Luận văn Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty TNHH Panasonic industrial devices Việt Nam

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

LỜI NÓI ĐẦU . 7

CHưƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỎ

LÝ LUẬN VỀ TÀI SẢN LưU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ SỤNG TÀI SẢN

LưU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP. 11

1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu. 11

1.2 Cơ sở lý thuyết về tài sản lưu động và hiệu quả sử dụng tài sản lưu

động trong doanh nghiệp. 13

1.2.1 Khái niệm tài sản lưu động. . 13

1.2.2 Phân loại tài sản lưu động . 13

1.2.3 Hiệu quả sử dụng tài sản lưu động trong doanh nghiệp. 18

1.2.4 Các nguyên tắc và mô hình quản trị TSLĐ

CHưƠNG 2: PHưƠNG PHÁP LUẬN VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

.

pdf21 trang | Chia sẻ: lanphuong92 | Lượt xem: 490 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty TNHH Panasonic industrial devices Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÍNH NGÂN HÀNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN THỊ THÁI HÀ Hà Nội - 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận án do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam. Các kết quả này chƣa từng đƣợc công bố trong bất kì nghiên cứu nào khác. Nghiên cứu sinh Đỗ Thị Minh Châm LỜI CẢM ƠN Luận văn này đƣợc thực hiện tại trƣờng Đại học Kinh tế- Đại học Quốc gia Hà Nội. Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Trần Thị Thái Hà đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu luận văn. Nhờ có sự hƣớng dẫn của cô, tôi có khả năng tổng hợp kiến thức, thực tiễn và làm việc một cách khoa học để tôi có thể hoàn thiện luận văn. Tôi xin cảm ơn lãnh đạo Công ty TNHH Panasonic Industrial Devices Việt Nam cùng các anh chị đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các bạn học viên lớp Cao học Tài chính- Ngân hàng 3- Khóa 22 đã giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Xin trân trọng cảm ơn! MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ......................................................................................................................... E rror! Bookmark not defined. DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................................................... E rror! Bookmark not defined. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ......................................................................................................................... E rror! Bookmark not defined. LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................ 7 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỎ LÝ LUẬN VỀ TÀI SẢN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ SỤNG TÀI SẢN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP ...................................................... 11 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................... 11 1.2 Cơ sở lý thuyết về tài sản lƣu động và hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động trong doanh nghiệp ................................................................................. 13 1.2.1 Khái niệm tài sản lưu động. ............................................................... 13 1.2.2 Phân loại tài sản lưu động ................................................................. 13 1.2.3 Hiệu quả sử dụng tài sản lưu động trong doanh nghiệp .................... 18 1.2.4 Các nguyên tắc và mô hình quản trị TSLĐ Error! Bookmark not defined. CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ......................................................................................................................... E rror! Bookmark not defined. 2.1 Phƣơng pháp nghiên cứu Error! Bookmark not defined. 2.2 Mô hình nghiên cứu ......................................................................................................................... E rror! Bookmark not defined. CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ TÀI SẢN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH PANASONIC INDUSTRIAL DEVICES VIETNAM ......................................................................................................................... E rror! Bookmark not defined. 3.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH Panasonic Industrial Devices Việt nam Error! Bookmark not defined. 3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Error! Bookmark not defined. 3.1.2 Đặc điểm bộ máy quản lý và bộ máy kế toán của công ty Error! Bookmark not defined. 3.1.3 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty PIDVN Error! Bookmark not defined. 3.1.4 Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của PIDVN 2010-2015 Error! Bookmark not defined. 3.2 Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản sản lƣu động tại công ty TNHH Panasonic Industrial Devices Việt nam từ năm 2010 đến năm 2015 ......................................................................................................................... E rror! Bookmark not defined. 3.2.1 Kêt cấu tài sản lưu động Error! Bookmark not defined. 3.2.2 Nhóm chỉ tiêu về hiệu suất sử dụng TSLD Error! Bookmark not defined. 3.2.3 Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán Error! Bookmark not defined. 3.2.4 Nhóm chỉ tiêu về chu kì chuyển đổi tiền Error! Bookmark not defined. 3.3 Đánh giá tình hình sử dụng tài sản lƣu động tại tại công ty TNHH Panasonic Industrial Devices Việt nam từ năm 2010 đến năm 2015 Error! Bookmark not defined. 3.3.1 Các kết quả đạt được Error! Bookmark not defined. 3.3.2 Hạn chế Error! Bookmark not defined. 3.3.3 Nguyên nhân Error! Bookmark not defined. CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH PANASONIC INDUSTRIAL DEVICES VIỆT NAM TỪ NĂM 2016 ĐẾN NĂM 2018 ......................................................................................................................... E rror! Bookmark not defined. 4.1 Mục tiêu, phương hướng phát triển của công ty TNHH Panasonic Industrial Device Việt Nam từ năm 2016 đến năm 2018 Error! Bookmark not defined. 4.2 Nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị tiền và các khoản tương đương tiền. Error! Bookmark not defined. 4.3 Nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị hàng tồn kho Error! Bookmark not defined. 4.4 Nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị khoản phải thu Error! Bookmark not defined. 4.5 Nhóm giải pháp tổng hợp Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN ......................................................................................................................... E rror! Bookmark not defined. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 19 9 LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Lịch sử Điện thoại thông minh Smartphone đƣợc bắt đầu từ năm 1993, với sự ra đời của chiếc điện thoại IBM Simon có kích thƣớc tƣơng đƣơng một máy tính bảng ngày nay và trọng lƣợng lên tới 600g. Ngƣời dùng không hề cảm thấy thoải mái khi mang thiết bị này bên ngƣời. Cho đến ngày 29/06/2007, Iphone, chiếc điện thoại làm thay đổi cả lịch sử của quá trình phát triển smartphone đã đƣợc Apple trình làng. Chiếc điện thoại này không chỉ làm thay đổi tầm vóc của Apple, mà còn làm thay đổi ngành công nghiệp sản xuất thiết bị di động, cũng nhƣ làm rung động cả giới công nghiệp. Các hãng sản xuất điện thoại nổi tiếng trên toàn cầu nhƣ Nokia, Samsung hay Motorola cũng đã phải thay đổi lại chiến lƣợc phát triển di động của mình. Từ đây đã mở ra một cuộc chạy đua nhanh nhƣ vũ bão chƣa từng có giữa các đại gia trong lĩnh vực sản xuất điện tử này. Hàng năm có hàng nghìn mẫu mã mới của các hãng đƣợc tung ra khắp các thị trƣờng thế giới. Đây chính là cơ hội và cũng là thách thức lớn cho công ty TNHH Panasonic Industrial Devices Việt nam, một doanh nghiệp chuyên sản xuất các sản phẩm loa cho điện thoại thông minh (speaker). Cơ hội là việc mở rộng thị trƣờng, phát triển phong phú các sản phẩm loa để đáp ứng thị trƣờng smartphone tăng trƣởng 30% một năm. Nếu đáp ứng đƣợc các yêu cầu của khách hàng thì thị trƣờng của công ty là rất lớn, tốc độ phát triển cao. Thách thức chính là thị trƣờng smartphone luôn biến động một cách chóng mặt, các sản phẩm loa của công ty cũng luôn phải thay đổi phù hợp với các thiết kế của điện thoại. Vì vậy việc quản lý nguyên vật liệu sản xuất gặp rất nhiều khó khăn. Làm sao để vừa có hàng tồn kho đáp ứng đƣợc nhu cầu của khách hàng khi họ cần nhƣng đồng thời có thể giảm tối thiểu lƣợng vốn bị 10 tồn đọng ở hàng tồn kho đặc biệt là có rất nhiều thiết kế chỉ có chu kì sống rất ngắn là một vấn đề khó giải quyết tại Panasonic Industrial Devices Việt nam. Khi vấn đề vật tƣ hàng hóa chƣa đƣợc quản lý đƣợc tốt, dẫn đến các khoản vốn trong thanh toán và vốn bằng tiền cũng gặp khó khăn. Điều này đặt ra thách thức lớn cho ban lãnh đạo của công ty đối với cách thức quản lý tài sản lƣu động sao cho thật hiệu quả. Với mục đích tìm hiểu thực trạng quản lý tài sản lƣu động tại công ty Panasonic Industrial Devices Việt Nam từ đó đƣa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động tại công ty, em xin lựa chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty TNHH Panasonic Industrial Devices Việt Nam”, làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu của đề tài * Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hoá những vấn đề lý thuyết cơ bản của tài sản lƣu động, hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động trong doanh nghiệp. - Phân tích các nhân tố bên ngoài và bên trong doanh nghiệp ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động, những nhân tố nào tác động tích cực, tiêu cực, các đặc điểm vốn lƣu động của công ty TNHH Panasonic Industrial Devices Việt Nam từ khi thành lập 2010 đến 2015. - Phân tích các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động, đánh giá thực trạng sử dụng tài sản lƣu động tại công ty TNHH Panasonic Industrial Devices Việt Nam giai đoạn 2010 đến 2015. - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty trong giai đoạn 2016-2018. * Câu hỏi nghiên cứu 11 - Tài sản lƣu động tại công ty TNHH Panasonic Industrial Devices Việt Nam đƣợc quản lý nhƣ thế nào từ năm 2010-2015, có hiệu quả hay không. Công ty đã đạt đƣợc thành tựu, hạn chế gì trong công tác quản trị TSLĐ. Nguyên nhân của những hạn chế này là gì. - Để phát huy những thành tựu đã đạt đƣợc và khắc phục những điểm hạn chế, những biện pháp nào đƣợc đƣa ra 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài * Đối tượng nghiên cứu Thực trạng sử dụng tài sản lƣu động tại công ty TNHH Panasonic Industrial Devices Việt Nam. * Phạm vi nghiên cứu Thời gian: giai đoạn 2010- 2015 4. Những đóng góp của luận văn - Hệ thống hóa lý thuyết cơ bản về tài sản lƣu động, hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động trong doanh nghiệp. - Từ việc phân tích và đánh giá về thực trạng sử dụng tài sản lƣu động tại công ty, luận văn rút ra những bài học kinh nghiệm về hoạt động quản trị tài sản lƣu động, đề xuất những giải pháp cụ thể góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động tại công ty TNHH Panasonic Industrial Devices Việt Nam trong những năm tới, cụ thể là giai đoạn 2016-2018. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu của luận văn đƣợc chia thành 4 chƣơng: - Chƣơng 1: Tổng quan Tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về tài sản lƣu động và hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động trong doanh nghiệp. - Chƣơng 2: Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu 12 - Chƣơng 3: Thực trạng quản trị tài sản lƣu động tại công ty TNHH Panasonic Industrial Devices Việt Nam từ năm 2010 đến năm 2015. - Chƣơng 4: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động tại công ty TNHH Panasonic Industrial Devices Việt Nam từ năm 2016 đến năm 2018. 13 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỎ LÝ LUẬN VỀ TÀI SẢN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ SỤNG TÀI SẢN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu Khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, mục tiêu của bất cứ một doanh nghiệp nào cũng là nhằm tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu, do vậy mà việc sử dụng tài sản một cách có hiệu quả tức là kinh doanh đạt tỷ suất. Từ thực tế đó đã có rất nhiều các tác giả, đề tài nghiên cứu, các cuộc hội thảo liên quan đến việc phân tích hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản đối với các doanh nghiệp nhƣ các bài báo đăng tạp chí trong nƣớc, luận văn, chuyên đề, với nội dung hệ thống hóa các lý luận cơ bản về tài sản doanh nghiệp, phân tích hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản của doanh nghiệp đã ra đời; có thể kể đến nhƣ Nhóm tác giả trƣờng Đại học kinh tế quốc dân (2013), Đỗ Thu Hồng (2003), Bùi Phƣơng Hà (2008), Ninh Anh Tuấn (2009) Điểm mạnh của những nghiên cứu này là đã tiếp tục hoàn thiện khung lý thuyết về Tài sản của doanh nghiệp, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài sản doanh nghiệp và đánh giá thực trạng sử dụng tài sản của các công ty qua các giai đoạn phát triển khác nhau; bƣớc đầu đƣa ra một số đề xuất giúp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp. Nhóm tác giả Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân đã đƣa ra các vấn đề về tổng quan lý thuyết về các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản, các nguyên nhân khách quan, chủ quan tác động tới hiệu quả sử dụng tài sản. Luận văn của tác giả Đỗ Thu Hồng (2003) đi sâu phân tích hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động tại Xí nghiệp kinh doanh các sản phẩm khí miền Bắc. Qua phân tích tác giả đã đƣa ra đƣợc một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử 14 dụng tài sản lƣu động nhƣ: giải pháp sử dụng hàng dự trữ, tồn kho hay việc sử dụng ngân quỹ, quản lý các khoản phải thu của xí nghiệp. Chuyên đề của tác giả Bùi Phƣơng Hà (2008) đi sâu phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Công ty CP vận tải và thƣơng mại Hải Phòng. Qua phân tích, tác giả đã đƣa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định nhƣ: chú trọng mở rộng thị trƣờng, hoàn thiện quá trình mua sắm, lựa chọn nguồn vốn tài trợ dài hạn hợp lý, đa dạng hóa hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao trình độ của cán bộ công nhân viên. Luận văn của tác giả Ninh Anh Tuấn (2009) phân tích hiệu quả sử dụng tài sản của công ty Xây dựng Vinaconex Xuân Mai. Qua phân tích tác giả đã đƣa ra giải pháp về hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty nhƣ: tăng cƣờng huy động vốn, thực hiện quản lý và sử dụng các khoản phí một cách tiết kiệm có hiệu quả, nâng cao trình độ của cán bộ quản lý và công nhân, đẩy nhanh tiến độ xử lý các tài sản, vật tƣ không cần dùng. Ngoài ra tác giả còn đƣa ra các giải pháp cụ thể cho việc sử dụng tài sản lƣu động nhƣ quản lý và sử dụng hiệu quả tiền mặt, các tài khoản phải thu, hàng tồn kho. Giải pháp cho việc sử dụng tài sản cố định nhƣ thực hiện công tác lập kế hoạch đầu tƣ vào tài sản cố định, tăng cƣờng hoạt động sửa chữa, bảo dƣỡng, nâng cấp tài sản cố định. Có thể nói đây là một đề tài không mới, tuy nhiên mỗi một đơn vị, doanh nghiệp lại có những đặc trƣng, loại hình hoạt động khác nhau, chính sách quản lý tài sản khác nhau, trong không gian và thời gian khác nhau nên việc đƣa ra các giải pháp sử dụng hiệu quả tài sản cũng là không giống nhau. Vì vậy qua luận văn nghiên cứu này, tôi hy vọng sẽ đƣa ra đƣợc các giải pháp thích hợp để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho Công ty TNHH Panasonic Industrial Devices Việt Nam. 15 1.2 Cơ sở lý thuyết về tài sản lƣu động và hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động trong doanh nghiệp 1.2.1 Khái niệm tài sản lưu động. Tài sản lƣu động (TSLĐ) là bộ phận tài sản có thời gian luân chuyển ngắn (dƣới 1 năm) và đƣợc thể hiện trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp dƣới hình thái là tiền mặt, các chứng khoán thanh khoản cao, khoản phải thu và dự trữ tồn kho. Trong số này, chỉ tiền mặt có hình thái tiền, các thành phần khác đƣợc ghi nhận bằng giá trị. TSLĐ là một phần không thể thiếu và thƣờng xuyên đƣợc luân chuyển trong quá trình sản xuất kinh doanh góp phần duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh đƣợc liên tục không bị gián đoạn. Do vậy TSLĐ có những đặc điểm sau: + TSLĐ có tính thanh khoản cao, dễ dàng chuyển đổi từ hình thái vật chất hàng hóa sang tiền tệ mà không phải chịu chi phí lớn. + TSLĐ liên tục vận hành thay thế và chuyển hóa lẫn nhau trong các giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh. Do vậy ở bất cứ khâu nào mà TSLĐ bị ách tắc, quá trình sản xuất kinh doanh sẽ bị chậm lại, chi phí tăng lên và hiệu quả sản xuất kinh doanh sẽ suy giảm. + Thông thƣờng TSLĐ chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh do đó đòi hỏi doanh nghiệp phải duy trì một lƣợng vốn ngắn hạn để đầu tƣ mua sắm tài sản lƣu động, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh đƣợc diễn ra một cách liên tục. + Quy mô TSLĐ của doanh nghiệp biến động theo chu kỳ sản xuất và có xu hƣớng mùa vụ. Vào giai đoạn tăng trƣởng của chu kỳ kinh doanh, doanh nghiệp thƣờng đạt mức tài sản lƣu động tối đa. 1.2.2 Phân loại tài sản lưu động 1.2.2.1 Tiền và các khoản tương đương tiền 16 Trong quản trị tài chính khi đề cập đến thuật ngữ này thì tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng cùng với các chứng khoán có tính lỏng cao rất an toàn, dễ dàng đƣợc bán tại mức giá có thể dự đoán. Bất kì doanh nghiệp nào cũng đều phải duy trì một lƣợng tiền nhất định để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh đƣợc liên tục vì luôn luôn tồn tại sự chênh lệch giữa chu kì trả tiền và chu kì chờ thu tiền. Sơ đồ: Chu kì chuyển đổi tiền mặt của doanh nghiệp. Qua phân tích sơ đồ trên ta thấy tầm quan trọng của việc quản lý ngân quỹ, nó sẽ đảm bảo cho khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong khoảng thời gian doanh nghiệp đã trả tiền cho nhà cung cấp nhƣng chƣa thu lại đƣợc tiền từ phía khách hàng. Ngoài ra, tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền trong doanh nghiệp còn đƣợc dự trữ để dự phòng cho những nhu cầu chi tiêu bất thƣờng nhƣ những rủi ro về thiên tai, khách hàng của doanh nghiệp mất khả năng thanh toán Vấn đề đặt ra là doanh nghiệp nên giữ lƣợng tiền là bao nhiêu. Giữ nhiều tiền sẽ làm tăng khả năng thanh toán nhƣng lại mất chi phí, làm giảm khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Mục tiêu của các nhà quản trị không phải là tối đa hóa khối lƣợng tiền mặt mà là duy trì lƣợng tiền tối ƣu. 17 Khi doanh nghiệp muốn nắm giữ tiền mặt trong tay, họ phải đối mặt với hai loại chi phí: Chi phí cơ hội: nguồn lực trong mỗi công ty là có giới hạn, khi quyết định nắm giữ tiền đồng nghĩa với việc công ty phải từ bỏ một cơ hội đầu tƣ sinh lời. Chi phí cơ hội đƣợc xác định bằng công thức: Chi phí cơ hội = Tồn quỹ trung bình x lãi suất ngắn hạn (k) = (C/2)*k Chi phí giao dịch: là những chi phí liên quan đến việc chuyển đổi từ tài sản đầu tƣ sang tiền mặt để chi tiêu. Nếu công ty giữ nhiều tiền mặt thì chi phí giao dịch sẽ nhỏ, ngƣợc lại chi phí sẽ lớn. Chi phí giao dịch = Số lần bán chứng khoán x chi phí giao dịch cho 1 lần = (T/C)*F Trong đó: T: Tổng số tiền mặt mới cần thiết cho mục đích giao dịch trong thời kì hoạch định là 1 năm. F: Chi phí cố định phát sinh khi bán chứng khoán Tổng chi phí= Chi phí cơ hội + Chi phí giao dịch= (C/2)*k + (T/C)*F 1.2.2.2 Các khoản phải thu Khoản phải thu là số tiền khách hàng nợ doanh nghiệp do mua chịu hàng hóa hoặc dịch vụ. Có thể nói, hều hết các doanh nghiệp đều phát sinh các khoản phải thu nhƣng với mức độ khác nhau, từ mức không đáng kể cho tới mức không thể kiểm soát nổi. Kiểm soát khoản phải thu liên quan đến việc đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro. Phần lớn doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh đƣợc thực hiện bằng tín dụng. Tín dụng thƣơng mại giúp cho doanh nghiệp tạo đƣợc mối quan hệ mật thiết với đối tác, đặc biệt là khách hàng lớn và thân thuộc từ đó 18 làm tăng doanh thu và lợi nhuận cho công ty. Hoạt động quản lý khoản phải thu bao gồm: + Thời hạn tín dụng: là độ dài khoảng thời gian ngƣời mua đƣợc cung cấp để thanh toán tiền hàng. Các khách hàng thích thời hạn tín dụng dài hơn, vì thế việc kéo dài thời hạn tín dụng sẽ thúc đẩy doanh thu. Nhƣng việc này lại làm kéo dài chu kì luân chuyển tiền, ứ đọng vốn trong các khoản phải thu dẫn đến việc tăng chi phí. + Chiết khấu: là việc giảm giá đối với những khoản thanh toán sớm. Chiết khấu định rõ tỷ lệ phần trăm giảm trừ và việc thoanh toán phải đƣợc thực hiện nhanh chóng nhƣ thế nào để đủ tƣ cách đƣợc triết khấu. Ví dụ 2% chiết khấu đƣợc đƣa ra nếu khách hàng thanh toán trong mƣời ngày. Đƣa ra chiết khấu có hai điều lợi. Thứ nhất chiết khấu dẫn đến việc giảm giá, giá thấp kích thích khách hàng tiêu dùng và tạo lợi thế cạnh tranh so với đối thủ, từ đó làm tăng doanh thu. Thứ hai, khi khách hàng thanh toán sớm hơn, chu kì luân chuyển tiền mặt đƣợc rút ngắn. Tuy nhiên phần doanh thu tăng thêm do chiết khấu có bù đắp lại đƣợc khoản giảm do chiết khấu hay không, doanh nghiệp cần phải cần nhắc kỹ khi quyết định thiết lập một chính sách chiết khấu. + Các tiêu chuẩn tín dụng: khi doanh nghiệp quyết định bán chịu hàng hóa cho đối tác của mình, doanh nghiệp quy định những điều kiện về tài chính cơ bản khách hàng phải có đƣợc để đảm bảo họ có khả năng thanh toán. Các chỉ số đƣợc xem xét ở đây nhƣ tỷ số nợ, hệ số thanh toán, hoạt động tín dụng trong quá khứ (có thanh toán đúng hạn trong quá khứ hay lơ là việc thanh toán). Các tiêu chuẩn nếu đƣợc thiết lập quá thấp nợ xấu sẽ cao, trong khi nếu những tiêu chuẩn đƣợc thiết lập quá cao, công ty sẽ mất doanh thu và lợi nhuận. + Chính sách thu tiền: quy trình mà một công ty sẽ theo đuổi trong việc thu các khoản tín dụng. 19 Chính sách tín dụng là cần thiết của mỗi doanh nghiệp. Vậy doanh nghiệp sẽ quyết định lƣợng tín dụng là bao nhiêu cho khách hàng để làm tăng doanh thu mà chi phí là thấp nhất. Chi phí này bao gồm chi phí cơ hội và chi phí thực tế bán chịu. Chi phí thực tế (carrying cost) gắn với bán chịu có ba dạng, đều tăng khi doanh nghiệp bán chịu nhiều : Lợi suất đòi hỏi trên khoản phải thu, Tổn thất từ nợ xấu, Chi phí của việc quản trị tín dụng và thu nợ, liên quan tới điều hành bộ phận tín dụng trong công ty. Chi phí cơ hội: khoản lợi nhuận tiềm năng tăng thêm bị mất đi do từ chối cấp tín dụng. Lợi ích bị bỏ qua này tới từ hai nguồn: lƣợng hàng bán đƣợc tăng lên (Q’ – Q) nhờ bán chịu; và 2) giá bán chịu (tiềm năng) cao hơn. 1.2.2.3 Hàng tồn kho Chính sách tồn kho rất quan trọng khiến cho các nhà quản lý sản xuất, quản lý marketing và quản lý tài chính phải làm việc cùng nhau để đạt đƣợc sự thống nhất. Có nhiều quan điểm khác nhau về chính sách tồn kho, để có sự cân bằng các mục tiêu khác nhau nhƣ: giảm chi phí sản xuất, giảm chi phí tồn kho và tăng khả năng đáp ứng nhu cầu cho khách hàng. Động lực của việc giữ hàng tồn kho nhằm: duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh đƣợc diễn ra liên tục, bình thƣờng, không bị gián đoạn, đồng thời dự phòng trƣớc khả năng gia tăng khối lƣợng sản xuất. Đây còn là phản ứng trƣớc dự báo khan hiếm, biến động giá cả trên thị trƣờng trong tƣơng lai gần. Tồn kho là bắt buộc, nhƣng doanh nghiệp nên để mức tồn kho nào là hợp lý? Để xác định đƣợc, các nhà quản lý cần phải căn cứ vào nhu cầu hàng tồn kho của doanh nghiệp mình, cân nhắc giữa chi phí đặt hàng và chi phí tồn kho. Một mức tồn kho thấp giúp doanh nghiệp tiết kiệm vốn đầu tƣ, chi phí lƣu kho, bảo quản, chi phí cơ hội vốn nhƣng lại tốn kém chi phí đặt hàng và rủi ro thiếu hàng cung cấp kịp thời cho khách hàng. Ngƣợc lại, một mức tồn 20 kho cao đòi hỏi doanh nghiệp bỏ ra nhiều vốn đầu tƣ, chi phí tồn kho cao nhƣng tiết kiệm chi phí vận chuyển 1.2.3 Hiệu quả sử dụng tài sản lưu động trong doanh nghiệp 1.2.3.1 Khái niệm về hiệu quả sử dụng TSLĐ trong doanh nghiệp Hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác và quản lý tài sản lƣu động của doanh nghiệp, đảm bảo lợi nhuận tối đa với số lƣợng tài sản lƣu động sử dụng và chi phí của nó là thấp nhất. Hiệu quả sử dụng TSLĐ có vai trò quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, bởi TSLĐ luôn cần có các biện pháp linh hoạt, kịp thời, phù hợp với từng thời điểm thì mới đem lại hiệu quả cao. Hiệu quả sử dụng TSLĐ là căn cứ để đánh giá năng lực sản xuất, chính sách dự trữ tiêu thụ của doanh nghiệp và từ đó ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. 1.2.3.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả TSLĐ Mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu. Để đạt đƣợc mục tiêu này, doanh nghiệp cần làm tốt công tác quản lý tài chính doanh nghiệp, trong đó quản lý tài sản lƣu động là một trong ba nội dung của quản lý tài chính, nó không những đem lại lợi ích cho doanh nghiệp mà còn đáp ứng chu cầu của toàn xã hội. Việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSLĐ là cần thiết thể hiện ở các mặt sau: - Thứ nhất, nó đảm bảo cho sự linh hoạt về tài chính, giúp doanh nghiệp tự chủ hơn và giảm thiểu đƣợc rủi ro trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Điều đó thể hiện ở chỗ khi doanh nghiệp nâng cao đƣợc hiệu quả sử dụng TSLĐ thì doanh nghiệp ít phải vay những nguồn vốn mang nhiều rủi ro, thời 21 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Tài chính, 2014, Thông tư 200/2014/TT-BTC, Chế độ kế toán doanh nghiệp. 2. Công ty TNHH Panasonic Industrial Devices Việt Nam, 2010-2015. Các báo cáo tài chính, tập san nội bộ. Hà Nội. 3. Đỗ Thu Hồng, 2003. Hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tạ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf00050007850_5953_2003175.pdf
Tài liệu liên quan