MỤC LỤC
Lời cam đoan. i
Lời cám ơn . ii
Tóm lược luận văn thạc sỹ khoa học kinh tế. iii
Danh mục các từ viết tắt và ký hiệu. iv
Danh mục các bảng .v
Danh mục các sơ đồ . vii
Mục lục. viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.3
4. KẾT CẤU LUẬN VĂN.43
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .74
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ.74
1.1. BẢO HIỂM VÀ BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ .74
1.1.1. Khái quát về bảo hiểm.74
1.1.2. Bảo hiểm phi nhân thọ .107
1.1.3. Đặc điểm của sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ.129
1.1.4. Hoạt động cơ bản của bảo hiểm phi nhân thọ.1411
1.2. CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP.2017
1.2.1. Khái niệm và vai trò của Cạnh tranh.2017
1.2.2. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.2219
1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.3632
1.3.1. Quy trình nghiên cứu .3632
1.3.2. Nghiên cứu định tính.3633
1.3.3. Nghiên cứu định lượng .3734
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM VIỄN ĐÔNG THỪA THIÊN HUẾ .4137
2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM VIỄN ĐÔNG.4137
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .4137
2.1.2 Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban .4238
2.1.3 Mục tiêu, phương hướng kinh doanh của VASS Huế .4642
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2011-2013.4743
2.2. NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM VIỄN
ĐÔNG THỪA THIÊN HUẾ .4945
2.2.1 Tổng quan hoạt động các đơn vị bảo hiểm tại Thừa Thiên Huế.4945
2.2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Bảo hiểm Viễn Đông
Chi nhánh Thừa Thiên Huế.5147
2.2.3. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu đối thủ cạnh tranh .5954
2.2.4. Đánh giá vị thế của Viễn Đông Thừa Thiên Huế .6256
2.3 ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM VIỄN ĐÔNG THỪA THIÊN HUẾ .6357
2.3.1 Thông tin chung về khách hàng .6357
2.3.2. Kiểm định độ tin cậy của các biến số phân tích với hệ số Cronbach’s Alpha.6761
2.3.3. Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần Bảo
hiểm Viễn Đông Thừa Thiên Huế.7064
2.3.4. Mô hình hồi quy.7669
2.3.5. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần
Bảo hiểm Viễn Đông Thừa Thiên Huế.8072
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM VIỄN ĐÔNG THỪA THIÊN HUẾ .8879
3.1 MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM VIỄN
ĐÔNG THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2014 – 2019.8879
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾx
3.2 NHẬN THỨC CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO
HIỂM VIỄN ĐÔNG THỪA THIÊN HUẾ.8879
3.2.1 Cơ hội.8879
3.2.2. Thách thức.8980
3.2.3 Phân tích ma trận SWOT của Bảo hiểm Viễn Đông Thừa Thiên Huế .8980
3.3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN BẢO HIỂM VIỄN ĐÔNG THỪA THIỂN HUẾ .9282
3.3.1. Nhóm giải pháp về sản phẩm bảo hiểm và chính sách phí bảo hiểm .9282
3.3.2. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực tài chính, danh tiếng, uy tín và thương
hiệu.9484
3.3.3. Giải pháp về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và công tác quản lý điều
hành .9787
3.3.4. Nhóm giải pháp về đa dạng hóa các kênh phân phối và mạng lưới đại lý .9989
3.3.5. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng giám định và bồi thường .10191
PHẦN III: KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ .10393
I. KẾT LUẬN.10393
II. KIẾN NGHỊ.10694
1. Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước.10694
2. Đối với Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam .10695
3. Đối với Công ty cổ phần Bảo hiểm Viễn Đông.10795
4. Đối với Chi nhánh Công ty cổ phần Bảo hiểm Viễn Đông .10796
TÀI LIỆU THAM KHẢO.10997
130 trang |
Chia sẻ: lavie11 | Lượt xem: 500 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nâng cao năng lực canh tranh của Công ty cổ phần Bảo hiểm Viễn Đông Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhìn vào doanh thu nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới
và bảo hiểm con người ta thấy xu hướng tỷ trọng tăng dần qua các năm, nhất là
nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới vừa tăng về tỷ trọng và vừa tăng về số tuyệt đối: năm
2011 chiếm gần 38% (3,.567/9,.250) doanh thu; đến năm 2012 chiếm 40%
(4,.200/10,.045) và tiếp tục tăng vào năm 2013 chiếm gần 41% (4,.458/11,.155)
tổng doanh thu. Đây là dấu hiệu tốt cho các công ty kinh doanh bảo hiểm có nghiệp
vụ bảo hiểm nội địa tăng. Chính nhờ vận dụng chính sách phí linh hoạt nên đơn vị
bảo hiểm ra sau như VASS đã duy trì ổn định loại dịch vụ bảo hiểm này.
Bảng 2.2: Bảng tổng hợp doanh thu một số nghiệp vụ chủ yếu
ĐVT: Triệu đồng
Nội dung 2011 2012 2013
Doanh thu bảo hiểm gốc 9,.250 10,.045 11,.155
Bảo hiểm xe cơ giới 3,.567 4,.200 4,.458
Bảo hiểm con người 2,.038 2,.109 2,.273
Bảo hiểm cháy 640 560 757
Bảo hiểm xây, lắp đặt 2,905 2,376 2,172
Formatted: Font color: Black,
Expanded by 0.2 pt
Formatted: Font color: Black
Formatted: Line spacing: Multiple
1.55 li
Formatted: Line spacing: Multiple
1.55 li
Formatted: Line spacing: Multiple
1.55 li
Formatted: Line spacing: Multiple
1.55 li
Formatted: Line spacing: Multiple
1.55 li
Formatted: Line spacing: Multiple
1.55 li
Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black
Formatted: Bang, Left
Formatted: Font color: Black
Formatted
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
49
Nguồn: Công ty CP Bảo hiểm Viễn Đông Thừa Thiên Huế
Về tỷ lệ chi bồi thường và hiệu quả kinh doanh: trong nhiều năm qua do làm
tốt công tác đánh giá rủi ro, đề phòng hạn chế tổn thất và chống trục lợi bảo hiểm
trước và sau khi nhận bảo hiểm nên tỷ lệ chi bồi thường của Chi nhánh luôn ở mức
thấp được kiểm soát. Nếu so với doanh thu bảo hiểm gốc thì tỷ lệ chi bồi thường
qua các năm đều dưới 30%, còn so với doanh thu giữ lại theo qui định thì chiếm
khoảng dưới 50%. Đây là tỷ lệ chi nằm trong giới hạn cho phép và đảm bảo Chi
nhánh kinh doanh bảo hiểm có hiệu quả. Hiệu quả kinh doanh quy ước của chi
nhánh hằng năm đạt khá cao so với bình quân toàn hệ thống của Công ty, tuy vậy
do tình hình cạnh tranh nên chi phí kinh doanh bỏ ra ngày càng nhiều, phí bảo hiểm
giảm, chi bồi thường cao do vật giá tăng và thiên tai xảy ra nhiều nên hiệu quả
kinh doanh của chi nhánh bị ảnh hưởng, không tương ứng với tốc độ tăng trưởng
doanh thu mà còn tăng giảm về số tuyệt đối qua các năm, điều này được phản ánh
qua Năm 2010 hiệu quả kinh doanh quy ước đạt 460 triệu đồng thì năm 2011 tăng
630 triệu đồng nhưng đến năm 2013 giảm và đạt 560 triệu đồng.
2.2. NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM
VIỄN ĐÔNG THỪA THIÊN HUẾ
2.2.1 Tổng quan hoạt động các đơn vị bảo hiểm tại Thừa Thiên Huế
Bảo Việt là đơn vị bảo hiểm có mặt sớm nhất trên thị trường Thừa Thiên
Huế, cùng góp mặt với Bảo Việt trên thị trường lúc bấy giờ là sự ra đời của Bảo
Minh (1995), PJICO (1998), lúc này nhu cầu về bảo hiểm của người dân chưa cao
do đó các công ty này chủ yếu cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho các doanh nghiệp nhà
nước. Từ năm 2005 trở đi, đời sống của người dân có khả quan hơn trước và nhận
thức của người dân về nhu cầu an toàn cao vì vậy mà có sự xuất hiện ngày càng
nhiều các công ty bảo hiểm trên thị trường Thừa Thiên Huế.
Tháng 04/2007, Công ty Bảo hiểm dầu khí Đà Nẵng mở văn phòng khu vực
tại Thừa Thiên Huế, và cùng thời gian này, Công ty CP bảo hiểm AAA cũng mở
Formatted: Line spacing: Multiple
1.55 li
Formatted: Level 1, Line spacing:
Multiple 1.55 li
Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black
Formatted: Line spacing: Multiple
1.55 li
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
50
Văn phòng khu vực Thừa Thiên Huế, đến tháng 03/2008 Văn phòng này chính thức
trở thành Chi nhánh Công ty CP bảo hiểm AAA tại Thừa Thiên Huế.
Tháng 04/2008, Công ty CP Bảo hiểm Quân Đội cũng thành lập Chi nhánh
tại Thừa Thiên Huế.
Tháng 8/2008 Công ty cổ phần bảo hiểm Bưu điện thành lập tại Thừa Thiên Huế.
Tháng 5/2011 Công ty Bảo hiểm Toàn Cầu thành lập tại Huế, tháng 12/2012
Công ty Bảo hiểm Bảo Long thành lập tại Huế và tháng 6/2013 Công ty Bảo hiểm
PVI thành lập tại Huế.
Như vậy, tính đến thời điểm tháng 6 năm 2013, trên thị trường Thừa Thiên
Huế có đến 11 Công ty Bảo hiểm: Bảo Việt, Bảo Minh, PJICO, Viễn Đông, Bảo
hiểm Xuân Thành, Bảo hiểm AAA, Bảo hiểm Quân đội, Bảo hiểm Bưu điện, Bảo
hiểm Toàn Cầu, Bảo hiểm Bảo Long, Bảo hiểm PVI và 2 văn phòng bảo hiểm khu
vực của Công ty Bảo hiểm Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam (BIC) và Công
ty Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn (ABIC) hoạt động
kinh doanh về lĩnh vực bảo hiểm. Dự kiến trong thời gian tới, thị trường bảo hiểm
Thừa Thiên Huế sẽ còn sôi động hơn với sự có mặt của 2 đơn vị Công ty CP cổ
phần Bảo hiểm Ngân hàng Công thương và Công ty CP cổ phần Bảo hiểm Bảo
Tín
Các doanh nghiệp bảo hiểm không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm,
đưa ra một số sản phẩm mới, tăng cường đào tạo phát triển nguồn nhân lực, đầu tư
đổi mới trang thiết bị, công nghệ, nâng cao chất lượng phục vụ, chất lượng cạnh
tranh lành mạnh sẵn sàng hội nhập, hợp tác quốc tế, thích ứng với lộ trình mở cửa
thị trường bảo hiểm Việt Nam nói chung và Thừa Thiên Huế nói riêng.
Điều này chứng tỏ nhu cầu mua bảo hiểm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
là rất lớn và vấn đề cạnh tranh để giành khách hàng nhằm đem lại doanh thu cho
đơn vị diễn ra ngày càng rất khốc liệt.
Do có rất nhiều công ty bảo hiểm khác nhau, nhưng Bảo việt, Bảo Minh là
những doanh nghiệp bảo hiểm hàng đầu, Viễn Đông ở ví trí trung bình Và PJICO là
Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: BlackĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
51
thấp hơn. Ngoài ra các doanh nghiệp bảo hiểm khác tương đối nhỏ. Vì vậy, chúng
tôôối lựa chọn 3 doanh nghiệp bảo hiểm để so sánh năng lực cạnh tranh với Viễn
Đông là Bảo Minh, Bảo Việt và PJICO.
2.2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Bảo hiểm Viễn
Đông Chi nhánh Thừa Thiên Huế
2.2.2.1 Năng lực về nguồn nhân lực
Về Số số lượng:
Tính đến năm 2013, số lượng của cán bộ nhân viên của VASS Huế là 28 người
và khoảng 180 đại lý chuyên nghiệp và bán chuyên nghiệp đã được đào tạo và cấp giấy
chứng nhận hành nghề đại lý bảo hiểm phi nhân thọ. Trong số 28 cán bộ nhân viên, số
lao động làm việc từ các đơn vị bảo hiểm khác sang đầu quân cho VASS Huế đã kinh
nghiệm và được đào tạo bài bản và thời gian. Đây là lợi thế kinh doanh bảo hiểm rất
lớn đối với VASS Huế mà các đơn vị khác trên địa bàn khó có được.
Về Chất chất lượng:
- Cơ cấu về trình độ của cán bộ nhân viên công ty, trình độ đại học chiếm
70%, cao đẳng và trung cấp chiếm 30%. Hầu hết cán bộ nhân viên của công ty được
qua đào tạo và đào tạo lại về các nghiệp vụ bảo hiểm từ cơ bản đến nâng cao.
- Phân tích theo giới tính: Lao động nam gồm 18 người, chiếm 65% và nữ là
10 người chiếm 45%. Do đặc thù công việc của ngành dịch vụ bảo hiểm phi nhân
thọ, cán bộ nhân viên trực tiếp phải đi lại nhiều để tiếp xúc khách hàng và giải quyết
quyền lợi bảo hiểm cho khách hàng nên tỷ lệ lao động nam chiếm đại đa số và số
lao động nữ làm ở bộ phận gián tiếp tại công ty.
- Phân công độ tuổi: Độ tuổi lao động của công ty từ 31 đến 45 chiếm đa
số. Điều này thể hiện đội ngũ lao động có nhiều bản lĩnh và kinh nghiệm trên
thương trường.
Bảng 2.3 Nguồn nhân lực của công ty so với các đối thủ cạnh tranh
Viễn Đông Bảo Việt Bảo PJICO
Formatted: Level 1
Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black
Formatted: Line spacing: Multiple
1.45 li
Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black
Formatted: Line spacing: 1.5 lines
Formatted Table
Formatted: Line spacing: 1.5 lines
Formatted: Font: Bold
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
52
Phân loại theo trình độ Minh
SL % SL % SL % SL %
Tổng số 28 100 46 100 39 100 24 100
LĐ có trình độ Đại học 20 71,4 35 76,1 31 79,5 15 62,5
LĐ có trình độ Cao đẳng, trung cấp 8 29,6 11 23,9 8 20,5 9 37,5
Nguồn: Công ty CP Bảo hiểm Viễn Đông Thừa Thiên Huế và các công ty
bảo hiểm BM, BV và PJICO
2.2.2.2 Chính sách sản phẩm và phí bảo hiểm
- Hiện nay, công ty đã và đang triển khai trên 30 loại hình sản phẩm bảo hiểm
được chia thành ba nhóm sản phẩm bảo hiểm đó là: bảo hiểm trách nhiệm dân sự, bảo
hiểm tài sản và bảo hiểm con người phi nhân thọ. Với số loại sản phẩm bảo hiểm hiện
nay mà công ty đang triển khai thì đáp ứng khá đầy đủ nhu cầu của khách hàng.
Nhưng so với các đơn vị bảo hiểm lâu đời: Bảo Việt, Bảo Minh, PJICO còn có một
số sản phẩm bảo hiểm không có trong danh mục sản phẩm bảo hiểm được kinh
doanh của VASS như: Bảo hiểm hàng không, bảo hiểm tàu biển do năng lực tài
chính hạn chế.
- Cùng với sự ra đời ngày càng nhiều của doanh nghiệp bảo hiểm, để chiếm lĩnh
thị phần bảo hiểm, các doanh nghiệp bảo hiểm mới thành lập không ngừng cạnh
tranh bằng cách hạ phí so với mức sàn quy định, điều này đã gay không ích khó
khăn cho VASS Huế trong việc giữ khách hàng và phát triển khách hàng mới.
- Chiến lược phí trong kinh doanh bảo hiểm có vai trò rất quan trọng, đòi hỏi
các công ty bảo hiểm phải đặc biệt quan tâm. Trong đó có hai vấn đề quan trọng là
định ra mức phí cho phù hợp và đưa ra những ứng xử về phí linh hoạt, kích thích
tiêu thụ, phù hợp với mục tiêu kinh doanh của công ty
Formatted: Centered, Line spacing:
1.5 lines
Formatted: Font: Not Bold
Formatted: Centered, Line spacing:
1.5 lines
Formatted: Centered, Line spacing:
1.5 lines
Formatted: Font: Not Bold
Formatted: Line spacing: 1.5 lines
Formatted: Centered, Line spacing:
1.5 lines
Formatted: Line spacing: 1.5 lines
Formatted: Centered, Line spacing:
1.5 lines
Formatted: Condensed by 0.6 pt
Formatted: Line spacing: 1.5 lines
Formatted: Centered, Line spacing:
1.5 lines
Comment [T1]: Sử dụng bảng như thế
này mà so sánh VĐ với các công ty khác
Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black
Formatted: Centered
Comment [T2]: Sử dụng bảng để so
sánh số lượng sản phẩm của viễn đông với
các công ty khác
Formatted: Font: 13 pt, Not Bold, Not
Italic, Font color: Black
Formatted: Font: 13 pt, Font color:
Black
Formatted: Font: 13 pt, Not Bold, Not
Italic, Font color: Black
Formatted: Font color: Black
Formatted: Indent: First line: 1.27
cm, Line spacing: 1.5 lines
Formatted: Font: 13 pt
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
53
Trong tình hình cạnh tranh gay gắt hiện nay, để có thể thuyết phục khách
hàng tham gia bảo hiểm và cạnh tranh được với các đối thủ, VASS Huế áp dụng các
hình thức giảm phí:
+ Giảm phí đối với những hợp đồng có giá trị bảo hiểm lớn hoặc số
người tham gia bảo hiểm nhiều: Đối với những khách hàng thường xuyên luôn
mang lại doanh thu cao hoặc đối với những hợp đồng mà theo đánh giá của VASS
là khó xảy ra tổn thất hoặc hợp đồng bảo hiểm học sinh có số lượng tham gia đông,
VASS Huế sẽ áp dụng chính sách giảm giá từ 3-10% giá trị hợp đồng.
+ Giảm phí đối với những hợp đồng tái tục khi hợp đồng trước không
xảy ra tổn thất: Hình thức này VASS Huế chỉ áp dụng đối với các khách hàng là
doanh nghiệp. Nếu khách hàng đóng phí một lần và không bị xảy ra tổn thất thì khi
hợp đồng bảo hiểm được tái tục, VASS Huế sẽ có chính sách giảm giá theo tỷ lệ
thích hợp tuỳ từng đối tượng cụ thể.
+ Giảm phí bảo hiểm dài hạn: Chế độ giảm phí bảo hiểm đặc biệt
dành cho các khách hàng chọn hình thức đóng phí bảo hiểm một lần khi mua bảo
hiểm với thời hạn bảo hiểm trên 2 năm.
+ Giảm phí bằng cách mở rộng quyền lợi bảo hiểm: Khi khách hàng
mua bảo hiểm, mặc dù phí bảo hiểm không đổi nhưng khách hàng lại được hưởng
những quyền lợi: khi bồi thường không loại trừ khấu hao (đối với nghiệp vụ xe ôtô),
giảm mức khấu trừ xuống thấp hoặc mở rộng thời hạn bảo hiểm (đối với nghiệp vụ
xây dựng lắp đặt)... Hình thức này VASS Huế chỉ áp dụng đối với những khách
hàng trong ngành, những khách hàng mang lại doanh thu cao và có tỷ lệ bồi thường
thấp.
Bên cạnh đó VASS Huế cũng đang áp dụng hình thức thanh toán phí thành
nhiều kỳ nhưng không tính lãi cho khách hàng để có thể tạo điều kiện cho những
khách hàng tạm thời đang khó khăn về tài chính.
Với phương châm phát triển bền vững, tăng trưởng đi kèm với hiệu quả,
VASS Huế một mặt nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, mặt khác chuyển
hướng áp dụng chính sách về linh hoạt phí bảo hiểm dựa trên cơ sở đánh giá rủi ro
Formatted: Font: 13 pt, Font color:
Black
Formatted: Indent: First line: 1.27
cm, Line spacing: 1.5 lines, No bullets
or numbering
Formatted: Indent: First line: 1.27
cm, No bullets or numbering
Formatted: Indent: First line: 1.27 cm
Formatted: Font color: Black
Formatted: Line spacing: Multiple
1.45 li
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
54
đối tượng được bảo hiểm, chính sách phí bảo hiểm với khách hàng tham gia trọn
gói, khách hàng lớn và khách hàng truyền thống từ đó thiết lập được niềm tin khách
hàng và sự ổn định trên thị trường.
2.2.2.3. Hệ thống cơ sở vật chất và kênh phân phối
Sử dụng số lượng các đại lý và các trung gian để so sánh với 3 công ty đã lựa
chọn
Bảng 2.4: Tổng hợp hệ thống kênh phân phối của 4 doanh nghiệp tại
Thừa Thiên Huế năm 2013
Stt Đơn vị Số lượng Đại lý
1 Bảo Việt 220
2 Bảo Minh 180
3 Viễn Đông 180
4 PJICO 150
(Nguồn: Số liệu từ các doanh nghiệp bảo hiểm)
Gần 10 năm hoạt động kinh doanh bảo hiểm, Bảo hiểm Viễn Đông Huế sở
hữu hệ thống cơ sở vật chất và trang thiết bị mới ứng công nghệ thông tin hiện đại
một cách thông suốt, ứng dụnd dụng chương trình phần mềm quản lý rủi ro và tin
nhắn SMS trong việc quản lý nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới. Trụ sở chính của công
ty sang trọng ấn tượng được tạo tọa lạc trên con đưòng danh tiếng tại trung tâm
thương mại của thành phố Huế, 02 văn phòng khu vực tại thị xã Hương thủy,
Hương trà.
Trong những năm qua, việc triển khai sản phẩm bảo hiểm đến với khách hàng
chủ yếu qua hai kênh phân phối chính. Thứ nhất là kêếnh phân phối từ cánc bộ nhân
viên của công ty trực tiếp tiếp xúc với khách hàng để cung cấp sản phẩm bảo hiểm và
chiếm gần 90% doanh thu hằng năm của công ty; Thứ hai là kênh phân phối qua hệ
thống đại lý chuyên nghiệp, bán chuyên nghiệp khoảng 30 đại lý và gần 150 đại lý bán
chuyên nghiệp và bước đầu qua hệ thống ngân hàng (bancasurance). Mặc dù ra đời
Formatted: Font: Bold
Formatted: Bang, Left, Line spacing:
single
Formatted: Bang
Formatted: Font: 13 pt, Font color:
Black
Formatted Table
Formatted: Centered
Formatted: Centered
Formatted: Centered
Formatted: Centered
Formatted: Font color: Black
Formatted: Right
Formatted: Line spacing: Multiple 1.4
li
Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black,
Condensed by 0.2 pt
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic,
Font color: Black, Condensed by 0.2 pt
ĐA
̣I
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
55
sau nhưng số lượng hệ thống đại lý của VASS đã phát triển khá nhanh xếp vị thứ
2 trong số các đối thủ cạnh tranh chính là nhờ áp dụng chính sách hoa hồng và
hỗ trợ chi phí bán hàng khá cao với cơ chế về thủ tục đơn giản, nhanh chóng.
2.2.2.4.Về tiềm lực tài chính
Sử dụng số liệu về nguồn vốn, tài sản, để so sánh với 3 công ty được lựa chọn
Bảng 2.5: Tổng hợp nguồn vốn của 4 doanh nghiệp tại
Thừa Thiên Huế năm 2013
Stt Đơn vị
Nguồn vốn
(tỷ đồng)
1 Bảo Việt 1.200
2 Bảo Minh 600
3 Viễn Đông 400
4 PJICO 300
(Nguồn: Số liệu từ các doanh nghiệp bảo hiểm)
Về phát triển quy mô của thị trường phụ thuộc vào năng lực tài chính của các
doanh nghiệp bảo hiểm. Bởi vì khách hàngả năng tài chính to lớn giúp dong nghiệp
nâng cao khả năng nhận bảo hiểm mà vẫn đáp ứng các trách nhiệm đối với người
tham gia bảo hiểm.
Thực hiện chỉ đạo của Hội đồng quản trị, vốn điều lệ của Bảo hiểm Viễn Đông
tăng từ 300.000.000.000 tỷ đồng lên 400 .000.000.000tỷ đồng vào năm 2012 và là đơn
vị bảo hiểm tư nhân đầu tiên trên thị trường bảo hiểm Việt Nam. Việc tăng vốn đã góp
phần nâng cao tiềm lực tài chính, lợi thế trong đấu thầu các công trình bảo hiểm lớn.
Với tư cách là công ty của các thành viên tư nhân thực thụ hoạt động dựa
trên hệ thống hạch toán toàn ngành. Vì thế tình hình tài chính của Bảo hiểm Viễn
Đông rất ổn định, minh bạch đủ sức mạnh để cạnh tranh trên thị trường.
Formatted: Font color: Black,
Condensed by 0.2 pt
Formatted: Font color: Black
Formatted: Font: Bold
Formatted: Bang, Left, Line spacing:
single
Formatted: Bang
Formatted: Font: 13 pt, Font color:
Black
Formatted Table
Formatted: Font: 13 pt, Font color:
Black
Formatted: Font: 13 pt, Font color:
Black
Formatted: Space Before: 6 pt
Formatted: Centered, Space Before: 6
pt
Formatted: Space Before: 6 pt
Formatted: Space Before: 6 pt
Formatted: Centered, Space Before: 6
pt
Formatted: Space Before: 6 pt
Formatted: Space Before: 6 pt
Formatted: Centered, Space Before: 6
pt
Formatted: Space Before: 6 pt
Formatted: Space Before: 6 pt
Formatted: Centered, Space Before: 6
pt
Formatted: Space Before: 6 pt
Formatted: Font color: Black
Formatted: Right
Formatted: Font color: Black,
Condensed by 0.2 pt
Formatted: Font color: Black,
Condensed by 0.2 pt
Formatted: Font color: Black,
Condensed by 0.2 pt
Formatted: Font color: Black,
Condensed by 0.2 pt
Formatted: Font color: Black
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
56
2.2.2.5 Thị phần
Trong gần 10 năm của VASS Huế hoạt động kinh doanh bảo hiểm trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, tốc độ tăng trưởng doanh thu bảo hiểm phi nhân thọ đạt
doanh thu đáng ghi nhận so với các đơn vị bảo hiểm có tuổi đời trên 15 năm như:
Bảo Việt (ra đời năm 1980) doanh thu tính đến năm 2013 đạt gần 24 tỷ đồng; Bảo
Minh (ra đời 1995) doanh thu đến năm 2013 đạt gần 13 tỷ đồng; PJICO (ra đời
1998) doanh thu gần 10 tỷ và đứng thứ 3 về doanh thu phí bảo hiểm trong gần 15
đơn vị bảo hiểm hoạt động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế chỉ đứng sau Bảo Việt
và Bảo Minh Thừa Thiên Huế. Từ năm 2010 đến nay thị phần bảo hiểm phi nhân
thọ của VASS Huế trên địa bàn đạt 13% toàn thị trường; tuy nhiên do ngày càng có
nhiều đơn vị bảo hiểm mới ra đời và cạnh tranh khốc liệt nên thị phần của VASS có
su hướng giảm; năm 2010 thị phần bảo hiểm phi nhân thọ của VASS Huế chiếm
15,6% so với doanh thu toàn thị trường, đến năm 2011 chiếm 15,2% và đến năm
2012 chỉ còn 13% Thị phần của doanh nghiệp là chỉ tiêu tổng hợp nhất phản ánh
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nên muốn giữ và tăng thị phần thì VASS Huế
phải có chính sách về sản phẩm, giá cả phải phù hợp và phương thức phân phối sản
phẩm hợp lý.
Bảng 2.46: Doanh thu bảo hiểm phi nhân thọ của các doanh nghiệp chủ yếu
trên địa bàn Thừa Thiên Huế
Nội dung
2011 2012 2013
Doanh
thu
(triệu đ)
Tỷ lệ
(%)
Doanh
thu
(triệu đ)
Tỷ lệ
(%)
Doanh
thu
(triệu đ)
Tỷ lệ
(%)
Bảo Việt Thừa Thiên Huế 19,.350 33,,8 21,.600 32,,6 27,.688 32
Bảo Minh Thừa Thiên Huế 10,.466 17,,7 10,.760 16,,2 15,.655 18,1
Viễn Đông Thừa Thiên Huế 9,.250 15,,6 10,.045 15,,2 11,.155 13
PJICO Thừa Thiên Huế 8,.550 14,,4 9,.380 14,,1 10,.480 12,1
Các đơn vị Bảo hiểm khác 11,.500 19,4 14,.500 21,8 21,.500 24,8
Tổng 59,.116 100 66,.285 100 86,.478 100
Nguồn: Các đơn vị bảo hiểm trên địa bàn
Formatted: Font: Bold, Italic, Font
color: Black
Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black
Formatted: Line spacing: single
Formatted Table
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
57
Từ năm 2010 đến nay thị phần bảo hiểm phi nhân thọ của VASS Huế trên
địa bàn đạt 13% toàn thị trường; tuy nhiên do ngày càng có nhiều đơn vị bảo hiểm
mới ra đời và cạnh tranh khốc liệt nên thị phần của VASS có sxu hướng giảm; năm
2010 thị phần bảo hiểm phi nhân thọ của VASS Huế chiếm 15,6% so với doanh thu
toàn thị trường, đến năm 2011 chiếm 15,2% và đến năm 2012 chỉ còn 13% Tthị
phần của doanh nghiệp là chỉ tiêu tổng hợp nhất phản ánh năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp nên muốn giữ và tăng thị phần thì VASS Huế phải có chính sách về
sản phẩm, giá cả phải phù hợp và phương thức phân phối sản phẩm hợp lý.
2.2.2.6. Thương hiệu
- Quảng cáo:
+ Thông qua các phương tiện truyền thông: truyền hình, báo chí.
+ Kết hợp với Công ty Viễn thông Huế in các loại hình bảo hiểm của VASS
lên tờ thông báo cước điện thoại đến các đơn vị, cá nhân trên toàn tỉnh Thừa
Thiên Huế nhằm giới thiệu, quảng bá hình ảnh VASS.
+ Kết hợp với nhà quảng cáo in hình ảnh của VASS treo ở những điểm chờ
dừng và đón khách xe buýt.
- Xúc tiến bán hàng:
+ Xây dựng văn hoá doanh nghiệp; nhân viên tận tình, chu đáo, luôn luôn
vì khách hàng.
+ Quy trình phục vụ nhanh gọn không gây phiền nhiễu đối với khách hàng.
+ Chế độ ưu đãi khách hàng: Giảm phí có thời hạn, thăm hỏi, chăm sóc khách
hàng...
- Quan hệ công chúng:
+ Tổ chức hội nghị khách hàng
+ Tổ chức hội nghị các đại lý
+ Tổ chức các hội nghị tuyên truyền.
+ Tham gia hiệp hội các nhà kinh doanh bảo hiểm...
- Dịch vụ sau bán hàng:
Formatted: Font color: Black
Formatted: Font: Italic, Font color:
Black
Formatted: Font: 13 pt, Font color:
Black
Formatted: Font: 13 pt, Font color:
Black, Expanded by 0.1 pt
Formatted: Font: 13 pt, Font color:
Black
Formatted: Font: 13 pt, Font color:
Black, Condensed by 0.1 pt
Formatted: Font: 13 pt, Font color:
BlackĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
58
Cùng với sự phát triển của nhu cầu thị trường và cạnh tranh trên thị trường
diễn ra ngày một quyết liệt, các dịch vụ bao quanh sản phẩm bảo hiểm ngày càng
càng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng và trở thành vũ khí sắc bén trong kinh doanh
bảo hiểm. Các dịch vụ này bao gồm ba nhóm: Dịch vụ bán hàng, dịch vụ trong bán
hàng, dịch vụ sau bán hàng.
Các hoạt động cụ thể của dịch vụ sau bán hàng:
+ Dịch vụ cung cấp thông tin
+ Dịch vụ thanh toán và chi trả bồi thường
+ Dịch vụ chăm sóc khách hàng
+ Các hoạt động thăm hỏi nhân dịp các ngày lễ, tết.
2.2.2.77. Trình độ tổ chức quản lý
Bảng 2.7: Tổng hợp năm thành lập của 4 doanh nghiệp tại
Thừa Thiên Huế năm 2013
Nội dung Năm thànhlập
Thời gian hoạt
động (năm)
Bảo Việt Thừa Thiên Huế 1980 33
Bảo Minh Thừa Thiên Huế 1996 17
PJICO Thừa Thiên Huế 199788 1655
Viễn Đông Thừa Thiên Huế 2005 8
(Nguồn: Số liệu từ các doanh nghiệp bảo hiểm)
Qua bảng trên cho thấy thời gian hoạt động kinh doanh bảo hiểm của VASS trên
địa bàn còn rất sớm nên công tác kinh nghiệm triển khai các dịch vụ bảo hiểm đến
khách hàng còn hạn chế là đúng.
2.2.2.87. Trình độ công nghệ
Việt Nam đang phát triển nhanh về giao dịch điện tử trong lĩnh vực Tài chính
- Bảo hiểm, nhưng việc ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực này còn thấp
Formatted: Font: 13 pt, Font color:
Black
Formatted: Bang, Left
Formatted: Bang
Formatted Table
Formatted: Font: (Default) Times New
Roman
Formatted: Right
Formatted: Font: Italic, Font color:
Black
Formatted: Font: Not Bold, Italic, Font
color: Black
Formatted: Font: Italic, Font color:
Black
Formatted: Font: Italic
Formatted: Font: Italic, Font color:
Black
Formatted: Font: 13 pt, Font color:
Black
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
59
so với các quốc gia khác trong khu vực. Mặc dù nhận thức về đầu tư công nghệ
thông tin cho họat động bảo hiểm đã được nâng cao nhưng vẫn chưa thỏa đáng. Sự
tiến bộ của công nghệ thông tin giúp cho các doanh nghiệp trong nền kinh tế nói
chung, các doanh nghiệp bảo hiểm nói riêng được tiếp cận thông tin trên thị trường
nhanh chóng, phục vụ hữu hiệu hoạt động quản lý và họat động Marketing của
doanh nghiệp.
Mặc dù yếu tố ứng dụng công nghệ thông tin không có vai trò quyết định
sự thành bại của doanh nghiệp, song trong thời đại thông tin và xu thế toàn cầu
hóa hiện nay, nếu ứng dụng công nghệ thông tin vào họat động kinh doanh tốt
sẽ nâng cao công tác quản lý, giảm bớt chi phí tăng hiệu quả kinh doanh cho
đơn vị. Đây cũng là yếu tố giúp doanh nghiệp cạnh tranh được với các đối thủ
trên thị trường.
2.2.3. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu đối thủ cạnh tranh
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế có tổng cộng 15 đơn vị hoạt động
kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ trong số các đơn vị đó có các doanh nghiệp bảo
hiểm của các ngành, các ngân hàng thương mại có tiềm năng tài chính lớn từ các doanh
nghiệp sáng lập. Tuy nhiên, trên thị trường bảo hiểm Thừa Thiên Huế các đối thủ cạnh
tranh lớn của Viễn Đông phải kể đến các đơn vị điển hình đó là: Bảo Việt, Bảo Minh
và PJICO. Qua trao đổi với khách hàng tình hình thực tế hoạt động kinh doanh của các
đơn vị, có thể đưa ra một số nhận định về điểm mạnh và điểm yếu của một số đơn vị
cạnh tranh chủ yếu đối với Bảo hiểm Viễn Đông Thừa Thiên Huế.
* Bảo Việt Thừa Thiên Huế: Được hình thành và phát triển hơn 30 năm,
tiền thân là tổ chức bảo hiểm hiểm trực thuộc Sở Tài chính Bình Trị Thiên. Bảo
hiểm Thừa Thiên Huế đã tạo chổ đứng vững chắc trên thị trường, là doanh nghiệp
luôn dẫn đầu về doanh thu và thị phần kể từ ngày thành lập đến nay.
- Điểm mạnh:
+ Lợi thế về uy tín thương hiệu và tiềm lực tài chính mạnh, được Tổng Công
ty phân cấp bồi thường lớn nên đã tạo đư
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nang_cao_nang_luc_canh_tranh_cua_cong_ty_co_phan_bao_hiem_vien_dong_thua_thien_hue_6533_1912191.pdf