Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các sơ đồ, biểu đồ
MỞ ĐẦU. 1
Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI. 8
1.1. Những vấn đề lý luận về cho vay tiêu dùng . 8
1.1.1. Khái niệm về cho vay tiêu dùng . 8
1.1.2. Phân loại cho vay tiêu dùng. 10
1.1.3. Đặc điểm cho vay tiêu dùng . 14
1.1.4. Vai trò của cho vay tiêu dùng . 17
1.1.5. Quy trình cho vay tiêu dùng . 18
1.2. Một số vấn đề cơ bản về mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
thương mại . 19
1.2.1. Khái niệm mở rộng cho vay tiêu dùng . 19
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá mở rộng cho vay tiêu dùng của ngân
hàng thương mại . 21
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng cho vay tiêu dùng . 26
1.3. Kinh nghiệm cho vay tiêu dùng của một số Chi nhánh Ngân hàng
Thương mại tại Việt Nam và bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng
Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Hà Tĩnh. 34
1.3.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam
Thịnh Vượng - Chi nhánh Hà Tĩnh. 34
139 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 16/03/2022 | Lượt xem: 433 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài gòn thương tín - Chi nhánh Hà Tĩnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i Hà Tĩnh và các ngân
hàng khác thừa nguồn cùng đẩy mạnh cấp tín dụng tăng mức độ cạnh tranh trên
thị trƣờng tín dụng tỉnh Hà Tĩnh, cộng với việc sang quý I và II năm 2015, nhu
cầu vốn của khách hàng doanh nghiệp trên địa bàn giảm sút, các dự án đầu tƣ
bị cắt giảm nguồn vốn dẫn tới tín dụng năm 2015 tăng trƣởng không đƣợc nhƣ
năm trƣớc đó. Về tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay cuối năm 2014 tăng 57,3%
so với cuối năm 2013, dƣ nợ cuối năm 2015 tăng 28,7% so với năm 2014, tăng
trƣởng ít hơn so với mức tăng trƣởng năm 2014/2013. Những số liệu này phù
hợp với tình hình thị trƣờng tín dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn này và
phần nào cho thấy Chi nhánh đã thực hiện tốt công tác thu hồi nợ.
53
Bảng 2.4: Tỷ trọng cho vay của Sacombank Chi nhánh Hà Tĩnh
giai đoạn 2013-2015
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
So sánh
2014-2013
So sánh
2015-2014
+/- % +/- %
Tổng dƣ nợ 241.180 379.355 488.268 138.175 57,3 108.913 28,7
Nợ ngắn hạn 104.093 160.164 205.327 56.071 53.9 45.163 28.2
Tỷ trọng (%) 43,2% 42,2% 42,1% (1%) (0.1%)
Nợ trung dài hạn 137.087 219.191 282.941 82.014 59.9 63.750 22.5
Tỷ trọng (%) 56,8% 57,8% 57.9% 1% 0.1%
(Nguồn: Phòng Kế toán và Quỹ - Sacombank Hà Tĩnh)
Tổng dƣ nợ cho vay của Chi nhánh năm 2014 tăng 57,3 % so với năm
2013; đến năm 2015, tổng dƣ nợ cho vay tiếp tục tăng so với 2014, nhƣng tốc
độ tăng đã chững lại ở mức 28,71% đạt 488 tỷ đồng. Trong cơ cấu tổng dƣ nợ
cho vay của Chi nhánh giai đoạn 2013-2015, tỷ trọng dƣ nợ ngắn hạn nằm trong
khoảng 42% -43%. Năm 2015, Chi nhánh đã tập trung hơn vào mảng cho vay
ngắn hạn nhƣng là chi nhánh mới, các khản vay dài hạn vẫn chƣa đến thời hạn
giải ngân và phát sinh thêm các khoản nợ mới, chính vì vậy cùng với việc tăng
dƣ nợ cho vay thì tỷ trọng dƣ nợ trung và dài hạn tiếp tục tăng, chiếm tỷ trọng
57,9% tổng dƣ nợ. Bên cạnh đó việc kiểm soát và xử lý nợ xấu đƣợc Chi nhánh
quan tâm, chú trọng với công tác thực hiện phân loại, chuyển nhóm nợ và thực
hiện trích lập dự phòng, xử lý rủi ro tín dụng theo đúng quy định, tỉ lệ nợ xấu.
2.2.3.3. Kết quả kinh doanh giai đoạn 2013-2015
54
Bảng 2.5: Kết quả kinh doanh của Sacombank Chi nhánh Hà Tĩnh giai đoạn 2013-2015
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014
SL % SL % SL % SL % SL %
I. Tổng thu nhập 20.640 100 39.751 100 50.302 100 19.111 92.59 10.551 26.54
1. Thu nhập từ lãi 19.723 95.56 38.146 95.96 48.315 96.05 18.423 93.41 10.169 26.66
Thu lãi cho vay 10.105 48.96 23.670 59.55 30.844 61.32 13.565 134.24 7.174 30.31
Thu lãi tiền gửi 9.515 46.10 14.125 35.53 16.433 32.67 4.610 48.45 2.308 16.34
Thu khác về HĐTD 103 0.50 351 0.88 1.038 2.06 248 240.78 687 195.73
2. Thu nhập ngoài lãi 917 4.44 1.605 4.04 1.987 3.95 688 75.03 382 23.80
Thu từ các dịch vụ 770 3.73 1.461 3.68 1.992 3.96 691 89.74 531 36.34
Lãi từ HĐKD ngoại hối 145 0.70 141 0.35 283 0.59 (4) -2.76 142 100.71
Thu nhập bất thƣờng 2 0.01 3 0.01 2 0.01 1 50.00 (1) -33.33
II. Tổng chi phí 19.712 100.00 37.555 100.00 44.255 100.00 17.843 90.52 6.700 17.84
1. Chi trả lãi 12.712 64.49 27.894 74.28 34.236 77.36 15.182 119.43 6.342 22.74
Chi trả lãi tiền gửi 7.021 35.62 11.665 31.06 12.708 28.72 4.644 66.14 1.043 8.94
Chi trả lãi tiền vay 5.597 28.39 16.152 43.01 21.431 48.43 10.555 188.58 5.279 32.68
Chi trả lãi phát hành GTCG 94 0.48 77 0.21 97 0.22 (17) -18.09 20 25.97
2. Chi phí ngoài lãi 7.000 35.51 9.661 25.72 10.019 22.64 2.661 38.01 358 3.71
III. Lợi nhuận trƣớc thuế 928
2.196
6.047
1.268 136.64 3.851 175.36
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh Sacombank Hà Tĩnh năm 2013-2015
55
Hiệu quả hoạt động của Chi nhánh thay đổi rõ rệt qua các năm trong giai
đoạn 2013 - 2015. Lợi nhuận trƣớc thuế năm 2014 tăng 1,26 tỷ đồng tƣơng ứng
tăng 136.64% so với năm 2013, vƣợt kế hoạch đƣợc giao 118%. Năm 2015, lợi
nhuận trƣớc thuế của Chi nhánh đạt hơn 6 tỷ, tăng 175,36 % so với năm 2014.
Số liệu này cho thấy Chi nhánh đã không ngừng mở rộng thị trƣờng hoạt động
kinh doanh, tạo mối quan hệ thân thiện và tạo dựng đƣợc niềm tin với khách
hàng, xây dựng đƣợc chỗ đứng trên thị trƣờng địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Theo kết quả kinh doanh của Sacombank Hà Tĩnh có thể thấy trong 03
năm, thu nhập từ lãi luôn chiếm tới 95% tổng thu nhập, thu nhập từ huy động
vốn và cho vay là hoạt động xƣơng sống đảm bảo cho Chi nhánh đƣợc hoạt
động bình thƣờng. Bên cạnh đó, cùng với định hƣớng phát triển thành ngân
hàng bán lẻ hàng đầu của Việt Nam, Sacombank đã tích hợp nhiều công nghệ,
tung ra các sản phẩm tiện ích, đẩy mạnh hoạt động kinh doanh thẻ Visa,
master nhằm đáp ứng nhu cầu tối ƣu nhất cho khách hàng. Nhờ vậy khoản thu
nhập từ các hoạt động dịch vụ của Chi nhánh cũng tăng lên đáng kể, nguồn
thu từ hoạt động dịch vụ giai đoạn 2013-2015 nằm trong khoảng 3,68% -
3,96% trong tổng thu của Chi nhánh.
Trong năm 2014 với nhiều diễn biến thuận lợi từ tình hình kinh tế - xã
hội của Hà Tĩnh, Sacombank Hà Tĩnh cũng đã và đang xây dựng đƣợc hình
ảnh, thƣơng hiệu và tập khách hàng trung thành trên địa bàn, các số liệu về thu
nhập, lợi nhuận cho thấy sự thay đổi mạnh mẽ về hiệu quả kinh doanh. Trong
năm này, hoạt động kinh doanh của Chi nhánh đƣợc mở rộng và phát triển rõ
rêt. Tổng thu nhập và tổng chi phí đều tăng mạnh, nhƣng mức tăng của tổng thu
nhập cao hơn hẳn so với mức tăng chi phí. Tổng thu nhập 2014 tăng nhanh đến
từ hoạt động thu lãi cho vay, chiếm tỷ trọng 59,55% thu nhập. Chi phí ngoài lãi
tăng mặc dù tăng hơn 2,6 tỷ về số tuyệt đối và 38,01% về số tƣơng đối, nhƣng
xét về tỷ trọng trong tổng chi phí, khoản chi này từ tỷ trọng 35,51% giảm xuống
còn 25,72%. Đây là một dấu hiệu chứng tỏ, mặc dù chi ngoài lãi tăng nhƣng
56
Chi nhánh đã quản lý hiệu quả và tiết kiệm hơn các khoản chi ngoài lãi trong
bối cảnh hoạt động kinh doanh của Chi nhánh đang phát triển và mở rộng.
Kinh tế thế giới năm 2015 diễn ra trong bối cảnh thị trƣờng toàn cầu có
những bất ổn, thƣơng mại toàn cầu sụt giảm, triển vọng từ khu vực Eurozone
chƣa thật sự lạc quan. Kinh tế thế giới chƣa lấy lại đƣợc đà tăng trƣởng và
phục hồi chậm. Tình hình kinh tế - xã hội của Việt Nam nói chung và tỉnh Hà
Tĩnh nói riêng tiếp tục đối mặt với những khó khăn thách thức. Tuy nhiên,
hoạt động kinh doanh của Chi nhánh tiếp tục đƣợc mở rộng và đạt hiệu quả
khi tổng thu nhập tăng từ 37,95 tỷ đồng lên 50,73 tỷ đồng, tăng 26,54%, tổng
chi phí tăng 17,84% so với năm 2014. Lợi nhuận trong năm này tăng
175,36%. Sở dĩ có mức tăng cao là do trong năm Chi nhánh tiếp tục mở rộng
thị trƣờng, xây dựng hình ảnh và uy tín, thu hút nhiều đối tƣợng khách hàng
làm cho thu thuần từ lãi vay tăng gần 14,08 tỷ đồng. Trong khi đó chi phí
ngoài lãi vay chỉ tăng mức 3,71% so với mức tăng thu nhập ngoài lãi đạt
23,8% đã góp phần tạo nên lợi nhuận năm 2015 tăng vọt so với năm 2014.
Nhìn chung kể từ khi đƣợc thành lập và chính thức hoạt động ổn định,
giai đoạn 2013-2015 Chi nhánh Hà Tĩnh đã có nhiều cố gắng, nỗ lực để phát
huy các thế mạnh của Sacombank, đặc biệt là văn hóa của doanh nghiệp và
khắc phục, hạn chế những điểm yếu, khó khăn về hoạt động kinh doanh nhƣ:
chỉ tiêu lợi nhuận, cho vay phân tán, nhanh nhỏ cao, để đạt đƣợc kết quả
kinh doanh tốt, tiến triển qua từng năm trong bối cảnh ngành ngân hàng đang
trong giai đoạn phục hồi. Nguyên nhân của sự gia tăng này là do Chi nhánh
đã có kinh nghiệm hoạt động cùng với việc tăng cƣờng mở rộng các dịch vụ
tín dụng cũng nhƣ các nghiệp vụ khác phát triển rộng rãi các tầng lớp dân cƣ,
ngƣời dân và doanh nghiệp nhƣ: dịch vụ thẻ, kinh doanh ngoại hối, bảo lãnh
(dự thầu, thực hiện hợp đồng) để thu lãi kinh doanh. Đây là dấu hiệu tốt
cho hoạt động của Chi nhánh trong những năm tiếp theo. Chi nhánh nên tiếp
tục phát huy điều này để ngày càng đứng vững trên thị trƣờng.
57
2.3. Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài
Gòn Thƣơng Tín - Chi nhánh Hà Tĩnh
2.3.1. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng đang triển khai ở Ngân hàng
thương mại cổ phần - Chi nhánh Hà Tĩnh
Sacombank nằm trong Top các ngân hàng thƣơng mại cổ phần CVTD
khá sớm với các sản phẩm nhƣ cho vay mua nhà, CVTD đối với các cán bộ
công nhân viên chức, cho vay các tiểu thƣơng nhƣng do trƣớc đây quy mô
vốn nhỏ nên khả năng cạnh tranh với các ngân hàng nƣớc ngoài, các công ty
tài chính vẫn chƣa cao. Cùng với sự cải thiện về khả năng tài chính, tăng vốn
điều lệ, phát triển sản phẩm, nâng cao chất lƣợng dịch vụ; hiện nay năng lực
cạnh tranh của Sacombank trên thị trƣờng CVTD ngày càng tăng.
Hiện tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín đang
triển khai nhiều sản phẩm CVTD theo từng mục đích tiêu dùng và đƣợc phân
loại theo 02 nhóm: nhóm vay tiêu dùng có đảm bảo và nhóm vay tín chấp. Tại
chi nhánh Sacombank Hà Tĩnh chủ yếu là các sản phẩm sau:
2.3.1.1. Nhóm vay tiêu dùng có đảm bảo:
Vay mua nhà, sửa chữa nhà ở
- Điều kiện vay vốn:
Khách hàng phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện dƣới đây:
Là công dân Việt Nam, có đầy đủ hành vi dân sự và năng lực pháp
luật dân sự, không thuộc đối tƣợng khách hàng hạn chế/ không đƣợc cấp tín
dụng theo quy định của Sacombank và pháp luật;
Độ tuổi: tối thiếu đủ 18 tuổi tại thời điểm vay vốn (tính theo ngày
sinh trên CMND/hộ chiếu còn hiệu lực của Khách hàng) và tối đa 55 tuổi (đối
với nữ), 60 tuổi (đối với nam) tại thời điểm đáo hạn khoản vay theo thỏa
thuận trong HĐTD;
Cƣ trú trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
58
Không có nợ quá hạn tại bất kỳ tổ chức tín dụng nào thại thời
điểm vay vốn và không có nợ xấu tại bất kỳ tổ chức tín dụng nào trong
vòng 12 tháng gần nhất tính đến thời điểm vay vốn;
Đối với khách hàng chứng minh nguồn trả nợ từ lƣơng: thời gian
công tác tại đơn vị hiện tại tối thiểu là 12 tháng. Nếu thời gian công tác tại
đơn vị hiện tại dƣới 12 tháng, KH phải cung cấp các chứng từ chứng minh
thời gian công tác tại đơn vị cũ (đơn vị trƣớc khi chuyển sang đơn vị hiện tại)
và thời gian gián đoạn giữa hai đơn vị công tác không quá 03 tháng.
Đối với khách hàng chứng minh nguồn trả nợ từ hoạt động kinh doanh:
thời gian kinh doanh tối thiểu đối với hoạt động kinh doanh đó tính đến thời
điểm đề nghị vay vốn 01 năm;
Thu nhập (bao gồm cả nguồn thu nhập thƣờng xuyên và thu nhập
không thƣờng xuyên) của khách hàng đáp ứng đƣợc hệ số khả năng trả nợ
(DTI) tối đa là 65%. Cách xác định DTI áp dụng theo nội dung quy định trong
Hƣớng dẫn đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng vay tiêu dùng tại
Sacombank ban hành từng thời kỳ;
Đáp ứng đầy đủ các điều kiện vay vốn khác theo quy định hiện hành
của Sacombank và pháp luật.
- Mức cho vay tối đa và thời hạn cho vay:
Mức cho vay tối đa không đƣợc vƣợt quá tỷ lệ cấp tín dụng tối đa trên
tài sản bảo đảm theo quy định của Sacombank trong từng thời kỳ. Mức cho
vay không quá 70% nhu cầu vốn của khách hàng đối với mỗi món vay, với
sản phẩm con xây mới nhà ở, mức cho vay tối đa mỗi khách hàng là 2 tỷ
trong thời hạn tối đa 120 tháng, trong khi đó cho vay sửa chữa nhà cũng có
cùng mức cho vay 2 tỷ đồng nhƣng thời hạn vay tối đa 60 tháng.
- Điều kiện đối với TSĐB:
Bất động sản tại tỉnh Hà Tĩnh;
59
Đã có Giấy chứng nhận quyền sử dụng/sở hữu đứng tên khách hàng
hoặc bên thứ ba;
Chỉ chấp nhận BĐS thuộc quyền sử dụng /sở hữu đứng tên khách
hàng hoặc bên thứ ba đó là ông bà, bố mẹ đẻ, con đẻ, anh/chị/em ruột của
khách hàng hoặc vợ/chồng khách hàng;
- Lãi suất cho vay và phí:
Lãi suất cho vay: theo biểu lãi suất áp dụng đối với sản phẩm này
đƣợc Sacombank ban hành trong từng thời kỳ;
Lãi suất phạt nợ gốc quá hạn: bằng 50% lãi suất cho vay trong thời
hạn tại thời điểm phát sinh nợ gốc quá hạn;
Lãi suất phạt chậm trả lãi: bằng 150% lãi suất cho vay trong thời
hanh tại thời điểm phát sinh nợ lãi quá hạn;
Thời hạn điều chỉnh lãi suất: xem xét điều chỉnh 03 tháng/ lần
Phí trả nợ trƣớc hạn: trong trƣờng hợp khách hàng trả nợ trƣớc hạn,
căn cứ quy định của Sacombank ban hành từng thời kỳ để thu mức phí trả nợ
trƣớc hạn. Khách hàng phải chụ trách nhiệm thanh toán các loại phí liên quan
đến khoản vay (bao gồm nhƣng không giới hạn nhƣ: phí chuyển tiền liên ngân
hàng, phí công chứng, phí đăng ký giao dịch bảo đảm)
- Quy định về phƣơng thức trả nợ:
+ Ngày trả nợ gốc và lãi đƣợc xác định cụ thể trong hợp đồng tín dụng
với khách hàng, ngày trả gốc và lãi đầu tiên không đƣợc cách ngày giải ngân
đầu tiên quá 45 ngày.
+ Phƣơng thức trả nợ: lãi trả hàng tháng tính trên dƣ nợ thực tế (giảm
dần). Nợ gốc trả đều hàng tháng theo công thức:
Trong đó: G nợ gốc trả hàng tháng
P tiền gốc vay
N tổng số kỳ trả nợ
60
Sản phẩm cho vay du học: bao gồm 2 sản phẩm con Cho vay hỗ trợ
hoàn thiện hồ sơ du học và sản phẩm Cho vay chi phí du học của du học sinh
(DHS). Đối tƣợng khách hàng là du học sinh/ thân nhân của du học sinh (Phù
hợp với định hƣớng của Sacombank trong từng thời kỳ). Sản phẩm này là giải
pháp cho các bậc phụ huynh có nhu cầu vay vốn cho việc học của con em
mình cho các chƣơng trình đào tạo tại nƣớc ngoài hoặc các chƣơng trình đào
tạo trong nƣớc liên kết với nƣớc ngoài.
- Sản phẩm con Cho vay hỗ trợ hoàn thiện hồ sơ du học:
+ Mục đích vay vốn: Hình thành sổ tiết kiệm/thẻ tiết kiệm.
+ Đồng tiền cho vay: VNĐ
+ Điều kiện khách hàng: Là công dân Việt Nam, có đầy đủ hành vi dân
sự và năng lực pháp luật dân sự, không thuộc đối tƣợng khách hàng hạn chế/
không đƣợc cấp tín dụng theo quy định của Sacombank và pháp luật. Cƣ trú
trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, có đủ năng lực tài chính để đảm bảo trả nợ cho
khoản vay.
+ Quy định biện pháp an toàn: Khách hàng cầm cố sổ tiết kiệm/thẻ tiết
kiệm do Sacombank phát hành thuộc sở hữu hợp pháp của KH (là loại sổ tiết
kiệm/thẻ tiết kiệm trả lãi cuối kỳ, mở tại Sacombank Hà Tĩnh) hoặc cầm cố số
dƣ tiền gửi thanh toán trên tài khoản thanh toán của KH mở tại Sacombank.
+ Hạn mức và thời gian cho vay: 100% nhu cầu vay. Thời gian cho vay
tối đa phù hợp nhu cầu, đề nghị của KH và hồ sơ du học
+ Lãi suất:
Lãi suất áp dụng với KH: Lãi suất cho vay: LSCV =
LSSTK/TTK + Biên độ
Trong đó: LSSTK/TTK : Lãi suất thực tế Sacombank chi trả cho KH
Phí đƣợc tính theo quy định hiện hành của NH. Phí trả nợ trƣớc hạn bằng 0.
Lãi suất nội bộ: áp dụng mua, bán vốn FPT =0 cho vả tiền vay và tiền gửi.
+ Phƣơng thức trả nợ: Thu gốc, lãi cuối kỳ
61
- Sản phẩm con Cho vay chi phí du học của du học sinh:
+ Mục đích vay: vay vốn chi trả chi phí du học của du học sinh bao
gồm học phí, sinh hoạt phí (trong nƣớc và nƣớc ngoài) của DHS và chi phí
khác liên quan đến khóa học của DHS.
+ Đồng tiền cho vay: VNĐ (chi nhánh đƣợc phân cấp cho vay bằng
đồng VNĐ, trƣờng hợp vay bằng ngoại tệ phải đƣợc sự cho phép của hội sở).
+ Điều kiện khách hàng: là công dân Việt Nam, có đầy đủ hành vi dân
sự và năng lực pháp luật dân sự, không thuộc đối tƣợng khách hàng hạn chế/
không đƣợc cấp tín dụng theo quy định của Sacombank và pháp luật. Tối
thiểu đủ 18 tuổi tại thời điểm vay vốn (tính theo ngày sinh trên CMND/hộ
chiếu còn hiệu lực của KH) và tối đa 55 tuổi (đối với nữ), 60 tuổi (đối với
nam) tại thời điểm kết thúc khoản vay. KH phải có hộ khẩu cƣ trú trên địa bàn
tỉnh Hà Tĩnh. Yêu cầu về thu nhập phải đáp ứng đƣợc DTI tối đa là 65% bao
gồm cả nguồn thu nhập thƣờng xuyên và không thƣờng xuyên.
+ Quy định biện pháp an toàn: TSĐB đƣợc chấp nhận gồm bất động
sản đã có giấy chứng nhận quyền sở hữu, tọa lạc tại địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Hoặc sổ tiết kiệm/ thẻ tiết kiệm, số dƣ tiền gửi hợp pháp, không có tranh chấp
theo quy định của Pháp luật và Sacombank. Sacombank chấp nhận TSBĐ của
bên thứ ba nếu bên thứ ba là ông bà, bố mẹ, con đẻ, anh/chị/em ruột hoặc vợ
chồng của khách hàng.
+ Thời gian và hạn mức cho vay: Tối đa 80% nhu cầu vốn, trong mọi
trƣờng hợp mức vay không vƣợt quá tỷ lệ cho vay tối đa trên giá trị TSĐB theo
quy định của Sacombank từng thời kỳ. Thời hạn vay tối đa 120 tháng.
+ Lãi suất: Lãi suất CV theo biểu lãi suất của Sacombank từng thời kỳ.
Lãi theo dư
nợ thực tế
=
Dư nợ
thực tế
x
Lãi suất CV (%/năm)
x
số ngày vay
thực tế 360
62
Lãi suất phạt nợ: 50% lãi suất cho vay trong hạn tại thời điểm phát sinh nợ
gốc quá hạn.
Số tiền lãi phạt
chậm trả nợ gốc
=
ST gốc
quá hạn
x
lãi suất quá
hạn (%/năm)
x 360 x
số ngày chậm
trả nợ gốc
Lãi suất phạt chậm lãi: bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn tại thời điểm
phát sinh nợ quá hạn.
+ Phƣơng thức trả lãi: Về trả gốc định kỳ, phù hợp với nguồn trả nợ của
khách hàng tối đa không quá 6 tháng/kỳ. Về trả lãi định kỳ, tối đa không quá
03 tháng/ kỳ.
2.3.1.2. Nhóm vay tín chấp
Đây là sản phẩm vay tiêu dùng không bắt buộc có tài sản bảo đảm, là
hình thức vay theo món, dựa trên hợp đồng lao động và bảng lƣơng 6 tháng
gần nhất làm căn cứ cho vay và phƣơng thức trả nợ. Cho vay tín chấp của
Sacombank hiện này gồm các sản phẩm là Vay tiêu dùng bảo tín và Vay tiêu
dùng cán bộ nhân viên. Tại Sacombank Chi nhánh Hà Tĩnh hiện nay đang
thực hiện chủ yếu là vay tiêu dùng cán bộ nhân viên với các đặc thù không
cần tài sản bảo đảm, giải ngân nhanh, đƣợc tặng bảo hiểm An tâm tiêu dùng.
- Đối tƣợng cho vay: Khách hàng là Cán bộ nhân viên của đơn vị trên
địa bàn tỉnh Hà Tĩnh có hợp đồng liên kết với ngân hàng Sacombank hoặc
đang công tác tại các đơn vị đƣợc Sacombank chấp nhận.
- Điều kiện khách hàng:
Là công dân Việt Nam, có đầy đủ hành vi dân sự và năng lực pháp
luật dân sự, không thuộc đối tƣợng khách hàng hạn chế/ không đƣợc cấp tín
dụng theo quy định của Sacombank và pháp luật.
Độ tuổi: tối thiếu đủ 22 tuổi tại thời điểm vay vốn và tối đa 55 tuổi
(đối với nữ), 60 tuổi (đối với nam) tại thời điểm đáo hạn khoản vay.
63
Lịch sử tín dụng: Không có nợ quá hạn nhóm 2-5 tại bất kỳ tổ chức
tín dụng nào thại thời điểm vay vốn và không có nợ xấu tại bất kỳ tổ chức tín
dụng nào trong vòng 36 tháng gần nhất tính đến thời điểm vay vốn.
Là cán bộ công nhân viên của các đơn vị trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
đƣợc đơn vị ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn. Đang công tác tại
đơn vị hiện tại tối thiểu 1 năm, phải có bản kê sao lƣơng 6 tháng gần nhất.
Có hộ khẩu trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Có mức thu nhập ổn đinh, DTI tối đa là 65%, đƣợc tính trên nghĩa vụ
trả nợ hàng tháng.
Khách hàng không có dƣ nợ vay bằng hình thức trừ lƣơng tại đơn vị.
- Hạn mức cho vay: tối đa 12 lần thu nhập bình quân hàng tháng của
cán bộ nhân viên. Mức vay tối đa áp dụng theo chức vụ của khách hàng trong
đơn vị công tác, 100 triệu đối với cán bộ nhân viên, 200 triệu đối với cấp
trƣởng phó phòng của đơn vị.
- Thời hạn cho vay: tối đa 60 tháng
- Lãi suất cho vay: tính trên dƣ nợ thực tế và theo biểu lãi suất áp dụng của
Sacombank từng thời kỳ. Lãi suất phạt nợ gốc quá hạn bằng 50%, phạt chậm trả
lãi bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn tại thời điểm phát sinh nợ quá hạn.
Đặc biệt: Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm (thƣơng tật, tử vong) thì toàn bộ
dƣ nợ khoản vay của Khách hàng tại Sacombank do Công ty bảo hiểm chi trả
thay theo nguyên tắc điều khoản tham gia bảo hiểm đã đƣợc ký kết giữa
Sacombank và đối tác bảo hiểm.
Ngoài ra, với thế mạnh về thẻ Sacombank đang triển khai các sản phẩm
cho vay tiêu dùng trả góp với lãi suất 0% cho các khách hàng sở hữu thẻ tín
dụng của mình. Sản phẩm này có đối tƣợng khách hàng là những ngƣời có thu
nhập ổn định, đƣợc sử dụng thẻ phục vụ cho mục đích mua sắm hàng hóa tiêu
dùng cả thiết yếu và cao cấp với mức lãi suất ƣu đãi, đây là một dạng của mua
64
vay tiêu dùng trả góp, tiêu dùng trƣớc và thanh toán sau. Để đƣợc ngân hàng
cấp thẻ tín dụng thì KH cần chứng minh có thu nhập ổn định thông qua sao kê
lƣơng hàng tháng trả qua ngân hàng cùng hợp đồng lao động. Đây là một hình
thức CVTD cũng là xu hƣớng tiêu dùng phát triển ở các thành phố lớn, tuy
nhiên, ở Hà Tĩnh, với một số đặc thù của địa phƣơng, của khách hàng mà sản
phẩm này chƣa đƣợc triển khai rộng rãi với mức dƣ nợ còn khiêm tốn.
2.3.2. Quy trình cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh
Tại Sacombank, quy trình CVTD đƣợc thể hiện thành văn bản lƣu hành
nội bộ, áp dụng thống nhất cho toàn bộ hệ thống, Chi nhánh Hà Tĩnh khi thực
hiện cho vay tiêu dùng đều phải tuân thủ theo quy trình này.
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đăng ký vay vốn.
Theo mô hình bán hàng chuyên nghiệp tại Sacombank, chuyên viên
khách hàng cá nhân (Phòng Kinh doanh) phải chịu trách nhiệm chính trong
công tác tìm kiếm và tiếp thị khách hàng CVTD. Họ phải trực tiếp phỏng vấn,
tƣ vấn và hƣớng dẫn khách hàng hoàn thiện hồ sơ vay tiêu dùng.
Khi hồ sơ khách hàng đã hoàn thiện, chuyên viên khách hàng cá nhân
chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính xác thực và đầy đủ của hồ sơ
theo quy định của ngân hàng và pháp luật nhà nƣớc quy định về yêu cầu bản
chính, bản sao và bản sao công chứng. Hồ sơ gồm có:
- Giấy đề nghị vay vốn: theo mẫu quy định của ngân hàng, phải có đầy
đủ thông tin chính xác và có sự kiểm tra xác nhận của chuyên viên khách hàng;
- Chứng minh thƣ nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của khách hàng
trong thời hạn khoản vay;
- Sổ hộ khẩu;
- Tài liệu giải trình mục đích sử dụng vốn;
- Tài liệu chứng minh nguồn thu nhập trả nợ;
- Các giấy tờ liên quan tới tài sản đảm bảo (nếu cho vay có TSĐB).
65
Ngoài ra, tùy từng mục đích vay cụ thể mà ngân hàng có thể yêu cầu
thêm một số giấy tờ nhƣ hợp đồng hoặc thỏa thuận mua bán nhà, giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất trong trƣờng hợp vay mua nhà; thông báo học phí,
sinh hoạt phí từ cơ sở giáo dục nƣớc ngoài, hồ sơ liên quan tới thủ tục du học
của DHStrong trƣờng hợp du học.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ vay vốn và thẩm định các mức độ đáp ứng về
điều kiện vay vốn
Chuyên viên khách hàng, chuyên viên thẩm định và quản lý rủi ro sẽ
kiểm tra hồ sơ vay vốn, tiến hành thẩm định các tiêu chí theo quy định của
Sacombank về thời hạn thực hiện thẩm định khách hàng, tài sản đảm bảo,
mục đích vay vốn, phƣơng án trả nợ, và làm tờ trình trong thời gian không
quá 2 - 5 ngày làm việc tùy vào khoản vay. Trong thời gian này, bắt buộc phải
xác định chính xác các thông tin về khách hàng mà KH khai trong giấy đề
nghị vay vốn, đặc biệt là chỗ ở, vị trí công việc hiện tại của KH. Sau đó,
chuyên viên khách hàng thực hiện trình hồ sơ lên Trƣởng phòng Kinh doanh
để xem xét phê duyệt khoản vay theo quy định.
Bước 3: Kiểm soát việc thẩm định hồ sơ khoản vay
Trong vòng một ngày làm việc, lãnh đạo phòng Kinh doanh định thực
hiện kiểm soát nội dung hồ sơ đề nghị vay vốn của KH, yêu cầu bổ sung thêm
các giấy tờ cần thiết để đảm bảo hồ sơ KH là chính xác, đầy đủ và hợp pháp.
Sau khi có chữ ký của lãnh đạo phòng Kinh doanh, hồ sơ đƣợc chuyển cho
Ban giám đốc hoặc ngƣời đƣợc ủy quyền phê duyệt. Nếu ngƣời đƣợc Ủy
quyền phê duyệt là lãnh đạo phòng Kinh doanh thì chỉ phê duyệt hồ sơ CVTD
sau khi có ý kiến của chuyên viên KH và ý kiến của chuyên viên phòng Quản
lý rủi ro về khoản vay đó.
Bước 4: Xét duyệt
Sau khi hồ sơ đề nghị vay vốn đã có ý kiến và chữ ký kiểm soát của
lãnh đạo phòng Kinh doanh, chuyên viên khách hàng sẽ trình hồ sơ lên Phó
66
Giám đốc hoặc Giám đốc Chi nhánh hoặc ngƣời đƣợc Tổng giám đốc ủy
quyền để phê duyệt. Thẩm quyền phê duyệt của các cấp sẽ đƣợc Tổng giám
đốc quy định cụ thể cho từng mục đích vay. Số tiền vay càng lớn, cấp có thẩm
quyền phê duyệt càng cao.
Thời gian chờ phê duyệt không quá một ngày làm việc. Ngay khi đƣợc
phê duyệt của lãnh đạo, chuyên viên khách hàng hoặc chuyên viên phân tích,
hỗ trợ kinh doanh thực hiện thông báo cho khách hàng đƣợc biết về khoản
vay đƣợc duyệt và đề nghị họ hoàn thiện hồ sơ chuẩn bị giải ngân khoản vay.
Bước 5: Chuẩn bị hợp đồng và ký kết hợp đồng tín dụng
Chuyên viên khách hàng hoặc chuyên viên hỗ trợ kinh doanh hƣớng
dẫn khách hàng đƣợc phê duyệt cho vay lập hồ sơ chuẩn bị giải ngân, bao
gồm: Hợp đồng tín dụng, giấy đề nghị phát tiền vay và khế ƣớc nhận nợ.
Khách hàng nhận hồ sơ và ký vào Hợp đồng tín dụng và khế ƣớc nhận nợ
theo mẫu dƣới sự chứng kiến của ngân hàng.
Chuyên viên khách hàng chuyển hợp đồng sau khi đã đƣợc Lãnh đạo
Phòng Kinh doanh ký nháy cho Ban giám đốc Chi nhánh hoặc ngƣời đƣợc ủy
quyền ký hợp đồng tín dụng và kế ƣớc nhận nợ để giải ngân cho khách hàng.
Sau đó chuyên viên khách hàng chuyển hồ sơ sang phòng Kế toán và
Quỹ để hạch toán khai báo khoản vay trên hệ thống T29 của ngân hàng, đồng
thời thu phí thu xếp tài chính và lƣu hồ sơ.
Bước 6: Hạch toán và giải ngân khoản vay
Chuyên viên kinh doanh chuyển hồ sơ sang Phòng kế toán và Quỹ để
tiến hành hạch toán thu phí và giải ngân tiền vay. Sau đó, giao dịch viên sẽ
hƣớng dẫn khách hàng viết giấy lĩnh tiền để giải ngân khoản vay hoặc chuyển
khoản để chi trả theo mục đích vay vốn tƣơng tự các khoản vay cá nhân khác.
Bước 7: Theo dõi khoản vay và thu hồi nợ
Kể từ khi kho
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_cho_vay_tieu_dung_tai_ngan_hang_thuong_mai_co_phan.pdf