MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM đOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ix
DANH MỤC CÁC HÌNH xii
DANH MỤC CÁC HÌNH xii
MỞ đẦU 1
1 Tính cấp thiết của đề tài 1
2 Mục đích nghiên cứu 2
3 đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài. 2
3.1 đối tượng nghiên cứu 2
3.2 Phạm vi nghiên cứu 3
4 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3
4.1 Ý nghĩa khoa học 3
4.2 Ý nghĩa thực tiễn 3
5 Những đóng góp mới của đề tài 3
Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
1.1 đất nông nghiệp và vấn đề sử dụng đất nông nghiệp 4
1.1.1 đất và vai trò của đất trong sản xuất nông nghiệp 4
1.1.2 Sơ lược về sử dụng đất nông nghịêp trên thế giới và ở Việt Nam 5
1.2 đánh giá đất đai phục vụ quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp 7
1.2.1 đánh giá đất đai ở Liên Xô (cũ) và các nước đông Âu 7
1.2.2 đánh giá đất đai của Canada 7iv
1.2.3 đánh giá đất đai của Anh 7
1.2.4 Phân loại khả năng thích hợp đất đai của USDA (Hoa Kỳ) 7
1.2.5 Phương pháp đánh giá đất đai theo FAO 8
1.2.6 Nghiên cứu đánh giá đất đai ở Việt Nam 11
1.3 Nghiên cứu về đất bạc màu trên thế giới và Việt Nam 15
1.3.1 Quá trình hình thành và phân bố đất bạc màu 15
1.3.2 Tình hình nghiên cứu và cải tạo đất xám bạc màu trên thế
giới và ở Việt Nam 22
1.4 Hệ thống nông nghiệp và các hệ thống sử dụng đất thích hợp 25
1.4.1 Khái quát về hệ thống nông nghiệp và hệ thống canh tác 25
1.4.2 Nghiên cứu về hệ thống nông nghiệp và các hệ thống sử
dụng đất thích hợp ở Việt Nam 30
1.4.3 Tình hình nghiên cứu chuyển đổi hệ thống sử dụng đất
nông nghiệp trên thế giới và ở Việt Nam 32
1.5 Phát triển nông nghiệp bền vững 34
1.5.1 Khái niệm về phát triển nông nghiệp bền vững 34
1.5.2 Sử dụng đất nông nghiệp theo quan điểm sinh thái và phát triển
bền vững 35
1.5.4 Một số kết quả nghiên cứu về mô hình sử dụng đất nông nghiệp
bền vững 39
1.6 Tối ưu hóa trong quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp 41
1.6.1 Tối ưu đa mục tiêu (Multi-Objective Optimization) 41
1.6.2 Cách tiếp cận giải bài toán MOP 43
CHƯƠNG 2 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 47
2.1 Nội dung nghiên cứu 47
2.1.1 điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng đất bạc màu BắcGiang 47v
2.1.2 đánh giá hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp vùng
đất bạc màu 47
2.1.3 đánh giá thích hợp đất đai 47
2.1.4 đánh giá hiệu quả các mô hình sử dụng đất 47
2.1.5 Ứng dụng bài toán tối ưu đa mục tiêu để xác định cơ cấu sử
dụng đất sản xuất nông nghiệp hợp lý 47
2.1.6 đề xuất cơ cấu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp hợp lý 48
2.2 Phương pháp nghiên cứu 48
2.2.1 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp 48
2.2.2 Phương pháp điều tra nông thôn có sự tham gia của người
dân (PRA - Participatory Rural Appraisal) 48
2.2.3 Phương pháp lấy mẫu đất phân tích 49
2.2.4 Phương pháp GIS 49
2.2.5 Phương pháp đánh giá đất đai theo FAO 49
2.2.6 Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm và ngoàiđồng. 51
2.2.7 Phương pháp xử lý số liệu và phân tích hiệu quả kinh tế của
các loại hình sử dụng đất 51
2.2.8 Phương pháp nghiên cứu hệ thống 52
2.2.9 Phương pháp chuyên gia 52
2.2.10 Phương pháp mô hình hóa toán học 52
2.2.11 Phương pháp giải bài toán quy hoạch tuyến tính bằng phần
mềm Lingo 13.0 55
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 56
3.1 đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế -xã hội 56
3.1.1 điều kiện tự nhiên 56
3.1.2 Tài nguyên thiên nhiên 60vi
3.1.3 điều kiện kinh tế – xã hội 69
3.1.4 Dân số và lao động 70
3.1.5 đánh giá chung về điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội 72
3.2 đánh giá hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp vùng đất bạc
màu Bắc Giang 73
3.2.1 Hiện trạng và biến động sử dụng đất nông nghiệp 73
3.2.2 Hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên vùng đấtbạc màu 77
3.3 đánh giá thích hợp đất đai 95
3.3.1 Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai 95
3.3.3 đánh giá thích hợp đất đai 105
3.4 đánh giá một số mô hình sử dụng đất vùng đất bạc màu 108
3.4.1 đặc điểm đất tại các địa điểm theo dõi các mô hình sử dụngđất 109
3.4.2 đánh giá hiệu quả mô hình sử dụng đất. 114
3.5 Ứng dụng mô hình tối ưu đa mục tiêu để xác định cơ cấu sử
dụng đất sản xuất nông nghiệp 121
3.5.1 Phân vùng thích hợp đất đai 122
3.5.2 Xây dựng hàm mục tiêu 125
3.5.3 Xác định biến của hàm mục tiêu 126
3.5.4 Xác định hệ ràng buộc 128
3.5.5 Giải bài toán đa mục tiêu 129
3.6 đề xuất sử dụng đất sản xuất nông nghiệp hợp lý 135
3.6.1 Quan điểm, mục tiêu sử dụng đất nông nghiệp 135
3.6.2 đề xuất cơ cấu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp hợp lý 136
3.6.3 Giải pháp chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp. 141vii
KẾT LUẬN VÀ đỀ NGHỊ 144
1 Kết luận 144
2 đề nghị 146
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH đà đƯỢC CÔNG BỐ CÓ LIÊN
QUAN đẾN LUẬN ÁN 147
TÀI LIỆU THAM KHẢO 148
PHỤ LỤC 160
174 trang |
Chia sẻ: lavie11 | Lượt xem: 748 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Xác định cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp hợp lý trên vùng đất bạc màu Bắc Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
100g ñất). Tổng cation kiềm trao
ñổi thấp (5,45 lñl/100g ñất). Dung tích hấp thu trung bình (CEC: 13,64
lñl/100g ñất).
64
- ðất vàng nhạt trên ñá cát (Fq): Diện tích: 10.495,25 ha, chiếm 6,27%
DTTN. ðất vàng nhạt có ñặc ñiểm chung là: ðất thường nằm ở ñịa hình chia
cắt, dốc nhiều, tầng ñất mỏng, thành phần cơ giới nhẹ.
ðất có thành phần cơ giới nhẹ, rất chua (pHKCl: 3,79-3,90). Hàm
lượng hữu cơ tầng mặt trung bình (1,34%). ðạm tổng số nghèo (0,095%). Lân
tổng số trung bình (0,098%). Kali tổng số trung bình (1,18%). Lân dễ tiêu
trung bình (7,50 mg/100g ñất). Kali dễ tiêu rất nghèo (1,10 mg/100g ñất).
Tổng cation kiềm trao ñổi rất thấp (1,33 lñl/100g ñất). Dung tích hấp thu
trung bình (CEC: 11,04 lñl/100g ñất).
- ðất nâu vàng trên phù sa cổ (Fp): Diện tích: 4.145,28 ha, chiếm
2,48% DTTN. ðất hình thành tập trung chủ yếu ở ñộ cao tuyệt ñối 25-50 m,
trên ñịa hình gò ñồi lượn sóng, ít dốc. Tầng ñất khá tơi xốp, thoát nước tốt.
ðất có thành phần cơ giới nhẹ ñến trung bình, gần ñồng bằng và nguồn nước.
Nhưng trong phẫu diện thường có kết von, ñá ong...
ðất có thành phần cơ giới nhẹ và rất chua (pHKCl: 3,91-3,94). Hàm
lượng hữu cơ tầng mặt trung bình (1,65%). ðạm tổng số trung bình (0,123%).
Lân và kali tổng số ñều nghèo (tương ứng 0,049% và 0,26%). Lân dễ tiêu
trung bình (8,60 mg/100g ñất). Kali dễ tiêu rất nghèo (1,80 mg/100g ñất).
Tổng cation kiềm trao ñổi rất thấp (1,19 lñl/100g ñất). Dung tích hấp thu thấp
(CEC: 6,97 lñl/100g ñất).
- ðất ñỏ vàng biến ñổi do trồng lúa nước (Fl): Diện tích: 12.137,57 ha,
chiếm 7,25% DTTN. ðất ñỏ vàng biến ñổi do trồng lúa nước có ñặc ñiểm
giống như nhóm ñất ñỏ vàng, ñồng thời có những ñặc ñiểm riêng. ðất thường
có hình thái phẫu diện không ñồng nhất.
ðặc ñiểm ñất phụ thuộc nhiều vào nguồn gốc ñất ñược khai thác ñể canh
tác. ðất có sự thay ñổi về chế ñộ nhiệt, chế ñộ không khí, chế ñộ nước, chế ñộ
dinh dưỡng và hàng loạt ñặc tính sinh học so với các nhóm ñất tự nhiên khác.
65
Ở các tầng ñất sâu > 50 cm thường chưa hoặc ít bị xáo trộn, nên còn giữ ñược
ñặc trưng của loại ñất ban ñầu. Tuy nhiên, ñây là loại ñất tốt ở ñịa hình dốc
thoải, hầu hết có ñộ phì nhiêu khá, gần nguồn nước, rất thuận lợi cho sản xuất
nông nghiệp.
ðất có thành phần cơ giới trung bình. ðất có phản ứng chua (pHKCl:
4,07-4,99). Hàm lượng hữu cơ tầng mặt khá (2,66%). ðạm tổng số trung bình
(0,151%). Lân tổng số giàu (0,113%). Kali tổng số nghèo (0,59%). Lân dễ
tiêu giàu (13,60 mg/100g ñất). Kali dễ tiêu rất nghèo (2,00 mg/100g ñất).
Tổng cation kiềm trao ñổi thấp (7,49 lñl/100g ñất). Dung tích hấp thu trung
bình (CEC: 10,81 lñl/100g ñất).
iv) Nhóm ñất thung lũng (D)
- ðất thung lũng do sản phẩm dốc tụ (D): Diện tích: 2.963,97 ha, chiếm
1,77 % DTTN. ðất hình thành ở ñịa hình thung lũng, nhưng có ñặc ñiểm rất
ña dạng, phụ thuộc nhiều vào từng vùng và từng sản phẩm của mẫu chất, ñá
mẹ tạo nên nó.
ðất có thành phần cơ giới trung bình, phản ứng ít chua (pHKCl: 5,18-
5,94). Hàm lượng hữu cơ tầng mặt trung bình (1,85%). ðạm và lân tổng số
trung bình (tương ứng 0,123% và 0,082%). Kali dễ tiêu nghèo (0,55%). Lân
dễ tiêu trung bình (11,50 mg/100g ñất). Kali dễ tiêu rất nghèo (3,70 mg/100g
ñất). Tổng cation kiềm trao ñổi thấp (7,16 lñl/100g ñất). Dung tích hấp thu
trung bình (CEC: 12,28 lñl/100g ñất). ðất này rất thuận lợi ñể phát triển nông
nghiệp: trồng lúa, rau màu và cây công nghiệp ngắn ngày.
v) Nhóm ñất xói mòn trơ sỏi ñá (E)
- ðất xói mòn trơ sỏi ñá (E): Diện tích: 5.883,43 ha, chiếm 3,51%
DTTN. ðất xói mòn trơ sỏi ñá ở Bắc Giang hình thành và phát triển trên nhiều
loại ñá mẹ khác nhau, chủ yếu thuộc nhóm ñá trầm tích (ñá phiến sét và ñá cát).
66
Bảng 3.2 Quy mô và cơ cấu các loại ñất
Thứ tự Tên ñất Ký
hiệu
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
I NHÓM ðẤT PHÙ SA P 41.872,25 25,01
1 ðất phù sa ñược bồi chua Pbc 5.467,74 3,27
2 ðất phù sa không ñược bồi chua Pc 7.346,09 4,39
3 ðất phù sa glây Pg 15.612,69 9,32
4 ðất phù sa có tầng loang lổ ñỏ vàng Pf 11.913,30 7,11
5 ðất phù sa úng nước Pj 791,40 0,47
6 ðất phù sa ngòi suối Py 741,03 0,44
II NHÓM ðẤT XÁM BẠC MÀU B 41.971,18 25,06
7 ðất xám bạc màu trên phù sa cổ B 41.971,18 25,06
III NHÓM ðẤT ðỎ VÀNG F 62.471,97 37,31
8 ðất ñỏ vàng trên ñá sét Fs 35.693,86 21,32
9 ðất vàng nhạt trên ñá cát Fq 10.495,25 6,27
10 ðất nâu vàng trên phù sa cổ Fp 4.145,28 2,48
11 ðất ñỏ vàng biến ñổi do trồng lúa nước Fl 12.137,57 7,25
IV NHÓM ðẤT THUNG LŨNG D 2.963,97 1,77
12 ðất thung lũng do sản phẩm dốc tụ D 2.963,97 1,77
V NHÓM ðẤT XÓI MÒN TRƠ SỎI ðÁ E 5.883,43 3,51
13 ðất xói mòn trơ sỏi ñá E 5.883,43 3,51
Cộng diện tích ñất ñiều tra 155.162,80 92,66
Sông suối, mặt nước chưa sử dụng và nuôi trồng thủy sản 11.934,09 7,13
Núi ñá không có rừng cây 359,44 0,21
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN VÙNG BẠC MÀU 167.456,33 100,00
Nguồn: Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp [78].
67
3.52% 4.73%
10.06%
7.68%
27.05%
23.00%
6.76%
2.67%
7.82% 1.91%
3.79%
0.51%
0.48%
1 ðất phù sa ñược bồi chua Pbc
2 ðất phù sa không ñược bồi chua Pc
3 ðất phù sa glây Pg
4 ðất phù sa có tầng loang lổ ñỏ vàng Pf
5 ðất phù sa úng nước Pj
6 ðất phù sa ngòi suối Py
7 ðất xám bạc màu trên phù sa cổ B
8 ðất ñỏ vàng trên ñá sét Fs
9 ðất vàng nhạt trên ñá cát Fq
10 ðất nâu vàng trên phù sa cổ Fp
11 ðất ñỏ vàng biến ñổi do trồng lúa nước
Fl
12 ðất thung lũng do sản phẩm dốc tụ D
13 ðất xói mòn trơ sỏi ñá E
Hình 3.4: Các loại ñất trên vùng ñất bạc màu Bắc Giang
ðất xói mòn trơ sỏi ñá là nhóm "ñất có vấn ñề" trong ñó tầng ñất mịn
rất mỏng (< 20 cm). ðất bị rửa trôi, xói mòn mạnh nên tầng ñất cứng, chặt.
Nhiều nơi ñất rất nghèo dinh dưỡng, nhất là các chất dễ tiêu.
Nhìn chung ñất thường có phản ứng rất chua (pHKCl: 3,70). Hàm lượng
hữu cơ tầng mặt nghèo (0,73%). Các chất tổng số (ñạm, lân, kali) ñều nghèo
(tương ứng 0,089%, 0,058% và 0,96%). Các chất dễ tiêu (lân và kali) cũng
nghèo (tương ứng 4,50 mg/100g và 2,50 mg/100g ñất). Tổng cation kiềm trao
ñổi thấp (4,73 lñl/100g ñất). Dung tích hấp thu thấp (CEC: 9,27 lñl/100g ñất).
3.1.2.2 Tài ngyên rừng
Theo kết quả kiểm kê ñất ñai năm 2010 và kết quả rà soát hiện trạng sử
dụng ñất của các lâm trường, Ban quản lý dự án Lâm nghiệp của các huyện
diện tích ñất rừng của vùng ñất bạc màu hiện có 33.123,85 ha. Trong ñó diện
tích rừng phòng hộ có 276,76 ha, chiếm 0.84% tổng diện tích rừng của vùng;
rừng ñặc dụng 2.352,0 ha, chiếm 7,10%; rừng sản xuất 30.495,09 ha, chiếm
92,06% tổng diện tích rừng.
68
3.1.2.3 Tài nguyên nước
i) Nguồn nước mặt
Nguồn nước mặt ở vùng ñất bạc màu Bắc Giang do 3 con sông lớn
chảy qua ñịa bàn tỉnh và gần 70 hồ chứa nước lớn cung cấp. Dưới ñây là tình
hình cụ thể về tài nguyên nước mặt của vùng.
- Sông Cầu: Sông có chiều dài 290 km, ñoạn chảy qua ñịa phận Bắc
Giang là 101 km. Sông Cầu có hai chi lưu lớn nằm ở hữu ngạn là sông Công
và sông Cà Lồ. Lưu lượng nước sông Cầu hàng năm là 4,2 tỷ m3. Mực nước
trong mùa cạn trên sông trung bình từ 0,5 – 0,8 m, có khi xuống dưới 0,4 m.
Hiện tại trên sông Cầu ñã xây dựng hệ thống thuỷ nông sông Cầu phục vụ
tưới cho các huyện Tân Yên, Việt Yên, Hiệp Hoà, một phần thành phố Bắc
Giang và huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.
- Sông Thương: Sông có chiều dài 87 km, có chi lưu chính là sông
Hoá, sông Sỏi và sông Trung. Lưu lượng nước sông Thương hàng năm là
1,46 tỷ m3. Mực nước trong mùa cạn khoảng 0,5 – 0,8 m.
- Sông Lục Nam: Sông có chiều dài 175 km (ñoạn chảy qua ñịa phận
Bắc Giang 150 km), lưu lượng nước hàng năm 1,86 tỷ m3, mực nước trong
mùa cạn khoảng 0,5 m.
- Hồ chứa nước: Có khoảng 38 hồ nước với tổng diện tích gần 3.000 ha.
ii) Nguồn nước ngầm
Qua ñiều tra khảo sát cho thấy nguồn nước ngầm khá phong phú (ước
lưu lượng ñạt 0,33 tỷ m3/năm). Nước ngầm thành ñược chứa tại tầng mặt và
tầng sâu. Nước ngầm tầng mặt thường không có lớp ngăn cách với ñịa hình bề
mặt. Do vậy, thành phần và mực nước biến ñổi nhiều, phụ thuộc vào trạng
thái của nước mặt.
69
3.1.3 ðiều kiện kinh tế – xã hội
3.1.3.1 Tăng trưởng kinh tế
Trong 10 năm qua, nền kinh tế của vùng ñã có sự chuyển biến ñáng kể,
tổng giá trị sản phẩm (theo giá hiện hành từ 5.747,4 tỷ ñồng năm 2000 tăng
lên 33.252,1 tỷ ñồng năm 2009 và năm 2010 ước ñạt 42.147,5 tỷ ñồng. Tốc
ñộ tăng trưởng trong thời kỳ từ năm 1995 – 2005 ñạt 7,2%/năm, trong 5 năm
qua (2004 – 2009), tốc ñộ tăng trưởng kinh tế ñạt tới 8,33%/năm.
Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch nhanh theo hướng tích cực, giảm dần
tỷ trọng ngành nông – lâm nghiệp, tăng nhanh tỷ trọng ngành Công nghiệp –
Xây dựng và Dịch vụ – Thương mại. Theo niên giám thống kê, tỷ trọng ngành
Nông – Lâm nghiệp từ 49,8% năm 2000 giảm xuống còn 34% năm 2009, tỷ
trọng ngành Dịch vụ – Thương mại tăng từ 28% năm 1995 lên 34,3% năm
2009, tỷ trọng ngành Công nghiệp – Xây dựng tăng từ 14,7% năm 2000 lên
31,6% năm 2009 và ước tính năm 2010 ñạt 33,6%.
3.1.3.2. Thực trạng cơ sở hạ tầng
i) Hệ thống giao thông
Có 5 tuyến Quốc lộ chạy qua ñịa bàn (QL.1 mới, QL1 cũ, QL.31, QL.37,
QL.279). Mật ñộ ñường ñạt 7,27km/100km2, cao hơn vùng ðông Bắc và bình quân
chung của cả nước (vùng ðông Bắc 6,27Km/100km2, cả nước 4,45km/100km2).
Có 18 tuyến ñường tỉnh lộ với tổng chiều dài 390Km, có 71 tuyến ñường huyện với
tổng số chiều dài là 562,36Km, trong ñó cứng hoá 163,16Km.
Có 3 tuyến ñường sắt chạy qua ñịa bàn (tuyến Hà Nội - ðồng ðăng, Kép -
Hạ Long, Kép - Lưu Xá) với tổng chiều dài 95,77Km (tuyến Hà Nội - ðồng
ðăng 40Km, tuyến Kép - Hạ Long 32,77Km, tuyến Kép - Lưu Xá 23Km).
ii) Hệ thống thuỷ lợi
Có 683 công trình tưới với tổng cống suất thiết kế tưới cho 67.847 ha,
thực tế tưới ñược 44.263 ha, bằng 65,2% thiết kế.
70
iii) Hệ thống ñiện
Trên ñịa bàn có 2 trạm 110KV, trạm ðồi Cốc có 3 máy công suất
80MVA và trạm ðình Trám có 1 máy công suất 25MVA.
3.1.4 Dân số và lao ñộng
3.1.4.1 Dân số
- Theo thống kê năm 2010 vùng ñất bạc màu có có 1.195.947 người,
trong ñó dân số thành thị là 129.282 người, chiếm 10,81 %, dân số nông thôn
là 1.066.665 người, chiếm 89,19% dân số của vùng.
Tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên trong những năm vừa qua ñạt khoảng
1,123 %/ năm.
Bảng 3.3. Một số chỉ tiêu kinh tế – xã hội
Năm 2010
Chỉ tiêu ðơn vị tính
Vùng NC Toàn tỉnh
I. Chỉ tiêu chung
1. Dân số Người 1.195.947 1.567.557
2. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên % 11,23 11,26
3. Mật ñộ dân số Người/km2 714,20 408.1
4. Giá trị sản xuất nông nghiệp Triệu ñồng 3.476.607 5.356.739
5. Lương thực có hạt (lúa + ngô) Tấn 527.578 642.753
II. Bình quân cho 1000 người dân
1. Giường bệnh Giường 1,61 2,58
2. Số cán bộ y tế BS, y sĩ 1,96 3,23
3. Số học sinh Học sinh 168,62 174,99
4. Số giáo viên Giáo viên 10,50 11,17
III. Bình quân cho một người dân
1. Lương thực bình quân ñầu người kg 441,13 425,3
2. Diện tích ñất nông nghiệp m2 966,81 235,93
3. Diện tích ñất trồng cây hàng năm m2 526,42 499,61
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bắc Giang 2010 [16]
71
3.1.4.2 Lao ñộng
- Về lao ñộng, tính ñến năm 2010, số người trong ñộ tuổi lao ñộng của
vùng có 736.106 người, chiếm 61,55% tổng dân số của vùng. Trong ñó lao
ñộng ñang làm việc trong các ngành kinh tế là 663.805 lao ñộng. Cụ thể:
Bảng 3.4. Tình hình phát triển sản xuất nông nghiệp 2000 – 2010
Hạng mục ðơn vị Năm 2000 Năm 2005 Năm 2010
1. Giá trị sản xuất (giá hiện hành) Triệu ñồng 3.549.049 7.151.477 8.274.458
Giá trị sản xuất (giá 1994) 2.415.718 3.178.381 3.476.629
2. Tốc ñộ tăng trưởng %/năm - 6,3 9,4
3. Cơ cấu giá trị sản xuất % 100 100 100
- Trồng trọt % 59,37 50,16 49,49
- Chăn nuôi % 37,11 46,72 47,11
- Dịch vụ nông nghiệp % 3,52 3,11 3,40
4. Diện tích cây lương thực có hạt Ha 104.181 98.484 100.204
- Sản lượng Tấn 504.075 505.039 527.678
Trong ñó: Diện tích lúa cả năm Ha 95.128 92.045 92.613
- Sản lượng lúa Tấn 471.834 482.945 494.825
5. Diện tích cây ăn quả Ha 18.557 20.820 17.917
Trong ñó diện tích vải 11.362 21.331 11.047
- Sản lượng 15.185 41.961 35.272
6. Diện tích ñậu tương Ha 3.649 1.347 1.106
- Sản lượng Tấn 5.280 2.116 1.743
7. Diện tích lạc Ha 9.254 9.081 9.446
- Sản lượng Tấn 16.634 19.018 21.060
8. Diện tích rau các loại Ha 16.777 17.100 17.747
- Sản lượng Tấn 217.683 251.353 281.499
9. ðàn trâu tổng số Con 47.736 39.829 39.019
10. ðàn bò tổng số Con 90.535 136.823 137.351
11. ðàn lợn tổng số Con 718.044 874.559 891.320
12. ðàn gia cầm tổng số 1000 con 7.117 8.432 8.903
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bắc Giang năm 2010 [16]
72
+ Lao ñộng ñang làm việc trong ngành nông – lâm nghiệp, thuỷ sản có
517.038 người, chiếm 77,89% tổng số lao ñộng ñang làm việc.
+ Lao ñộng ñang làm việc trong ngành công nghiệp – xây dựng có
40.493 người, chiếm 6,10%.
+ Lao ñộng ñang làm việc trong ngành thương mại – dịch vụ có 106.275
người, chiếm 16,01%.
Bảng 3.5. Tình hình ñói nghèo vùng ñất bạc màu
Năm 2000 Năm 2010
Hạng mục
Số hộ nghèo Tỷ lệ (%) Số hộ nghèo Tỷ lệ (%)
Toàn tỉnh Bắc Giang 23.811 7,09 39.093 9,78
Vùng ñất Bạc màu 18.684 6,63 21.138 6,28
1. Thành phố Bắc Giang 277 1,25 87 0,34
2. Huyện Lục Nam 5.365 12,55 7.799 14,94
3. Huyện Hiệp Hoà 2.792 6,14 3.672 7,00
4. Huyện Lạng Giang 2.412 5,40 2.264 4,30
5. Huyện Tân Yên 2.345 6,23 2.434 5,50
6. Huyện Việt Yên 1.820 5,28 2.288 5,78
7. Huyện Yên Dũng 3.673 9,58 2.594 6,10
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bắc Giang năm 2010 [16]
3.1.5 ðánh giá chung về ñiều kiện tự nhiên kinh tế xã hội
3.1.5.1 Những lợi thế
- Vùng ñất bạc màu Bắc Giang nằm kề liền với khu tam giác kinh tế
phía Bắc, gần với các trung tâm ñô thị lớn (Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh)
và cửa khẩu Lạng Sơn. ðây là một lợi thế so sánh quan trọng về thị trường
tiêu thụ sản phẩm hàng hoá và ñiều kiện ñể tiếp thu các công nghệ kỹ thuật
tiên tiến vào sản xuất ñể phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện
ñại hoá.
73
- ðiều kiện tự nhiên tạo ra các vùng sản xuất nông nghiệp khác nhau
(vùng núi, vùng ñồi, vùng ñồng bằng), trên mỗi vùng sinh thái nông nghiệp
sản xuất nông nghiệp có hiệu quả cao.
- Nguồn lao ñộng dồi dào với 712.500 lao ñộng, trình ñộ dân trí khá.
3.1.5.2 Những thách thức
- Diện tích ñất bạc màu chiếm 27,05 % diện tích ñất tự nhiên và chiếm
tới 41,5 % ñất nông nghiệp. ðây là loại ñất có ñộ phì nhiêu thấp, năng suất
cây trồng thấp, nếu không ñược ñầu tư cải tạo.
- Do ñiều kiện thời tiết và ñịa hình, trong sản xuất nông nghiệp thường
gặp rủi ro như úng ngập trong mùa mưa, khô hạn trong vụ ñông xuân.
- Năm 2010 còn khoảng 7% hộ nghèo. ðây là một trở ngại lớn trong ñầu
tư phát triển sản xuất của các hộ gia ñình.
- Trình ñộ kỹ thuật sản xuất hàng hoá gắn với thị trường của người dân
còn ở mức thấp.
- Tăng trưởng thấp, cơ cấu kinh tế lạc hậu, nguồn thu ngân sách trên ñịa
bàn chưa ñáp ứng nhu cầu chi.
3.2 ðánh giá hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp vùng ñất bạc màu
Bắc Giang
3.2.1 Hiện trạng và biến ñộng sử dụng ñất nông nghiệp
3.2.1.1 Hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp
Diện tích ñất nông nghiệp của vùng ñất bạc màu là 115.679,24 ha, chiếm
69,08% tổng diện tích tự nhiên của vùng, chi tiết tại Bảng 3.6
Trong ñất sản xuất nông nghiệp, ñất trồng cây hàng năm có 63.009,98
ha, chiếm 85,5%, ñất trồng cây lâu năm có 14.302,14 ha, chiếm 18,5%. Diện
tích ñất trồng lúa chủ yếu là ñất lúa nước, trong ñó ñất chuyên trồng lúa
74
48.024,58 ha, chiếm 81,66% ñất lúa nước.
Bảng 3.6. Diện tích ñất nông nghiệp
Loại ñất Kí hiệu Diện tích (ha) Cơ cấu (%)
Tổng diện tích tự nhiên 167.456,33
ðất nông nghiệp NNP 115.679,24 100,00
ðất sản xuất nông nghiệp SXN 77.312,12 66,84
ðất trồng cây hàng năm CHN 63.009,98
ðất trồng lúa LUA 58.807,83
ðất trồng cây hàng năm khác HNK 4.202,15
ðất trồng cây lâu năm CLN 14.302,14
ðất lâm nghiệp LNP 33.123,85 28,63
ðất rừng sản xuất RSX 30.495,09
ðất rừng phòng hộ RPH 276,76
ðất rừng ñặc dụng RDD 2.352,00
ðất nuôi trồng thuỷ sản NTS 5.084,04 4,39
ðất nông nghiệp khác NKH 159,23 0,14
Nguồn: Sở Tài nguyên môi trường Bắc Giang [51]
Hình 3.5. Diện tích ñất nông nghiệp vùng ñất bạc màu Bắc Giang
66,84%
28,63%
4,39% 0,14%
ðất sản xuất nông nghiệp
ðất lâm nghiệp
ðất nuôi trồng thuỷ sản
ðất nông nghiệp khác
75
Bảng 3.7. Hiện trạng ñất sản xuất nông nghiệp phân theo huyện
ðơn vị: Ha
ðất trồng cây hàng năm
ðơn vị hành chính
Tổng diện
tích ñất
sản xuất
nông nghiệp
Tổng số
ðất
trồng
lúa
ðất trồng cây
hàng năm
khác
ðất trồng
Cây lâu
năm
Toàn tỉnh: 126.982,82 78.316,92 71.258,66 7.058,26 48.665,90
Vùng ñất bạc màu 77.312,12 63.009,98 58.807,83 4.202,15 14.302,14
1.TP Bắc Giang 953,92 930,81 763,40 167,41 23,11
2. Huyện Hiệp Hoà 11.604,83 11.102,93 9.824,43 1.278,50 501,90
3.HuyệnLạng Giang 9.042,73 8.372,44 7.837,16 535,28 670,29
4. Huyện Lục Nam 11.385,88 9.003,95 8.168,64 835,31 2.381,93
5. Huyện Tân Yên 14.057,64 11.058,31 0.114,23 944,08 2.999,33
6. Huyện Việt Yên 19.071,72 11.655,67 11.485,43 170,24 7.416,05
7. Huyện Yên Dũng 11.195,40 10.885,87 10.614,54 271,33 309,53
Nguồn: Sở Tài nguyên môi trường tỉnh Bắc Giang [52]
-
5.000,00
10.000,00
15.000,00
20.000,00
25.000,00
TPBG Hiệp
Hoà
Việt Yên Tân yên Lạng
Giang
Lục Nam Yên
Dũng
SXN
CHN
LUA
HNK
CLN
Hình 3.6: Hiện trạng ñất sản xuất nông nghiệp phân theo huyện
3.2.1.2 Biến ñộng sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp
Trong giai ñoạn từ năm 2005 ñến 2010 tổng diện tích ñất nông nghiệp tăng
ha 2.990,72, chủ yếu do diện tích ñất nuôi trồng thủy sản tăng 1.450,98 ha. Tuy
nhiên từ năm 2000 ñến năm 2010 ñất trồng lúa giảm 2.424,19 ha.
76
Bảng 3.8. Tình hình biến ñộng ñất nông nghiệp
ðơn vị: Ha
So với năm 2005 So với năm 2000
Mục ñích sử dụng ñất Mã
Diện tích
năm 2010
Diện tích
năm 2005
Tăng(+)
giảm(-)
Diện tích
năm 2000
Tăng(+)
giảm(-)
ðất nông nghiệp NNP 115.679,24 112.688,52 2.990,72 112.845,41 2.833,83
ðất sản xuất nông nghiệp SXN 77.312,12 76.336,31 975,81 77.042,90 269,22
ðất trồng cây hàng năm CHN 63.009,98 63.126,12 -116,14 64.902,50 -1.892,52
ðất trồng lúa LUA 58.807,83 59.279,81 -471,98 61.232,02 -2.424,19
ðất trồng cây hàng năm khác HNK 4.202,15 3.846,32 355,83 3.670,48 531,67
ðất trồng cây lâu năm CLN 14.302,14 13.106,03 1.196,11 12.140,40 2.161,74
ðất lâm nghiệp LNP 33.123,85 32.740,43 383,42 33.161,57 -37,72
ðất rừng sản xuất RSX 30.495,09 19.523,52 10.971,57 24.833,94 5.661,15
ðất rừng phòng hộ RPH 276,76 9.872,58 -9.595,82 8.285,39 -8.008,63
ðất rừng ñặc dụng RDD 2.352,00 3.344,33 -992,33 42,24 2.309,76
ðất nuôi trồng thuỷ sản NTS 5.084,04 3.633,06 1.450,98 2.593,96 2.490,08
ðất nông nghiệp khác NKH 159,23 82,87 76,36 46,98 112,25
Nguồn: Sở Tài nguyên môi trường tỉnh Bắc Giang [52]
0
20,000
40,000
60,000
80,000
100,000
120,000
140,000
ðất
nông
nghiệp
ðất sản
xuất
nông
nghiệp
ðất
trồng
cây
hàng
năm
ðất
trồng
cây lâu
năm
ðất lâm
nghiệp
ðất
rừng
sản
xuất
ðất
rừng
phòng
hộ
ðất
rừng
ñặc
dụng
ðất
nuôi
trồng
thuỷ
sản
ðất
nông
nghiệp
khác
Diện tích năm 2000
Diện tích năm 2005
Diện tích năm 2010
Hình 3.7. Tình hình biến ñộng ñất nông nghiệp giai ñoạn 2000 – 2010
77
Qua các số liệu biến ñộng tại bảng 3.8 cho thấy diện tích ñất sản xuất
nông nghiệp trong vùng ñất bạc màu giảm mạnh, ñặc biệt là diện tích ñất
trồng lúa. Nguyên nhân do chuyển mục ñích sử dụng sang ñất phi nông
nghiệp, chủ yếu là ñất các khu công nghiệp.
Bảng 3.9 Tình hình biến ñộng diện tích một số loại cây trồng chính
So với năm 2005 So với năm 2000
STT
Loại cây
trồng
Diện tích
năm 2010
Diện tích
năm 2005
Tăng(+)
giảm(-)
Diện tích
năm 2000
Tăng(+)
giảm(-)
1 Lúa cả năm 92.613,0 95.128,0 - 2.515,0 96.537,0 -3.924,0
2 Lúa xuân 45.300,0 44.875,0 425,0 45.825,0 -525,0
3 Lúa mùa 47.313,0 49.973,0 - 2.660,0 50.712,0 -3.399,0
4 Ngô 7.591,0 9.053 - 1.462,0 8.476 -885,0
5 Khoai lang 5.719,0 8.875,0 - 3.156,0 12.892,0 -7.173,0
6 Sắn 2.082,0 1.559,0 523,0 1.515,0 567,0
7 Cây CNHN 11.264,0 13.175,0 - 1.911,0 11.138,0 126,0
8 Lạc 9.446,0 9.254,0 192,0 5.878,0 3.568,0
9 ðậu tương 1.106,0 3.649,0 - 2.543,0 4.804,0 -3.698,0
10 Cây vải 12.453,80 14.557,0 -2.103,20 12.565,0 -111,20
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bắc Giang năm 2010 [16]
Số liệu tại bảng 3.9 cho thấy diện tích các loại cây trồng ñều giảm. Diện
tích cây khoai lang, ñậu tương, cây ngô giảm mạnh, do thị trường tiêu thụ
không ñáp ứng nhu cầu cung cấp sản phẩm
3.2.2 Hiệu quả sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp trên vùng ñất bạc màu
3.2.2.1 Hiện trạng các loại hình sử dụng ñất NN vùng ñất bạc màu
Theo thống kê hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp và tổng hợp kết quả
ñiều tra nông hộ, vùng ñất bạc màu có các loại hình sử dụng ñất chính ñược
thể hiện tại bảng 3.10:
78
Bảng 3.10 Hiện trạng các loại hình sử dụng ñất
STT Loại hình sử dụng ñất Ký hiệu Diện tích (ha) Cơ cấu (%)
A ðất sản xuất nông nghiệp 77.312,12 100,00
ðất 2 vụ lúa - 1 vụ rau, màu LUT1 13.184,42 17,05
ðất 2 vụ lúa LUT2 34.840,16 45,06
ðất 1 lúa - 2 vụ rau, màu LUT3 10.783,25 13,95
ðất chuyên màu LUT4 4.202,15 5,44
ðất trồng cây ăn quả LUT5 14.302,14 18,50
B ðất lâm nghiệp
Rừng trồng LUT6 14.694,67 -
C ðất nuôi trồng thuỷ sản
Nuôi cá và thủy sản nước ngọt LUT7 5.084,04
Nguồn: Sở Nông nghiệp và PTNT Bắc Giang [54]
Loại hình sử dụng ñất trồng rừng sản xuất có diện tích 14.694,67 ha,
chủ yếu trồng cây nguyên liệu giấy như: keo tai tượng; trám lấy gỗ và lấy quả;
tre vầu; bạch ñàn.. Diện tích ñã giao cho các hộ gia ñình sử dụng ổn ñịnh lâu dài,
không có biến ñộng.
Loại hình sử dụng ñất nuôi cá và thủy sản nước ngọt có diện tích
5.084,04 ha, chủ yếu là diện tích của các hồ chứa nước của hệ thống thủy lợi
và các ao hồ trong khu dân cư.
Loại hình sử dụng ñất hoa cây cảnh có diện tích rất nhỏ không ñáng kể,
phân bố lẻ tẻ tại một vài ñịa ñiểm gần Thành phố, thị trấn. Vì vậy ñề tài không
ñề cập ñến các loại hình sử dụng ñất trồng rừng, nuôi cá và thủy sản nước
ngọt, hoa cây cảnh.
Các loại hình sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp và các kiểu sử dụng ñất
ñược thể hiện chi tiết tại Phụ lục 3.9.
79
13.184,42 ;
17,05%
34.840,16 ;
45,06%
10.783,25 ;
13,95%
4.202,15 ;
5,44%
14.302,14 ;
18,50%
LUT1
LUT2
LUT3
LUT4
LUT5
Hình 3.8: Biểu ñồ diện tích các LUT sản xuất nông nghiệp
Trong thời gian nghiên cứu, tiến hành ñiều tra theo các ñịa hình ñặc
trưng tại các huyện trong vùng (trên cơ sở bộ câu hỏi ñiều tra phỏng vấn nông
hộ) nhằm mục ñích xác ñịnh quy mô diện tích ñất sản xuất nông nghiệp, các
loại hình sử dụng ñất nông nghiệp, hiện trạng ñầu tư, chi phí và thu nhập hỗn
hợp của các nông hộ.
Tiến hành ñiều tra tại 20 xã (mỗi huyện 3 xã, thành phố Bắc Giang 2
xã), số lượng phiếu ñiều tra 600 (mỗi xã ñiều tra 30 hộ). Quy mô diện tích
bình quân các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp của nông hộ qua các phiếu
ñiều tra ñược tổng hợp qua bảng 3.11. Qua bảng cho thấy diện tích và các loại
hình sử dụng ñất của nông hộ có sự khác nhau khá rõ nét theo các vùng ñịa
hình. Các loại hình sử dụng ñất ñược các nông hộ lựa chọn phụ thuộc rất
nhiều vào ñặc tính và tính chất ñất ñai (trong ñó cơ bản phụ thuộc vào yếu tố
ñịa hình và khả năng tưới tiêu).
- Ở vùng ñịa hình cao: tổng diện tích ñất nông nghiệp của nông hộ cao
hơn hẳn so với vùng ñịa hình trung bình và ñịa hình thấp. Các loại hình sử
dụng ñất phổ biến là trồng rừng, cây ăn quả lâu năm, cây công nghiệp ngắn
80
ngày, ñất lúa – màu và ñất chuyên màu.
- Ở vùng ñịa hình trung bình: ñây là vùng ñịa hình thuận lợi nhất cho việc
bố trí các loại cây trồng nhờ vào khả năng tưới tiêu chủ ñộng. Vì vậy, loại hình
sử dụng ñất của vùng này ña dạng hơn. Tuy nhiên tổng diện tích ñất nông nghiệp
của nông hộ lại thấp nhất so với hai vùng còn lại. Các loại hình sử dụng ñất phổ
biến là ñất trồng cây ăn quả, ñất lúa – màu, ñất chuyên màu, ñất chuyên rau.
- Ở vùng ñịa hình thấp: tổng diện tích nông nghiệp của nông hộ thấp hơn
nông hộ ở vùng ñịa hình cao và cao hơn nông hộ ở vùng ñịa hình trung bình.
Bảng 3.11: Quy mô diện tích bình quân các loại hình sử dụng ñất
nông nghiệp của nông hộ
ðơn vị tính: ha/1 nông hộ.
TT
Vùng ñịa
hình
Tổng
DT ñất
SX NN
ðất
trồng
CAQ
ðất
trồng
CCNNN
ðất
chuyên
lúa
ðất
lúa
màu
ðất
chuyên
màu
ðất
chuyên
rau
1 Cao 1,56 0,55 0,41 - 0,32 0,28 -
2 Trung bình 1,15 0,25 - - 0,36 0,28 0,34
3 Thấp 1,76 0,22 - 0,42 0,29 - -
3.3.2.2 Hiệu quả của các loại hình sử dụng ñất chính.
a) Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng ñất
ðể ñánh giá hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng ñất vùng ñất bạc
màu dựa trên các chỉ tiêu:
- GTSP: Giá trị sản xuất.
- TCP: Tổng chi phí vật chất; TNHH: Thu nhập hỗn hợp = TGTSP -
TCP; HQðV: Hiệu quả ñồng vốn = TNHH/TCP.
Từ kết quả xử lý các phiếu ñiều tra nông hộ, chỉ tiêu tổng hợp hiệu quả
kinh tế sử
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- qh_sd_nn_la_phung_gia_hung_5507_2005416.pdf