MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .i
LỜI CAM ĐOAN.ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT. iii
DANH MỤC HÌNH .x
ĐẶT VẤN ĐỀ.1
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .3
1.1. Một số khái niệm, thuật ngữ cơ bản, cơ sở lý thuyết dùng trong nghiên cứu.3
1.1.1. Sức khỏe răng miệng.3
1.1.2. Nhiễm nấm miệng .4
1.1.3. Phục hình răng.4
1.1.4. Khái niệm chất lượng cuộc sống.5
1.1.5. Vi nấm.5
1.2. Tỷ lệ nhiễm và một số yếu tố liên quan đến tình trạng nhiễm nấm miệng ở
người mang phục hình răng.9
1.2.1. Đặc điểm nhiễm nấm miệng ở người mang phục hình răng.9
1.2.2. Một số yếu tố liên quan đến tình trạng nhiễm nấm miệng ở người mang
phục hình răng .14
1.3. Xác định thành phần loài nấm miệng ở người mang phục hình răng.16
1.3.1. Kỹ thuật lấy bệnh phẩm và xét nghiệm soi tươi nấm .17
1.3.2. Quy trình kỹ thuật nuôi cấy nấm.17
1.3.3. Kỹ thuật xác định thành phần loài nấm qua kỹ thuật PCR-RFLP .17
1.3.4. Xác định thành phần loài nấm bằng kỹ thuật giải trình tự gene .19
1.4. Đánh giá chất lượng cuộc sống ở người mang phục hình răng có nhiễm nấm
miệng.20
1.4.1. Ảnh hưởng của việc mất răng đến sức khỏe răng miệng.20
1.4.2. Ảnh hưởng của việc mất răng đến sức khỏe toàn thân .21
1.4.3. Ảnh hưởng của việc mất răng lên chất lượng cuộc sống .21
1.4.4. Chất lượng cuộc sống và chất lượng cuộc sống liên quan đến phục hình răng
ở người mang phục hình răng .23
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.35v
2.1. Mục tiêu 1. Xác định tỷ lệ nhiễm và một số yếu tố liên quan đến tình trạng
nhiễm nấm miệng ở người mang phục hình răng tại tỉnh Nam Định (2019-
2021).35
2.1.1. Đối tượng, địa điểm, thời gian nghiên cứu .35
2.1.2. Phương pháp nghiên cứu.36
2.1.3. Nội dung nghiên cứu.38
2.1.4. Các kỹ thuật sử dụng trong nghiên cứu .39
2.1.5. Xác định và đo lường các chỉ số, biến số trong nghiên cứu .42
2.2. Mục tiêu 2. Xác định thành phần loài nấm miệng ở người mang phục hình
răng.49
2.2.1. Đối tượng, thời gian, địa điểm nghiên cứu .49
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu.49
2.2.3. Nội dung nghiên cứu.50
2.2.4. Các biến số, chỉ số trong nghiên cứu .50
2.2.5. Các kỹ thuật sử dụng trong nghiên cứu .51
2.3. Mục tiêu 3. Đánh giá chất lượng cuộc sống ở người mang phục hình răng có
nhiễm nấm miệng.53
2.3.1. Đối tượng, thời gian, địa điểm nghiên cứu .53
2.3.2. Phương pháp nghiên cứu.54
2.3.3. Nội dung nghiên cứu.54
2.3.4. Các biến số, chỉ số trong nghiên cứu .55
2.3.5. Các kỹ thuật sử dụng trong nghiên cứu .57
2.4. Sơ đồ nghiên cứu.59
2.5. Phương pháp nhập, phân tích và xử lý số liệu .59
2.6. Sai số và Các biện pháp khống chế sai số.60
2.6.1. Sai số .60
2.6.2. Các biện pháp khống chế sai số .60
2.7. Đạo đức trong nghiên cứu.61
211 trang |
Chia sẻ: thinhloan | Ngày: 12/01/2023 | Lượt xem: 469 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu thực trạng nhiễm nấm miệng và chất lượng cuộc sống của người mang phục hình răng tại tỉnh Nam Định (2019-2021), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
,74 (0,88-8,56)
Trên 60 10 19 29 2,06 (0,58-7,19)
Cộng 46 86 132
Trình độ học vấn
Dưới trung học phổ thông 22 29 51
Trung học phổ thông 9 31 40 2,99 (1,10-8,16)*
TC, CĐ, ĐH, sau ĐH 15 26 41 1,67 (0,60-4,62)
Cộng 46 86 132
Nghề nghiệp
CB Công chức, viên chức 3 3 6
Học sinh, sinh viên 7 19 26 1,33 (0,15-11,85)
Thương nghiệp, công nghiệp 8 13 21 1,08 (0,12-9,29)
Nông nghiệp/tự do/ Tuổi già,
hưu trí
28 51 79 1,02 (0,14-7,62)
Cộng 46 86 132
Thu nhập cá nhân
Phụ thuộc gia đình và dưới 3
triệu
15 21 36
Từ 3 triệu trở lên 31 65 96 1,78 (0,69-4,60)
Cộng 46 86 132
Nhận xét: Kết quả về mối liên quan giữa các yếu tố với nhiễm nấm. Trình
độ học vấn (có trình độ từ trung học phổ thông trở xuống) có mối liên quan có ý
nghĩa thống kê đến tăng nguy cơ nhiễm nấm với tỷ suất chênh (aOR) và 95% KTC
(CI) là: 2,99 (1,10-8,16) lần, p<0,05.
76
Bảng 3.18. Một số hành vi liên quan đến tình trạng nhiễm nấm miệng ở người
mang phục hình răng: Mô hình phân tích hồi quy logistic đơn biến (n=132)
Yếu tố
Nhiễm nấm
miệng
Tổng
cộng
Phân tích
đơn biến
(OR; 95%CI) Không Có
SL SL SL
Hút thuốc
Không 43 67 110 1
Có 3 19 22 4,06 (1,13- 14,56)*
Cộng 46 86 132
Tình trạng
uống rượu, bia
Không 39 36 75 1
Có 7 50 57 7,74 (3,11- 19,25)*
Cộng 46 86 132
Chải răng
trong ngày
Chải răng ≤ 1
lần/ngày
41 65 106 1
Chải răng > 1
lần/ngày
5 21 26 2,64 (0,92- 7,57)
Cộng 46 86 132
Đang mang
răng giả
Không 13 17 30 1
Có 33 69 102 1,59 (0,69-3,67)
Cộng 46 86 132
Quan hệ tình
dục bằng
miệng
Không 39 76 115 1
Có 7 10 17 0,73 (0,25- 2,07)
Cộng 46 86 132
Hiện tại đang
điều trị các
bệnh lý ở
miệng
Không 39 73 112 1
Có 7 13 20 0,99 (0,36- 2,69)
Cộng 46 86 132
Đang sử dụng
thuốc tại chỗ,
dung dịch vệ
sinh miệng
Không 32 63 95 1
Có 14 23 37 0,83 ( 0,37- 1,83)
Cộng Cộng 46 86
Nhận xét: Phân tích đơn biến nhằm xác định yếu tố liên quan làm tăng nguy
cơ nhiễm nấm cho thấy tình trạng hút thuốc, uống rượu bia liên quan chặt chẽ và
là yếu tố làm tăng nguy cơ nhiễm nấm miệng so với nhóm còn lại.
77
Bảng 3.19. Một số hành vi liên quan đến tình trạng nhiễm nấm miệng ở người
mang phục hình răng: Mô hình phân tích hồi quy logistic đa biến (n=132)
Yếu tố
Nhiễm nấm
miệng
Tổng
cộng
Phân tích
đa biến
(aOR; 95%CI) Không Có
SL SL SL
Hút thuốc
Không 43 67 110 1
Có 3 19 22 8,16 (1,41- 47,2)*
Cộng 46 86 132
Tình trạng
uống rượu, bia
Không 39 36 75 1
Có 7 50 57 4,9 (1,01-22,2)*
Cộng 46 86 132
Nhận xét: Kết quả từ phân tích hồi quy logistics đa biến cho thấy tình trạng
hút thuốc, uống rượu bia liên quan chặt chẽ và là yếu tố làm tăng nguy cơ nhiễm
nấm miệng 8,16 lần và 4,9 lần, với p<0,05.
3.2. Xác định thành phần loài nấm miệng ở người mang phục hình răng
Hình 3.7. Thành phần loài nấm miệng theo hình thái (n=86)
Nhận xét: Nghiên cứu chỉ cho thấy 100 % bệnh nhân nhiễm nấm miệng thuộc
loại nấm men
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Nấm men Nấm sợi
100%
0%
T
ỷ
l
ệ
%
Hình thái nấm
Nấm men Nấm sợi
78
Bảng 3.20. Xác định thành phần loài nấm miệng ở người mang phục hình răng
bằng phương pháp ChromAgarTM Candida (n=86)
Nội dung SL TL(%)
Môi trường định danh ChromAgarTM
Candida
Nấm Candida 61 70,9
Chưa rõ loài 25 29,1
Tổng 86 100,0
Nhận xét: Bằng phương pháp định danh bằng môi trường định danh
ChromAgarTM Candida, có 61 BN (chiếm 70,9%) bị nhiễm nấm Candida và 25
BN (chiếm 29,1%) chưa rõ loài nấm.
Hình 3.8. Hình ảnh cấy nấm trên môi trường ChromAgarTM Candida
Bảng 3.21. Xác định thành phần loài nấm miệng ở người mang phục hình răng
bằng phương pháp PCR-RFLP (n=86)
Nội dung SL TL(%)
Kỹ thuật PCR-RFLP, thang đo DNA chuẩn từ
100 bp đến 1000 bp
Nấm 67 77,9
Chưa rõ 19 22,1
Cộng 86 100,0
Nhận xét: Bằng phương pháp kỹ thuật PCR-RFLP, có 67 BN NNM xác định
được thành phần loài (chiếm 77,9%) bị nhiễm nấm miệng, có 19 BN chưa rõ tình
trạng nhiễm nấm (chiếm 22,1%). Trong 19 BN chưa rõ tình trạng nhiễm nấm thì
có 16 BN xác định chưa rõ tình trạng nhiễm nấm bằng phương pháp kỹ thuật
PCR-RFLP lần 01 và có 03 BN xác định chưa rõ tình trạng nhiễm nấm bằng
phương pháp kỹ thuật PCR-RFLP lần 02.
79
Hình 3.9. Hình ảnh sản phẩm PCR với mồi ITS1 và ITS4
Hình 3.10. Hình ảnh sản phẩm cắt giới hạn với enzyme Mspl
80
Bảng 3.22. Xác định thành phần loài nấm miệng ở người mang phục hình răng
bằng phương pháp giải trình tự gen (n=19)
Nội dung SL TL(%)
Giải trình tự gen, thang đo DNA chuẩn từ 100 bp
đến 800 bp
Nấm 19 100
Chưa rõ 0 0
Cộng 19 100,0
STT Code mẫu Định loài bằng so sánh trình tự trên Genbank
1 000002 Trichosporon asahii
2 000016 Kodamaea ohmeri
3 000019 Kodamaea ohmeri
4 000022 Kodamaea ohmeri
5 000024 Diutina mesorugosa
6 000026 Kodamaea ohmeri
7 000037 Candida parapsilosis
8 000038 Ogataea polymorpha
9 000046 Candida tropicalis
10 000068 Clavispora lusitaniae
11 000078 Clavispora lusitaniae
12 000094 Diutina mesorugosa
13 000105 Candida tropicalis/ Kodamaea ohmeri
14 000107 Dinutina mesorugosa
15 000109 Kodamaea ohmeri
6 000119 Diutina mesorugosa
17 000122 Diutina mesorugosa
18 000131 Meyerozyma guilliermondii /Candida parapsilosis
19 000132 Candida abicans
Nhận xét: Bằng phương pháp giải trình tự gen 19 BN thì cả 19 BN đều xác
định được thành phần loài nấm.
81
Ảnh thôi gel điện di trên gel 2%, 70V, 2 tiếng 30 phút
Ảnh điện di sau khi thôi gel điện di trên gel 0,8%, 120V, 30 phút
Hình 3.11. Hình ảnh điện di trong quá trình giải trình tự gen
Bảng 3.23. So sánh các phương pháp xác định thành phần loài nấm miệng ở
người mang phục hình răng
Phương pháp xác định
Thành phần loài nấm
p Xác định Không xác định
SL TL(%) SL TL(%)
Môi trường định danh
ChromAgarTM Candida (1)
61 70,9 25 29,1
p1-2 = 0,294
p2-3 = 0,0242
p1-3 = 0,0073 Kỹ thuật PCR-RFLP (2) 67 77,9 19 22,1
Giải trình tự gen (3) 19 100 0 0
Kiểm định Z so sánh giữa các phương pháp, giá trị p giữa phương pháp môi
82
trường định danh ChromAgarTM Candida và phương pháp kỹ thuật PCR-RFLP là
p1-2; giá trị p giữa phương pháp kỹ thuật PCR-RFLP và phương pháp giải trình
tự gen là p2-3; giá trị p giữa phương pháp môi trường định danh ChromAgar
Candida và phương pháp giải trình tự gen là p1-3.
Nhận xét:
So sánh giữa các phương pháp xác định thành phần loài nấm cho thấy,
Phương pháp giải trình tự gen có giá trị cao nhất, sau đó là phương pháp kỹ thuật
PCR-RFLP. Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về mức độ định danh loài nấm
giữa phương pháp giải trình tự gen và hai phương pháp còn lại với p < 0,05 (p1-
3 < 0,05, p2-3 < 0,05), tuy nhiên chưa tìm thấy sự khác biệt có ý nghĩa thống kê
giữa phương pháp định danh loài nấm sử dụng kỷ thuật PCR-RFLP và phương
pháp định danh loài nấm sử dụng môi trường định danh ChromAgar Candida với
p > 0,05 (p1-2 > 0,05).
Hình 3.12. Thành phần loài nấm miệng theo phân loại nhiễm nấm Candida và
non-Candida (n=86)
Nhận xét: Sau 03 phương pháp xác định thành phần loài (nuôi cấy trên môi
trường ChromagarTMCandida, PCR-RFLP và giải trình tự gen) thì số bệnh nhân
nhiễm nấm Candida là 78 BN, chiếm 90,7%. Bệnh nhân nhiễm loài nấm khác là
08 BN, chiếm 9,3%.
90,7%
9,3%
Nhiễm nấm Candida
Nhiễm nấm non-Candida
83
Bảng 3.24. Tình trạng đơn nhiễm, đa nhiễm nấm ở miệng người mang phục
hình răng (n=86)
Tình trạng Số lượng Tỷ lệ %
Đơn nhiễm 43 50,0
Đa nhiễm 43 50,0
Tổng 86 100,0
Tình trạng nhiễm nấm đơn nhiễm
STT Loài nấm
1 C. albicans
2 C. tropicalis
3 C. parapsilosis
4 Trichosporon asahii
5 Kodamaea ohmeri
6 Diutina mesorugosa
7 Ogataea polymorpha
8 Clavispora lusitaniae
Tình trạng nhiễm nấm đa nhiễm
STT Loài nấm
1 C. albicans
2 C. glabrata
3 C. krusei
4 C. guiliermondii (Meyerozyma guilliermondii)
5 C. tropicalis
6 C. parapsilosis
7 Kodamaea ohmeri
Nhận xét: Nghiên cứu chỉ cho thấy: 86 bệnh nhân mang phục hình răng
nhiễm nấm miệng thì tình trạng nhiễm đơn nhiễm là 43 bệnh nhân, chiếm 50% và
tình trạng nhiễm đa nhiễm là 43 người, chiếm 50%.
84
Bảng 3.25. Tổng hợp xác định thành phần loài nấm miệng ở người mang phục
hình răng (n=86)
STT Loài nấm Số lượng Tỷ lệ %
1 C. albicans 43 50,0
2 C. krusei 24 27,9
3 C. glabrata 23 27,7
4 C. parapsilosis 21 24,4
5 C. tropicalis 19 22,1
6 Kodamaea ohmeri 06 7,0
7 Diutina mesorugosa 04 4,7
8 C. guiliermondii 03 3,5
9 Clavispora lusitaniae 02 2,3
10 Trichosporon asahii 01 1,2
11 Ogataea polymorpha 01 1,2
Lưu ý: C là viết tắt của Candida. Tỷ lệ % được tính theo số bệnh nhân nhiễm
01 loài nấm / tổng là 86 bệnh nhân mang PHR có nhiễm nấm.
Nhận xét: Bệnh nhân mang phục hình răng hay gặp 05 loại nhiễm nấm là:
C.albicans chiếm tỷ lệ cao nhất, với 43 bệnh nhân (chiếm 50%), C. krusei với 24
bệnh nhân (chiếm 27,9%), C. glabrata với 23 bệnh nhân (chiếm 27,7%), C.
parapsilosis với 21 bệnh nhân (chiếm 24,4%), C. tropcalis với 19 bệnh nhân
(chiếm 22,1%). Hai loại nấm ít gặp là: Trichosporon asahii với 01 bệnh nhân
(chiếm 1,2%), Ogataea polymorpha với 01 bệnh nhân (chiếm 1,2%).
85
3.3. Đánh giá chất lượng cuộc sống ở người mang phục hình răng có nhiễm
nấm
3.3.1. Chất lượng phục hình răng ở người mang phục hình răng
Bảng 3.26. Đánh giá về sự lưu giữ và vững ổn của phục hình răng (n=132)
Sự lưu giữ và vững ổn Số lượng Tỉ lệ (%)
Hàm trên (n= 99) 2,9 ± 0,46; GTNN-GTLN:1 - 4
PHR không đạt (tổng điểm < 3) 5 5,05
PHR đạt (tổng điểm 3-4) 94 94,95
PHR tốt (tổng điểm > 4) 0 0
Hàm dưới (n=85) 2,75 ± 0,63; GTNN-GTLN:1-3
PHR không đạt (tổng điểm < 3) 8 12,31
PHR đạt (tổng điểm 3-4) 57 87,69
PHR tốt (tổng điểm > 4) 0 0
Cả hai hàm (n= 132) 2,9 ± 1,1; GTNN-GTLN: 0.5-4,5
PHR không đạt (tổng điểm TB<3) 36 27,27
PHR đạt (tổng điểm TB 3-4) 68 51,52
PHR tốt (tổng điểm TB > 4) 28 21,21
Nhận xét: Sự lưu giữ và vững ổn cả hai hàm: PHR không đạt là 36 BN, chiếm
27,27%. PHR đạt là 68 BN, chiếm 51,52%. PHR tốt là 28 BN, chiếm 21,21%.
Bảng 3.27. Thời gian thích nghi phát âm ở người phục hình răng (n=132)
Thời gian thích nghi phát âm Số lượng Tỷ lệ%
Ngắn 68 50,8
Trung bình 40 30,3
Dài 24 18,2
Tổng 132 100,0
Nhận xét: Thời gian thích nghi phát âm ở BN PHR: Thích nghi ngắn là 68
BN, chiếm 50,8%. Thích nghi trung bình là 40 BN, chiếm 30,3%. Thích nghi dài
là 24 BN, chiếm 18,2%.
86
Bảng 3.28. Đánh giá thẩm mỹ ở người mang phục hình răng (n=132)
Đánh giá thẩm mỹ Số lượng Tỷ lệ (% )
Hài lòng 121 91,7
Chấp nhận tương đối 11 8,3
Không hài lòng 0 0
Tổng 132 100,0
Nhận xét: Đánh giá về thẩm mỹ. Hài lòng về thẩm mỹ, có 121 BN (chiếm
91,7%). Chấp nhận tương đối về thẩm mỹ, có 11 BN (chiếm 8,3%). Không hài
lòng về thẩm mỹ, không BN (chiếm 0%).
Bảng 3.29. Mức độ hài lòng về phục hình răng ở người mang phục hình răng
(n=132)
Mức độ hài lòng Số lượng Tỉ lệ (%)
Hoàn toàn không hài lòng 3 2,3
Không hài lòng 23 17,4
Khá hài lòng 79 59,9
Hài lòng 27 20,4
Hoàn toàn hài lòng 0 0
Nhận xét: Mức độ hài lòng về PHR: Hoàn toàn không hài lòng là 03 BN, chiếm
2,3%. Không hài lòng là 23 BN, chiếm 17,4%. Khá hài lòng là 79 BN, chiếm 59,9%.
Hài lòng là 27 BN, chiếm 20,4%. Hoàn toàn hài lòng là 0 BN, chiếm 0%.
3.3.2. Chất lượng cuộc sống ở người mang phục hình răng có nhiễm nấm
Bảng 3.30. Hệ số Cronbach’s alpha từng lĩnh vực và chung WHOQoL-Bref
(n=132)
Biến số Hệ số Cronbach’s alpha
Sức khỏe thể chất (q3, 4,10,15,16,17,18) 0,85
Sức khỏe tâm thần (q5, 6, 7, 11, 19, 26) 0,67
Quan hệ xã hội (q20, 21, 22) 0,72
Môi trường sống (q8, 9, 12, 13, 14, 23, 24, 25) 0,84
Chung 0,89
Nhận xét: Hệ số Cronbach’s Alpha chung và ở 04 lĩnh vực đều > 0,6. Bộ câu
87
hỏi WHOQol-Bref phù hợp với đánh giá chất lượng cuộc sống ở người mang
PHR.
Bảng 3.31. Hệ số Cronbach’s alpha từng lĩnh vực và chung OHIP-19 (n=132)
Biến số Hệ số Cronbach’s alpha
Lĩnh vực giới hạn chức năng Q 1, Q2, Q3 0,71
Lĩnh vực đau thực thể Q4, Q5, Q6, Q7 0,84
Lĩnh vực không thoải mái tâm lý Q8,Q9 0,68
Lĩnh vực thiểu năng thể chất Q10, Q11, Q12 0,81
Lĩnh vực thiểu năng tâm lý Q13, Q14 0,62
Lĩnh vực thiểu năng xã hội Q15, Q16, Q17 0,45
Lĩnh vực tàn tật Q18, Q19 0,60
Tổng điểm OHIP19 0,88
Nhận xét: Lĩnh vực thiểu năng xã hội có hệ số Cronbach’s Alpha < 0,6. Cách
loại những câu hỏi có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item-Total
correlation) bé hơn 0,3. Như vậy câu hỏi Q15 về khả năng đi lại khi đi khám chữa
răng đã làm giảm hệ số Cronbach’s alpha ở lĩnh vực thiểu năng xã hội.
Bảng 3.32. Mô tả điểm WHO BREF và OHIP19 (n=132)
Nội dung Mean Độ lệch chuẩn GTNN GTLN
WHO BREF (Score 100)
Sức khỏe thể chất 42,58 23,26 0 94
Sức khỏe tâm thần 47,88 24,72 6 100
Quan hệ xã hội 37,67 18,98 0 100
Môi trường sống 34,15 17,36 6 94
Chung 42,58 23,26 0 94
OHIP19
Giới hạn chức năng 9,11 3,07 3 15
Đau thực thể 10,66 3,78 4 20
Không thoải mái về
tâm lý
5,18 1,98 2 10
Thiểu năng về thể chất 7,90 2,78 3 15
Thiểu năng tâm lý 4,98 1,21 2 10
Thiểu năng xã hội 7,42 1,50 4 13
Tàn tật 4,98 1,15 2 8
Chung 50,20 11,20 28 82
Nhận xét: Bộ câu hỏi WHO-Bref, có tổng điểm chung là 42,58. Nội dung có
điểm cao nhất ở lĩnh vực sức khỏe tâm thần là 47,88 điểm, nội dung có điểm thấp
88
nhất ở lĩnh vực môi trường sống là 34,15 điểm. Bộ câu hỏi OHIP-19, có tổng điểm
chung là 50,2. Nội dung có điểm cao nhất là đau thực thể là 10,66 điểm, nội dung có
điểm thấp nhất là thiểu năng tâm lý và tàn tật là 4,98 điểm.
Bảng 3.33. Mô tả điểm WHO BREF và OHIP19 ở người mang phục hình răng
có nhiễm nấm miệng (n=86) và không nhiễm nấm miệng (n=46)
Nhiễm nấm (n=86) Không nhiễm nấm (n=46)
p
Nội dung
Giá trị
trung
bình
Độ
lệch
chuẩn
GTNN GTLN
Giá trị
trung
bình
Độ
lệch
chuẩn
GTNN GTLN
WHO BREF (Score 100)
Sức khỏe thể chất 30,0 12,5 0 69 66,2 20,1 31 94
Sức khỏe tâm thần 35,6 15,4 6 88 70,9 22,4 25 100
Quan hệ xã hội 31,9 13,4 0 69 48,5 23,0 6 100
Môi trường sống 28,0 11,0 6 63 47,9 20,4 19 94
Chung 31,4 10,0 7,8 70,5 58,4 16,5 26,5 92,5 0,00001
OHIP19
Giới hạn chức
năng
11,2 2,8 3 15 8,0 2,6 3 14
Đau thực thể 13,0 4,7 7 20 9,4 2,5 4 17
Không thoải mái
về tâm lý
6,3 2,4 2 10 4,6 1,4 2 8
Thiểu năng về thể
chất
9,7 3,4 4 15 7,0 1,8 3 13
Thiểu năng tâm lý 5,2 1,1 3 8 4,9 1,3 2 10
Thiểu năng xã hội 7,6 1,2 5 12 7,3 1,6 4 13
Tàn tật 5,1 0,8 4 7 4,9 1,3 2 8
Chung 58,1 11,6 34 82 46,0 8,4 28 76 0,00001
Nhận xét: Điểm chung CLCS theo bộ câu hỏi WHOQol-Bref ở nhóm có nhiễm
nấm miệng (31,4 điểm), thấp hơn ở nhóm không nhiễm nấm miệng (58,4 điểm) và
điều này có ý nghĩa thống kê với p < 0,001. Điểm chung ảnh hưởng CLCS theo bộ
câu hỏi OHIP-19 ở nhóm có nhiễm nấm miệng (58,1 điểm), thấp hơn ở nhóm không
nhiễm nấm miệng (46,0 điểm) và điều này có ý nghĩa thống kê với p < 0,001.
89
Bảng 3.34. Tương quan giữa các thang mục (tương quan, r và giá trị p) trong
thang điểm WHO-BREF (n=132)
Sức khỏe thể
chất
Sức khỏe
tâm thần
Quan hệ
xã hội
Môi trường
sống
Sức khỏe thể chất 1
Sức khỏe tâm thần 0,8685 1
p-value <0,001
Quan hệ xã hội 0,4326 0,4731 1
p-value <0,001 <0,001
Môi trường sống 0,6005 0,6057 0,6157 1
p-value <0,001 <0,001 <0,001
- Hệ số tương quan Pearson (Pearson correlation coefficient, ký hiệu r) là số
liệu thống kê kiểm tra đo lường mối quan hệ thống kê hoặc liên kết giữa các biến
phụ thuộc với các biến liên tục.
- Nhận xét: Lĩnh vực sức khỏe thể chất tương quan tuyến tính tuyệt đối với lĩnh
vực sức khỏe thể chất và tương quan thuận với các lĩnh vực sức khỏe tâm thần, quan
hệ xã hội, môi trường sống, với p < 0,001. Lĩnh vực sức khỏe tâm thần có tương quan
tuyến tính tuyệt đối với lĩnh vực sức khỏe tâm thần và tương quan thuận với lĩnh vực
quan hệ xã hội, môi trường sống, với p < 0,001. Lĩnh vực quan hệ xã hội có tương
quan tuyến tính tuyệt đối với lĩnh vực quan hệ xã hội và tương quan thuận với lĩnh
vực môi trường sống, với p < 0,001. Lĩnh vực môi trường sống tương quan tuyến
tính tuyệt đối với lĩnh vực môi trường sống, với p < 0,001.
90
Bảng 3.35. Tương quan giữa các thang mục (tương quan, r và giá trị p) trong
thang điểm OHIP-19 (n=132)
Biến số
Giới
hạn
chức
năng
Đau
thực
thể
Không
thoải
mái về
tâm lý
Thiểu
năng
về thể
chất
Thiểu
năng
tâm lý
Thiểu
năng
xã hội
Tàn
tật
Giới hạn chức
năng 1
Đau thực thể 0,55 1,00
p-value <0,0001
Không thoải
mái về tâm lý
0,40 0,75 1,00
p-value <0,0001 <0,0001
Thiểu năng về
thể chất
0,56 0,87 0,75 1,00
p-value <0,0001 <0,0001 <0,0001
Thiểu năng
tâm lý
0,11 0,20 0,10 0,22 1,00
p-value 1,00 0,64 1,00 0,36
Thiểu năng xã
hội
0,19 0,23 0,14 0,27 0,34 1,00
p-value 0,76 0,19 1,00 0,05 <0,0001
Tàn tật 0,23 0,10 -0,01 0,20 0,35 0,44 1,00
p-value 0,23 1,00 1,00 0,60 <0,0001 <0,0001
Tổng 0,73 0,90 0,76 0,91 0,36 0,44 0,34
p-value <0,0001 <0,0001 <0,0001 <0,0001 <0,0001 <0,0001 <0,0001
Nhận xét: Lĩnh vực giới hạn chức năng tương quan tuyến tính tuyệt đối với lĩnh
vực giới hạn chức năng và tương quan thuận với các lĩnh vực đau thực thể, không
thoải mái tâm lý, thiểu năng về thể chất, với p < 0,001. Lĩnh vực đau thực thể tương
quan tuyến tính tuyệt đối với lĩnh vực đau thực thể và tương quan thuận với các lĩnh
vực không thoải mái tâm lý, thiểu năng về thể chất, với p < 0,001. Lĩnh vực không
thoải mái về tâm lý tương quan tuyến tính tuyệt đối với lĩnh vực không thoải mái về
tâm lý và tương quan thuận với lĩnh vực thiểu năng về thể chất, với p < 0,001. Lĩnh
vực thiểu năng về thể chất tương quan tuyến tính tuyệt đối với lĩnh vực thiểu năng
về thể chất và tương quan thuận với lĩnh vực thiểu năng về xã hội ở mức độ biên, với
p = 0,05. Lĩnh vực thiểu năng về tâm lý tương quan tuyến tính tuyệt đối với lĩnh vực
thiểu năng về tâm lý và tương quan thuận với các lĩnh vực thiểu năng về xã hội và
tàn tật, với p < 0,001. Lĩnh vực thiểu năng về xã hội tương quan tuyến tính tuyệt đối
91
với lĩnh vực thiểu năng về xã hội và tương quan thuận với lĩnh vực tàn tật, với p <
0,001. Lĩnh vực tàn tật tương quan tuyến tính tuyệt đối với lĩnh vực tàn tật, với p <
0,001.
Bảng 3.36. Mô tả điểm WHOQol-Bref ở người mang phục hình răng có nhiễm
nấm miệng (n=86)
Thể chất Tâm thần
Quan hệ
xã hội
Môi trường
TB ĐLC TB ĐLC TB ĐLC TB ĐLC
Giới tính
Nam 29,5 13,3 34,9 15,4 28,7 14,0 27,5 9,9
Nữ 30,4 11,6 36,3 15,5 35,6 11,5 28,5 12,2
P-value 0,76 0,66 0,016 0,68
Nhóm tuổi
Từ 15 đến 34 35,6 14,3 42,4 22,6 37,1 17,6 30,9 10,7
Từ 35 đến 44 29,7 6,8 32,7 6,2 31,2 7,7 31,3 7,1
Từ 45 đến 60 29,5 11,6 36,0 12,7 31,0 11,3 28,9 9,2
Trên 61 26,0 13,8 30,0 15,2 29,5 15,1 22,0 14,2
P-value 0,15 0,11 0,37 0,044
Trình độ học vấn
Dưới trung học cơ sở 25,4 11,5 33,3 14,0 27,9 11,7 26,8 11,7
Trung học phổ thông 31,3 12,6 34,7 16,1 31,4 14,2 27,2 9,7
TC, CĐ, ĐH, sau
ĐH
33,3 12,3 39,0 16,0 36,7 12,8 30,3 11,6
P-value 0,05 0,37 0,048 0,45
Công việc
Ổn định 35,5 13,1 38,0 21,1 36,7 14,8 31,0 13,4
Không ổn định 28,6 12,1 35,0 13,9 30,7 12,8 27,3 10,3
P-value 0,046 0,48 0,11 0,24
Thu nhập
Phụ thuộc gia đình
và dưới 3 triệu
28,0 16,5 31,6 18,5 32,4 13,7 23,8 12,4
Từ 3 triệu trở lên 30,5 11,0 36,8 14,2 31,6 13,3 29,4 10,2
P-value 0,44 0,18 0,83 0,044
Thuốc lá
Không 32,3 12,1 37,5 16,3 32,3 14,1 28,5 11,5
Có 24,1 11,6 30,8 11,8 30,7 11,5 26,8 9,4
P-value 0,005 0,07 0,62 0,52
Rượu bia
Không 32,1 11,8 38,6 15,5 33,3 13,9 28,6 11,8
92
Thể chất Tâm thần
Quan hệ
xã hội
Môi trường
Có 25,7 12,9 29,6 13,5 28,9 11,9 26,7 9,0
P-value 0,025 0,01 0,15 0,45
Thời gian mang phục hình răng
Dưới 5 năm 28,0 11,8 34,7 15,1 30,5 13,1 26,6 10,3
Trên 5 năm 35,5 13,0 38,1 16,2 35,8 13,6 32,1 11,8
P-value 0,013 0,37 0,11 0,042
Kiến thức về PCNNM
Chưa tốt 26,6 9,7 32,5 11,6 32,4 11,8 27,4 9,1
Tốt 37,6 14,8 42,6 20,4 30,4 16,4 29,3 14,4
p-value <0,001 0,005 0,52 0,46
Thái độ về PCNNM
Chưa tích cực 25,9 10,3 32,1 12,8 28,7 13,0 25,7 9,6
Tích cực 39,6 12,1 43,9 18,1 39,4 11,0 33,6 12,2
p-value <0,001 0,001 <0,001 0,002
Thực hành PCNNM
Chưa đạt 25,2 9,8 31,6 11,5 30,8 11,9 25,0 10,2
Đạt 39,1 12,3 43,2 19,0 33,8 15,8 33,8 10,2
P-value <0,001 <0,001 0,34 <0,001
Tổng hợp KAP
0 23,0 8,6 31,2 11,3 32,0 10,1 25,3 8,2
1 29,1 9,1 32,0 11,7 26,6 15,8 26,6 11,6
2 39,7 11,0 41,2 17,1 35,4 12,1 31,3 12,8
3 46,4 12,8 54,6 20,5 40,6 14,3 38,1 10,7
P-value <0,001 <0,001 0,025 0,005
Ghi chú: Điểm KAP. 0: không tốt cả 3 nội dung (kiến thức, thái độ và thực hành);
1: tốt một trong 3 nội dung (kiến thức, thái độ và thực hành); 2: tốt 2 nội dung (kiến
thức và thái độ; hoặc kiến thức và thực hành; hoặc thái độ và thực hành); 3: Tốt cả 3
nội dung (kiến thức, thái độ và thực hành). Các biến số kiến thức; thái độ; thực hành
có mối tương quan cao với nhau nên điểm KAP sẽ là đại diện cho mối liên quan
chính trong mô hình.
Nhận xét: Bảng 3.36, mô tả các giá trị trung bình điểm CLCS của mỗi cấu phần theo
các đặc điểm các tác nhân và các yếu tố của đối tượng nghiên cứu.
- Các biến số: Trình độ học vấn, công việc, hút thuốc lá, uống rượu bia, thời
gian mang PHR, kiến thức, thái độ, thực hành, điểm KAP về PCNNM có mối liên
quan có ý nghĩa thống kê với điểm CLCS ở lĩnh vực sức khỏe thể chất với p < 0,05.
93
- Các biến số: Hút thuốc lá, uống rượu bia, kiến thức, thái độ, thực hành, điểm
KAP về PCNNM có mối liên quan có ý nghĩa thống kê với điểm CLCS ở lĩnh vực
sức khỏe tâm thần với p < 0,05.
- Các biến số: Giới tính, trình độ học vấn, thái độ, điểm KAP về PCNNM có
mối liên quan có ý nghĩa thống kê với điểm CLCS ở lĩnh vực quan hệ xã hội, với p
< 0,05.
- Các biến số: Nhóm tuổi, thu nhập, thời gian mang PHR, thái độ, điểm KAP
về PCNNM có mối liên quan có ý nghĩa thống kê với điểm CLCS ở lĩnh vực sức
khỏe môi trường, với p < 0,05.
94
Bảng 3.37. Mô tả điểm OHIP-19 ở người mang phục hình răng có nhiễm nấm miệng (n=86)
Giới hạn chức
năng
Đau thực thể
Không thoải
mái về tâm lý
Thiểu năng về
thể chất
Thiểu năng tâm
lý
Thiểu năng xã
hội
Tàn tật Tổng
TB ĐLC TB ĐLC TB ĐLC TB ĐLC TB ĐLC TB ĐLC TB ĐLC TB ĐLC
Giới tính
Nam 7,9 2,7 9,4 2,5 5,0 1,3 6,9 1,9 5,0 1,4 7,2 1,7 4,9 1,4 46,0 9,5
Nữ 8,0 2,4 0,9 0,2 4,5 1,5 7,0 1,7 4,7 1,1 7,5 1,5 5,0 0,1 46,0 7,0
P-value 0,84 0,95 0,56 0,83 0,17 0,52 0,66 0,99
Nhóm tuổi
Từ 15 đến 34 9,5 2,7 10,2 2,4 4,8 1,6 7,2 1,9 5,0 1,7 8,4 2,0 5,4 1,2 50,5 9,9
Từ 35 đến 44 9,0 1,7 10,8 1,2 4,2 1,2 7,0 1,6 4,8 1,1 7,1 1,2 5,0 1,0 47,9 5,0
Từ 45 đến 60 7,5 2,3 9,1 2,3 4,5 1,4 7,1 1,7 5,0 1,1 7,4 1,5 5,0 1,3 45,6 7,2
Trên 61 7,3 2,7 8,9 2,9 4,5 1,4 6,4 2,1 4,5 1,4 6,5 1,4 4,2 1,2 42,2 9,3
P-value 0,015 0,099 0,79 0,55 0,45 0,004 0,042 0,027
Trình độ học vấn
Dưới trung
học cơ sở
7,2 2,8 8,9 2,2 4,4 1,2 6,7 1,9 4,8 1,2 6,9 1,6 4,6 1,3 43,5 7,8
Trung học
phổ thông
7,8 1,6 9,4 2,5 4,6 1,4 6,9 1,5 4,9 1,6 7,3 1,6 5,0 1,3 45,8 8,0
TC, CĐ, ĐH,
sau ĐH
9,0 2,3 9,9 2,7 4,7 1,6 7,3 2,0 5,0 1,4 7,9 1,6 5,2 1,3 49,0 9,0
P-value 0,040 0,33 0,65 0,39 0,83 0,079 0,16 0,048
Công việc
Ổn định 9,1 2,4 10,5 2,8 4,8 1,8 7,6 2,3 4,8 1,9 8,3 2,0 5,3 1,3 50,3 10,3
Không ổn
định 7,7 2,5 9,2 2,3 4,5 1,3 6,8 1,7 4,9 1,1 7,1 1,5 4,8 1,3 45,0 7,7
P-value 0,057 0,050 0,54 0,14 0,99 0,007 0,24 0,023
Thu nhập
95
Giới hạn chức
năng
Đau thực thể
Không thoải
mái về tâm lý
Thiểu năng về
thể chất
Thiểu năng tâm
lý
Thiểu năng xã
hội
Tàn tật Tổng
TB ĐLC TB ĐLC TB ĐLC TB ĐLC TB ĐLC TB ĐLC TB ĐLC TB ĐLC
Phụ thuộc gia
đình và dưới
3 triệu
7,4 3,2 9.0 2,7 5,1 1,1 6,8 1,9 5 1,4 7,1 2,2 4,6 1,2 45,2 10,1
Từ 3 triệu trở
lên
8.1 2.3 9.6 2.4 4.4 1.4 7 1,8 4,8 1,2 7,4 1,4 4,9 1,3 46,3 7,9
P-value 0,32 0,37 0,042 0,68 0,60 0,53 0,33 0,61
Thuốc lá
Không 8,3 2,5 9,7 2,6 4,6 1,5 7,3 1,6 4,9 1,4 7,3 1,7 4,8 1,2 46,7 8,5
Có 7,1 2,6 8,8 2 4,2 1,2 6,6 1,5 4,9 1,1 7,7 1,6 5,1 1,5 44,1 8,1
P-value 0,050 0,14 0,24 0,20 0,97 0,71 0,43 0,19
Rượu bia
Không 8,1 2,5 9,5 2,7 4,5 1,5 6,9 1,9 4,9 1,3 7,3 1,8 4,8 1,4 46,1 9,5
Có 7,7 2,6 9,3 1,8 4,6 1,2 7 1,4 4,9 1,2 7,4 1,3 5,0 1,2 45,8 5,9
P-value 0,48 0,70 0,89 0,87 0,96 0,87 0,52 0,89
Thời gian mang phục hình răng
Dưới 5 năm 7,7 2,3 8,9 2,3 4,4 1,3 6,7 1,6 4,8 1,2 7,2 1,5 4,8 1,3 44,7 7,4
Trên 5 năm 8,8 3,0 10,7 2,3 5,0 1,7 7,7 2,2 5 1,5 7,5 1,9 5 1,4 49,7 10,0
P-value 0,070 0,004 0,085 0,028 0,59 0,49 0,70 0,015
Kiến thức về PCNNM
Chưa tốt 7,7 2,3 9,2 2,1 4,4 1,2 6,9 1,7 4,9 1,2 7,4 1,7 4,9 1,2 45,5 7,5
Tốt 8,8 2,9 9,9 3,1 5,0 1,7 7,0 2,1 4,6 1,3 7,2 1,6 4,9 1,5 47,2 10,3
p-value 0,15 0,18 0,077 0,78 0,22 0,50 0,92 0,39
Thái độ về PCNNM
Chưa tích cực 7,3 2,2 8,9 2,2 4,4 1,2 6,8 1,5 4,7 1,1 7,1 1,6 4,7 1,3 43,9 6,5