Từ kết quả thí nghiệm mô hình kích thước thực và phân tích cho
thấy chuyển vị để huy động cực hạn ma sát thành bên đối với cọc
SCP là (2022)mm - ứng với 3,5% đường kính cọc với cọc đơn,
đối với cọc trong nhóm thì chuyển vị tương ứng từ (3035)mm -
ứng với khoảng 5% đường kính cọc, lớn hơn so với quan niệm huy
động ma sát bên cực hạn của cọc cứng là 8mm.
- Từ thí nghiệm mô hình tác giả đã xác định được giá trị hệ số sức
kháng bên (theo method) bằng 0,53 trong đất á sét và
=(0,690,77) trong đất cát, kết quả này rất phù hợp với cách tính
từ thí nghiệm xuyên tĩnh của Eslami và Fellenius. Đồng thời xác
định hệ số sức chịu tải áp dụng cho cọc SCP dựa trên công thức
của Meyerhof (1976) để tính sức chịu tải của cọc với hệ số
K1=100kPa và K2=2,5kPa (hệ số an toàn FS=2,02,5).
- Phân tích ảnh hưởng của nhóm cọc cho thấy sự suy giảm ma sát
bên do hiệu ứng nhóm từ 1,98% (nhóm 3 cọc) đến 4,17% (nhóm 5
cọc) trong khi ma sát bên cọc giữa giảm đến 16,16%. Đồng thời
huy động kháng mũi ở cọc giữa lớn hơn ở cọc biên đến 31,6% do
sự hình thành nêm đất ở mặt phẳng mũi nhóm cọc
28 trang |
Chia sẻ: anan10 | Lượt xem: 599 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu sự làm việc của cọc đơn và nhóm cọc đất xi măng cho công trình nhà cao tầng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệu ứng và xác định hệ số nhóm của nó.
6
1.4. Một số đặc điểm địa chất khu vực Đà Nẵng – Quảng Nam và
triển vọng ứng dụng cọc SCP cho nhà cao tầng
Các nghiên cứu và kết quả khảo sát cho thấy đặc điểm địa chất
thành phố Đà Nẵng có các lớp đất cát phân bố trên bề mặt chiều dày từ
13m đến 18m. Lớp cát này rất hợp lý khi sử dụng giải pháp cọc SCP
làm móng cho công trình xây dựng cao tầng đến cấp II (đến 19 tầng).
Hình 1.15. Một mặt cắt địa chất tiêu biểu của thành phố Đà Nẵng [15]
1.5. Một số vấn đề tồn tại trong nghiên cứu và ứng dụng cọc đất
xi măng cho công trình nhà cao tầng
1.5.1. Một số vấn đề tồn tại
Về vật liệu: Các nghiên cứu cho vật liệu cọc đất gia cố xi măng
thường tập trung cho mục đích xử lý nền đất sét yếu, không phù hợp
cho ứng dụng cọc SCP như là một giải pháp cọc chịu lực.
Về sức chịu tải của cọc và nhóm cọc: các phương pháp tính sức
chịu tải của cọc, nhóm cọc theo vật liệu, theo đất nền đều dựa trên
sức kháng cắt của đất yếu xung quanh cọc và nhóm cọc. Cách tính
này không phù hợp với cọc SCP với quan niệm làm việc như cọc.
1.5.2. Nhiệm vụ đặt ra cho luận án
Luận án phát triển nghiên cứu về đặc tính cường độ của vật liệu
cọc SCP đối với các loại đất đặc trưng có thể tạo ra cọc chịu lực.
Nghiên cứu sự làm việc của cọc đơn và nhóm cọc SCP thông
qua mô hình thí nghiệm kích thước thật và mô phỏng số 3D. Đồng
thời xây dựng một trình tự tính toán để bước đầu ứng dụng trong tính
toán, thiết kế thực tế trong điều kiện chưa có tiêu chuẩn.
7
CHƯƠNG 2
MỘT SỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ ĐẶC TÍNH
CƯỜNG ĐỘ VẬT LIỆU CỌC ĐẤT XI MĂNG
2.1. Đặt vấn đề
Sự làm việc của cọc SCP như quá trình truyền tải, huy động sức
kháng, hiệu ứng nhóm cọc, sức chịu tải trọng ngang sẽ phụ thuộc vào
hai chỉ tiêu: cường độ nén nở hông qu và cường độ chịu uốn qb của
vật liệu cọc. Do vậy trước khi phân tích sự làm việc của cọc đơn và
nhóm cọc SCP thì cần có các kết quả nghiên cứu về đặc tính và
tương quan về cường độ. Chương này sẽ trình bày một số kết quả thí
nghiệm trong phòng về đặc tính cường độ của vật liệu cọc SCP.
2.2. Phạm vi lấy mẫu và thí nghiệm đất, xi măng
Phạm vi lấy mẫu đất: Chương trình thí nghiệm sẽ tập trung cho
04 nhóm đất xây dựng bao gồm: nhóm No1: đất cát pha, nhóm No2:
cát hạt mịn, nhóm No3: cát nhỏ và nhóm No4: cát hạt thô.
Biểu đồ thành phần hạt
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
0.001 0.01 0.1 1 10 100
Đường kính hạt đất (mm)
Lư
ợ
ng
l
ọt
s
àn
g
tí
ch
l
ũy
(%
)
Nhóm No1
Nhóm No2
Nhóm No3
Nhóm No4
Hình 2.2. Biểu đồ thành phần hạt của 04 nhóm đất
Các thí nghiệm phân tích hóa đất thông qua máy XRF được thực
hiện để xác định hàm lượng các oxit có trong đất.
Xi măng và nước: Các thí nghiệm hóa tính của của hai loại xi
măng PCB30 và PCB40 cũng được phân tích. Sử dụng nước sạch tại
phòng thí nghiệm để trộn mẫu.
8
2.3. Phương pháp thí nghiệm, cách tính toán và đánh giá kết quả
Hình 2.4. Chương trình thí nghiệm trong phòng và khai thác kết quả
Việc trộn, đúc và dưỡng hộ mẫu và cách tính toán kết quả theo
(TCVN9403:2012)[21]. Nén và uốn mẫu trên máy tự động vẽ biểu
đồ ứng suất – biến dạng bằng phần mềm Trapezium 2.24.
2.4. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm
2.4.1. Kết quả thí nghiệm nén mẫu
Một số biểu đồ tương quan giữa qu-ax-t, và E50 - qu - ax
y = 0.67Ln(x) + 0.22
y = 1.07Ln(x) + 0.46
y = 1.08Ln(x) + 5.97
y = 1.05Ln(x) + 2.43
y = 1.18Ln(x) + 2.30
y = 1.19Ln(x) + 3.45
0
2
4
6
8
10
12
0 10 20 30 40 50 60
Thời gian (ngày)
C
ư
ờ
ng
đ
ộ
qu
(N
/m
m
2)
TH1
TH2
TH3
TH4
TH5
TB
Hình 2.16. Biểu đồ tương quan qu-ax-t
cho nhóm đất No4
y = 84.31x
R2 = 1.00
y = 90.66x
R2 = 0.83
y = 98.58x
R2 = 1.00
y = 113.40x
R2 = 0.99
y = 124.84x
R2 = 1.00
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
0 2 4 6 8 10 12
qu(N/mm2)
E 5
0(
N
/m
m
2)
TH1
TH2
TH3
TH4
TH5
Hình 2.20. Tương quan giữa E50 - qu -
ax nhóm No4
Đất Xi măng
ax=150kg/m3 ax=200kg/m3 ax=200kg/m3 ax=300kg/m3 ax=350kg/m3
qu, qb (7ngày) qu, qb (14ngày) qu, qb (28ngày) qu, qb (56ngày)
Tương quan
%qu, qb -ax-t qu, qb - ax - t E50 - qu qu - qb qu, qb--t
9
Bảng 2.7. Tổng hợp tăng trưởng cường độ qu - t
Nhóm đất qu7-qu28 qu14-qu28 qu56-qu28
Nhóm No1 qu7=(0,36÷0,51)qu28 qu14=(0,43÷0,67)qu28 qu56=(1,09÷1,20)qu28
Nhóm No2 qu7=(0,46÷0,65)qu28 qu14=(0,64÷0,81)qu28 qu56=(1,03÷1,05)qu28
Nhóm No3 qu7=(0,60÷0,80)qu28 qu14=(0,76÷0,94)qu28 qu56=(1,02÷1,04)qu28
Nhóm No4 qu7=(0,62÷0,82)qu28 qu21=(0,84÷0,96)qu28 qu56=(1,02÷1,10)qu28
Bảng 2.8. Các phương trình tương quan tăng trưởng qu - t
Á cát (No1) Cát mịn (No2) Cát vừa (No3) Cát thô (No4)
qu=0,52Ln(t)-0,13 qu=0,66Ln(t)+0,37 qu=0,75Ln(t)+2,03 qu=1,05Ln(t)+2,43
Bảng 2.9. So sánh với các kết quả nghiên cứu khác về qu-t
Theo P.V.An [1] Trung Quốc [1] Nhật Bản [39] Thụy Điển [51]
qu14=(0,43÷0,67)qu28 qu14=(0,62÷0,8)qu28 qu7=(0,63÷0,694)qu28 qu7=0,58qu28
qu21=0,56qu28 qu56=(1,15÷1,46)qu28 qu21=0,56qu28 qu14=0,79qu28
qu56=(1,04÷1,25)qu28 qu90=(1,31,8)qu28 qu56=(1,04÷1,25)qu28 qu56=1,208qu28
2.4.2. Kết quả thí nghiệm uốn mẫu
Một số biểu đồ tương quan giữa qb-t-ax và qu-qb-ax
y = 0.35Ln(x) + 0.24
y = 0.52Ln(x) + 0.45
y = 0.54Ln(x) + 1.84
y = 0.45Ln(x) + 1.12
y = 0.43Ln(x) + 1.29
y = 0.42Ln(x) + 1.78
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
4
4.5
0 10 20 30 40 50 60
Thời gian (ngày)
C
ư
ờ
ng
đ
ộ
qb
(N
/m
m
2)
TH1
TH2
TH3
TH4
TH5
TB
Hình 2.28. Biểu đồ tương quan qb-ax-t
nhóm đất No4
y = 0.29x + 0.00
R2 = 1.00
y = 0.65x - 0.03
R2 = 0.96
0
1
2
3
4
5
6
7
8
0 2 4 6 8 10
qu(N/mm2)
qb
(N
/m
m
2)
Hình 2.29. Tương quan qu- qb-ax các
nhóm đất nghiên cứu
Bảng 2.15. Tổng hợp tương quan qb– qu cho các loại đất
Nhóm đất Á cát (No1) Cát mịn (No2) Cát vừa (No3) Cát thô (No4)
qb/qu 0,29÷0,458 0,35÷0,463 0,452÷0,508 0,38÷0,65
Nhận xét: kết quả tương quan giữa qb và qu có biên độ thay đổi ít
hơn so với kết quả nghiên cứu của giáo sư Terashi thực hiện trên cả
chất gia cố là vôi kết hợp xi măng qb/qu = (0,1÷0,6)[39].
10
2.4.3. Xây dựng tương quan giữa hàm lượng xi măng ax và qu
y = 1.08Ln(x) - 3.79
R2 = 0.97
y = 2.13Ln(x) - 8.90
R2 = 1.00
y = 5.13Ln(x) - 23.22
R2 = 0.99
y = 8.36Ln(x) - 39.44
R2 = 0.98
0
2
4
6
8
10
12
150 200 250 300 350 400
ax(kg/m3)
qu
(N
/m
m
2)
No1
No2
No3
No4
Hình 2.30. Tương quan giữa qu - ax
cho các nhóm đất
y = 54.85x2.00
R2 = 0.98 y = 71.84x
1.21
R2 = 0.99
y = 67.04x0.83
R2 = 0.98
y = 72.14x0.68
R2 = 1.00
0
50
100
150
200
250
300
350
400
1.5 3.5 5.5 7.5 9.5 11.5
qu (N/mm2)
ax
(k
g/
m
3)
No1
No2
No3
No4
Hình 2.31. Tương quan giữa ax và qu
cho các nhóm đất
2.4.4. Ảnh hưởng của thành phần hạt và hóa tính của đất
0
2
4
6
8
10
12
0.35 0.45 0.55 0.65 0.75 0.85 0.95
Pd=d>0,25/d>0,1
qu
(M
Pa
)
ax=150kg/m3
ax=200kg/m3
ax=250kg/m3
ax=300kg/m3
ax=350kg/m3
Hình 2.32b. Ảnh hưởng của tỷ lệ hạt
Pd đến qu (Pd=d>0,25mm/d>0,1mm)
0
20
40
60
80
100
120
1 2 3 4
Loại đất (No)
T
ỷ
lệ
%
SiO2
Fe2O3
Al2O3
SO3
K2O
CaO
Ti2O
Hình 2.33a. Ảnh hưởng tỷ lệ các
khoáng có trong đất đến qu
2.4.5. Tương quan cường độ trong phòng và hiện trường
Kết hợp thí nghiệm trên 03 dự án thực tế đã cho được tỷ lệ cường độ
hiện trường quf và cường độ trong phòng qul là: quf=(0,621,5)qul
2.5. Kết luận chương 2
Kết quả chương 2 đã xây dựng được phương trình tăng trưởng cường
độ qu, qb theo thời gian và hàm lượng ax , qu-E50-ax. Xác định tỷ lệ
giữa cường độ chịu uốn qb và qu, xây dựng tương quan giữa hàm
lượng xi măng ax và qu và ngược lại cho 04 loại đất. Đồng thời đánh
giá ảnh hưởng của thành phần hạt thông qua hệ số Pd và hóa tính của
đất đất đến cường độ qu, đánh giá tương quan cường độ hiện trường
từ các dự án thực tế quf và trong phòng qul.
11
CHƯƠNG 3
NGHIÊN CỨU SỰ LÀM VIỆC CỦA CỌC ĐƠN VÀ NHÓM
CỌC ĐẤT XI MĂNG BẰNG MÔ HÌNH KÍCH THƯỚC THẬT
3.1. Đặt vấn đề
Mục đích của việc xây dựng mô hình: Việc xây dựng mô hình thí
nghiệm kích thước thực là để tìm hiểu về sự vận động ứng suất –
biến dạng, cơ chế truyền tải, huy động lực ma sát thành bên, sức
kháng ở mũi của cọc đơn và nhóm cọc SCP. Trên cơ sở phân tích kết
quả thí nghiệm sẽ xác định các hệ số sức chịu tải, hệ số nhóm cọc và
các tỷ lệ phân phối sức chịu tải của các cọc trong nhóm.
Công nghệ, thiết bị và tiêu chuẩn áp dụng: Cọc SCP theo công
nghệ của Nhật Bản, phương pháp trộn ướt. Có sử dụng thiết bị đo
biến dạng dọc trục Geokon 4911 và 4200. Các tiêu chuẩn áp dụng và
tham khảo: TCVN 4903:2012, TCVN 9393:2012, ASTM D1143.
3.2. Chuẩn bị thí nghiệm
Vị trí thí nghiệm tại Khu vui chơi giải trí Tuyên Sơn – thành phố
Đà Nẵng, các kết quả thí nghiệm Địa kỹ thuật như hình 3.5 và 3.6.
10 20 30 40 50
Wd(%)
Wch(%)
16 17 18 19
Dung troüng
tæû nhiãn
(kN/m )3
Caït mën maìu
xaïm tràõng
Seït pha, deío
mãöm
Caït mën,
traûng thaïi
chàût væìa
Caït buûi
chàût væìa
AÏ seït, maìu
xaïm xanh,
deío cæïng
Cát
Caït
Seït Buûi
MNN
Caït
Caït
Caït
Caït
Buûi
Buûi
Buûi
BuûiSeït
0
2
4
6
8
10
12
14
Låïp âáút
Thaình pháön
haût (%)
0 20 40 60 80100
Hình 3.5. Phân bố chỉ tiêu vật lý của
đất theo độ sâu
CPT-qc(MPa)
0
2
4
6
8
10
12
14
16
0 5 10 15 20 25
Đ
ộ
s
âu
(
m
)
CPT-fs(kPa)
0
2
4
6
8
10
12
14
16
0 25 50 75 100
Đ
ộ
s
âu
(
m
)
Hình 3.6. Kết quả thí nghiệm xuyên
tĩnh CPTu
12
Låïp 1:Caït haût mën.
chiãöu daìy: 2,0m
Låïp 2: Seït pha,
chiãöu daìy: 2,0m
Låïp 3: Caït haût nhoí
âãún mën, chiãöu daìy:
5,5m
0.00
-2.00
-4.00
ST#1: -1.5m
ST#2: -3.5m
ST#3: -5.5m
ST#4: -7.3m
Muîi coüc: -7.50
ÄÚng theïp D60mm
Strain gages
Ca
ït h
aût
m
ën
Se
ït p
ha
C
aït
h
aût
n
ho
í â
ãún
m
ën
Coüc SCP D600
Âáöu coüc: +0.2
Så âäö mä hçnh coüc âån
Coüc SCP: D600, L=7,5m
0.00
-2.00
-4.00
Ca
ït m
ën
Se
ït p
ha
C
aït
n
ho
í â
ãún
m
ën
+0.25Âaìi coücBã täng 35MPa
70
0 0.00
-2.00
-4.00
Ca
ït m
ën
Se
ït p
ha
C
aït
h
aût
n
ho
í â
ãún
m
ën
+0.25
80
0
2200
22
00
ÄÚng theïp D60
d=1,2mm (A9)
Strain gages
Telltale d=22mm
TP5
TP4 Strain gagesTelltale d=22mm
Strain gages
Telltale d=22mm
Strain gages
Telltale d=22mm
Strain gages Strain gages
2250
2250
TP1
TP2
TP3
TP6
TP7
TP8 TP10
TP9
Så âäö mä hçnh nhoïm G1: 03 coüc
Coüc SCP: D600, L=7,5m
Så âäö mä hçnh nhoïm G2
Coüc SCP: D600, L=7,5m
Coüc SCP D600 Coüc SCP D600
Âaìi coüc
Bã täng 35MPa
Låïp 2: Seït pha,
chiãöu daìy: 2,0m
Låïp 2: Seït pha,
chiãöu daìy: 2,0m
ÄÚng theïp D60mm ÄÚng theïp D60mm
ÄÚng theïp D60
d=1,2mm (A9)
ÄÚng theïp D60
d=1,2mm (A9)
ÄÚng theïp D60
d=1,2mm (A9)
ÄÚng theïp D60
d=1,2mm (A9)
ÄÚng theïp D60
d=1,2mm (A9)ÄÚng theïp D60
d=1,2mm (A9)
900
900
900
Låïp 1:Caït haût mën.
chiãöu daìy: 2,0m
Låïp 1:Caït haût mën.
chiãöu daìy: 2,0m
Muîi coüc: -7.50 Muîi coüc: -7.50
Låïp 3: Caït haût nhoí
âãún mën, chiãöu daìy:
5,5m
Låïp 3: Caït haût nhoí
âãún mën, chiãöu daìy:
5,5m
ST#1: -1.5m
ST#2: -3.5m
ST#3: -5.5m
ST#4: -7.3m
ST#1: -1.5m
ST#2: -3.5m
ST#3: -5.5m
ST#4: -7.3m
Hình 3.8. Sơ đồ mô hình lắp đặt thiết bị cho cọc đơn và nhóm cọc
3.3. Xây dựng mô hình và tiến hành thí nghiệm
Một số hình ảnh thi công và gia tải thí nghiệm mô hình
Bảng 3.2. Thiết kế bố trí các thiết bị đo cho mô hình
STT Tên cọc Thiết bị đo STT Tên cọc Thiết bị đo
01 TP4 ST(01), GKA9 (01)Telltale (01) 06 TP6 ST(01), Telltale (01)
02 TP5 GKA9 (01) 07 TP7 ST(01), Telltale (01)
03 TP1 Telltale (01), GKA9 (01) 08 TP8 GKA9 (01)
04 TP2 Strain gages (01), Telltale (01) 09 TP9 GKA9 (01)
05 TP3 GKA9 (01) 10 TP10 Telltale (01)
Cọc SCP đường kính 600mm, chiều dài 7,5m, qutk=5,5MPa.
13
3.4. Phân tích kết quả thí nghiệm
3.4.1. Cơ sở phân tích truyền tải và sức chịu tải giới hạn
3.4.2. Phân tích cọc đơn
3.4.2.1. Phân tích truyền tải cọc đơn
Tải trọng (kN)
-7.5
-6.5
-5.5
-4.5
-3.5
-2.5
-1.5
-0.5 0 200 400 600 800 1000 1200
Đ
ộ
s
âu
(
m
)
Ma sát thành bên (kPa)
-7.5
-6.5
-5.5
-4.5
-3.5
-2.5
-1.5
-0.5 0 20 40 60 80
Đ
ộ
sâ
u
(m
)
Hình 3.17. Biểu đồ truyền tải dọc trục
cọc đơn TP5
Hình 3.18. Biểu đồ phân bố ma sát
bên cọc đơn TP5
3.4.2.2. Phân tích sức chịu tải giới hạn (Qu) cọc đơn
Tải trọng P(kN)
-45
-40
-35
-30
-25
-20
-15
-10
-5
0
0 200 400 600 800 1000 1200
C
hu
yể
n
vị
S
(m
m
)
TP4
TP5
Davission Offset
Theo De Beer
Theo Snip
TB Cọc đơn
Hình 3.25. Xác định Qu cọc đơn TP4
và TP5
y = 0.0007x + 0.0057
R2 = 0.9995
y = 0.0007x + 0.005
R2 = 0.9991
0
0.005
0.01
0.015
0.02
0.025
0.03
0.035
0.04
0 10 20 30 40 50
S(mm)
S/
P
TP4
TP5
Hình 3.26. Xác định Qu từ ngoại suy
Chin Konder
Sức kháng thành bên cọc qua các lớp đất được đánh giá qua hệ số
theo phương pháp của Bjerrum-Burland, và tính toán ngược hệ số
kháng bên Cs theo Eslami and Fellenius từ thí nghiệm xuyên tĩnh.
14
Tính toán ngược hệ số sức kháng bên và kháng mũi trong công
thức tính sức chịu tải cho cọc SCP theo Meyerhof (3.4), hệ số K1, K2
cho thấy rõ sự giảm kháng mũi tăng của sức kháng bên của cọc SCP.
stbau ANKNKQ ... 21 (3.4)
Bảng 3.17. Hệ số K1 và K2 cho công thức của Meyerhof
Hệ số sức chịu tải Cọc đóng Cọc khoan nhồi Cọc SCP
Hệ số K1 (kPa) 400 120 100
Hệ số K2 (kPa) 2,0 1,0 2,5
3.4.3. Phân tích nhóm cọc
3.4.3.1. Phân tích truyền tải và phân bố ma sát của cọc trong nhóm
Tải trọng(kN)
-7.5
-6.5
-5.5
-4.5
-3.5
-2.5
-1.5
-0.5
0 200 400 600 800 1000
Đ
ộ
sâ
u(
m
)
Tải trọng (kN)
-7.5
-6.5
-5.5
-4.5
-3.5
-2.5
-1.5
-0.5 0 200 400 600 800 1000
Đ
ộ
sâ
u
(m
)
Tải trọng (kN)
-7.5
-6.5
-5.5
-4.5
-3.5
-2.5
-1.5
-0.5
0 200 400 600 800 1000
Đ
ộ
s
âu
(m
)
Truyền tải cọc TP3-G1 Truyền tải cọc TP7-G2 Truyền tải cọc TP8-G2
Biểu đồ tổng hợp huy động ma sát và kháng mũi cho các cọc đơn và cọc trong nhóm
Qf(kN)
-60
-50
-40
-30
-20
-10
0
0 150 300 450 600 750
S(
m
m
)
TP5
TP3
TP7
TP8
Hình 3.46. Biểu đồ huy động ma sát
Qr(kN)
-60
-50
-40
-30
-20
-10
0
0 150 300 450 600 750
S m
(m
m
)
TP5
TP3
TP7
TP8
Hình 3.47. Biểu đồ huy động kháng mũi
15
Biểu đồ phân bố ma sát thành bên dọc thân cọc theo các cấp tải trọng
cho các cọc TP3, TP7, TP8 như hình vẽ
Ma sát thành bên (kPa)
-7.5
-6.5
-5.5
-4.5
-3.5
-2.5
-1.5
-0.5 0 20 40 60 80
Đ
ộ
s
âu
(
m
)
Sức kháng bên đơn vị (kPa)
-7.5
-6.5
-5.5
-4.5
-3.5
-2.5
-1.5
-0.5 0 20 40 60 80
Đ
ộ
s
âu
(
m
)
Sức kháng bên đơn vị (kPa)
-7.5
-6.5
-5.5
-4.5
-3.5
-2.5
-1.5
-0.5 0 20 40 60 80
Đ
ộ
s
âu
(m
)
Phân bố fi cọc TP3-G1 Phân bố fi cọc TP7-G2 Phân bố fi cọc TP8-G2
Bảng 3.18. Huy động sức kháng thành đơn vị fs từ kết quả thí nghiệm (kPa)
Độ sâu TP5 TP3 TP7 TP8
0-2,0m 62,12 62,02 63,62 62,99
2-4,0m 26,79 25,79 24,44 26,39
4,0-5,5m 53,25 51 41,25 49,50
5,5-7,5m 57,75 54 50,25 51,00
Bảng 3.19. Sức kháng bên và sức kháng mũi huy động của các cọc (kN)
Sức kháng TP5 TP3 TP7 TP8
Qf 638,17(0%) 625,5(-1,98%) 535,03(-16.16%) 611,52(-4,17)
Qr 582,68 (0%) 290,4(-45,1%) 304,97(-47,66%) 228,48(-60,78%)
3.4.3.2.Phân tích sức chịu tải giới hạn của cọc
Tải trọng P(kN)
-60
-50
-40
-30
-20
-10
0
0 180 360 540 720 900 1080
C
hu
yể
n
vị
S
(m
m
)
TP4
TP5
G1
G2
Davission Of fset
Theo De Beer
Theo Snip
TB Cọc đơn
Hình 3.54. Phân tích Qu các cọc
y = 0.0007x + 0.0057
Cọc đơn TP5
y = 0.0007x + 0.005
Cọc đơn TP4
y = 0.0008x + 0.0116
Nhóm G1
y = 0.0009x + 0.0208
Nhóm G2
0
0.01
0.02
0.03
0.04
0.05
0.06
0.07
0 10 20 30 40 50 60
S(mm)
S/
P
Hình 3.55. Phân tích Qu theo ngoại suy
16
Bảng 3.21. Kết quả hệ số nhóm của cọc SCP theo thí nghiệm
Hệ số nhóm xác định từ Qu theo các phương pháp
Nhóm De Beer Snip Davission Chin
Nhóm G1 (03 cọc) 0,685 0,684 0,664 0,875
Nhóm G2 (05 cọc) 0,608 0,586 0,554 0,778
Phương pháp xác định Qu theo Davission được chọn để tính hệ số nhóm.
Bảng 3.22. So sánh hệ số nhóm theo thí nghiệm với các công thức lý thuyết
So sánh hệ số nhóm với các công thức tính toán
Cọc/nhóm
cọc
Thí
nghiệm Feld’s
Terzaghi
& Peck
Convese-
Labarre
Coduto,
2001
Sayed và
Bakeer
Cọc đơn 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0
G1 (03 cọc) 0,664 0,87 0,75 0,69 0,595 0,796
G2 (05 cọc) 0,554 0,80 0,688 0,56 0,455 0,566
3.5. Đề nghị phương pháp tính sức chịu tải cho nhóm cọc SCP
Tính sức chịu tải nhóm cọc SCP theo Terzaghi&Peck: uug QnnQ .. 21 (3.5)
Cu Cu
(6-9)Cu
M
àût
p
ha
ï h
oa
ûi
q
B
L
H
Hình 3.56. Sơ đồ tính theo khối
“Block” của Bergado, 1994
C
oüc
S
CP
Qf
Qr
N
MH
C
oüc
S
CP
H
Hình 3.57. Sơ đồ tính nhóm “Group”
được đề nghị cho cọc SCP
3.6. Kết luận chương 3
Xây dựng mô hình thí nghiệm thực có sử dụng thiết bị đo biến dạng
dọc trục strain gages, đánh giá huy động ma sát thành bên và kháng
mũi của cọc đơn và cọc trong nhóm, xác định hệ số nhóm và đề nghị
sơ đồ tính nhóm cọc SCP theo quan điểm làm việc nhóm "Group".
17
CHƯƠNG 4
MÔ PHỎNG SỐ VÀ XÂY DỰNG TƯƠNG QUAN VỀ HỆ SỐ
NHÓM CHO CỌC ĐẤT XI MĂNG
4.1. Mục đích và phương pháp
Nháûp dæî liãûu âáút nãön:
kc, E
Nháûp thäng säú cuía coüc:
kE, D, L
kêch thæåïc âaìi coüc
Mä hçnh âáút
Mohr - Coulonb
Phán têch mä hçnh
thê nghiãûm
Nhoïm coüc
G1
Nhoïm coüc
G2
Nhoïm tæì 4 âãún 25 coüc SCP
Tyí säú: d/D=1, 1.5, 2, 3, 6, 8
So saïnh våïi kãút
quaí thê nghiãûm
Coüc âån
TP4
Phán têch âæåìng cong P-S
Xaïc âënh hãû säú nhoïm
Phán têch caïc cäng
trçnh thæûc tãú
So saïnh våïi kãút
quaí thê nghiãûm
Phán têch xáy
dæûng tæång quan
Mä phoíng phán têch säú liãûu
cuía 5 cäng trçnh thæûc tãú
Hình 4.2. Sơ đồ các trường hợp mô phỏng số cho cọc SCP
Hình 4.4. Sơ đồ mô
phỏng số 3D cọc đơn
và nhóm cọc
x
x
x
x
x
x
4
15
6
12
3
8
2
11
5
13
5
6
3
210
9
4
1
14
Hình 4.3. Phần tử
axisymmetry 3D
D
L
L
Coüc âáút xi màngÂáút nãön Âáút nãön Coüc âáút xi màng
D
d
xy
z
II
II
a) b)
xy
z
Co
üc
âá
út x
i m
àn
g P
Co
üc
âá
út x
i m
àn
g
Âaìi coüc
P
I I II II
I-I II-II
Â
áút
n
ãön
Â
áút
n
ãön
18
4.2. Mô phỏng số cho mô hình thí nghiệm
Thực hiện mô phỏng số bằng phần mềm theo phương pháp PTHH
Plaxis 3D Foundation cho cọc đơn, nhóm G1 và nhóm G2. Kết quả
mô phỏng số cho kết quả hợp lý với số liệu nén tĩnh từ mô hình.
Tải trọng P(kN)
-45
-40
-35
-30
-25
-20
-15
-10
-5
0
0 200 400 600 800 1000 1200
C
h
u
yể
n
v
ị S
(m
m
)
Thí nghiệm TN4
FEM 3D TN4
Davission Line
Hình 4.7. Biểu đồ đường
cong P-S cọc TP4
Tải trọng P(kN)
-70
-60
-50
-40
-30
-20
-10
0
0 200 400 600 800 1000
C
h
u
yể
n
v
ị S
(m
m
)
Thí nghiệm G1
FEM-3D-G1
Davission Line
Hình 4.9. Biểu đồ đường
cong P-S nhóm G1
Tải trọng P(kN)
-70
-60
-50
-40
-30
-20
-10
0
0 200 400 600 800 1000
C
h
u
yể
n
v
ị S
(m
m
)
Thí nghiệm G2
FEM-3D-G2
Davission Line
Hình 4.11. Biểu đồ đường
cong P-S nhóm G2
4.3. Mô phỏng số cho cọc SCP các công trình thực tế
Mô phỏng số 3D cho cọc đơn và các nhóm 02, 04, 05 và 07 cọc SCP
với các khoảng cách khác nhau tương ứng của 05 dự án thực tế tại
Đà Nẵng và Quảng Nam: Showroom KIA Đà nẵng, Khu phức hợp
văn phòng FPT, Chung cư thu nhập thấp tại khu dân cư An trung 2,
Bệnh viện Đa khoa Điện Bàn và đường đầu cầu Trần Thị Lý. So
sánh đường cong P-S cho kết quả sát với thí nghiệm nén tĩnh.
4.4. Mô phỏng số xây dựng tương quan hệ số nhóm cọc SCP
Mô phỏng số cho 06 trường hợp nhóm cọc có 4, 6, 9, 16, 20 và 25
cọc với khoảng cách d/D=(1, 1,5, 2, 3, 6, 8). Xác định hệ số nhóm,
xây dựng tương quan hệ số nhóm cho cọc SCP.
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1
1 2 3 4 5 6 7 8
d/D
H
ệ
số
n
hó
m
Nhóm 4 cọc
Nhóm 6 cọc
Nhóm 9 cọc
Nhóm 16 cọc
Nhóm 20 cọc
Nhóm 25 cọc
Hình 4.31. Hệ số nhóm cọc theo tỷ số
d/D của các trường hợp
y = 0.76x-0.34
y = 0.92x-0.31
y = 1.01x-0.26
y = 1.06x-0.19
y = 1.07x-0.11
y = 1.07x-0.07
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1
3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29
Số cọc n
H
ệ
số
n
hó
m
d=1D
d=1.5D
d=2D
d=3D
d=6D
d=8D
Power (d=1D)
Hình 4.32. Biểu đồ xác định hệ số nhóm
xét đến ảnh hưởng số cọc
19
Theo biểu đồ hình 4.31 cho phép xác định hệ số nhóm cho các nhóm
cọc có số cọc n=(425) với khoảng cách tim cọc d=(1,08,0)D. Biểu
đồ hình (4.32) cho phép xác định hệ số nhóm cọc ứng với số lượng
cọc n trong nhóm và phương trình hồi quy tương ứng tính hệ số .
4.5. Kết luận chương 4
Sử dụng phần mềm theo phương pháp PTHH Plaxis 3D Foundation
và mô hình vật liệu đất Mohr-Coulomb mô phỏng mô hình thí
nghiệm và cho kết quả của 05 dự án thực tế. Trên cơ sở sự hợp lý
giữa mô phỏng và kết quả thí nghiệm, tiến hành mô phỏng cho các
trường hợp khác nhau của nhóm cọc về số lượng và khoảng cách
khác nhau, bước đầu xây dựng toán đồ và phương trình xác định hệ
số nhóm áp cho tính toán sức chịu tải cho móng cọc SCP.
CHƯƠNG 5
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CỌC ĐẤT XI MĂNG
CHO CÔNG TRÌNH NHÀ CAO TẦNG
5.1. Giới thiệu chung
Nội dung chương này là xây dựng một trình tự tính toán thiết kế
móng cọc SCP trong điều kiện chưa có tiêu chuẩn. Đồng thời xây
dựng phần mềm SCPile tính toán, thiết kế cọc SCP và ứng dụng cho
một công trình thực tế.
5.2. Xây dựng trình tự tính toán móng cọc SCP
Trên cơ sở thừa kế Tiêu chuẩn thiết kế móng cọc TCVN 205 :1998,
Tiêu chuẩn TCVN 9403 :2012, kết quả nghiên cứu trong nước, trên
thế giới và kết quả của luận án. Tác giả xây dựng trình tự tính toán,
thiết kế móng cọc SCP gồm 16 bước, kiểm tra móng cọc SCP theo
các trạng thái giới hạn dựa trên các giả thiết và sơ đồ cơ học.
5.3. Xây dựng chương trình SCPile tính toán thiết kế móng cọc SCP
Sơ đồ thuật toán tổng quát của chương trình máy tính SCPile được
xây dựng dựa trên trình tự tính toán ở mục 5.2 như sau:
20
Input
Nháûn dæî liãûu: Thäng säú cå lyï cuía âáút nãön,
chè säú SPT, taíi troüng, kêch thæåïc coüc,kêch
thæåïc moïng, thäng säú kyî thuáût váût liãûu)
Tênh toaïn thäng säú cå lyï âáút nãön, coüc
Tênh sæïc chëu taíi cuía coüc, kiãøm tra væîa
Kiãøm tra khäúi moïng quy æåïc
Kiãøm tra cæåìng âäü âáút nãön, tênh luïn
Kiãøm tra låïp âáút yãúu, luïn theo thåìi gian
Kiãøm tra taíi troüng âæïng: Pmax, Pmin
Kiãøm tra taíi troüng ngang: Hn, [H]
Tênh hãû säú nhoïm, sæïc chëu taíi nhoïm coüc
Tênh toaïn, choün chiãöu cao âaìi coüc
Tênh toaïn, bäú trê cäút theïp cho âaìi coüc
Xuáút baíng tênh Exel, cå såí dæî liãûu
Output
Ngôn ngữ lập trình sử dụng để viết chương trình máy tính tính toán
móng cọc đất xi măng SCPile là Visual Basic.net (VB.net). Phần
mềm cho phép tính toán, kiểm tra và nhập, xuất bảng tính từ Exel.
Hình 5.3. Giao diện của chương trình SCPile – Phần tính toán
Đồ họa kết quả Biễu diễn tính toán Menu tính toán
Tính toán kết quả
21
5.4. Áp dụng tính toán thiết kế tại công trình FPT Complex
Áp dụng tính toán thiết kế tại công trình FPT Complex trên 1200 cọc
đường kính D800mm, chiều dài L=10m. Cọc được bố trí khoảng
cách giữa các tim là 1,5D=1,2m, cọc ngàm vào đài 20cm.
Hình 5.6. Mặt bằng thiết kế móng cọc SCP cho công FPT Complex
5.5. Đánh giá hiệu quả kinh tế kỹ thuật
So sánh về giá thành của cọc SCP với các loại cọc thông dụng cho
06 dự án trên địa bàn Đà Nẵng như hình 5.13.
0
20
40
60
80
100
1 2 3 4 5 6
Trường hợp
Tỷ
lệ
%
Cọc khoan nhồi D800
Cọc ống DUL D500
Cọc ép 350*350
Cọc SCP D800
Hình 5.13. So sánh theo % giá thành của các loại cọc của 6 dự án
5.6. Những kết quả đạt được của chương 5
Xây dựng trình tự tính toán thiết kế cọc SCP trong điều kiện chưa có
tiêu chuẩn. Từ đó đó lập thuật toán tổng quát và thuật toán chi tiết,
xây dựng chương trình SCPile và áp dụng cho công trình thực tế.
4800
28
50
48
00
76
50
2400 1200
1200
4800
2850
4800
7650
240
0 1
200
120
0 480
0
2850
4800
7650
24
00
12
00
12
0 0 4
80
0
2850
4800
7650
24
00
120
0
480
0
2850
4800
7650 2
40
0
12
00
48
00
2850
4800
7650 24
00
12
00
12
00
48
00
12
00
600
6 00 2400
3600
36
00
30
0 0
6 6
00
600 2400 600
3600
36
00
30
00
66
00
600 3600
68
00
600
240
0 6
00
360
0
3600
3000 6600
60
0
60
0 2
40
036
00
3600
3000 6600
60
0 2
40
0 6
00
36
00
3600
3000 6600
600
2400
3600
36
00
32
00
68
00
600
600 2400
3600
36
00
32
00
68
00
600
600
240
0360
0
3600
3200 6800
60
0
60
0
24
0036
00
3600
3200
6800
4800
4
80
0
26
00
7
40
0
360 0
600
4800
4800
2600
7400
3600
4
80
0
32
0
0
80
00
4800
300 0 900
900
4800
60
00
10800
72
00
4800
2400
7200
24
00
48
00
48
00
24
00
7200
480 0
24 00
72
00
4800
14653
4800
3000
3200
600 0
6 00
4800
48
00
26
00
7
40
0
4800
410410
48 00
790
4800
8996
4800
6001
2006
00
240
0
60
0
12
00
12
00
60
0
36
00
12
0
012
00
24
00
40
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- dohuudao_tt_5865_1947402.pdf