DANH MỤC HÌNH ẢNH
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP . 3
1.1. Tổng quan lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. 3
1.1.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh. 3
1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh. 7
1.1.3. Phân loại hiệu quả kinh doanh. 9
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp . 12
1.1.5. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 18
1.1.6. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 22
1.2. Tổng quan thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp
thương mại - dịch vụ . 26
1.2.1. Doanh nghiệp Thương mại - dịch vụ và đặc điểm hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp . 26
1.2.2. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh doanh ở các doanh nghiệp thương
mại - dịch vụ . 27
1.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài. 34
Kết luận Chương 1. 36
CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH HOÀNG VŨ . 37
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Hoàng Vũ . 37
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. 37
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty (Như ở hình 2.1). 38
2.1.3. Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của Công ty. 41
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty . 43
2.3. Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Hoàng Vũ. 45
2.3.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại - dịch vụ của Công ty . 45
2.3.2.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty . 46
109 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 23/02/2022 | Lượt xem: 405 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Hoàng Vũ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, trừ quyền và nghĩa vụ
của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu
Công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định của Luật này,
pháp luật có liên quan và Điều lệ công ty.
Giám đốc: Là người đứng đầu giữ vai trò lãnh đạo chung toàn Công ty chịu chách nhiệm
trước pháp luật và Nhà nước về mọi mặt hoạt động và hiệu quả sản kinh doanh của Công
ty, là người tổng hợp thông tin, ra quyết định cho hoạt động của toàn Công ty, từng bước
hoàn thiện bộ máy quản lý nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh tốt hơn.
Phó giám đốc: Giúp việc cho giám đốc, có trách nhiệm thực hiện tốt các công việc
giám đốc phân công và ủy quyền chỉ đạo. Trong phạm vi công việc được ủy quyền, phó
giám đốc chủ động đưa ra các mệnh lệnh quản lý không phải xin ý kiến giám đốc trước
khi thực hiện và phải chịu trách nhiệm trước giám đốc về quyết định của mình. Lập kế
hoạch công tác, thực hiện đôn đốc kiểm tra, chỉ đạo các bộ phận hoàn thành công việc
được giao, phối hợp công việc và quan hệ với các tổ chức cơ quan, đơn vị bên ngoài, giải
quyết các công việc hành chính hàng ngày để đảm bảo cho công việc kinh doanh của công
ty.
Phòng Tổ chức hành chính: Quản lý bộ máy tổ chức, theo dõi quản lý, bồi dưỡng,
đào tạo cán bộ công nhân viên. Nhiệm vụ chính của phòng bao gồm:
40
- Thực hiện công tác quản lý lao động trong toàn Công ty nắm vững yêu cầu của hoạt
động kinh doanh, tình hình cán bộ công nhân viên chức, giúp giám đốc bố trí xây dựng
bộ máy quản lý và bố trí sử dụng các cán bộ viên chức.
- Tổ chức thực hiện các chế độ chính sách đối với người lao động, hưu trí, mất sức hoặc
thôi việc, đồng thời làm công tác tuyển dụng, đào tạo hợp đồng lao động đối với cán bộ
công nhân viên trong khách sạn.
- Giải quyết các vấn đề tiền lương, tiền thưởng y tế và bảo hiểm xã hội và phong trào
thi đua trong toàn Công ty.
- Cung cấp, tiếp nhận và xử lý các văn bản nghiệp vụ liên quan đến chức năng và
nhiệm vụ được giao, tổ chức các cuộc họp theo lệnh triệu tập của lãnh đạo công ty.
- Quản lý tài liệu hồ sơ trong toàn công ty. Thường trực tham mưu cho giám đốc các hồ
sơ xử lý vi phạm quy chế công ty và pháp luật. Tổng hợp công tác chung, ghi biên bản
các cuộc họp và soạn thảo các văn bản theo yêu cầu của lãnh đạo công ty, lập kế hoạch
chi phí văn phòng tháng, quý, năm.
Phòng kế toán tài chính: Xây dựng quản lý kế hoạch tài chính, tổ chức hạch toán
từng hợp đồng giá thành mỗi loại sản phẩm. Tổ chức phân tích hoạt động kế toán, tham
mưu cho giám đốc các biện pháp quản lý tiền vốn, thiếp lập hệ thống sổ sách, chứng từ
kế toán theo yêu cầu, phù hợp với tình hình thực tế và pháp luật của Nhà nước. Làm thủ
tục tạo nguồn vốn, giám sát việc thu chi trong toàn Công ty.
- Tổ chức quản lý chi tiêu tài chính, bảo toàn vốn và duy trì các quỹ phục vụ cho công
tác sản xuất kinh doanh, đầu tư xây dựng cơ bản và các nhiệm vụ khác của Công ty
theo đúng chế độ tài chính hiện hành của Nhà nước và Công ty, cân đối điều hoà sử
dụng vốn một cách hợp lý đúng kế hoạch, tiết kiệm.
- Tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê ghi chép ban đầu, hạch toán các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh theo đúng chế độ của Nhà nước quy định, phù hợp với quy chế quản lý tài chính
41
Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật - Vật tư:
Lập kế hoạch kinh doanh, xây dựng danh mục sản phẩm dịch vụ phù hợp với từng loại
thị trường trong từng thời kỳ kinh doanh, xác định kênh phân phối hợp lý.
Lập bản vẽ yêu cầu kỹ thuật cho từng loại sản phẩm, từng công việc kiểm tra kỹ thuật
các sản phẩm sản xuất, tham mưu với phòng kế toán, phòng kinh doanh để sản phẩm
sản xuất hay hàng hoá mua bán đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, căn cứ vào các hoá đơn bán
hàng, các đơn đặt hàng để xây dựng kế hoạch sản xuất đảm bảo cung ứng hàng kịp thời
cho khách hàng có nhu cầu.
Đảm bảo cung ứng vật tư cho bộ phận sản xuất kịp thời, đảm bảo về số lượng, chất
lượng, chủng loại, giá cả hợp lý. Phối hợp với các phòng ban trong Công ty để hoàn
thành tốt công việc.
Phòng kinh doanh ăn uống: Có chức năng lập kế hoạch kinh doanh các sản phẩm ăn uống.
Chịu trách nhiệm phục vụ nhu cầu ăn uống hàng ngày cho khách và tổ chức phục vụ các bữa
tiệc theo yêu cầu.
Phòng kinh doanh lưu trú: Giúp Giám đốc nắm vững tình hình khách lưu trú, các thông tin về
cơ cấu khách, nguồn khách. Có chức năng đón tiếp khách, giải quyết các yêu cầu của khách,
quản lý và thực hiện các thủ tục thanh toán kịp thời cho khách.
2.1.3. Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của Công ty
Theo đăng ký kinh doanh của công ty TNHH Hoàng Vũ thì công ty kinh doanh các lĩnh
vực sau:
- Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt
- Chế biến, bảo quản thuỷ sản và các sản phẩm từ thuỷ sản
- Chế biến và bảo quản rau quả
-Xây dựng nhà các loại
- Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ
- Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
42
- Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
- Dịch vụ lưu trú ngắn ngày
- Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động
- Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi
thuê
- Trồng rau, đậu các loại và trồng hoa, cây cảnh
- Chăn nuôi trâu, bò
- Chăn nuôi ngựa, lừa, la
- Chăn nuôi dê, cừu
- Chăn nuôi lợn
- Trồng trọt, chăn nuôi hỗn hợp
- Hoạt động dịch vụ trồng trọt
- Hoạt động dịch vụ chăn nuôi
- Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch
- Xử lý hạt giống để nhân giống
- Trồng rừng và chăm sóc rừng
- Khai thác gỗ
- Giáo dục trung học cơ sở và trung học phổ thông
- Giáo dục nghề nghiệp
- Đào tạo cao đẳng
- Đào tạo đại học và sau đại học
- Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản
- Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ
- Sản xuất đồ gỗ xây dựng
43
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty
Nhận xét, phân tích và đánh giá:
- Doanh thu:
Năm 2015 doanh thu của công ty TNHH Hoàng Vũ đạt 77,729 tỷ đồng, tăng 6,26 tỷ
đồng so với năm 2014. Đến năm 2016, năm được đánh giá là một năm thành công của
công ty, với kết quả doanh thu ghi nhận đạt mốc 100,859 tỷ đồng, tăng 23,13 tỷ đồng
tương đương tăng 29,76 % so với cùng kỳ năm 2015.
Bảng 2.1: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Hoàng Vũ
từ năm 2014-2016
Đơn vị: Triệu đồng
STT CHỈ TIÊU Năm 2014
Năm
2015
Năm
2016
Chênh lệch
2015/2014
Chênh lệch
2016/2015
Tuyệt
đối
Tương
đối(%)
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
1 Tổng doanh thu 71.469 77.729 100.859 6.260 8,76 23.130 29,76
2 Doanh thu thuần 71.469 77.729 100.859 6.260 8,76 23.130 29,76
3 Giá vốn hàng bán 64.302 71.933 94.854 7.631 11.87 22.921 31,86
4 Lợi nhuận gộp 7.167 5.796 6.005 -1,371 -19,13 209 3,61
5 Doanh thu hoạt
động tài chính
118 122 196 4 3,39 74 60,66
6 Chi phí hoạt động
tài chính
3.098 2.307 2.171 -791 -25,53 -136 -5,9
7 Chi phí quản lý
doanh nghiệp
2.232 2.225 2.170 -7 -0,31 -55 -2,47
8 Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh
doanh
1.955 1.386 1.860 -569 -29,1 474 34,2
9 Thu nhập khác 886 14.710 1.434 13.824 1.560,27 -13.276 -90,25
10 Chi phí khác 72 13.191 44 13.119 18.220,83 -13.147 -99,67
11 Lợi nhuận khác 814 1.519 1.390 705 86.61 -129 -8,49
12 Tổng Lợi nhuận
trước thuế
2.769 2.905 3.250 136 4,91 345 11,88
13 Chi phí thuế TNDN
hiện hành
609 639 650 30 4,93 11 1,72
14 Lợi nhuận sau thuế 2.160 2.266 2.600 106 4,91 334 14,74
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Hoàng Vũ từ năm
2014-2016)
44
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty TNHH Hoàng Vũ từ năm 2014-2016)
Hình 2.2: Biểu đồ doanh thu thuần của Công ty TNHH Hoàng Vũ
từ năm 2014-2016
Tỷ trọng giá vốn hàng bán/Doanh thu
Tỷ trọng giá vốn hàng bán trên doanh thu của năm 2015 chiếm 92,54%; năm 2016
chiếm 94,05%, có thể thấy sự tăng nhẹ qua các năm so với cùng kỳ, tuy nhiên tỷ trọng
tăng chủ yếu là do biến động về giá trong năm.
Các khoản chi phí gián tiếp (Không hạch toán trực tiếp vào giá vốn hàng bán) chủ yếu
gồm 02 khoản mục chi phí: Chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: Ngược với xu hướng tăng tỷ trọng của giá vốn hàng
bán trên doanh thu, công ty đã kiểm soát rất tốt chi phí quản lý doanh nghiệp để đưa
khoản chi phí này giảm mạnh từ mức 3,12% năm 2014 xuống 2,86% năm 2015 và
2,15% năm 2016.
+ Chi phí tài chính: So với năm 2014 tổng dư nợ vay của công ty TNHH Hoàng Vũ
năm 2016 giảm 927 triệu đồng. Do nhận được ưu đãi của các tổ chức tín dụng về lãi
suất nên đã giúp Công ty TNHH Hoàng Vũ tiết giảm được chi phí lãi vay.
Các khoản chi phí gián tiếp giảm đồng thời tỷ trọng các khoản chi phí gián tiếp trên
doanh thu cũng giảm theo.
45
- Lợi nhuận sau thuế:
Xét về số tuyệt đối, lợi nhuận sau thuế của Công ty TNHH Hoàng Vũ tăng đều hàng
năm. Lợi nhuận sau thuế năm 2015 đạt 2,266 tỷ đồng. Lợi nhuận sau thuế năm 2016
đạt 2,6 tỷ đồng tăng 14,74% so với cùng kỳ năm trước.
Tuy nhiên, tỷ trọng lợi nhuận sau thuế trên doanh thu của Công ty ở mức khá thấp và
đang có xu hướng giảm dần. Cụ thể: Tỷ trọng lợi nhuận sau thuế trên doanh thu năm
2014 là 3,02%; năm 2015 là 2,92% và năm 2016 là 2,58%.
Kết luận: Tình hình kinh doanh của Công ty TNHH Hoàng Vũ đến hết năm 2016 là
tương đối khả quan. Quy mô hoạt động kinh doanh tăng trưởng tương đối ổn định,
Công ty kinh doanh hiệu quả, có lợi nhuận. Hoạt động kinh doanh của Công ty ổn định,
có lãi trong ba năm gần nhất.
2.3. Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Hoàng Vũ
2.3.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại - dịch vụ của Công ty
2.3.1.1. Đặc điểm về sản phẩm
Công ty TNHH Hoàng Vũ có hệ thống sản phẩm khá đa dạng và phong phú với nhiều
ngành nghề kinh doanh như: Kinh doanh khách sạn, nhà hàng; xây dựng; chế biến;
buôn bán vật liệu; phụ tùng ô tô; bất động sản; trồng trọt, chăn nuôi; đào tạo...Trong
luận văn này tác giả đề cập đến 02 loại hình sản phẩm chính là dịch vụ lưu trú ngắn
ngày và kinh doanh nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động.
2.3.1.2. Đặc điểm về thị trường khách hàng
Khách hàng khi tìm đến với doanh nghiệp hầu hết đều đã biết đến danh tiếng cũng như
sản phẩm đặc trưng mà doanh nghiệp đang có. Thành phần khách du lịch chủ yếu là
khách trong nước chiếm khoảng 80%, du khách quốc tế chiếm 20% tổng số khách sử
dụng dịch vụ của Công ty. Du khách tìm đến Công ty TNHH Hoàng Vũ qua các kênh
thông tin sau:
- Giới thiệu của người thân, bạn bè, cộng đồng du lịch qua mạng Internet.
- Qua website của Công ty TNHH Hoàng Vũ (www.Hoangvu.com.vn).
46
2.3.1.3. Đặc điểm các nguồn lực
- Đội ngũ nhân lực giàu tiềm năng sáng tạo và tinh thần trách nhiệm cao trong công
việc.
- Là một doanh nghiệp tư nhân, nhưng Công ty TNHH Hoàng Vũ luôn có nguồn vốn
ổn định để đảm bảo duy trì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
2.3.2.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty
2.3.2.1. Các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp
a. Hiệu quả về sử dụng tài sản
Qua bảng dữ liệu về tài sản ta thấy:
- Tài sản ngắn hạn (TSNH) chiếm 56,98 % tổng tài sản, Tài sản dài hạn (TSDH) chiếm
43,02 % tổng tài sản doanh nghiêp.
-Tỷ trọng về tài sản ngắn hạn có xu hướng tăng dần qua các năm và ngược lại, tỷ trọng
về tài sản dài hạn có xu hướng giảm dần qua các năm.
Cụ thể các mặt:
* Tài sản ngắn hạn:
Thời điểm cuối năm 2016, tài sản bằng tiền của công ty là 7,637 tỷ đồng, chiếm 9,12 %
tổng tài sản và chiếm 12,86% tổng tài sản ngắn hạn. So với thời điểm các năm trước,
thì lượng tiền mặt cuối kỳ vẫn duy trì ổn định và hợp lý, chủ yếu đáp ứng các nhu cầu
thanh toán chi phí phát sinh thường xuyên, điều đó cho thấy tiền mặt của công ty
TNHH Hoàng Vũ được luân chuyển khá tốt.
* Tài sản dài hạn:
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn năm 2016 đạt 24,379 tỷ đồng, chiếm 29,11% giá trị
tổng tài sản, giảm so với cùng kỳ năm 2014 là 8,94 tỷ đồng, tương đương 26,83%. Số
liệu đầu kỳ và cuối kỳ có sự chênh lệch khá lớn, giá trị giảm chủ yếu là do trích khấu
hao tài sản. Các tài sản cố định hiện hữu bao gồm: Nhà cửa, trang thiết bị phục vụ dịch
47
vụCác tài sản này trực tiếp tham gia và hoạt động sản xuất kinh doanh và được khấu
hao theo phương pháp đường thẳng.
Bảng 2.2: Bảng báo cáo tài chính của Công ty TNHH Hoàng Vũ từ năm 2014-2016
Đơn vị: Triệu đồng
STT
CHỈ TIÊU
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Chênh lệch
2015/2014
Chênh lệch
2016/2015
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 44.137 55.744 59.383 11.607 26,3 3.639 6,53
1 Tiền mặt 5.760 5.969 7.637 209 3,63 1.668 27,94
2 Các khoản phải thu 16.821 20.057 26.496 3.236 19,24 6.439 32,1
Phải thu của khách hàng 15.579 18.627 20.748 3.048 19,56 2.121 11,39
Trả trước cho người bán 1.351 1.533 4.883 182 13,47 3.350 218,53
Các khoản phải thu khác 43 49 917 6 13,95 868 1.771,43
Dự phòng các khoản phải
thu khó đòi
-152 -152 -52 0 0 -100 -65,79
3 Hàng tồn kho 21.174 29.077 24.847 7.903 37,32 -4.230 -14,55
4 Tài sản lưu động khác 382 641 403 259 67,8 -238 -37,13
Chi phí trả trước ngắn hạn 91 151 339 60 65,93 188 124,5
Thuế GTGT được khấu trừ 15 464 60 449 2.993,33 -404 -87,07
Thuế và các khoản khác
phải thu Nhà nước
25 4 4 -21 -84 0 0
Tài sản ngắn hạn khác 251 22 0 -229 -91,24 -22 -100
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 33.319 24.717 24.379 -8.602 -25,82 -338 -1,37
1 Các khoản phải thu dài hạn 6 14 210 8 133,33 196 1.400
2 Tài sản cố định 23.062 14.672 14.870 -8.390 -36,38 198 1,35
TSCĐ hữu hình 22.396 13.688 11.950 -8.708 -38,88 -1.738 -12,7
Nguyên giá 37.827 27.779 28.629 -10.048 -26,56 850 3,06
Giá trị hao mòn lũy kế -15.431 -14.091 -16.679 -1.340 8,68 -2.588 18,37
TSCĐ thuê tài chính 166 301 1.965 135 81,33 1.664 552,82
Nguyên giá 225 467 2.409 242 107,55 1.942 415,85
Giá trị hao mòn lũy kế -59 -166 -444 -107 181,36 -278 167,47
TSCĐ vô hình 500 495 494 -5 -1 -1 -0,2
Nguyên giá 506 506 511 0 0 4 1
Giá trị hao mòn lũy kế -6 -11 -17 -5 83,33 -6 54,55
Chi phí xây dựng cơ bản
dở dang
0 188 461 188 273 145,21
3 Bất động sản đầu tư 7.929 7.499 7.068 -430 -5,42 -431 -5,75
Nguyên giá 9.213 9.213 9.213 0 0 0 0
Giá trị hao mòn lũy kế -1.284 -1.714 -2.145 -430 33,49 -431 25,15
4 Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn
2.190 2.190 2.190 0 0 0 0
Đầu tư dài hạn khác 2.190 2.190 2.190 0 0 0 0
5 Tài sản dài hạn khác 132 342 41 210 159,09 -301 -88,01
Chi phí trả trước dài hạn 132 342 41 210 159,09 -301 -88,01
TỔNG TÀI SẢN 77.456 80.461 83.762 3.005 3,88 3.301 4,1
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty TNHH Hoàng Vũ từ năm 2014-2016)
48
b. Hiệu quả về sử dụng nguồn vốn
Bảng 2.3: Bảng báo cáo tài chính của Công ty TNHH Hoàng Vũ từ năm 2014-2016
Đơn vị: Triệu đồng
STT CHỈ TIÊU Năm 2014
Năm
2015
Năm
2016
Chênh lệch
2015/2014
Chênh lệch
2016/2015
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
A NỢ PHẢI TRẢ 62.434 64.295 66.527 1.861 2,98 2.232 3,47
1 Nợ ngắn hạn 29.870 31.472 31.564 1.602 5,36 92 0,29
Vay ngắn hạn 12.460 14.856 15.767 2.396 19,23 911 6,13
Phải trả cho người bán 2.586 6.838 4.275 4.252 164,42 -2.563 -37,48
Người mua trả tiền
trước
7.299 3.658 2.913 -3.641 -49,88 -745 -20,37
Thuế và các khoản phải
nộp NN
132 153 161 21 15,91 8 5,23
Phải trả người lao động 5.674 2.431 3.786 -3.243 -57,16 1.355 55,74
Chi phí phải trả 143 1.874 1.822 1.731 1.210,49 -52 -2,77
Phải trả theo tiến độ kế
hoạch hợp đồng XD
0 269 416 269 - 147 54,65
Các khoản phải trả phải
nộp ngắn hạn khác
1.576 1.393 978 -183 -11,61 -415 -29,79
Dự phòng phải trả ngắn
hạn
0 0 1.446 0 - 1.446 -
2 Nợ dài hạn 32.564 32.823 34.963 259 0,80 2.140 6,52
Phải trả dài hạn người
bán
1.589 1.178 561 -411 -25,87 -617 -52,38
Phải trả dài hạn khác 9.523 16.074 21.189 6.551 68,79 5.115 31,82
Vay và nợ dài hạn 12.798 7.816 7.828 -4.982 -38,93 12 0,15
Dự phòng trợ cấp mất
việc làm
0 0 0 0 - 0 -
Dự phòng phải trả dài
hạn
3.248 2.718 465 -530 -16,32 -2.253 -82,89
Khác 5.406 5.037 4.920 -369 -6,83 -117 -2,32
B VỐN CHỦ SỞ HỮU 15.022 16.166 17.235 1.144 7,62 1.069 6,61
1 Nguồn vốn quỹ 14.614 15.611 16.898 997 6,82 1.287 8,24
Vốn đầu tư của chủ sở
hữu
7.500 7.500 7.500 0 0 0 0
Thặng dư vốn cổ phần 417 417 417 0 0 0 0
Quỹ đầu tư phát triển 3.769 4.644 6.138 875 23,22 1.494 32,17
Quỹ dự phòng tài chính 408 515 0 107 26,23 -515 -100
Quỹ khác thuộc vốn chủ
sở hữu
232 232 232 0 0 0 0
Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối
2.288 2.303 2.611 15 0,66 308 13,37
2 Nguồn kinh phí & quỹ
khác
408 555 337 147 36,02 -218 -39,28
Quỹ khen thưởng, phúc
lợi
408 555 337 147 36,02 -218 -39,28
TỔNG CỘNG
NGUỒN VỐN
77.456 80.461 83.762 3.005 3,88 3.301 4,1
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty TNHH Hoàng Vũ từ 2014-2016)
49
* Về nợ phải trả
Đến cuối năm 2016 nợ ngắn hạn của Công ty là 31,564 tỷ đồng, tăng 92 triệu đồng so
với thời điểm cuối 2015, trong đó chủ yếu là vốn vay ngắn hạn từ các tổ chức tín dụng
(TCTD). Đây chính là nguồn vốn để bổ sung vốn lưu động trong quá trình sản xuất
kinh doanh của Công ty, chủ yếu để thực hiện thanh toán các hợp đồng mua nguyên vật
liệu đầu vào. Tất cả các khoản vay trên đều được Công ty thực hiện đầy đủ và đúng hạn
nghĩa vụ trả nợ. Qua quá trình quan hệ luôn được các TCTD đánh giá cao, các TCTD
luôn giúp đỡ tăng tái cấp hạn mức tín dụng ngắn hạn.
* Về nguồn vốn chủ sở hữu
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
14000
16000
18000
Vốn đầu tư chủ
sở hữu
Quỹ đầu tư
phát triển
LNST Tổng vốn chủ
sở hữu
Năm 2014
Năm 2015
Năm 2016
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty TNHH Hoàng Vũ từ năm 2014-2016)
Hình 2.3: Biểu đồ nguồn vốn chủ sở hữu của Công ty TNHH Hoàng Vũ từ
năm 2014-2016
Nguồn vốn đầu tư chủ sở hữu của Công ty không thay đổi nhiều trong nhiều năm. Lợi
nhuận sau thuế tăng qua các năm và các quỹ khác của Công ty khá dồi dào.
2.3.2.2 Các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh bộ phận
a) Chỉ số thanh toán
50
Tỷ số thanh khoản hiện thời
Giá trị tài sản lưu động (2.1)
Tỷ số thanh khoản hiện thời =
Giá trị nợ ngắn hạn
Bảng 2.4: Tỷ số thanh khoản hiện thời
Đơn vị: Đồng
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Tài sản ngắn hạn 44.137.188.480 55.744.225.804 59.383.895.774
Nợ ngắn hạn 29.870.920.861 31.472.112.023 31.564.704.642
Tỷ số thanh khoản hiện thời 1.48 1.77 1.88
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty TNHH Hoàng Vũ từ năm 2014-2016)
Qua bảng phân tích, ta nhận thấy khả năng thanh toán hiện thời của Công ty nhìn chung
là tăng khi so sánh từ năm 2014 đến năm 2016, thể hiện khả năng thanh toán các khoản
vay ngắn hạn của Công ty ngày càng tăng qua các năm.
Tỷ số thanh khoản nhanh
Giá trị tài sản lưu động - Giá trị hàng tồn kho (2.2)
Tỷ số thanh khoản nhanh =
Giá trị nợ ngắn hạn
Bảng 2.5: Tỷ số thanh khoản nhanh
Đơn vị: Đồng
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Giá trị TSLĐ - Giá trị hàng
tồn kho 22.963.228.411 26.667.511.414 34.536.419.939
Nợ ngắn hạn 29.870.920.861 31.472.112.023 31.564.704.642
Tỷ số thanh khoản nhanh 0,77 0,85 1,09
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Cty TNHH Hoàng Vũ từ năm 2014-2016)
Chỉ số khả năng thanh toán nhanh ở mức 1,09 lần, đối với Công ty dịch vụ du lịch thì
chỉ số thanh khoản duy trì ở mức tương đối tốt. Với khả năng luân chuyển các khoản
phải thu, Công ty có đủ khả năng thanh toán các khoản công nợ đến hạn. Quá trình
51
quan hệ tín dụng tại các TCTD và quá trình thanh toán với các nhà cung cấp cũng cho
thấy, Công ty luôn duy trì khả năng và uy tín thanh toán ở mức tương đối tốt.
b) Tỷ số quản lý tài sản hay hiệu quả hoạt động
Vòng quay tổng tài sản
Doanh thu thuần (2.3)
Vòng quay tổng tài sản =
Giá trị tổng tài sản
Bảng 2.6: Vòng quay tổng tài sản
Đơn vị: Đồng
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty TNHH Hoàng Vũ từ năm 2014-2016)
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty TNHH Hoàng Vũ từ năm 2014-2016)
Hình 2.4: Đồ thị vòng quay tổng tài sản
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Doanh thu thuần
71.469.159.511 77.729.726.604 100.859.947.066
Tổng tài sản
77.456.404.375 80.461.820.305 83.762.927.474
Vòng quay tổng tài sản 0,92 0,97 1,20
52
Qua tính toán ta thấy vòng quay tổng tài sản có xu hướng tăng qua các năm. Năm 2014
vòng quay tổng tài sản của công ty là 0,92 tức là bỏ ra 1 đồng tài sản thì thu được 0,92
đồng doanh thu. Năm 2015 tỷ số này là 0,97 và năm 2016 là 1,2.
Chỉ số về khả năng sinh lợi
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Lợi nhuận ròng (2.4)
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu =
Doanh thu
Bảng 2.7: Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu
Đơn vị: Đồng
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Lợi nhuận sau thuế 2.160.656.031 2.266.928.805 2.600.769.933
Doanh thu thuần 71.469.159.511 77.729.726.604 100.859.947.066
ROS 3,02% 2,92% 2,58%
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Cty Hoàng Vũ từ năm 2014-2016)
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty TNHH Hoàng Vũ từ năm 2014-2016)
Hình 2.5: Biểu đồ tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
53
Dựa vào bảng trên, ta thấy tỉ số lợi nhuận sau thuế trên tổng doanh thu giảm dần qua 3
năm, tỷ số này dương cho thấy Công ty làm ăn có lãi. Tỷ số này cho biết trong 100
đồng tổng doanh thu có 3,02 đồng lợi nhuận sau thuế năm 2014; có 2,92 đồng lợi
nhuận sau thuế năm 2015 và giảm còn 2,58 đồng lợi nhuận sau thuế năm 2016.
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA)
Lợi nhuận ròng (2.5)
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản =
Tổng tài sản
Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tài sản của Công ty giai đoạn 2014-2016 có xu hướng tăng
qua các năm, tuy nhiên mức tăng không đáng kể. Tỷ số này cho biết trong 100 đồng
vốn đầu tư vào tổng tài sản có 2,79 đồng lợi nhuận sau thuế năm 2014, năm 2015 cứ
100 đồng vốn đầu tư có 2,82 đồng lợi nhuận sau thuế, năm 2016 bỏ ra 100 đồng thì có
3,1 đồng lợi nhuận sau thuế.
Bảng 2.8: Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản
Đơn vị: Đồng
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Lợi nhuận sau
thuế
2.160.656.031 2.266.928.805 2.600.769.933
Tổng tài sản 77.456.404.375 80.461.820.305 83.762.927.474
ROA 2,79% 2,82% 3,1%
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty TNHH Hoàng Vũ từ 2014-2016)
Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Lợi nhuận ròng (2.6)
Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu =
Vốn chủ sở hữu
54
Bảng 2.9: Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu
Đơn vị: Đồng
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Lợi nhuận sau thuế 2.160.656.031 2.266.928.805 2.600.769.933
Nguồn vốn chủ sở
hữu 15.022.821.727 16.166.617.199 17.235.938.961
ROE 14,38% 14,02% 15.09%
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty TNHH Hoàng Vũ từ năm 2014-2016)
ROE của Công ty qua các năm là khá cao (Năm 2016 là 15,09%), so với lãi suất huy
động vốn trung bình trong năm 2016 thì cao hơn lãi huy động từ các Ngân hàng, điều
này cho thấy hiệu quả sử dụng vốn của Công ty.
2.3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Công ty
2.3.3.1. Đặc điểm về cơ sở vật chất
Hiện nay, công ty kinh doanh chủ yếu ở 3 lĩnh vực: Lưu trú, ăn uống và dịch vụ bổ
sung.
- Dịch vụ lưu trú: Công ty có 02 khách sạn bao gồm 191 phòng sang trọng với trang
thiết bị hiện đại và nhiều loại phòng cho quý khách lựa chọn.
Giá phòng của khách sạn đã bao gồm ăn sáng và chi phí phục vụ, trẻ em dưới 6 tuổi
được miễn phí. Với chính sách giảm giá hấp dẫn nên lượng khách tới khách sạn là
tương đối, mức độ hài lòng khá cao. Tuy nhiên công suất phòng chưa thật sự xứng tầm
với một khách sạn 3 sao.
Đội ngũ nhân viên phục vụ buồng phòng luôn nhiệt tình, chuyên nghiệp, đáp ứng yêu
cầu công việc.
55
Bảng 2.10: Loại phòng và bảng giá phòng tại khách sạn thuộc Công ty TNHH
Hoàng Vũ (Giá phòng áp dụng đến 31/10/2017):
Đơn vi: Đồng
Loại phòng Giá phòng Giá phòng ngày lễ, tết trong năm
Phòng thường (1 giường đôi) 450.000 540.000
Phòng thường (2 giường đơn) 480.000 580.000
Phòng thường (1 giường đôi, 1 đơn) 500.000 600.000
Phòng VIP 1 700.000 800.000
Phòng VIP 2 800.000 900.000
Phòng VIP 3 900.000 1.000.000
(Nguồn: Phòng kinh doanh lưu trú công ty TNHH Hoàng Vũ)
- Dịch vụ ăn uống: Công ty có hệ thống 2 nhà hàng là nhà hàng Hoàng Vũ 1 và nhà
hàng Hoàng Vũ 2. Nhà hàng Hoàng Vũ 1 chuyên về món ăn đặc sản địa phương và
phương Đông, mở cửa phục vụ thường xuyên. Đội ngũ đầu bếp giàu kinh nghiệm mang
đến cho bạn hương vị ẩm thực độc đáo trong không gian thư giãn tuyệt vời. Nhà hàng
Hoàng Vũ 2 chuyên về món ăn phương Tây nằm trên tầng thượng, là nơi lý tưởng để
bạn có thể thưởng thức những bữa ăn ngon trong không khí lãng mạn của âm nhạc cổ
điển và chiêm ngưỡng vẻ đẹp bên bờ sông Kỳ Cùng. Đây là nơi bạn có thể tổ chức một
đám cưới sang trọng và ấm cúng, sức chứa 600 người. Quầy bar café là một góc riêng
ấm áp để bạn dùng một tách cà phê hoặc một ly rượu trong tiết trời Xứ Lạng se lạnh.
Hoạt động kinh doanh ăn uống của Công ty trong vài năm trở lại đây phát triển mạnh,
d
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_de_xuat_giai_phap_nham_nang_cao_hieu_qua_hoat_dong.pdf