Luận văn Nghiên cứu xây dựng phương án đổi mới tổ chức sản xuất và cơ chế quản lý tại Lâm trường Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên

Hàng năm căn cứ vào hiện trạng tài nguyên, nhu cầu thị trường, lâm trường lập

kế hoạch khai thác đề nghị Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở trình Bộ Nông nghiệp và

PTNT và UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch khai thác hàng năm cho các lâm trường, các

đơn vị trong tỉnh. Từ năm 1999 sau khi cóquyết định 245/QĐ-TTgkế hoạch khai thác

chỉ trình UBND tỉnh, sau khi được Bộ và UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch, lâm trường

tiến hành lập hồ sơ thiết kế khai thác trình Sở Nông nghiệp và PTNT cấp giấy phép khai

thác. Lâm trường tổ chức giao kế hoạch khai thác cho các đội sản xuấttheo từng giấy

phép được cấp. Các đội tổ chức công nhânthực hiện theo kế hoạch lâm trường giao.

Phòng kỹ thuật của lâm trường chỉ đạo kỹ thuật, giám sát quy trình khai thác của các

đội. Lâm trường chặt hạ chủ yếu bằng dao, búa, vận xuất ra bãi 1 bằng trâu hay vác vai,

vận chuyển từ bãi 1 về lâm trường bằng ô tô của lâm trường. Sản phẩm khai thác gồm:

Gỗ tròn phục vụ chế biến, gỗ mỡ phục vụXDCB và chống lò, gỗ bồ đề phục vụ chế

biến diêm, vầu phục vụ sản xuất giấy và đũa. Lâm trường đồng ý để các đội tổ chức hợp

đồng với các hộ gia đình sống gần rừng để cùng các hộ công nhân khai thác các sản

phẩm gỗ bồ đề rải rác, vầu nứa. Tạo việc làm và thu nhập cho họ, giúp các đội hoàn

thành kế hoạch. Khối lượng khai thác lâm sản được nêu trên biểu 4.8

pdf91 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1595 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu xây dựng phương án đổi mới tổ chức sản xuất và cơ chế quản lý tại Lâm trường Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
6,49 23,1 13,7 18,8 Downloadằ 34 4.2.3.Tình hình cơ sở vật chất- kỹ thuật của Lâm tr−ờng: -Về giao thông: Lâm tr−ờng bộ nằm tại thị trấn Đình cả trên trục đ−ờng quốc lộ 1B Thái Nguyên - Lạng Sơn, từ lâm tr−ờng bộ đi về x−ởng chế biến, đội Thành tiến và Dân tiến theo con đ−ờng liên xã nối từ thị trấn Đình Cả đi Bình Long, trên trục này có các đ−ờng nhánh đi vào vùng tài nguyên của các đội. Đội La Hiên nằm sát quốc lộ Thái Nguyên - Lạng Sơn, cách lâm tr−ờng bộ về phía Thái Nguyên 15 km, từ đội La Hiên đến hiện tr−ờng sản xuất đi theo trục đ−ờng liên xã nối từ thị trấn La hiên đi Cúc đ−ờng. Các trục đ−ờng liên xã cơ bản đã đ−ợc nhựa hoá, các đ−ờng nhánh đến hiện tr−ờng sản xuất vẫn ít đ−ợc duy tu sửa chữa nên một số tuyến đ−ờng xuống cấp nghiêm trọng. Hệ thống đ−ờng giao thông Lâm tr−ờng Võ Nhai đ−ợc nêu ở biểu 4.5 sau: Biểu 4.5: Mạng l−ới đ−ờng vận chuyển của Lâm tr−ờng Võ Nhai Phân trục Tuyến đ−ờng Cự ly (km) Cấp đ−ờng Tình trạng sử dụng Trục chính Trục phụ “ “ “ “ “ “ Trục chính Trục phụ “ “ “ Thị trấn Đình cả-Dân tiến Tràng xá - gốc Hồng Tràng xá - Suối lũ Tràng xá -Núi Hung Tràng xá - Kh−a trạng Dân tiến - Làng m−ời Dân tiến - Ph−ơng bá Dân tiến - Đèo xoan Thị trấn La hiên- Cúc đ−ờng Cúc đ−ờng - Núi bàng Cúc đ−ờng - Suối khắc Cúc đ−ờng - Bản Mật Bản Pắc - Khuổi co 25 3 8 3 4 6 3 2 16 3 4 2 3 Cấp 4 Giải nhựa Cấp 4/LN Cấp 4/LN Nhánh Nhánh Cấp 4/LN Nhánh Nhánh Cấp 6 giải nhựa nhánh Cấp 4/LN Cấp 4/LN Nhánh Còn tốt Hỏng nhẹ Sử dụng đ−ợc Hỏng nặng Hỏng nhẹ Sử dụng đ−ợc Hỏng nhẹ Hỏng nặng Còn tốt Hỏng nặng Sử dụng đ−ợc Sử dụng đ−ợc Sử dụng đ−ợc Cộng 82 Downloadằ 35 - Điện, n−ớc phục vụ sản xuất sinh hoạt: Hiện nay điện l−ới quốc gia đã đến phạm vi văn phòng lâm tr−ờng bộ, x−ởng chế biến, đội Thành tiến và đội La hiên. Đội Dân tiến ch−a có điện l−ới quốc gia để sản xuất và sinh hoạt. Hệ thống n−ớc sinh hoạt cho lâm tr−ờng bộ, x−ởng chế biến và các đội hoàn toàn dùng n−ớc giếng khơi hoặc giếng khoan. -Cơ sở vật chất của lâm tr−ờng đ−ợc thống kê ở biểu 4.6: Biểu 4.6: Tình hình tài sản cố định lâm tr−ờng Võ Nhai TT Loại tài sản cố định Nguyên giá (đ) Tỷ trọng (%) Giá trị còn lại (đ) 1 Nhà cửa 493.050.900 37,14 442.661.941 2 Ph−ơng tiện vận tải 183.100.000 14 8.217.800 a 2 ô tô Praga 130.231.000 10 6.117.800 b 1 ô tô uóat 52.869.000 4 2.100.000 3 Máy móc thiết bị 150.226.000 6,9 69.000.000 a C−a vòng đứng 25.000.000 1,9 9.000.000 b Dây chuyền chế biến đũa 125.226.000 5 60.000.000 4 Vật kiến trúc 488.872.418 37,6 212.341.000 a Đ−ờng ô tô lâm nghiệp 479.200.000 36,8 208.341.000 b Bãi để gỗ của x−ởng CB 9.672.418 0,1 4.000.000 5 Dụng cụ quản lý 44.885.000 3,5 20.053.125 a Máy Photocoppy 14.200.000 1,1 8.200.000 b Máy đánh chữ 5.300.000 0,4 2.000.000 c Dụng cụ khác 25.385.000 2 9.853.125 Cộng 1.360.528.318 100 701.972.819 Nhìn chung cơ sở hạ tầng của huyện Võ Nhai trong những năm gần đây đ−ợc đầu t− t−ơng đối lớn và hoàn chỉnh, nên lâm tr−ờng cũng đ−ợc h−ởng cơ sở hạ tầng t−ơng đối tốt về đ−ờng, tr−ờng học, bệnh viện, điện sinh hoạt. Về cơ sở vật chất của lâm Downloadằ 36 tr−ờng, năm 2000 lâm tr−ờng đ−ợc Nhà n−ớc đầu t− xây mới văn phòng làm việc diện tích 250 m2 hai tầng. Tuy nhiên một số tài sản cố định của lâm tr−ờng cần phải đ−ợc thay thế để đảm bảo điều kiện làm việc nh− ph−ơng tiện vận tải, dụng cụ quản lý. Các tài sản cố định này đã mua sắm khá lâu nh−ng ch−a đ−ợc thay thế. 4.2.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. 4.2.4.1.Khâu sản xuất kinh doanh: Khâu sản xuất kinh doanh của lâm tr−ờng bao gồm các hoạt động sau đây: *Hoạt động xây dựng rừng: Từ tr−ớc năm 1986, Nhà n−ớc cấp kinh phí để lâm tr−ờng trồng rừng sản xuất, loài cây trồng chủ yếu là mỡ, bồ đề, bình quân một năm trồng đ−ợc 250 ha. Từ năm 1986 đến nay, Nhà n−ớc xoá dần cơ chế bao cấp chuyển sang hạch toán kinh doanh, lâm tr−ờng trồng rừng chủ yếu bằng các nguồn vốn từ các dự án nh− PAM, 327, 661. Ngoài ra còn tiến hành trồng rừng từ nguồn vốn vay 264. Hình thức tổ chức và kết quả nh− sau: + Tổ chức thực hiện: Lâm tr−ờng tiến hành rà soát, quy hoạch và lập dự án xây dựng rừng theo các ch−ơng trình dự án của nhà n−ớc, đề nghị Ban điều hành dự án thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt. Hàng năm UBND tỉnh, Ban điều hành dự án cấp trên giao chi tiết các chỉ tiêu kế hoạch cho dự án lâm tr−ờng. Trên cơ sở kế hoạch đ−ợc giao đó, lâm tr−ờng tiến hành hợp đồng thiết kế với đơn vị chuyên làm thiết kế xây dựng rừng, đồng thời hợp đồng giao khoán cụ thể đến từng hộ gia đình, trong đó có các hộ công nhân lâm tr−ờng để thực hiện trồng, chăm sóc, khoanh nuôi bảo vệ và khoanh nuôi có trồng bổ sung rừng. Các hộ thực hiện các chỉ tiêu trên, đ−ợc h−ởng toàn bộ kinh phí đầu t− của Nhà n−ớc, riêng công nhân lâm tr−ờng phải trích lại một phần để nộp bảo hiểm xã hội và bảo hiểm trực tiếp khác cho ng−ời lao động. + Kết quả thực hiện xây dựng rừng khu vực lâm tr−ờng đ−ợc nêu ở biểu 4.7. Downloadằ 37 Biểu 4.7: Kết quả thực hiện dự án phát triển rừng khu vực lâm tr−ờng Năm Chỉ tiêu D.Tích (ha) Giá trị(đ) 1997 -Trồng rừng phòng hộ - Chăm sóc rừng phòng hộ -Trồng rừng sản xuất -KN bảo vệ -Dịch vụ giống vật t− TR Cộng: 65.23 0 0 0 95.888.100 20.000.000 115.888.100 1998 -Trồng rừng phòng hộ - Chăm sóc rừng phòng hộ -Trồng rừng sản xuất -KN bảo vệ -Dịch vụ giống vật t− TR Cộng: 86,32 65,23 0 731,2 126.890.400 19.569.000 0 36.560.000 22.500.000 205.519.400 1999 -Trồng rừng phòng hộ - Chăm sóc rừng phòng hộ -Trồng rừng sản xuất -KN bảo vệ -KN có trồng bổ sung -Dịch vụ giống vật t− TR Cộng: 100 151.55 0 962.4 158 170.000.000 45.459.000 0 48.120.000 47.399.000 25.100.000 336.114.568 2000 -Trồng rừng phòng hộ - Chăm sóc rừng phòng hộ -Trồng rừng sản xuất -KN bảo vệ -KN có trồng bổ sung -Dịch vụ giống vật t− TR Cộng: 68.7 251.55 0 1200.18 150 116.790.000 75.465.000 0 60.009.000 45.000.000 24.200.000 315.464.000 2001 -Trồng rừng phòng hộ - Chăm sóc rừng phòng hộ -Trồng rừng sản xuất -KN bảo vệ -KN có trồng bổ sung -Dịch vụ giống vật t− TR Cộng: 70 300,5 0 1200,18 180,2 119.000.000 90.150.000 0 60.009.000 54.060.000 0 323.219.000 Downloadằ 38 -Hoạt động khai thác rừng: Hàng năm căn cứ vào hiện trạng tài nguyên, nhu cầu thị tr−ờng, lâm tr−ờng lập kế hoạch khai thác đề nghị Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở trình Bộ Nông nghiệp và PTNT và UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch khai thác hàng năm cho các lâm tr−ờng, các đơn vị trong tỉnh. Từ năm 1999 sau khi có quyết định 245/QĐ-TTg kế hoạch khai thác chỉ trình UBND tỉnh, sau khi đ−ợc Bộ và UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch, lâm tr−ờng tiến hành lập hồ sơ thiết kế khai thác trình Sở Nông nghiệp và PTNT cấp giấy phép khai thác. Lâm tr−ờng tổ chức giao kế hoạch khai thác cho các đội sản xuất theo từng giấy phép đ−ợc cấp. Các đội tổ chức công nhân thực hiện theo kế hoạch lâm tr−ờng giao. Phòng kỹ thuật của lâm tr−ờng chỉ đạo kỹ thuật, giám sát quy trình khai thác của các đội. Lâm tr−ờng chặt hạ chủ yếu bằng dao, búa, vận xuất ra bãi 1 bằng trâu hay vác vai, vận chuyển từ bãi 1 về lâm tr−ờng bằng ô tô của lâm tr−ờng. Sản phẩm khai thác gồm: Gỗ tròn phục vụ chế biến, gỗ mỡ phục vụ XDCB và chống lò, gỗ bồ đề phục vụ chế biến diêm, vầu phục vụ sản xuất giấy và đũa. Lâm tr−ờng đồng ý để các đội tổ chức hợp đồng với các hộ gia đình sống gần rừng để cùng các hộ công nhân khai thác các sản phẩm gỗ bồ đề rải rác, vầu nứa. Tạo việc làm và thu nhập cho họ, giúp các đội hoàn thành kế hoạch. Khối l−ợng khai thác lâm sản đ−ợc nêu trên biểu 4.8. -Hoạt động chế biến: Khâu chế biến lâm sản của lâm tr−ờng còn ch−a phát triển mặt hàng chế biến còn ít. Trong những năm qua sản phẩm chế biến của lâm tr−ờng chỉ có gỗ xẻ xây dựng cơ bản, đũa vầu sơ chế. Tuy nhiên hoạt động chế biến đã giúp công nhân có việc làm và thu nhập, đem lại một phần lợi nhuận cho lâm tr−ờng. Trong những năm tiếp theo thực hiện ph−ơng án đổi mới, cần phải chú trọng đầu t− khâu chế biến cho t−ơng xứng với tiềm năng tài nguyên sẵn có của lâm tr−ờng. Khối l−ợng hoạt động chế biến lâm sản đ−ợc nêu trên biểu 4.8. -Các hoạt động kinh doanh khác. Ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh trên, lâm tr−ờng còn thực hiện một số hoạt động khác nh−: Dịch vụ thu mua gỗ v−ờn rừng, dịch vụ thu mua vầu, nứa và tiêu Downloadằ 39 thụ làm nguyên liệu giấy cho các hộ gia đình trên địa bàn huyện. Ngoài ra lâm tr−ờng còn dịch vụ cây giống cho các hộ gia đình, các đơn vị trong và ngoài tỉnh, tập huấn kỹ thuật cho các ch−ơng trình dự án trên địa bàn. Khối l−ợng các hoạt động này đ−ợc nêu trên biểu 4.8. Biểu 4.8: Kết quả sản xuất kinh doanh của Lâm tr−ờng Võ Nhai (Từ 1997 đến 2001) TT Chỉ tiêu ĐVT 1997 1998 1999 2000 2001 I 1 - - - - - - 2 Khâu khai thác Khối l−ợng s.phẩm Gỗ tự nhiên Gỗ bồ đề rải rác Gỗ rừng trồng Vầu đũa Củi tận dụng Nứa nguyên liệu Doanh thu m3 m3 m3 tấn Ste tấn 1000đ 420 357 700 0 320 623 789.529 350 657 508 656 271 567 963.031 306 808 836 732 258 603 1.154.368 281 850 943 832 264 496 1.191.951 251 789 982 820 262 452 1.152.743 II 1 - - 2 Chế biến Khối l−ợng s.phẩm Gỗ xẻ xây dựng Đũa vầu sơ chế Doanh thu m3 tấn 1000đ 270 0 297.352 246 223 716.843 204 249 673.874 245 283 826.215 203 279 780.587 III 1 - - 2 Dịch vụ Khối l−ợng s.phẩm Thu mua gỗ v−ờn rừng Thu mua NL vầu nứa Doanh thu m3 tấn 1000đ 54 120 56.509 66 174 72.848 47 199 72.380 120 178 95.695 92 186 86.804 IV Thực hiện dự án 1000đ 1.040.205 964.802 1.107.033 879.657 1.083.600 V Tổng doanh thu 1000đ 2.183.595 2.717.524 3.007.655 2.993.518 3.103.735 Downloadằ 40 Qua biểu 4.7 ta thấy: Khối l−ợng sản phẩm khai thác gỗ tự nhiên đã giảm dần khối l−ợng gỗ bồ đề rải rác, gỗ rừng trồng, vầu đũa tăng lên. Doanh thu khâu khai thác tăng dần qua các năm. Khối l−ợng sản phẩm khâu chế biến còn ít và tăng ch−a đều qua các năm dẫn tới doanh thu còn nhỏ và tăng không đều. Sản phẩm gỗ chế biến chủ yếu từ nguyên liệu gỗ tự nhiên, các sản phẩm gỗ chế biến từ rừng trồng còn rất ít, do vậy khối l−ợng sản phẩm gỗ chế biến ít và không tăng mặc dù khối l−ợng sản phẩm gỗ khai thác tăng nhanh qua các năm. Khối l−ợng sản phẩm và doanh thu khâu dịch vụ của lâm tr−ờng còn thấp. Nguyên nhân do có nhiều đơn vị cùng thu mua trên địa bàn, trong ph−ơng án đổi mới cần đề nghị UBND tỉnh quy hoạch vùng thu mua cho từng đơn vị. Tổng doanh thu còn nhỏ và tăng ch−a đều qua các năm. Nguyên nhân do các sản phẩm bán ra thị tr−ờng chủ yếu là gỗ không qua chế biến, trong ph−ơng án đổi mới cần phải chú trọng khâu chế biến, nhất là chế biến gỗ rừng trồng. Qua biểu 4.8 ta thấy: Tổng doanh thu qua các năm tăng nh−ng ch−a đều. Tổng lợi nhuận còn thấp, nh− trên đã đề cập, do các sản phẩm bán ra thị tr−ờng chủ yếu là gỗ không qua chế biến nh− bồ đề, gỗ mỡ, nứa các loại, phế liệu khâu chế biến đũa chiếm tới 56% nguyên liệu đầu vào, do vậy suất sinh lời trên vốn rất thấp. Trong ph−ơng án đổi mới lâm tr−ờng cần chú trọng khâu chế biến gỗ rừng trồng, tận dụng nguồn phế liệu sản xuất đũa. Tổng nộp ngân sách tăng không đều qua các năm, nguyên nhân do Nhà n−ớc thay đổi biểu thuế suất theo các năm. Thu nhập bình quân ng−ời lao động năm sau cao hơn năm tr−ớc, các chế độ khác nh− tiền th−ởng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đã đ−ợc tham gia đầy đủ. Downloadằ 41 Biểu 4.8: Các chỉ tiêu hoạt động tài chính hàng năm (Từ 1997 đến 2001) TT Chỉ tiêu ĐVT 1997 1998 1999 20 1 2 a b 3 4 5 6 7 8 Tổng số vốn Nhμ n−ớc -Vốn l−u động -Vốn cố định Tổng doanh thu Doanh thu từ hoạt động SXKD -Khâu khai thác -Khâu chế biến -Hoạt động khác Doanh thu từ các Dự án Tổng lợi nhuận Tổng nộp ngân sách -Thuế lợi tức -Thu sử dụng vốn -Thuế doanh thu -Thuế VAT -Thuế thu nhập doanh nghiệp -Thuế tài nguyên -Thuế khác Tổng quỹ l−ơng thực tế L−ơng bình quân Tỷ suất lợi nhuận trên vốn Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu 1000đ “ “ “ “ “ “ “ “ “ “ “ “ “ “ “ “ “ “ “ % % 782.817.090 120.076.351 662.740.739 2.183.596,04 1.143.390,34 789.529,140 297.352 56.509,2 1.040.205,7 22.328,36 200.770,68 5.528,09 28.181,4 63.157,9 57.786,49 46.116,80 241.920 252 2,85 1,02 835.164.062 172.423.323 662.740.739 2.717.526,530 1.752.724,23 963.031,900 716.843,48 72.848,85 964.802,3 32.288,44 261.085,89 8.072 30.065,9 113.119,57 64.713,9 45.114.526 254.880 295 3,86 1,19 835.164.062 172.423.323 662.740.739 3.007.656,9 1.900.623,9 1.154.368,800 673.874,8 72.380,3 1.107.033 31.184,37 244.100,315 30.065,9 72.753,96 7.796,1 84.152,14 49.332,215 267.120 371 3,73 1,04 2.092 172 1.920 2.99 2.11 1.191 82 9 2 233 9 48 Downloadằ 42 Qua số liệu trên có thể thấy kết cấu doanh thu của lâm tr−ờng đang có những thay đổi trong 5 năm qua. Sự thay đổi này có thể thấy trực quan trên biểu đồ 4.1 sau: Biểu đồ 4.1. Kết cấu doanh thu qua các năm của lâm tr−ờng Năm 2000 Dự án 29% Khai thác 40% Dịch vụ 3% Chế biến 28% Năm 1997 Dự án 47% Khai thác 36% Dịch vụ 3% Chế biến 14% Năm 1998 Dự án 36% Khai thác 35% Dịch vụ 3% Chế biến 26% Năm 1999 Dự án 37% Khai thác 39% Dịch vụ 2% Chế biến 22% Năm 2001 Dự án 35% Khai thác 37% Dịch vụ 3% Chế biến 25% Dự kiến năm 2002 Dự án 30% Khai thác 43% Dịch vụ 4% Chế biến 23% Downloadằ 43 Qua số liệu tổng hợp ở biểu 4.8 trên, ta có thể thấy diễn biến doanh thu từ năm 1997 đến năm 2001 của lâm tr−ờng Võ Nhai đ−ợc thể hiện ở đồ thị 4.2 sau: Đồ thị 4.2. Diễn biến doanh thu qua các năm Downloadằ 44 4.2.4.2.Khâu thực hiện dự án phát triển rừng. Năm 1993 Lâm tr−ờng Võ Nhai đ−ợc UBND tỉnh giao nhiệm vụ làm chủ Dự án 327, Dự án hoạt động đến năm 1999 lâm tr−ờng chuyển sang thực hiện ch−ơng trình Dự án 661. Để tổ chức triển khai thực hiện Dự án, hệ thống điều hành Dự án đ−ợc thành lập nh− sơ đồ 4.1 sau. Sơ đồ 4.1: Hệ thống điều hành Dự án phát triển rừng Bộ Nông nghiệp và PTNT UBND tỉnh Dự án 661 trung −ơng Ban điều hành dự án tỉnh Ban quản lý dự án tỉnh Ban quản lý dự án huyện Các hộ thực hiện dự án Cơ chế hoạt động: Ban điều hành dự án tỉnh do Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT làm tr−ởng ban. Ban quản lý dự án tỉnh có văn phòng đặt tại Chi cục phát triển lâm nghiệp tỉnh, do Phó giám đốc sở phụ trách lâm nghiệp làm tr−ởng ban. Ban quản lý dự án tỉnh và dự án huyện đ−ợc mở tài khoản tại Kho bạc Nhà n−ớc. Việc thanh quyết toán kinh phí ch−ơng trình Dự án theo nguyên tắc: Quyết toán vốn sự nghiệp với các chi phí quản lý Dự án, vốn cho các hạng mục sản xuất quyết toán nh− vốn XDCB nhà n−ớc tập Downloadằ 45 trung. Các hoạt động tài chính của Dự án tách biệt với các hoạt động sản xuất kinh doanh. Triển khai, thực hiện dự án: Hàng năm UBND tỉnh giao kế hoạch cho các dự án cơ sở. Trên cơ sở đó các dự án cơ sở ký hợp đồng thiết kế với Công ty t− vấn xây dựng Nông nghiệp và PTNT tỉnh, hợp đồng thực hiện với các chủ hộ. Các chỉ tiêu kế hoạch đ−ợc giao của Dự án cơ sở là trồng rừng, chăm sóc, khoanh nuôi bảo vệ, khoanh nuôi có trồng bổ sung. Kết thúc năm Ban quản lý dự án huyện tiến hành nghiệm thu và thanh toán cho các bên B thực hiện dự án. Kết quả thực hiện dự án của lâm tr−ờng đ−ợc thống kê ở biểu 4.9 sau: Downloadằ 46 Biểu 4.9: Kết quả thực hiện dự án phát triển rừng Lâm tr−ờng Võ Nhai Khối l−ợng thực hiện dự án Năm Chỉ tiêu Diện tích (ha) Giá trị (đ) 1997 -Trồng rừng -Chăm sóc -KN bảo vệ Cộng 440,51 925,62 1.920,00 647.549.700 277.686.000 95.770.000 1.021.005.700 1998 -Trồng rừng -Chăm sóc -KN bảo vệ Cộng 415,94 843,46 1.766,65 611.431.800 253.038.000 88.332.500 952.802.300 1999 -Trồng rừng -Chăm sóc -KN bảo vệ -KN có trồng bổ xung Cộng 300 784,65 2.499,17 366,27 510.000.000 235.295.000 124.958.000 109.880.000 980.133.000 2000 -Trồng rừng -Chăm sóc -KN bảo vệ -KN có trồng bổ xung Cộng 250 689,42 2.882,96 366,27 425.000.000 206.826.000 144.148.000 91.567.000 867.541.000 2001 -Trồng rừng -Chăm sóc -KN bảo vệ -KN có trồng bổ xung Cộng 280 545,86 3.630,23 513,56 475.000.000 163.760.000 181.510.000 135.760.000 956.030.000 Downloadằ 47 4.2.5. Tình hình tổ chức bộ máy quản lý lâm tr−ờng. 4.2.5.1.Tổ chức bộ máy quản lý lâm tr−ờng: Tổ chức bộ máy quản lý lâm tr−ờng đ−ợc mô tả khái quát trên sơ đồ 4.2 sau: Sơ đồ 4.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Lâm tr−ờng Giám đốc Ban quản lý dự án Phó giám đốc Phòng Phòng Phòng Phòng Các bộ phận SX Tổ chức kế toán kế kỹ thuật X−ởng chế biến HC hoạch Đội Thành tiến Đội Dân tiến Đội La hiên Các hộ gia đình và công nhân sản xuất Qua sơ đồ trên ta thấy tổ chức bộ máy quản lý lâm tr−ờng theo kiểu trực tuyến kết hợp với chức năng tham m−u giúp việc và chức năng quan hệ kiểm tra, giám sát và phục vụ sản xuất. 4.2.5.2. Các bộ phận trong bộ máy quản lý: + Giám đốc: Là ng−ời đứng đầu cơ quan, là đại diện pháp nhân của doanh nghiệp, chịu trách nhiệm tr−ớc Nhà n−ớc về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, có trách nhiệm phải đảm bảo và ngày càng nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên. Giám đốc có nhiệm vụ tổ chức bộ máy quản lý và các phòng ban chuyên môn giúp Giám đốc trong các hoạt động chỉ đạo sản xuất kinh doanh và đảm bảo đời sống cán bộ công nhân viên trong lâm tr−ờng, Giám đốc là Bí th− Đảng uỷ, lãnh đạo Đảng bộ và các đoàn thể trong đơn vị hoàn thành nhiệm vụ và thực hiện tốt chủ tr−ơng chính sách của Đảng và Nhà n−ớc. Trong đó: Quan hệ trực tuyến Quan hệ tham m−u chức năng Quan hệ kiểm tra giám sát và phục vụ sản xuất Downloadằ 48 + Phó Giám đốc: Là ng−ời giúp việc cho Giám đốc trong một số lĩnh vực do Giám đốc phân công, đ−ợc Giám đốc uỷ quyền điều hành doanh nghiệp và quyết định một số vấn đề khi Giám đốc đi vắng. Phó Giám đốc lâm tr−ờng trực tiếp phụ trách mảng dự án phát triển rừng và là chủ tịch công đoàn của lâm tr−ờng. + Phòng tổ chức hành chính: -Chức năng, nhiệm vụ: Tham m−u cho Giám đốc về mặt tổ chức quản lý lao động, thực hiện các chế độ với ng−ời lao động nh− chế độ tiền l−ơng, chế độ tiền th−ởng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các hoạt động phong trào trong công nhân viên chức, thực hiện nhiệm vụ tổ chức hành chính trong cơ quan. -Biên chế: Phòng có 5 ng−ời, một tr−ởng phòng phụ trách chung, một văn th− tạp vụ, một phụ trách chế độ cho cán bộ công nhân viên, một ng−ời phụ trách hành chính, một lái xe con phục vụ. + Phòng kế toán: - Chức năng, nhiệm vụ: Phòng có trách nhiệm tiếp nhận, quản lý vốn, thực hiện công tác kế toán theo quy định của Nhà n−ớc. Thực hiện việc chi trả, thanh toán cho ng−ời lao động, tham m−u cho Giám đốc trong các quyết định về quản lý kinh tế. -Biên chế: Phòng có 4 ng−ời, một tr−ởng phòng phụ trách chung, 1 kế toán tổng hợp, một kế toán thanh toán, một thủ quỹ. +Phòng kế hoạch: -Chức năng, nhiệm vụ: Phòng có chức năng tham m−u cho Giám đốc trong việc lập kế hoạch sản xuất kinh doanh dài hạn, xây dựng kế hoạch sản xuất hàng tháng cho các đơn vị, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch của các đơn vị, trực tiếp chỉ đạo việc thu mua nguyên liệu, điều động vận chuyển lâm sản hàng hoá của lâm tr−ờng. -Biên chế: Phòng có 5 biên chế, một tr−ởng phòng phụ trách chung, 2 cán bộ giúp việc tr−ởng phòng về lĩnh vực xây dựng và kiểm tra thực hiện kế hoạch của các bộ phận trực tiếp sản xuất, 2 lái xe tải vận chuyển lâm sản. +Phòng Kỹ thuật: -Chức năng, nhiệm vụ: Tham m−u cho Giám đốc trong lĩnh vực giám sát, chỉ đạo về kỹ thuật của lâm tr−ờng nh− chỉ đạo, kiểm tra, giám sát kỹ thuật trong khâu xây Downloadằ 49 dựng rừng, khâu khai thác rừng, nghiệm thu xây dựng và khai thác rừng của các bộ phận trực tiếp sản xuất. -Biên chế: Phòng có 6 biên chế, 1 tr−ởng phòng phụ trách chung, 1 cán bộ kỹ thuật phụ trách khai thác, 4 cán bộ kỹ thuật lâm sinh phụ trách mảng chỉ đạo kiểm tra giám sát xây dựng rừng của dự án 661 lâm tr−ờng. 4.2.5.3. Các bộ phận sản xuất của lâm tr−ờng: * Các đội sản xuất: Hiện nay các đội sản xuất của lâm tr−ờng đều thực hiện 2 nhiệm vụ chính là xây dựng rừng và khai thác rừng theo kế hoạch của lâm tr−ờng giao. Rừng và đất rừng đã đ−ợc giao khoán cho các hộ nh−ng mới chỉ ở nội dung giao khoán công việc, ch−a thực hiện đ−ợc giao khoán đến sản phẩm cuối cùng. -Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh: Tình hình tổ chức và các hoạt động sản xuất kinh doanh ở các đội đ−ợc thể hiện ở biểu 4.11 sau: Biểu 4.11: Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các đội sản xuất năm 2001 Các đội TT Chỉ tiêu ĐVT Thành tiến Dân tiến La hiên 1 2 3 4 5 6 Nhiệm vụ sản xuất Diện tích quản lý -Rừng tự nhiên -Rừng trồng -Đất trống Cán bộ CNV -Nhân viên quản lý đội -Công nhân sản xuất Số hộ nhận khoán Khối l−ợng sản xuất -Khoanh nuôi bảo vệ -Khai thác gỗ tròn -Khai thác gỗ Bồ đề -Khai thác gỗ Mỡ -Khai thác vầu nứa Doanh thu ha ha ha ha ng−ời ng−ời ng−ời hộ ha ha m3 m3 m3 tấn 1000đ -Khai thác -XD rừng 2.132,2 973,2 667 492 23 3 20 23 150 359,2 460,3 370 403.115 -Khai thác -XD rừng 2.305,6 1.286,3 389 630,3 20 4 16 20 231 250,7 180,3 105 289 288.915 -Khai thác -XD rừng 2.403,1 758,0 920 725,1 23 4 19 23 126 250 416,2 161 289.964 289.964 Downloadằ 50 Qua biểu 4.11, ta thấy các đội sản xuất đều có chung nhiệm vụ là khai thác và xây dựng rừng, nh−ng các đội thực hiện ở mức độ khác nhau. + Đội Thành tiến: Là đội nằm sát lâm tr−ờng bộ và có hệ thống đ−ờng giao thông thuận tiện nhất, trong năm 2001 đội thực hiện kế hoạch nhiều nhất, doanh thu năm 2001 đạt hơn 403 triệu đồng. Do điều kiện đ−ờng giao thông thuận lợi, gần dân c− nên rừng tự nhiên và rừng trồng của đội quản lý đều bị khai thác trộm, trong những năm qua việc quản lý bảo vệ rừng của đội luôn là vấn đề bức xúc. Trong ph−ơng án đổi mới cần phải có biện pháp giải quyết cụ thể và phù hợp để tháo gỡ khó khăn này. + Đội Dân Tiến: Là đội xa lâm tr−ờng bộ nhất (cách 25 km), hiện nay có khoảng 18 km rải nhựa, đoạn còn lại vào đội và đến hiện tr−ờng sản xuất đ−ờng đi lại t−ơng đối khó khăn. Đây là đội có diện tích rừng tự nhiên t−ơng đối lớn, có nguồn tài nguyên khá dồi dào nh−ng trong những năm qua lâm tr−ờng ch−a chú trọng đầu t− khai thác, diện tích rừng trồng trong những năm qua ít. Trong ph−ơng án đổi mới của lâm tr−ờng cần phải chú trọng đầu t− để khai thác tiềm năng rừng và đất rừng của đội đồng thời đề nghị giao đất giao rừng cho cán bộ công nhân viên và trả lại địa ph−ơng những diện tích rừng, đất rừng kinh doanh kém hiệu quả để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của đội. Trong năm 2001 doanh thu đạt hơn 288 triệu đồng, kết quả nh− vậy còn thấp so với tiềm năng sẵn có của đội. + Đội La hiên: Là đội có diện tích rừng và đất rừng lớn nhất của lâm tr−ờng, hiện tại đội có diện tích rừng trồng xấp xỉ 1000 ha. Mạng l−ới đ−ờng giao thông liên xã trong những năm tới sẽ thuận lợi cho việc xây dựng, khai thác rừng và phát triển kinh tế đồi rừng của các hộ cán bộ công nhân viên trong đội, đội có diện tích rừng tự nhiên thấp nhất trong 3 đội (758 ha) doanh thu năm 2001 đạt hơn 289 triệu đồng đứng thứ 2 sau đội Thành tiến. Trong ph−ơng án sản xuất mới cần phải quy hoạch cụ thể đất đai, tài nguyên của đội, để tăng diện tích rừng trồng nguyên liệu, chú trọng đề xuất giao đất giao rừng cho các hộ theo nghị định 02/NĐ-CP của Chính Phủ, để các hộ phát triển kinh tế v−ờn đồi. Kết hợp giữa khai thác và bảo vệ hợp lý diện tích rừng tự nhiên của đội. Downloadằ 51 * X−ởng chế biến: - Chức năng, nhiệm vụ: Thực hiện các hoạt động dịch vụ thu mua và chế biến lâm sản của lâm tr−ờng, tạo ra các sản phẩm chế biến từ gỗ, vầu, nứa. X−ởng chế biến phải tận dụng tối đa nguồn nguyên liệu đầu vào của lâm tr−ờng, góp phần giải quyết việc làm, ổn định và nâng cao đời sống cho ng−ời lao động. Cùng với lãnh đạo nghiên cứu, tìm kiếm thị tr−ờng, thị hiếu của khách hàng nâng cao lợi nhuận cho lâm tr−ờng từ các sản phẩm chế biến. -Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh: Tr−ớc năm 1998, x−ởng chế biến chủ yếu là chế biến các sản phẩm gỗ phục vụ xây dựng cơ bản từ nguồn nguyên liệu gỗ rừng tự nhiên. Trong những năm gần đây do hạn chế khai thác rừng tự nhiên và để tận dụng nguồn nguyên liệu sẵn có của địa ph−ơng, năm 1999 lâm tr−ờng đầu t− mở rộng thêm phân x−ởng chế biến đũa sơ chế nên những năm gần đây sản phẩm chế biến đa dạng hơn, các sản phẩm đ−ợc thị tr−ờng chấp nhận, kết quả sản xuất kinh doanh b−ớc đầu t

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfpHUONG AN DOI MOI TO CHUC SAN XUAT VA QUAN LY LAM TRUONG.pdf
Tài liệu liên quan