LỜI CAM ĐOAN . ii
LỜI CẢM ƠN. iii
MỤC LỤC. iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU. viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ . ix
DANH MỤC BẢNG.x
MỞ ĐẦU .1
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn .1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn .2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ của luận văn .3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn .3
5. Phương pháp nghiên cứu của luận văn .4
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn.7
7. Kết cấu của luận văn .7
Chương 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THẺ ATM
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.8
1.1. Tổng quan về chất lượng dịch vụ thẻ ATM của Ngân hàng thương mại cổ phần
.8
1.1.1. Sự ra đời và phát triển của thẻ trên thế giới .8
1.1.2. Khái niệm, phân loại và vai trò, tiện ích của thẻ ngân hàng của Ngân hàng
thương mại cổ phần.9
1.1.3. Đặc điểm, cấu tạo thẻ và các chủ thể tham gia hoạt động dịch vụ thẻ .15
1.1.4. Quy trình phát hành và thanh toán thẻ NH .17
1.1.5. Các hoạt động chính của dịch vụ thẻ ngân hàng.20
1.2. Lý luận chung về chất lượng dịch vụ thẻ ATM của Ngân hàng thương mại cổ
phần .21
1.2.1. Khái niệm và sự cần thiết phải nâng cao chất lượng dịch vụ .21
128 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 16/03/2022 | Lượt xem: 364 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Chất lượng dịch vụ thẻ atm tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
85% kế hoạch. Ngoài ra,
Chi nhánh tiếp tục hoàn thiện các thẻ liên kết cho sinh viên các trường đại học trên
địa bàn và mở mới nhiều đơn vị chuyển lương. Nguồn vốn huy động qua thẻ đạt
hơn 94 tỷ đồng, tăng 17,5% so với năm trước.
- Năm 2016, với sự phát triển của Ngân hàng điện tử trong năm: một số sản
phẩm mới đang được triển khai như: Dịch vụ thu Ngân sách Nhà nước, Chi nhánh
đã tổ chức 2 hội nghị khách hàng về thanh toán thẻ và thanh toán xuất nhập khẩu,
44
đã ký hợp đồng với chi nhánh điện Nam Sông Hương về dịch vụ trả tiền điện qua
thẻ, chuyển khoản bằng SMS và thanh toán qua mạng iPay dành cho khách hàng cá
nhân, Doanh số thẻ tiếp tục tăng: thẻ ATM đạt 114,5% so với kế hoạch, thẻ tín
dụng quốc tế đạt 102,2% so với kế hoạch, thẻ ghi nợ quốc tế 87% so kế hoạch được
giao, lắp đặt thêm 125 máy POS, đạt 144% so với kế hoạch. Nguồn vốn huy động
qua thẻ đạt hơn 129 tỷ đồng, tăng 37,2% so với năm trước.
2.4.1.6 Các mặt công tác khác
Ngoài các mảng kinh doanh chính nêu trên, Ngân hàng Công thương Chi
nhánh Thừa Thiên Huế không ngừng nâng cao chất lượng hoạt động, tác nghiệp của
các mảng nghiệp vụ hỗ trợ như:
- Công tác thanh toán: Năm 2016, doanh số thanh toán của Chi nhánh Thừa
Thiên Huế đạt 22.814 tỷ đồng với 56.617 món, so với năm 2015 giá trị thanh toán chỉ
bằng 77% nhưng số món tăng 60.152 món. Trong đó, giá trị thanh toán không dùng
tiền mặt là 25.379 món trị giá 13.878 tỷ đồng. Doanh số chuyển tiền Western Union
và chi kiều hối đạt 1.590.500 USD, tổng phí dịch vụ thu được 6.367 triệu đồng.
Trong năm 2015 đã có thêm 195 khách hàng là tổ chức và các nhân mở tài khoản
giao dịch và sử dụng các dịch vụ Ngân hàng. Hiện chi nhánh đang quản lý hồ sơ mở
tài khoản của 1.481 khách hàng (trong đó có 523 khách hàng là tổ chức, 1.058 khách
hàng mở tài khoản cá nhân) và hơn 7.000 khách hàng mở tài khoản tiết kiệm.
- Công tác tiền tệ - kho quỹ: Với doanh số thu/chi tiền mặt trong năm 2016
rất lớn, lên tới 9.107 tỷ đồng, 21 triệu USD và 8 triệu EUR, cán bộ ngân quỹ đã
phát huy cao tinh thần trách nhiệm, tổ chức thu/chi khoa học, đảm bảo an toàn tuyệt
đối, không để xảy ra mất mát tài sản. Quản lý tốt tài sản thế chấp và chứng từ có giá.
Duy trì và mở rộng hoạt động thu tiền lưu động với các khách hàng có nguồn thu
tiền mặt, kể cả ngoài giờ và ngày nghỉ. Hoạt động ngân quỹ cũng đã tính toán, định
lượng mức tồn quỹ hàng ngày hợp lý, góp phần tăng điều hòa tiền mặt trong hệ
thống. Để phát hiện tiền giả ngày càng nhiều và tinh vi, cán bộ ngân quỹ luôn nâng
cao cảnh giác, tăng cường học tập đảm bảo tinh thông nghiệp vụ. Năm 2013 đã phát
hiện được 15 tờ tiền giả với tổng giá trị 1.940.000 đồng, trả lại 187 món tiền thừa
cho khách hàng với tổng trị giá 239.373.000 đồng và 2,800 USD.
45
- Công tác thông tin - điện toán: Duy trì tốt hoạt động công nghệ thông tin
tại Chi nhánh. Duy trì tốt hoạt động giao dịch tại tất cả các hệ thống chương
trình phần mềm ứng dụng. Hỗ trợ, xử lý tốt các sự cố về công nghệ thông tin tại
trụ sở Chi nhánh và các Phòng Giao dịch. Thực hiện backup dữ liệu đầy đủ,
đúng quy định, đáp ứng kịp thời các yêu cầu về công nghệ thông tin phục vụ cho
việc mở rộng mạng lưới (các Phòng giao dịch, máy ATM), lắp đặt mạng, đường
truyền số liệu. Công tác đào tạo công nghệ thông tin được chú trọng, trong đó
bao gồm cả đào tạo kỹ thuật tin học cơ bản và đào tạo ứng dụng tin học trên các
phần mềm của Ngân hàng Công thương Việt Nam.
- Công tác tổ chức cán bộ- đào tạo- tiền lương- mạng lưới và công tác
triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn ISO 9001-2008.
- Công tác tổ chức cán bộ và đào tạo: Thực hiện tốt việc đánh giá, phân loại
cán bộ. Công tác tuyển dụng, luân chuyển, quy hoạch, bổ nhiệm cán bộ được thực
hiện theo đúng quy định của NHCT Việt Nam. Tổ chức thi nghiệp vụ, thi nâng
ngạch bậc nghiêm túc, đánh giá đúng năng lực cán bộ. Trong năm đã cử các cán bộ
đi học các lớp nghiệp vụ do NHCT tổ chức, đánh giá, sắp xếp lao động phù hợp
trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Làm tốt công tác tuyển dụng, quy hoạch, bồi dưỡng
cán bộ, đặc biệt là cán bộ trẻ, có trình độ để đảm bảo tính kế thừa, tạo nguồn lãnh
đạo trong dài hạn.
- Công tác lao động tiền lương và chế độ chính sách: Tiếp tục thực hiện cơ
chế phân phối tiền lương đảm bảo theo đúng vị trí công việc và hiệu quả người lao
động đóng góp. Năm 2016 đã xét nâng lương và điều chỉnh phụ cấp kịp thời đối với
cán bộ; Rà soát lương đối với 100% lao động của Chi nhánh, qua đó điều chỉnh lại
nhằm đảm bảo cơ chế động lực, giải quyết kịp thời mọi chế độ, quyền lợi chính
đáng cho người lao động theo quy định của Nhà nước và NHCT Việt Nam. Đã giải
quyết đầy đủ quyền lợi cho 03 lao động nghỉ hưu theo chế độ 157 của NHCT ban
hành. Đảm bảo chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho 100% cán bộ. Quan tâm
thăm hỏi và có hình thức động viên các cụ hưu trí nhân các ngày lễ tết,
- Công tác Quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn ISO 9001:2008: Bám sát chỉ
46
đạo của bộ phận Quản lý chất lượng- Ngân hàng Công Thương Việt Nam, nhìn
chung các phòng đã thực hiện tốt quy trình nghiệp vụ theo tiêu chuẩn ISO. Năm
2015, Chi nhánh đã vượt qua các đợt đánh giá nội bộ của NHCT. Cũng trong năm
2015, Trung tâm chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn QUACERT cũng tiến hành đánh
giá và đã được cấp chứng nhận tiêu chuẩn chất lượng ISO 9001:2008 cho Chi
nhánh Thừa Thiên Huế.
Kết quả kinh doanh của VietinBank Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm
2014-2016 như sau:
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh của Chi nhánh
ĐVT: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Năm 2015/2014 Năm 2016/2015
+/- % +/- %
I Thu nhập 101.485 114.943 123.987 13.458 13,26% 9.044 7,86
1 Thu lãi cho vay 59.383 68.421 72.763 9.038 15,22% 4.342 6,35%
2 Thu lãi tiền gửi 1.245 1.879 2.157 634 5,09% 278 14,80%
3 Thu lãi khác 26.332 28.365 30.801 2.033 7,72% 2.436 8,59%
4 Thu nhập HĐ dịch vụ 3.994 4.194 4.413 200 5,01% 219 5,22%
5
Thu nhập từ HĐKD
ngoại hối
2.245 2.769 3.506 524 23,34% 737 26,62%
6 Thu nhập khác 8.286 9.315 10.347 1.029 12,42% 1.032 11,08%
II Chi phí 86.549 99.765 108.002 13.216 15,27% 8.237 8,26%
1 Chi trả lãi tiền gửi 46.376 54.413 58.297 8.037 17,33% 3.884 7,14%
2 Chi phí trả lãi khác 29.032 31.935 35.128 2.903 10,00% 3.193 9,99%
3 Chi phí HĐ dịch vụ 2.341 3.659 3.836 1.318 5,63% 177 4,84%
4 Chi phí HĐKD ngoại hối 1.326 1.537 1.698 211 15,91% 161 10,47%
5 Chi phí HĐ khác 7.474 8.221 9.043 747 9,99% 822 10,00%
III Lợi nhuận 14.936 15.178 15.985 242 1,62% 807 5,32%
(Nguồn: Báo cáo tổng kết năm 2014 – 2016 VietinBank Thừa Thiên Huế)
Thu nhập của Chi nhánh tăng trưởng qua các năm 2014-2016, thu nhập của
năm sau cao hơn năm trước, cho thấy hoạt động của Chi nhánh ngày càng đi vào ổn
47
định hơn. Do hoạt động chính của Ngân hàng là huy động vốn và cho vay nên thu
nhập từ hoạt động tín dụng luôn chiếm tỷ lệ cao trong tổng thu nhập của Chi nhánh.
Trong cơ cấu thu nhập của VietinBank Chi nhánh Huế, khoản mục thu lãi cho vay
luôn chiếm tỷ trọng khá cao, trên 50%. Cụ thể năm 2014 là hơn 59 tỷ đồng, tăng 9
tỷ đồng vào năm 2015 và hơn 4 tỷ đồng trong năm 2016. Đạt được mức tăng trưởng
ổn định như vậy là do Chi nhánh luôn chú trọng trong việc tìm kiếm khách hàng;
không ngừng hoàn thiện, phát huy những mặt tích cực trong công tác phát triển
khách hàng; tăng cường đầu tư công nghệ kỹ thuật, các tiện ích Ngân hàng để phục
vụ khách hàng một cách tốt nhất, nhanh nhất. Ngoài ra, nguồn thu nhập của Ngân
hàng được tạo ra từ nhiều nguồn khác mà chiếm phần lớn là các khoản thu nhập từ
thu lãi tiền gửi, thu nhập từ hoạt động dịch vụ, thu nhập từ hoạt động kinh doanh
ngoại hối và các khoản thu nhập khác. Trong khoản thu lãi tiền gửi thì chủ yếu là số
tiền sinh lời từ hoạt động điều chuyển khoản vốn nhàn rỗi về Hội sở. Bên cạnh đó,
Chi nhánh ngày càng phát triển các dịch vụ của mình đa dạng và phong phú hơn
nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, vì vậy những khoản mục như
thu từ dịch vụ thanh toán và ngân quỹ, thu từ nghiệp vụ bảo lãnh, thu từ nghiệp vụ
ủy thác và đại lý, cũng tăng dần qua các năm.
Hoạt động chủ yếu của Ngân hàng là “Đi vay để cho vay” nên Ngân hàng phải
tốn chi phí trả lãi tiền gửi nhiều nhất. Tỷ trọng này đều trên 50% qua 3 năm. Cùng
với sự tăng lên của nguồn vốn huy động thì chi phí trả lãi tiền gửi có sự gia tăng
tương ứng là điều đương nhiên. Ngoài ra, chi phí trả lãi còn phụ thuộc vào lãi suất
huy động tiền gửi của Ngân hàng và các chương trình khuyến mãi để tăng vốn huy
động. Sự gia tăng nhu cầu dịch vụ thanh toán ngân quỹ cũng đẩy chi phí cho dịch vụ
tăng lên. Đối với các khoản chi phí hoạt động khác, tăng đều 10% qua các năm do có
sự tăng lên của các chi phí như chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí mua sắm
trang thiết bị, chi phí văn phòng, và đặc biệt là chi phí trích lập dự phòng.
Lợi nhuận là số tiền thu được từ chênh lệch giữa tổng thu nhập và tổng chi
phí. Mức chênh lệch càng cao thì lợi nhuận thu được càng lớn. Trong 3 năm từ 2014
48
– 2016, cùng với sự gia tăng của thu nhập, lợi nhuận của Chi nhánh cũng tăng lên
liên tục. Lợi nhuận qua 3 năm đạt mức tăng trưởng từ 15-16 tỷ đồng.
Như vậy, Chi nhánh đã có những chuyển biến tích cực trong hoạt động kinh
doanh. Đạt được kết quả như trên là do sự cố gắng không ngừng của ban lãnh đạo
và toàn thể cán bộ nhân viên của Chi nhánh trong những năm qua.
2.2. Thực trạng về chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại VietinBank Chi nhánh Huế
2.2.1. Các loại sản phẩm thẻ ATM tại VietinBank Chi nhánh Huế
a. Thẻ E-Partner C-Card là thẻ GHI NỢ nội địa thông dụng đáp ứng cao nhu
cầu của nhiều đối tượng khách hàng và là sự lựa chọn hàng đầu cho các khách hàng là
cán bộ nhân viên làm việc tại các đơn vị cơ quan nhà nước; các doanh nghiệp nhận
lương qua tài khoản thẻ. Dịch vụ trả lương qua tài khoản thẻ E partner C - Card giúp đơn
vị hạn chế tối đa rủi ro, tiết kiệm thời gian và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Sự khác biệt của thẻ E - Partner C - Card
- Tham gia nhiều chương trình khuyến mãi lớn với các giải thưởng hấp dẫn
dành cho chủ thẻ.
- Tiện ích và dịch vụ hoàn hảo đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
- Hạn mức thẻ phù hợp với tất cả khách hàng.
- Dịch vụ hỗ trợ khách hàng 24/07: Luôn sẵn sàng hỗ trợ và giải đáp mọi
thắc mắc của khách hàng.
1. Tiện ích sử dụng thẻ.
Vấn tin tài khoản ATM trực tuyến trên Internet, giao dịch chuyển khoản,
thanh toán tiền điện, top-up điện thoại,... với dịch vụ Ipay (Internet Banking) của
VietinBank
• Nạp tiền cho thuê bao trả trước của các mạng di động bằng dịch vụ
VnTopup
49
• Dịch vụ SMS - Banking thuận tiện với các dịch vụ qua tin nhắn như chuyển
khoản, thông báo biến động số dư,...
• Nhận tiền kiều hối từ nước ngoài gửi vào tài khoản thẻ E-Partner C-Card
• Gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn trên ATM với lãi suất hấp dẫn tại ATM theo
các kỳ hạn 1,2,3,6 đến 12 tháng.
• Thanh toán vé tàu với công ty đường sắt Sài Gòn, công ty đường sắt Hà
Nội • Nhận lương, thu nhập từ công ty và các giao dịch chuyển khoản khác.
• Thanh toán trực tuyến hàng hóa tại các website chấp nhận thanh toán thẻ
nội địa VietinBank.
2. Ưu đãi sử dụng thẻ:
- Hưởng ưu đãi giảm giá tại các Điểm ưu đãi vàng Vietinbank.
- Tham gia các chương trình khuyến mại hấp dẫn của VietinBank dành cho
chủ thẻ
3. Hạn mức sử dụng thẻ:
- Tổng số tiền rút tại ATM tối đa /ngày: 50.000.000đ
- Số lần rút tiền tối đa tại ATM/ngày: không hạn chế
- Số tiền rút tối thiểu tại ATM/lần: 10.000đ
- Số tiền rút tối đa tại ATM/ lần: 5.000.000đ
- Số tiền rút tối đa tại quầy trong ngày: 10.000.000.000đ
- Chuyển khoản miễn phí tối đa/ngày (Trừ chuyển khoản tại
quầy và Ipay):
5.000.000đ
- Chuyển khoản tối đa/ngày: 100.000.000đ
- Không hạn chế số lần chuyển khoản
4. Điều kiện phát hành thẻ
- Cá nhân là người Việt Nam hoặc người nước ngoài đang cư trú tại Việt
50
Nam có nhu cầu sử dụng thẻ, đáp ứng các điều kiện phát hành, sử dụng thẻ do
VietinBank và pháp luật quy định.
- Đối với chủ thẻ chính phải đủ 18 tuổi trở lên
- Có tài khoản tiền gửi thanh toán mở tại VietinBank
5. Mạng lưới giao dịch:
• Mạng lưới giao dịch rộng khắp với 150 chi nhánh, trên 1000 điểm giao dịch
và 01 Sở Giao dịch trên toàn quốc.
• Giao dịch tức thời, tiện lợi với gần 2000 máy ATM và gần 30000 điểm
chấp nhận thẻ của VietinBank trên toàn quốc
• Thực hiện giao dịch trên hệ thống ATM và POS của các ngân hàng thành
viên liên minh Banknetvn (BIDV, Agribank, ABBank, Saigonbank, Habubank) và
Smartlink (Vietcombank, Techcombank và hơn 20 ngân hàng khác).
6. Hồ sơ phát hành thẻ
- Giấy đăng ký phát hành và sử dụng thẻ ghi nợ (mẫu đăng ký đính kèm bên
dưới)
- Bản chụp, photo Chứng minh thư nhân dân/Chứng minh quân nhân hoặc
hộ chiếu cá nhân còn hiệu lực của khách hàng.
b. Thẻ E-Partner G-Card là thẻ GHI NỢ nội địa tự hào là sản phẩm thẻ cao
cấp nhất mang đến cho Quý khách sự sang trọng và nhiều tính năng vượt trội. Cùng
sánh bước, tận hưởng, trải nghiệm sự hoàn hảo, tinh tế và nhiều tính năng vượt trội
nhất dành cho khách hàng cao cấp là các doanh nhân thành đạt; lãnh đạo các doanh
nghiệp; tổ chức... Hãy để E - partner G - card khẳng định vị thế của Quý khách ở
bất cứ nơi nào.
Sự khác biệt của thẻ E - Partner G - card
51
Nhằm tôn vinh đẳng cấp, vị thế của Quý khách, chủ thẻ G - card của
VietinBank đươc hưởng nhiều giá trị gia tăng vượt trội như:
- Hạn mức sử dụng cao đáp ứng tối đa nhu cầu thanh toán, chi tiêu của khách
hàng V.I.P.
- Dịch vụ chăm sóc khách hàng V.I.P.
- Dịch vụ hỗ trợ khách hàng 24/7: Luôn sẵn sàng hỗ trợ và giải đáp mọi thắc
mắc của khách hàng.
- Được tham gia nhiều chương trình khuyến mãi lớn với các giải thưởng hấp
dẫn dành cho chủ thẻ.
- Tận hưởng những ưu đãi chỉ dành riêng cho chủ thẻ V.I.P tại đối tác
VietinBank
1. Tiện ích sử dụng thẻ.
• Vấn tin tài khoản ATM trực tuyến trên Internet, giao dịch chuyển khoản,
thanh toán tiền điện, top-up điện thoại,... với dịch vụ Ipay (Internet Banking) của
VietinBank
• Nạp tiền cho thuê bao trả trước của các mạng di động bằng dịch vụ
VnTopup
• Dịch vụ SMS - Banking thuận tiện với các dịch vụ qua tin nhắn như chuyển
khoản, thông báo biến động số dư,...
• Nhận tiền kiều hối từ nước ngoài gửi vào tài khoản thẻ E-Partner C-Card
• Gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn trên ATM với lãi suất hấp dẫn tại ATM theo
các kỳ hạn 1,2,3,6 đến 12 tháng.
• Thanh toán vé tàu với công ty đường sắt Sài Gòn, công ty đường sắt Hà
Nội • Nhận lương, thu nhập từ công ty và các giao dịch chuyển khoản khác.
• Thanh toán trực tuyến hàng hóa tại các website chấp nhận thanh toán thẻ
nội địa VietinBank.
2. Ưu đãi sử dụng thẻ:
- Hưởng ưu đãi giảm giá tại các Điểm ưu đãi vàng Vietinbank.
- Tham gia các chương trình khuyến mại hấp dẫn của VietinBank dành cho
52
chủ thẻ
3. Hạn mức sử dụng thẻ:
- Số lần rút tiền tối đa tại ATM/ngày: không hạn chế
- Số tiền rút tối thiểu tại ATM/lần: 10.000đ
- Số tiền rút tối đa tại ATM/ lần: 10.000.000đ
- Số tiền rút tối đa tại quầy trong ngày: 10.000.000.000đ
- Chuyển khoản miễn phí tối đa/ngày (Trừ chuyển khoản tại
quầy và Ipay):
10.000.000đ
- Chuyển khoản tối đa/ngày: 100.000.000đ
- Không hạn chế số lần chuyển khoản
4. Điều kiện phát hành thẻ:
- Cá nhân là người Việt Nam hoặc người nước ngoài đang cư trú tại Việt
Nam có nhu cầu sử dụng thẻ, đáp ứng các điều kiện phát hành, sử dụng thẻ do
VietinBank và phát luật quy định.
- Đối với chủ thẻ chính phải đủ 18 tuổi trở lên.
- Có tài khoản tiền gửi thanh toán mở tại VietinBank.
5. Mạng lưới giao dịch:
• Mạng lưới giao dịch rộng khắp với 150 chi nhánh, trên 1000 điểm giao dịch
và 01 Sở Giao dịch trên toàn quốc.
• Giao dịch tức thời, tiện lợi với gần 2000 máy ATM và gần 30000 điểm
chấp nhận thẻ của VietinBank trên toàn quốc
• Thực hiện giao dịch trên hệ thống ATM và POS của các ngân hàng thành
viên liên minh Banknetvn (BIDV, Agribank, ABBank, Saigonbank, Habubank) và
Smartlink (Vietcombank, Techcombank và hơn 20 ngân hàng khác).
6. Hồ sơ phát hành thẻ:
- Giấy đăng ký phát hành và sử dụng thẻ ghi nợ (mẫu đăng ký đính kèm bên
53
dưới)
- Bản chụp Chứng minh thư nhân dân/ Chứng minh quân nhân hoặc Hộ chiếu
cá nhân còn hiệu lực của khách hàng.
c. Thẻ Epartner – Pink Card là món quà tuyệt vời dành cho phụ nữ hiện
đại, những người phụ nữ thành đạt trong xã hội.
Không chỉ là tấm thẻ ghi nợ dành riêng cho phái đẹp, với những tính năng
thông minh - vượt trội, thiết kế ấn tượng, trang trọng và quyến rũ, Epartner
PinkCard còn mong muốn được tôn vinh một nửa vô cùng quan trọng của thế
giới: Phái đẹp.
Tôn vinh phái đẹp, trân trọng những thành quả mà họ đạt được cũng như thể
hiện sự quan tâm đến phụ nữ trong nhịp sống hiện đại, Pink Card luôn mong muốn
mang đến giá trị vượt trội cho khách hàng:
Sự khác biệt của thẻ E - partner Pink Card
- Cơ hội nhận nhiều quà tặng hấp dẫn trong chương trình chăm sóc đặc biệt
dành cho chủ thẻ và các ngày lễ như: Quốc tế phụ nữ 8/3, phụ nữ Việt Nam 20/10....
- Được tham gia nhiều chương trình khuyến mãi lớn với các giải thưởng hấp
dẫn dành cho chủ thẻ.
- Dịch vụ hỗ trợ khách hàng 24/07: Luôn sẵn sàng hỗ trợ và giải đáp mọi
thắc mắc của khách hàng
1. Tiện ích sử dụng thẻ.
• Vấn tin tài khoản ATM trực tuyến trên Internet, giao dịch chuyển khoản,
thanh toán tiền điện, top-up điện thoại,... với dịch vụ Ipay (Internet Banking) của
VietinBank
• Nạp tiền cho thuê bao trả trước của các mạng di động bằng dịch vụ
VnTopup
54
• Dịch vụ SMS - Banking thuận tiện với các dịch vụ qua tin nhắn như chuyển
khoản, thông báo biến động số dư,...
• Nhận tiền kiều hối từ nước ngoài gửi vào tài khoản thẻ E-Partner C-Card
• Gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn trên ATM với lãi suất hấp dẫn tại ATM theo
các kỳ hạn 1,2,3,6 đến 12 tháng.
• Thanh toán vé tàu với công ty đường sắt Sài Gòn, công ty đường sắt Hà
Nội • Nhận lương, thu nhập từ công ty và các giao dịch chuyển khoản khác.
• Thanh toán trực tuyến hàng hóa tại các website chấp nhận thanh toán thẻ
nội địa VietinBank.
2. Ưu đãi sử dụng thẻ:
- Hưởng ưu đãi giảm giá tại các Điểm ưu đãi vàng Vietinbank.
- Tham gia các chương trình khuyến mại hấp dẫn của VietinBank dành cho chủ thẻ
3. Hạn mức sử dụng thẻ:
- Tổng số tiền rút tại ATM tối đa /ngày: 45.000.000đ
- Số lần rút tiền tối đa tại ATM/ngày: không hạn chế
- Số tiền rút tối thiểu tại ATM/lần: 10.000đ
- Số tiền rút tối đa tại ATM/ lần: 10.000.000đ
- Số tiền rút tối đa tại quầy trong ngày: 10.000.000.000đ
- Chuyển khoản miễn phí tối đa/ngày (Trừ chuyển khoản tại
quầy và Ipay):
10.000.000đ
- Chuyển khoản tối đa/ngày: 100.000.000đ
Không hạn chế số lần chuyển khoản.
4. Điều kiện phát hành thẻ:
- Cá nhân là người Việt Nam hoặc người nước ngoài đang cư trú tại Việt
Nam có nhu cầu sử dụng thẻ, đáp ứng các điều kiện phát hành, sử dụng thẻ do
55
VietinBank và phát luật quy định.
- Đối với chủ thẻ chính phải đủ 18 tuổi trở lên.
- Có tài khoản tiền gửi thanh toán mở tại VietinBank
5. Mạng lưới giao dịch:
• Mạng lưới giao dịch rộng khắp với 150 chi nhánh, trên 1000 điểm giao dịch
và 01 Sở Giao dịch trên toàn quốc.
• Giao dịch tức thời, tiện lợi với gần 2000 máy ATM và gần 30000 điểm
chấp nhận thẻ của VietinBank trên toàn quốc
• Thực hiện giao dịch trên hệ thống ATM và POS của các ngân hàng thành
viên liên minh Banknetvn (BIDV, Agribank, ABBank, Saigonbank, Habubank) và
Smartlink (Vietcombank, Techcombank và hơn 20 ngân hàng khác).
6. Hồ sơ phát hành thẻ:
- Giấy đăng ký phát hành và sử dụng thẻ ghi nợ (mẫu đăng ký đính kèm bên dưới)
- Bản chụp Chứng minh thư nhân dân/ Chứng minh quân nhân hoặc Hộ
chiếu cá nhân còn hiệu lực của khách hàng.
d. Thẻ E-Partner S-Card là thẻ GHI NỢ nội địa tự tin là sản phẩm thẻ có
mức phí ưu đãi nhất và linh hoạt và hạn mức sử dụng sẽ đáp ứng tối đa nhu cầu sử
dụng của các bạn HỌC SINH - SINH VIÊN trẻ trung và năng động.
Với E-partner S-Card, VietinBank ước muốn được đồng hành cùng các bạn
trẻ xây đắp tương lai và nâng tầm cho mỗi ước mơ, khát vọng được bay cao, bay xa.
Sự khác biệt của thẻ E - Partner S - Card
Không chỉ mang đầy đủ tính năng của thẻ ghi nợ E - Partner, S-Card còn
mang nhiều giá trị gia tăng cho các bạn học sinh - sinh viên:
- Thanh toán học phí đơn giản, thuận tiện.
56
- Cơ hội nhận học bổng và tham gia các chương trình khuyến mãi dành cho
sinh viên của VietinBank.
- Mức phí ưu đãi, không số dư ban đầu khi mở thẻ, được hưởng lãi suất
không kỳ hạn trên số dư của thẻ.
- Dịch vụ hỗ trợ khách hàng 24/7: Luôn sẵn sàng hỗ trợ và giải đáp mọi thắc
mắc của khách hàng.
- Nhiều chương trình khuyến mãi lớn với các giải thưởng hấp dẫn dành cho
chủ thẻ.
1. Tiện ích sử dụng thẻ.
• Vấn tin tài khoản ATM trực tuyến trên Internet, giao dịch chuyển khoản,
thanh toán tiền điện, top-up điện thoại,... với dịch vụ Ipay (Internet Banking) của
VietinBank
• Nạp tiền cho thuê bao trả trước của các mạng di động bằng dịch vụ
VnTopup
• Dịch vụ SMS - Banking thuận tiện với các dịch vụ qua tin nhắn như chuyển
khoản, thông báo biến động số dư,...
• Nhận tiền kiều hối từ nước ngoài gửi vào tài khoản thẻ E-Partner C-Card
• Gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn trên ATM với lãi suất hấp dẫn tại ATM theo
các kỳ hạn 1,2,3,6 đến 12 tháng.
• Thanh toán vé tàu với công ty đường sắt Sài Gòn, công ty đường sắt Hà
Nội • Nhận lương, thu nhập từ công ty và các giao dịch chuyển khoản khác.
• Thanh toán trực tuyến hàng hóa tại các website chấp nhận thanh toán thẻ
nội địa VietinBank.
2. Ưu đãi sử dụng thẻ:
- Hưởng ưu đãi giảm giá tại các Điểm ưu đãi vàng VietinBank.
- Tham gia các chương trình khuyến mại hấp dẫn của VietinBank dành cho chủ thẻ
3. Hạn mức sử dụng thẻ:
- Tổng số tiền rút tại ATM tối đa /ngày: 30.000.000đ
- Số lần rút tiền tối đa tại ATM/ngày: không hạn chế
57
- Số tiền rút tối thiểu tại ATM/lần: 10.000đ
- Số tiền rút tối đa tại ATM/ lần: 5.000.000đ
- Số tiền rút tối đa tại quầy trong ngày: 10.000.000.000đ
- Chuyển khoản miễn phí tối đa/ngày (Trừ chuyển khoản tại
quầy và Ipay):
5.000.000đ
- Chuyển khoản tối đa/ngày: 100.000.000đ
Không hạn chế số lần chuyển khoản
4. Điều kiện phát hành thẻ:
- Cá nhân là người Việt Nam hoặc người nước ngoài đang cư trú tại Việt
Nam có nhu cầu sử dụng thẻ, đáp ứng các điều kiện phát hành, sử dụng thẻ do
VIETINBANK và phát luật quy định.
- Đối với chủ thẻ chính phải đủ 18 tuổi trở lên.
- Có tài khoản tiền gửi thanh toán mở tại VietinBank
5. Mạng lưới giao dịch:
• Mạng lưới giao dịch rộng khắp với 150 chi nhánh, trên 1000 điểm giao dịch
và 01 Sở Giao dịch trên toàn quốc.
• Giao dịch tức thời, tiện lợi với gần 2000 máy ATM và gần 30000 điểm
chấp nhận thẻ của VietinBank trên toàn quốc
• Thực hiện giao dịch trên hệ thống ATM và POS của các ngân hàng thành
viên liên minh Banknetvn (BIDV, Agribank, ABBank, Saigonbank, Habubank) và
Smartlink (Vietcombank, Techcombank và hơn 20 ngân hàng khác).
6. Hồ sơ phát hành thẻ:
- Giấy đăng ký phát hành và sử dụng thẻ ghi nợ (mẫu đăng ký đính kèm bên dưới)
- Bản chụp Chứng minh thư nhân dân/ Chứng minh quân nhân hoặc Hộ chiếu
cá nhân còn hiệu lực của khách hàng.
e. Thẻ E-Partner Bảo hiểm xã hội là thẻ ghi nợ của VietinBank, dành riêng
cho các đối tượng khách hàng hưởng lương và trợ cấp bảo hiểm xã hội với nhiều ưu
58
đãi phí hấp dẫn
Thẻ bảo hiểm xã hội - ưu đãi khác biệt
• Miễn phí phát hành thẻ, phát hành lại, gia hạn thẻ
• Miễn phí áp dụng phí quản lý tài khoản hàng tháng
• Miễn phí cấp lại PIN tại quầy do chủ thẻ quên PIN hoặc chủ thẻ bị khóa thẻ
tại máy ATM
- Tham gia nhiều chương trình khuyến mãi lớn với các giải thưởng hấp dẫn
dành cho chủ thẻ.
- Tiện ích và dịch vụ hoàn hảo đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
1. Tiện ích sử dụng thẻ.
• Vấn tin tài khoản ATM trực tuyến trên Internet, giao dịch chuyển khoản,
thanh toán tiền điện, top-up điện thoại,... với dịch vụ Ipay (Internet Banking) của
VietinBank
• Nạp tiền cho thuê bao trả trước của các mạng di động bằng dịch vụ
VnTopup
• Dịch vụ SMS - Banking thuận tiện với các dịch vụ qua tin nhắn như chuyển
khoản, thông báo biến động số dư,...
• Nhận tiền kiều hối từ nước ngoài gửi vào tài khoản thẻ E-Partner C-Card
• Gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn trên ATM với lãi suất hấp dẫn tại ATM theo
các kỳ hạn 1,2,3,6 đến 12 tháng.
• Thanh toán vé tàu với công ty đường sắt Sài Gòn, công ty đường sắt Hà
Nội • Nhận lương, thu nhập từ công ty và các giao dịch chuyển khoản khác.
• Thanh toán trực tuyến hàng hóa tại các website chấp nhận thanh toán thẻ
nội địa VietinBank.
2. Ưu đãi sử dụng thẻ:
59
- Hưởng ưu đãi giảm giá tại các Điểm ưu đãi vàng VietinBank.
- Tham gia các chương trình khuyến mại hấp dẫn của VietinBank dành cho chủ thẻ
3. Hạn mức sử dụng thẻ:
- Tổng số tiền rút tại ATM tối đa /ngày: 50.000.000đ
- Số lần rú
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_chat_luong_dich_vu_the_atm_tai_ngan_hang_thuong_mai.pdf