Luận văn Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân huyện Hậu Lộc tỉnh Thanh Hóa

Trang

Trang phụ bìa

Lời cam đoan

Lời cảm ơn

Mục lục

Danh mục các từ viết tắt

Danh mục các bảng

MỞ ĐẦU . 1

1. Lý do chọn đề tài. 1

2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài. 3

3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu. 7

4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu . 7

5. Phương pháp nghiên cứu. 7

6. Đóng góp của luận văn. 9

7. Bố cục của luận văn . 9

CHưƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC BỒI DưỠNG CÔNG

CHỨC CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN

DÂN CẤP HUYỆN . 11

1.1. Một số khái niệm cơ bản. 11

1.1.1. Khái niệm về công chức. 11

1.1.2. Khái niệm công chức các cơ quan chuyên môn cấp huyện . 12

1.1.3. Khái niệm về bồi dưỡng. 14

1.1.4. Khái niệm về bồi dưỡng công chức . 15

1.2. Đặc điểm, vai trò và nhiệm vụ của công chức các cơ quan chuyên môn. 16

1.2.1. Đặc điểm của đội ngũ công chức. 16

1.2.2. Đặc điểm công chức các cơ quan chuyên môn cấp huyện . 16

1.2.3. Vị trí, vai trò của công chức cơ quan chuyên môn cấp huyện. 17

1.2.4. Nhiệm vụ của công chức các cơ quan chuyên môn. 19

1.3. Công tác bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn Ủy ban nhân

dân cấp huyện. 21

1.3.1. Tầm quan trọng của công tác bồi dưỡng công chức. 21

pdf98 trang | Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 16/03/2022 | Lượt xem: 367 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân huyện Hậu Lộc tỉnh Thanh Hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i, một phó chủ tịch phụ trách nông nghiệp). Các phòng ban có chức năng tham mưu, giúp việc cho UBND theo từng lĩnh vực chuyên môn của ngành mình phụ trách. Thực hiện chức năng QLNN theo ngành, theo lĩnh vực. Chịu trách nhiệm công tác trước Chủ tịch UBND huyện về công tác chuyên môn của mình. Các phòng ban chuyên môn thuộc UBND Huyện Hậu Lộc có 13 phòng ban, trong đó cơ cấu biên chế cho từng phòng ban thể hiện trong Bảng 2.1. Bảng 2.1: Cơ cấu biên chế các phòng ban huyện Hậu Lộc, 2019 STT Tên đơn vị Số lƣợng ngƣời 1 Văn phòng Hội đồng nhân dân và UBND huyện 7 2 Phòng Tư pháp 4 3 Phòng Công thương 4 4 Phòng Nội vụ 5 5 Phòng Chữ thập đỏ 4 6 Phòng Lao động thương binh và Xã hội 4 7 Phòng Tài chính 5 8 Phòng Tài nguyên môi trường 4 9 Phòng Giáo dục và Đào tạo 5 10 Phòng Thanh tra 4 11 Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 6 12 Phòng Văn hoá 5 13 Ban Dự án 4 14 Tổng số ngƣời 61 36 2.2. Thực trạng chất lượng đội ngũ công chức huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa Thông qua những số liệu mang tính kế thừa do Phòng Nội vụ huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa cung cấp, học viên đã tiến hành xử lý, tổng hợp số liệu về thực trạng số lượng, chất lượng đội ngũ CC của huyện Hậu Lộc cụ thể: 2.2.1. Cơ cấu theo cơ cấu độ tuổi/giới tính - Cơ cấu độ tuổi Bảng 2.2. Tỷ lệ công chức theo độ tuổi TT Độ tuổi Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Tỉ lệ trung bình Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) 1 Dưới 30 2 2,9 2 3,0 3 4,6 3 4,8 3 4,9 4,0 2 Từ 30-40 28 41,7 24 36,9 26 40,6 27 43,5 27 44,2 41,3 3 Từ 41-50 15 22,3 14 21,5 11 17,1 10 16,1 10 16,4 18,8 4 Từ 51-60 22 33,1 25 38,6 24 37,7 22 35,6 21 34,5 35,9 5 Tổng số CC 67 100 65 100 64 100 62 100 61 100 100 Theo báo cáo thống kê của phòng Nội vụ huyện Hậu Lộc tính đến ngày 31/12/2019 Số liệu Bảng 2.1 cho thấy, độ tuổi trung bình CC từ 41-50 và 51- 60 chiếm tỉ lệ cao 54,7%, đây là độ tuổi chín của đời người trong công tác lãnh đạo và quản lý. Ở độ tuổi này họ đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong công tác quản lý nhà nước và giải quyết công việc, điều này thuận lợi cho sự phát triển kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội của huyện. Cũng qua bảng số liệu cho thấy ở độ tuổi từ 30-40 chiếm tỷ lệ khá cao 41,3% đây là độ tuổi chín chắn và sung sức nhất, do đó cách giải quyết công việc rất linh hoạt, mềm dẻo, giám nghĩ, giám làm và giám chịu trách nhiệm. Tuy nhiên, độ tuổi dưới 30 chiếm tỷ lệ rất thấp 4,0% vì vậy chúng ta cần phải chú trọng trong quá trình tuyển dụng, sử dụng nhân lực để có tính kế thừa và phát triển một cách bền vững. 37 - Cơ cấu giới tính Bảng 2.2. Tỷ lệ công chức theo giới tính TT Giới tính Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Tỉ lệ trung bình Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) 1 Nam 44 65,6 43 66,1 42 65,6 41 66,1 41 67,2 66,1 2 Nữ 23 34,4 22 33,9 22 34,4 21 33,9 20 32,8 33,9 3 Tổng số CC 67 100 65 100 64 100 62 100 61 100 100 Theo báo cáo thống kê của phòng Nội vụ huyện Hậu Lộc đến ngày 31/12/2019 Theo bảng 2.2 số liệu thống kê về giới tính, ta thấy số lượng CC huyện Hậu Lộc chênh lệch khá lớn cơ cấu về giới tính. Tỷ lệ nam gấp 2 lần so với số nữ, điều này là một bất lợi khá lớn đối với cơ quan hành chính nhà nước vì trong nhiều công việc nữ có thể phù hợp hơn so với nam giới. 2.2.2. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ Bảng 2.3. Tổng hợp theo Trình độ chuyên môn công chức huyện Hậu Lộc TT Trình độ đào tạo Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Tỉ lệ TB Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) 1 Thạc sỹ 11 16,4 12 18,4 15 23,4 19 30,6 21 34,4 24,4 2 Đại học 56 83,6 53 81,6 49 76,6 43 69,4 40 65,6 75,6 3 Tổng số CC 67 100 65 100 64 100 62 100 61 100 100 Nguồn: Phòng Nội vụ huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa Qua báo cáo thống kê thực trạng chuyên môn nghiệp vụ đội ngũ CC bảng 2.3 cho thấy trình độ chuyên môn CC tăng liên tục qua các năm, nhằm đảm bảo thực thi tốt nhiệm vụ của từng vị trí, chức năng, nhiệm vụ và theo quy hoạch. Tỷ lệ CC có trình độ thạc sĩ năm 2015 đạt 16,4% nhưng đến năm 2019 là 34,4% tăng 18,0%. CC có trình độ đại học năm 2015 đạt 83,6% đến năm 2019 là 65,6% giảm 18,0%. Qua số liệu trên, chúng ta thấy trình độ chuyên môn của CC ngày càng được nâng cao nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội trong quá trình đổi mới đất nước. Mặc dù vậy nhưng vẫn còn hạn chế, tỷ lệ CC có trình độ thạc sĩ mới chiếm tỷ lệ trung bình là 24,4%. Vì vậy, UBND huyện Hậu Lộc cần phải có chiến lược, quan tâm hơn nữa để tỷ lệ CC có trình độ độ thạc sĩ cao hơn, tạo nguồn nhân lực chất lượng cao tạo đà 38 phát triển KT-XH của huyện trong giai đoạn mới. 2.2.3. Trình độ Lý luận chính trị Bảng 2.4. Tổng hợp theo trình độ Lý luận chính trị TT Trình độ đào tạo Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Tỉ lệ trung bình Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) 1 Cử nhân 1 1,5 1 1,6 1 1,6 0,9 2 Cao cấp 15 22,3 16 24,6 18 28,1 20 32,2 22 36,2 28,5 3 Trung cấp 39 58,3 37 57,0 35 54,8 31 50,1 29 47,5 53,6 4 Sơ cấp 13 19,4 12 18,4 10 15,6 10 16,1 9 14,7 17,0 Tổng số CC 67 100 65 100 64 100 62 100 61 100 100 Nguồn: Phòng Nội vụ huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa Theo bảng 2.4 số liệu thống kê về trình độ LLCT, trong những năm qua, UBND huyện rất quan tâm, chú trọng đến công tác BDCC về LLCT. Qua bảng thống kê số liệu chúng ta thấy trình độ cử nhân và cao cấp LLCT chiếm 29,4% đây là những CC làm lãnh đạo quản lý các CQCM thuộc UBND huyện. Số CC có trình độ lý luận trung cấp chiếm tỷ lệ cao nhất 53,6%; Tuy nhiên, số CC có trình độ LLCT sơ cấp vẫn chiếm tỷ lệ tương đối cao 17,0%. Vì vậy, trong thời gian tới UBND huyện cần quan tâm ĐTBD các đối tượng CC mới có trình độ LLCT trung cấp, sơ cấp nhằm nâng cao trình độ LLCT đáp ứng nhu cầu công việc trong giai đoạn mới. 2.2.4. Trình độ Quản lý nhà nước Bảng 2.5. Tổng hợp theo trình độ Quản lý nhà nƣớc TT Trình độ đào tạo Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Tỉ lệ trung bình Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) 1 Chuyên viên chính 4 5,9 5 7,6 7 10,9 10 16,1 13 21,3 12,2 2 Chuyên viên 57 85,3 54 83,3 48 75,1 43 69,5 33 54,2 73,8 3 Thanh tra viên 1 1,4 1 1,5 2 3,1 2 3,2 2 3,2 2,5 4 Lãnh đạo cấp phòng 5 7,4 5 7,6 7 10,9 7 11,2 13 21,3 11,5 Tổng số CC 67 100 65 100 64 100 62 100 61 100 100 Nguồn: Phòng Nội vụ huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa 39 Theo bảng 2.5 số liệu thống kê về trình độ QLNN cho thấy tỉ lệ BD QLNN ngạch chuyên viên chính trong giai đoạn trên là rất hạn chế, trung bình cả giai đoạn chỉ tương đương 12,2%. Vì vậy, cần có sự quan tâm sát sao nhằm tăng số lượng với đối tượng trên trong thời gian tới. Số lượng CC đạt trình độ QLNN ngạch chuyên viên tương đối cao tỉ lệ trung bình giai đoạn 73,8%. Số lượng CC đạt trình độ lãnh đạo cấp phòng tỉ lệ trung bình chiếm 11,5%. Qua số liệu trên, trong những năm tới UBND huyện cần quan tâm hơn nữa trong công tác BD để nâng cao về trình độ chuyên viên chính và lãnh đạo cấp phòng cho đội ngũ CC. 2.2.5. Trình độ Tin học Bảng 2.6. Tỷ lệ công chức có trình độ tin học TT Trình độ đào tạo Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Tỉ lệ trung bình Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) 1 Đại học 5 7,4 7 10,7 9 14,0 10 16,1 12 19,6 13,4 2 Chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản 56 83,7 50 77,0 45 70,4 41 66,2 35 57,3 71,3 3 Chứng chỉ ứng dụng CNTT nâng cao 6 8,9 8 12,3 10 15,6 11 17,7 14 23,1 15,3 Tổng số CC 67 100 65 100 64 100 62 100 61 100 100 Thông qua bảng 2.6. số liệu về trình độ tin học có thể thấy số lượng CC đạt trình độ đại học thấp chiếm tỷ lệ trung bình 13,4%; số CC có Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao chiếm tỷ lệ trung bình là 15,3%; số còn lại đạt trình độ Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản là chủ yếu 71,3%. Trong xu thế phát triển của xã hội, việc ứng dụng công nghệ thông tin, từng bước hiện đại hóa nền hành chính nhà nước là xu hướng tất yếu trong bối cảnh cách mạng khoa học - công nghệ phát triển mạnh mẽ hiện nay. Vì vậy, nó đòi hỏi đội ngũ CC phải có trình độ tin học và kĩ năng sử dụng máy vi tính cao hơn nữa. Cho nên, trong thời gian tới chúng ta cần phải thường xuyên BD để nâng cao trình độ tin học cho đội ngũ CC nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của công việc được giao. 40 2.2.6. Trình độ ngoại ngữ Bảng 2.7. Tỷ lệ công chức có trình độ ngoại ngữ (Tiếng Anh) TT Trình độ đào tạo Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Tỉ lệ trung bình Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) 1 Đại học 1 1,5 1 1,5 2 3,2 3 4,9 2,1 2 Trình độ B1, B2 36 53,7 35 53,9 37 57,9 37 59,8 37 60,7 53,9 3 Trình độ A1, A2 31 46,3 29 44,6 26 40,6 23 37,0 21 34,4 44,0 4 Tổng số CC 67 100 65 100 64 100 62 100 61 100 100 Theo báo cáo thống kê của phòng Nội vụ huyện Hậu Lộc đến ngày 31/12/2019 Theo bảng 2.7 số liệu thống kê về trình độ ngoại ngữ, những CC có trình độ cử nhân được đào tạo theo chuyên ngành hoặc học văn bằng 2 Tiếng Anh chiếm tỉ lệ rất thấp là 2,1%. Tỉ lệ CC có chứng chỉ ngoại ngữ B1, B2 chiếm tỷ lệ 53,9% và đây cũng là những CC có tuổi đời dưới 45 tuổi. Số CC còn lại đạt trình độ ngoại ngữ A1, A2 là 44,0%. Với trình độ như vậy, CC chưa đạt trình độ chuẩn ngoại ngữ theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Những người tốt nghiệp đại học phải đạt chuẩn đầu ra B1). Vì vậy, lãnh đạo các phòng/ban cần quan tâm hơn nữa, có chính sách BD nhằm nâng cao trình độ ngoại ngữ cho đội ngũ CC này để họ có thể đáp ứng yêu cầu trong thời kỳ hội nhập đặc biệt là thời kỳ cách mạng khoa học - công nghệ 4.0 như hiện nay. Tóm lại, thông qua số liệu, dựa vào kết quả phân tích trên, có thể thấy số lượng CC có chiều hướng giảm đi (UBND huyện đã thực hiện Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế); nhưng chất lượng CC trong huyện đã tăng dần qua các năm điều đó chứng tỏ rằng UBND huyện đã quan tâm đến công tác đào tạo BDCC nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ đáp ứng quá trình thực thi công vụ trong giai đoạn hiện nay. 41 2.3. Thực trạng công tác bồi dƣỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa 2.3.1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa lần thứ XXVI (nhiệm kỳ 2015-2020) đã chỉ ra nhiệm vụ của Đảng bộ, chính quyền và nhân dân trong huyện là phải tranh thủ cơ hội, vượt qua thách thức, tiếp tục đổi mới mạnh mẽ, toàn diện và đồng bộ để huyện Hậu Lộc phát triển với tốc độ nhanh và bền vững. Sau Đại hội Đại biểu tỉnh Thanh Hóa lần thứ XVIII, Ban chấp hành Đảng bộ huyện đã ban hành Chương trình hành động số 08-CTr/HU, ngày 22/3/2016 về việc thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII và thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa lần thứ XVIII trong đó xác định nhiệm vụ: “Coi đổi mới công tác cán bộ là khâu đột phá trong công tác xây dựng Đảng, xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên thật sự tiền phong gương mẫu, gần dân, sát dân, có trách nhiệm với công việc được giao, có phẩm chất đạo đức cách mạng, ý thức tổ chức kỷ luật và năng lực hoàn thành nhiệm vụ, vững vàng trước mọi khó khăn, thách thức. Quan tâm công tác quy hoạch CB, chú trọng công tác ĐTBD, nâng cao trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học cho đội ngũ CB, đảng viên đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ công tác xây dựng Đảng trong tình hình mới”. Hàng năm, căn cứ vào các văn bản hướng dẫn của Trung ương, các bộ, ban, ngành trung ương, của tỉnh, UBND huyện đã có các văn bản hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, tiến hành rà soát, đánh giá chất lượng đội ngũ CC, đề xuất nhu cầu BD đội ngũ CBCC để xây dựng kế hoạch bồi dưỡng nhằm nâng cao chất lượng công chức các CQCM thuộc UBND huyện. UBND huyện Hậu Lộc đã ban hành, chỉ đạo, hướng dẫn và thực hiện các văn bản chỉ đạo về công tác ĐTBD của Trung ương, của tỉnh, huyện như sau: - Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức giai đoạn 2016-2020. - Chính phủ (2017), Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức. - Công văn số 3899/BNV-ĐT ngày 14/8/2018 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn 42 thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức. - Quyết định số 1360/QĐ-UBND, ngày 19/4/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thanh Hóa. - Quyết định số 505/2017/QĐ-UBND ngày 17/02/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc sửa đổi, bổ sung, quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nhân tài tỉnh Thanh Hóa. - Quyết định số 53/QĐ-UBND, ngày 18/6/2013 của UBND Huyện Hậu Lộc về việc quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nhân tài huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa. 2.3.2. Xây dựng kế hoạch và cử công chức đi bồi dưỡng Quán triệt tinh thần chỉ đạo thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ chính trị, công tác ĐTBD cán bộ công chức cơ sở hết sức được coi trọng. Hàng năm, UBND huyện yêu cầu Phòng Nội vụ phối hợp với các CQCM thuộc UBND huyện xây dựng kế hoạch bám sát mục tiêu đã định và dựa trên kết quả tổng hợp xác định nhu cầu BD mà các Phòng/Ban thuộc UBND huyện dự kiến. Sau đó, từng đơn vị cử số lượng công chức tham gia BD theo nhu cầu của từng vị trí việc làm. Phòng Nội vụ tổng hợp số lượng công chức tham gia BD, tổ chức họp với các bên liên quan (Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện; phòng kế toán, tài chính...) để xác định lại kế hoạch trước khi làm tờ trình, trình cấp trên phê duyệt. Bản kế hoạch BD đưa ra những con số chi tiết, cụ thể về số lớp BD; số lượng học viên; thời gian BD; nội dung BD; cơ sở vật chất; đội ngũ giảng viên và dự trù kinh phí BD. Sau khi các đơn vị chức năng thống nhất về kế hoạch, Phòng Nội vụ trình với lãnh đạo phê duyệt. Trên cơ sở đó, lãnh đạo huyện sẽ giao cho từng đơn vị chức năng triển khai, thực hiện về công tác BD theo đúng kế hoạch đã đề ra. 2.3.3. Cơ sở vật chất và đội ngũ giảng viên Về cơ sở vật chất, Trung tâm bồi dưỡng hiện có 03 phòng làm việc của Ban giám đốc trung tâm, có 02 phòng học, Hội trường, khu nhà ăn cho học viên. Tuy nhiên, số phòng học còn quá ít chưa đáp ứng được nhu cầu trong công tác ĐTBD, chưa có phòng thư viện... Về đội ngũ giảng viên, Trung tâm BD chính trị huyện Hậu Lộc là đơn vị chịu 43 sự quản lý trực tiếp của Huyện ủy Hậu Lộc. Trung tâm BD chính trị huyện có chức năng tổ chức BD về lý luận chính trị - hành chính; triển khai học tập các Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; mở các lớp BD kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, công tác xây dựng Đảng, chính quyền. BD chính trị cho đối tượng đảng viên mới, liên kết với các trường Đại học, Cao đẳng, trung cấp để mở các lớp BD nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ. Trung tâm BD chính trị huyện là địa điểm tổ chức các lớp tập huấn, BD chuyên môn, nghiệp vụ ngắn hạn cho CBCC trong toàn huyện. Tổ chức bộ máy của Trung tâm BD gồm 01 Giám đốc, 01 Phó giám đốc, 03 giảng viên, 01 kế toán. Hiện tại có 03 giảng viên chuyên trách đều đạt trình độ Thạc sĩ; 15 giảng viên kiêm chức (trong đó có 7 người có trình độ thạc sĩ và 8 người có trình độ đại học) là các đồng chí lãnh đạo Ban Thường vụ Huyện ủy, lãnh đạo ngành đoàn thể của huyện trực tiếp giảng dạy tại trung tâm theo sự phân công hướng dẫn của Huyện ủy. Giảng viên Trung tâm BD chính trị huyện ngoài bằng chuyên môn Thạc sỹ còn có bằng cao cấp lý luận chính trị. Số lượng, chất lượng giảng viên của Trung tâm BD chính trị của huyện ngày càng đáp ứng tốt hơn về yêu cầu chất lượng ĐTBD cán bộ trên địa bàn huyện. 2.3.4. Nội dung và phương pháp bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa 2.3.4.1. Nội dung bồi dưỡng - BD về lý luận chính trị: Đây là khóa học nhằm cung cấp cho học viên những nội dung mang tính chất cơ bản về đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước nhằm mục tiêu thường xuyên xây dựng đội ngũ CC có lập trường chính trị đúng đắn. Nội dung các chuyên đề BD bao gồm: (1) Những vấn đề cơ bản trong đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam về xây dựng CNXH Việt Nam; (2) Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh; (3) Đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng theo tinh thần Đại hội XII của Đảng; (4) Những vấn đề quốc tế, thời đại và đường lối đối ngoại của Đảng Cộng sản Việt Nam hiện nay... - BD kiến thức về QLNN: Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, đặc biệt trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn ra mạnh mẽ thì việc 44 trang bị kiến thức về QLNN cho đội ngũ CC là điều cần thiết. Đây là nội dung quan trọng mà Đảng và Nhà nước ta đã và đang phấn đấu hoàn thành, do đó, để nhiệm vụ này càng nhanh chóng có hiệu quả, UBND huyện đã chú trọng BD kiến thức về QLHCNN cho CC hoàn thiện các tiêu chuẩn của ngạch, của chức danh đang đảm nhận theo quy định. Những nội dung chủ yếu bao gồm: (1) Cấp huyện và vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ của cấp ủy, chính quyền cấp huyện; (2) Chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền, trách nhiệm và yêu cầu về phẩm chất, trình độ, năng lực, kỹ năng, phương pháp công tác của công chức cấp huyện; (3) Kỹ năng lãnh đạo, chỉ đạo của công chức cấp huyện đối với hoạt động tham mưu cho UBND huyện; (4) Kỹ năng lãnh đạo về công tác tư tưởng và tổ chức, cán bộ; (5) Kỹ năng lãnh đạo về xử lý các tình huống chính trị, xung đột xã hội; (6) Kỹ năng lãnh đạo việc ra quyết định, tổ chức thực hiện quyết định và tổng kết thực tiễn; (7) Kỹ năng lãnh đạo công tác kiểm tra, giám sát và tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát - BD về kiến thức chuyên môn: Nhằm xây dựng một đội ngũ chuyên gia giỏi, có năng lực xây dựng, hoạch định, triển khai và tổ chức thực hiện các chính sách, quản lý các chương trình dự án của nhà nước cũng như nhiệm vụ chính trị của UBND huyện đề ra. Tùy theo vị trí việc và nhu cầu công việc để bồi dưỡng các kiến thức chuyên sâu như: BD về nghiệp vụ kế toán; Về công tác tuyển dụng công chức, viên chức; kĩ năng soạn thảo văn bản; Kĩ năng lập kế hoạch... - BD tin học: Tin học là công cụ hỗ trợ đắc lực cho CC trong quá trình thực thi nhiệm vụ. Để thực hiện yêu cầu hiện đại hóa nền hành chính nhà nước nói chung và hiện đại nền hành chính của UBND huyện nói riêng, trong những năm qua việc BD nghiệp vụ về công nghệ thông tin, nâng cao trình độ tin học cho đội ngũ CC được huyện rất quan tâm và tạo điều kiện. Nội dung BD theo Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin tại Thông tư số 03/2014 TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông. - Bồi dưỡng ngoại ngữ: Theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT về khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ đào tạo tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp đối với công chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số. Cụ thể: bậc 1 - ngạch cán sự và tương đương; bậc 45 2 - ngạch chuyên viên và tương đương. - Ngoài việc cử CC tham gia các lớp BD về lý luận chính trị, quản lý nhà nước, UBND huyện còn cử CC tham gia các khóa đào tạo về quản lý kinh tế trong cơ chế thị trường, quản lý và phát triển nguồn nhân lực, ngoại ngữ, kĩ năng quản lý hành chính Bảng 2.8: Tổng hợp kết quả bồi dƣỡng CC giai đoạn 2016 - 2019 TT Nội dung BD Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Số lớp Số HV (lượt người) Số lớp Số HV (lượt người) Số lớp Số HV (lượt người) Số lớp SL Số HV (lượt người) 1 BD về lý luận chính trị 2 76 3 154 3 134 4 163 2 BD kiến thức về QLNN 4 168 3 171 4 157 5 227 3 BD về kiến thức chuyên môn 3 135 4 152 5 173 6 245 4 BD tin học 2 75 1 43 1 33 1 37 5 Bồi dưỡng ngoại ngữ 1 35 1 25 1 21 1 20 6 Tổng cộng 12 489 12 545 14 518 17 692 Nguồn:Phòng Nội vụ huyện Hậu Lộc cung cấp Về kết khảo sát cho ta thấy, UBND huyện Hậu Lộc rất quan tâm đến công tác BD cho đội ngũ công chức. Số lượng lớp và số lượng học viên tham gia học tập ngày càng tăng qua các năm. Bảng 2.9. Đánh giá về nội dung bồi dƣỡng công chức cấp huyện TT Nội dung GV, BCV Học viên Tổng cộng 1 BD về lý luận chính trị Cho điểm 4.2 4.0 4.1 % 84.7 80.3 82.5 2 BD kiến thức về QLNN Cho điểm 4.1 3.9 4.0 % 83.7 78.9 81.3 3 BD về kiến thức chuyên môn Cho điểm 4.3 4.4 4.35 % 87.8 89.8 88.8 4 BD tin học Cho điểm 4.2 4.1 4.15 % 85.4 83.0 84.2 5 BD ngoại ngữ Cho điểm 3.9 3.7 3.8 % 78.9 75.5 77.2 Cộng Cho điểm 4.14 4.02 4.08 % 84.1 81.5 82.8 Nguồn: Kết quả khảo sát của tác giả 46 Về kết quả ý kiến của các đối tượng tham gia khảo sát nhìn nhận và đánh giá rất khách quan. Đánh giá điểm trung bình là 4,08 và có 82,8% ý kiến cho rằng nội dung BD là phù hợp. Trong đó: - Về phần BD về LLCT, các giảng viên và báo cáo viên cho rằng có 84,7% nội dung các chuyên đề là phù hợp với đối tượng được BD; còn 15,3% đánh giá nội dung chưa phù hợp. Đối với học viên có 80,3% cho rằng nội dung các chuyên đề là phù hợp; còn 19,7% đánh giá nội dung chưa phù hợp. Qua sự phản ánh của các học viên một số chuyên đề này phục vụ chủ yếu cho các công chức làm lãnh đạo, nó chưa xác thực với những công chức làm công tác chuyên môn. - Về BD kiến thức về QLNN, đối với với giảng viên, báo cáo viên cho rằng có 83,7% nội dung BD là phù hợp còn 16,3% đánh giá là chưa phù hợp. Còn đối với học viên có 78,9% các học viên đánh giá nội dung BD là phù hợp, còn 21,1 % học viên đánh giá phần kiến thức về QLNN là chưa phù hợp, cần phải có sự đổi mới, điều chỉnh cho phù hợp với người học hiện nay. - Về BD về kiến thức chuyên môn. Về phần này cả giảng viên, báo cáo viên và học viên đều đánh giá cao về hình thức BD này. Điểm trung bình có điểm cao nhất là 4,35 và có 88,8% đồng ý với cách BD này. Các chuyên đề phù hợp, hữu ích trong công việc giúp họ hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao. - Về BD tin học, đối với với giảng viên, báo cáo viên cho rằng có 85,4% nội dung BD là phù hợp còn 14,6% đánh giá là chưa phù hợp. Còn đối với học viên có 83,0% các học viên đánh giá nội dung BD là phù hợp, còn 17,0% học viên đánh giá chưa phù hợp. Một số học viên cho rằng một số nội dung khó, học viên khó tiếp thu và trong quá trình làm việc cũng không sử dụng đến. - Về BD ngoại ngữ, đối với với giảng viên, báo cáo viên cho rằng có 78,9% nội dung BD là phù hợp còn 21,1% đánh giá là chưa phù hợp. Còn đối với học viên có 75,5% các học viên đánh giá nội dung BD là phù hợp, còn 24,5% học viên đánh giá chưa phù hợp. Một số học viên cho rằng nội dung khó, đặc biệt là một số học viên tuổi đã cao. 47 2.3.4.2. Phương pháp tổ chức bồi dưỡng công chức cấp huyện Phương pháp là cách thực hiện các hoạt động trong quá trình BD CBCC. Trong quá trình BDCC cấp huyện, phương pháp tổ chức BD, gồm: Lên lớp học tập, nghe giảng các chuyên đề; Các báo cáo kinh nghiệm thực tiễn, trao đổi, thảo luận, hội thảo, bài tập tình huống và đi thực địa, khảo sát thực tế... Kết quả khảo sát cho thấy có 92,35% ý kiến đánh giá phương pháp tổ chức thực hiện quá trình BD là tương đối phù hợp; góp phần đạt được mục tiêu bồi dưỡng đã đề ra. Bảng 2.10. Đánh giá phƣơng pháp bồi dƣỡng công chức cấp huyện Phƣơng pháp ... GV, BCV Học viên Tổng cộng 1- Lên lớp học tập, nghe giảng chuyên đề Cho điểm 4.2 3.9 4.05 % 92.3 86.7 89.5 2- Báo cáo kinh nghiệm thực tiễn, trao đổi, thảo luận, hội thảo, bài tập tình huống Cho điểm 4.1 4.2 4.15 % 91.4 95.6 93.5 3- Đi thực địa, khảo sát thực tế Cho điểm 4.3 4.1 4.2 % 94.5 93.7 94.1 Cộng Cho điểm 4.2 4.06 4.13 % 92.7 92.0 92.35 Nguồn: Kết quả khảo sát của tác giả Số liệu khảo sát ở bảng trên các đối tượng khảo sát đều đánh giá tương đối cao, cho là phù hợp với điều kiện, bối cảnh hiện nay. Trong 3 ý đánh giá trên, các đối tượng khảo sát cho rằng phương pháp lên lớp nghe giảng, nghe báo cáo chuyên đề bị đánh giá thấp nhất (89,5%). Hình thức - Báo cáo kinh nghiệm thực tiễn, trao đổi, thảo luận, hội thảo, bài tập tình huống (93,5%) và Đi thực địa, khảo sát thực tế (94,1%) được đánh giá cao hơn; phù hợp với đối tượng người học hơn. Việc truyền thụ tri thức, theo phương pháp truyền thống, có thể nói không thể loại bỏ được; nhưng với mỗi đối tượng người học; nhất là

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_van_boi_duong_cong_chuc_cac_co_quan_chuyen_mon_thuoc_uy.pdf
Tài liệu liên quan