Luận văn Nâng cao năng lực canh tranh của Công ty cổ phần Bảo hiểm Viễn Đông Thừa Thiên Huế

MỤC LỤC

Lời cam đoan. i

Lời cám ơn . ii

Tóm lược luận văn thạc sỹ khoa học kinh tế. iii

Danh mục các từ viết tắt và ký hiệu. iv

Danh mục các bảng .v

Danh mục các sơ đồ . vii

Mục lục. viii

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .1

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .1

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.2

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.3

4. KẾT CẤU LUẬN VĂN.43

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .74

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC

CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ.74

1.1. BẢO HIỂM VÀ BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ .74

1.1.1. Khái quát về bảo hiểm.74

1.1.2. Bảo hiểm phi nhân thọ .107

1.1.3. Đặc điểm của sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ.129

1.1.4. Hoạt động cơ bản của bảo hiểm phi nhân thọ.1411

1.2. CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP.2017

1.2.1. Khái niệm và vai trò của Cạnh tranh.2017

1.2.2. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.2219

1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.3632

1.3.1. Quy trình nghiên cứu .3632

1.3.2. Nghiên cứu định tính.3633

1.3.3. Nghiên cứu định lượng .3734

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG

TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM VIỄN ĐÔNG THỪA THIÊN HUẾ .4137

2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM VIỄN ĐÔNG.4137

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .4137

2.1.2 Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban .4238

2.1.3 Mục tiêu, phương hướng kinh doanh của VASS Huế .4642

2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2011-2013.4743

2.2. NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM VIỄN

ĐÔNG THỪA THIÊN HUẾ .4945

2.2.1 Tổng quan hoạt động các đơn vị bảo hiểm tại Thừa Thiên Huế.4945

2.2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Bảo hiểm Viễn Đông

Chi nhánh Thừa Thiên Huế.5147

2.2.3. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu đối thủ cạnh tranh .5954

2.2.4. Đánh giá vị thế của Viễn Đông Thừa Thiên Huế .6256

2.3 ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA

CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM VIỄN ĐÔNG THỪA THIÊN HUẾ .6357

2.3.1 Thông tin chung về khách hàng .6357

2.3.2. Kiểm định độ tin cậy của các biến số phân tích với hệ số Cronbach’s Alpha.6761

2.3.3. Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần Bảo

hiểm Viễn Đông Thừa Thiên Huế.7064

2.3.4. Mô hình hồi quy.7669

2.3.5. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần

Bảo hiểm Viễn Đông Thừa Thiên Huế.8072

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG

TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM VIỄN ĐÔNG THỪA THIÊN HUẾ .8879

3.1 MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM VIỄN

ĐÔNG THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2014 – 2019.8879

ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾx

3.2 NHẬN THỨC CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO

HIỂM VIỄN ĐÔNG THỪA THIÊN HUẾ.8879

3.2.1 Cơ hội.8879

3.2.2. Thách thức.8980

3.2.3 Phân tích ma trận SWOT của Bảo hiểm Viễn Đông Thừa Thiên Huế .8980

3.3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ

PHẦN BẢO HIỂM VIỄN ĐÔNG THỪA THIỂN HUẾ .9282

3.3.1. Nhóm giải pháp về sản phẩm bảo hiểm và chính sách phí bảo hiểm .9282

3.3.2. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực tài chính, danh tiếng, uy tín và thương

hiệu.9484

3.3.3. Giải pháp về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và công tác quản lý điều

hành .9787

3.3.4. Nhóm giải pháp về đa dạng hóa các kênh phân phối và mạng lưới đại lý .9989

3.3.5. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng giám định và bồi thường .10191

PHẦN III: KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ .10393

I. KẾT LUẬN.10393

II. KIẾN NGHỊ.10694

1. Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước.10694

2. Đối với Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam .10695

3. Đối với Công ty cổ phần Bảo hiểm Viễn Đông.10795

4. Đối với Chi nhánh Công ty cổ phần Bảo hiểm Viễn Đông .10796

TÀI LIỆU THAM KHẢO.10997

pdf130 trang | Chia sẻ: lavie11 | Lượt xem: 500 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nâng cao năng lực canh tranh của Công ty cổ phần Bảo hiểm Viễn Đông Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhìn vào doanh thu nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới và bảo hiểm con người ta thấy xu hướng tỷ trọng tăng dần qua các năm, nhất là nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới vừa tăng về tỷ trọng và vừa tăng về số tuyệt đối: năm 2011 chiếm gần 38% (3,.567/9,.250) doanh thu; đến năm 2012 chiếm 40% (4,.200/10,.045) và tiếp tục tăng vào năm 2013 chiếm gần 41% (4,.458/11,.155) tổng doanh thu. Đây là dấu hiệu tốt cho các công ty kinh doanh bảo hiểm có nghiệp vụ bảo hiểm nội địa tăng. Chính nhờ vận dụng chính sách phí linh hoạt nên đơn vị bảo hiểm ra sau như VASS đã duy trì ổn định loại dịch vụ bảo hiểm này. Bảng 2.2: Bảng tổng hợp doanh thu một số nghiệp vụ chủ yếu ĐVT: Triệu đồng Nội dung 2011 2012 2013 Doanh thu bảo hiểm gốc 9,.250 10,.045 11,.155 Bảo hiểm xe cơ giới 3,.567 4,.200 4,.458 Bảo hiểm con người 2,.038 2,.109 2,.273 Bảo hiểm cháy 640 560 757 Bảo hiểm xây, lắp đặt 2,905 2,376 2,172 Formatted: Font color: Black, Expanded by 0.2 pt Formatted: Font color: Black Formatted: Line spacing: Multiple 1.55 li Formatted: Line spacing: Multiple 1.55 li Formatted: Line spacing: Multiple 1.55 li Formatted: Line spacing: Multiple 1.55 li Formatted: Line spacing: Multiple 1.55 li Formatted: Line spacing: Multiple 1.55 li Formatted: Font color: Black Formatted: Font color: Black Formatted: Font color: Black Formatted: Font color: Black Formatted: Font color: Black Formatted: Font color: Black Formatted: Bang, Left Formatted: Font color: Black Formatted ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 49 Nguồn: Công ty CP Bảo hiểm Viễn Đông Thừa Thiên Huế Về tỷ lệ chi bồi thường và hiệu quả kinh doanh: trong nhiều năm qua do làm tốt công tác đánh giá rủi ro, đề phòng hạn chế tổn thất và chống trục lợi bảo hiểm trước và sau khi nhận bảo hiểm nên tỷ lệ chi bồi thường của Chi nhánh luôn ở mức thấp được kiểm soát. Nếu so với doanh thu bảo hiểm gốc thì tỷ lệ chi bồi thường qua các năm đều dưới 30%, còn so với doanh thu giữ lại theo qui định thì chiếm khoảng dưới 50%. Đây là tỷ lệ chi nằm trong giới hạn cho phép và đảm bảo Chi nhánh kinh doanh bảo hiểm có hiệu quả. Hiệu quả kinh doanh quy ước của chi nhánh hằng năm đạt khá cao so với bình quân toàn hệ thống của Công ty, tuy vậy do tình hình cạnh tranh nên chi phí kinh doanh bỏ ra ngày càng nhiều, phí bảo hiểm giảm, chi bồi thường cao do vật giá tăng và thiên tai xảy ra nhiều nên hiệu quả kinh doanh của chi nhánh bị ảnh hưởng, không tương ứng với tốc độ tăng trưởng doanh thu mà còn tăng giảm về số tuyệt đối qua các năm, điều này được phản ánh qua Năm 2010 hiệu quả kinh doanh quy ước đạt 460 triệu đồng thì năm 2011 tăng 630 triệu đồng nhưng đến năm 2013 giảm và đạt 560 triệu đồng. 2.2. NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM VIỄN ĐÔNG THỪA THIÊN HUẾ 2.2.1 Tổng quan hoạt động các đơn vị bảo hiểm tại Thừa Thiên Huế Bảo Việt là đơn vị bảo hiểm có mặt sớm nhất trên thị trường Thừa Thiên Huế, cùng góp mặt với Bảo Việt trên thị trường lúc bấy giờ là sự ra đời của Bảo Minh (1995), PJICO (1998), lúc này nhu cầu về bảo hiểm của người dân chưa cao do đó các công ty này chủ yếu cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho các doanh nghiệp nhà nước. Từ năm 2005 trở đi, đời sống của người dân có khả quan hơn trước và nhận thức của người dân về nhu cầu an toàn cao vì vậy mà có sự xuất hiện ngày càng nhiều các công ty bảo hiểm trên thị trường Thừa Thiên Huế. Tháng 04/2007, Công ty Bảo hiểm dầu khí Đà Nẵng mở văn phòng khu vực tại Thừa Thiên Huế, và cùng thời gian này, Công ty CP bảo hiểm AAA cũng mở Formatted: Line spacing: Multiple 1.55 li Formatted: Level 1, Line spacing: Multiple 1.55 li Formatted: Font color: Black Formatted: Font color: Black Formatted: Line spacing: Multiple 1.55 li ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 50 Văn phòng khu vực Thừa Thiên Huế, đến tháng 03/2008 Văn phòng này chính thức trở thành Chi nhánh Công ty CP bảo hiểm AAA tại Thừa Thiên Huế. Tháng 04/2008, Công ty CP Bảo hiểm Quân Đội cũng thành lập Chi nhánh tại Thừa Thiên Huế. Tháng 8/2008 Công ty cổ phần bảo hiểm Bưu điện thành lập tại Thừa Thiên Huế. Tháng 5/2011 Công ty Bảo hiểm Toàn Cầu thành lập tại Huế, tháng 12/2012 Công ty Bảo hiểm Bảo Long thành lập tại Huế và tháng 6/2013 Công ty Bảo hiểm PVI thành lập tại Huế. Như vậy, tính đến thời điểm tháng 6 năm 2013, trên thị trường Thừa Thiên Huế có đến 11 Công ty Bảo hiểm: Bảo Việt, Bảo Minh, PJICO, Viễn Đông, Bảo hiểm Xuân Thành, Bảo hiểm AAA, Bảo hiểm Quân đội, Bảo hiểm Bưu điện, Bảo hiểm Toàn Cầu, Bảo hiểm Bảo Long, Bảo hiểm PVI và 2 văn phòng bảo hiểm khu vực của Công ty Bảo hiểm Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam (BIC) và Công ty Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn (ABIC) hoạt động kinh doanh về lĩnh vực bảo hiểm. Dự kiến trong thời gian tới, thị trường bảo hiểm Thừa Thiên Huế sẽ còn sôi động hơn với sự có mặt của 2 đơn vị Công ty CP cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Công thương và Công ty CP cổ phần Bảo hiểm Bảo Tín Các doanh nghiệp bảo hiểm không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, đưa ra một số sản phẩm mới, tăng cường đào tạo phát triển nguồn nhân lực, đầu tư đổi mới trang thiết bị, công nghệ, nâng cao chất lượng phục vụ, chất lượng cạnh tranh lành mạnh sẵn sàng hội nhập, hợp tác quốc tế, thích ứng với lộ trình mở cửa thị trường bảo hiểm Việt Nam nói chung và Thừa Thiên Huế nói riêng. Điều này chứng tỏ nhu cầu mua bảo hiểm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế là rất lớn và vấn đề cạnh tranh để giành khách hàng nhằm đem lại doanh thu cho đơn vị diễn ra ngày càng rất khốc liệt. Do có rất nhiều công ty bảo hiểm khác nhau, nhưng Bảo việt, Bảo Minh là những doanh nghiệp bảo hiểm hàng đầu, Viễn Đông ở ví trí trung bình Và PJICO là Formatted: Font color: Black Formatted: Font color: Black Formatted: Font color: BlackĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 51 thấp hơn. Ngoài ra các doanh nghiệp bảo hiểm khác tương đối nhỏ. Vì vậy, chúng tôôối lựa chọn 3 doanh nghiệp bảo hiểm để so sánh năng lực cạnh tranh với Viễn Đông là Bảo Minh, Bảo Việt và PJICO. 2.2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Bảo hiểm Viễn Đông Chi nhánh Thừa Thiên Huế 2.2.2.1 Năng lực về nguồn nhân lực Về Số số lượng: Tính đến năm 2013, số lượng của cán bộ nhân viên của VASS Huế là 28 người và khoảng 180 đại lý chuyên nghiệp và bán chuyên nghiệp đã được đào tạo và cấp giấy chứng nhận hành nghề đại lý bảo hiểm phi nhân thọ. Trong số 28 cán bộ nhân viên, số lao động làm việc từ các đơn vị bảo hiểm khác sang đầu quân cho VASS Huế đã kinh nghiệm và được đào tạo bài bản và thời gian. Đây là lợi thế kinh doanh bảo hiểm rất lớn đối với VASS Huế mà các đơn vị khác trên địa bàn khó có được. Về Chất chất lượng: - Cơ cấu về trình độ của cán bộ nhân viên công ty, trình độ đại học chiếm 70%, cao đẳng và trung cấp chiếm 30%. Hầu hết cán bộ nhân viên của công ty được qua đào tạo và đào tạo lại về các nghiệp vụ bảo hiểm từ cơ bản đến nâng cao. - Phân tích theo giới tính: Lao động nam gồm 18 người, chiếm 65% và nữ là 10 người chiếm 45%. Do đặc thù công việc của ngành dịch vụ bảo hiểm phi nhân thọ, cán bộ nhân viên trực tiếp phải đi lại nhiều để tiếp xúc khách hàng và giải quyết quyền lợi bảo hiểm cho khách hàng nên tỷ lệ lao động nam chiếm đại đa số và số lao động nữ làm ở bộ phận gián tiếp tại công ty. - Phân công độ tuổi: Độ tuổi lao động của công ty từ 31 đến 45 chiếm đa số. Điều này thể hiện đội ngũ lao động có nhiều bản lĩnh và kinh nghiệm trên thương trường. Bảng 2.3 Nguồn nhân lực của công ty so với các đối thủ cạnh tranh Viễn Đông Bảo Việt Bảo PJICO Formatted: Level 1 Formatted: Font color: Black Formatted: Font color: Black Formatted: Font color: Black Formatted: Line spacing: Multiple 1.45 li Formatted: Font color: Black Formatted: Font color: Black Formatted: Line spacing: 1.5 lines Formatted Table Formatted: Line spacing: 1.5 lines Formatted: Font: Bold ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 52 Phân loại theo trình độ Minh SL % SL % SL % SL % Tổng số 28 100 46 100 39 100 24 100 LĐ có trình độ Đại học 20 71,4 35 76,1 31 79,5 15 62,5 LĐ có trình độ Cao đẳng, trung cấp 8 29,6 11 23,9 8 20,5 9 37,5 Nguồn: Công ty CP Bảo hiểm Viễn Đông Thừa Thiên Huế và các công ty bảo hiểm BM, BV và PJICO 2.2.2.2 Chính sách sản phẩm và phí bảo hiểm - Hiện nay, công ty đã và đang triển khai trên 30 loại hình sản phẩm bảo hiểm được chia thành ba nhóm sản phẩm bảo hiểm đó là: bảo hiểm trách nhiệm dân sự, bảo hiểm tài sản và bảo hiểm con người phi nhân thọ. Với số loại sản phẩm bảo hiểm hiện nay mà công ty đang triển khai thì đáp ứng khá đầy đủ nhu cầu của khách hàng. Nhưng so với các đơn vị bảo hiểm lâu đời: Bảo Việt, Bảo Minh, PJICO còn có một số sản phẩm bảo hiểm không có trong danh mục sản phẩm bảo hiểm được kinh doanh của VASS như: Bảo hiểm hàng không, bảo hiểm tàu biển do năng lực tài chính hạn chế. - Cùng với sự ra đời ngày càng nhiều của doanh nghiệp bảo hiểm, để chiếm lĩnh thị phần bảo hiểm, các doanh nghiệp bảo hiểm mới thành lập không ngừng cạnh tranh bằng cách hạ phí so với mức sàn quy định, điều này đã gay không ích khó khăn cho VASS Huế trong việc giữ khách hàng và phát triển khách hàng mới. - Chiến lược phí trong kinh doanh bảo hiểm có vai trò rất quan trọng, đòi hỏi các công ty bảo hiểm phải đặc biệt quan tâm. Trong đó có hai vấn đề quan trọng là định ra mức phí cho phù hợp và đưa ra những ứng xử về phí linh hoạt, kích thích tiêu thụ, phù hợp với mục tiêu kinh doanh của công ty Formatted: Centered, Line spacing: 1.5 lines Formatted: Font: Not Bold Formatted: Centered, Line spacing: 1.5 lines Formatted: Centered, Line spacing: 1.5 lines Formatted: Font: Not Bold Formatted: Line spacing: 1.5 lines Formatted: Centered, Line spacing: 1.5 lines Formatted: Line spacing: 1.5 lines Formatted: Centered, Line spacing: 1.5 lines Formatted: Condensed by 0.6 pt Formatted: Line spacing: 1.5 lines Formatted: Centered, Line spacing: 1.5 lines Comment [T1]: Sử dụng bảng như thế này mà so sánh VĐ với các công ty khác Formatted: Font color: Black Formatted: Font color: Black Formatted: Centered Comment [T2]: Sử dụng bảng để so sánh số lượng sản phẩm của viễn đông với các công ty khác Formatted: Font: 13 pt, Not Bold, Not Italic, Font color: Black Formatted: Font: 13 pt, Font color: Black Formatted: Font: 13 pt, Not Bold, Not Italic, Font color: Black Formatted: Font color: Black Formatted: Indent: First line: 1.27 cm, Line spacing: 1.5 lines Formatted: Font: 13 pt ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 53 Trong tình hình cạnh tranh gay gắt hiện nay, để có thể thuyết phục khách hàng tham gia bảo hiểm và cạnh tranh được với các đối thủ, VASS Huế áp dụng các hình thức giảm phí: + Giảm phí đối với những hợp đồng có giá trị bảo hiểm lớn hoặc số người tham gia bảo hiểm nhiều: Đối với những khách hàng thường xuyên luôn mang lại doanh thu cao hoặc đối với những hợp đồng mà theo đánh giá của VASS là khó xảy ra tổn thất hoặc hợp đồng bảo hiểm học sinh có số lượng tham gia đông, VASS Huế sẽ áp dụng chính sách giảm giá từ 3-10% giá trị hợp đồng. + Giảm phí đối với những hợp đồng tái tục khi hợp đồng trước không xảy ra tổn thất: Hình thức này VASS Huế chỉ áp dụng đối với các khách hàng là doanh nghiệp. Nếu khách hàng đóng phí một lần và không bị xảy ra tổn thất thì khi hợp đồng bảo hiểm được tái tục, VASS Huế sẽ có chính sách giảm giá theo tỷ lệ thích hợp tuỳ từng đối tượng cụ thể. + Giảm phí bảo hiểm dài hạn: Chế độ giảm phí bảo hiểm đặc biệt dành cho các khách hàng chọn hình thức đóng phí bảo hiểm một lần khi mua bảo hiểm với thời hạn bảo hiểm trên 2 năm. + Giảm phí bằng cách mở rộng quyền lợi bảo hiểm: Khi khách hàng mua bảo hiểm, mặc dù phí bảo hiểm không đổi nhưng khách hàng lại được hưởng những quyền lợi: khi bồi thường không loại trừ khấu hao (đối với nghiệp vụ xe ôtô), giảm mức khấu trừ xuống thấp hoặc mở rộng thời hạn bảo hiểm (đối với nghiệp vụ xây dựng lắp đặt)... Hình thức này VASS Huế chỉ áp dụng đối với những khách hàng trong ngành, những khách hàng mang lại doanh thu cao và có tỷ lệ bồi thường thấp. Bên cạnh đó VASS Huế cũng đang áp dụng hình thức thanh toán phí thành nhiều kỳ nhưng không tính lãi cho khách hàng để có thể tạo điều kiện cho những khách hàng tạm thời đang khó khăn về tài chính. Với phương châm phát triển bền vững, tăng trưởng đi kèm với hiệu quả, VASS Huế một mặt nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, mặt khác chuyển hướng áp dụng chính sách về linh hoạt phí bảo hiểm dựa trên cơ sở đánh giá rủi ro Formatted: Font: 13 pt, Font color: Black Formatted: Indent: First line: 1.27 cm, Line spacing: 1.5 lines, No bullets or numbering Formatted: Indent: First line: 1.27 cm, No bullets or numbering Formatted: Indent: First line: 1.27 cm Formatted: Font color: Black Formatted: Line spacing: Multiple 1.45 li ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 54 đối tượng được bảo hiểm, chính sách phí bảo hiểm với khách hàng tham gia trọn gói, khách hàng lớn và khách hàng truyền thống từ đó thiết lập được niềm tin khách hàng và sự ổn định trên thị trường. 2.2.2.3. Hệ thống cơ sở vật chất và kênh phân phối Sử dụng số lượng các đại lý và các trung gian để so sánh với 3 công ty đã lựa chọn Bảng 2.4: Tổng hợp hệ thống kênh phân phối của 4 doanh nghiệp tại Thừa Thiên Huế năm 2013 Stt Đơn vị Số lượng Đại lý 1 Bảo Việt 220 2 Bảo Minh 180 3 Viễn Đông 180 4 PJICO 150 (Nguồn: Số liệu từ các doanh nghiệp bảo hiểm) Gần 10 năm hoạt động kinh doanh bảo hiểm, Bảo hiểm Viễn Đông Huế sở hữu hệ thống cơ sở vật chất và trang thiết bị mới ứng công nghệ thông tin hiện đại một cách thông suốt, ứng dụnd dụng chương trình phần mềm quản lý rủi ro và tin nhắn SMS trong việc quản lý nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới. Trụ sở chính của công ty sang trọng ấn tượng được tạo tọa lạc trên con đưòng danh tiếng tại trung tâm thương mại của thành phố Huế, 02 văn phòng khu vực tại thị xã Hương thủy, Hương trà. Trong những năm qua, việc triển khai sản phẩm bảo hiểm đến với khách hàng chủ yếu qua hai kênh phân phối chính. Thứ nhất là kêếnh phân phối từ cánc bộ nhân viên của công ty trực tiếp tiếp xúc với khách hàng để cung cấp sản phẩm bảo hiểm và chiếm gần 90% doanh thu hằng năm của công ty; Thứ hai là kênh phân phối qua hệ thống đại lý chuyên nghiệp, bán chuyên nghiệp khoảng 30 đại lý và gần 150 đại lý bán chuyên nghiệp và bước đầu qua hệ thống ngân hàng (bancasurance). Mặc dù ra đời Formatted: Font: Bold Formatted: Bang, Left, Line spacing: single Formatted: Bang Formatted: Font: 13 pt, Font color: Black Formatted Table Formatted: Centered Formatted: Centered Formatted: Centered Formatted: Centered Formatted: Font color: Black Formatted: Right Formatted: Line spacing: Multiple 1.4 li Formatted: Font color: Black Formatted: Font color: Black Formatted: Font color: Black, Condensed by 0.2 pt Formatted: Font: Not Bold, Not Italic, Font color: Black, Condensed by 0.2 pt ĐA ̣I ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 55 sau nhưng số lượng hệ thống đại lý của VASS đã phát triển khá nhanh xếp vị thứ 2 trong số các đối thủ cạnh tranh chính là nhờ áp dụng chính sách hoa hồng và hỗ trợ chi phí bán hàng khá cao với cơ chế về thủ tục đơn giản, nhanh chóng. 2.2.2.4.Về tiềm lực tài chính Sử dụng số liệu về nguồn vốn, tài sản, để so sánh với 3 công ty được lựa chọn Bảng 2.5: Tổng hợp nguồn vốn của 4 doanh nghiệp tại Thừa Thiên Huế năm 2013 Stt Đơn vị Nguồn vốn (tỷ đồng) 1 Bảo Việt 1.200 2 Bảo Minh 600 3 Viễn Đông 400 4 PJICO 300 (Nguồn: Số liệu từ các doanh nghiệp bảo hiểm) Về phát triển quy mô của thị trường phụ thuộc vào năng lực tài chính của các doanh nghiệp bảo hiểm. Bởi vì khách hàngả năng tài chính to lớn giúp dong nghiệp nâng cao khả năng nhận bảo hiểm mà vẫn đáp ứng các trách nhiệm đối với người tham gia bảo hiểm. Thực hiện chỉ đạo của Hội đồng quản trị, vốn điều lệ của Bảo hiểm Viễn Đông tăng từ 300.000.000.000 tỷ đồng lên 400 .000.000.000tỷ đồng vào năm 2012 và là đơn vị bảo hiểm tư nhân đầu tiên trên thị trường bảo hiểm Việt Nam. Việc tăng vốn đã góp phần nâng cao tiềm lực tài chính, lợi thế trong đấu thầu các công trình bảo hiểm lớn. Với tư cách là công ty của các thành viên tư nhân thực thụ hoạt động dựa trên hệ thống hạch toán toàn ngành. Vì thế tình hình tài chính của Bảo hiểm Viễn Đông rất ổn định, minh bạch đủ sức mạnh để cạnh tranh trên thị trường. Formatted: Font color: Black, Condensed by 0.2 pt Formatted: Font color: Black Formatted: Font: Bold Formatted: Bang, Left, Line spacing: single Formatted: Bang Formatted: Font: 13 pt, Font color: Black Formatted Table Formatted: Font: 13 pt, Font color: Black Formatted: Font: 13 pt, Font color: Black Formatted: Space Before: 6 pt Formatted: Centered, Space Before: 6 pt Formatted: Space Before: 6 pt Formatted: Space Before: 6 pt Formatted: Centered, Space Before: 6 pt Formatted: Space Before: 6 pt Formatted: Space Before: 6 pt Formatted: Centered, Space Before: 6 pt Formatted: Space Before: 6 pt Formatted: Space Before: 6 pt Formatted: Centered, Space Before: 6 pt Formatted: Space Before: 6 pt Formatted: Font color: Black Formatted: Right Formatted: Font color: Black, Condensed by 0.2 pt Formatted: Font color: Black, Condensed by 0.2 pt Formatted: Font color: Black, Condensed by 0.2 pt Formatted: Font color: Black, Condensed by 0.2 pt Formatted: Font color: Black ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 56 2.2.2.5 Thị phần Trong gần 10 năm của VASS Huế hoạt động kinh doanh bảo hiểm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, tốc độ tăng trưởng doanh thu bảo hiểm phi nhân thọ đạt doanh thu đáng ghi nhận so với các đơn vị bảo hiểm có tuổi đời trên 15 năm như: Bảo Việt (ra đời năm 1980) doanh thu tính đến năm 2013 đạt gần 24 tỷ đồng; Bảo Minh (ra đời 1995) doanh thu đến năm 2013 đạt gần 13 tỷ đồng; PJICO (ra đời 1998) doanh thu gần 10 tỷ và đứng thứ 3 về doanh thu phí bảo hiểm trong gần 15 đơn vị bảo hiểm hoạt động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế chỉ đứng sau Bảo Việt và Bảo Minh Thừa Thiên Huế. Từ năm 2010 đến nay thị phần bảo hiểm phi nhân thọ của VASS Huế trên địa bàn đạt 13% toàn thị trường; tuy nhiên do ngày càng có nhiều đơn vị bảo hiểm mới ra đời và cạnh tranh khốc liệt nên thị phần của VASS có su hướng giảm; năm 2010 thị phần bảo hiểm phi nhân thọ của VASS Huế chiếm 15,6% so với doanh thu toàn thị trường, đến năm 2011 chiếm 15,2% và đến năm 2012 chỉ còn 13% Thị phần của doanh nghiệp là chỉ tiêu tổng hợp nhất phản ánh năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nên muốn giữ và tăng thị phần thì VASS Huế phải có chính sách về sản phẩm, giá cả phải phù hợp và phương thức phân phối sản phẩm hợp lý. Bảng 2.46: Doanh thu bảo hiểm phi nhân thọ của các doanh nghiệp chủ yếu trên địa bàn Thừa Thiên Huế Nội dung 2011 2012 2013 Doanh thu (triệu đ) Tỷ lệ (%) Doanh thu (triệu đ) Tỷ lệ (%) Doanh thu (triệu đ) Tỷ lệ (%) Bảo Việt Thừa Thiên Huế 19,.350 33,,8 21,.600 32,,6 27,.688 32 Bảo Minh Thừa Thiên Huế 10,.466 17,,7 10,.760 16,,2 15,.655 18,1 Viễn Đông Thừa Thiên Huế 9,.250 15,,6 10,.045 15,,2 11,.155 13 PJICO Thừa Thiên Huế 8,.550 14,,4 9,.380 14,,1 10,.480 12,1 Các đơn vị Bảo hiểm khác 11,.500 19,4 14,.500 21,8 21,.500 24,8 Tổng 59,.116 100 66,.285 100 86,.478 100 Nguồn: Các đơn vị bảo hiểm trên địa bàn Formatted: Font: Bold, Italic, Font color: Black Formatted: Font color: Black Formatted: Font color: Black Formatted: Line spacing: single Formatted Table ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 57 Từ năm 2010 đến nay thị phần bảo hiểm phi nhân thọ của VASS Huế trên địa bàn đạt 13% toàn thị trường; tuy nhiên do ngày càng có nhiều đơn vị bảo hiểm mới ra đời và cạnh tranh khốc liệt nên thị phần của VASS có sxu hướng giảm; năm 2010 thị phần bảo hiểm phi nhân thọ của VASS Huế chiếm 15,6% so với doanh thu toàn thị trường, đến năm 2011 chiếm 15,2% và đến năm 2012 chỉ còn 13% Tthị phần của doanh nghiệp là chỉ tiêu tổng hợp nhất phản ánh năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nên muốn giữ và tăng thị phần thì VASS Huế phải có chính sách về sản phẩm, giá cả phải phù hợp và phương thức phân phối sản phẩm hợp lý. 2.2.2.6. Thương hiệu - Quảng cáo: + Thông qua các phương tiện truyền thông: truyền hình, báo chí. + Kết hợp với Công ty Viễn thông Huế in các loại hình bảo hiểm của VASS lên tờ thông báo cước điện thoại đến các đơn vị, cá nhân trên toàn tỉnh Thừa Thiên Huế nhằm giới thiệu, quảng bá hình ảnh VASS. + Kết hợp với nhà quảng cáo in hình ảnh của VASS treo ở những điểm chờ dừng và đón khách xe buýt. - Xúc tiến bán hàng: + Xây dựng văn hoá doanh nghiệp; nhân viên tận tình, chu đáo, luôn luôn vì khách hàng. + Quy trình phục vụ nhanh gọn không gây phiền nhiễu đối với khách hàng. + Chế độ ưu đãi khách hàng: Giảm phí có thời hạn, thăm hỏi, chăm sóc khách hàng... - Quan hệ công chúng: + Tổ chức hội nghị khách hàng + Tổ chức hội nghị các đại lý + Tổ chức các hội nghị tuyên truyền. + Tham gia hiệp hội các nhà kinh doanh bảo hiểm... - Dịch vụ sau bán hàng: Formatted: Font color: Black Formatted: Font: Italic, Font color: Black Formatted: Font: 13 pt, Font color: Black Formatted: Font: 13 pt, Font color: Black, Expanded by 0.1 pt Formatted: Font: 13 pt, Font color: Black Formatted: Font: 13 pt, Font color: Black, Condensed by 0.1 pt Formatted: Font: 13 pt, Font color: BlackĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 58 Cùng với sự phát triển của nhu cầu thị trường và cạnh tranh trên thị trường diễn ra ngày một quyết liệt, các dịch vụ bao quanh sản phẩm bảo hiểm ngày càng càng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng và trở thành vũ khí sắc bén trong kinh doanh bảo hiểm. Các dịch vụ này bao gồm ba nhóm: Dịch vụ bán hàng, dịch vụ trong bán hàng, dịch vụ sau bán hàng. Các hoạt động cụ thể của dịch vụ sau bán hàng: + Dịch vụ cung cấp thông tin + Dịch vụ thanh toán và chi trả bồi thường + Dịch vụ chăm sóc khách hàng + Các hoạt động thăm hỏi nhân dịp các ngày lễ, tết. 2.2.2.77. Trình độ tổ chức quản lý Bảng 2.7: Tổng hợp năm thành lập của 4 doanh nghiệp tại Thừa Thiên Huế năm 2013 Nội dung Năm thànhlập Thời gian hoạt động (năm) Bảo Việt Thừa Thiên Huế 1980 33 Bảo Minh Thừa Thiên Huế 1996 17 PJICO Thừa Thiên Huế 199788 1655 Viễn Đông Thừa Thiên Huế 2005 8 (Nguồn: Số liệu từ các doanh nghiệp bảo hiểm) Qua bảng trên cho thấy thời gian hoạt động kinh doanh bảo hiểm của VASS trên địa bàn còn rất sớm nên công tác kinh nghiệm triển khai các dịch vụ bảo hiểm đến khách hàng còn hạn chế là đúng. 2.2.2.87. Trình độ công nghệ Việt Nam đang phát triển nhanh về giao dịch điện tử trong lĩnh vực Tài chính - Bảo hiểm, nhưng việc ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực này còn thấp Formatted: Font: 13 pt, Font color: Black Formatted: Bang, Left Formatted: Bang Formatted Table Formatted: Font: (Default) Times New Roman Formatted: Right Formatted: Font: Italic, Font color: Black Formatted: Font: Not Bold, Italic, Font color: Black Formatted: Font: Italic, Font color: Black Formatted: Font: Italic Formatted: Font: Italic, Font color: Black Formatted: Font: 13 pt, Font color: Black ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 59 so với các quốc gia khác trong khu vực. Mặc dù nhận thức về đầu tư công nghệ thông tin cho họat động bảo hiểm đã được nâng cao nhưng vẫn chưa thỏa đáng. Sự tiến bộ của công nghệ thông tin giúp cho các doanh nghiệp trong nền kinh tế nói chung, các doanh nghiệp bảo hiểm nói riêng được tiếp cận thông tin trên thị trường nhanh chóng, phục vụ hữu hiệu hoạt động quản lý và họat động Marketing của doanh nghiệp. Mặc dù yếu tố ứng dụng công nghệ thông tin không có vai trò quyết định sự thành bại của doanh nghiệp, song trong thời đại thông tin và xu thế toàn cầu hóa hiện nay, nếu ứng dụng công nghệ thông tin vào họat động kinh doanh tốt sẽ nâng cao công tác quản lý, giảm bớt chi phí tăng hiệu quả kinh doanh cho đơn vị. Đây cũng là yếu tố giúp doanh nghiệp cạnh tranh được với các đối thủ trên thị trường. 2.2.3. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu đối thủ cạnh tranh Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế có tổng cộng 15 đơn vị hoạt động kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ trong số các đơn vị đó có các doanh nghiệp bảo hiểm của các ngành, các ngân hàng thương mại có tiềm năng tài chính lớn từ các doanh nghiệp sáng lập. Tuy nhiên, trên thị trường bảo hiểm Thừa Thiên Huế các đối thủ cạnh tranh lớn của Viễn Đông phải kể đến các đơn vị điển hình đó là: Bảo Việt, Bảo Minh và PJICO. Qua trao đổi với khách hàng tình hình thực tế hoạt động kinh doanh của các đơn vị, có thể đưa ra một số nhận định về điểm mạnh và điểm yếu của một số đơn vị cạnh tranh chủ yếu đối với Bảo hiểm Viễn Đông Thừa Thiên Huế. * Bảo Việt Thừa Thiên Huế: Được hình thành và phát triển hơn 30 năm, tiền thân là tổ chức bảo hiểm hiểm trực thuộc Sở Tài chính Bình Trị Thiên. Bảo hiểm Thừa Thiên Huế đã tạo chổ đứng vững chắc trên thị trường, là doanh nghiệp luôn dẫn đầu về doanh thu và thị phần kể từ ngày thành lập đến nay. - Điểm mạnh: + Lợi thế về uy tín thương hiệu và tiềm lực tài chính mạnh, được Tổng Công ty phân cấp bồi thường lớn nên đã tạo đư

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnang_cao_nang_luc_canh_tranh_cua_cong_ty_co_phan_bao_hiem_vien_dong_thua_thien_hue_6533_1912191.pdf
Tài liệu liên quan