Lời cam đoan . i
Lời cảm ơn .ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế.iii
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu . iv
Danh mục các bảng . vi
Danh mục các biểu đồ.viii
Danh mục các đồ thị. ix
Mục lục. x
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu . 1
2. Mục đích của đề tài . 1
3. Phương pháp nghiên cứu. 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN SÁCH VÀ THU TRONG CÂN
ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC . 4
1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ CỦA NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC. 4
1.1.1. Khái niệm về ngân sách nhà nước. 4
1.1.2. Đặc điểm của ngân sách nhà nước . 5
1.1.3. Vai trò của ngân sách nhà nước . 5
1.2. QUẢN LÝ THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC. 7
1.2.1. Thu ngân sách nhà nước . 7
1.2.1.1. Khái niệm. 7
1.2.1.2. Đặc điểm của thu ngân sách nhà nước. 7
1.2.1.3. Vai trò quản lý thu ngân sách nhà nước. 7
1.2.1.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến thu ngân sách nhà nước. 8
1.2.2. Chi ngân sách nhà nước . 9
138 trang |
Chia sẻ: anan10 | Lượt xem: 517 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Giải pháp gia tăng nguồn thu trong cân đối ngân sách thành phố Đồng hới tỉnh Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
16 735
- Thực hiện thu Ngân sách tr.đ 874 16 405 20 134 33 076 46 406 23 379
- Thực hiện/dự toán % 38,00 154,76 129,90 140,75 146,04 139,70
3. Thuế SDĐ nông nghiệp
- Dự toán HĐND TP giao tr.đ 13 7 10 10
- Thực hiện thu Ngân sách tr.đ 9 8 18 29
- Thực hiện/dự toán % 69,23 114,29 180,00 285,00
4. Thuế nhà, đất
- Dự toán HĐND TP giao tr.đ 2.000 2.219 2.592 3.800 4.000 2 922
- Thực hiện thu Ngân sách tr.đ 1 972 2 126 2 615 3 840 4 044 2 919
- Thực hiện/dự toán % 98,60 95,81 100,89 101,05 101,10 99,90
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế hoạch Thành phố và tính toán của tác giả)
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
45
Bảng 2.6. Tình hình thực hiện so với dự toán
khoản thuế thu nhập cá nhân, phí và lệ phí, thu cho thuê đất,
thuê mặt nước, thu khác của Thành phố Đồng Hới giai đoạn 2006 – 2010
Chỉ tiêu ĐVT
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
Bình
quân
1. Thuế thu nhập cá nhân
- Dự toán HĐND TP giao tr.đ 2.500 4.500 3 500
- Thực hiện thu Ngân sách tr.đ 4 819 9 505 7 162
- Thực hiện/dự toán % 192,76 211,22 204,63
2. Phí và lệ phí
- Dự toán HĐND TP giao tr.đ 2 000 2 200 2 930 1 807 2 000 2 187
- Thực hiện thu Ngân sách tr.đ 1 949 2 289 1 792 2 736 2 793 2 312
- Thực hiện/dự toán % 97,45 104,05 61,16 151,41 139,65 105,69
3. Thu cho thuê đất, thuê mặt
nước
- Dự toán HĐND TP giao tr.đ 7.000 10.200 150 350 450 3 630
- Thực hiện thu Ngân sách tr.đ 7 252 10 965 5 492 328 806 4 969
- Thực hiện/dự toán % 103,60 107,50 3661,33 93,71 179,11 136,88
4. Thu khác
- Dự toán HĐND TP giao tr.đ 1 000 803 1 017 937 1 059 963
+ Thành phố thu tr.đ 200 50 50 100
+ Xã, Phường thu tr.đ 800 803 1 017 887 1 009 903
- Thực hiện tr.đ 1 729 1 965 1 200 2 964 1 893 1 950
+ Thành phố thu tr.đ 54 178 8 694 84 204
+ Xã, Phường thu tr.đ 1 675 1 787 1 192 2 270 1 809 1 747
- Thực hiện/dự toán % 172,90 244,71 117,99 316,33 178,75 206
+ Thành phố thu % 27,00 1388,00 168,00 317
+ Xã, Phường thu % 209 223 117 255,92 179 197
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế hoạch Thành phố và tính toán của tác giả)
Qua phân tích kết quả thu theo sắc thuế cho thấy, các sắc thuế có số thu
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
46
tương đối cao là thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá
nhân. Ngoài ra, thuế nhà đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất tuy số thu không cao
nhưng khá ổn định. Lệ phí trước bạ là khoản thu có số thu cao và tăng nhanh, cần
quan tâm đẩy mạnh chất lượng dịch vụ công để tăng thu ở khoản thu này. Riêng
khoản thu từ cấp quyền sử dụng đất khá cao, chiếm hơn 1/2 số thu trong cân đối.
2.2.2. Thực trạng các nguồn thu trong cân đối ngân sách
2.2.2.1. Thực trạng tổng thu trong cân đối
Tổng thu trong cân đối có tốc độ phát triển bình quân tăng khá đạt gần 144%.
Mặc dù giai đoạn 2006 - 2010 đạt được những thành tựu nêu trên nhưng có thể nhận
thấy rằng: Sự phát triển về kinh tế của thành phố chưa tương xứng với tiềm năng, thế
mạnh sẵn có. Khả năng tích luỹ từ nội bộ vẫn chưa cao thể hiện ở tổng thu và cơ cấu
từng khoản khoản thu (bảng 2.7 và 2.8).
Bảng 2.7. Tốc độ phát triển của tổng thu trong cân đối ngân sách
trên địa bàn Thành phố Đồng Hới giai đoạn 2006 - 2010
Chỉ tiêu
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
Bình
quân
1. Thu cân đối NSNN (Triệu đồng) 63 576 149 086 148 910 187 249 273 182 164 401
2. Tốc độ phát triển liên hoàn (%) - 234,50 99,88 125,75 145,89 -
3. Tốc độ phát triển định gốc (%) 100,00 234,50 234,22 294,53 429,69 -
4. Tốc độ phát triển bình quân giai
đoạn 2006 – 2010 (%)
- - - - -
143,98
(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế hoạch Thành phố và tính toán của tác giả)
Cơ cấu các khoản thu trong cân đối chưa hợp lý thể hiện: Tổng thu ngân sách
hàng năm đều tăng và tỷ lệ tăng tương đối lớn (bình quân trên 50%) nhưng chủ yếu
tập trung tăng từ nguồn thu tiền sử dụng đất; Tỷ lệ một số khoản thu khá ổn định.
Năm 2010, tỷ trọng thu tiền sử dụng đất chiếm 61,23%, bình quân giai đoạn 2006 –
2010 chiếm 55,27% tổng thu cân đối ngân sách. Thuế CTN NQD là nguồn thu
chính, bền vững nhưng chiếm tỷ trọng còn thấp (18%). Xét về cơ cấu nội bộ các
khoản thu từ thuế CTN NQD thì số thu từ Thuế giá trị gia tăng bình quân 5 năm chỉ
chiếm 11,48%, Thuế tiêu thu đặc biệt: 0,02%, Thuế TNDN: 3,72%, Thuế tài
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
47
nguyên: 0,02%, Thuế môn bài: 1,09%, Thu khác NQD: 0,15% trong tổng thu cân
đối NSNNN. Các khoản thuế CTN NQD năm 2010: 40,15 tỷ đồng, bình quân 5
năm 2006 – 2010 là 29,53 tỷ, chỉ chiếm 17,97% tổng các khoản thu trong cân đối
riêng năm 2007 là năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách phân cấp nguồn thu có
thay đổi dẫn đến tỷ lệ thu cân đối tăng so với năm 2006 là 134,5% (bảng 2.8).
Bảng 2.8. Cơ cấu các khoản thu trong cân đối ngân sách
Thành phố Đồng Hới năm 2010 và bình quân 5 năm 2006 – 2010
Chỉ tiêu
Năm 2010 BQ 2006 - 2010
Thực hiện
(tr. đồng)
Cơ cấu
(%)
Thực hiện
(tr. đồng)
Cơ cấu
(%)
I. Thuế CTN NQD 40 151 14,70 29 538 17,97
1. Thuế giá trị gia tăng 33 574 12,29 20 576 12,52
2. Thuế Tiêu thụ đặc biệt 65 0,02 40 0,02
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp 3 309 1,21 6 671 4,06
4. Thuế Tài nguyên 81 0,03 28 0,02
5. Thuế môn bài 2 512 0,92 1 958 1,19
6. Thu khác NQD 610 0,22 265 0,16
II. Các khoản thuế và thu khác
7. Thuế thu nhập đối với người có TN cao 9 505 3,48 2 865 1,74
8. Thuế sử dụng đất nông nghiệp 79 0,03 23 0,01
9. Thuế nhà đất 4 044 1,48 2 919 1,78
10. Thuế chuyển quyền sử dụng đất 225 0,08 2 629 1,60
11. Các khoản phí, lệ phí 49 199 18,01 25 691 15,63
12. Thu cho thuê mặt đất, mặt nước 806 0,30 4 969 3,02
13. Thu tiền sử dụng đất 167 280 61,23 90 867 55,27
14. Thu bán nhà thuộc SHNN 249 0,15
16. Thu khác 1 893 0,69 1 951 1,19
17. Ghi thu, ghi chi viện trợ 2 700 1,64
Tổng thu cân đối NSNN 273 182 100,00 164 401 100,00
(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế hoạch Thành phố và tính toán của tác giả)
2.2.2.2. Thực trạng từng khoản thu
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
48
a. Thuế CTN NQD:
Là khoản thu quan trọng, có tính bền vững tuy nhiên thu từ Thuế CTN NQD
chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu nguồn thu NS Thành phố, bình quân giai đoạn
2006 - 2010 chỉ chiếm 17,9% tổng thu cân đối. Tốc độ phát triển bình quân giai đoạn
2006 - 2010 là 109,8%. Sự biến động của khoản thu này phụ thuộc nhiều vào sự phân
cấp quy định về tỷ lệ % ngân sách thành phố được hưởng và sự phân cấp về số
lượng, quy mô đối tượng thu nộp thuế.
Bảng 2.9. Tốc độ phát triển khoản thu thuế CTN NQD
Thành phố Đồng Hới giai đoạn 2006 – 2010
Chỉ tiêu ĐVT Năm2006
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
Bình
quân
1. Thực hiện thu thuế CTN-NQD tr.đ 27 581 22 371 29 555 28 034 40 151 29 538
2. Tốc độ phát triển liên hoàn % - 81,11 132,11 94,85 143,22 -
3. Tốc độ phát triển định gốc % 100,00 81,11 107,16 101,64 145,57 -
4. Tốc độ phát triển bình quân
giai đoạn 2007 – 2010 % - - - - - 109,84
5. Tỷ trọng trong thu cân đối % 43,38 15,01 19,85 14,97 14,70 17,97
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế hoạch Thành phố và tính toán của tác giả)
Xét về cơ cấu nội bộ các khoản thu từ thuế CTN-NQD thì số thu từ thuế giá
trị gia tăng chiếm tỷ trọng lớn nhất (bình quân hàng năm chiếm trên 69,7%). Đây là
sắc thuế có tốc độ tăng trưởng bình quân cao (đạt 47,46%) và chiếm tỷ trọng lớn
trong thu CTN NQD (67,8%)
Số thu từ thuế thu nhập doanh nghiệp có xu hướng ngày càng giảm do phân cấp
số lượng và loại hình doanh nghiệp giao Chi cục Thuế Thành phố quản lý thu. Về số
lượng có hơn 1000 doanh nghiệp nhưng chủ yếu là các đơn vị có số thu nhỏ. Tuy tốc độ
tăng trưởng bình quân khá cao (50,8%) nhưng so với năm 2006, 2007 thì số thu của
những năm sau giảm đáng kể. Nguồn thu tiềm năng từ thuế tài nguyên đạt thấp và chiếm
tỷ trọng rất nhỏ trong thu CTN NQD. Nguyên nhân chính là do định mức thu quy định
quá thấp, công tác quản lý nguồn thu này do chính quyền một số địa phương tiến hành
thu dưới dạng thu các khoản phí để sử dụng và chi cho ngân sách ở địa phương.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
49
Bảng 2.10. Tỷ trọng và tình hình biến động nguồn thu thuế CTN-NQD Thành phố Đồng Hới giai đoạn 2006 – 2010
KHOẢN THU
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Tốc độ phát triển (%)
Thực
hiện
(triệu
đồng)
Cơ
cấu
(%)
Thực
hiện
(triệu
đồng)
Cơ
cấu
(%)
Thực
hiện
(triệu
đồng)
Cơ
cấu
(%)
Thực
hiện
(triệu
đồng)
Cơ
cấu
(%)
Thực
hiện
(triệu
đồng)
Cơ
cấu
(%)
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
Bình
quân
1. Thuế giá trị gia tăng 17 329 62,83 11 533 51,55 16 444 55,64 23 998 85,60 33 574 83,62 66,55 142,58 145,94 153,86 147,46
2. Thuế Tiêu thụ đặc biệt 46 0,17 20 0,09 44 0,15 24 0,09 65 0,16 43,48 220,00 54,55 57,50 110,68
3. Thuế TNDN 8 310 30,13 9 052 40,46 11 053 37,40 1 633 5,83 3 309 8,24 108,93 122,11 14,77 15,58 50,82
4. Thuế Tài nguyên 7 0,03 8 0,04 7 0,02 36 0,13 81 0,20 114,29 87,50 514,29 542,19 381,32
5. Thuế môn bài 1 753 6,36 1 706 7,63 1 799 6,09 2 022 7,21 2 512 6,26 97,32 105,45 112,40 118,49 112,11
6. Thu khác NQD 136 0,49 52 0,23 208 0,70 321 1,15 610 1,52 38,24 400,00 154,33 162,70 239,01
Cộng: 27 581 100,00 22 371 100,00 29 555 100,00 28 034 100,00 40 151 100,00 81,11 132,11 94,85 100,00 108,99
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế hoạch Thành phố và tính toán của tác giả)
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
50
Thuế CTN NQD là khoản thu quan trọng, bền vững của ngân sách Thành
phố. Đồ thị 2.1 cho thấy, giai đoạn 2006-2010, cơ cấu khoản thu thuế CTN NQD so
với tổng thu trong cân đối giảm và giảm mạnh vào năm 2007.
43,38%
15%
19,85%
14,7%14,97%
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
2006 2007 2008 2009 2010
Thuế CTN NQD
Đồ thị 2.1. Tình hình biến động khoản thu Thuế CTN NQD
so với tổng thu trong cân đối của Thành phố Đồng Hới giai đoạn 2006 – 2010
b. Thu cấp quyền sử dụng đất
Thu về cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố năm 2006 chỉ đạt 17,02
tỷ đồng chiếm 26,78% tổng thu cân đối nhưng đến năm 2010 là 167,28 tỷ đồng
chiếm 61,23% thu trong cân đối. Bình quân chiếm 55,27% thu trong cân đối. Đây là
khoản thu có tố độ phát triển bình quân cao (212,5%) bảng 2.11. Khoản thu này qua
các năm thực hiện đều tăng so với cùng kỳ năm trước. Khoản thu này về lâu dài sẽ
bị thu hẹp do quỹ đất có hạn.
Giai đoạn 2006 – 2010, tổng số lô đất đã giao 1.073 lô đất ở thông qua hình
thức bán đấu giá và xét giao quyền sử dụng đất, với tổng diện tích 173.260 m2
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
51
Bảng 2.11. Tốc độ phát triển khoản thu cấp quyền sử dụng đất
Thành phố Đồng Hới giai đoạn 2006 - 2010
Chỉ tiêu ĐVT
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
Bình
quân
1. Thực hiện tr.đ 17 024 78 124 81 619 110 288 167 280 90 867
2. Tốc độ phát triển liên hoàn % - 458,91 104,47 135,13 151,68 -
3. Tốc độ phát triển định gốc % 100,00 458,91 479,43 647,84 982,61 -
4. Tốc độ phát triển bình quân % - - - - - 177,05
5. Tỷ trọng thu trong cân đối % 26,78 52,40 54,81 58,90 61,23 55,27
6. Đã cấp QSD đất lô 1.073 89 192 211 361 220
7. Diện tích đã giao m2 173.260 13.350 24.960 35.870 64.980 34.100
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế hoạch Thành phố và tính toán của tác giả)
.Thu từ cấp quyền sử dụng đất thời gian qua đóng vai trò rất quan trọng trong
thu NSNN và đảm bảo nguồn lực cho đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng trên địa bàn.
Trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
UBND thành phố chỉ đạo UBND các xã, phường và Ban quản lý dự án đầu tư xây
dựng thành phố tiến hành tạo lập quỹ đất, san lấp mặt bằng, hoàn thiện hệ thống hạ
tầng kỷ thuật, phân lô, cắm mốc. Công tác tổ chức đấu giá được thực hiện công
khai, minh bạch, đúng trình tự quy định. Thu từ cấp quyền sử dụng đất giai đoạn
2006 – 2010 được thể hiện ở đồ thị 2.2 sau đây:
26,78%
52,4%
54,81% 58,9% 61,23%
10
20
30
40
50
60
70
2006 2007 2008 2009 2010
Thu sử dụng đất
Đồ thị 2.2. Tình hình biến động khoản thu cấp quyền sử dụng đất
của Thành phố Đồng Hới giai đoạn 2006 – 2010
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
52
Tuy nhiên, bên cạnh kết quả đạt được còn một số hạn chế cần khắc phục đó là:
Công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tiến độ thực hiện còn chậm và
chưa có tầm nhìn dài hạn. Hiện nay Thành phố mới triển khai lập quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2015 cho 16 xã, phường. Đồng thời với việc chậm triển khai và
thiếu đồng bộ sẽ dẫn đến tình trạng đầu cơ đất để chờ quy hoạch làm thất thu ngân
sách nhà nước.
Giá đất trong đấu giá, chuyển nhượng trên thị trường và giá đất đền bù chênh
lệch còn cao, mức đền bù chưa thỏa đáng dẫn đến việc thực hiện các dự án đầu tư
hạ tầng kỷ thuật có nhiều bất cập gây khó khăn trong thực hiện đền bù giải phóng
mặt bằng.
c. Lệ phí trước bạ
Số thu bình quân theo giá hiện hành của khoản thu này giai đoạn 2006-2010
đạt 23,379 tỷ đồng, tốc độ phát triển bình quân giai đoạn 2006-2010 gần 270%. Đây
là khoản thu tăng khá nhanh tuy nhiên thu lệ phí trước bạ chiếm tỷ trọng nhỏ trong
tổng thu cân đối NS Thành phố, bình quân giai đoạn 2006 - 2010 chỉ chiếm 14,22%
(bảng 2.12).
d. Thuế sử dụng đất nông nghiệp
Thu thuế sử dụng đất nông nghiệp là khoản thu nhỏ và không ổn định, chỉ
chiếm 0,02% thu trong cân đối ngân sách (bảng 2.12)
e. Thuế nhà, đất
Thu thuế nhà đất bình quân giai đoạn 2006 – 2010 theo giá hiện hành thực
hiện đạt 2,91 tỷ đồng. Năm 2006, 2007 chỉ đạt lần lượt là 95%, 98% dự toán, từ
năm 2008 đến 2010 đều đạt và vượt so với dự toán. Tốc độ phát triển bình quân giai
đoạn 2006 – 2010 là 120%. Nguồn thu này bình quân giai đoạn 2006 -2010 chỉ
chiếm 1,78% trong thu cân đối.
f. Thuế thu nhập cá nhân
Năm 2009, 2010 khoản thu này thực hiện vượt dự toán. Năm 2010 số thu
thực hiện tăng so với cùng kỳ năm trước 97,24%. Khoản thu này bình quân 2 năm
2009 – 2010 chỉ chiếm 4,36% tổng thu trong cân đối.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
53
g. Phí và lệ phí
Thu phí và lệ phí là khoản thu không ổn định. Số thu bình quân giai đoạn
2006 – 2010 đạt 2,3 tỷ đồng, tốc độ phát triển bình quân giai đoạn 2006 - 2010 là
109%. Khoản thu này nhỏ chỉ chiếm 1,4% tổng thu cân đối (bảng 2.12).
h. Thu cho thuê đất, mặt nước
Thu cho thuê đất, mặt nước bình quân giai đoạn 2006 – 2010 thực hiện đạt
4,96 tỷ đồng. Tốc độ phát triển bình quân giai đoạn 2006 – 2010 đạt 58%. Nguồn
thu cho thuê đất, mặt nước bình quân giai đoạn 2006 - 2010 chiếm tỷ trọng nhỏ
(3,02%) trong tổng thu cân đối ngân sách (bảng 2.12).
i. Thu khác
Thu khác ngân sách trên địa bàn thành phố bao gồm các khoản thu bán hàng
tịch thu sung công quỹ nhà nước từ công tác chống buôn lậu và gian lận thương
mại, thu từ hoa lợi công sản và thu khác của xã, thu bán thanh lý tài sản, thu huy
động đóng góp của các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ
tầng như xây dựng vĩa hè đường phố, đường giao thông quy mô nhỏ , hệ thống điện
chiếu sáng ngõ phố .v.v.
Thu khác bình quân giai đoạn 2006 – 2010 đạt 1,95 tỷ đồng. Tốc độ phát triển
bình quân hàng năm giai đoạn 2006 - 2010 đạt 102%. Đây là khoản thu nhỏ bình quân
giai đoạn 2006 - 2010 chỉ chiếm 1,42% trong tổng thu cân đối ngân sách thành phố.
Tốc độ phát triển các khoản thu thuế của Thành phố Đồng Hới giai đoạn
2006 – 2010 được thể hiện qua bảng 2.12 sau:
Bảng 2.12. Tốc độ phát triển khoản thu lệ phí trước bạ, thuế sử dụng đất nông
nghiệp, thuế nhà đất, thuế thu nhập cá nhân, phí lệ phí, cho thuê đất, mặt
nước, thu khác của Thành phố Đồng Hới giai đoạn 2006 – 2010
Chỉ tiêu ĐVT
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
Bình
quân
1. Lệ phí trước bạ
- Thực hiện tr.đ
1 949 2 289 1 792 2 736 2 793 2 312
- Tốc độ phát triển liên hoàn %
- 117,44 78,29 152,68 102,08 -
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
54
Chỉ tiêu ĐVT
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
Bình
quân
- Tốc độ phát triển định gốc %
100,00 117,44 91,94 140,38 143,30 -
- Tốc độ phát triển bình quân %
- - - - - 109,41
- Tỷ trọng thu trong cân đối %
3,07 1,54 1,20 1,46 1,02 1,41
2. Thuế SDĐ nông nghiệp
- Thực hiện tr.đ 9 8 18 79 23
- Tốc độ phát triển liên hoàn %
- 88,89 225,00 0,00 -
- Tốc độ phát triển định gốc %
100,00 88,89 200,00 0,00 877,78 -
- Tốc độ phát triển bình quân %
- - - - - 172,13
- Tỷ trọng thu trong cân đối %
0,75 0,27 0,95 0,00 4,17 1,17
3. Thuế nhà, đất
- Thực hiện tr.đ 1 972 2 126 2 615 3 840 4 044 2 919
- Tốc độ phát triển liên hoàn %
- 107,81 123,00 146,85 105,31 -
- Tốc độ phát triển định gốc %
100,00 107,81 132,61 194,73 205,07 -
- Tốc độ phát triển bình quân %
- - - - - 119,67
- Tỷ trọng thu trong cân đối %
3,10 1,43 1,76 2,05 1,48 1,78
4. Thuế thu nhập cá nhân
- Thực hiện tr.đ 4 819 9 505 7 162
- Tốc độ phát triển liên hoàn %
100,00 197,24 -
- Tốc độ phát triển định gốc %
101,00 197,24 -
- Tốc độ phát triển bình quân %
- - 374,76
- Tỷ trọng thu trong cân đối %
2,57 3,48 4,36
5. Phí và lệ phí
- Thực hiện tr.đ
1 949 2 289 1 792 2 736 2 793 2 312
- Tốc độ phát triển liên hoàn %
- 117,44 78,29 152,68 102,08 -
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
55
Chỉ tiêu ĐVT
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
Bình
quân
- Tốc độ phát triển định gốc %
100,00 117,44 91,94 140,38 143,30 -
- Tốc độ phát triển bình quân %
- - - - - 109,41
- Tỷ trọng thu trong cân đối %
3,07 1,54 1,20 1,46 1,02 1,41
6. Thu cho thuê đất, thuê mặt
nước
- Thực hiện tr.đ 7 252 10 965 5 492 328 806
4 969
- Tốc độ phát triển liên hoàn %
- 151,20 50,09 5,97 245,73 -
- Tốc độ phát triển định gốc %
100,00 151,20 75,73 4,52 11,11 -
- Tốc độ phát triển bình quân %
- - - - - 57,74
- Tỷ trọng thu trong cân đối %
11,41 7,35 3,69 0,18 0,30 3,02
7. Thu khác
- Thực hiện tr.đ
1 729 1 965 1 205 2 964 1 893 1 951
- Tốc độ phát triển liên hoàn %
- 113,65 61,32 245,98 63,87 -
- Tốc độ phát triển định gốc %
100,00 113,65 69,69 171,43 109,49 -
- Tốc độ phát triển bình quân %
- - - - - 102,29
- Tỷ trọng thu trong cân đối %
2,72 1,32 0,81 1,58 0,69 1,42
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế hoạch Thành phố và tính toán của tác giả)
2.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THU TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH THÀNH
PHỐ QUA SỐ LIỆU PHỎNG VẤN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA
2.3.1. Một số thông tin chung về đối tượng thực hiện điều tra, phỏng vấn
* Đặc điểm mẫu điều tra: Phiếu điều tra được gửi đến cán bộ cơ quan quản lý
nhà nước trực thuộc Thành phố, cán bộ lãnh đạo và kế toán của 16/16 xã, phường
trên địa bàn Thành phố, các đơn vị, phòng ban chuyên môn thuộc thành phố như:
Chi cục Thuế, Phòng Tài chính Kế hoạch, UBND Thành phố, Chi cục quản lý thị
trường, các đơn vị sự nghiệp có thu như Ban quản lý các bãi tắm biển Thành phố,
Trung tâm công viên cây xanh Thành phố.v.v. Luận văn cũng đã thực hiện điều tra
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
56
đối tượng nộp ngân sách gồm: các doanh nghiệp tư nhân, Công ty TNHH, hộ kinh
doanh cá thể trên địa bàn Thành phố do Chi cục thuế Thành phố Đồng Hới quản lý
thu nhằm so sánh sự khác biệt giữa đối tượng quản lý Nhà nước và đối tượng nộp
trong việc đánh giá chất lượng công tác quản lý thu ngân sách.
Tổng số điều tra 335 phiếu, có 300 phiếu gửi trả và được điền đầy đủ thông
tin, tỷ lệ phản hồi khá cao đạt tỷ lệ 89,5%. Đây là nguồn thông tin hoàn toàn thích
hợp cho nghiên cứu và phân tích thực trạng công tác quản lý thu ngân sách trên địa
bàn Thành phố.
Từ kết quả tổng hợp được trình bày ở phụ lục 01 có thể nhận thấy:
- Về đối tượng điều tra: Kết quả điều tra sau khi xử lý số liệu cho thấy, trong
số 300 phiếu điều tra có 100 phiếu là đối tượng cơ quan quản lý nhà nước chiếm tỷ
lệ 33.33 % và 200 phiếu là đối tượng nộp ngân sách chiếm 66,67% trong tổng số
phiếu điều tra.
- Giới tính: Đối tượng điều tra có tỷ lệ giới tính nam là 66,7%; giới tính nữ là
33,3% trong tổng số quan sát. Trong đó, đối tượng là cơ quan quản lý nhà nước tỷ
lệ nữ là 44%, nam là 56%, đối tượng nộp ngân sách tỷ lệ nữ là 28%, nam là 72%.
- Tuổi: Độ tuổi của người được phỏng vấn từ 20 - 30 là 46 người chiếm tỷ lệ
15,3%; từ 31-40 tuổi là 102 người chiếm tỷ lệ 34%; từ 41 - 50 tuổi là 101 người chiếm
tỷ lệ 33,7%; từ 51 - 60 tuổi là 51 người chiếm tỷ lệ 17% trong tổng số quan sát.
- Vị trí công tác: Có 190 phiếu chiếm tỷ lệ 63,3% trong tổng số quan sát là ý
kiến của cán bộ lãnh đạo Thành phố, các phòng ban, đơn vị sự ngiệp có thu, doanh
nghiệp, xã, phường. 90 phiếu chiếm tỷ lệ 30% là ý kiến của cán bộ chuyên môn; số
còn lại là vị trí khác chiếm tỷ lệ 6,7% trong tổng số quan sát.
- Trình độ chuyên môn: Có 7 phiếu chiếm tỷ lệ 2,3% đối tượng điều tra có
trình độ trên đại học, 209 phiếu chiếm tỷ lệ 69,7% đối tượng điều tra có trình độ đại
học, 55 phiếu chiếm tỷ lệ 18,3% đối tượng điều tra có trình độ cao đẵng, số còn lại
là đối tượng điều tra có trình độ trung cấp. Đây là những yếu tố quan trọng đảm bảo
cho việc cung cấp thông tin trên phiếu điều tra có chất lượng.
- Thời gian công tác: Có 168 phiếu chiếm tỷ lệ 56% đối tượng điều tra có
thời gian công tác trên 15 năm, 77 phiếu chiếm tỷ lệ 25,7% đối tượng điều tra có
thời gian công tác từ 10 đến dưới 15 năm, 36 phiếu chiếm tỷ lệ 12% đối tượng điều
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
57
tra có thời gian công tác từ 5 đến dưới 10 năm, chỉ có 19 đối tượng điều tra có thời
gian công tác dưới 5 năm chiếm tỷ lệ 6,3% trong tổng số quan sát.
Từ kết quả về đối tượng điều tra ở trên có thể thấy các thông tin thu thập
được hoàn toàn thích hợp cho phân tích và nghiên cứu.
2.3.2. Đánh giá công tác lập dự toán, thực hiện giám sát lập và giao dự toán thu
ngân sách dựa trên kết quả điều tra các đối tượng
2.3.2.1. Lập dự toán
Qua số liệu điều tra cho thấy, phần lớn các ý kiến đánh giá công tác thực hiện
lập dự toán đã dựa trên các căn cứ đưa ra chiếm tỷ lệ khá cao. Dự toán được lập dựa
trên cơ sở các chế độ, chính sách thu hiện hành được quy định trong Luật ngân sách
nhà nước và quy định phân cấp nguồn thu của Tỉnh là 270/300 ý kiến chiếm tỷ lệ 90%,
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của Thành phố là 249/300 ý kiến chiếm
tỷ lệ 83%, tỷ lệ phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách thời kỳ ổn định ngân sách
của Tỉnh đối với Thành phố là 292 ý kiến chiếm tỷ lệ 97,3%. Dự toán đã có tính đến
yếu tố biến động của giá cả là 235 ý kiến chiếm tỷ lệ 78,3%, đồng thời đã căn cứ tình
hình thực hiện thu ngân sách năm liền kề và số kiểm tra giao dự toán của cấp trên để
làm căn cứ lập dự toán là 87,7 và 90%. Tuy nhiên, vẫn còn ý kiến đánh giá là dự toán
lập chưa dựa trên căn cứ này nhưng chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ, tỷ lệ ý kiến đánh giá thấp nhất
là 10% và cao nhất là 21,7% cho từng căn cứ trên tổng phiếu điều tra. Kết quả đánh giá
về các căn cứ để thực hiện lập dự toán được thể hiện ở bảng 2.13 sau:
Bảng 2.13: Đánh giá về một số căn cứ lập, giao dự toán
Nội dung
Ý kiến đánh giá %
Có Không
Tổng
số Có Không
Tổng
số
Chế độ chính sách thu hiện hành 270 30 300 90,0 10,0 100,0
Kế hoạch phát triển KT-XH của địa phương 249 51 300 83,0 17,0 100,0
Tỷ lệ phân chia các khoản thu NS 292 8 300 97,3 2,7 100,0
Tính đến sự biến động của giá cả 235 65 300 78,3 21,7 100,0
Tình hình thực hiện dự toán năm trước 263 37 300 87,7 12,3 100,0
Dự toán cấp trên giao 270 30 300 90,0 10,0 100,0
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra với SPSS )
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
58
Kết quả đánh giá mức độ rõ ràng, đầy đủ, sự phù hợp với thực tế địa phương
của các căn cứ phục vụ công tác lập dự toán cho thấy tỷ lệ ý kiến đánh giá đồng ý
đối với các mức độ chiếm tỷ lệ khá cao trên tổng số quan sát. Ý kiến đánh giá có
mức độ rõ ràng là 69,7%, mức độ đầy đủ là 60%, sự phù hợp với thực tế địa phương
là 73,3%. Tuy nhiên vẫn còn có ý kiến đánh giá chưa đồng ý với các căn cứ để thực
hiện lập dự toán, điều này cho thấy cần xem xét kỹ lưỡng các căn cứ trong quá trình
lập dự toán nhằm nâng cao chất lượng dự toán phù hợp với luật định và thực tiễn
của địa phương. Kết quả được thể hiện ở bảng 2.14 sau:
Bảng 2.14: Đánh giá mức độ rõ ràng, đầy đủ,
phù hợp với thực tế địa phương trong công tác lập dự toán
Ý kiến đánh giá
Chỉ tiêu
Mức độ rõ ràng Mức độ đầy đủ Phù hợp với thực
tế địa phương
Số quan
sát
%
Số quan
sát
%
Số quan
sát
%
Rất không đồng ý 36 12,0 67 22,3 39 13,0
Không đồng ý 55 18,3 53 17,7 41 13,7
Bình thường 75 25,0 57 19,0 77 25,7
Đồng ý 69 23,0 55 18,3 76 25,3
Rất đồng ý 65 21,7 68 22,7 67 22,3
Tổng cộng 300 100,0 300 100,0 300 100,0
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra với SPSS )
Về quy trình lập dự toán: Qua kết quả điều tra các ý kiến nhất trí với việc lập
dự toán đảm bảo quy trình chiếm tỷ lệ khá cao đạt 80,7% tổng số quan sát. Tuy vậy,
vẫn còn có một số ý kiến chưa nhất trí chiếm tỷ lệ 11,7%. Nguyên nhân có thể do
việc tổ chức quản lý ngân sách thực hiện mô hình lồng ghép nên quyết định dự toán
ngân sách của cấp dưới phần nào còn mang tính hình thức, quyết định những chỉ
tiêu đã được cấp trên ấn định. Mặt khác thời gian thảo luận, lập dự toán ở từng khâu
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
59
ngắn vì vậy chưa đủ chắc chắn để khẳng định các khoản thu được giao là chính xác.
Dự toán ngân sách là dự toán của một năm tài chính vì vậy thiếu định hướng chiến
lược. Việc xây dựng dự toán hàng năm có thể xuất hiện những khó khăn nhất định
đôi khi chưa đồng bộ và
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giai_phap_gia_tang_nguon_thu_trong_can_doi_ngan_sach_thanh_pho_dong_hoi_tinh_quang_binh_0449_1909268.pdf