Lời cam đoan
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BẢNG Đ I CHIẾU THUẬT NGỮ ANH – VIỆT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU Đ
DANH MỤC CÁC H NH
ĐẶT VẤN ĐỀ. 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU. 3
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU . 4
1.1. TẾ BÀO G C UNG THư ĐẠI - TRỰC TRÀNG . 4
1.1.1 Tế bào gốc ung thư đại – trực tràng . 4
1.1.2. Tế bào gốc ung thư trong diễn tiến của ung thư đại - trực tràng . 6
1.2. SINH HỌC PHÂN TỬ TRONG UNG THư ĐẠI - TRỰC TRÀNG . 11
1.2.1 Gen sinh ung, gen ức chế bướu và các dấu ấn sinh học . 11
1.2.2 MicroRNAs và ung thư đại – trực tràng . 14
1.3. UNG THư TRỰC TRÀNG. 19
1.3.1. Dịch tễ học . 19
1.3.2. Chẩn đoán và đánh giá . 19
1.3.3. Xếp giai đoạn . 26
1.3.4. Giải phẫu bệnh . 27
1.3.5. Điều trị. 28
Chương 2: Đ I TưỢNG VÀ PHưƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 43
2.1. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU. 43
145 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 11/03/2022 | Lượt xem: 328 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án So sánh hiệu quả của hóa - Xạ trị trước mổ với hóa - xạ trị sau mổ trong điều trị ung thư trực tràng giai đoạn II - III, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khi thăm trực tràng : phẫu
thuật cắt trực tràng và mạc treo trực tràng t nhất 5 cm dƣới bờ dƣới của bƣớu.
Hóa - xạ trị tân hỗ trợ đƣợc khuyến cáo nếu là T4.
Bướu T4 có nguy cơ cắt R2 (Để lại bướu về mặt đại thể)
- Hóa - xạ trị (capecitabine/50Gy – 25 l n , sau đó cố gắng cắt trọn
nguyên khối.
- Nếu không thể cắt đƣợc, hóa - xạ trị sẽ đƣợc thực hiện cho tới 60 Gy,
kết hợp với điều trị triệu chứng.
Điều trị sau mổ
Điều trị sau mổ tùy thuộc vào đánh giá bệnh phẩm và điều trị trƣớc mổ.
42
ảng 1.6: Điều trị sau mổ (NCCN 2015)
Nếu bệnh nhân đã được xạ trị hoặc hóa - xạ trị trước mổ:
- Nếu hạch không bị xâm
lấn (bƣớu ypT1-3, N0
hoặc giai đoạn I hoặc II)
Không c n điều trị sau mổ.
- Nếu có xâm lấn hạch
(mọi ypN1-2 hoặc giai
đoạn III)
C n xem xét chỉ định hóa trị sau mổ dựa
trên các yếu tố bệnh lý đi kèm và các yếu tố
tiên lƣợng xấu: ypT4, số lƣợng hạch ác
t nh, cắt R1, thuyên tắc mạch máu, xâm lấn
quanh th n kinh, không cắt toàn bộ mạc
treo trực tràng,...
Nếu bệnh nhân chưa được xạ trị hoặc hóa - xạ trị trước mổ:
- Khi không có xâm lấn
hạch (pT1-2N0 hoặc giai
đoạn I)
Điều trị sau mổ chƣa cho thấy có vai trò.
- Trong trƣờng hợp xâm
lấn hạch (mọi pTxN1-2
hoặc giai đoạn III),bƣớu
pT3-4 hoặc cắt R1 (Còn
lại bƣớu về mặt vi thể)
Hóa - xạ trị sau mổ với truyền 5-FU liên tục
nên đƣợc thực hiện sau khi đã có hội chẩn
điều trị đa mô thức.
Trong trường hợp chống chỉ định hóa - xạ trị sau mổ
Hóa trị sau mổ tƣơng tự nhƣ ung thƣ đại tràng b ng 5-FU + leucovorin
đơn giản hoặc capecitabine hoặc Folfox 4 hoặc Xelox
Điều trị sau mổ trong trƣờng hợp R1 còn để lại bƣớu về mặt vi thể
hoặc R2 còn để lại bƣớu về mặt đại thể : khi không có điều trị trƣớc mổ, nên
hóa - xạ trị. Nếu đã đƣợc điều trị tân hỗ trợ, nên hóa trị phối hợp truyền 5 FU
và oxaliplatin trong vòng sáu tháng.
43
Chƣơng 2:
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu: can thiệp lâm sàng với nhóm đối chứng, không
phân phối ngẫu nhiên.
2.2. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
Dân số mục tiêu: Tất cả các bệnh nhân đƣợc chẩn đoán ung thƣ trực
tràng giữa và dƣới.
Dân số chọn mẫu: Tất cả các bệnh nhân đƣợc chẩn đoán ung thƣ trực
tràng giữa và dƣới, giai đoạn II – III có giải phẫu bệnh carcinôm tuyến đƣợc
nhập vào khoa ngoại 2 bệnh viện Ung bƣớu TpHCM trong thời gian từ tháng
01 năm 2014 cho đến hết tháng 12 năm 2015 đƣợc nhận vào nghiên cứu.
2.2.1 Tiêu chuẩn nhận vào
Tất cả các bệnh nhân đƣợc chẩn đoán lúc nhập viện là ung thƣ trực
tràng có bƣớu cách bờ hậu môn trong vòng 10 cm trên nội soi trực tràng b ng
ống soi mềm, giai đoạn II và III, có kết quả giải phẫu bệnh là carcinôm tuyến.
Trong nghiên cứu này, để thuận tiện về mặt thực hành chúng tôi chia
trực tràng làm ba ph n theo tác giả Rullier [74]: trực tràng cao hay trực tràng
trên là đoạn trực tràng cách bờ hậu môn từ trên 10 cm trở lên cho tới 15 cm,
trực tràng giữa là đoạn trực tràng cách bờ hậu môn từ trên 5 cm cho tới 10
cm, trực tràng dƣới hay trực tràng thấp là đoạn trực tràng cách bờ hậu môn từ
5 cm trở xuống. Vị tr bƣớu sẽ đƣợc căn cứ vào khoảng cách từ bờ dƣới bƣớu
cho đến rìa hậu môn khi nội soi trực tràng bắng ống soi mềm và khám b ng
tay.
2.2.2 Tiêu chuẩn loại trừ
44
- Các trƣờng hợp có bƣớu ở vùng trực tràng – hậu môn nhƣng có giải
phẫu bệnh khác carcinôm tuyến.
- Các trƣờng hợp ung thƣ trực tràng có biến chứng nhƣ tắc ruột, viêm
phúc mạc c n mổ cấp cứu ngay sau khi nhập viện.
- Các trƣờng hợp từ chối tham gia nhóm nghiên cứu.
- Phát hiện di căn xa khi phẫu thuật gieo rắc phúc mạc .
2.3. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU
Thời gian: từ tháng 01 năm 2014 cho đến hết tháng 12 năm 2015.
Địa điểm: Bệnh viện Ung bƣớu TpHCM.
2.4. CỠ MẪU
Cách chọn mẫu:
Nhóm nghiên cứu: Tất cả bệnh nhân thỏa mãn tiêu chuẩn nhận vào, đồng ý
tham gia nhóm nghiên cứu.
Nhóm chứng: Những bệnh nhân ung thƣ trực tràng giữa và dƣới, giai đoạn II
và III từ chối phác đồ hóa – xạ trị trƣớc mổ. Những bệnh nhân này đƣợc điều
trị theo phác đồ phẫu thuật kết hợp hóa - xạ trị sau mổ đang đƣợc áp dụng tại
bệnh viện Ung bƣớu TpHCM.
Cỡ mẫu đƣợc t nh theo công thức:
n [
⁄ √ ( )
⁄ √ ( ) ( )
]
Trong đó:
n: cỡ mẫu.
P =
Z: trị số tra từ bảng phân phối chuẩn.
P1: tỷ lệ bảo tồn cơ thắt ở nhóm 1
P2: tỷ lệ bảo tồn cơ thắt ở nhóm 2.
Nếu lấy độ tin cậy là 95%, lúc đó α = 0,05. Tra bảng, ta có Z1- α/2 = 1,96.
2
45
Dựa vào nghiên cứu của Tác giả Nguyễn Bá Trung [3], tỷ lệ phẫu thuật
bảo tồn cơ thắt ở nhóm phẫu thuật kết hợp hóa - xạ trị sau mổ là 40%. Chúng
tôi dự kiến tỷ lệ này ở nhóm bệnh nhân đƣợc hóa - xạ trị trƣớc mổ là trên 70%
[77], cỡ mẫu đƣợc t nh khoản 101 bệnh nhân cho mỗi nhóm.
Chúng tôi chọn cỡ mẫu 101 bệnh nhân cho mỗi nhóm.
2.5. BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU
- Tuổi: biến định lƣợng, là số tuổi của bệnh nhân.
- Giới t nh: biến định t nh, là nam hoặc nữ.
- Tiền căn: biến định t nh tiểu đƣờng, suy tim, cao huyết áp, béo phì,
suy dinh dƣởng, ...
- Triệu chứng lâm sàng: biến định t nh đi c u máu, khẩu k nh phân
nhỏ, đau bụng, đi c u nhiều l n, đi c u không tự chủ,...
- Vị tr bƣớu: biến định t nh, là khoản cách từ bờ dƣới bƣớu đến rìa hậu
môn trên hoặc từ 5cm trở xuống, đƣợc xác định b ng khám lâm sàng.
- Mức độ di động của bƣớu: biến định t nh, là độ di động của bƣớu
đƣợc xác định b ng khám lâm sàng.
- Mức độ xâm lấn của bƣớu theo chu vi lòng ruột: biến định t nh, là
mức độ lan rộng của bƣớu theo chu vi của lòng trực tràng đƣợc xác định b ng
khám lâm sàng.
- CEA: biến định lƣợng, là nồng độ CEA trong máu bệnh nhân.
- CA19-9: biến định lƣợng, là nồng độ CA19-9 trong máu bệnh nhân.
T,N,M: biến định t nh, là giai đoạn của bƣớu, hạch bạch huyết, và di căn xa,
đƣợc xác định dựa vào các yếu tố lâm sàng, các xét nghiệm cận lâm sàng, và
chẩn đoán hình ảnh.
- cTNM: biến định t nh, là giai đoạn của bệnh, đƣợc xác định dựa vào
các yếu tố lâm sàng, các xét nghiệm cận lâm sàng, và chẩn đoán hình ảnh.
- pTNM: biến định t nh, là giai đoạn của bệnh đƣợc xác định sau khi
phẫu thuật, dựa vào kết quả giải phẫu bệnh sau mổ.
46
- ypTNM: biến định t nh, là giai đoạn của bệnh sau khi đƣợc hóa – xạ
trị trƣớc mổ, và phẫu thuật, dựa vào kết quả giải phẫu bệnh sau mổ.
- Thời gian phẫu thuật: biến định lƣợng, đƣợc t nh từ lúc bắt đ u rạch
da đến lúc kết thúc mủi khâu da cuối cùng.
- Lƣợng máu mất: biến định lƣợng, là lƣợng máu mất trong quá trình
phẫu thuật.
- Tai biến, biến chứng, và tử vong của phẫu thuật: biến định lƣơng, là
số trƣờng hợp bị tai biến, biến chứng, và tử vong trong quá trình phẫu thuật,
và 30 ngày chu phẫu.
- Phẫu thuật bảo tồn cơ thắt: biến định t nh, là những bệnh nhân đƣợc
phẫu thuật trực tràng có tái lập thành công lƣu thông đƣờng tiêu hóa.
- Phẫu thuật tận gốc: biến định t nh, là những bệnh nhân đƣợc phẫu
thuật trực tràng thành công, không còn mô bƣớu tại phẫu trƣờng về mặt vi
thể.
- Số lƣợng hạch thu thập đƣợc: biến định lƣợng, là số hạch thu hoạch
đƣợc trên mẩu bệnh phẩm.
- Thời gian n m viện: biến định lƣợng, là khoản thời gian bệnh nhân
n m tai bệnh viện sau khi mổ.
- Biến chứng do hóa – xạ trị: biến định t nh, là bệnh nhân bị có hoặc
không có biến chứng trên hệ tạo huyết, da, và đƣờng tiêu hóa trong quà trình
hóa – xạ trị.
- Sống còn toàn bộ 02 năm OS : biến định lƣợng, là số bệnh nhân còn
sống từ lúc đƣợc chẩn đoán hoặc bắt đ u điều trị bệnh ung thƣ đến thời điểm
kết thúc nghiên cứu sau đó 2 năm.
- Sống còn không bệnh 02 năm DFS : biến định lƣợng, là số bệnh
nhân còn sống, không có dấu hiệu hay triệu chứng của bệnh ung thƣ sau khi
hoàn tất đợt điều trị đ u tiên bệnh ung thƣ đến thời điểm kết thúc nghiên cứu
sau đó 2 năm.
47
- Tái phát tại chỗ và di căn xa: biến định t nh, là bệnh nhân đƣợc phát
hiện có tái phát tại chỗ, và di căn xa.
2.6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chuẩn bị trƣớc điều trị
Bệnh nhân sau khi nhập viện sẽ đƣợc hỏi bệnh sử, khám lâm sàng
thăm trực tràng b ng ngón tay .
Các xét nghiệm trƣớc điều trị gồm nội soi đại - trực tràng, MRI vùng
chậu, siêu âm bụng, XQ ngực, ECG và khám chuyên khoa tim mạch nếu c n
thiết, đo lƣờng các dấu hiệu sinh học bƣớu CEA và CA 19-9. Bệnh nhân sẽ
đƣợc chẩn đoán giai đoạn bệnh sau khi đã làm đủ các xét nghiệm. Lúc này,
bệnh nhân đƣợc giải th ch các phƣơng pháp điều trị và ch lợi của từng
phƣơng pháp. Bệnh nhân sẽ ký vào ―Bảng đồng ý tham gia nhóm nghiên
cứu‖ nếu họ hiểu và đồng ý tham gia. Bệnh nhân tham gia vào nhóm hóa - xạ
trị trƣớc mổ sẽ đƣợc xâm đánh dấu vị tr bƣớu b ng mực tàu, mở HMNT ở
đại tràng chậu hông nếu đƣợc đánh giá có nguy cơ tắc ruột cao trong khi hóa
– xạ trị, và đƣợc chuyển sang khoa Xạ 4 để đƣợc lên kế hoạch xạ trị và thực
hiện hóa – xạ trị. Sau 06 đến 08 tu n, bệnh nhân sẽ đƣợc phẫu thuật tại khoa
Ngoại 2.
Bệnh nhân đƣợc cho kháng sinh đƣờng ruột cùng chế độ ăn t chất xơ
trong vòng hai ngày trƣớc phẫu thuật, nhập viện tối thiểu một ngày trƣớc phẫu
thuật, và chuẩn bị ruột b ng fortrans (hai gói pha trong hai l t nƣớc uống hết
trong vòng hai giờ . Các bệnh nhân có dấu hiệu nghi ngờ bán tắc ruột sẽ đƣợc
chuẩn bị đại tràng b ng thụt tháo.
48
Hình 2.1: Xâm đánh dấu bƣớu.
“Nguồn: BN Đ T M A, SHS 12054/15, 2015”
2.6.1 QUI TRÌNH HÓA - XẠ TRỊ ĐỒNG THỜI
2.6.1.1 Chuẩn bị tâm lý bệnh nhân trƣớc điều trị
Giải th ch cho bệnh nhân hiểu lợi ch, các biến chứng, và di chứng của
hóa xạ đồng thời vào vùng chậu, đặc biệt là vấn đề vô sinh và liệt dƣơng có
thể gặp.
Hƣớng dẫn chế độ dinh dƣỡng cho bệnh nhân.
Chuẩn bị tâm lý, giảm lo âu cho bệnh nhân.
2.6.1.2 Qui trình xạ trị
- Chụp cắt lớp điện toán mô phỏng
Bệnh nhân n m ngửa.
Đánh dấu bờ hậu môn b ng hạt kim loại.
Chụp cắt lớp điện toán vùng bụng từ ngang đốt sống L2 đến dƣới bờ
hậu môn, khoảng cách giữa các lát cắt là 5 mm.
- Xác định thể tích xạ trị
GTV: thể t ch bƣớu và hạch trên đại thể dựa theo nội soi đại - trực
tràng, MRI vùng chậu ban đ u.
CTV (thể t ch đ ch trên lâm sàng bao gồm GTV cộng thêm:
Dấu
mực khi
phẫu
thuật
49
- Mô xung quanh trực tràng, mô liên kết trƣớc xƣơng cùng, chuỗi
hạch chậu trong, hạch trƣớc ụ nhô xƣơng cùng, 2 cm dƣới bƣớu nguyên
phát.
- PTV (thể t ch đ ch c n xạ trị theo kế hoạch) bao gồm CTV cộng
thêm 1 cm.
- Các tạng lân cận c n quan tâm gồm bàng quang, ruột non, cổ xƣơng
đùi.
- Lập trường chiếu
Gồm bốn trƣờng chiếu gồm: trƣờng chiếu trƣớc - sau, sau - trƣớc, bên
phải, bên trái.
Giới hạn của các trường chiếu
Trƣờng chiếu trƣớc - sau và sau - trƣớc
o Giới hạn trên: L5-S1
o Giới hạn dƣới PTV 1 cm nhƣng phải phủ hết ụ ngồi để lấy hết
hạch bịt
o Giới hạn bên từ bờ ngoài tiểu khung xƣơng chậu mở rộng 1,5
– 2 cm
Trƣờng chiếu bên phải và bên trái:
o Giới hạn trƣớc bƣớu T3: sau khớp mu cách bƣớu 2 – 3 cm),
bƣớu T4: phủ hết khớp mu.
o Giới hạn sau: phủ hết xƣơng cùng 1.5 – 2 cm.
Liều xạ trị vùng chậu 45Gy/25 l n cho bƣớu T3, 50Gy/25 l n cho T4
hoặc N1, 2, 3, năm ngày trong tu n, xạ trị b ng hai mức năng lƣợng 15MV
hoặc 18MV, sử dụng máy xạ trị gia tốc Precise của hãng Elekta.
Liều vào PTV phải đạt 95% - 105% liều xạ trị.
- Tiêu chuẩn tạm ngưng xạ trị
Độc tính không huyết học độ 3 đến 4
Độc tính huyết học độ 3 đến 4
50
Hình 2.2: Các trƣờng chiếu xạ của ung thƣ trực tràng
“Nguồn: BN Đ T M A, SHS:12054/15, 2015”
51
2.6.1.3 Hóa trị cùng lúc với xạ trị
Bệnh nhân sẽ xạ trị với hóa trị tăng nhạy xạ với một trong hai phác đồ
sau tùy vào tình trạng thuốc có tại khoa dƣợc Bệnh viện Ung bƣớu:
- Phác đồ A ƣu tiên : Liều hóa trị capecitabine 1.650mg/m2da/ngày, chia
hai l n, uống vào buổi sáng vào buổi chiều trong những ngày có xạ trị.
- Phác đồ B: Liều 5-FU 400mg/m2da/ngày + leucovorin 20mg/m2da/ngày
trƣớc giờ xạ trị, 4 ngày/tu n, tu n 1 và 5 của đợt xạ trị. Leucovorin pha
trong 250ml NaCl 0.9% truyền tĩnh mạch 80 giọt/phút, sau đó 5-FU pha
trong 250ml Glucose 5% truyền tĩnh mạch 80 giọt/phút.
Hàng tu n, bệnh nhân đƣợc thử công thức máu, men gan và chức năng
thận.
Độc t nh do hóa - xạ trị đồng thời đƣợc đánh giá theo tiêu chuẩn của
NCI - Common Toxicity Criteria (NCI-CTC) phụ lục 6 .
Tiêu chí tạm ngưng hóa trị
Độc tính huyết học độ 3 trở lên: bạch c u hạt < 1.000/mm3, tiểu c u <
50.000/mm3, nồng độ huyết sắc tố < 8g/dl.
Độc tính không huyết học độ 3 (nôn ói, tiêu chảy, mất nƣớc, hội
chứng bàn tay, chân).
Độ thanh thải creatinin < 30ml/phút.
Men gan tăng độ 3.
KPS < 70.
Hóa trị tiếp tục khi độc t nh huyết học và độc t nh không huyết học hồi
phục về độ 2.
2.6.1.4. Đánh giá lại tình trạng bƣớu sau bốn đến sáu tuần tính từ lúc kết
thúc xạ trị
Lâm sàng: cải thiện triệu chứng, khám hậu môn trực tràng
Nội soi đại - trực tràng: Đánh giá mức độ đáp ứng của bƣớu sau điều trị
qua nội soi. Nội soi toàn bộ khung đại tràng nếu trƣớc đó chƣa đƣợc khảo sát.
52
Đánh giá đáp ứng hóa – xạ trị trên lâm sàng RECIST :
- Đáp ứng hoàn toàn CR : Các sang thƣơng đ ch hoàn toàn biến mất.
Tất cả các hạch bạch huyết bệnh lý đều giảm k ch thƣớc trục ngắn < 10 mm.
- Đáp ứng 1 ph n PR : Ít nhất giảm 30% tổng các k ch thƣớc của sang
thƣơng đ ch, dựa trên k ch thƣớc đƣợc đo vào thời điểm ban đ u.
- Bệnh tiến triển PD : Tăng t nhất 20% tổng k ch thƣớc của sang
thƣơng đ ch, dựa trên k ch thƣớc nhỏ nhất trong suốt nghiên cứu bao gồm
k ch thƣớc sang thƣơng vào thời điểm ban đ u nếu đây là k ch thƣớc nhỏ nhất
trong suốt nghiên cứu . Ngoài sự gia tăng tƣơng đối 20%, tổng k ch thƣớc
cũng phải chứng minh có sự gia tăng tuyệt đối t nhất là 5 mm. Lƣu ý: nếu
xuất hiện thêm một hoặc nhiều sang thƣơng mới cũng đƣợc xem là bệnh tiến
triển .
- Bệnh ổn định SD : Không có sự thu nhỏ đủ tiêu chuẩn cho đáp ứng 1
ph n hay không tăng k ch thƣớc đủ để xếp vào bệnh tiến triển, so sánh với
tổng đƣờng k nh nhỏ nhất trong nghiên cứu.
2.6.2 QUI TRÌNH PHẪU THUẬT
Bệnh nhân sẽ đƣợc giải th ch phƣơng pháp phẫu thuật, các biến chứng
có thể gặp và cách xử lý các biến chứng này. Đặc biệt đối với những bệnh
nhân phải làm phẫu thuật cắt cụt trực tràng qua ngã bụng và t ng sinh môn,
phải mang hậu môn nhân tạo suốt đời, chúng tôi chuẩn bị tâm lý và hƣớng
dẫn cách chăm sóc hậu môn nhân tạo cho bệnh nhân.
2.6.2.1 Phẫu thuật cắt trực tràng b ng nội soi ổ bụng
Phẫu thuật đại - trực tràng b ng nội soi ổ bụng đã bắt đ u đƣợc thực
hiện từ thập niên 90 [34] và ngày càng đƣợc ứng dụng rộng rãi do có nhiều ƣu
điểm so với phẫu thuật hở nhƣ giảm đau, không tổn hại thành bụng nhiều,
thời kỳ hậu phẫu nhẹ nhàng và đƣợc rút ngắn hơn.
- Chuẩn bị trước mổ
53
Chuẩn bị trƣớc mổ bao gồm nhiều công đoạn: đánh giá lại giai đoạn đối
với những bệnh nhân thực hiện hóa - xạ trị trƣớc mổ, đánh giá tổng trạng của
bệnh nhân để có thể chịu đựng một cuộc phẫu thuật bụng lớn.
Đánh giá lại giai đoạn của bệnh nhân gồm các xét nghiệm tổng quát
bao gồm các xét nghiệm hình ảnh học để đánh giá đáp ứng của bƣớu với hóa
xạ trị , xét nghiệm máu (công thức máu, điện giải, chức năng gan, thận,CEA),
X-quang ngực và CT vùng bụng chậu. Đối với một số bệnh nhân nghi ngờ di
căn hoặc muốn đánh giá ch nh xác về bờ an toàn xung quanh bƣớu, có thể bổ
sung thêm PET scan hoặc MRI.
Phẫu thuật thƣờng đƣợc lên lịch khoảng 06 đến 08 tu n sau khi hoàn tất
hóa - xạ trị, bệnh nhân có thời gian hồi phục khỏi các phản ứng phụ của hóa -
xạ trị trƣớc đó hoặc để cải thiện những vấn đề về dinh dƣỡng hoặc nồng độ
pre-albumin.
Giải th ch cho bệnh nhân trƣớc mổ về nguy cơ phẫu thuật, lợi ch và
điều trị tiếp theo. Các nguy cơ sau mổ bao gồm chảy máu, nhiễm trùng, xì
miệng nối, tổn thƣơng niệu quản, bàng quang và có thể ảnh hƣởng đến khả
năng tình dục đặc biệt là b tiểu, bất lực hoặc rối loạn cƣơng dƣơng ở nam .
- Tư thế bệnh nhân và phẫu thuật viên
Bệnh nhân đƣợc đặt trong tƣ thế phụ khoa, c n có các dụng cụ để giữ
vai để chống trƣợt bệnh nhân khi c n đặt bệnh nhân ở tƣ thế Trendelenburg và
xoay phải. Phẫu thuật viên đứng bên phải bệnh nhân, phụ một đứng bên trái
bệnh nhân, phụ hai đứng cạnh bên trái phẫu thuật viên. Dụng cụ viên đứng
giữa hai chân bệnh nhân.
Vị tr các trocar tùy vào phẫu thuật viên mà có thể sử dụng một số
hoặc tất cả [29]:
- Trocar rốn A : trocar 10 mm dùng cho ống soi.
- Trocar 5 mm B ngang rốn trên đƣờng trung đòn phải dùng cho các
dụng cụ ở tay trái phẫu thuật viên.
54
- Trocar 12 mm C trên đƣờng trung đòn phải, cách trocar trên khoảng
8 – 10 cm, dùng cho các dụng cụ phẫu t ch ở tay phải của phẫu thuật viên.
- Trocar 5 mm D ngang rốn trên đƣờng trung đòn trái dùng cho ngƣời
phụ một.
- Trocar 5 mm E hoặc 10/12 mm trên xƣơng mu khoảng 8 – 10 cm
ngay đƣờng trắng giữa dùng để phụ trợ sử dụng khi c n thiết .
- Trocar 5 mm F trên đƣờng trung đòn phải ngay vị tr bên dƣới bờ
sƣờn phải dùng để trợ giúp khi phẫu t ch vùng góc lách sử dụng khi c n
thiết .
Hình 2.3: Vị trí của các thành viên trong kíp mổ và vị trí của các trocar.
―Nguồn A: Fiorica F, et al, 2010‖ [28]
―Nguồn B: Watanabe M, 2006‖[88]
- Các thì phẫu thuật:
+ Thám sát xoang bụng và bộc lộ trường mổ
Toàn bộ xoang bụng sẽ đƣợc quan sát trực tiếp. Nếu phát hiện một di
căn có thể cắt bỏ đƣợc hoặc phát hiện bƣớu d nh vùng chậu thì nên xem xét
chuyển sang phẫu thuật mở.
A B
55
Hình 2.4: ộc lộ trƣờng mổ b ng cách đặt bệnh nhân trong tƣ thế đầu
thấp, nghiêng phải và kéo các quai ruột non về vùng bụng trên bên phải.
―Nguồn A: Jamali FR, et al, 2007‖ [42]
―Nguồn B: BN L.T.Q, SHS: 15896/15‖
Hình 2.5: Đối với bệnh nhân nữ, nên sử dụng một mũi khâu để treo tử
cung lên thành bụng.
A: “Nguồn: Watanabe M, 2006”[88]
B: “Nguồn:BN Đ T M A, SHS:12054/15”
+ Buộc mạch máu và di động đại tràng trái
Di động đại tràng trái nên đƣợc thực hiện trƣớc khi phẫu t ch trực tràng,
vì trong trƣờng hợp c n chuyển mổ hở, đƣờng mở bụng sẽ ngắn hơn khi góc
đại tràng trái đã đƣợc hạ.
Mạc treo đại tràng chậu hông đƣợc kéo căng về ph a hố chậu trái, phúc
mạc đƣợc rạch dọc từ ụ nhô lên dọc theo bờ phải của động mạch chủ bụng
A B
Tử cung
A B
56
cho tới góc tá hỗng tràng và sau đó xéo về ph a góc lách để bộc lộ mặt trƣớc
tĩnh mạch mạc treo tràng dƣới.
Hình 2.6: Phẫu tích đƣợc khởi đầu b ng rạch phúc mạc từ ụ nhô lên dọc
bờ phải động mạch chủ cho tới góc tá hỗng tràng.
A: “Nguồn: Leroy J, 2006” [53]
B: “Nguồn:BN L.V.A.,SHS:20454/14”
Tĩnh mạch mạc treo tràng dƣới đƣợc phẫu t ch và mạc Toldt trái đƣợc
tách dọc xuống vài cm. Hai đƣờng rạch phúc mạc gặp nhau và cho phép xác
định gốc của động mạch mạc treo tràng dƣới. Động mạch này đƣợc phẫu t ch
rõ và cắt cách gốc khoảng 2 cm để bảo tồn đám rối th n kinh giao cảm trƣớc
động mạch chủ.
Hình 2.7: Phẫu tích phía sau bó mạch mạc treo tràng dƣới, bảo tồn các
thân thần kinh giao cảm, niệu quản và bó mạch sinh dục.
A: “Nguồn: Leroy J, 2006” [53]
B: “Nguồn: BN L.V.A.,SHS:20454/14”
A B
A B
57
Hình 2.8: Động mạch mạc treo tràng dƣới đƣợc bộc lộ và cắt cách gốc
khoảng 2 cm hoặc sau chỗ chia của động mạch đại tràng trái.
A: “Nguồn: Leroy J, 2006” [53]
B: “Nguồn: BN L.V.A.,SHS:20454/14”
Tĩnh mạch mạc treo tràng dƣới đƣợc cắt ph n tận sát bên dƣới tụy. Mạc
treo đại tràng trái đƣợc nâng lên và mạc Told đƣợc tách lên cao tối đa cho tới
góc lách. Niệu quản và mạch máu sinh dục đƣợc để lại ph a sau.
Hình 2.9: Mặt phẳng vô mạch n m giữa mạc Toldt và mạc treo đại tràng,
phẫu tích cần theo mặt phẳng này và đƣợc thực hiện từ trong ra ngoài.
A: “Nguồn: Leroy J, 2006” [53]
B: “Nguồn: BN L.V.A.,SHS:20454/14”
Các bƣớc tiếp sau gồm cắt rễ của mạc treo đại tràng ngang b ng cách
rạch dọc bờ dƣới tụy, tách mạc nối lớn ra khỏi đại tràng bên trái và giải phóng
đại tràng xuống ra khỏi thành bụng.
A B
Niệu quản trái
A B
IMA
58
Hình 2.10: Giải phóng đại tràng trái khỏi thành bụng.
A:“Nguồn: Leroy J, 2006” [53]
B: “Nguồn: BN L.V.A.,SHS:20454/14”
+ Phẫu tích mạc treo trực tràng
Phẫu t ch mạc treo trực tràng b ng nội soi cũng theo những nguyên tắc
của mổ hở. Diện phẫu t ch đi sát mạc trực tràng và bảo tồn các th n kinh vùng
chậu. Bắt đ u b ng mặt sau, tiếp theo b ng mặt bên và cuối cùng b ng mặt
trƣớc.
Hình 2.11: Phẫu tích mặt sau trực tràng, cần nhận diện và bảo tồn thần
kinh hạ vị.
A: “Nguồn: Watanabe M,2006” [88]
B: “Nguồn: BN L.V.A.,SHS:20454/14”
Trực tràng trên đƣợc kéo về trên cao b ng một kẹp trên xƣơng mu. Bộc
lộ vùng chậu b ng cách đẩy các quai sigma về bên trái và duy trì phẫu trƣờng
sạch sẽ không máu. Mạc treo trực tràng đƣợc phẫu t ch dọc mặt sau b ng cách
tiếp tục theo mặt phẳng phẫu t ch ban đ u xuống khoảng trƣớc xƣơng cùng.
Nên dùng kéo phẫu t ch vì đây là mặt phẳng giải phẫu học và vô mạch. Tới
Đại tràng xuống
A B
Th n kinh hạ vị trái
B A
59
ph n giữa của xƣơng cùng, rạch dây ch ng cùng - trực tràng cho phép bộc lộ
cơ nâng hậu môn và tiếp tục phẫu t ch cho tới chỗ nối hậu môn trực tràng.
Thì tiếp theo là phẫu t ch bên. Trực tràng đƣợc kéo về hố chậu trái b ng
kẹp trên xƣơng mu. Phúc mạc bên phải trực tràng đƣợc rạch cho tới khi bộc lộ
túi tinh phải. B ng cách kéo đồng thời ph a trƣớc ụ nhô lên cao và thành bên
chậu về bên phải b ng hai kẹp, làm căng và giúp xác định rõ th n kinh hạ vị
phải. Do đó, giúp phẫu t ch ph a sau phải an toàn trong khi vẫn đi ph a bên
trong của th n kinh. Phẫu t ch đi tới chỗ d nh ở bên trực tràng hoặc cuống trực
tràng giữa. Tại chỗ này, nên phẫu t ch ph a trƣớc bên khoảng 2 - 3 cm b ng
cách nâng túi tinh cùng bên. Động tác này giúp phân lập cuống trực tràng
giữa và cuống này đƣợc cắt khoảng 1 cm từ vách chậu giúp bảo tồn đám rối
hạ vị dƣới. Cuống này có thể đƣợc kẹp cắt b ng clip, dao siêu âm hoặc
Ligasure. Cắt cuống này sẽ mở ra khoảng phẫu t ch thấp ở bên của khung
chậu. Tại ngƣỡng này, phẫu t ch đƣợc biểu lộ rõ ràng khi nhìn thấy các th n
kinh trƣớc xƣơng cùng phụ trách chức năng cƣơng. Chúng biểu hiện giống
nhƣ những sợi lƣới trắng nhạt khoảng 2 tới 3 mm bề ngang và 3 tới 4 mm
chiều dài ép sát thành chậu bên theo hƣớng từ sau ra trƣớc và từ thấp lên cao.
Thì tiếp theo là phẫu t ch ph a bên trái chậu. Đại tràng sigma đƣợc di động
khỏi các dây d nh vùng chậu. Trực tràng đƣợc vén về ph a bên phải b ng một
kẹp trên xƣơng mu và phẫu t ch vùng chậu đƣợc thực hiện theo các nguyên
tắc của bên phải.
Thì thứ tƣ là phẫu t ch ph a trƣớc. Phúc mạc ph a trƣớc đƣợc rạch
khoảng 2 cm ph a bên trên túi cùng Douglas và nối với hai đƣờng rạch bên.
Các túi tinh đƣợc vén về ph a trên trên cao b ng ống hút hoặc b ng cây vén
Endoretract qua trocar trên xƣơng mu. Trực tràng đƣợc kéo về hƣớng ụ nhô
b ng một kẹp nắm lấy túi cùng Douglas và mặt trƣớc đƣợc phẫu t ch b ng kéo
b ng cách đi sát mạc Denonvilliers. Sau khi đi qua cực dƣới bƣớu, cân
Denonvillier đƣợc cắt, điều này cho phép phẫu t ch trong một mặt phẳng dễ
60
hơn, trực tiếp sát trên lá trƣớc mạc treo trực tràng hoặc thành ống tiêu hóa nếu
bệnh nhân g y. Vén khối bàng quang tiền liệt về ph a cao b ng cây vén giúp
dễ dàng cho phẫu t ch tới chỗ nối hậu môn trực tràng khi muốn cắt toàn bộ
mạc treo trực tràng.
Hình 2.12: Phẫu tích giữa mạc treo trực tràng và vách chậu trái, cần bảo
tồn thần kinh và niệu quản trái
A: “Nguồn: Watanabe M, 2006” [88]
B: “Nguồn: BN L.V.A.,SHS:20454/14”
Phẫu t ch vùng chậu nữ dễ hơn nam. Khung chậu đƣợc bộc lộ b ng
cách cố định tử cung lên thành bụng b ng một mũi khâu, cách này làm âm
đạo đƣợc căng lên. Phẫu t ch theo cùng nguyên tắc của nam.
+ Một số chú ý về mặt kỹ thuật
Bộc lộ khó: trong trƣờng hợp mạc treo trực tràng dày, kéo trực tràng ra
khỏi khung chậu không đủ bộc lộ thành chậu. Sử dụng cây vén nội soi để áp
lên mạc treo trực tràng cho phép vén và bộc lộ các khoảng sau và bên trong
khung chậu.
Cách đánh giá chỗ cắt ngang trực tràng tốt nhất: để không cắt trực tràng
quá g n bƣớu nên đánh giá khi khởi đ u phẫu thuật vị tr ch nh xác của bƣớu
b ng thăm trực tràng hoặc b ng soi trực tràng ống cứng nếu không sờ chạm
bƣớu. Chỗ cắt trực tràng đƣợc đánh giá b ng phối hợp thăm trực tràng và
thám sát thành trực tràng b ng một kẹp khi hoàn thành phẫu t ch.
Niệu quản trái B
A
61
Khó đƣa đại tràng ra ngoài: cắt mạc treo đại tràng bên ngoài bụng có
thể khó khăn dù đã di động hoàn toàn đại tràng trái. Cắt lại động mạch đại
tràng trái b ng nội soi giúp mở một cửa sổ mạc treo đại tràng làm dễ dàng
việc lôi đại tràng trái và mạc treo ra ngoài.
Xoắn của quai hồi tràng đƣa ra làm hậu môn tạm: để tránh xoắn có thể
đánh dấu b ng cách đặt một clip trên thành quai ruột sẽ đƣa ra ngoài.
+ Phương tiện phẫu tích
Phƣơng tiện phẫu t ch th ch hợp nhất cho điều trị ung thƣ trực tràng về
mặt lý thuyết là kéo vì tôn trọng các mặt phẳng phẫu t ch theo giải phẫu học
giúp bảo tồn mạc trực tràng và th n kinh. Các dụng cụ phẫu t ch hiện đại nhƣ
dao siêu âm hoặc Ligasure về mặt lý thuyết có nguy cơ cao hơn làm tổn
thƣơng th n kinh do luôn bảo đảm phẫu t ch không chảy máu ngay cả khi
phẫu t ch không t
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_so_sanh_hieu_qua_cua_hoa_xa_tri_truoc_mo_voi_hoa_xa.pdf