- Thí nghiệm tiến hành theo qui phạm khảo nghiệm giống quốc gia 10TCN-558-2002 của Bộ NN &PTNT, Viện lúa Quốc tế (IRRI).
- Thí nghiệm bố trí theo khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh (RCBD gồm 15 công
thức ở vụ Xuân; 12 công th ức ở vụ Mùa với 3 lần nhắc lại, diện tích mỗi ô thí
nghiệm là 10 m2(2 x 5 m)
- Nền phân bón: Theo qui phạm khảo nghiệm giống quốc gia 10TCN-558-2002, tính cho 1ha
+ Vụ Xuân: 8 tấn phân chuồng + 120 kg N + 90 kg P2O5 + 100 kg K2O
+ Vụ Mùa: 8 tấn phân chuồng + 100 kg N + 90 kg P2O5 + 100 kg K2O
- Thời gian gieo, cấy:
+ Vụ Xuân: Gieo ngày 24/01, cấy ngày 18/2/2006
+ Vụ Mùa: Gieo ngày 22/6, cấy ngày 7/7/2006
- Mật độ cấy: 40 khóm/m2, cấy 1 dảnh/khóm.
- Các khâu kỹ thuật khác theo quy trình thâm canh sản xuất lúa lai tiên tiến
26 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1377 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Đánh giá khả năng sinh trưởng phát triển, năng suất và phẩm chất của một số tổ hợp lúa lai có triển vọng tại Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trong vụ Xuân 2006
Thí nghiệm được gieo ở vụ Xuân muộn, tuổi mạ khi cấy 25 ngày, thời gian
các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của các tổ hợp lai được thể hiện bảng 3.3
Bảng 3.3: Thời gian các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của các tổ hợp
lúa lai trong vụ Xuân 2006
TT
Tên tổ hợp,
giống
Thời gian từ gieo (24/01/2006) đến … (ngày)
Cấy
Bắt đầu
đẻ nhánh
Kết thúc
đẻ nhánh
Trỗ
10%
Trỗ
80%
Chín
(TGST)
1 HYT102 25 51 84 112 116 142
2 HYT103 25 49 82 103 106 139
3 HYT104 25 49 84 105 109 140
4 HYT105 25 52 84 110 113 140
5 HYT106 25 50 82 109 113 139
6 HYT107 25 52 82 112 115 141
7 LHD4 25 51 84 103 108 139
8 LHD5 25 51 80 101 104 128
9 VL1 25 49 79 100 103 128
10 VL3 25 52 81 110 113 141
11 II32A/R1028 25 51 83 107 112 139
12 25A/KB1 25 51 83 111 115 140
13 TH3-5 25 49 81 104 107 131
14 Nh.Ư 838(Đ/c1) 25 50 80 104 108 136
15 KD 18(Đ/c2) 25 55 85 113 115 140
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Nhìn chung tất cả các công thức thí nghiệm đẻ nhánh muộn, kéo dài từ 79-85
ngày sau gieo, tuy nhiên trỗ bông tương đối tập trung, thời gian trổ dưới 4 ngày.
Hai tổ hợp số LHD5 và VL1 do kết thúc đẻ nhánh và trỗ sớm hơn cả nên
chín sớm nhất với 128 ngày, tiếp đến tổ hợp TH3-5 với 131 ngày, các tổ hợp còn
lại và 2 giống đối chứng chín muộn hơn từ 136 -142 ngày.
3.2.1.2. Một số chỉ tiêu về khả năng sinh trưởng của các tổ hợp lúa lai
Theo dõi một số chỉ tiêu chủ yếu về khả năng sinh trưởng của các tổ hợp
lúa lai, kết quả thu được phản ánh ở bảng 3.4.
Bảng 3.4: Sức sống của mạ, khả năng đẻ nhánh và chỉ số diện tích lá của các
tổ hợp lúa lai trong vụ Xuân 2006 tại Thái Nguyên
TT Tên tổ hợp,
giống
Sức sống
của mạ
(Điểm )
Số nhánh tối
đa/cây
(nhánh)
Số nhánh
hữu hiệu/cây
(nhánh)
Tỷ lệ nhánh
hữu hiệu
(%)
Chỉ số diện
tích lá
(m2lá/m2đất)
1 HYT102 5 13,00(+*1)(+*2) 7,00(+*1)(ns2) 54,59(ns1)(-*2) 4,73(-*1)(ns2)
2 HYT103 5 11,20(ns1)(ns2) 6,73(+*1)(ns2) 60,17(ns1)(ns2) 5,21(ns1)(+*2)
3 HYT104 5 13,87(+*1)(+*2) 7,47(+*1)(ns2) 54,29(ns1)(-*2) 6,17(ns1)(+*2)
4 HYT105 5 10,60(ns1)(ns2) 5,93(ns1)(ns2) 56,02(ns1)(-*2) 6,52(ns1)(+*2)
5 HYT106 5 12,40(+*1)(+*2) 7,00(+*1)(ns2) 57,99(ns1)(-*2) 4,86(ns1)(ns2)
6 HYT107 5 11,73(ns1)(+*2) 6,33(+*1)(ns2) 53,75(ns1)(-*2) 6,45(ns1)(+*2)
7 LHD4 5 12,20(+*1)(+*2) 6,00(ns1)(ns2) 51,08(ns1)(-*2) 5,32(ns1)(+*2)
8 LHD5 5 7,80(ns1)(ns2) 6,00(ns1)(ns2) 77,08(+*1)(ns2) 4,02(-*1)(ns2)
9 VL1 5 8,40(ns1)(ns2) 5,73(ns1)(ns2) 68,11(+*1)(ns2) 4,71(-*1)(ns2)
10 VL3 5 9,40(ns1)(ns2) 5,93(ns1)(ns2) 63,90(+*1)(ns2) 6,37(ns1)(+*2)
11 II32A/R1028 5 11,60(ns1)(ns2) 5,73(ns1)(ns2) 49,63(ns1)(-*2) 5,25(ns1)(+*2)
12 25A/KB1 5 10,93(ns1)(ns2) 6,67(+*1)(ns2) 60,97(ns1)(ns2) 7,02(+*1)(+*2)
13 TH3-5 5 10,33(ns1)(ns2) 6,33(+*1)(ns2) 61,61(ns1)(ns2) 4,32(-*1)(ns2)
14 Nh.Ư 838 (Đ/c1) 5 9,60 5,13 53,62 5,79
15 KD 18 (Đ/c2) 5 9,33 6,33 68,19 4,11
LSD0,05 2,34 1,18 9,09 1,04
CV(%) 12,90 11,20 9,20 11,60
Mạ của tất cả các tổ hợp và giống khi cấy đạt điểm 5 (Trung bình). Khả
năng đẻ nhánh tối đa đạt từ 7,8 -13,87 nhánh/cây, cao hơn hoặc tương đương với
đối chứng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Số nhánh hữu hiệu đạt từ 5,13 - 7,47 nhánh/cây, cao hơn hoặc tương đương
đối chứng 1 và tương đương với đối chứng 2
Chỉ số diện tích lá ở thời kỳ lúa trỗ đạt từ: 4,02 -7,02 m2 lá/m2 đất, trong đó
duy nhất tổ hợp số 25A/KB1 cao hơn cả hai đối chứng.
*Với các chỉ tiêu trên, chúng tôi nhận thấy, hầu hết các tổ hợp lai có sức
sinh trưởng tốt hơn hoặc tương đương với Nhị ưu 838 và tốt hơn hẳn KD 18.
3.2.1.3. Đặc điểm về một số tính trạng hình thái của các tổ hợp lúa lai
Kết quả theo dõi một số đặc điểm về hình thái của các tổ hợp lúa lai được
thể hiện ở bảng 3.5:
Bảng 3.5: Một số đặc điểm về hình thái của các tổ hợp lúa lai trong
vụ Xuân 2006 tại Thái Nguyên
TT Tên tổ hợp, giống
Cao cây Dài bông
(cm)
Độ thoát
cổ bông
(Điểm)
Độ bền
lá đòng
(Điểm)
Độ
thuần
(Điểm) Giá trị (cm) CV (%)
1 HYT102 94,27(ns1)(+*2) 3,2 22,37(ns1)(ns2) 1 5 1
2 HYT103 93,29(ns1)(+*2) 2,9 22,99(ns1)(ns2) 3 5 1
3 HYT104 82,23(-*1)(ns2) 3,3 21,64(ns1)(ns2) 3 5 1
4 HYT105 91,74(ns1)(+*2) 3,5 22,72(ns1)(ns2) 3 5 1
5 HYT106 92,96(ns1)(+*2) 4,0 22,84(ns1)(ns2) 1 5 1
6 HYT107 92,33(ns1)(+*2) 3,0 23,71(ns1)(+*2) 3 5 1
7 LHD4 88,05(-*1)(+*2) 3,7 22,52(ns1)(ns2) 3 5 1
8 LHD5 84,55(-*1)(ns2) 2,7 21,51(ns1)(ns2) 3 1 1
9 VL1 85,79(-*1)(ns2) 2,8 22,01(ns1)(ns2) 3 1 1
10 VL3 91,37(-*1)(+*2) 3,4 21,64(ns1)(ns2) 3 5 1
11 II32A/R1028 88,62(-*1)(+*2) 5,4 22,34(ns1)(ns2) 3 5 5
12 25A/KB1 86,87(-*1)(ns2) 4,3 22,93(ns1)(ns2) 5 5 1
13 TH3-5 85,07(-*1)(ns2) 3,9 20,60(-*)(ns2) 3 5 1
14 Nh.Ư 838 (Đ/c1) 94,48 3,4 22,84 3 5 1
15 KD 18 (Đ/c2) 83,98 2,7 21,88 3 5 1
LSD0,05 2,99 1,29
CV(%) 2,00 3,40
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Chiều cao cây của các tổ hợp lúa lai và giống thí nghiệm thuộc dạng bán
lùn, đạt từ 82,23– 94,48 cm và có độ đồng đều tương đối cao, ngoại trừ tổ hợp
II32A/R1028 có độ biến động tương đối lớn 5,4%.
Chiều dài bông đạt từ 21,51 - 23,71 cm, hầu hết các tổ hợp tương tương với
cả hai đối chứng, duy nhất tổ hợp số HYT107 cao hơn đối chứng 2.
Độ trổ thoát cổ bông của hầu hết các công thức thí nghiệm đạt điểm 1(tốt) -
3 (trung bình), duy nhất tổ hợp 25A/KB1 trỗ thoát vừa đến cổ bông đạt điểm 5.
Lá đòng khi chín của đa số các tổ hợp và giống đối chứng được đánh giá độ
bền ở điểm 5, hai tổ hợp LHD5 và VL1 lá đòng vẫn còn xanh ở mức điểm 1.
Các tổ hợp và giống đối chứng đều có độ thuần cao ở điểm 1, ngoại trừ tổ
hợp II32A/R1028 có độ thuần trung bình đạt điểm 5.
3.2.1.4. Khả năng chống chịu của các tổ hợp lúa lai trong vụ Xuân 2006
Theo dõi tình hình sâu bệnh hại và khả năng chống đổ của các tổ hợp lúa lai
trong vụ Xuân 2006 thu được kết quả ở bảng 3.6.
Bảng 3.6: Một số sâu, bệnh hại chính và khả năng chống đổ của các tổ hợp
lúa lai trong vụ Xuân 2006 tại Thái Nguyên
ĐVT: Điểm
TT Tên tổ hợp, giống
Sâu hại Bệnh hại Độ
cứng
cây
Cuốn
lá
Đục
thân
Bọ xít
dài
Bạc lá Đạo ôn
cổ bông
Khô
vằn
1 HYT102 1 1 5 3 1 3 3
2 HYT103 1 1 3 1 1 1 3
3 HYT104 1 1 3 1 1 1 1
4 HYT105 1 1 3 3 1 1 1
5 HYT106 1 1 5 1 1 1 3
6 HYT107 1 1 5 1 1 1 3
7 LHD4 1 1 1 3 3 3 3
8 LHD5 1 1 0 1 3 3 1
9 VL1 1 1 0 1 1 1 1
10 VL3 1 1 1 1 1 1 3
11 II32A/R1028 1 1 3 1 1 1 3
12 25A/KB1 1 1 3 3 1 3 1
13 TH3-5 1 1 0 1 3 3 3
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
14 Nh.Ư 838(Đ/c1) 1 1 1 3 3 3 1
15 KD 18(Đ/c2) 1 1 1 1 1 0 1
Sâu cuốn lá ( Cnaphalocrosis medinalis Guenee), sâu đục thân
(Scirpophaga incertulas Walker) gây hại ở tất cả các công thức nhưng đều ở mức
độ nhẹ điểm 1.
Bọ xít dài (Leptocorisa varicornis Fabr) gây hại nặng hơn ở điểm 5 đối với
các tổ hợp HYT102, HYT106, HYT107; ba tổ hợp LHD5, VL1 và TH3-5 không
bị hại, các tổ hợp còn lại và công thức đối chứng bị hại từ điểm 1-3.
Bệnh bạc lá (Xanthomonas campestris p.v.oryzae Dowson), đạo ôn cổ
bông (Pyricularia oryzae Cav. et. Bri) và khô vằn (Rhizoctonia solani Palo) gây
hại ở tất cả các tổ hợp ở mức nhẹ, từ điểm 1-3
* Với kết quả này, chứng tỏ các tổ hợp lúa lai mới trong vụ Xuân có khả
năng chống chịu sâu bệnh tương đối tốt, tốt nhất là VL1, một số tổ hợp HYT có
chất lượng cao cần chú ý đến bị xít gây hại.
Khả năng chống đổ của các tổ hợp được đánh giá thang điểm 1-3 với mức
chống đổ tốt và khá.
3.2.1.5. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất lý thuyết
Năng suất là mục tiêu quan trọng hàng đầu là kết quả thế hiện quá trình sinh
trưởng và phát triển cây trồng. Theo dõi các yếu tố cấu thành năng suất và năng
suất ở bảng 3.7.
Số hạt/bông biến động từ 109,6 - 177,1 hạt/bông, tỷ lệ hạt chắc/bông biến
động lớn từ 46,77 - 82,06%, khối lượng 1000 hạt đạt từ 19,69-27,41gam, cao hơn
đối chứng 2 (16,85g).
Do yếu tố cấu thành năng suất biến động khác nhau, do vậy năng suất lý
thuyết của các tổ hợp có chênh lệch nhau lớn từ 42,75- 64,52 ta/ha, trong đó có 2
tổ hợp số HYT103 và VL1 tương đương với đối chứng 1 và cao hơn đối chứng 2
với tỷ lệ 32,46% và 33,32% ở mức độ tin cậy 95%, các tổ hợp còn lại hầu hết
tương đương 2 đối chứng, số ít thấp hơn đối chứng 1
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Bảng 3.7: Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất lý thuyết của các tổ hợp lúa lai trong vụ Xuân 2006
TT
Tên tổ hợp,
giống
Bông hữu
hiệu/ cây
(bông)
Tổng số
hạt/bông
(hạt)
Tỷ lệ
hạt chắc
(%)
Khối lượng
1000 hạt
(gam)
Năng suất
lý thuyết
(tạ/ha)
Chênh lệch so với … (%)
Đối chứng 1 Đối chứng 2
1 HYT102 7,00(+*1)(ns2) 127,9(ns1)(-*2) 55,58(-*1)(-*2) 22,65(-*1)(+*2) 45,08(-*1)(ns2) -26,95 -6,92
2 HYT103 6,73(+*1)(ns2) 120,2(ns1)(-*2) 72,32(ns1)(ns2) 27,41(ns1)(+*2) 64,15(ns1)(+*2) 3,95 32,46
3 HYT104 7,47(+*1)(ns2) 109,6(-*1)(-*2) 64,54(-*1)(ns2) 22,05(-*1)(+*2) 46,60(-*1)(ns2) -24,49 -3,78
4 HYT105 5,93(ns1)(ns2) 120,9(ns1)(-*2) 73,97(ns1)(ns2) 25,61(-*1)(+*2) 54,33(ns1)(ns2) -11,96 12,18
5 HYT106 7,00(+*1)(ns2) 123,8(ns1)(-*2) 69,77(-*1)(ns2) 23,95(-*1)(+*2) 57,92(ns1)(ns2) -6,14 19,60
6 HYT107 6,33(+*1)(ns2) 134,6(ns1)(-*2) 59,80(-*1)(ns2) 24,51(-*1)(+*2) 49,96(ns1)(ns2) -19,04 3,16
7 LHD4 6,00(ns1)(ns2) 144,1(ns1)(-*2) 65,45(-*1)(ns2) 22,08(-*1)(+*2) 49,97(ns1)(ns2) -19,02 3,18
8 LHD5 6,00(ns1)(ns2) 142,3(ns1)(-*2) 81,97(ns1)(+*2) 20,74(-*1)(+*2) 58,05(ns1)(ns2) -5,93 19,86
9 VL1 5,73(ns1)(ns2) 157,9(ns1)(ns2) 82,06(ns1)(+*2) 21,73(-*1)(+*2) 64,52(ns1)(+*2) 4,55 33,22
10 VL3 5,93(ns1)(ns2) 169,6(+*1)(ns2) 71,68(ns1)(ns2) 20,71(-*1)(+*2) 59,73(ns1)(ns2) -3,21 23,33
11 II32A/R1028 5,73(ns1)(ns2) 138,4(ns1)(-*2) 57,93(-*1)(-*2) 23,26(-*1)(+*2) 42,75(-*1)(ns2) -30,72 -11,73
12 25A/KB1 6,67(+*1)(ns2) 177,1(+*1)(ns2) 46,77(-*1)(-*2) 19,69(-*1)(+*2) 43,51(-*1)(ns2) -29,49 -10,16
13 TH3-5 6,33(+*1)(ns2) 120,9(ns1)(-*2) 65,62(-*1)(ns2) 23,11(-*1)(+*2) 46,43(-*1)(ns2) -24,76 -4,13
14 Nh.Ư 838(Đ/c1) 5,13 135,9 80,98 27,33 61,71 - 27,42
15 KD 18(Đ/c2) 6,33 166,8 68,06 16,85 48,43 -21,52 -
LSD0,05 1,18 17,10 9,69 0,69 13,40
CV(%) 11,20 7,30 8,50 3,10 15,20
Ghi chú
(ns1); (ns2) Không sai khác so với đối chứng 1; 2 ở mức tin cậy 95%.
: (+*1); (+*2) Sai khác lớn hơn Đ/c 1; 2 có ý nghĩa mức tin cậy 95%. (-*1); (-*2) Sai khác nhỏ hơn Đ/c 1; 2 mức tin cậy 95%
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3.2.1.6. Năng suất thực thu của các tổ hợp lúa lai trong vụ Xuân 2006
Bảng 3.8: Năng suất thực thu của các tổ hợp lúa lai trong
vụ Xuân 2006 tại Thái Nguyên
TT
Tên tổ hợp,
giống
Năng suất
thực thu
(tạ/ha)
Chênh lệch so với
Đối chứng 1
Chênh lệch so với
Đối chứng 2
(Tạ/ha) (%) (Tạ/ha) (%)
1 HYT102 37,47(-*1)(ns2) -12,61 -25,18 -6,00 -13,80
2 HYT103 49,64(ns1)(ns2) -0,44 -0,88 6,17 14,19
3 HYT104 39,27(-*1)(ns2) -10,81 -21,59 -4,20 -9,66
4 HYT105 45,00(ns1)(ns2) -5,08 -10,14 1,53 3,52
5 HYT106 49,83(ns1)(+*2) -0,25 -0,50 6,36 14,63
6 HYT107 40,80(-*1)(ns2) -9,28 -18,53 -2,67 -6,14
7 LHD4 39,83(-*1)(ns2) -10,25 -20,47 -3,64 -8,37
8 LHD5 50,67(ns1)(+*2) 0,59 1,18 7,20 16,56
9 VL1 55,78(ns1)(+*2) 5,70 11,38 12,31 28,32
10 VL3 50,13(ns1)(+*2) 0,05 0,10 6,66 15,32
11 II32A/R1028 36,13(-*1)(-*2) -13,95 -27,86 -7,34 -16,89
12 25A/KB1 35,73(-*1)(-*2) -14,35 -28,65 -7,74 -17,81
13 TH3-5 40,87(-*1)(ns2) -9,21 -18,39 -2,60 -5,98
14 Nh.Ư 838(Đ/c1) 50,08 - - 6,61 15,21
15 KD 18(Đ/c2) 43,47 -6,61 -13,20 - -
LSD0,05 6,20
CV(%) 8,40
Năng suất thực thu của các công thức thí nghiệm có biến động từ 35,73 -
55,78 tạ/ha. Trong đó 4 tổ hợp số HYT106, LHD5, VL1 và VL3 tương đương với
đối chứng 1 và cao hơn đối chứng 2 từ 6,36 - 12,31 tạ/ha (14,63 - 28,32%) ở mức
tin cậy 95%, hai tổ hợp số HYT103 và HYT105 tương đương với 2 đối chứng,
các tổ hợp còn lại thấp hơn 2 đối chứng.
3.2.1.7. Chất lượng lúa gạo của các tổ hợp lúa lai trong vụ Xuân 2006
Lúa gạo là nguồn lương thực chính, do vậy chất lượng lúa gạo có ý nghĩa nâng
cao giá trị sản phẩm, phân tích một số chỉ tiêu chất lượng chúng tôi thu được kết
quả thể hiện ở bảng 3.10
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Bảng 3.10: Chất lượng lúa gạo của các tổ hợp lúa lai trong vụ Xuân 2006 tại Thái Nguyên
TT
Tên tổ hợp,
giống
Ẩm độ
(%)
Tỷ lệ
gạo lật
(%)
Tỷ lệ
gạo xát
(%)
Tỷ lệ
gạo
nguyên
(%)
Chiều
dài hạt
gạo
(mm)
Phân
loại
kích
thước
Loại
dạng
hạt
Độ bạc
bụng
(Điểm)
Hàm
lượng
Protein
(%)
Hàm
lượng
Amyloza
(%)
Nhiệt
độ hoá
hồ
1 HYT102 12,3 65,4 54,1 49,4 7,17 D TB 0 9,4 21,4 C
2 HYT103 12,7 76,8 62,9 75,6 7,14 D TB 0 8,9 18,4 TB
3 HYT104 12,5 69,7 58,3 81,5 5,83 TB TB 1 9,4 24,0 C
4 HYT105 12,1 76,1 60,2 67,6 6,26 TB TB 0 8,9 21,8 TBC
5 HYT106 13,7 70,1 59,9 76,7 6,80 D T 0 8,0 19,0 C
6 HYT107 13,8 72,0 57,4 70,2 6,96 D T 0 8,5 18,4 C
7 LHD4 12,2 76,6 65,4 84,5 6,76 D T 0 8,2 22,0 T
8 LHD5 12,3 82,8 70,4 66,8 6,23 TB TB 0 8,5 23,2 T
9 VL1 12,5 82,8 70,4 66,8 6,15 TB TB 0 8,5 24,0 T
10 VL3 12,1 78,0 65,0 85,3 6,04 TB TB 1 8,0 24,0 TBT
11 II32A/R1028 12,2 68,0 58,3 85,4 6,11 TB TB 0 8,9 20,6 TB
12 25A/KB1 13,6 73,3 61,0 58,3 6,18 TB TB 1 8,5 21,4 T
13 TH3-5 13,8 79,3 72,6 73,1 7,08 D T 0 7,5 21,0 TB
14 Nh.Ư 838(Đ/c1) 12,4 78,0 62,7 79,4 6,19 TB TB 0 8,0 20,6 TB
15 KD 18(Đ/c2) 12,7 76,5 61,8 81,9 5,44 TB TB 1 8,5 22,8 T
Ghi chú
Nhiệt độ hóa hồ: C - Cao; TB - Trung bình; TBC - Trung bình cao; TBT - Trung bình thấp.
: Phân loại kích thước: D - Dài, TB - Trung bình; Loại dạng hat: T - Thon; D - Dài
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Tỷ lệ gạo lật của các tổ hợp lúa lai biến động từ 65,4 - 82,8, trong đó hai tổ
hợp số 8 và 9 đạt cao nhất. Tỷ lệ gạo xát đạt từ 54,1 - 72,6%, trong đó 3 tổ hợp số
8, 9 và 13 đạt trên 70% cao hơn hai đối chứng. T ỷ lệ gạo nguyên đạt khá cao hầu
hết từ 65 - 85%. Chiều dài hạt gạo xay đạt từ 5,83 - 7,17 cm, cao hơn so với đối
chứng. Với chiều dài như vậy, 6 tổ hợp gồm HYT102, HYT103, HYT106,
HYT107, LHD4 và TH3-5 thuộc nhóm hạt gạo dài, các tổ hợp còn lại và giống đối
chứng có hạt gạo dài trung bình. Độ bạc bụng gạo của các tổ hợp rất thấp hoặc
không có với mức điểm 0-1
Hàm lượng Protein trong gạo đạt khá cao từ 8,0 - 9,4%, cao hơn hoặc tương
đương với hai giống đối chứng. Hàm lượng Amyloza trong khoảng từ 18,4, -
24,0%, đây là mức phù hợp với chất lượng nấu nướng của người Việt Nam.
* Như vậy với kết quả trên, ba tổ hợp có năng suất trội hơn như HYT103,
HYT106 và VL1 cũng cho chất lượng lúa gạo khá hơn hai đối chứng.
3.2.1.8. Chất lượng cơm của các tổ hợp lúa lai trong vụ Xuân 2006
Qua sự cảm nhận hương vị khi nấu, độ trắng, độ bóng, độ dính, độ mềm, vị
của cơm, kết quả biểu 3.1 cho thấy:
Biểu 3.1: Đánh giá chất lượng cơm qua cảm quan của các tổ hợp lúa lai trong
vụ Xuân 2006 tại Thái Nguyên
TT Tên tổ hợp, giống Độ thơm
Độ
trắng
Độ
bóng
Độ
dẻo
Độ
mềm Vị
Độ
ngon
1 HYT102 Thơm nhẹ TB Bóng Dẻo Mềm Đậm Vừa
2 HYT103 Thơm nhẹ TB Bóng Deỏ Mềm Đậm Vừa
3 HYT104 Thơm nhẹ TB Hơi bóng TB TB TB TB
4 HYT105 Thơm nhẹ TB TB Dẻo TB TB TB
5 HYT106 Thơm nhẹ TB TB Dẻo Mềm Đậm Vừa
6 HYT107 Thơm TB Bóng Dẻo Mềm Đậm Vừa
7 LHD4 Thơm nhẹ TB TB TB TB TB TB
8 LHD5 Không thơm Trắng Không bóng Không dẻo TB Nhạt ít ngon
9 VL1 Không thơm Trắng Hơi bóng TB TB TB TB
10 VL3 Không thơm Trắng Hơi bóng Không dẻo Cứng Nhạt ít ngon
11 II32A/R1028 Không thơm TB Hơi bóng TB TB TB TB
12 25A/KB1 Thơm nhẹ TB Bóng Dẻo TB TB TB
13 TH3-5 Không thơm Trắng Hơi bóng Không dẻo TB Nhạt ít ngon
14 Nh.Ư 838(Đ/c1) Không thơm Trắng Bóng TB TB Nhạt ít ngon
15 KD 18(Đ/c2) Không thơm TB Hơi bóng Không dẻo TB TB TB
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Bốn tổ hợp: HYT102, HYT103, HYT106 và HYT107 có cơm ngon nhất,
ngon hơn 2 đối chứng và được xếp vào loại ngon vừa , 3 tổ hợp: LHD5, VL3,
TH3-5 và đối chứng 1 có cơm ít ngon nhất, các tổ hợp còn lại và đối chứng 2 có
cơm ngon trung bình.
3.2.2. Kết quả đánh giá một số tổ hợp lúa lai vụ Mùa 2006 tại Thái Nguyên
3.2.2.1. Thời gian sinh trưởng của các tổ hợp lúa lai trong vụ Mùa năm 2006
Kết quả theo dõi các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của các tổ hợp lai
trong thí nghiệm vụ Mùa 2006 thu được ở bảng 3.11.
Cấy mạ non tuổi (15 ngày), các công thức thí nghiệm đẻ nhánh sớm và tập trung,
kết thúc đẻ nhánh sớm từ 43 – 51 ngày sau gieo.
Thời gian trỗ trổ tập trung, tuy nhiên kết thúc trỗ có sự chênh lệch từ 76-95
ngày sau gieo, tổ hợp HYT104 trổ muộn nên có thời gian chín dài nhất 121 ngày,
tiếp đến tổ hợp HYT102, HYT105, IR69625A/R10251 với 113 ngày, các tổ hợp
còn lại từ 103 -106 ngày.
Bảng 3.11: Thời gian các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của các tổ
hợp lúa lai trong vụ Mùa 2006 tại Thái Nguyên
TT Tên tổ hợp, giống
Thời gian từ gieo (22/6/2006) đến … (ngày)
Cấy Bắt đầu
đẻ nhánh
Kết thúc
đẻ nhánh
Trỗ
10%
Trỗ
80%
Chín
(TGST)
1 HYT 102 15 23 44 82 84 113
2 HYT 103 15 23 44 77 79 105
3 HYT 104 15 23 51 93 95 121
4 HYT 105 15 24 46 80 82 113
5 IR69625A/MK86 15 24 46 76 79 106
6 IR69625A/R242 15 25 45 76 78 104
7 IR69625A/R253 15 24 45 75 77 104
8 IR69625A/R1025 15 24 46 80 83 113
9 IR69625A/R1028 15 25 44 75 76 103
10 534S/RTQ5 15 24 47 76 78 104
11 KD 18 (Đ/c2) 15 26 47 77 78 104
12 VL 20 (Đ/c1) 15 24 43 76 78 104
* Với thời gian như vậy hầu hết các tổ hợp thí nghiệm đều thuộc nhóm chín
sớm, đây là một thuận lợi trong việc bố trí cây trồng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3.2.2.2. Một số chỉ tiêu về khả năng sinh trưởng của các tổ hợp lúa lai
Theo về khả năng sinh trưởng của các tổ hợp lúa lai trong vụ Mùa 2006, kết
quả thu được bảng 3.12.
Sức sống của mạ của tất cả các công thức thí nghiệm được đánh giá ở điểm
3. Khả năng đẻ nhánh tối đa của các tổ hợp từ 9,6 - 14,8 nhánh/cây, số nhánh hữu
hiệu từ 5,07 - 7,67 nhánh/cây, cao hơn hoặc tương đương với 2 chứng.
Chỉ số diện tích lá các công thức thí nghiệm đạt từ 5,05- 7,07 m2 lá/m2 đất,
tương đương với đối chứng 1 và cao hơn hoặc tương đương với đối chứng 2
* Nhìn chung, với kết quả đánh giá ở trên, bốn tổ hợp : HYT102, HYT103,
HYT104, IR69625A/R1025 và 534S/RTQ5 có sức sinh trưởng tốt hơn hai đối
chứng.
Bảng 3.12: Sức sống của mạ, khả năng đẻ nhánh và chỉ số diện tích lá của các
tổ hợp lúa lai trong vụ Mùa 2006 tại Thái Nguyên
TT Tên tổ hợp, giống
Sức sống
của mạ
(Điểm)
Số nhánh tối
đa/cây
(nhánh)
Số nhánh
hữu hiệu/cây
(nhánh)
Tỷ lệ nhánh
hữu hiệu
(%)
Chỉ số diện
tích lá
(m2lá/m2đất)
1 HYT 102 3 12,20(ns1)(+*2) 6,00(+*1)(ns2) 49,22(ns1)(ns2) 5,25(ns1)(ns2)
2 HYT 103 3 12,40(ns1)(+*2) 6,53(+*1)(+*2) 52,73(ns1)(ns2) 6,85(ns1)(+*2)
3 HYT 104 3 14,80(+*1)(+*2) 7,67(+*1)(+*2) 52,00(ns1)(ns2) 7,07(ns1)(+*2)
4 HYT 105 3 11,40(ns1)(ns2) 5,07(ns1)(ns2) 44,62(ns1)(ns2) 6,34(ns1)(ns2)
5 IR69625A/MK86 3 9,93(ns1)(ns2) 5,53(ns1)(ns2) 55,87(ns1)(ns2) 5,05(ns1)(ns2)
6 IR69625A/R242 3 10,40(ns1)(ns2) 5,60(ns1)(ns2) 54,30(ns1)(ns2) 6,26(ns1)(ns2)
7 IR69625A/R253 3 10,13(ns1)(ns2) 5,47(ns1)(ns2) 54,01(ns1)(ns2) 5,68(ns1)(ns2)
8 IR69625A/R1025 3 12,60(ns1)(+*2) 6,87(+*1)(+*2) 54,57(ns1)(ns2) 5,23(ns1)(ns2)
9 IR69625A/R1028 3 9,60(ns1)(ns2) 5,73(ns1)(ns2) 60,00(+*1)(ns2) 5,39(ns1)(ns2)
10 534S/RTQ5 3 12,07(ns1)(+*2) 6,20(+*1)(ns2) 51,59(ns1)(ns2) 5,78(ns1)(ns2)
11 KD 18 (Đ/c2) 3 10,13 5,53 54,65 4,70
12 VL 20 (Đ/c1) 3 11,27 5,13 46,56 5,72
LSD0,05 1,87 0,86 10,44 1,90
CV(%) 9,70 8,60 11,70 19,90
Ghi chú
(-*1); (-*2) Sai khác nhỏ hơn đối chứng 1; 2 có ý nghĩa ở mức tin cậy 95%
: (+*1); (+*2) Sai khác lớn hơn đối chứng 1; 2 có ý nghĩa ở mức tin cậy 95%
(ns1); (ns2) Không sai khác so với đối chứng 1; 2 ở mức tin cậy 95%
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3.2.2.3. Đặc điểm về một số tính trạng hình thái của các tổ hợp lúa lai
Bảng 3.13: Một số đặc điểm về hình thái và số lượng của các tổ hợp lúa lai trong
vụ Mùa 2006 tại Thái Nguyên
TT Tên tổ hợp, giống
Cao cây Dài bông
(cm)
Độ bền
lá đòng
(Điểm)
Độ thoát
cổ bông
(Điểm)
Độ
thuần
(Điểm) Giá trị (cm) CV (%)
1 HYT 102 109,63(ns1)(+*2) 3,2 23,09(ns1)(ns2) 5 1 1
2 HYT 103 105,37(-*1)(ns2) 3,8 23,91(ns1)(+*2) 5 3 1
3 HYT 104 112,32(ns1)(+*2) 3,2 23,13(ns1)(ns2) 5 3 1
4 HYT 105 109,55(ns1)(+*2) 2,9 25,36(+*1)(+*2) 5 3 1
5 IR69625A/MK86 102,15(-*1)(ns2) 4,3 24,09(ns1)(+*2) 5 1 1
6 IR69625A/R242 103,06(-*1)(ns2) 3,3 22,49(ns1)(ns2) 5 1 1
7 IR69625A/R253 107,38(ns1)(+*2) 4,3 23,55(ns1)(+*2) 5 1 1
8 IR69625A/R1025 107,53(ns1)(+*2) 3,4 22,69(ns1)(ns2) 5 1 1
9 IR69625A/R1028 108,00(ns1)(+*2) 4,2 22,59(ns1)(ns2) 5 1 1
10 534S/RTQ5 105,97(ns1)(ns2) 3,7 24,85(+*1)(+*2) 5 1 1
11 KD 18 (Đ/c2) 103,10 2,8 22,29 5 1 1
12 VL 20 (Đ/c1) 109,62 4,6 23,52 5 1 1
LSD0,05 3,68 1,05
CV(%) 2,00 2,60
Các tổ hợp và giống thí nghiệm có độ đồng đều khá về chiều cao và thuộc
dạng bán lùn, từ 102,15-112,32 cm, tương đương hoặc thấp hơn đối chứng 1
Chiều dài bông đạt từ 22,29 – 25,36 cm, trong đó 2 tổ hợp HYT105 và
534S/RTQ5 cao hơn cả hai đối chứng. Về độ bền lá đòng của các công thức thí
nghiệm đánh giá ở mức điểm 5 và trỗ bông thoát tốt từ điểm 1-3.
Độ thuần đồng ruộng của các công thức thí nghiệm đều đạt ở điểm 1
3.2.2.4. Khả năng chống chịu của các tổ hợp lúa lai trong vụ Mùa 2006
Vụ Mùa có điều kiện khí hậu thuận lợi cho sâu bệnh hại phát triển, tuy
nhiên qua theo dõi cho thấy các công thức có khả năng chống chịu khá với sâu
bệnh hại chính như sâu cuốn lá, đục thân và bệnh bạc lá, khô vằn, hoa cúc. Hầu
hết các tổ hợp đều bị hại ở mức độ nhẹ từ điểm 1-3, tuy nhiên cần lưu ý bị sâu
cuốn lá hại ở điểm 5 đối với tổ hợp IR69625A/R242, IR69625A/R253,
IR69625A/R1028 và bệnh hoa cúc gây hại mức điểm 5 đối với tổ hợp HYT102.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Bảng 3.14: Một số sâu, bệnh hại chính và khả năng chống đổ của các tổ hợp lúa
lai trong vụ Mùa 2006 tại Thái Nguyên
ĐVT: Điểm
TT Tên tổ hợp, giống
Sâu hại Bệnh hại Độ
cứng
cây
Cuốn
lá Đục thân Bạc lá Khô vằn
Hoa
cúc
1 HYT 102 3 1 3 1 5 1
2 HYT 103 3 1 3 1 1 3
3 HYT 104 1 1 1 1 1 3
4 HYT 105 3 1 1 1 1 1
5 IR69625A/MK86 3 1 3 1 1 1
6 IR69625A/R242 5 1 3 1 1 3
7 IR69625A/R253 5 1 1 1 1 3
8 IR69625A/R1025 3 1 3 1 3 1
9 IR69625A/R1028 5 1 1 1 1 3
10 534S/RTQ5 3 1 3 3 1 3
11 KD 18 (Đ/c2) 3 1 1 1 1 1
12 VL 20 (Đ/c1) 3 1 3 1 3 3
* Như vậy với kết quả này cho thấy, tổ hợp HYT104 chống chịu sâu bệnh
hại tốt nhất, hơn cả hai đối chứng.
Khả năng chống đổ của các công thức thí nghiệm đạt điểm 1 và điểm 3. *
3.2.2.5. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất lý thuyết
Số hạt/bông đạt từ 112,78 - 181,00 hạt/bông, trong đó duy nhất tổ hợp
534S/RTQ5 tương đương với hai đối chứng
Tỷ lệ hạt chắc trên bông biến động từ 68,02 – 86,52%, trong đó hai tổ hợp
HYT104 và HYT105 cao hơn cả hai đối chứng.
Khối lượng 1000 hạt của hầu hết các tổ hợp lúa lai cao hơn cả hai đối
chứng và đạt từ 21,11 - 27,89 gam.
Năng suất lý thuyết của các công thức biến động từ 47,98 – 66,33 ta/ha, trong
đó 6 tổ hợp : HYT103, HYT104, HYT105, IR69625A/MK86, IR69625A/R1025
và 534S/RTQ5 tương đương với đối chứng 1 và cao hơn đối chứng 2 từ 22,63 -
32,95% ở mức độ tin cậy 95%, các tổ hợp còn lại tương đương hoặc thấp hơn đối
chứng 1 và tương đương với đối chứng 2.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Bảng 3.15: Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất lý thuyết của các tổ hợp
lúa lai trong vụ Mùa 2006 tại Thái Nguyên
TT Tên tổ hợp, giống
Bông hữu
hiệu/ cây
(bông)
Tổng số
hạt/bông
(hạt)
Tỷ lệ hạt
chắc (%)
Khối lượng
1000 hạt (g)
Năng suất
lý thuyết
(tạ/ha)
Chênh lệch so với … (%)
Đối chứng 1 Đối chứng 2
1 HYT 102 6,00(+*1)(ns2) 133,37(-*1)(-*2) 79,75(ns1)(ns2) 22,90(+*1)(+*2) 58,46(ns1)(ns2) 1,12 17,18
2 HYT 103 6,53(+*1)(+*2) 112,78(-*1)(-*2) 74,47(ns1)(ns2) 27,89(+*1)(+*2) 61,18(ns1)(+*2) 5,83 22,63
3 HYT 104 7,67(+*1)(+*2) 113,85(-*1)(-*2) 86,52(+*1)(+*2) 21,95(ns1)(+*2) 66,33(ns1)(+*2) 14,74 32,95
4 HYT 105 5,07(ns1)(ns2) 140,56(-*1)(-*2) 86,22(+*1)(+*2) 26,60(+*1)(+*2) 65,38(ns1)(+*2) 13,09 31,05
5 IR69625A/MK86 5,53(ns1)(ns2) 136,24(-*1)(-*2) 75,31(ns1)(ns2) 25,94(+*1)(+*2) 58,87(ns1)(+*2) 1,83 18,00
6 IR69625A/R242 5,60(ns1)(ns2) 126,13(-*1)(-*2) 71,51(ns1)(ns2) 23,75(+*1)(+*2) 47,98(-*1)(ns2) -17,00 -3,83
7 IR69625A/R253 5,47(ns1)(ns2) 129,43(-*1)(-*2) 79,48(ns1)(ns2) 21,53(-*1)(+*2) 48,46(-*1)(ns2) -16,17 -2,87
8 IR69625A/R1025 6,87(+*1)(+*2) 130,32(-*1)(-*2) 77,31(ns1)(ns2) 23,89(+*1)(+*2) 66,14(ns1)(+*2) 14,41 32,57
9 IR69625A/R1028 5,73(ns1)(ns2) 130,59(-*1)(-*2) 76,53(ns1)(ns2) 23,23(+*1)(+*2) 53,21(ns1)(ns2) -7,96 6,65
10 534S/RTQ5 6,20(+*1)(ns2) 181,00(ns1)(ns2) 68,02(ns1)(ns2) 21,11(-*1)(+*2) 64,45(ns1)(+*2) 11,49 29,1
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 2LV08_NL_TrongtrotTranDinhHa.pdf