MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN --------------------------------------------------------------------------i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT --------------------------------- vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU & SƠ ĐỒ-------------------------------------- viii
MỞ ĐẦU ------------------------------------------------------------------------------------1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NHÂN LỰC VÀ PHÂN
TÍCH CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN LỰC -------------------------------5
1.1. Khái niệm cơ bản về nhân lực, nguồn nhân lực ---------------------------- 5
1.1.1. Khái niệm về nhân lực --------------------------------------------------------5
1.1.2. Khái niệm về nguồn nhân lực ------------------------------------------------6
1.1.3. Vai trò nhân lực trong một tổ chức --------------------------------------------6
1.2. Nội dung cơ bản của quản trị nhân lực --------------------------------------8
1.2.1 Khái niệm quản trị nhân lực ----------------------------------------------------8
1.2.1.1 Khái niệm ------------------------------------------------------------------8
1.2.2.2 Tầm quan trọng của quản trị nhân lực ---------------------------------9
1.2.2. Nội dung công tác quản trị nhân lực -------------------------------------- 10
1.2.2.1 Công tác tuyển dụng ---------------------------------------------------- 10
1.2.2.2 Sử dụng và đãi ngộ ------------------------------------------------------ 14
1.2.2.3 Đào tạo và phát triển ---------------------------------------------------- 26
1.3. Nội dung phân tích công tác quản trị nhân lực --------------------------- 33
1.3.1. Đánh giá chung kết quả công tác quản trị nhân lực thông qua chất lượng
đội ngũ nhân lực ----------------------------------------------------------------- 33
1.3.1.1 Đánh giá chất lượng đội ngũ nhân lực về mặt số lượng và cơ cấu 33
1.3.1.2 Đánh giá chất lượng đội ngũ nhân lực về trình độ chuyên môn và kết
quả công tác ----------------------------------------------------------------------- 37
1.3.2 Phân tích công tác quản trị nhân lực theo các yếu tố ảnh hưởn ---------- 38
1.3.2.1 Các yếu tố bên ngoài --------------------------------------------------- 38
1.3.2.2 Các yếu tố bên trong ---------------------------------------------------- 39
123 trang |
Chia sẻ: lanphuong92 | Lượt xem: 540 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại ban tuyên giáo trung ương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hính trị...
d) Tham gia công tác xây dựng tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ làm công tác tuyên
giáo:
Phối hợp với Ban Tổ chức Trung ương hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, tổ
chức bộ máy và biên chế cho ban tuyên giáo các cấp.
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Lê Trọng Đức Khóa 2011-2013
46
Tham gia với các Tỉnh ủy, Thành ủy, Đảng ủy trực thuộc Trung ương về
phương hướng công tác xây dựng Đảng thuộc lĩnh vực tuyên giáo; về tổ chức bộ
máy, về quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng, đề bạt, bổ nhiệm, luân chuyển,
khen thưởng, miễn nhiệm, kỷ luật đối với đội ngũ cán bộ trong lĩnh vực tuyên giáo
theo danh mục phân cấp quản lý của Trung ương.
e) Thông tin đối ngoại và hợp tác quốc tế:
Mở rộng tuyên truyền thông tin đối ngoại.
Tăng cường hợp tác quốc tế về lĩnh vực tuyên giáo đối với các đảng cộng sản,
đảng công nhân và một số đảng cầm quyền trên thế giới.
f) Thực hiện một số nhiệm vụ do Bộ Chính trị, Ban Bí thư uỷ quyền:
Chủ trì, phối hợp đề xuất chủ trương, kế hoạch nghiên cứu, chỉ đạo, quản lý
công tác nghiên cứu lý luận và giáo dục lý luận chính trị. Chủ trì, phối hợp chỉ đạo
nội dung giáo dục lý luận chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh trong hệ
thống giáo dục quốc dân, hệ thống trường chính trị - hành chính, hệ thống trường
của các ngành, đoàn thể và các trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp quận, huyện.
Chủ trì chỉ đạo định hướng chính trị, tư tưởng trong hoạt động của các cơ quan
báo chí, xuất bản, văn hoá, văn nghệ, các cơ quan thông tin, tuyên truyền đối ngoại,
các hội văn học - nghệ thuật, Hội nhà báo, Hội xuất bản, Liên hiệp các hội khoa học
và kỹ thuật. Phối hợp với Ban Tổ chức Trung ương trong công tác tổ chức, bộ máy
và công tác cán bộ của các cơ quan, đơn vị trên.
Nghiên cứu và tham gia xây dựng chủ trương, chính sách phát hiện, đào tạo, bồi
dưỡng, sử dụng, quản lý và đãi ngộ nhân tài.
Xây dựng kế hoạch và quản lý các đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ của các
ban Đảng Trung ương.
Được Bộ Chính trị, Ban Bí thư phân công thường trực và tham gia một số ban
chỉ đạo Trung ương.
Thực hiện những công việc khác do Bộ Chính trị, Ban Bí thư giao.
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Lê Trọng Đức Khóa 2011-2013
47
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ban Tuyên giáo TW
Sơ đồ 2.0: Cơ cấu tổ chức của Ban Tuyên giáo TW
2.2 Phân tích công tác quản trị nhân lực tại Ban tuyên giáo TW Đảng
Như trên đã nêu, trong khuôn khổ của luận văn, tác giả chỉ tập trung nghiên
cứu, phân tích về tình hình nhân lực của Ban Tuyên giáo TW (giai đoạn 2010 -
2012) để đảm bảo sự đồng nhất về số liệu nghiên cứu.
Vụ
tuyên
truyền
Vụ lý
luận
chính
trị
Vụ giáo
dục đào
tào và
dạy nghề
Vụ
Báo
chí –
xuất
bản
Vụ
Văn
hóa –
văn
nghệ
Vụ khoa
học công
nghệ và
môi
trường
Vụ
các
vấn
đề xã
hội
Vụ thông
tin đối
ngoại và
hợp tác
quốc tế
Vụ
tổng
hợp
Vụ tổ
chức
– cán
bộ
Trung
tâm
thong tin
công tác
tuyên
giáo
Viện
nghiê
n cứu
dư
luận
xã hội
Cơ quan
thường
trú tại Đà
Nẵng
TT
nghiên
cứu
khoa học
nghiệp
vụ và tư
liệu
Tạp
chí
Tuyên
giáo
Cơ quan
thường
trực tại
Tp Hồ
Chí Minh
Văn
phòng
Báo điện
tử Đảng
Cộng sản
Việt Nam
Tạp
chí
Thôn
g tin
đối
ngoại
Hội đồng
lý luận
phê bình
văn học
nghệ
thuật TW
BAN TUYÊN
GIÁO TW ĐẢNG
LÃNH ĐẠO
BAN
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Lê Trọng Đức Khóa 2011-2013
48
2.2.1 Đánh giá chung kết quả của công tác quản trị nhân lực thông qua chất
lượng đội ngũ nhân lực của Ban Tuyên giáo TW
2.2.1.1 Đánh giá chất lượng đội ngũ nhân lực về mặt số lượng và cơ cấu
a) Đánh giá chất lượng đội ngũ nhân lực về mặt số lượng:
Bảng 2.1: Phân bố CBCCVC của Ban Tuyên giáo TW tính đến 31/12/2012
STT Đơn vị Số lượng Nam Nữ
1 Lãnh đạo Ban 7 6 1
2 Vụ Lý luận chính trị 8 5 3
3 Vụ Tuyên truyền 8 3 5
4 Vụ Báo chí - Xuất bản 12 7 5
5 Vụ Văn hoá - Văn nghệ 7 4 3
6 Vụ Khoa học và Công nghệ - Môi
trường 6 4 2
7 Vụ Giáo dục và Đào tạo, Dạy nghề 10 6 4
8 Vụ Các vấn đề xã hội 9 5 4
9 Vụ Thông tin đối ngoại và Hợp tác
quốc tế 13 5 8
10 Vụ Tổng hợp 11 6 5
11 Vụ Tổ chức và Cán bộ 5 3 2
12 Viện Nghiên cứu dư luận xã hội 14 6 8
13 Trung tâm Thông tin công tác
tuyên giáo 14 6 8
14 Trung tâm Nghiên cứu khoa học,
nghiệp vụ và tư liệu 15 9 6
15 Tạp chí Tuyên giáo 11 7 4
16 Cơ quan thường trực tại Thành phố
Hồ Chí Minh 20 13 7
17 Cơ quan thường trực tại thành phố
Đà Nẵng 10 7 3
18 Văn phòng 61 45 16
19 Báo Điện tử Đảng Cộng sản Việt
Nam 30 23 7
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Lê Trọng Đức Khóa 2011-2013
49
20 Tạp chí Thông tin Đối ngoại 8 4 4
21 Hội đồng Lý luận phê bình văn học
nghệ thuật Trung ương 11 4 7
Cộng: 290 184 106
Nguồn: Vụ Tổ chức Cán bộ [48][49]
Tổng hợp CBCCVC của Ban Tuyên giáo TW tính đến thời điểm 31/12/2012 là
290 người; số lượng CBCCVC cần thiết của Ban Tuyên giáo TW theo chỉ tiêu biên
chế được giao là 320 người.
Theo chỉ tiêu số tuyệt đối, mức độ đáp ứng về số lượng CBCCVC của Ban
Tuyên giáo TW là chưa đảm bảo (290-320= -30), còn thiếu 30 cán bộ theo định
biên, và theo chỉ tiêu số tuyệt đối, tỷ lệ đáp ứng về số lượng CBCCVC đạt 91%
(290*100%/320).
Như vậy, số lượng CBCCVC của Ban Tuyên giáo TW hiện nay chưa đáp ứng
được yêu cầu công việc thực tế, theo chỉ tiêu biên chế được Ban Tuyên giáo TW
xây dựng đã được Bộ Chính trị phê duyệt thì Ban Tuyên giáo TW còn thiếu tới 30
cán bộ.
b) Đánh giá chất lượng đội ngũ CBCCVC Ban Tuyên giáo TW theo cơ cấu giới
tính:
Cơ cấu giới tính của CBCCVC hiện có (thời điểm 31/12/2011) được phản ánh ở
bảng 2.2 dưới đây. Chuẩn cơ cấu về giới tính của CBCCVC: Tổng hợp ý kiến
chuyên gia từ phiếu điều tra bằng cách cộng tổng chia đều:
Số phiếu phát ra: 20 Số phiếu thu lại: 20
Nam=70+50+65+55+75+50+60+50+60+70+65+55+60+45+50+60+65+55+70
+55)/20 = 59,25
Nữ=(30+50+35+45+25+50+40+50+40+30+35+45+40+55+50+40+35+45+30+
45)/20 = 40,75
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Lê Trọng Đức Khóa 2011-2013
50
Bảng 2.2: Đánh giá chất lượng CBCCVC Ban Tuyên giáo TW theo mức độ
đáp ứng về cơ cấu giới tính
TT Giới tính
Số lượng
hiện có
Tỷ trọng
(%)
Cơ cấu
chuẩn
Nhận xét
1 Nam 184 63,4 59,25 Cơ bản đáp ứng
2 Nữ 106 36,6 40,75 Cơ bản đáp ứng
Cộng 290 100 100
Nguồn: Vụ Tổ chức Cán bộ [48][49]
Trong tổng số CBCCVC của Ban Tuyên giáo TW tính đến thời điểm
31/12/2012, cán bộ nữ là 106 người (chiếm 36.6%) và cán bộ nam là 184 người
(chiếm 63.4%) trên tổng số CBCCVC.
c) Đánh giá chất lượng đội ngũ nhân lực về cơ cấu số lượng CBCCVC theo
từng đơn vị:
+ Cơ cấu CBCCVC theo từng Vụ thực tế hiện có: Lấy số liệu tại thời điểm đánh
giá của Vụ Tổ chức Cán bộ - Ban Tuyên giáo TW.
+ Chuẩn cơ cấu CBCCVC cho từng Vụ, đơn vị được thống kê theo phiếu thống
kê mẫu, trên cơ sở phiếu thống kê tác giả xin ý kiến từ lãnh đạo các Vụ, đơn vị.
Nam
Nữ
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Lê Trọng Đức Khóa 2011-2013
51
Số phiếu phát ra: 20 Số phiếu thu lại: 20
Lãnh đạo Ban: 5 +2 + 1 +3 + 4 + 2 +4 +1 + 2 +3 + 5+ 1 + 4 + 5 + 1 +5 +1 +1+
1 +1)/20 = 2.6
Vụ Lý luận chính trị: 2 +3 + 5+ 1 + 4 + 5 + 1 +5 +2 + 4 +3 + 4 + 2 +4 +3 + 5
+1 +4+ 1 +3)/20 = 3.1
Vụ tuyên truyền: 4 +3 + 4 + 2 +4 +2 +3 + 5+ 1 + 4 + 5 +2 + 3 + 5 +1 +4+ 1
+3+ 2 +5 )/20 = 3.15
Vụ Báo chí xuất bản: 5 +6 +3 + 5+ 2 + 4 + 5 +3 + 5 + 2 +4 +3 +5+ 6 +3+ 2 +5
+4 + 5 + 4)/20 = 4.15
Vụ Văn hóa văn nghệ: 4 + 5 + 1 +5 +2 +3 + 3+ 1 + 2 + 4 +3 + 4 + 2 +4 +3 + 1
+3+1 +4 +4 )/20 = 2.95
Vụ Khoa học công nghệ - môi trường: 3 +3 + 4 + 2 +3 +2 +3 + 2+ 1 + 4 + 2 +2
+ 3 + 2 +1 +4+ 1 +3+ 2 +3 )/20 = 2.45
Vụ Giáo dục đào tạo, dạy nghề: 2+ 3 + 4 +5 +2 + 3 +3 + 4 + 6 +3 +2 +4 + 3 + 2
+2 +4+ 6 +3+ 4 +3 )/20 = 3.45
Vụ Các vấn đề xã hội: 3 + 2 + 2 +3 +2 +4 + 2+ 3 + 4 +3 +2 + 3 +3 + 2 +2 +3+
2 +3+ 1 +3 )/20 = 2.65
Vụ thông tin đối ngoại và hợp tác quốc tế: 2 + 4 + 5 +3 + 5 + 4 +5 +4 + 3 + 4+5
+2 +3 + 5+ 2 +4 +5 +3+ 2 +3)/20 = 3.75
Vụ Tổng hợp: 4+ 3 + 4 +5 +2 + 3 +3 + 4 + 5 +3 +2 +4 + 3 + 2 +2 +4+ 5 +3+ 4
+3 )/20 = 3.45
Vụ Tổ chức cán bộ: 3 + 2 +2 +4+ 3 + 4 +5 +4+ 3 +3+ 4 +2 + 3 +3 + 4 + 3 +3
+2 +4 + 5 )/20 = 3.25
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Lê Trọng Đức Khóa 2011-2013
52
Vụ Nghiên cứu dư luận xã hội: 5+ 3 + 4 +5 +5 + 4 +3 + 4 + 5 +3 +5 +4 + 5 + 3
+3 +4+ 5 +7+ 4 +3 )/20 = 4.25
Trung tâm thông tin công tác Tuyên giáo: 4 +6 +5 + 3 +3 + 6 +3 + 6 + 4 +3 +5
+6 + 2+ 3 + 5 +3+ 6 +3+ 1 +3 )/20 = 4.05
Trung tâm nghiên cứu khoa học, nghiệp vụ và tư liệu: 6 + 5 + 4 +6 + 4 + 5 +5
+4 + 6 + 5+ 6 +4 +3 + 4+5 +6 +5 +3+ 2 +3)/20 = 4.65
Tạp chí tuyên giáo: 3 +2 +4 + 5+ 4+ 3 + 4 +5 + 5 +6 + 3 +3 + 4 + 5 +3+ 4 +3
+6 +4+ 5 )/20 = 4.1
Cơ quan thường trực Tp Hồ Chí Minh: 5 +7 + 6 + 4+5 +7 + 6 + 5 +6 + 5 + 4 +6
+7 + 5+ 6 +7 +5 +8+ 6 +7)/20 = 5.95
Cơ quan thường trực tại Tp Đà Nẵng: 3 + 2 +5 +4+ 3 + 4 +5 +4+ 5 +3+ 4 +5 +
3 +6 + 4 + 3 +6 +5 +4 + 6 )/20 = 4.15
Văn phòng: 17+ 23 + 19 +25 +26 + 33 +27 + 29 + 15 +29 +12 +31 + 33 +29
+20 +14+ 13 +16 + 29 + 13 )/20 = 23.2
Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam: 7+ 9 + 14 +11 +9 + 14 +9 + 7 + 12 +9
+11 +10 + 8 + 9 +8 +14+ 15 +9+ 7 +9 )/20 = 11.5
Tạp chí Thông tin Đối ngoại: 2 + 2 + 5 +3 + 2 + 4 +2 +4 + 3 + 4+1 +2 +3 + 1+
2 +4 +5 +3+ 2 +3)/20 = 2.75
Hội đồng Lý luận phê bình văn học nghệ thuật Trung ương : 5+ 3 + 4 +5 +5 + 4
+3 + 4 + 5 +3 +2 +4 + 3 + 3 +3 +4+ 4 +3+ 4 +3 )/20 = 3.75
Kết quả đánh giá được tổng hợp trong bảng 2.3 dưới đây:
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Lê Trọng Đức Khóa 2011-2013
53
Bảng 2.3: Đánh giá mức độ hợp lý về cơ cấu CBCCVC cho từng Vụ, đơn
vị của Ban Tuyên giáo TW tính đến 31/12/2012
STT
Đơn vị
Số
lượng
hiện tại
Tỷ
trọng
%
Cơ cấu
chuẩn
%
1 Lãnh đạo Ban 7 2.4 2.6
2 Vụ Lý luận chính trị 8 2.7 3.1
3 Vụ Tuyên truyền 8 2.7 3.15
4 Vụ Báo chí - Xuất bản 12 4.1 4.15
5 Vụ Văn hoá - Văn nghệ 7 2.4 2.95
6 Vụ Khoa học và Công nghệ - Môi
trường 6 2.0 2.45
7 Vụ Giáo dục và Đào tạo, Dạy nghề 10 3.4 3.45
8 Vụ Các vấn đề xã hội 9 3.1 2.65
9 Vụ Thông tin đối ngoại và Hợp tác
quốc tế 13 4.4 3.75
10 Vụ Tổng hợp 11 3.8 3.45
11 Vụ Tổ chức và Cán bộ 5 1.7 3.25
12 Viện Nghiên cứu dư luận xã hội 14 4.8 4.25
13 Trung tâm Thông tin công tác
tuyên giáo 14 4.8 4.05
14 Trung tâm Nghiên cứu khoa học,
nghiệp vụ và tư liệu 15 5.1 4.65
15 Tạp chí Tuyên giáo 11 3.7 4.1
16 Cơ quan thường trực tại Thành phố
Hồ Chí Minh 20 6.8 5.95
17 Cơ quan thường trực tại thành phố
Đà Nẵng 10 3.4 4.15
18 Văn phòng 61 24.9 23.2
19 Báo Điện tử Đảng Cộng sản Việt
Nam 30 10.3 11.5
20 Tạp chí Thông tin Đối ngoại 8 2.7 2.75
21 Hội đồng Lý luận phê bình văn học
nghệ thuật Trung ương 11 3.8 3.75
Cộng: 290 100 100
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Lê Trọng Đức Khóa 2011-2013
54
Nguồn: Vụ Tổ chức Cán bộ [48][49]
Như vậy, ngoài Vụ Tổ chức Cán bộ, cơ cấu CBCCVC cho từng Vụ, ban khác
của Ban Tuyên giáo TW là tương đối hợp lý; cụ thể:
- Đối với Vụ Tổ chức Cán bộ, số lượng CBCCVC hiện có là 5, chiếm 1.7%; so
với cơ cấu chuẩn 3.25% là chưa đảm bảo, còn thiếu 1.85% (tương đương với 05 cán
bộ).
- Các Vụ, đơn vị còn lại, số lượng CBCCVC hiện có là tương đối đảm bảo, tỷ
trọng hiện có so với cơ cấu chuẩn chỉ chênh lệch từ 0,2% đến 0,6% (tương ứng với
thừa, thiếu 01 đến 02 cán bộ).
Cơ cấu CBCCVC cho từng vụ của Ban Tuyên giáo TW Đảng tương đối hợp lý
là do hàng năm khi xây dựng kế hoạch tuyển dụng, Ban Tuyên giáo TW cố gắng
bám sát vào nhu cầu thực tế về CBCCVC ở các vụ (căn cứ vào lượng cán bộ nghỉ
chế độ theo quy định có thể theo dõi được) và có cơ cấu tuyển dụng phù hợp cũng
như bố trí nhân sự phù hợp. Riêng CBCCVC cho Vụ Tổ chức Cán bộ, mặc dù hàng
năm Vụ đều xây dựng kế hoạch kiến nghị bổ sung, nhưng hiện chưa đáp ứng được
là do: Việc tuyển dụng cán bộ làm công tác tổ chức, cán bộ gặp khó khăn, mặt khác,
quan điểm của lãnh đạo về việc cần thiết phải bổ sung là chưa mang tính cấp bách.
d) Đánh giá chất lượng đội ngũ nhân lực về cơ cấu tuổi:
+ Cơ cấu tuổi của CBCCVC hiện có: Lấy số liệu của Vụ Tổ chức Cán bộ Ban
Tuyên giáo TW Đảng tại thời điểm đánh giá.
+ Chuẩn cơ cấu về tuổi của CBCCVC:
Tổng hợp phiếu điều tra từ đại diện lãnh đạo các Vụ, đơn vị.
Số phiếu phát ra 20, Số phiếu thu lại 20
Dưới 30 tuổi: 20 +30 +15 +05 +25 +20 +30 +10 + 20 +5 + 27 + 25 +10 +35 +5
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Lê Trọng Đức Khóa 2011-2013
55
+23 +15+23+20+27)/20 = 19.5
Từ 31 đến 40 tuổi: 40 +30 +35 +25 +25 +20 +37 +10 + 20 +45 + 27 + 25 +48
+35 +5 +23 +35+23+48+27)/20 = 30.4
Từ 41 đến 50 tuổi: 20 +37 +10 + 20 +45 + 27 + 25 +48 +35 +5 +40 +30 +35
+25 +25 +23 +35+23+28+27)/20 = 28.9
Từ 51 tuổi trở lên: 20 +30 +15 +17 +05+ 20 +17 +10 + 20 +15 + 27 + 25 +20
+35 +5 +15+23+08+ 23 +27)/20 = 20.2
Kết quả tổng hợp ý kiến của các chuyên gia và tỷ trọng hiện có theo khoảng
tuổi theo bảng 2.4.
Bảng 2.4: Đánh giá chất lượng đội ngũ CBCCVC Ban Tuyên giáo TW
theo mức độ đáp ứng về cơ cấu tuổi
TT Khoảng tuổi Số
lượng
Tỷ trọng
%
Cơ cấu
chuẩn % Nhận xét
1 Dưới 30 23 7.9 19,5 Còn thấp
2 Từ 31 đến 40 110 37.9 30,4 Chiếm tỷ lệ cao
3 Từ 41 đến 50 80 27.1 28,9 Tương đối đảm bảo
4 Từ 51 trở lên 80 27.1 20,2 Chiếm tỷ lệ cao
Cộng 290 100 100 Chưa đảm bảo
Nguồn: Vụ Tổ chức Cán bộ [48][49]
Dưới 30
Từ 31-40
Từ 41- 50
Từ 51 trở lên
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Lê Trọng Đức Khóa 2011-2013
56
Nhận xét: Cơ cấu CBCCVC của Ban Tuyên giáo TW Đảng hiện nay là chưa
đáp ứng được nhu cầu; cụ thể:
- CBCCVC dưới 30 tuổi có 23 người, chiếm 7.9% là quá thấp, so với cơ cấu
chuẩn là 19,5% thì còn thiếu 11,6%. Đây là lực lượng cán bộ có tuổi đời trẻ, khỏe,
năng động với những tố chất dám nghĩ dám làm, tiếp cận cái mới nhanh, nhưng còn
hạn chế kinh nghiệm. Tuy nhiên, đây cũng là lực lượng kế cận, bổ sung cho nhân
lực ở độ tuổi tiếp theo;
- CBCCVC ở độ tuổi từ 31 đến 40 hiện có 110 người, chiếm 37.9%, so với cơ
cấu chuẩn là 30.4% thừa 7.5%. Đây là loại nhân lực có kinh nghiệm công tác cũng
như thời gian tích luỹ kiến thức tương đối dài, sức khỏe tốt, là nhân tố quan trọng
góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC của Ban Tuyên giáo TW Đảng.
Tuy nhiên, lực lượng này chiếm tỷ trọng lớn sẽ gây ảnh hưởng đến tỷ trọng các
nhóm tuổi khác và ảnh hưởng đến tính kế thừa theo phát triển tự nhiên về độ tuổi;
- CBCCVC ở độ tuổi từ 41 đến 50 có 80 người, chiếm 27.1%, so với cơ cấu
chuẩn là 28,9% là tương đối đảm bảo. Đây là những nhân lực có kinh nghiệm lâu
năm, kiến thức vững vàng, thường là đầu tầu trong việc thực hiện tốt các hoạt động
của Ban Tuyên giáo TW Đảng, có ảnh hưởng tốt đến các loại nhân lực khác;
- CBCCVC ở độ tuổi trên 50 có 80 người, chiếm 27,1%, so với cơ cấu chuẩn là
20,2% thừa 6,9%. Đây là những cán bộ có đầy đủ những ưu điểm giống như lực
lượng ở độ tuổi từ 41 đến 50, song về sức khỏe đã có sự giảm sút. Vì vậy, lực lượng
này quá cao sẽ ảnh hưởng đến sự biến động nhân sự của Ban Tuyên giáo TW Đảng
trong các năm tới.
Nguyên nhân dẫn đến thực trạng trên là do: Trong những năm gần đây, công
tác tuyển dụng các cán bộ có tuổi đời trẻ, có sức khoẻ tốt và có trình độ đáp ứng
được các yêu cầu của hoạt động cũng được thực hiện hằng năm nhưng chỉ đủ bổ
sung cho lực lượng CBCCVC đến tuổi nghỉ chế độ hoặc chuyển công tác. Mặt
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Lê Trọng Đức Khóa 2011-2013
57
khác, tỷ lệ cán bộ chuyển công tác từ các tỉnh về Ban Tuyên giáo TW Đảng chiếm
tỷ lệ cao và thường là những người trên 30 tuổi, đã có kinh nghiệm. Vì vậy, cán bộ
dưới 30 tuổi chiếm tỷ trọng thấp và tương ứng là lực lượng cán bộ ở các độ tuổi
khác chiếm tỷ trọng cao hơn.
e) Đánh giá chất lượng đội ngũ CBCCVC Ban Tuyên giáo TW Đảng về cơ cấu
thâm niên công tác:
+ Cơ cấu thâm niên công tác của CBCCVC hiện có: Lấy số liệu của Vụ Tổ
chức Cán bộ Ban Tuyên giáo TW Đảng tại thời điểm đánh giá (31/12/2012).
+ Chuẩn cơ cấu về thâm niên công tác của CBCCVC: Lấy ý kiến của chuyên
gia. Tác giả điều tra bằng phiếu điều tra thông qua lãnh đạo các Vụ, đơn vị, Vụ Tổ
chức – Cán bộ Ban Tuyên giáo TW Đảng trong cơ quan.
Số phiếu phát ra 20, Số phiếu thu lại 20
Dưới 5 năm: 17 +12 + 20 +15 + 27 + 25 +20 +30 +15 +17 +05+ 20 +20 +35
+35 +15 +23 +08+ 23 +24)/20 = 20.3
Từ 5 đến 15 năm: 40 +30 +35 +25 +25 +20 +37 +9 + 20 +45 + 27 + 25 +48
+35 +45 +43 +35+23+48+47)/20 = 30.4
Trên 15 năm: 100-(20,3+30,4) = 44,85
Tổng hợp kết quả trong bảng 2.5 như sau:
Bảng 2.5: Đánh giá chất lượng CBCCVC Ban Tuyên giáo TW Đảng theo
mức độ đáp ứng về cơ cấu thâm niên công tác
STT
Thâm niên
công tác
Số lượng
hiện có
Tỷ
trọng
(%)
Cơ cấu
chuẩn
Nhận xét mức
độ đáp ứng
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Lê Trọng Đức Khóa 2011-2013
58
01 Dưới 5 năm 30 10.3 20,3 Quá thấp
02 Từ 5-15 năm 110 38.0 34,85 Cao
03 Trên 15 năm 150 51.7 44,85 Quá cao
Cộng 290 100 100 Chưa đảm bảo
Nguồn: Vụ Tổ chức Cán bộ [48][49]
Nhận xét: Cơ cấu đội ngũ nhân lực theo thâm niên công tác chưa đáp ứng được
yêu cầu chất lượng của Ban Tuyên giáo TW Đảng, cụ thể: CBCCVC có thâm niên
dưới 5 năm có 30 người, chiếm 10.3%; so với cơ cấu chuẩn là 20,3% tỷ lệ này quá
thấp hay số CBCCVC có thâm niên dưới 5 năm còn thiếu 10% (số hiện có mới đạt
27% yêu cầu); CBCCVC có thâm niên từ 5-15 năm có 110 người, chiếm 38.0%; so
với cơ cấu chuẩn là 34,85% thì tỷ lệ này hơi cao, thừa 3,15%; CBCCVC có thâm
niên công tác trên 15 năm có 150 người, chiếm 51.7%; so với cơ cấu chuẩn là
44,85% thì tỷ lệ này quá cao, thừa 6,85%.
Nguyên nhân tương tự như đã phân tích ở phần cơ cấu độ tuổi, lực lượng
CBCCVC của Ban Tuyên giáo TW Đảng chủ yếu ổn định những năm gần đây, lực
lượng bổ sung mới thì chủ yếu được tiếp nhận theo hình thức chuyển công tác từ
các tỉnh mà trực tiếp là các Ban Tuyên giáo của các tỉnh về làm công tác tuyên giáo
tại Ban Tuyên giáo TW Đảng, lượng thi tuyển công chức hàng năm là rất thấp.
Dưới 5 năm
Từ 5-15 năm
Trên 15 năm
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Lê Trọng Đức Khóa 2011-2013
59
2.2.1.2 Đánh giá chất lượng đội ngũ nhân lực về trình độ chuyên môn và kết
quả công tác
a) Đánh giá chất lượng nhân lực về trình độ chuyên môn nghiệp vụ:
Bảng 2.6: Phân bổ lao động theo trình độ ở Ban Tuyên giáo TW Đảng
STT Đơn vị Số người
GS,
PGS
Tiến
sỹ
Thạc
sỹ
Đại
học
Cao
đẳng
Trung
cấp Khác
1 Lãnh đạo Ban 7 1 6
2 Vụ Lý luận Chính trị 8 1 2 3 2
3 Vụ Tuyên truyền 7 1 3 3
4 Vụ Báo chí xuất bản 12 1 3 8
5 Vụ Văn hóa Văn nghệ 7 3 2 2
6 Vụ Khoa học Công nghệ 6 4 2
7 Vụ giáo dục đào tạo và dạy nghề 6 4 2
8 Vụ các Vấn đề xã hội 9 3 4 2
9
Vụ Thông tin đối
ngoại và hợp tác
quốc tế
13 2 3 8
10 Vụ Tổng hợp 11 1 5 5
11 Vụ Tổ chức – Cán bộ 5 2 3
12 Viện nghiên cứu Dư luận xã hội 14 2 5 6 2
13
Trung tâm thông tin
Công tác Tuyên
giáo
14 2 9 1 1
13
Trung tâm nghiên
cứu khoa học,
nghiệp vụ và tư liệu
15 1 3 10 1
13 Tạp chí Tuyên giáo 11 3 1 5 1 1
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Lê Trọng Đức Khóa 2011-2013
60
STT Đơn vị Số người
GS,
PGS
Tiến
sỹ
Thạc
sỹ
Đại
học
Cao
đẳng
Trung
cấp Khác
13 Cơ quan thường trú tại Tp Hồ Chí Minh 20 2 1 14 2 1
13 Cơ quan thường trú tại Đà NẴng 10 3 5 1 1
13 Văn phòng 61 1 16 7 9 28
13 Báo điện tử 30 1 7 18 2 2
13 Tạp chí Thông tin
Đối ngoại 8 1 5 2
13
Hội đồng Lý luận
phê bình Văn học
nghệ thuật TW
11 1 6 3 1
Cộng 290 2 38 58 129 9 14 40
Nguồn: Vụ Tổ chức Cán bộ [48][49]
+ Cơ cấu CBCCVC theo trình độ được đào tạo thực tế hiện có: Lấy số liệu của
Vụ Tổ chức – Cán bộ Ban Tuyên giáo Trung ương Đảng tại thời điểm đánh giá
(phản ánh tại bảng 2.7).
+ Chuẩn cơ cấu CBCCVC theo trình độ được đào tạo xác định theo bảng tổng
hợp Phiếu điều tra. Tác giả phát hành phiếu điều tra, xin ý kiến bởi lãnh đạo các Vụ,
đơn vị
Số phiếu phát ra 20, Số phiếu thu lại 20
GS, PGS:
7 +8 + 9 +5 + 7 + 5 +10 +8 +5 +7 +05+ 8 +6 +9 +5 +9 +8 +8+ 9 +7)/20 = 7.05
Tiến sỹ: 25 +20 +38 +25 +22 +35+ 28 +16 +9 +16 +18 + 9 +35 + 27 + 15 +9
+18 +8+ 9 +27)/20 = 20.75
Thạc sỹ: 18 + 9 +35 + 27 + 19 +39 +25 +29 +38 +25 +27 +35+ 28 +16 +9 +16
+18 +18+ 9 +27)/20 = 24.15
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Lê Trọng Đức Khóa 2011-2013
61
Đại học: 29 +48 +25 +27 +55+ 28 +18 + 49 +35 + 27 + 19 +39 +25 +16 +49
+16 +18 +18+ 29 +27)/20 = 30.65
Cao đẳng: 0
Trung cấp: 3 +2 + 3 +5 + 1 + 5 +4 +1 +5 +2 +5+ 2 +6 +2 +5 +1 +8 +3+ 2
+7)/20 = 3.4
Trình độ khác: 100 – (7.05+20.75+24.15+30.65+0+3.4)= 14
Kết quả tổng hợp phản ánh trong bảng 2.7:
Bảng 2.7: Đánh giá chất lượng của CBCCVC Ban Tuyên giáo Trung
ương Đảng về mặt trình độ chuyên môn
Trình độ chuyên
môn
Số lượng hiện
có
Tỷ trọng
(%)
Cơ cấu theo
chuyên gia
(%)
GS, PGS 02 0.7 7.05
Tiến sỹ 38 13.1 20.75
Thạc sỹ 58 20.0 24.15
Đại học 129 44.5 30.65
Cao đẳng 09 3.1 0.0
Trung cấp 14 4.8 3.4
Trình độ khác 40 13.8 14
Tổng 290 100 100
Nguồn: Vụ Tổ chức Cán bộ [48][49]
GS, PGS
Tiến sỹ
Thạc sỹ
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
Trình độ khác
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Lê Trọng Đức Khóa 2011-2013
62
Khi tiến hành phân bổ nhân sự theo trình độ, Ban Tuyên giáo Trung ương Đảng
đã tiến hành sắp xếp nhân lực theo nhu cầu công việc của các đơn vị có tính đến
chức năng, nhiệm vụ của các Vụ chuyên môn. Một trong những vấn đề đặt ra hiện
nay đối với Ban Tuyên giáo Trung ương Đảng là số cán bộ có trình độ chuyên môn
cao chưa nhiều, chủ yếu là trình độ đại học, nhân lực có trình độ Tiến sỹ chỉ chiếm
13.1% trên tổng số 290 CBCCVC. Trong đó có 40 cán bộ có trình độ khác chủ yếu
là lái xe và bảo vệ. Là đơn vị nghiên cứu về chuyên môn, thì số lượng Tiến sỹ hiện
có 13,1% trong khi đó đánh giá theo điều tra là 20,75% còn thiếu 7,65%. Số lượng
Thạc sỹ hiện có 20%, so với cơ cấu chuẩn là 24,15% thì tỷ lệ này tương đối đảm
bảo. Số lượng CBCCVC có trình độ đại học hiện chiếm 44,5%, so với cơ cấu chuẩn
là 30,65% thì tỷ lệ này quá cao, thừa 13,85%.
Hằng năm, Ban Tuyên giáo Trung ương Đảng vẫn khuyến khích cán bộ tham
gia học nâng cao trình độ như Nghiên cứu sinh (Tiến sỹ), Cao học (Thạc sỹ), được
học theo chương trình đào tạo cán bộ nguồn, được gửi đi đào tạo tại nước ngoài tuy
nhiên do phần lớn là ngại học nên hàng năm chỉ có được vài người đi học và trên
thực tế trình độ về ngoại ngữ của cán bộ hạn chế nên khi đi học tập tại nước ngoài
cũng gây khó khăn cho cán bộ.
Bảng 2.8: Trình độ cán bộ quản lý ở Ban Tuyên giáo Trung ương Đảng
Cán bộ quản lý Số lượng
GS,
PGS
Tiến
sỹ
Thạc sỹ
Đại
học
Khác
Lãnh đạo Ban 7 1 6
Vụ trưởng và tương
đương
20 1 13 8
Vụ phó và tương
đương
46 13 22 11
Cộng 45 2 33 30 11 0
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Lê Trọng Đức Khóa 2011-2013
63
Nguồn: Vụ Tổ chức Cán bộ [48][49]
Cơ cấu chuẩn theo ý kiến chuyên gia, tất cả cán bộ quản lý (từ Vụ Phó trở lên
thuộc Ban Tuyên giáo Trung ương Đảng – Bảng 2.8) phải có trình độ trên đại học
(Tiến sỹ trở lên), ở đối tượng này số lượng theo chuyên gia là 60 người, song hiện
nay mới chỉ có 38 người có trình độ Tiến sỹ chiếm tỷ trọng 13.1% tổng số
CBCCVC của cơ quan, so với cơ cấu chuẩn là 20.75% thì còn thiếu 7.65% tương
ứng thiếu 22 người. Đồng nghĩa với việc trong thời gian tới phải đào tạo trên đại
học số cán bộ quản lý này (hiện đang có 10 cán bộ thuộc đối tượng này theo học các
lớp sau đại học); theo ý kiến chuyên gia, Ban Tuyên giáo Trung ương Đảng không
thể có cán bộ có trình độ dưới đại học (cao đẳng, trung cấp) làm công tác chuyên
môn. Trên thực tế số cán bộ Cao đẳng và trung cấp hiện tại là những người đã có
tuổi, đang làm công việc hành chính và chờ chế độ nghỉ hưu là chính. Số còn lại
trình độ khác chiếm 14% chủ yếu là lực lượng lái xe, quét dọn và bảo vệ. Vì vậy,
ngoài tỷ trọng cán bộ có trình độ khác là 13.8% tương ứng 40 người là lái xe và bảo
vệ cơ quan thì số cán bộ còn lại phải có trình độ đại học trở lên. Hiện nay, số đối
tượng này còn 13 trường hợp trình độ dưới đại học (04 trung cấp và 09 cao đẳng)
cần phải được nâng cao trình độ, nếu không phải chuyển công tác sang đơn vị khác
hoặc nghỉ chế độ.
b) Đánh giá chất lượng đội ngũ nhân lực qua kết quả công tác:
Chất lượng công tác của đội ngũ CBCCVC Ban Tuyên giáo TW là chỉ tiêu rất
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 000000272281_4964_1951711.pdf