CAM ĐOAN .1
LỜI CẢM ƠN. ii
MỤC LỤC. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU.vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ .xi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.xvi
MỞ ĐẦU.1
CHƯƠNG 1. GIÓ, NHIỄU ĐỘNG GIÓ VÀ ẢNH HƯỞNG ĐẾN AN
TOÀN BAY CỦA UAV CỠ NHỎ .11
1.1. Các hệ tọa độ.11
1.2. Gió và nhiễu động gió trong khí quyển .14
1.2.1. Đặc tính chung của nhiễu động khí quyển . 14
1.2.2. Mô tả phân tích động học gió và nhiễu động gió trong khí quyển17
1.2.3. Mô hình toán học của nhiễu động gió . 25
1.3. Ảnh hưởng của nhiễu động gió đến động lực học bay của UAV.28
1.3.1. Ảnh hưởng của nhiễu động gió đến chuyển động của UAV. 28
1.3.2. Ảnh hưởng của nhiễu động gió đến an toàn bay của UAV. 31
1.4. Giải pháp nâng cao an toàn bay cho UAV khi có nhiễu động gió.35
1.5. Đặt bài toán nghiên cứu.38
Kết luận chương 1.39
CHƯƠNG 2. XÂY DỰNG MÔ HÌNH ĐỘNG LỰC HỌC VÒNG ĐIỀU
KHIỂN KÍN CỦA UAV TRONG ĐIỀU KIỆN CÓ NHIỄU ĐỘNG GIÓ.40
2.1. Mô hình toán của UAV như một đối tượng điều khiển.42
2.1.1. Các lực và mô men tác dụng lên UAV khi bay . 43
2.1.2. Hệ phương trình chuyển động của UAV trong không gian . 47
2.1.3. Quá tải tác động lên UAV. 49iv
2.2. Mô hình toán chuyển động dọc và chuyển động cạnh của UAV.50
2.2.1. Mô hình chuyển động dọc của UAV. 51
2.2.2. Mô hình chuyển động cạnh của UAV . 53
2.3. Thuật toán điều khiển UAV.55
2.4. Mô phỏng vòng điều khiển kín của UAV.58
2.4.1. Dữ liệu đầu vào mô phỏng. 58
2.4.2. Mô hình mô phỏng động lực học vòng điều khiển kín của UAV
trong môi trường Matlab-Simulink. 59
2.4.3. Đánh giá ảnh hưởng của nhiễu động gió đến an toàn bay UAV khi
sử dụng bộ điều khiển theo quỹ đạo. 65
Kết luận chương 2.70
CHƯƠNG 3. TỔNG HỢP THUẬT TOÁN ĐIỀU KHIỂN CHO UAV
TRONG ĐIỀU KIỆN CÓ NHIỄU ĐỘNG GIÓ.71
3.1. Tổng quan điều khiển thích nghi.71
3.1.1. Khái niệm và phân loại hệ điều khiển thích nghi. 71
3.1.2. Xây dựng bài toán tổng hợp hệ điều khiển thích nghi trực tiếp với
mô hình tham chiếu tường minh. 72
3.1.3. Thuật toán điều khiển thích nghi sử dụng phương pháp hiệu chỉnh
tham số theo luật MIT . 75
3.1.4. Thuật toán điều khiển thích nghi sử dụng phương pháp tốc độ
gradient với mô hình tham chiếu tường minh . 76
3.1.5. Điều khiển thích nghi theo tín hiệu đầu ra sử dụng phương pháp bù
nối tiếp . 79
3.2. Tổng hợp thuật toán ĐKTN cho kênh chuyển động dọc của UAV khi có
nhiễu động gió đứng.83
3.2.1. Thiết lập bài toán . 83
3.2.2. Tổng hợp bộ điều khiển thích nghi theo quá tải đứng . 86v
3.3. Tổng hợp thuật toán ĐKTN cho kênh chuyển động cạnh của UAV khi có
nhiễu động gió cạnh.91
3.3.1. Thiết lập bài toán . 92
3.3.2. Tổng hợp thuật toán thích nghi theo tín hiệu đầu ra nz sử dụng
phương pháp bù nối tiếp. 92
Kết luận chương 3.96
CHƯƠNG 4. MÔ PHỎNG KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ NÂNG
CAO AN TOÀN BAY CHO UAV CỠ NHỎ TRÊN MÁY TÍNH.97
4.1. Mô phỏng khảo sát, đánh giá hiệu quả nâng cao an toàn bay cho UAV
trong kênh chuyển động dọc khi có nhiễu động gió đứng.97
4.1.1. Thông số đầu vào và sơ đồ mô phỏng các bộ ĐKTN . 97
4.1.2. Kiểm tra độ ổn định của chương trình mô phỏng. 100
4.1.3. Đánh giá an toàn bay của UAV khi có nhiễu động gió đứng hình
sin. 102
4.2. Mô phỏng khảo sát, đánh giá hiệu quả nâng cao ATB cho UAV trong
kênh chuyển động cạnh khi có nhiễu động gió cạnh.106
4.2.1. Thông số đầu vào mô hình mô phỏng . 106
4.2.2. Kiểm tra độ ổn định của chương trình mô phỏng. 107
4.2.3. Đánh giá ATB của UAV khi có nhiễu động gió cạnh hình sin . 108
4.3. Đánh giá hiệu quả nâng cao ATB bằng thử nghiệm Monte Carlo .111
Kết luận chương 4.114
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.116
DANH MỤC NHỮNG CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ .118
TÀI LIỆU THAM KHẢO.
164 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 516 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Tổng hợp bộ điều khiển thích nghi đảm bảo an toàn bay cho UAV cỡ nhỏ trong điều kiện có nhiễu động gió - Đặng Công Vụ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iển.
Để tính toán lực và mô men đối với UAV, xét quy tắc dấu trong kênh
đứng như sau (hình 2.2): quy định cánh lái độ cao có góc quay là dương (+)
nếu nhìn từ phía đuôi theo trục dọc của UAV ta thấy mép sau cánh lái độ cao
hướng xuống phía dưới. Khi góc quay cánh lái âm sẽ tạo ra mô men Mz quay
43
quanh trục Oz dương dẫn đến tốc độ góc
z
quay quanh trọng tâm là dương
và tạo ra góc tấn dương. Quá trình đó được biểu diễn như sau [45]:
c z z
M (2.1)
Quy tắc dấu trong kênh ngang được xét như sau (hình 2.3): cánh lái
hướng có góc quay là dương (+) nếu mép sau của cánh lái hướng nhìn từ phía
đuôi theo trục dọc của UAV chuyển động sang phải. Khi góc quay cánh lái
hướng âm sẽ tạo ra mô men
y
M quay quanh trục Oy dương dẫn đến tốc độ
góc
y
quay quanh trục Oy dương và tạo ra góc trượt dương. Quá trình này
được diễn ra như sau:
h y y
M (2.2)
Oc
c
zM
z
x
V
O
V
x
h
yM
y
h
Hình 2.2. Quy tắc dấu trong kênh chuyển
động dọc
Hình 2.3. Quy tắc dấu trong
chuyển động ngang
2.1.1. Các lực và mô men tác dụng lên UAV khi bay
Khi xem xét các lực và mô men khí động tác động lên UAV, sử dụng giả
thiết: bỏ qua các lực và mô men do cánh quạt của động cơ; bỏ qua sai số của
lực kéo. Khi đó, chuyển động của UAV trong khi bay chịu tác động của các
lực và mô men khí động như sau [1], [6], [7], [43], [45]:
- Trọng lực G. Xét trong hệ tọa độ quỹ đạo, trọng lực gồm:
.sin
.cos
xk
yk
G G
G G
(2.3)
44
- Lực kéo T. Véc tơ lực kéo có thể có sai lệch so với trục dọc Ox. Tuy
nhiên, các sai lệch này chỉ đáng kể khi xét mô men quay quanh tâm khối còn
các lực do sai lệch này tạo ra có thể bỏ qua. Vì vậy, lúc này có thể coi véc tơ
lực kéo T trùng với trục Ox của hệ tọa độ liên kết. Do đó, các thành phần của
lực kéo T chiếu xuống hệ tọa độ quỹ đạo như sau:
.cos .cos
.(sin .cos cos .sin .sin )
.(sin .sin cos .sin .cos )
xk
yk r r
zk r r
T T
T T
T T
(2.4)
- Lực khí động tổng hợp R. Như trong chương 1 đã trình bày, trong
trường hợp không có gió véc tơ không tốc
r
V và véc tơ địa tốc
k
V trùng nhau
và khi đó góc tấn không tốc trùng với góc tấn địa tốc (
r
), góc trượt
không tốc trùng với góc trượt địa tốc (
r
), hệ tọa độ Oxryrzr chỉ khác với
hệ tọa độ quỹ đạo Oxkykzk một góc nghiêng r . Chiếu lực khí động tổng hợp
xuống hệ tọa độ quỹ đạo:
.cos .sin
.sin .cos
xk r
yk r r r r
zk r r r r
R X
R Y Z
R Y Z
(2.5)
+ Lực cản Xr
. .
r xr a
X C q S (2.6)
Trong đó:
2.
2
r
a
V
q
- động áp;
xr
C - hệ số lực cản, hệ số này phụ thuộc vào góc
tấn ( )
xr x
C C ; S – diện tích cánh của UAV.
+ Lực nâng Yr
. .
r yr a
Y C q S (2.7)
Trong đó: yrC - hệ số lực nâng. Hệ số lực nâng được tính như sau:
45
( ) . . ( ) . . .c cz z ayr y y z y c ydng y y z y c ydng
r
b
C C C C C C C C C
V
Với: ( )yC - hệ số lực nâng theo góc tấn;
z
yC
- đạo hàm hệ số lực nâng
theo tốc độ góc
z
với a
z z
r
b
V
; cyC
- đạo hàm hệ số lực nâng theo góc
lệch cánh lái độ cao; ydngC - hệ số lực nâng của đuôi ngang; ba – dây cung khí
động trung bình.
+ Lực dạt Zr
. .
r zr a
Z C q S (2.8)
Có thể tính toán lực dạt Zr theo 2 thành phần lực dạt theo cánh lái hướng
h
Z và lực dạt theo góc trượt Z :
r h
Z Z Z (2.9)
Lực dạt do cánh lái hướng được tính như sau:
2
. . .
2
h r
h z h
V
Z C S
(2.10)
Lực dạt theo góc trượt được tính như sau:
2
. .
2
r
z
V
Z C S
(2.11)
Trong đó:
zC - hệ số lực dạt theo góc trượt, ( , )z zC C ;
h
zC
- đạo hàm hệ số
lực dạt theo góc lệch cánh lái hướng.
- Mô men khí động
Mô men khí động là các hàm phi tuyến của các tham số động học và góc
lệch cánh lái của UAV. Mô men khí động phụ thuộc vào các tham số sau:
( , , , , )
( , , , , )
( , , , )
x x h l x r
y y h x y r
z z c z r
M M V
M M V
M M V
(2.12)
46
+ Mô men chúc ngóc zM . Mô men chúc ngóc là tổng hợp các mô men
quanh trục Oz của hệ tọa độ liên kết do các ngoại lực gây ra.
2
. .
2
r
z z a dc
V
M m S b T h
(2.13)
Hệ số mô men khí động mz được tính như sau:
_. . .
c z a
z z c z z zo z z dng
r
b
m m m m m m
V
(2.14)
Trong đó:
hdc – độ cao của động cơ so với trục dọc UAV; zm - hệ số mô men theo
góc tấn: ( ). ( )z T F ym X X C ; TX - khoảng cách tương đối (so với dây
cung khí động ba) từ mũi cánh đến trọng tâm UAV; FX - khoảng cách tương
đối (so với dây cung khí động ba) từ mũi cánh đến tâm áp UAV do góc tấn
gây ra; zzm
- đạo hàm hệ số mô men chúc ngóc theo z ;
c
zm
- đạo hàm hệ số
mô men chúc ngóc theo góc lệch cánh lái độ cao; _z dngm – hệ số mô men theo
độ lệch đuôi ngang; zom - hệ số mô men ban đầu do hình dạng UAV không
đối xứng so với mặt phẳng nằm ngang.
+ Mô men nghiêng (cren) xM . Mô men cren là tổng hợp các mô men
quanh trục Ox của hệ tọa độ liên kết do các ngoại lực gây ra đối với UAV.
2
2
r
x x a
V
M m Sb
(2.15)
Hệ số mô men khí động mx được tính như sau:
. . . .l x hax x l x x x h x
r
b
m m m m m
V
(2.16)
Trong đó: xm - thành phần hệ số mô men khí động theo góc trượt,
( , )x xm m ;
x
xm
- đạo hàm hệ số mô men cren theo tốc độ góc
x
,
47
a
x x
r
b
V
; lxm
- đạo hàm hệ số mô men cren theo góc lệch cánh lái liệng;
h
xm
- đạo hàm hệ số mô men cren theo góc lệch cánh lái hướng.
+ Mô men hướng yM . Mô men hướng là tổng hợp các mô men quanh
trục Oy của hệ tọa độ liên kết do các ngoại lực gây ra đối với UAV.
2
2
r
y y a
V
M m Sb
(2.17)
Hệ số mô men khí động my được tính như sau:
. . . . .yh xa ay y h y y y x y
r r
b b
m m m m m
V V
(2.18)
Trong đó:
ym - thành phần hệ số mô men khí động ym do thành phần góc trượt
gây ra ( , )y ym m ;
y
ym
- đạo hàm hệ số mô men hướng theo tốc độ góc
không thứ nguyên y ;
h
ym
- đạo hàm hệ số mô men hướng theo góc lệch
cánh lái hướng; xym
- đạo hàm hệ số mô men hướng theo tốc độ góc không
thứ nguyên x .
Trong trường hợp có nhiễu động gió, véc tơ không tốc
r
V không trùng
với véc tơ địa tốc
k
V . Khi đó các lực khí động và mô men khí động tính theo
không tốc
r
V , góc tấn không tốc
r
, góc trượt không tốc
r
như biểu thức
(1.42) được tính toán trong chương 1.
2.1.2. Hệ phương trình chuyển động của UAV trong không gian
Sử dụng các lực và mô men đã được xây dựng ở mục 2.1.1, hệ phương
trình chuyển động của UAV trong không gian được xây dựng bao gồm 12
phương trình vi phân và 3 phương trình lượng giác siêu việt [1], [43]:
48
2
2
cos cos sin
cos .sin .cos cos sin
cos sin cos sin sin cos sin cos
.
. . .
2
.
. . .
2
k
r
k r r r r r
k r r r r r r
x r
x x a z y y z
y r
y y a x z
dV
m T X G
dt
d
mV Y T G Z
dt
d
mV Y Z T
dt
d V
J m S b J J
dt
d V
J m S b J J
dt
2
0
0
0
.
. . . .
2
cos cos
sin
cos sin
1
cos sin
cos
sin cos
cos sin
x z
z r
z z a dc y x x y
k
k
k
y z
y z
x y z
d V
J m S b T h J J
dt
dx
V
dt
dy
V
dt
dz
V
dt
d
dt
d
dt
d
tg
dt
(2.19)
sin cos cos sin sin cos cos cos sin sin cos
sin cos cos cos sin cos sin cos cos sin sin sin
sin cos cos sin cos sin sin
sin cos cos sin sin sin sin cos cos cos sin cosr
(2.20)
49
Do đặc điểm của UAV cỡ nhỏ cơ động ít, các góc , , , , , nhỏ
và giả thiết kênh cren được ổn định lý tưởng. Ta có thể viết lại 3 phương trình
lượng giác siêu việt ở dạng đơn giản như sau:
r
(2.21)
2.1.3. Quá tải tác động lên UAV
Giả sử trong quá trình bay, lực tổng hợp tác động lên UAV là N (không
kể trọng lực). Khi đó véc tơ quá tải được xác định như sau:
N
n
mg
(2.22)
Như vậy véc tơ quá tải n là tỉ lệ giữa tổng véc tơ của tất cả các lực
(không tính tới trọng lực) đặt lên UAV so với trọng lượng UAV, véc tơ quá
tải có hướng trùng với hướng của véc tơ lực N và có độ lớn chỉ ra véc tơ lực
lớn gấp bao nhiêu lần trọng lượng của UAV. Nghĩa là véc tơ quá tải đặc trưng
cho độ lớn và hướng của lực N là lực mà ta sẽ thay đổi để điều khiển chuyển
động bay.
Khi tính toán ảnh hưởng của nhiễu động gió đến ATB của UAV cần phải
xem xét các biểu thức hình chiếu của véc tơ quá tải trên các trục hệ tọa độ.
- Trên các trục của hệ tọa độ tốc độ:
Quá tải dọc trục:
.cos . os -X
r
xr
T c
n
G
Quá tải đứng:
.sin
r
yr
T Y
n
G
Quá tải ngang:
.cos .sin
r
zr
T Z
n
G
Trong trường hợp , nhỏ: sin ; sin ; os 1c ; os 1c .
Hơn nữa, đối với UAV lực kéo
r
T X và nhỏ hơn nhiều lần so với lực nâng
50
nên .
r r
T Y Y . Khi đó, quá tải dọc trục nhỏ và không ảnh hưởng đến ATB,
biểu thức xác định quá tải đứng và quá tải ngang trong hệ tọa độ tốc độ được
viết như sau:
. ..
. . ..
yr r ar r
yr
zr r ar
zr
C q ST Y Y
n
G G G
C q S TT Z
n
G G
(2.23)
- Hình chiếu của véc tơ quá tải trên các trục của hệ tọa độ liên kết:
. os . os .sin . os .sin
.sin . os . os .sin .sin
.sin . os
x xr yr zr
y xr yr zr
z xr zr
n n c c n n c
n n c n c n
n n n c
(2.24)
Do , nhỏ nên từ biểu thức (2.23), (2.24) có thể rút ra biểu thức đối
với thành phần quá tải đứng trong hệ tọa độ liên kết:
. .
yr r ar
y
C q SY
n
G G
(2.25)
Từ biểu thức (2.25) thấy rằng, thành phần quá tải đứng ny xấp xỉ tỷ lệ
thuận với góc tấn không tốc
r
. Tương tự như vậy, thành phần quá tải ngang
nz xấp xỉ tỷ lệ thuận với góc trượt không tốc r . Các thành phần quá tải trong
hệ tọa độ liên kết được xác định bởi các gia tốc kế. Như vậy, để điều khiển
theo
r
,
r
có thể thực hiện điều khiển thông qua ny, nz.
2.2. Mô hình toán chuyển động dọc và chuyển động cạnh của UAV
Để thuận tiện trong quá trình xây dựng mô hình động lực học vòng điều
khiển kín của UAV cũng như tổng hợp các bộ điều khiển và đánh giá phản
ứng của UAV theo các tác động của nhiễu động gió trong khí quyển, cần thiết
phải phân chia chuyển động của UAV theo các mặt phẳng chuyển động riêng
biệt. Do UAV có Jx<<Jy,Jz nên đáp ứng của kênh nghiêng (kênh cren) rất
nhanh, có thể giả thiết kênh cren là lý tưởng ( * ), hơn nữa * theo kết quả
51
mô phỏng chương 4 chỉ vài độ, vì vậy có thể tách chuyển động UAV thành
chuyển động trong mặt phẳng đứng và chuyển động cạnh với góc nhỏ.
2.2.1. Mô hình chuyển động dọc của UAV
0x
0y
T
kV
mg
rY
rX
x
r kx ,x
r ky , yy
Hình 2.4. Chuyển động của UAV trong mặt phẳng đứng
Chuyển động dọc của UAV là chuyển động chỉ xảy ra trong mặt phẳng
thẳng đứng tức là mặt phẳng quỹ đạo Oxkyk trùng với mặt phẳng Oxoyo. Để có
thể chuyển động trong một mặt phẳng như vậy cần sử dụng một số giả thiết:
UAV có mặt phẳng đối xứng Oxy trùng với mặt phẳng Oxoyo, ngoại lực tác
dụng chỉ tác dụng trong mặt phẳng Oxy. Cho nên, các góc 0 ; 0 ,
0
r
để triệt tiêu các thành phần gây đổi hướng quỹ đạo của tâm khối.
Khi đó, góc 0 và nhiễu động gió cũng chỉ xảy ra trong mặt phẳng đứng,
véc tơ không tốc
r
V và địa tốc
k
V cùng nằm trong mặt phẳng đứng, vì 0
r
cho nên mặt phẳng Oxryr cũng trùng với mặt phẳng Oxkyk và Oxoyo (hình 2.4).
Thay các điều kiện 0 ; 0 , 0r , 0 vào HPTVP (2.19),
(2.20) ta sẽ được HPTVP chuyển động dọc của UAV.
- Trong trường hợp không có nhiễu động gió tác động, khi đó véc tơ
không tốc
r
V trùng với véc tơ địa tốc
k
V (
r k
V V ) và HPTVP mô tả chuyển
động dọc của UAV như sau:
52
2
2
2
_
.
cos ( ). . sin
2
.
sin ( ) . . . . . cos
2
.
( . . . ). . . .
2
cos
sin
cz
c z
k r
x r
a r
k y r y z y c ydng
r
z a r
z z c z z zo z z dng a dc
r
o
k
o
k
dV V
m T C S G
dt
d b V
mV T C C C C S G
dt V
d b V
J m m m m m S b T h
dt V
dx
V
dt
dy
V
dt
;z
d
dt
(2.26)
- Trong trường hợp có nhiễu động gió tác động, véc tơ không tốc
r
V lệch
so với véc tơ địa tốc
k
V góc
w
, HPTVP chuyển động dọc của UAV giống
như hệ (2.26) chỉ có khác là trong các biểu thức liên quan đến lực nâng, lực
cản và mô men khí động thay 2 2 2W
r k y
V V ,
wr
, các thành phần
r
và
r
V này được tính toán trong trường hợp có nhiễu động gió như trong
chương 1. Khi đó, HPTVP mô tả chuyển động dọc của UAV như sau:
2 2
2 2
2 2
2 2
_
2 2
.( W )
.cos ( ). . .sin
2
.( W )
.sin ( ) . . . . . cos
2W
.( W )
. . . .
W
cz
c z
k yk
x r
k ya
k y r y z y c ydng
k y
k yaz
z z c z z z z dng
k y
VdV
m T C S G
dt
Vbd
mV T C C C C S G
dt V
Vbd
J m m m m
dt V
. . .
2
cos
sin
;
a dc
o
k
o
k
z
S b T h
dx
V
dt
dy
V
dt
d
dt
(2.27)
53
2.2.2. Mô hình chuyển động cạnh của UAV
Chuyển động cạnh của UAV là chuyển động chủ yếu theo góc nghiêng
và góc hướng trong mặt phẳng “xấp xỉ” nằm ngang. Hai chuyển động
này có những mối liên hệ đan chéo nhau. Để có thể phân tích định tính
chuyển động cạnh của UAV cần sử dụng giả thiết: các góc , , , nhỏ. Với
giả thiết này và xét quy tắc dấu ta có thể rút ra được:
;
r
(2.28)
Thay các điều kiện: H=const, 0 , 0
z
, , , , nhỏ vào HPTVP
(2.19) và (2.20) ta sẽ đượng HPTV chuyển động cạnh của UAV.
- Trong trường hợp không có nhiễu động gió, véc tơ không tốc
r
V trùng
với véc tơ địa tốc
k
V , HPTVP chuyển động cạnh của UAV như sau:
2
2
2
.
.sin . . . .sin
2
. .
( . . . . . ). . .
2
. . .
( . . . . ). . .
2
cos
V sin
h
yx l h
y h x
r
k r y h z
y ax x a r
x x x l x h x r x a
r r
y y a x a r
y y y r y h y a
r r
o
k
o
k
d V
mV Y C C S T
dt
bd b V
J m m m m m S b
dt V V
d b b V
J m m m m S b
dt V V
dx
V
dt
dz
dt
x
y
d
dt
d
dt
(2.29)
Do đặc điểm UAV có dạng máy bay, hệ thống ổn định cren thường duy
trì * và có thể điều khiển hướng nhanh và hiệu quả bằng cách cố ý tạo ra
54
* 0 để có lực pháp tuyến ngang *.sin
r
Y như trên hình 2.5. Góc trượt có
thể duy trì 0 nhờ tính ổn định tĩnh của bản thân UAV (do hệ số 0
y
m ).
*
*Y sin G
Y *Y cos
Hình 2.5. Điều khiển đổi hướng sử dụng góc nghiêng
Khi kênh cren được ổn định với * 0 , 0
x
, chỉ cần xét chuyển
động của UAV trong kênh ngang và điều khiển hướng bằng cánh lái hướng.
HPTVP kênh ngang của UAV như sau [1]:
2
2
.
. . . . .
2
. .
. ( . . . ). . .
2
. os
V .sin
;
h
y h
k
k y h z
y y a k
y y y y h a
k
o
k
o
k
y
d V
mV C C S
dt
d b V
J m m m S b
dt V
dx
V c
dt
dz
dt
d
dt
(2.30)
- Trong trường hợp có nhiễu động gió tác động, véc tơ không tốc
r
V lệch
so với véc tơ địa tốc
k
V góc
w
, hệ phương trình chuyển động trong trường
hợp này giống như hệ (2.29), và chỉ có khác là trong các biểu thức liên quan
đến lực dạt, lực cản và mô men khí động thay 2 2 2W
r k z
V V , thay
wr
. Các thành phần
r
và rV được tính toán trong trường hợp có
nhiễu động gió như trong chương 1. Hệ phương trình vi phân mô tả chuyển
55
động cạnh của UAV khi có nhiễu động gió tác động:
2 2
2 2
2 2 2 2
2 2 2 2
.( W )
.sin . . . .sin
2
. .( W )
. . . . . . . .
2W W
. .
. . . .
W W
h
yx l h
y h x
k z
k r y h z
y ax x a k z
x x x l x h x r x a
k z k z
y y a x a
y y y r y h y
k z k z
Vd
mV Y C C S T
dt
bd b V
J m m m m m S b
dt V V
d b b
J m m m m
dt V V
2 2.( W )
. . .
2
cos
V sin
k z
a
o
k
o
k
x
y
V
S b
dx
V
dt
dz
dt
d
dt
d
dt
(2.31)
2.3. Thuật toán điều khiển UAV
Để đánh giá ảnh hưởng của nhiễu động gió đến ATB của UAV, giả thiết
rằng khi chưa có nhiễu động gió UAV đang bay ở chế độ bay bằng, kênh cren
được ổn định, không xét tới trong luận án. Như vậy, UAV được điều khiển
bởi các chương trình định sẵn theo quỹ đạo, tốc độ. Khi đó, cần phải có các
kênh điều khiển như sau: kênh điều khiển độ cao, kênh điều khiển hướng và
kênh điều khiển tốc độ.
- Kênh điều khiển độ cao: Khi chưa có nhiễu động gió, UAV bay bằng
ổn định, các tham số của mô hình động lực học của UAV ít thay đổi, kênh
điều khiển độ cao được tổng hợp theo thuật toán điều khiển như sau (PID):
t. .
c p th ct d th ct i th ct yo oz z
0
u K . H H K . H H K . H H .dt u k . (2.32)
Trong đó:
yo
u - tín hiệu điều khiển theo chương trình (
yo
u là tín hiệu điều
khiển cánh lái độ cao khi bay bằng có góc lệch cánh lái cbb , cbb - được xác
56
định trên cơ sở giải hệ phương trình cân bằng lực và mô men trong mặt phẳng
đứng (phụ lục 2); koz – hệ số cản dịu của kênh dọc; Hth – độ cao thực của
UAV khi bay; Hct – độ cao theo chương trình: với ct 0H H ; H0 – độ cao bay
bằng trước khi có gió; Các hệ số Kp, Kd, Ki – tương ứng với các hệ số tỷ lệ, hệ
số vi phân và hệ số tích phân của bộ điều khiển PID. Các hệ số Kp, Kd, Ki, koz
được lựa chọn bằng cách sử dụng công cụ tối ưu hóa Simulink Response
Optimization trong Simulink (bảng 2.1).
Bảng 2.1. Hệ số của các bộ điều khiển
Hệ số của bộ điều khiển
kênh điều khiển độ cao
(2.32)
Hệ số của bộ điều khiển
kênh điều khiển hướng
(2.33)
Hệ số của bộ điều khiển
kênh điều khiển tốc độ
(2.34)
Kp 1.6865 Kz -0.128 Ko 0.24
Kd 0.7412 K -5.8936 KV -0.76
Ki 0.8937
iz
K -0.000134
koz 0.55
oy
k -0.0554
- Kênh điều khiển hướng: Do đặc điểm UAV có dạng máy bay, nếu sử
dụng điều khiển hướng theo cách dùng góc trượt để tạo lực dạt sườn Zr sẽ
kém hiệu quả. Cho nên điều khiển hướng trong chuyển động cạnh sử dụng
phương pháp là duy trì góc nghiêng * 0 để có lực pháp tuyến ngang
*
r
Y .sin tạo ra tốc độ đổi hướng quỹ đạo
d
dt
[1]. Như vậy, hướng bay và
độ dạt ngang zo sẽ được điều khiển bằng cách tạo ra góc nghiêng
* và duy trì
* . Đối với UAV do đặc tính mô men quán tính Jx<<Jy nên đáp ứng
kênh cren rất nhanh, do đó trong chuyển động cạnh giả thiết kênh cren được
ổn định và luôn duy trì góc nghiêng mong muốn * . Thuật toán để tạo
góc nghiêng mong muốn được tổng hợp như sau:
* .( ) .( ) ( ) .
z o ct ct iz o ct oy y
K z z K K z z dt k
(2.33)
Trong đó:
57
zo – độ dạt ngang của UAV; zct – độ dạt ngang mong muốn theo chương
trình (zct=0); ct - góc hướng quỹ đạo mong muốn ( 0ct ); Các hệ số
, , ,
z iz oy
K K K k
được lựa chọn bằng công cụ tối ưu hóa Simulink Response
Optimization trong Simulink (bảng 2.1).
- Kênh điều khiển tốc độ:
Để đảm bảo duy trì tốc độ bay cho UAV, đặc biệt là khi UAV thay đổi
độ cao cần thiết phải có bộ điều khiển tốc độ. Về nguyên tắc, vòng điều khiển
kín theo tốc độ của UAV được thực hiện theo sơ đồ khối hình 2.6.
Bộ điều khiển
tốc độ bay
Số vòng quay
Động cơ Cánh quạtbb
V V
Động lực học
bay UAV
V
T
Thông số
cửa ga
Hình 2.6. Vòng điều khiển kín của kênh điều khiển theo tốc độ
Do trên UAV sử dụng động cơ đốt trong, động cơ đốt trong phản ứng rất
nhạy với cửa ga nên có thể bỏ qua quán tính của động cơ và cánh quạt nên có
thể coi sự thay đổi lực kéo T xảy ra tức thời với sự thay đổi vị trí cửa ga
(không có giữ chậm theo thời gian). Mặt khác, cửa ga thay đổi tức thời với sự
thay đổi sai số tốc độ bay. Vì vậy, sự thay đổi tốc độ bay liên quan trực tiếp
và tức thời với sự thay đổi lực kéo T. Vấn đề điều khiển tốc độ bay theo điều
khiển lực kéo T của cánh quạt hay điều khiển vị trí cửa ga đã được trình bày
trong các tài liệu [3], [44] và hiệu quả khi sử dụng bộ điều khiển tốc độ đã
được trình bày trong bài báo số 1 và số 2.
Thuật toán điều khiển tốc độ được tổng hợp như sau:
o V k bb max T maxT K K . V V .T K .T (2.34)
Tron đó: Hệ số T o V k bbK K K . V V , thỏa mãn: T0 K 1 ; Ko – hệ
số lực kéo cần thiết để UAV bay bằng; KV – hệ số lực kéo khi UAV có sai
58
lệch về tốc độ so với tốc độ khi bay bằng; Vbb - tốc độ của UAV khi bay
bằng; Tmax – lực kéo lớn nhất của UAV, thành phần lực kéo này phụ thuộc vào
độ cao và tốc độ bay (Phụ lục 1). Các hệ số Ko, KV được lựa chọn bằng cách
sử dụng công cụ tối ưu hóa Simulink Response Optimization trong Simulink
(bảng 2.1).
2.4. Mô phỏng vòng điều khiển kín của UAV
2.4.1. Dữ liệu đầu vào mô phỏng
Mô hình mô phỏng chuyển động của UAV là thành phần quan trọng
trong quá trình bay thử nghiệm UAV. Kết quả của quá trình bay thử nghiệm
phần lớn được xác định bởi độ tin cậy của mô hình mô phỏng, do đó nó phụ
thuộc vào độ tin cậy của dữ liệu ban đầu cho mô hình. Loại UAV cỡ nhỏ
được sử dụng nghiên cứu trong luận án dựa trên mô hình UAV cỡ nhỏ giả
định “UAV-70V”, đây là loại UAV cỡ nhỏ làm nhiệm vụ giám sát từ xa do
Hội Hàng không vũ trụ Việt Nam nghiên cứu, chế tạo.
- Đặc trưng hình học và đặc trưng khối lượng – quán tính – định tâm:
Các đặc trưng hình học và đặc trưng khối lượng – quán tính – định tâm của
UAV được xác định trực tiếp từ hình vẽ ba chiều của UAV bằng phần mềm
INVENTOR.
- Đặc trưng khí động: Các hệ số khí động được xác định bằng phần mềm
ANSYS CFX, dựa trên giải số hệ phương trình Navier-Stock bằng phương
pháp thể tích hữu hạn [34]. Các hệ số hiệu quả của cánh lái ( c
z
m , l
x
m , h
y
m ) và
các đạo hàm khí động khác ( z
z
m , x
x
m , x
y
m , y
y
m
,) được tính bằng phương
pháp xoáy rời rạc tuyến tính [39].
Các thông số của UAV-70V: đặc trưng hình học; đặc trưng khối lượng –
quán tính – định tâm và đặc trưng khí động được trình bày trong phụ lục 1.
59
2.4.2. Mô hình mô phỏng động lực học vòng điều khiển kín của UAV trong
môi trường Matlab-Simulink
Để giải hệ phương trình vi phân phi tuyến không dừng chuyển động của
UAV, không thể giải bằng phương pháp giải tích được mà phải phải lựa chọn
phương pháp số. Hệ phương trình này bao gồm phần lớn là các phương trình
vi phân thường, tức là không phải là phương trình vi phân đạo hàm riêng.
Ngoài các phương trình vi phân còn có các biểu thức đại số, lượng giác, các
bất đẳng thức biểu diễn các ràng buộc, vùng không nhạy, vùng bão hòa ....
Luận án đã chọn phương pháp số Runge-Kutta có chọn bước tính tự động
thay đổi (variable step) để giải hệ phương trình vi phân nói trên. Công cụ toán
học này đã được cài đặt sẵn trong Simulink/simulation/simulation parameters.
Độ chính xác tương đối được chọn là 10-3. Việc chọn bước tính tự động để
phù hợp với sự biến đổi các tham số trong hệ phương trình nói trên. Các biểu
thức đại số và lượng giác được thực hiện bằng cách nối các đầu vào và đầu ra
tương ứng với các khối có sẵn trong Simulink hoặc tự tạo (user-defined
function). Mô hình mô phỏng vòng điều khiển kín kênh chuyển động dọc và
kênh chuyển động cạnh của UAV trong Simulink được xây dựng theo lưu đồ
thuật toán như trên hình 2.7, hình 2.8. Cấu trúc mô hình mô phỏng vòng điều
khiển kín được chia thành mức và trong đó chứa mô hình mô phỏng từng khối
con. Sơ đồ mô phỏng từng khối trong vòng điều khiển kín được trình bày cụ
thể trong phụ lục 3.
60
*
o ox x ?
mpt t ?
r k
r
V V
r w (1.45)
2 2
r k yV V W (1.46)
Hình 2.7. Lưu đồ thuật toán mô phỏng
động lực học vòng điều khiển kín kênh
chuyển động dọc của UAV
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_tong_hop_bo_dieu_khien_thich_nghi_dam_bao_an_toan_ba.pdf