MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ 4
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT 5
MỞ ĐẦU 6
1. Lý do chọn đề tài 6
2. Mục tiêu 7
3. Phạm vi nghiên cứu 7
4. Bố cục của đề tài 7
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 9
I. TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH KIỂM THỬ 9
I.1 Một số định nghĩa về quá trình kiểm thử phần mềm 9
I.2 Những khái niệm liên quan đến kiểm thử 10
I.3 Mô hình khái niệm của quá trình kiểm thử 11
I.4 Mục tiêu của kiểm thử 11
I.5 Vai trò 11
II. NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN KIỂM THỬ 12
II.1 Vòng đời kiểm thử 12
II.2 Tiến trình kiểm thử 12
II.3 Những thành phần của một kế hoạch kiểm thử 13
II.4 Những điểm cần tập trung kiểm thử trước nhất nếu không có đủ thời gian. 13
II.5 Các chỉ tiêu đánh giá kiểm thử 14
III. MỘT SỐ LOẠI KIỂM THỬ THÔNG DỤNG 14
1.Mô hình phát triển chữ V 14
2 Kiểm thử unit 15
2.1 Tiến trình kiểm thử Unit 16
2.2 Kế hoạch kiểm thử unit 17
2.3 Kiểm thử hộp đen 17
2.4 Kiểm thử hộp trắng 17
2.5 Các trường hợp kiểm thử và dữ liệu kiểm thử 20
3. Kiểm thử tích hợp 21
3.1 Tạo dữ liệu và file kiểm thử 21
3.2 Các chiến thuật và kĩ nghệ kiểm thử 21
4 Kiểm thử hệ thống 24
5 Kiểm thử xác nhận 25
6 Kiểm thử hồi quy 25
7 Lỗi dữ liệu 25
CHƯƠNG II. NGHIÊN CỨU PHẦN MỀM SEK CỦA IBM. 34
CHƯƠNG III. NGHIÊN CỨU CÔNG CỤ KIỂM THỬ RATIONAL FUNTIONAL TESTER 36
III.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG CỤ IBM RATIONAL FUNTIONAL TESTER V7.0 36
III.2 NHỮNG LỢI ÍCH KHI SỬ DỤNG CÔNG CỤ IBM RATIONAL FUNTIONAL TESTER 37
III.3 NHỮNG CHIẾN LƯỢC ĐỂ SỬ DỤNG LẠI STATEMENT 39
III.4 RATIONAL FUNTIONAL TESTER VỚI ĐỘI PHÁT TRIỂN 41
III.5 COMPLIANCE(quy trình nghiệp vụ) 42
III.6 ĐIỀU KIỆN ĐỂ SỬ DỤNG CÔNG CỤ 42
CHƯƠNG IV. THỰC HIỆN KIỂM THỬ 44
IV.1 TẠO USECASE KIỂM THỬ, ĐIỀU KIỆN ĐẦU VÀO VÀ KẾT QUẢ MONG ĐỢI 44
1.Chức năng Login 44
2.Chức năng tra cứu 45
3. Chức năng cập nhật 48
4.Chức năng xuất hàng 50
IV.2 THỰC HIỆN KIỂM THỬ VỚI CÔNG CỤ IBM RFT 51
1.Chức năng Login 51
2.Chức năng tra cứu 52
3.Chức năng cập nhật 58
4.Chức năng xuất hàng 61
5.Viết báo cáo 64
KẾT LUẬN 65
NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẠT ĐƯỢC 65
ƯU ĐIỂM VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÔNG CỤ 65
HƯỚNG PHÁT TRIỂN 67
PHỤ LỤC A 68
HƯỚNG DẤN CÀI ĐẶT IBM RATIONAL FUTIONAL TESTER 68
PHỤ LỤC B 86
THỰC HIỆN QUÁ TRÌNH KIỂM THỬ VỚI RATIONAL FUNTIONAL TESTER. 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO 108
107 trang |
Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 3578 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu công cụ kiểm thử IBM Rational Funtional Tester V7.0 và ứng dụng kiểm thử phần mềm tại trung tâm phát triển phần mềm Đại học Duy Tân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
untional Tester được thiết kế tài liệu testing của bạn dưới dạng streamline, tiết kiệm thời gian và tiền bạc. Với test đúng chiến lược, giúp bạn có thể tăng tối đa năng xuất của những tester và tiêu điểm test tài nguyên trên vùng găng(critical).
Tạo ra, bảo trì, và nâng cấp những tài liệu kiểm tra những phiên bản có thể mất thời gian và tài nguyên quan trọng. Scripts có thể trở nên lỗi thời khi những sản phẩm thay đổi . Và những đội testing sẽ bị thách thức để tạo ra những scripts hợp thời. Rational Funtional Tester với đặc tính sử dụng lại, có thể giảm mạnh nhiệm vụ chán ngắt của bảo trì nguyên bản(scripts). Để sử dụng đặc tính này có hiệu quả nhất, phải phát triển một chiến lược sử dụng lại. Cái này bao gồm sự đồng nhất hóa và cô lập những test procedures mà được thực hiện thường xuyên trong đoạn test của bạn và sau đó di chuyển chúng vào trong những scripts chủ mà được sử dụng lại nhiều scripts con bên kia.
Bước đầu tiên trong việc phát triển là một chiến lược sử dụng lại cho đội của bạn sẽ xác định những ứng cử viên mà bạn muốn sử dụng lại. Đây là những thủ tục test dễ làm mà những người testers thực hiện nhiều lần bên trong một test hoặc băng qua một tập test:
Những điều cần trước và những sự giả thiết.
Thiết lập môi trường hướng dẫn.
Những thủ tục test thừa, chung, hay lặp lại, như công việc đăng nhập chẳng hạn.
Những thủ tục điều khiển bằng dữ liệu mà có lẽ đã được thực hiện nhiều lần.
Thông tin đặc trưng khác được bao gồm trong một test script, như thông tin tổng quan, những sự từ chối...
Trong khi bạn xác định những thủ tục dùng lại được, phân chia nó vào trong những hồ sơ riêng lẽ. Những file này trở thành cở sở của một thư viện sử dụng lại tăng lên theo thời gian. Một thư viện tốt chứa đựng một tập hợp những modun sử dụng lại được(test script files). Sử dụng một quy ước đặt tên cho files và tổ chức nó vào folders khi cần. Thư viện cần phải cư trú trong một khu vực thường xuyên trên ổ mạng mà mọi người trong đội có thể truy cập.
Là một testers trong đội của bạn , họ có thể mở những hồ sơ thư viện và copy và paste-as-reference(ctrl+R) sang scripts mới của họ. Cách khác bạn muốn phát triển một file sử dụng lại mà tất cả những thành viên chia sẽ, Files này là nguồn cho Reuse View và nó hiển thị và tổ chức statements sử dụng lại từ nhiều nguồn., giữ nó trong tâm trí dường như file này chỉ đơn thuần là hiển thị thiết bị. Statement thực tế vẫn còn lưu trữ như scripts trong thư viện sử dụng lại.
Để chia sẻ một hồ sơ sử dụng lại trong số những thành viên đội, đặt hồ sơ trên ỗ đĩa mạng. Việc hỏi những tester điểm trỏ đến file này sử dụng những hộp thoại ưu tiên chính, Testers có còn bảo trì hồ sơ sử dụng lại bí mật. Chuyển giữa chúng bởi thay khu vực file sử dụng lại trong main Preferences.
III.4 RATIONAL FUNTIONAL TESTER VỚI ĐỘI PHÁT TRIỂN
Đưa vào thực tiễn tốt nhất để sử dụng trong đội của bạn để giúp đỡ hoàn thiện hiệu quả và năng xuất với Rational Funtional Tester .
Ứng dụng Rational Funtional Tester thì được dùng điển hình trong môi trường nhóm, đội, nơi mà một nhóm của tester cộng tác đến một hoặc nhiều ứng dụng phần mềm. Những người phát triển, Nhân viên hỗ trợ khách hàng, và các người dùng khác đi sử dụng lại trong đội để tetst 1 hoặc nhiều ứng dụng phân mềm. Đội phát triển, nhân viên hỗ trợ khách hàng, và những người khác hầu như dính dáng đến Rational Funtional Tester , scripts authors, nhà phê bình hoặc người nhận từ kết quả test. Ở đây có vài mẹo nhỏ để cải thiện khả năng test bằng Rational Funtional Tester :
Thiết kế một chiến lược sử dụng lại(a reuse strategy.), quyết định tổ chức của bạn như thế nào với việc sử dụng lại test statements, và chắc chắn rằng mọi thứ theo đúng hợp đồng.
Tùy biến phần mềm phù hợp ứng dụng Rational Funtional Tester bao gồm những đặc tính cho việc tạo những thuộc tính và những kết quả tùy biến. Làm theo yêu cầu khách hàng có sẵn tới toàn đội bởi chỉ định một files theo yêu cầu của khách hàng.
Cộng tác với một tổ chức khác, sử dụng import đặc tính để xác nhập test scripts và thông tin khác được viết trong Microsoft® Word hoặc Excel. Sử dụng đặc tính phổ biến để lưu test scripts trong html sao cho những người khác có thể nhìn thấy chúng.
Tích hợp với ClearQuest®. Sử dụng trường ánh xạ tới ClearQuest với manual test data.
III.5 COMPLIANCE(quy trình nghiệp vụ)
Compliance (đôi khi gọi là governance(sự cai trị) có nghĩa bảo đảm những qui trình nghiệp vụ (của) bạn tuân thủ những tiêu chuẩn công nghiệp thích hợp hoặc là điều lệ. Rational Funtional Tester có thể giúp bạn tổ chức, tài liệu và thực hiện những compliance efforts.
Trong phát triển phần mềm, compliance chỉ ra sự thật là bạn xây dựng một tập các tiêu chuẩn.
Những chuẩn này gồm tiêu chuẩn sau đây:
Những yêu cầu thiết kế và những quy tắc nghiệp vụ đã được hoàn thành.
Những tiêu chuẩn cho thiết kế phần mềm và chất lượng của nó.
Một số lượng tối thiểu của test thử đã được thực hiện.
Một kiểu nói riêng của testing(test trên một hệ điều hành đặc biệt) đã được thực hiện.
Rational Funtional Tester, đặc biệt khi được kết hợp với Rational ClearQuest® TestManager có thể giúp đỡ bạn quản lý các bạn compliance strategy cho test phần mềm. Với cách tiếp cận đơn giản để tạo và thực hiện test scripts, Rational Funtional Tester giúp streamline chiến lược test chức năng của bạn. Bạn có thể tạo những test script của bạn, thực thi và lặp lại chúng nếu thấy cần thiết và kết quả được ghi lại chắc chắn khi test.
III.6 ĐIỀU KIỆN ĐỂ SỬ DỤNG CÔNG CỤ
Thông tin về cài đặt
Thông tin về việc cài đặt IBM Rational Funtional Tester hổ trợ hệ thống hệ điều hành và đường dẫn, bạn sẽ nhìn thấy được trong khi cài đặt IBM Rational Funtional Tester.
Yêu cầu về phần cứng
Bộ xử lí yêu cầu mức tối thiểu Intel Pentium 4 1.4GHz.
Ram đề nghị và tối thiểu là 1GH.
Dung lượng ổ đĩa trống là 750MB.
Yêu cầu về phần mềm kèm theo
.Net FrameWord 1.0, 1.1, hoặc 1.2
Môi trường phát triển kết hợp tuỳ chọn(IDE)
VS.Net 2003 với .Net FrameWord 1.0 hay 1.1.
VS.Net 2005 với .Net FrameWord 1.2
Hệ thống hệ điều hành
Những hệ điều hành bên dưới hổ trợ cho việc cài đặt:
Microsoft WindowXP Service Packs 1 và 2.
Microsoft Window 2000 với Service Pack 4.
Microsoft Window 2000 Server với Service Pack 4.
Microsoft Window Server 2003 Standard Edition với Service Pack 1.
Microsoft Window Server 2003 Eterprise Edition với Service Pack 1.
Red Hat Eterprise Linux Wordstation Vertion 4.0.
CHƯƠNG IV. THỰC HIỆN KIỂM THỬ
IV.1 TẠO USECASE KIỂM THỬ, ĐIỀU KIỆN ĐẦU VÀO VÀ KẾT QUẢ MONG ĐỢI
1.Chức năng Login
a. Diễn tả Usecase
Đây là Usecase đăng nhập của hệ thống. Muốn vào được hệ thống ta cần đăng nhập đúng.
b. Điều kiện đầu vào và đầu ra(kết quả mong đợi):
Nhập Username và Password vào trong 2 hộp Textbox, hệ thống sẽ kiểm tra Username và Password.
Nếu Username trong hộp Textbox mà trống hoặc Password trong hộp Textbox mà trống thì một thông báo lỗi sẽ được hiển thị.
Nếu Username và Password mà nhập đúng thì việc đăng nhập vào hệ thống đã thành công.
Nếu Username hoặc Password bị sai thì hệ thống sẽ hiển thị “đăng nhập không thành công”
Nếu nhập đúng Username và Password rồi nhưng Click Thoat thì hệ thống sẽ đóng lại.
Hệ thống cho phép bạn tiếp tục vào những trang khác.
TESTCASE LOGIN
USERNAME
PASSWORD
ĐÚNG
SAI
KẾT QUẢ
Kieuoanh
123456789
Hiển thị thông báo thành công và được vào những trang khác
Kieuoanh
123
Hiển thị thông báo lỗi
Zeroqn
123456789
Hiển thị thông báo thành công.
2. Chức năng tra cứu
2.1.Tra cứu mặt hàng
a. Diễn tả Usecase tra cứu mặt hàng:
Chức năng tra cứu mặt hàng giúp ta tìm được nhanh chóng những mặt hàng nào thuộc ở kho nào để tiện việc cung cấp cho khách hàng khi có yêu cầu.
b. Điều kiện đầu vào và đầu ra (kết quả mong đợi):
Nhập tên mặt hàng, mã mặt hàng, và mô tả vào 3 hộp Textbox hệ thống sẽ kiểm tra tên mặt hàng, mã mặt hàng, mô tả.
Nếu Tên mặt hàng, mã mặt hàng, mô tả để trống thì một thông báo lỗi sẽ được hiển thị.
Nếu Tên mặt hàng, mã mặt hàng, mô tả nhập sai thì hệ thống cũng sẽ xuất hiện một thông báo lỗi.
Nếu Tên mặt hàng, mã mặt hàng, mô tả nhập đúng thì hệ thống sẽ hiển thị những thông tin trên một bảng lưới.
USECASE TRA CỨU MẶT HÀNG
TÊN MẶT HÀNG
MÃ MẶT HÀNG
MÔ TẢ
ĐÚNG
SAI
KẾT QUẢ
Dầu diezen
Mh06
chất lỏng
Thông báo lỗi
Xăng
MH03
chất lỏng
Thông báo thành công
Thông báo lỗi
2.2. Tra cứu khách hàng
a. Diễn tả Usecase tra cứu khách hàng:
Khách hàng là người giao dịch với công ty, yêu cầu nhân viên bán hàng cung cấp các mặt hàng mà họ yêu cầu
Chức năng tra cứu khách hàng giúp ta tìm được nhanh chóng được điạ chỉ, số điện thoại, số tài khoản của khách hàng và ta cũng kiểm tra được Khách hàng nào giao dịch với công ty nhiều nhất để có thể thưởng cho khách hàng.
b. Điều kiện đầu vào và đầu ra (kết quả mong đợi):
Nhập tên khách hàng, mã khách hàng vào 2 hộp Textbox hệ thống sẽ kiểm tra tên khách hàng, mã khách hàng.
Nếu Tên khách hàng, mã khách hàng để trống thì một thông báo lỗi sẽ được hiển thị.
Nếu Tên khách hàng, mã khách hàng nhập sai thì hệ thống cũng sẽ xuất hiện một thông báo lỗi.
Nếu Tên khách hàng, mã khách hàng nhập đúng thì hệ thống sẽ hiển thị những thông tin trên một bảng lưới.
USECASE TRA CỨU KHÁCH HÀNG
TÊN KHÁCH HÀNG
MÀ KHÁCH HÀNG
ĐÚNG
SAI
KẾT QUẢ
Công ty A
Kh01
Hiển thị thông tin trên bản lưới
Hiển thị thông báo lỗi
1233
A
Hiển thị thông báo lỗi
2.3 Tra cứu hoá đơn.
a. Diễn tả Usecase tra cứu hoá đơn:
Hiển thị chi tiết các mặt hàng đã được xuất trong một hoá đơn nào đó. Tìm được thông tin của người đã bán hàng, ngày giao hàng, ngày hoá đơn và tổng thành tiền của từng hoá đơn có đúng hay không.
b. Điều kiện đầu vào và đầu ra (kết quả mong đợi):
Trong chức năng Tra cứu hoá đơn này chỉ cần chọn số hoá đơn đã được lưu sẳn và bấm nút thực hiện thì sẽ hiển thị những thông tin liên quan.
Nếu để trống không chọn vào ô số hoá đơn thì hệ thống sẽ thông báo lỗi.
USECASE TRA CỨU HOÁ ĐƠN
SỐ HOÁ ĐƠN
ĐÚNG
SAI
KẾT QUẢ
1
Hiển thị kết qủa trên bản lưới
Hiển thị thông báo lỗi
2.4 Tra cứu kho hàng
a. Diễn tả Usecase tra cứu kho hàng:
Giúp tra cứu những thông tin chi tiết về kho hàng
b. Điều kiện đầu vào và đầu ra (kết quả mong đợi):
Nhập tên kho, mã kho vào 2 hộp Textbox, hệ thống sẽ kiểm tra tên kho và mã kho.
Nếu tên kho, mã kho để trống thì sẽ hiển thị một thông báo lỗi.
Nếu nhập đúng tên kho, mã kho thì kết quả sẽ được hiển thị trên một bản lưới.
USECASE TRA CỨU KHO HÀNG
TÊN KHO
MÃ KHO
ĐÚNG
SAI
KẾT QUẢ
Xăng dầu
K1
Hiển thị kết quả trên bản lưới
Hiển thị thông báo lỗi
123
K3
Hiển thị thông báo lỗi
3. Chức năng cập nhật
Cập nhật khách hang
a. Diễn tả Usecase cập nhật khách hàng:
Cập nhật vào trong CSDL những khách hàng mới của công ty.
b. Điều kiện đầu vào và đầu ra (kết quả mong đợi):
Nhập thông tin mã số khách hàng(tự động tăng), tên khách hàng, địa chỉ, số lần giao dich, số tài khoản, điện thoại vào 6 hộp Textbox, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin nhập vào có đúng không.
Nếu nhập đúng và đủ những thông tin đó thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo cập nhật thành công và sẽ lưu khách hàng này vào trong CSDL.
Nếu để trống những hộp Textbox mà chọn thực hiện thì hệ thống sẽ hiển thị một thống báo để bạn điền đầy đủ những thông tin vào.
Nếu nhập sai trong những hộp Textbox thì hệ thống sẽ thông báo lỗi để bạn kiểm tra lại.
USECASE CẬP NHẬT KHÁCH HÀNG
Mskh
TÊN kh
ĐIỆN THOẠI
SỐLẦN GDICH
TÀI KHOẢN
ĐỊA CHỈ
ĐÚNG
SAI
KẾT QUẢ
KH05
Ong A
0905001122
200
12345667
DN
hiển thị thông báo thành công
hiển thị thông báo lỗi
Kh06
Bà C
Aaaa
hiển thị thông báo lỗi
4.Chức năng xuất hàng
Lập hoá đơn.
a. Diễn tả Usecase cập nhật khách hàng:Giúp lập phiếu xuất hàng, tính tổng tiền từng món hàng riêng và tổng tiền của khách hàng mua trong mỗi lần mua.
b. Điều kiện đầu vào và đầu ra (kết quả mong đợi):
Nhập thông tin mã số mặt hàng(*) và số lượng mặt hàng(*), mã số khách hàng, tên khách hàng, điện thoại, nơi giao hàng vào những hộp Textbox trong phiếu xuất hàng.
Nếu nhập đúng và đầy đủ những thông tin thì hệ thống sẽ liệt kê những thông tin trên bảng lưới.
Nếu nhập số lượng lớn hơn số lượng tồn trong kho hệ thống sẽ thông báo lỗi. Nhưng nếu ta chọn 2 lần liên tiếp cho một mã số mặt hàng với số lượng như nhau thì hệ thống cúng sẽ thông báo lỗi
Nếu nhập số quá lớn thì hệ thống sẽ thông báo lỗi
IV.2 THỰC HIỆN KIỂM THỬ VỚI CÔNG CỤ IBM RFT
Chức năng Login
Kết quả khi sử dụng công cụ kiểm thử.
Đã nhập đúng Usename và PassW
Đã nhập sai Usename hoặc PassW
Kết luận:
Đối với chức năng Login chương trình đã thực hiện đúng với yêu cầu đề ra. Thể hiện trong bảng sau.
May 6, 2008 9:00:11 PM PDT
Script start [Script1]
line_number = 1
script_name = Script1
script_id = Script1.java
PASS
May 6, 2008 9:00:12 PM PDT
Start application [QUAN_LY_BAN_HANG]
name = QUAN_LY_BAN_HANG
line_number = 30
script_name = Script1
script_id = Script1.java
PASS
May 6, 2008 9:00:51 PM PDT
Script end [Script1]
script_name = Script1
script_id = Script1.java
2. Chức năng tra cứu
2.1 Tra cứu mặt hàng
Kết quả khi sử dụng công cụ kiểm thử.
Tra cứu không thành công
Tra cứu thành công
Kết luận:
Đối với chức năng tra cứu mặt hàng chương trình đã thực hiện đúng với yêu cầu đề ra.Thể hiện trong bảng sau
May 6, 2008 8:42:25 PM PDT
Script start [Script2]
line_number = 1
script_name = Script2
script_id = Script2.java
PASS
May 6, 2008 8:42:26 PM PDT
Start application [QUAN_LY_BAN_HANG]
name = QUAN_LY_BAN_HANG
line_number = 30
script_name = Script2
script_id = Script2.java
PASS
May 6, 2008 8:43:01 PM PDT
Script end [Script2]
script_name = Script2
script_id = Script2.java
2.2 Tra cứu khách hàng
Kết quả khi sử dụng công cụ kiểm thử.
// Window: QUAN_LY_BAN_HANG.exe: Qu?n Lý Bán Hàng
menuStrip1menuBar().click(atText("Tra c\u1ee9u"));
để Textbox trống, ctrình xuất hiện thông báo
menuStrip1menuBar().click(atPath("Tra c\u1ee9u->Khách hàng"));
// Window: QUAN_LY_BAN_HANG.exe: Tra c?u khách hàng
cmdthuchienbutton().click();
// Window: QUAN_LY_BAN_HANG.exe: thông báo...
okbutton2().click(atPoint(33,17));
// Window: QUAN_LY_BAN_HANG.exe: Tra c?u khách hàng
txttenkhachhangtext().click(atPoint(121,10));
Tra cứu đúng
traCuKháchHàngwindow().inputChars("a");
cmdthuchienbutton().click();
// Window: QUAN_LY_BAN_HANG.exe: thông báo...
okbutton2().click(atPoint(21,9));
// Window: QUAN_LY_BAN_HANG.exe: Tra c?u khách hàng
txtmakhachhangtext().click(atPoint(8,8));
txttenkhachhangtext().click(atPoint(11,3));
traCuKháchHàngwindow().inputKeys("{BKSP}");
txtmakhachhangtext().click(atPoint(4,2));
traCuKháchHàngwindow().inputChars("Kh01");
cmdthuchienbutton().click();
cmdthoatbutton().click();
}
Kết luận:
Đối với chức năng tra cứu mặt hàng chương trình đã không thực hiện đúng với yêu cầu đề ra. Thể hiện trong bảng sau.
May 6, 2008 10:42:22 PM PDT
Script start [Script5]
line_number = 1
script_name = Script5
script_id = Script5.java
PASS
May 6, 2008 10:42:22 PM PDT
Start application [QUAN_LY_BAN_HANG]
name = QUAN_LY_BAN_HANG
line_number = 30
script_name = Script5
script_id = Script5.java
FAIL
May 6, 2008 10:42:49 PM PDT
Script5.testMain had an unhandled exception.
exception_name = com.rational.test.ft.ObjectNotFoundException
Khai báo sai trong chương trình
exception_message = Looking for [GuiTestObject(Name: groupBox1groupBox, Map: GroupBox1)] - no plausible candidate was found.
script_name = Script5
script_id = Script5.java
line_number = 39
exception_stack = at com.rational.test.ft.object.interfaces.GuiTestObject.click(GuiTestObject.java:366)at Script5.testMain(Script5.java:39)at org.eclipse.core.internal.runtime.PlatformActivator$1.run(PlatformActivator.java:78)at org.eclipse.core.runtime.internal.adaptor.EclipseAppLauncher.runApplication(EclipseAppLauncher.java:92)at org.eclipse.core.runtime.internal.adaptor.EclipseAppLauncher.start(EclipseAppLauncher.java:68)at org.eclipse.core.runtime.adaptor.EclipseStarter.run(EclipseStarter.java:400)at org.eclipse.core.runtime.adaptor.EclipseStarter.run(EclipseStarter.java:177)at org.eclipse.core.launcher.Main.invokeFramework(Main.java:336)at org.eclipse.core.launcher.Main.basicRun(Main.java:280)at org.eclipse.core.launcher.Main.run(Main.java:977)at org.eclipse.core.launcher.Main.main(Main.java:952)
screen_snapshot = Click to view full size
FAIL
May 6, 2008 10:42:50 PM PDT
Script end [Script5]
script_name = Script5
script_id = Script5.java
2.3 Tra cứu hoá đơn.
để Textbox trống, ctrình xuất hiện thông báo
Kết quả khi sử dụng công cụ kiểm thử.
// Window: QUAN_LY_BAN_HANG.exe: Tra c?u hoá ??n
cmdthuchienbutton().click();
// Window: QUAN_LY_BAN_HANG.exe: thong bao...
okbutton2().click(atPoint(47,11));
// Window: QUAN_LY_BAN_HANG.exe: Tra c?u hoá ??n
cmbsohoadoncomboBox().click();
cmbsohoadoncomboBox().click(atText("8"));
cmdthuchienbutton().click();
Thực hiện đúng yêu cầu
// Window: QUAN_LY_BAN_HANG.exe: Thông Báo...
okbutton3().click(atPoint(38,13));
// Window: QUAN_LY_BAN_HANG.exe: Tra c?u hoá ??n
cmbsohoadoncomboBox().click();
cmbsohoadoncomboBox().click(atText("5"));
cmdthuchienbutton().click();
cmdthoatbutton().click();
// Window: QUAN_LY_BAN_HANG.exe: Qu?n Lý Bán Hàng
menuStrip1menuBar().click(atText("Tra c\u1ee9u"));
menuStrip1menuBar().click(atPath("Tra c\u1ee9u->Kho hàng"));
Kết luận:
Đối với chức năng tra cứu hoá đơn chương trình đã thực hiện đúng với yêu cầu đề ra. Thể hiện trong bảng sau
May 6, 2008 10:59:16 PM PDT
Script start [Script6]
line_number = 1
script_name = Script6
script_id = Script6.java
PASS
May 6, 2008 10:59:16 PM PDT
Start application [QUAN_LY_BAN_HANG]
name = QUAN_LY_BAN_HANG
line_number = 30
script_name = Script6
script_id = Script6.java
PASS
May 6, 2008 11:00:01 PM PDT
Script end [Script6]
script_name = Script6
script_id = Script6.java
3. Chức năng cập nhật
Cập nhật khách hàng
Kết quả khi sử dụng công cụ kiểm thử.
// Window: QUAN_LY_BAN_HANG.exe: Qu?n Lý Bán Hàng
menuStrip1menuBar().click(atText("C\u1eadp nh\u1eadt"));
menuStrip1menuBar().click(atPath("C\u1eadp nh\u1eadt->Khách hàng"));
// Window: QUAN_LY_BAN_HANG.exe: C?p Nh?t Khách Hàng
cpNhtKháchHàngwindow().inputKeys("huyng{BKSP}h van tinh{TAB}");
cpNhtKháchHàngwindow().inputKeys("{TAB}");
cpNhtKháchHàngwindow().inputKeys("0511234567{TAB}");
cpNhtKháchHàngwindow().inputKeys("{TAB}");
cpNhtKháchHàngwindow().inputKeys("768932092{TAB}");
cpNhtKháchHàngwindow().inputKeys("{TAB}");
cpNhtKháchHàngwindow().inputKeys("{TAB}");
cpNhtKháchHàngwindow().inputKeys("{TAB}");
cpNhtKháchHàngwindow().inputKeys("{TAB}");
cpNhtKháchHàngwindow().inputChars("dhbg");
button2button().click();
// Window: QUAN_LY_BAN_HANG.exe: Thông Báo...
okbutton5().click(atPoint(43,6));
// Window: QUAN_LY_BAN_HANG.exe: C?p Nh?t Khách Hàng
cpNhtKháchHàngwindow().inputKeys("{BKSP}{BKSP}{BKSP}{BKSP}");
txtsotaikhoantext().click(atPoint(66,5));
cpNhtKháchHàngwindow().inputKeys("{BKSP}{BKSP}{BKSP}{BKSP}{BKSP}{BKSP}{BKSP}{BKSP}{BKSP}");
txtsolangiaodichtext().click(atPoint(52,18));
cpNhtKháchHàngwindow().inputKeys("{BKSP}{BKSP}");
txtdienthoaitext().click(atPoint(84,8));
cpNhtKháchHàngwindow().inputKeys("{BKSP}{BKSP}{BKSP}{BKSP}{BKSP}{BKSP}{BKSP}{BKSP}{BKSP}{BKSP}");
txttenkhachhangtext().click(atPoint(92,14));
cpNhtKháchHàngwindow().inputKeys("{BKSP}{BKSP}{BKSP}{BKSP}{BKSP}{BKSP}{BKSP}{BKSP}{BKSP}{BKSP}");
cpNhtKháchHàngwindow().inputKeys("{BKSP}{BKSP}{BKSP}{BKSP}");
button2button().click();
// Window: QUAN_LY_BAN_HANG.exe: Thông Báo...
okbutton5().click(atPoint(48,7));
// Window: QUAN_LY_BAN_HANG.exe: C?p Nh?t Khách Hàng
button1button().click();
Kết luận:
Đối với chức năng cập nhật khách hàng chương trình đã thực hiện không đúng với yêu cầu đề ra. Thể hiện trong bảng sau
May 7, 2008 8:11:13 AM PDT
Script start [Script7]
line_number = 1
script_name = Script7
script_id = Script7.java
FAIL
May 7, 2008 8:11:36 AM PDT
Script7.testMain had an unhandled exception.
exception_name = com.rational.test.ft.ObjectNotFoundException
exception_message = Looking for [BrowserTestObject(Name: browser_htmlBrowser, Map: htmlBrowser)] - no plausible candidate was found.
script_name = Script7
script_id = Script7.java
line_number = 32
exception_stack = at com.rational.test.ft.object.interfaces.TopLevelTestObject.close(TopLevelTestObject.java:149)at Script7.testMain(Script7.java:32)at org.eclipse.core.internal.runtime.PlatformActivator$1.run(PlatformActivator.java:78)at org.eclipse.core.runtime.internal.adaptor.EclipseAppLauncher.runApplication(EclipseAppLauncher.java:92)at org.eclipse.core.runtime.internal.adaptor.EclipseAppLauncher.start(EclipseAppLauncher.java:68)at org.eclipse.core.runtime.adaptor.EclipseStarter.run(EclipseStarter.java:400)at org.eclipse.core.runtime.adaptor.EclipseStarter.run(EclipseStarter.java:177)at org.eclipse.core.launcher.Main.invokeFramework(Main.java:336)at org.eclipse.core.launcher.Main.basicRun(Main.java:280)at org.eclipse.core.launcher.Main.run(Main.java:977)at org.eclipse.core.launcher.Main.main(Main.java:952)
screen_snapshot = Click to view full size
FAIL
May 7, 2008 8:11:37 AM PDT
Script end [Script7]
script_name = Script7
script_id = Script7.java
4.Chức năng xuất hàng
Lập hoá đơn
Kết quả khi sử dụng công cụ kiểm thử.
// Window: QUAN_LY_BAN_HANG.exe: Qu?n Lý Bán Hàng
menuStrip1menuBar().click(atText("Xu\u1ea5t hàng"));
menuStrip1menuBar().click(atPath("Xu\u1ea5t hàng->L\u1eadp hoá \u0111\u01a1n"));
// Window: QUAN_LY_BAN_HANG.exe: L?p hoá ??n
cmbmasomathangcomboBox().click();
cmbmasomathangcomboBox().click(atText("MH01"));
// Window: QUAN_LY_BAN_HANG.exe: Thông Báo
okbutton6().click(atPoint(20,7));
// Window: QUAN_LY_BAN_HANG.exe: L?p hoá ??n
txtsoluongtext().click(atPoint(11,3));
lpHoánwindow().inputChars("456");
cmbmasomathangcomboBox().click();
cmbmasomathangcomboBox().click(atText("MH01"));
// Window: QUAN_LY_BAN_HANG.exe: Thông Báo
okbutton6().click(atPoint(38,6));
// Window: QUAN_LY_BAN_HANG.exe: L?p hoá ??n
txtsoluongtext().click(atPoint(32,7));
lpHoánwindow().inputKeys("{BKSP}{BKSP}{BKSP}82");
cmbmasomathangcomboBox().click();
cmbmasomathangcomboBox().click(atText("MH01"));
cmdluubutton().click();
// Window: QUAN_LY_BAN_HANG.exe: thông báo
yesbutton().click(atPoint(48,3));
// Window: QUAN_LY_BAN_HANG.exe: Thông Báo
okbutton6().click(atPoint(14,14));
// Window: QUAN_LY_BAN_HANG.exe: L?p hoá ??n
cmdxoadongbutton().click();
cmdhuybobutton().click();
// Window: QUAN_LY_BAN_HANG.exe: Thong Bao
yesbutton2().click(atPoint(50,18));
// Window: QUAN_LY_BAN_HANG.exe: L?p hoá ??n
cmdthoatbutton3().click();
// Window: QUAN_LY_BAN_HANG.exe: Thông Báo
yesbutton3().click(atPoint(62,12));
}
Kết luận:
Đối với chức năng cập lập hoá đơn chương trình đã thực hiện không đúng với yêu cầu đề ra. Thể hiện trong bảng sau
May 6, 2008 9:08:45 PM PDT
Script start [Script4]
line_number = 1
script_name = Script4
script_id = Script4.java
PASS
May 6, 2008 9:08:45 PM PDT
Start application [QUAN_LY_BAN_HANG]
name = QUAN_LY_BAN_HANG
line_number = 30
script_name = Script4
script_id = Script4.java
FAIL
May 6, 2008 9:09:11 PM PDT
Script4.testMain had an unhandled exception.
exception_name = com.rational.test.ft.AmbiguousRecognitionException
Thực hiện ko đúng yêu cầu
exception_message = Found 2 instances of the same test object. This often happens when multiple instances of the application are running.
Details: Looking for GuiSubitemTestObject(Name: menuStrip1menuBar, Map: MenuStrip1).
First object: recognition score:4950, description: {Name=MenuStrip1, TabIndex=0, screenRectangle=java.awt.Rectangle[x=-32000,y=-32000,width=0,height=27], .priorLabel= 9:09:10 PM 5/6/2008, .classIndex=0}
Second object: recognition score:4950, description: {Name=MenuStrip1, TabIndex=0, screenRectangle=java.awt.Rectangle[x=-32000,y=-32000,width=0,height=27], .priorLabel= 9:09:11 PM 5/6/2008, .classIndex=0}
script_name = Script4
script_id = Script4.java
line_number = 34
exception_stack = at com.rational.test.ft.object.interfaces.StatelessGuiSubitemTestObject.click(StatelessGuiSubitemTestObject.java:166)at Script4.testMain(Script4.java:34)at org.eclipse.core.internal.runtime.PlatformActivator$1.run(PlatformActivator.java:78)at org.eclipse.core.runtime.internal.adaptor.EclipseAppLauncher.runApplication(EclipseAppLauncher.java:92)at org.eclipse.core.runtime.internal.adaptor.EclipseAppLauncher.start(EclipseAppLauncher.java:68)at org.eclipse.core.runtime.adaptor.EclipseStarter.run(EclipseStarter.java:400)at org.eclipse.core.runtime.adaptor.EclipseStarter.run(EclipseStarter.java:177)at org.eclipse.core.launcher.Main.invokeFramework(Main.java:336)at org.eclipse.core.launcher.Main.basicRun(Main.java:280)at org.eclipse.core.launcher.Main.run(Main.java:977)at org.eclipse.core.launcher.Main.main(Main.java:952)
screen_snapshot = Click to view full siz