo dõi
(giai đoạn 2013 - 2020)
HPV-DNA
(nĕm 2013)
HPV-DNA (nĕm 2020) Tổng
(n, %)
McNemar
p Dương tính (n, %) Âm tính (n, %)
Dương tính 23 (31,5) 50 (68,5) 73 (100)
0,001
Âm tính 20 (14,3) 120 (85,7) 140 (100)
Tổng 43 (20,2) 170 (79,8) 213 (100)
Nhận xét: tỷ lệ biến đổi HPV-DNA theo chiều hướng xấu là 14,3%; theo chiều
63
hướng tốt là 68,5%; không biến đổi là 67,1% ((23 + 120)/ 213). Số trường hợp nhiễm
HPV ở hai thời điểm nĕm 2013 và 2020 khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05.
Bảng 3.10 Tỷ lệ các loại biến đổi HPV-DNA theo thời gian
Kết quả thay đổi HPV-DNA Nĕm 2018 Nĕm 2020
n Tỷ lệ (%) n Tỷ lệ (%)
Phụ nữ
không
nhiễm
HPV
Từ âm sang dương 24 11,3 20 9,4
Không thay đổi
(Âm vẫn âm)
116 54,5 120 56,3
Phụ nữ
nhiễm
HPV
Từ dương sang âm 48 22,5 50 23,5
Không thay đổi
(Dương vẫn dương)
25 11,7 23 10,8
Tổng 213 100 213 100
Nhận xét: có sự giảm tỷ lệ biến đổi HPV-DNA theo chiều hướng xấu theo thời
gian (từ 11,3% xuống 9,4%) ở nhóm phụ nữ không nhiễm HPV, cũng như có sự tĕng
tỷ lệ biến đổi HPV-DNA theo chiều hướng tốt theo thời gian ở nhóm phụ nữ nhiễm
HPV (22,5% lên 23,5%).
3.2.2 Tỷ lệ các type HPV ở phụ nữ nhiễm HPV ở các thời điểm
Bảng 3.11 Tỷ lệ thay đổi type HPV nhiễm theo thời gian (2013 - 2020)
Thay đổi type HPV Tần số Tỷ lệ (%)
Không thay đổi type 38 88,4
Đơn type thành đa type (nhiễm thêm type mới) 1 2,3
Đa type thành đơn type (Giữ lại 1 type HPV nhiễm) 3 7
Có thay đổi type HPV (nhiễm type mới) 1 2,3
Tổng 43 100
64
Nhận xét: theo thời gian, có 11,6% phụ nữ nhiễm HPV có sự thay đổi về type
HPV nhiễm, trong đó 2,3% phụ nữ chuyển từ nhiễm đơn type thành đa type.
Bảng 3.12 Tỷ lệ nhiễm các type HPV kéo dài từ 2013 - 2020
Type HPV nhiễm kéo dài Tần số Tỷ lệ (%)
16 7 30,4
18 4 17,4
35 1 4,3
39 1 4,3
51 1 4,3
52 4 17,4
58 4 17,4
59 1 4,3
Tổng 23 100
Nhận xét: có tất cả 23 trường hợp nhiễm HPV kéo dài từ nĕm 2013 đến nĕm
2020 với 8 type HPV là: 16, 18, 35, 39, 51, 52, 58 và 59. Trong đó, HPV type 16 có
tỷ lệ nhiễm kéo dài cao nhất chiếm 30,4%; kế đến là các type 18, 52 và 58 cùng chiếm
17,4%. Các type còn lại như type 35, 39, 51 và 59 cùng chiếm 4,3%.
65
Bảng 3.13 Tỷ lệ nhiễm các type HPV của phụ nữ ở các thời điểm
Type HPV
Nĕm 2013
(n=73 phụ nữ)
Nĕm 2018
(n=49 phụ nữ)
Nĕm 2020
(n=43 phụ nữ)
n % n % n %
16 13 16,3 10 19,2 9 19,1
18 6 7,5 5 9,6 6 12,8
31 2 2,5 2 3,8 1 2,1
33 2 2,5 1 1,9 1 2,1
35 5 6,3 2 3,8 2 4,3
39 8 10,0 5 9,6 5 10,6
45 3 3,8 2 3,8 1 2,1
51 10 12,5 6 11,5 5 10,6
52 19 23,8 11 21,2 9 19,1
56 6 7,5 3 5,8 0 0
58 5 6,3 4 7,7 6 12,8
59 1 1,3 1 1,9 2 4,3
Tổng 80 100 52 100 47 100
Nhận xét: so sánh ở 3 thời điểm 2013, 2018 và 2020, các type HPV chủ yếu là
52, 16, 51 và 18. Trong đó, HPV 52 có xu hướng giảm từ 23,8% xuống 21,2% và
19,1%; HPV 16 có xu hướng tĕng (16,3% lên 19,2% và 19,1%); HPV 18 cũng tĕng
(7,5% lên 9,6% và 12,8%).
66
3.2.3 Tỷ lệ biến đổi tế bào học cổ tử cung ở phụ nữ nhiễm HPV
3.2.3.1 Tỷ lệ biến đổi PAP ở phụ nữ nhiễm HPV
Bảng 3.14 Tỷ lệ PAP bất thường ở phụ nữ nhiễm HPV ở các thời điểm
Nĕm HPV PAP (n,%) Tổng
(n,%) Bất thường Bình thường
2013 Nhiễm 1 (1,4) 72 (98,6) 73 (100)
Không 1 (0,7) 139 (99,3) 140 (100)
Tổng 2 (0,9) 211 (99,1) 213 (100)
2018 Nhiễm 3 (6,1) 46 (93,9) 49 (100)
Không 4 (2,4) 160 (97,6) 164 (100)
Tổng 7 (3,3) 206 (96,7) 213 (100)
2020 Nhiễm 4 (9,3) 39 (90,7) 43 (100)
Không 4 (2,4) 166 (97,6) 170 (100)
Tổng 8 (3,8) 205 (96,2) 213 (100)
Nhận xét: nĕm 2013, tỷ lệ PAP bất thường ở phụ nữ nhiễm HPV là 1,4% và
0,7% ở phụ nữ không nhiễm. Nĕm 2018, tỷ lệ PAP bất thường ở phụ nữ nhiễm HPV
là 6,1%; 2,4% ở phụ nữ không nhiễm. Nĕm 2020, tỷ lệ này lần lượt 9,3% và 2,4%.
Bảng 3.15 Tỷ lệ biến đổi PAP giai đoạn 2013 - 2018
PAP
(nĕm 2013)
PAP (nĕm 2018) Tổng
(n, %)
McNemar
p Bất thường
(n, %)
Bình thường
(n, %)
Bất thường 1 (50) 1 (50) 2 (100)
0,1 Bình thường 6 (2,8) 205 (97,2) 211 (100)
Tổng 7 (3,3) 206 (96,7) 213 (100)
67
Nhận xét: tỷ lệ biến đổi PAP theo chiều hướng xấu là 2,8%; theo chiều hướng
tốt là 50%; không biến đổi là 96,7% ((1 + 205)/ 213). Không có sự khác biệt về số
trường hợp PAP bất thường ở hai thời điểm nghiên cứu (2013, 2018) với p > 0,05.
Bảng 3.16 Tỷ lệ biến đổi PAP giai đoạn 2018 - 2020
PAP
(nĕm 2018)
PAP (nĕm 2020) Tổng
(n, %)
McNemar
p Bất thường
(n, %)
Bình thường
(n, %)
Bất thường
5 (71,4) 2 (28,6)
7 (100)
0,999 Bình thường
3 (1,5) 203 (98,5)
206 (100)
Tổng
8 (3,8) 205 (96,2)
213 (100)
Nhận xét: tỷ lệ biến đổi PAP theo chiều hướng xấu 1,5%; theo chiều hướng
tốt 28,6%; không biến đổi 97,7% ((5 + 203)/ 213). Không có sự khác biệt về số trường
hợp PAP bất thường ở hai thời điểm nghiên cứu (2018, 2020) với p > 0,05.
Bảng 3.17 Tỷ lệ biến đổi PAP giai đoạn 2013 - 2020
PAP
(nĕm 2013)
PAP (nĕm 2020) Tổng
(n, %)
McNemar
p Bất thường
(n, %)
Bình thường
(n, %)
Bất thường
1 (50) 1 (50) 2(100)
0,07 Bình thường
7 (3,3) 204 (96,7) 211(100)
Tổng
8 (3,8) 205 (96,2) 213 (100)
Nhận xét: tỷ lệ biến đổi PAP theo chiều hướng xấu là 3,3%; theo chiều hướng
tốt là 50%; không biến đổi là 96,2% ((1 + 204)/ 213). Số trường hợp PAP bất thường
ở nĕm 2013 và 2020 không có sự khác biệt với p > 0,05.
68
Bảng 3.18 Kiểu hình PAP bất thường theo type HPV nhiễm ở các thời điểm
Kiểu hình PAP
bất thường
Type HPV Nĕm 2018 Nĕm 2020
n Tỷ lệ (%) n Tỷ lệ (%)
ASC-H 16, 18, 52 4 57,1 4 50
ASC-US 1 14,3 1 12,5
LSIL 16, 51 1 14,3 2 25
HSIL 16 1 14,3
AGC 16 1 12,5
Tổng 7 100 8 100
Nhận xét: đa số các kiểu hình PAP bất thường đều gặp ở phụ nữ nhiễm HPV
type 16. Kiểu hình chiếm tỷ lệ cao nhất là ASC-H (57,1% nĕm 2018 và 50% nĕm
2020), kế đó là kiểu hình LSIL (14,3% nĕm 2018 và 25% nĕm 2020).
Bảng 3.19 Biến đổi kết quả PAP của phụ nữ ở các thời điểm
Kết quả thay đổi PAP Nĕm 2018 Nĕm 2020
n Tỷ lệ (%) n Tỷ lệ (%)
Bình thường sang bất thường 6 2,8 7 3,3
Bình thường vẫn bình thường 205 96,2 204 95,7
Bất thường sang bình thường 1 0,5 1 0,5
Bất thường vẫn bất thường 1 0,5 1 0,5
Tổng 213 100 213 100
Nhận xét: theo thời gian, có sự tĕng biến đổi kết quả PAP theo chiều hướng xấu (từ
bình thường sang bất thường) từ 2,8% nĕm 2018 lên 3,3% ở nĕm 2020.
69
3.2.3.2 Tỷ lệ biến đổi VIA ở phụ nữ nhiễm HPV
Bảng 3.20 Tỷ lệ biến đổi VIA giai đoạn 2013 - 2018
VIA
(nĕm 2013)
VIA (nĕm 2018) Tổng
(n, %)
McNemar
p Dương tính (n, %) Âm tính (n, %)
Dương tính 14 (48,3) 15 (51,7) 29 (100)
0,15 Âm tính 25 (13,6) 159 (86,4) 184 (100)
Tổng 39 (18,3) 174 ( 81,7) 213 (100)
Nhận xét: tỷ lệ biến đổi VIA theo chiều hướng xấu là 13,6%; theo chiều hướng
tốt là 51,7%; không biến đổi ((14 + 159)/ 213) là 81,2%. Không có sự khác biệt về
số trường hợp VIA dương tính ở 2 thời điểm nghiên cứu (2013, 2018) với p > 0,05.
Bảng 3.21 Tỷ lệ biến đổi VIA giai đoạn 2018 - 2020
VIA
(nĕm 2018)
VIA (nĕm 2020) Tổng
(n, %)
McNemar
p Dương tính (n, %) Âm tính (n, %)
Dương tính 19 (48,7) 20 (51,3) 39 (100)
0,76 Âm tính 23 (13,2) 151 (86,8) 174 (100)
Tổng 42 (19,7) 171 (80,3) 213 (100)
Nhận xét: 51,3% kết quả VIA biến đổi theo chiều hướng tốt; 13,2% kết quả
VIA biến đổi theo chiều hướng xấu và phụ nữ không có biến đổi kết quả VIA là
79,8% ((19 + 151)/ 213). Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về số trường
hợp VIA dương tính ở 2 thời điểm nghiên cứu (2013, 2018) với p > 0,05.
70
Bảng 3.22 Tỷ lệ biến đổi VIA giai đoạn 2013 - 2020
VIA
(nĕm 2013)
VIA (nĕm 2020) Tổng
(n, %)
McNemar
p Dương tính (n, %) Âm tính (n, %)
Dương tính 12 (41,4) 17 (58,6) 29 (100)
0,08 Âm tính 30 (16,3) 154 (83,7) 184 (100)
Tổng 42 (19,7) 171 (80,3) 213 (100)
Nhận xét: 58,6% kết quả VIA biến đổi theo chiều hướng tốt; 16,3% kết quả
VIA biến đổi theo chiều hướng xấu, phụ nữ không có biến đổi kết quả VIA là 77,9%
((12 + 154)/ 213). Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về số trường hợp VIA
dương tính ở 2 thời điểm nghiên cứu (2013, 2020) với p > 0,05.
Bảng 3.23 Tỷ lệ VIA bất thường của phụ nữ nhiễm HPV
Nĕm HPV VIA (n,%) Tổng
(n,%) Dương tính Âm tính
2013 Nhiễm 5 (6,8) 68 (93,2) 73 (100)
Không 24 (17,1) 116 (82,9) 140 (100)
Tổng 29 (13,6) 184 (86,4) 213 (100)
2018 Nhiễm 9 (18,4) 40 (81,6) 49 (100)
Không 30 (18,3) 134 (81,7) 164 (100)
Tổng 39 (18,3) 174 (81,7) 213 (100)
2020 Nhiễm 14 (32,6) 29 (67,4) 43 (100)
Không 28 (16,5) 142 (83,5) 170 (100)
Tổng 42 (19,7) 171 (80,3) 213 (100)
71
Nhận xét: nĕm 2013, tỷ lệ VIA dương tính ở nhóm phụ nữ nhiễm HPV là 6,8%
và 17,1%. ở nhóm phụ nữ không nhiễm. Tỷ lệ này lần lượt là 18,4% và 18,3% (nĕm
2018); 32,6 % và 16,5% (nĕm 2020).
Bảng 3.24 Tỷ lệ các loại biến đổi kết quả VIA theo thời gian
Các loại biến đổi
kết quả VIA
Nĕm 2018 Nĕm 2020
n Tỷ lệ (%) n Tỷ lệ (%)
Từ âm sang dương 25 11,7 30 14,1
Âm vẫn âm 159 74,6 154 72,3
Từ dương sang âm 15 7,0 17 8,0
Dương vẫn dương 14 6,6 12 5,6
Tổng 213 100 213 100
Nhận xét: theo thời gian, có sự tĕng biến đổi kết quả VIA theo chiều hướng xấu (từ
âm tính sang dương tính) từ 11,7% nĕm 2018 lên 14,1% ở nĕm 2020.
3.2.3.3 Tỷ lệ biến đổi mô bệnh học ở phụ nữ nhiễm HPV
Kết quả mô bệnh học được chúng tôi thực hiện và theo dõi từ nĕm 2018 đến
nĕm 2020, kết quả MBH bất thường được trình bày cụ thể như sau:
Bảng 3.25 Tỷ lệ kết quả MBH bất thường ở phụ nữ nhiễm HPV
Nĕm HPV Mô bệnh học (n,%) Tổng
(n,%) Bất thường Bình thường
2018 Nhiễm 3 (20) 12 (80) 15 (100)
Không 1 (3,2) 30 (96,8) 31 (100)
Tổng 4 (8,7) 42 (91,3) 46 (100)
2020 Nhiễm 3 (17,6) 14 (82,4) 17 (100)
Không 0 (0,0) 29 (100,0) 29 (100)
Tổng 3 (6,5) 43 (93,5) 46 (100)
72
Nhận xét: nĕm 2018, tỷ lệ MBH bất thường ở nhóm phụ nữ nhiễm HPV là
20% và 3,2% ở nhóm không nhiễm. Nĕm 2020, tỷ lệ MBH bất thường ở phụ nữ
nhiễm HPV là 17,6%, không có trường hợp nào MBH bất thường ở nhóm không
nhiễm.
Bảng 3.26 Tỷ lệ biến đổi mô bệnh học giai đoạn 2018 - 2020
Mô bệnh
học
(nĕm 2018)
Mô bệnh học (nĕm 2020) Tổng
(n, %)
McNemar
p Bất thường (n,
%)
Bình thường (n, %)
Bất thường 2 (50,0) 2 (50,0) 4 (100)
0,999 Bình thường 1 (2,4) 41 (97,6) 42 (100)
Tổng 3 (6,5) 43 (93,5) 46 (100)
Nhận xét: tỷ lệ biến đổi MBH theo chiều hướng xấu là 2,4%; không biến đổi
là 93,5% ((2+41)/46). Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về kết quả MBH
bất thường ở 2 thời điểm nghiên cứu (2018, 2020) với p > 0,05.
Bảng 3.27 Biến đổi kết quả MBH theo thời gian (giai đoạn 2018 - 2020)
Kết quả mô bệnh học Tần số Tỷ lệ (%)
Bình thường sang bất thường 1 2,2
Bình thường vẫn bình thường 41 89,2
Bất thường sang bình thường 2 4,3
Bất thường vẫn bất thường 2 4,3
Tổng 46 100
Nhận xét: sau 3 nĕm theo dõi có 2,2% phụ nữ có kết quả MBH biến đổi từ
bình thường thành bất thường; 4,3% phụ nữ có kết quả MBH biến đổi từ bất thường
thành bình thường và 4,3% phụ nữ vẫn giữ kết quả MBH bất thường.
73
Bảng 3.28 Kiểu hình mô bệnh học bất thường theo type HPV nhiễm
Type HPV Kiểu hình MBH bất thường
Nĕm 2018 (n, %)
Kiểu hình MBH bất thường
Nĕm 2020 (n, %)
CIN I CIN III Tổng CIN I CIN III Tổng
16 1 (50) 1 (50) 2 (100) 2 0 2 (100)
18, 52 1 (50) 0 1 (100) 1 0 1 (100)
Khác 0 0 0 0 0 0
Không 1 (100) 0 1 100) 0 0 0
Tổng 3 (75) 1 (25) 4 (100) 3 (100) 0 3 (100)
Nhận xét: nĕm 2018, có 1 trường hợp CIN III nhiễm HPV 16; 2 trường hợp
CIN I nhiễm HPV type 16 và đồng nhiễm HPV 18, 52; 1 trường hợp CIN I không có
nhiễm HPV. Nĕm 2020, có 2 trường hợp CIN I nhiễm HPV 16; 1 trường hợp nhiễm
HPV 18 và 52.
3.2.4 Mối liên quan giữa biến đổi HPV-DNA theo chiều hướng xấu với biến đổi
tế bào học cổ tử cung theo chiều hướng xấu
Bảng 3.29 Liên quan giữa biến đổi HPV-DNA với biến đổi PAP
Biến đổi HPV-
DNA chiều
hướng xấu
Biến đổi PAP chiều hướng xấu
(n,%)
Tổng
(n,%)
p
Có Không
Có 2 (10,0) 18 (90,0) 20 (100)
0,1
Không 5 (2,6) 188 (97,4) 193 (100)
Tổng 7 (3,3) 206 (96,7) 213 (100)
74
Nhận xét: phụ nữ có biến đổi HPV-DNA theo chiều hướng xấu có tỷ lệ biến
đổi PAP theo hướng xấu là 10%, so với phụ nữ không biến đổi HPV-DNA là 2,6%.
Tuy nhiên, sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05.
Bảng 3.30 Liên quan giữa biến đổi HPV-DNA với biến đổi VIA
Biến đổi
HPV-DNA
Biến đổi VIA (n,%) Tổng
(n,%)
p, RR
(KTC 95%)
Có Không
Có 7 (35,0) 13 (65,0) 20 (100) 0,01
4,0
(1,4 - 11) Không
23 (11,9) 170 (88,1) 193 (100)
Tổng 30 (14,1) 183 (85,9) 213 (100)
Nhận xét: phụ nữ có tình trạng biến đổi HPV-DNA theo chiều hướng xấu làm
tĕng nguy cơ biến đổi VIA theo chiều hướng xấu gấp 4 lần với khoảng tin cậy 95%:
1,4 - 11; p = 0,01.
Bảng 3.31 Liên quan giữa biến đổi HPV với biến đổi mô bệnh học
Biến đổi
HPV-DNA
Biến đổi MBH (n,%) Tổng
(n,%)
p
Có Không
Có
0 20 (100) 20 (100)
0,999
Không
3 (1,6) 190 (98,4) 193 (100)
Tổng
3 (1,4) 210 (98,6) 213 (100)
Nhận xét: biến đổi HPV-DNA theo chiều hướng xấu không có mối liên quan
có ý nghĩa thống kê với biến đổi mô bệnh học theo chiều hướng xấu với p > 0,05.
75
Bảng 3.32 Liên quan giữa nhiễm HPV kéo dài với biến đổi MBH theo chiều
hướng xấu
Nhiễm HPV
kéo dài
Biến đổi MBH theo hướng xấu Tổng
(n,%)
p, RR
(KTC 95%)
Có (n,%) Không (n,%)
Có 2 (8,7) 21 (91,3) 23 (10,8) 0,03
18,0
(1,6 - 207) Không 1 (0,5) 189 (99,5) 190 (89,2)
Tổng 3 (1,4) 210 (98,6) 213 (100)
Nhận xét: phụ nữ nhiễm HPV kéo dài từ nĕm 2013 đến nĕm 2020 làm tĕng
nguy cơ biến đổi mô bệnh học theo chiều hướng xấu gấp 18 lần, so với phụ nữ không
nhiễm HPV kéo dài với p = 0,03; RR = 18; KTC 95%: 1,6 - 207.
3.3 Một số yếu tố nguy cơ biến đổi HPV-DNA và biến đổi tế bào học cổ tử cung
theo chiều hướng xấu
3.3.1 Yếu tố nguy cơ biến đổi HPV-DNA
Bảng 3.33 Nguy cơ giữa nhóm tuổi phụ nữ với sự biến đổi HPV-DNA
Nhóm tuổi
phụ nữ
Biến đổi HPV-DNA Tổng
(n, %)
p, RR
KTC95% Có
(n, %)
Không
(n, %)
18 - 45 17 (20,7) 65 (79,3) 82 (100) < 0,001
11,2
3,1 - 39,5
46 - 69 3 (2,3) 128 (97,7) 113 (100)
Tổng 20 (9,4) 193 (90,6) 213 (100)
Nhận xét: phụ nữ 18 - 45 tuổi làm tĕng nguy cơ biến đổi HPV-DNA gấp 11,2
lần so với phụ nữ 46 - 69 tuổi với khoảng tin cậy 95%: 3,1 - 39,5.
76
Bảng 3.34 Nguy cơ giữa nghề nghiệp, tình trạng hôn nhân và phương pháp
tránh thai với sự biến đổi HPV-DNA
Yếu tố liên quan Biến đổi HPV-DNA Tổng
(n, %)
p, RR
KTC95% Có
(n, %)
Không
(n, %)
Nghề
nghiệp
LĐ chân tay
15 (8,3) 166 (91,7) 181 (100)
0,2 LĐ trí óc
5 (15,6) 27 (84,4) 32 (100)
Tổng 20 (9,4) 193 (90,6) 213 (100)
Sống xa
chồng
Có
7 (21,9) 25 (78,1) 32 (100)
0,009
6,1
2,2 - 16,6
Không
13 (7,2) 168 (92,8) 181 (100)
Tổng 20 (9,4) 193 (90,6) 213 (100)
Thuốc
tránh
thai
Có
1 (4,2) 23 (95,8) 24 (100)
0,71 Không
19 (10,1) 170 (89,9) 189 (100)
Tổng 20 (9,4) 193 (90,6) 213 (100)
Sử dụng
bao cao
su
Có
15 (10,6) 127 (89,4) 142 (100)
0,41 Không
5 (7,0) 66 (93,0) 71 (100)
Tổng 20 (9,4) 193 (90,6) 213 (100)
Nhận xét: phụ nữ sống xa chồng làm tĕng nguy cơ biến đổi HPV-DNA gấp
6,1 lần so với phụ nữ đang sống cùng chồng.
Nghề nghiệp không có làm nguy cơ biến đổi HPV-DNA với p > 0,05.
Tương tự, việc sử dụng thuốc tránh thai và sử dụng bao cao su cũng không
làm tĕng nguy cơ biến đổi HPV-DNA theo chiều hướng xấu với p > 0,05.
77
Bảng 3.35 Nguy cơ giữa hành vi tình dục với sự biến đổi HPV-DNA
Yếu tố nguy cơ
Biến đổi HPV-DNA Tổng
(n, %)
p, RR
KTC95% Có
(n, %)
Không
(n, %)
Tuổi
QHTD
lần đầu
< 18 tuổi 1 (7,1) 13 (92,9) 14 (100)
0,999
≥ 18 tuổi 19 (9,5) 180 (90,5) 199 (100)
Tổng 20 (9,4) 193 (90,6) 213 (100)
Phụ nữ
thay đổi
bạn
tình
Có 12 (44,4) 15 (55,6) 27 (100)
0,000
17,8
6,3 - 50,3
Không 8 (4,3) 178 (95,7) 186 (100)
Tổng 20 (9,4) 193 (90,6) 213 (100)
Chồng
thay đổi
bạn
tình
Có 11 (42,3) 15 (57,7) 26 (100)
0,000
15,0
5,2 - 43,1
Không 8 (4,7) 164 (95,3) 172 (100)
Tổng 19 (9,6) 179 (90,4) 198 (100)
Nhận xét: tuổi QHTD lần đầu không có nguy cơ làm tĕng sự biến đổi HPV-
DNA với p > 0,05.
Phụ nữ thay đổi bạn tình làm tĕng nguy cơ biến đổi HPV-DNA lên 17,8 lần so
với phụ nữ không có thay đổi bạn tình với KTC 95%: 6,3 - 50,3.
Chồng/ bạn tình thay đổi bạn tình làm tĕng nguy cơ biến đổi HPV-DNA lên
15 lần so với phụ nữ có chồng không thay đổi bạn tình với KTC 95%: 5,2 - 43,1.
78
Bảng 3.36 Nguy cơ giữa thói quen sinh hoạt , kinh nguyệt với sự biến đổi
HPV-DNA
Yếu tố nguy cơ
Biến đổi HPV-DNA Tổng
(n, %)
p
Có
(n , %)
Không
(n , %)
Hút thuốc
(chủ động /
bị động)
Có 11 (8,9) 112 (91,1) 123 (100)
0,8
Không 9 (10,0) 81 (90,0) 90 (100)
Tổng 20 (9,4) 193 (90,6) 213 (100)
Uống rượu
Có 10 (14,3) 60 (85,7) 70 (100)
0,09
Không 10 (7,0) 133 (93,0) 143 (100)
Tổng 20 (9,4) 193 (90,6) 213 (100)
Thay đổi
kinh nguyệt
Có 5 (12,2) 36 (87,8) 41 (100)
0,49
Không 15 (8,7) 157 (91,3) 172 (100)
Tổng 20 (9,4) 193 (90,6) 213 (100)
Rối loạn
kinh nguyệt
Có 4 (16,7) 20 (83,3) 24 (100)
0,25
Không 16 (8,5) 173 (91,5) 189 (100)
Tổng 20 (9,4) 193 (90,6) 213 (100)
Nhận xét: không có nguy cơ có ý nghĩa thống kê giữa thói quen hút thuốc lá
và uống rượu với sự biến đổi HPV-DNA theo chiều hướng xấu với p > 0,05.
Đồng thời cũng không có nguy cơ giữa tình trạng rối loạn kinh nguyệt cũng
như thay đổi kinh nguyệt của phụ nữ với sự biến đổi HPV-DNA với p > 0,05.
79
Bảng 3.37 Nguy cơ giữa tình trạng sinh và viêm sinh dục với sự biến đổi
HPV-DNA
Yếu tố nguy cơ
Biến đổi HPV-DNA Tổng
(n, %)
p, RR
KTC
95%
Có
(n, %)
Không
(n, %)
Sinh
thêm
con
Có 6 (16,2) 31 (83,8) 37 (100)
0,12
Không 14 (8,0) 162 (92,0) 176 100)
Tổng 20 (9,4) 193 (90,6) 213 (100)
Phá
thai
Có 4 (33,3) 8 (66,7) 12 (100)
0,02
5,8
1,6 - 21,3
Không 16 (8,0) 185 (92,0) 201 (100)
Tổng 20 (9,4) 193 (90,6) 213 (100)
Viêm
sinh
dục
Có 7 (29,2) 17 (70,8) 24 (100)
< 0,001
5,6
2,0 - 15,9
Không 13 (6,9) 176 (93,1) 189 (100)
Tổng 20 (9,4) 193 (90,6) 213 (100)
STDs
Có 6 (40,0) 9 (60,0) 15 (100)
< 0,001
8,8
2,7 - 28,2
Không 14 (7,1) 184 (92,9) 198 (100)
Tổng 20 (9,4) 193 (90,6) 213 (100)
Nhận xét: việc sinh thêm con trong thời gian nghiên cứu không có nguy cơ
làm tĕng biến đổi HPV-DNA theo chiều hướng xấu với p > 0,05.
Phụ nữ có tiền sử phá thai làm tĕng nguy cơ biến đổi HPV-DNA theo hướng
xấu gấp 5,8 lần so với phụ nữ không có tiền sử phá thai với KTC 95%: 1,6 - 21,3.
Tương tự, phụ nữ có tiền sử viêm sinh dục và mắc STDs làm tĕng nguy cơ
biến đổi HPV-DNA gấp 5,6 và 8,8 lần so với phụ nữ không mắc các bệnh này (p <
0,001).
80
Bảng 3.38 Phân tích hồi quy đa biến các yếu tố nguy cơ với sự biến đổi
HPV-DNA
Yếu tố liên quan
Phân tích đơn biến Phân tích đa biến
p RR
(KTC 95%)
p OR
(KTC95%)
Nhóm tuổi ≤ 45 0,000
11,2
(3,1 - 39,5) 0,03
6,0
(1,2 - 30,5)
Phụ nữ thay đổi bạn
tình
0,000
17,8
(6,3 - 50,3) 0,04
9,2
(2,1 - 41,3)
Chồng thay đổi bạn
tình
0,000
15
(5,2 - 43,1) 0,01
12,8
(2,9 - 55,9)
Sống xa chồng 0,009
6,1
(2,2 - 16,6) 0,65
0,6
(0,07 - 5,1)
Tiền sử phá thai 0,02
5,8
(1,6 - 21,3) 0,09
6,2
(0,8 - 49,9)
Tiền sử mắc STDs 0,001
8,8
(2,7 - 28,2) 0,41
2,7
(0,26 - 28,5)
Tiền sử viêm SD
0,000
5,6
(2,0 - 15,9) 0,36
2,6
(0,3 - 20,7)
Nhận xét: 3 yếu tố được xác định có nguy cơ thực sự đến sự biến đổi HPV-
DNA theo chiều hướng xấu ở phụ nữ nghiên cứu là: nhóm tuổi ≤ 45 (RR: 6,0; KTC
95%: 1,2 - 30,5); phụ nữ có thay đổi bạn tình (RR: 9,2; KTC 95%: 2,1 - 41,3); chồng
có thay đổi bạn tình (RR:12,8; KTC 95%: 2,9 - 55,9).
81
3.3.2 Yếu tố nguy cơ biến đổi tế bào học cổ tử cung
Bảng 3.39 Nguy cơ giữa nhóm tuổi, hành vi tình dục với sự biến đổi
tế bào học cổ tử cung
Yếu tố nguy cơ Biến đổi TBHCTC Tổng
(n, %)
p
Có (n, %) Không (n, %)
Nhóm tuổi
18 - 45 3 (3,7) 79 (96,3) 82 (100)
0,999
46 - 69 4 (3,1) 127 (96,9) 131 (100)
Tổng 7 (3,3) 206 (96,7) 213 (100)
Tuổi
QHTD lần
đầu
< 18 tuổi 1 (7,1) 13 (92,9) 14 (100)
0,4 ≥ 18 tuổi 6 (3,0) 193 (97,0) 199 (100)
Tổng 7 (3,3) 206 (96,7) 213 (100)
Thay đổi
bạn tình
Có 1 (3,7) 26 (96,3) 27 (100)
0,999 Không 6 (3,2) 180 (96,8) 186 (100)
Tổng 7 (3,3) 206 (96,7) 213 (100)
Chồng
thay đổi
bạn tình
Có 1 (3,8) 25 (96,2) 26 (100)
0,5
Không 4 (2,3) 168 (97,7) 172 (100)
Tổng 5 (2,5) 193 (97,5) 198 (100)
Nhận xét: nhóm tuổi, tuổi quan hệ tình dục lần đầu của phụ nữ không có nguy
cơ làm tĕng sự biến đổi TBHCTC theo chiều hướng xấu với p > 0,05.
Tình trạng thay đổi bạn tình của phụ nữ và chồng/ bạn tình không có nguy cơ
làm tĕng sự biến đổi TBHCTC theo chiều hướng xấu với p > 0,05.
82
Bảng 3.40 Nguy cơ giữa thói quen sinh hoạt với sự biến đổi TBHCTC
Yếu tố nguy cơ Biến đổi TBHCTC Tổng
(n, %)
p
Có (n, %) Không (n, %)
Hút
thuốc lá
Có
3 (2,4) 120 (97,6) 123 (100)
0,5
Không
4 (4,4) 86 (95,6) 90 (100)
Tổng
7 (3,3) 206 (96,7) 213 (100)
Uống
rượu
Có
2 (2,9) 68 (97,1) 70 (100)
0,999 Không
5 (3,5) 138 (96,5) 143 (100)
Tổng
7 (3,3) 206 (96,7) 213 (100)
Thuốc
tránh
thai
Có
0 (0,0) 24 (100,0) 24 (100)
0,999 Không
7 (3,7) 182 (96,3) 189 (100)
Tổng
7 (3,3) 206 (96,7) 213 (100)
Sử dụng
bao cao
su
Có
5 (3,5) 137 (96,5) 142 (100)
0,8
Không
2 (2,8) 69 (97,2) 71 (100)
Tổng
7 (3,3) 206 (96,7) 213 (100)
Nhận xét: việc hút thuốc lá và uống rượu của phụ nữ không có nguy cơ làm
tĕng sự biến đổi tế bào học cổ tử cung theo chiều hướng xấu với p > 0,05.
Tương tự, việc sử dụng thuốc tránh thai và sử dụng bao cao su của phụ nữ
cũng không có nguy cơ làm tĕng sự biến đổi tế bào học cổ tử cung theo chiều hướng
xấu với p > 0,05.
83
Bảng 3.41 Nguy cơ giữa tình trạng kinh nguyệt, phá thai với sự biến đổi
TBHCTC
Yếu tố nguy cơ Biến đổi TBHCTC Tổng
(n, %)
p
Có (n, %) Không (n, %)
Thay
đổi kinh
nguyệt
Có 3 (7,3) 38 (92,7) 41 (100)
0,1
Không 4 (2,3) 168 (97,7) 172 (100)
Tổng 7 (3,3) 206 (96,7) 213 (100)
Rối loạn
kinh
nguyệt
Có 0 (0,0) 24 (100,0) 24 (100)
0,999
Không 7 (3,7) 182 (96,3) 189 (100)
Tổng 7 (3,3) 206 (96,7) 213 (100)
Phá thai Có 0 (0,0) 12 (100,0) 12 (100)
0,999
Không 7 (3,5) 194 (96,5) 201 (100)
Tổng 7 (3,3) 206 (96,7) 213 (100)
Nhận xét: tình trạng thay đổi kinh nguyệt và rối loạn kinh nguyệt không làm
tĕng nguy cơ biến đổi tế bào học cổ tử cung theo chiều hướng xấu với p > 0,05.
Tương tự, tình trạng nạo phá thai của phụ nữ cũng không làm nguy cơ biến
đổi tế bào học cổ tử cung theo chiều hướng xấu với p > 0,05.
84
Bảng 3.42 Nguy cơ giữa tiền sử bệnh phụ khoa, tiền thai với biến đổi TBHCTC
Yếu tố nguy cơ
Biến đổi TBHCTC
Tổng
(n, %)
p
Có (n, %) Không (n, %)
Viêm
sinh
dục
Có
2 (8,3) 22 (91,7)
24 (100)
0,2 Không
5 (2,6) 184 (97,4)
189 (100)
Tổng
7 (3,3) 206 (96,7)
213 (100)
STDs
Có
1 (6,7) 14 (93,3)
15 (100)
0,4 Không
6 (3,0) 192 (97,0)
198 (100)
Tổng
7 (3,3) 206 (96,7)
213 (100)
Sinh
thêm
con
Có
1 (2,7) 36 (97,3)
37 (100)
0,999
Không
6 (3,4) 170 (96,6)
176 (100)
Tổng
7 (3,3) 206 (96,7)
213 (100)
Nhận xét: tiền sử viêm sinh dục và mắc các bệnh lây truyền qua đường tình
dục không có nguy cơ làm tĕng sự biến đổi TBHCTC theo chiều hướng xấu ở phụ nữ
nghiên cứu với p > 0,05.
Tương tự, tình trạng sinh con cũng không có nguy cơ làm tĕng sự biến đổi
TBHCTC theo chiều hướng xấu ở phụ nữ nghiên cứu với p > 0,05.
85
3.3.3 Một số yếu tố khác nguy cơ đến sự biến đổi HPV-DNA và tế bào học cổ tử
cung
Bảng 3.43 Nguy cơ giữa thay đổi nghề và sự biến đổi
Yếu tố Biến đổi HPV-DNA
(n, %)
Biến đổi tế bào học CTC
(n, %)
Có Không Tổng Có Không Tổng
Thay đổi nghề của phụ nữ
Có 2
(5,4)
35
(94,6)
37
(17,4)
2
(5,4)
35
(94,6)
37
(100)
Không 18
(10,2)
158
(89,8)
176
(82,6)
5
(2,8)
171
(97,2)
176
(100)
Tổng 20
(9,4)
193
(90,6)
213
(100)
7
(3,3)
206
(96,7)
213 (100)
p 0,54 0,35
Thay đổi nghề chồng
Có 3
(9,7)
28
(90,3)
31
(15,7)
1
(3,2)
30
(96,8)
31
(100)
Không 16
(9,6)
151
(90,4)
167
(84,3)
4
(2,4)