Luận văn Phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh bắc Quảng Bình

Trang phụ bìa

Lời cam đoan

Lời cảm ơn

Mục lục

Danh mục các từ viết tắt

Danh mục các bảng

Danh mục các biểu đồ

PHẦN MỞ ĐẦU.1

Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ THẺ NGÂN HÀNG VÀ DỊCH VỤ THẺ

NGÂN HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI .6

1.1. Tổng quan về dịch vụ thẻ của Ngân hàng thương mại .6

1.1.1. Khái quát về thẻ ngân hàng.6

1.1.2. Vai trò và lợi ích của thẻ ngân hàng .8

1.1.3. Dịch vụ thẻ tại các Ngân hàng thương mại.11

1.2. Phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng của các Ngân hàng thương mại .17

1.2.1. Khái niệm về phát triển dịch vụ thẻ.17

1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển dịch vụ thẻ của các Ngân hàng

thương mại .18

1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng .22

1.3. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ của một số Ngân hàng thương mại trong và

ngoài nước và bài học cho Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển

Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình .25

1.3.1. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ của một số quốc gia.25

1.3.2. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng thương mại trong

nước.27

1.3.3. Bài học phát triển dịch vụ thẻ cho Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu

tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình.30

pdf120 trang | Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 16/03/2022 | Lượt xem: 476 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh bắc Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọng, khách hàng thân thiết, khách hàng phổ thông,...), thực hiện mở rộng mạng lưới các phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm nhằm tạo thêm nhiều kênh huy động vốn. Đây là nguồn lực lớn giúp Chi nhánh phát triển nguồn vốn, ngoài ra cũng phải kể đến sự đóng góp không nhỏ của việc thực hiện đa dạng hoá các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng, ứng dụng công nghệ hiện đại, thu hút được nhiều khách hàng đến giao dịch. Tuy nhiên, để sử dụng nguồn vốn có hiệu quả, BIDV Bắc Quảng Bình cần phải cân đối hài hòa giữa nguồn vốn huy động và dư nợ cho vay nhằm đảm bảo cân đối giữa chi phí (trả lãi tiền gửi, chi phí khác,) và thu nhập (thu từ lãi tiền vay, phí dịch vụ,), mang lại lợi nhuận cao cho BIDV Bắc Quảng Bình nói riêng và BIDV nói chung. 2.1.4.2. Hoạt động sử dụng vốn Hoạt động tín dụng luôn là hoạt động cốt lõi trong sự phát triển của BIDV Bắc Quảng Bình. Trên cơ sở thực hiện hiệu quả chiến lược huy động tại địa bàn huyện, tỉnh, nhờ có nguồn vốn lớn ổn định, BIDV Bắc Quảng Bình đã mở rộng cho vay nhiều doanh nghiệp, tổ chức cá nhân trong nước như doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, cho vay hộ sản xuất cá thể. 42 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động tín dụng tại BIDV Bắc Quảng Bình giai đoạn 2013-2015 ĐVT: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014 Giá trị % Giá trị % (+/-) (+/-) (+/-) (+/-) Tổng dƣ nợ 1.796,30 2.562,90 3.638,25 766,60 42,68% 1.075,35 41,96% Dư nợ trung dài hạn 1.166,89 1.592,44 2.398,55 425,55 36,47% 806,11 50,62% - Tỷ trọng dư nợ trung và dài hạn 65,00% 62,00% 65,93% Dư nợ ngắn hạn 629,41 970,46 1.239,70 341,05 54,19% 269,24 27,74% - Tỷ trọng dư nợ ngắn hạn 35,00% 38,00% 34,07% Nợ xấu 3,05 2,56 1,98 (0,49) -16,07% (0,58) -22,66% -Tỷ lệ nợ xấu 0,17% 0,10% 0,05% Dư lãi treo cuối kỳ 59,89 3,08 2,57 (56,81) -94,86% (0,51) -16,56% Trích DPRR 14,67 21,17 28,30 6,50 44,31% 7,13 33,68% Thu nợ hạch toán ngoại bảng 4,00 6,70 5,20 2,70 67,50% (1,50) -22,39% (Nguồn: Báo cáo tổng kết phòng Kế hoạch tổng hợp BIDV Bắc Quảng Bình) Tổng dư nợ của BIDV Bắc Quảng Bình tăng trưởng qua các năm, tốc độ tăng trưởng bình quân 3 năm thực hiện đạt 42%. Ngay từ đầu năm 2013, Ban lãnh đạo chi nhánh đã xác định mục tiêu tăng trưởng tín dụng an toàn, xây dựng kế hoạch giải ngân và thu nợ phù hợp với thực tế. Do vậy, năm 2013 dư nợ tín dụng tại chi nhánh tăng trưởng hoàn thành mức kế hoạch giao, chi nhánh đã phát triển và duy trì, giữ chân được khách hàng tốt, sàng lọc khách hàng yếu kém đảm bảo hoạt động tín dụng an toàn, hiệu quả; Chi nhánh đã chủ động và tích cực tiếp thị khách hàng hàng tín dụng về hoạt động tại chi nhánh. 43 Biểu đồ 2.3: Kết quả hoạt động tín dụng theo kỳ hạn tại BIDV Bắc Quảng Bình giai đoạn 2013-2015 Cơ cấu tăng trưởng đúng hướng, thể hiện: tập trung tăng trưởng dư nợ tín dụng ngắn hạn, lấy mục tiêu tăng trưởng tín dụng thúc đẩy phát triển dịch vụ. Ngoài ra, do tỷ trọng dư nợ trung và dài hạn/tổng dư nợ của BIDV quá cao, để đảm bảo an toàn thanh khoản của hệ thống, BIDV giao giới hạn dư nợ trung dài hạn cho các chi nhánh và yêu cầu phải đảm bảo được giới hạn trên. Tuy nhiên BIDV Bắc Quảng Bình trước đó đã tiếp thị và thu hút được nhiều doanh nghiệp lớn về hoạt động tại Chi nhánh, vàđể giữ khách hàng trong bối cảnh cạnh tranh hiện nay BIDV Bắc Quảng Bình vẫn tiếp tục thực hiện cho vay theo dự án đối với những dự án có hiệu quả cao. Đồng thời BIDV Bắc Quảng Bình tiếp tục thực hiện cho vay các dự ánđã cam kết cho vay. 44 Biểu đồ 2.4: Kết quả nợ xấu tại BIDV Bắc Quảng Bình giai đoạn 2013-2015 Về chất lượng tín dụng, theo báo cáo tổng kết hoạt động của BIDV Bắc Quảng Bình năm 2013, tổng nợ xấu đến 31/12/2013 là 3,05 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 0,17% tổng dư nợ), vàđến 31/12/2015 là1,98 tỷ đồng (chiếm 0,05% tổng dư nợ) và tất cả những khoản nợ này đếu có tài sản đảm bảo vàđược đánh giá là có khả năng thu hồi nợ. Qua số liệu trên ta thấy tỷ lệ nợ xấu của BIDV Bắc Quảng Bình thấp hơn tỷ lệ nợ xấu của toàn ngành và thấp hơn cho phép của BIDV là 2,5%. Điều này thể hiện được chất lượng tín dụng của BIDV Bắc Quảng Bình trong thời gian qua rất tốt, khả năng quản trị rủi ro tín dụng cao. Cùng với công tác xử lý nợ xấu được thực hiện quyết liệt, Chi nhánh đã bằng nhiều biện pháp tích cực tận thu nợ hạch toán ngoại bảng, nợ xấu, nợ quá hạn, phối hợp với doanh nghiệp tháo gỡ khó khăn để hoàn vốn cho ngân hàng và tiếp tục phát triển sản xuất kinh doanh. Chi nhánh đã trình BIDV Trung ương xử lý ngoại bảng những khách hàng có nợ xấu, kiên quyết và khéo léo thu nợ hạch toán ngoại bảng. Ngoài ra, Ban lãnh đạo chi nhánh yêu cầu khách hàng đối chiếu công nợ, định giá lại tài sản đảm bảo, kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay... BIDV Bắc Quảng Bình cũng đã tiến hành trích lập dự phòng rủi ro tín dụng theo quyết định 493/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam. Theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015 của Chi nhánh, số liệu dự phòng 45 đã trích đến cuối năm 2015 là 28,3 tỷ đồng. Điều này góp phần tăng mức độ an toàn trong hoạt động cấp tín dụng cũng như đảm bảo kế hoạch kinh doanh của BIDV Bắc Quảng Bình. 2.1.4.3. Hoạt động dịch vụ ngân hàng Bên cạnh những hoạt động cơ bản của ngân hàng là huy động vốn và tín dụng, BIDV Bắc Quảng Bình cũng đã rất quan tâm đến hoạt động dịch vụ và công tác phát triển sản phẩm - dịch vụ mới trên cơ sở phát huy lợi thế về mạng lưới hoạt động của hệ thống và nền tảng công nghệ ngân hàng nhằm mục đích tăng nguồn thu nhập ngoài tín dụng và thu hút khách hàng cũng như quảng bá thương hiệu rộng rãi. Bảng 2.3: Kết quả thu dịch vụ ròng tại BIDV Bắc Quảng Bình giai đoạn 2013-2015 ĐVT: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014 Giá trị % Giá trị % (+/-) (+/-) (+/-) (+/-) Thu dịch vụ ròng 6,46 20,60 29,60 14,14 218,89% 9,00 43,69% Tổng thu nhập ròng 38,04 62,24 78,45 24,20 63,62% 16,21 26,04% Tỷ trọng thu dịch vụ ròng/tổng thu nhập ròng từ hoạt động kinh doanh 16,98% 33,10% 37,73% (Nguồn: Báo cáo tổng kết phòng Kế hoạch tổng hợp BIDV Bắc Quảng Bình ) Thu dịch vụ ròng trong năm 2014 tăng trưởng 218,89% so với năm 2013, năm 2015 tăng 43,69% so với năm 2014. Cơ cấu nguồn thu dịch vụ theo loại hình từ năm 2013-2015 được thể hiện qua bảng 2.4: 46 Bảng 2.4: Kết quả hoạt động dịch vụ theo loại hình của BIDV Bắc Quảng Bình giai đoạn 2013-2015 ĐVT: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014 Giá trị (+/-) % Giá trị (+/-) % (+/-) (+/-) Dịch vụ thanh toán 1,17 5,09 5,86 3,92 335,04% 0,77 15,13% Dịch vụ bảo lãnh 0,27 3,01 3,65 2,74 1014,81% 0,64 21,26% Dịch vụ tài trợ thương mại 0,02 0,37 0,79 0,35 1750,00% 0,42 113,51% Dịch vụ thẻ 0,49 1,37 2,55 0,88 179,59% 1,18 86,13% Dịch vụ hoạt động tín dụng 2,01 4,8 6,59 2,79 138,81% 1,79 37,29% Dịch vụ ngân quỹ 0,76 1,45 2,45 0,69 90,79% 1 68,97% Dịch vụ chuyển tiền kiều hối 1,07 1,8 2,95 0,73 68,22% 1,15 63,89% Dịch vụ ngân hàng điện tử 0,16 2,18 3,69 2,02 1262,50% 1,51 69,27% Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ 0,51 0,53 1,07 0,02 3,92% 0,54 101,89% Tổng cộng 6,46 20,6 29,6 (Nguồn: Báo cáo tổng kết phòng Kế hoạch tổng hợp BIDV Bắc Quảng Bình ) Với mục tiêu phát triển dịch vụ nhằm tăng dần tỷ trọng thu dịch vụ trong tổng thu nhập. BIDV Bắc Quảng Bình đã luôn quan tâm nâng cao tiện ích dịch vụ và phục vụ đầy đủ nhanh chóng nhu cầu chuyển tiền, thanh toán cũng như nhu cầu mua, bán ngoại tệ của khách hàng, nhiều sản phẩm dịch vụ ngân hàng có các tính năng tiên tiến và tiện dụng cho khách hàng được BIDV Bắc Quảng Bình áp dụng như: Trả lương tự động, thanh toán hóa đơn, dịch vụ gửi một nơi rút nhiều nơi, máy rút tiền tự động, các hệ thống giao dịch thẻ, và các dịch vụ mang tính công nghệ (dịch vụ tại nhà): Smart Banking, Internet Banking, BSMS giao dịch một cửa đã tiết kiệm tối đa thời gian, thủ tục cho khách hàng khi giao dịch tại Ngân hàng. 47 Đến 31/12/2015 tổng thu dịch vụ ròng đạt 29,6 tỷ đồng, tăng 43,69% so với năm 2014. Nguồn thu dịch vụ của chi nhánh tăng chủ yếu từ các dịch vụ truyền thống dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tế, dịch vụ tín dụng, Dịch vụ bảo lãnh,... Thu phí từ các hoạt động dịch vụ phi tín dụng có phần khởi sắc, song hoạt động thu phí dịch vụ tín dụng tiếp tục giữ vai trò là nguồn thu dịch vụ chủ yếu của ngân hàng. Như vậy, ngoài sự tăng trưởng nhanh của dịch vụ bảo lãnh, dịch vụ thanh toán, dịch vụ tín dụng, ngân hàng điện tử cũng đã có bước tăng đáng kể đóng góp lớn cho sự tăng trưởng dịch vụ tại chi nhánh. Số lượng khách hàng mới đến với Chi nhánh tăng dần lên qua từng năm, trong đó có nhiều khách hàng tốt có hoạt động kinh doanh ổn định và phát triển. Tuy hoạt động dịch vụ đã có sự tăng trưởng vượt bậc so với các năm trước và thời điểm đầu mới nâng cấp song hoạt động dịch vụ của Chi nhánh chủ yếu tập trung vào các sản phẩm dịch vụ truyền thống như bảo lãnh, thanh toán trong nước, tín dụng, kinh doanh ngoại tệ. Trong đó, tỷ trọng phí thanh toán và tín dụng bảo lãnh vẫn chiếm tỷ lệ cao nhất trong tổng thu dịch vụ. Các sản phẩm dịch vụ khác như sản phẩm thẻ, thanh toán lương qua tài khoản doanh thu phí còn thấp; Các sản phẩm mới như bán bảo hiểm qua ngân hàng, chuyển tiền Western Union, Internet Banking,thẻ VISA, POS, VNTopup Chi nhánh đã triển khai và giới thiệu, quảng bá tới khách hàng song nhu cầu của khách hàng trên địa bàn đối với các dịch vụ này không nhiều nên hiệu quả của các sản phẩm này còn thấp. Khách hàng xếp hạng từ nhóm A trở lên hoạt động tại chi nhánh chưa nhiều; chưa có tính đột phá trong tăng trưởng. Sản phẩm dịch vụ mới phát triển chậm, đơn điệu chưa phong phú, chưa hấp dẫn tạo ra sự tiện ích của các sản phẩm mà chủ yếu vẫn sử dụng các dịch vụ truyền thống. Những sản phẩm truyền thống được khách hàng đánh giá cao như sản phẩm tín dụng, bảo lãnh, thanh toán dần dần sẽ không còn là nguồn thu chủ yếu của Chi nhánh trong tương lai. Do vậy, thách thức đặt ra là nếu không cải tiến, mở 48 rộng và hoàn thiện hơn nữa sản phẩm của mình nhằm đưa ra cho khách hàng sản phẩm tốt nhất thì sản phẩm dịch vụ của BIDV sẽ kém cạnh tranh hơn các ngân hàng bạn. Việc mở rộng và cung cấp các sản phẩm dịch vụ tới các thành phần kinh tế và các hộ dân cư sinh sống trên địa bàn đã có bước cải thiện đáng kể, tuy nhiên chi nhánh cần chú trọng và thực hiện bài bản hơn nữa marketing các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng đến với khách hàng. 2.1.4.4. Kết quả hoạt động kinh doanh Thực hiện phương châm kinh doanh “Tăng trưởng bền vững - Chất lượng - Hiệu quả - An toàn”, quyết đoán nhưng mềm dẻo, linh hoạt trong điều hành kinh doanh, thực hiện tiết kiệm chi tiêu trong nội bộ nên chi nhánh BIDV Bắc Quảng Bình luôn cân đối nguồn vốn, tính toán mức chênh lệch lãi suất đầu ra - đầu vào đảm bảo kinh doanh có hiệu quả. Tổng nguồn vốn huy động tăng nhanh với cơ cấu hợp lý về kỳ hạn, loại tiền, tăng tỷ trọng nguồn vốn có chi phí thấp, giảm sự lệ thuộc nguồn vốn vào một số khách hàng lớn; dư nợ tín dụng tuân thủ đúng theo chỉ đạo về giới hạn tín dụng tại từng thời điểm, bảo đảm cơ cấu kỳ hạn hợp lý, tăng dần tỷ trọng cho vay ngoài quốc doanh, tăng tỷ lệ cho vay có tài sản đảm bảo; đảm bảo tỷ lệ nợ xấu theo đúng kế hoạch giao; hoàn thành kế hoạch lợi nhuận hàng năm. Chi nhánh đã hoàn thành tốt kế hoạch kinh doanh 3 năm (2013- 2015) đối với tất cả các chỉ tiêu. Cụ thể: 49 Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh BIDV Bắc Quảng Bình giai đoạn 2013-2015 ĐVT: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014 Giá trị %(+/-) Giá trị %(+/-) (+/-) (+/-) Chênh lệch thu chi (bao gồm thu nợ hạch toán ngoại bảng) 38,04 62,24 78,45 24,20 63,6% 16,21 26,0% 1.Thu nhập từ điều chuyển vốn nội bộ 0,03 1,41 1,87 1,38 4600,0% 0,46 32,6% Tỷ trọng trong tổng chênh lệch thu chi 0,00 0,02 0,02 2.Thu nhập từ huy động vốn 13,98 17,58 21,30 3,60 25,8% 3,72 21,2% Tỷ trọng trong tổng chênh lệch thu chi 0,37 0,28 0,27 3.Thu nhập từ hoạt động tín dụng 14,56 16,70 19,30 2,14 14,7% 2,60 15,6% Tỷ trọng trong tổng chênh lệch thu chi 0,38 0,27 0,25 4.Thu nhập từ thu dịch vụ 6,46 20,60 29,60 14,14 218,9% 9,00 43,7% Tỷ trọng trong tổng chênh lệch thu chi 0,17 0,33 0,38 5.Thu nợ hoạch toán ngoài bảng 3,00 5,70 5,90 2,70 90,0% 0,20 3,5% Tỷ trọng trong tổng chênh lệch thu chi 0,08 0,09 0,08 6. Thu nhập khác 0,01 0,25 0,48 0,24 2400,0% 0,23 92,0% Tỷ trọng trong tổng chênh lệch thu chi 0,00 0,00 0,01 Lợi nhuận trƣớc thuế (sau khi trích dự phòng rủi ro) 23,37 41,07 50,15 20,19 86,4% 1,22 3,0% DPRR 14,67 21,17 28,30 7,50 51,1% 1,34 6,3% (Nguồn: Báo cáo tổng kết phòng Kế hoạch tổng hợp BIDV Bắc Quảng Bình ) 50 Lợi nhuận trước thuế trong 3 năm gần đây luôn dương và khá cao. Lợi nhuận trước đây chủ yếu dựa trên thu nhập từ hoạt động tín dụng, thu nhập từ dịch vụ và kinh doanh vốn không đáng kể, nhưng nhờ đẩy mạnh chương trình hiện đại hóa ngân hàng mà cơ cấu lợi nhuận có bước thay đổi đáng kể. Năm 2015 lợi nhuận chủ yếu dựa trên thu nhập từ dịch vụ (chiếm 38%), thu nhập từ cấp tín dụng chiếm 25%. Chi phí được kiểm soát chặt chẽ nên chênh lệch thu chi đạt mức kế hoạch đề ra. Cụ thể năm 2015, chênh lệch thu chi là 78,45 tỷ đồng (bao gồm thu nợ hạch toán ngoại bảng), tăng trưởng đạt 26% so với năm 2014; năm 2014 chênh lệch thu chi (bao gồm cả thu nợ hạch toán ngoại bảng, trước trích DPRR) là 62,24 tỷ đồng, đạt 63,6% kế hoạch giao. Trong tổng chênh lệch thu chi, thu nhập từ thu dịch vụ có xu hướng ngày càng tăng. Thu nhập từ thu dịch vụ năm 2013 là 6,44 tỷ đồng chiếm 17% trong tổng chênh lệch thu chi, đến năm 2014 là 20,60 tỷ đồng chiếm 33% tổng chênh lệch thu chi. Thu nhập từ thu dịch vụ năm 2015 là 29,6 tỷ đồng chiếm 38% trong tổng chênh lệch thu chi. Điều này chứng tỏ các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng ngày càng được khách hàng ưa thích và sử dụng nhiều hơn. 2.2. Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Bắc Quảng Bình 2.2.1. Sản phẩm và dịch vụ thẻ đang triển khai tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Bắc Quảng Bình 2.2.1.1. Sản phẩm thẻ ngân hàng và tiện ích Thời gian vừa qua, cùng với hệ thống BIDV, BIDV Bắc Quảng Bình đã triển khai tới khách hàng rất nhiều loại thẻ phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng. Từ năm 2004, BIDV đã có thẻ đầu tiên mang thương hiệu BIDV Etrans 365+ với nhiều tính năng đơn giản phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng, được ưa chuộng và phát triển tới ngày nay. Năm 2005, BIDV tiếp tục cho ra đời thẻ Power hướng tới khách hàng doanh nghiệp và khách hàng có thu nhập cao. Bên 51 cạnh thẻ ghi nợ nội địa, năm 2009 BIDV đưa ra sản phẩm thẻ tín dụng quốc tế mang thương hiệu Visa Gold mang lại không gian mở và cách tiêu dùng hiện đại cho các chủ thẻ. Năm 2010, thẻ BIDV Harmony ra đời là một bước đột phá về hạn mức sử dụng thẻ ghi nợ nội địa. Nối tiếp thành công đó, năm 2014, BIDV tiếp tục cho ra mắt 02 sản phẩm thẻ tín dụng dòng cao cấp với hạn mức lớn là thẻ Visa Platinum và thẻ MasterCard Platinum. Với nhiều các loại thẻ khác, sản phẩm thẻ BIDV đã liên tục có sự đổi mới, đa dạng và phong phú, tạo ưu thế cạnh tranh của sản phẩm thẻ BIDV trên thịtrường. Hiện nay, BIDV đang có các dòng sản phẩm thẻ sau: - Thẻ ghi nợ nội địa cơ bản: Bảng 2.6: Danh mục các loại thẻ ghi nợ nội địa cơ bản Tên sản phẩm BIDV Harmony BIDV eTrans (KH vãng lai) BIDV eTrans (Trả lƣơng) BIDV Moving A. Đặc tính sản phẩm Hình ảnh Mô tả chung về sản phẩm - Thẻ cá nhân - Số thẻ: 16 số - Đầu BIN: 970418 - Công nghệ thẻ: Thẻ từ, dập nổi - Thời hạn hiệu lực: Vô thời hạn - Tài khoản thanh toán: Liên kết tối đa tới 8 Tài khoản tiền gửi thanh toán cá nhân - Số dư tối thiểu duy trì tài khoản: 50.000 VND - Đồng tiền phát hành thẻ và giao dịch thẻ: VND - Mỗi cá nhân được phát hành 01 Thẻ chính cho 01 sản phẩm thẻ. Riêng BIDV Harmony, mỗi cá nhân được phát hành tối đa 05 Thẻ chính tưong ứng với 05 mã sản phẩm (Cardtype): Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Mỗi chủ thẻ chính được phát hành 01 thẻ phụ cùng loại với thẻ chính cho người khác với cùng 01 sản phẩm thẻ. Đối tượng Khách hàng có nhu cầu Khách hàng Cán bộ công nhân Khách hàng trẻ tuổi (học 52 KH giao dịch thẻ hạn mức cao, có mức thu nhập khá và thu nhập cao. phổ thông, có mức thu nhập và nhu cầu chi tiêu trung bình viên thuộc các doanh nghiệp trả lương qua tài khoản tại BIDV sinh, sinh viên, cán bộ mới đi làm) Phạm vi Dịch vụ/giao dịch - Vấn tin số dư tài khoản, in sao kê rút gọn, rút tiền, chuyển khoản nội bộ trong hệ thống BIDV tại ATM BIDV và các ATM có biểu tượng NAPAS (nếu Ngân hàng thanh toán cung cấp dịch vụ). - Đổi PIN, yêu cầu sao kê tài khoản, yêu cầu phát hành sổ séc, yêu cầu chuyển tiền vào tài khoản tiết kiệm có kỳ hạn, thanh toán hoá đơn (Chi tiết theo hướng dẫn của Ban PTNHBL tại Cẩm nang TTHĐ số 8840/CV-NHBL ngày 28/11/2014 và hướng dẫn của các Ban KHDN lớn và Ban KHDN vừa và nhỏ theo từng loại sản phẩm và nhà cung cấp dịch vụ), in hoá đơn giao dịch tại ATM BIDV. - Thanh toán hàng hoá dịch vụ, rút tiền, vấn tin số dư tài khoản tại POS BIDV và các POS có biểu tượng NAPAS(nếu Ngân hàng cung cấp dịch vụ). Hiện nay chỉ áp dụng giao dịch rút tiền trên POS BIDV đặt tại các Chi nhánh BIDV. - Thanh toán trực tuyến (E-commerce) tại các website Thương mại điện tử chấp nhận thanh toán thẻ ghi nợ nội địa. Dịch vụ này được mặc định đóng với tất cả các thẻ, khách hàng có nhu cầu sử dụng cần đăng ký với ngân hàng (tại quầy giao dịch) khi phát hành/trong quá trình sử dụng. B. Hạn mức giao dịch (VND) - Tại ATM - BIDV + Rút tiền Số tiền tối đa/ngày (VND) 80.000.000 50.000.000 50.000.000 Số lần tối đa/ngày 40 20 20 Số tiền tối đa/lần (VND) 5.000.000 Số tiền tối thiểu/lần 10.000 + Chuyển khoản cùng chủ tài khoản Số tiền tối 100.000.000 53 đa/ngày Số lần tối đa/ngày 40 Số tiền tối đa/lần Dưới 100.000.000 + Chuyển khoản khác chủ tài khoản Số tiền tối đa/ngày 100.000.000 Số lần tối đa/ngày 40 Số tiền tối đa/lần Dưới 100.000.000 - Tại ATM Ngân hàng kết nối - Hạn mức giao dịch theo ngày: Chung hạn mức với giao dịch tại ATM BIDV. - Giao dịch chuyển khoản: theo hạn mức chuyển khoản khác chủ tài khoản. - Hạn mức giao dịch theo lần: Tùy theo quy định của Ngân hàng thanh toán. - Tại POS - Thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ: Theo số dư khả dụng trong tài khoản chính của chủ thẻ, tối thiểu 10.000 VND/giao dịch. - Rút tiền mặt tại POS-BIDV: Tương tự và chung hạn mức với giao dịch rút tiền trên ATM. (Nguồn: Cẩm nang sản phẩm thẻ - BIDV Bắc Quảng Bình - Thẻ ghi nợ nội địa liên kết, đồng thương hiệu: 54 Bảng 2.7: Danh mục các loại thẻ ghi nợ nội địa liên kết, đồng thƣơng hiệu Tên sản phẩm Liên kết sinh viên Liên kết khác Thẻ đồng thƣơng hiệu BIDV - Co.op Mart Thẻ đồng thƣơng hiệu BIDV – Lingo (đã dừng phát hành) Thẻ đồng thƣơng hiệu BIDV- HIWAY (đã dừng phát hành) Thẻ đồng thƣơng hiệu BIDV- SATRA A. Đặc tính sản phẩm Hình ảnh Mô tả chung về sản phẩm - Số thẻ: 16 số - Đầu BIN: 970418 - Công nghệ thẻ: Thẻ từ, dập nổi - Thời hạn hiệu lực: Vô thời hạn hoặc theo quy định của các đối tác hợp tác. - Tài khoản thanh toán: Liên kết tối đa tới 8 Tài khoản Tiền gửi thanh toán cá nhân - Số dư tối thiểu duy trì Tài khoản: 50.000 VND - Đồng tiền phát hành thẻ và giao dịch thẻ: VND - Có thể gắn chip chứa thông tin chủ thẻ và/hoặc có mã vạch mã hóa thông tin chủ thẻ. - BIDV liên kết với các tổ chức có quy mô và uy tín phát hành. - Mang thương hiệu BIDV vàđối tác liên kết. - Là thẻ nhận diện sinh viên, cán bộ, thành viên... của đối tác để thực hiện các chức năng quản lý do đối tác tự xây dựng hệ thống. - BIDV hợp tác với các tổ chức thương mại, kinh doanh hàng hóa dịch vụ có quy mô và uy tín phát hành. - Mang thương hiệu BIDV vàđối tác. - Là thẻ nhận diện khách hàng, thành viên... của đối tác. - Chủ thẻ được hưởng các ưu đãi khi giao dịch bằng thẻ với đối tác đồng thương hiệu hoặc bên thứ 3. Loại sản phẩm Thẻ ghi nợ nội địa dành cho cá nhân Đối tượng Khách hàng Sinh viên thuộc các trường có ký Hợp đồng phát hành thẻ Liên kết với BIDV Cán bộ, thành viên của các Tổ chức, Doanh nghiệp Khách hàng của chuỗi cửa hàng, siêu thị Coopmart; Khách hàng ưa thích mua sắm Khách hàng của Lingo; Khách hàng ưa thích mua sắm Khách hàng của chuỗi siêu thị HIWAY (Hiện nay đã đổi tên thành Chuối siêu thị Sapo Mart); Khách hàng ưa thích mua sắm Khách hàng của chuỗi siêu thị SATRA; Khách hàng ưa thích mua sắm B. Hạn mức giao dịch (VND) Tại ATM -BIDV + Rút tiền  Số tiền tối 30.000.000 50.000.000 55 Tên sản phẩm Liên kết sinh viên Liên kết khác Thẻ đồng thƣơng hiệu BIDV - Co.op Mart Thẻ đồng thƣơng hiệu BIDV – Lingo (đã dừng phát hành) Thẻ đồng thƣơng hiệu BIDV- HIWAY (đã dừng phát hành) Thẻ đồng thƣơng hiệu BIDV- SATRA đa/ngày  Số lần tối đa/ngày 20 20  Số tiền tối đa/lần 5.000.000  Số tiền tối thiểu/lần 10.000 + Chuyển khoản cùng chủ tài khoản  Số tiền tối đa/ngày 50.000.000 100.000.000  Số lần tối đa/ngày 20 40  Số tiền tối đa/lần 50.000.000 Dưới 100.000.000 + Chuyển khoản khác chủ tài khoản  Số tiền tối đa/ngày 50.000.000 100.000.000  Số lần tối đa/ngày 20 40  Số tiền tối đa/lần 50.000.000 Dưới 100.000.000 - Tại ATM Ngân hàng kết nối - Hạn mức giao dịch theo ngày: Chung hạn mức với giao dịch tại ATM BIDV. - Giao dịch chuyển khoản: theo hạn mức chuyển khoản khác chủ tài khoản. - Hạn mức giao dịch theo lần: Tùy theo quy định của Ngân hàng thanh toán. - Tại POS - Thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ: Theo số dư khả dụng trong tài khoản chính của chủ thẻ, tối thiểu 10.000 VND/giao dịch - Rút tiền mặt tại POS-BIDV: Tương tự và chung hạn mức với giao dịch rút tiền trên ATM. (Nguồn: Cẩm nang sản phẩm thẻ - BIDV Bắc Quảng Bình) - Thẻ ghi nợ quốc tế: 56 Bảng 2.8: Danh mục các loại thẻ ghi nợ quốc tế TT Nội dung Thẻ BIDV Ready Thẻ BIDV MU debit Thẻ BIDV Vietravel debit Thẻ BIDV Premier 1 Mô tả chung về sản phẩm Thẻ GNQT mang thương hiệu MasterCard, dành cho cá nhân 2 Tên sản phẩm BIDV Ready BIDV MU debit BIDV Vietravel debit BIDV Premier 3 Hình ảnh 6 Loại sản phẩm Thẻ GNQT MasterCard hạng Chuẩn Thẻ GNQT MasterCard đồng thương hiệu BIDV Manchester United Thẻ GNQT MasterCard đồng thương hiệu BIDV Vietravel Thẻ GNQT MasterCard dành cho khách hàng quan trọng của BIDV 7 Đối tượng khách hàng Khách hàng có nhu cầu sử dụng các dịch vụ ngân hàng hiện đại, mua sắm chi tiêu khi đi du lịch, đi nước ngoài, thanh toán qua Internet. Tập trung vào nhóm KH có mức thu nhập từ 7 triệu trở lên Khách hàng hâm mộ/yêu thích đội bóng Manchester United Khách hàng thường xuyên sử dụng các dịch vụ du lịch Khách hàng quan trọng của BIDV 8 Công nghệ thẻ Thẻ chip EMV và thẻ từ, dập nổi 9 Tài khoản liên kết đến thẻ Liên kết tới tài khoản tiền gửi thanh toán cá nhân của chủ thẻ chính. (Lưu ý: không liên kết đến tài khoản tiền gửi kinh doanh chứng khoán). 10 Ngày tạo bảng liệt kê Ngày 20 hàng tháng 57 TT Nội dung Thẻ BIDV Ready Thẻ BIDV MU debit Thẻ BIDV Vietravel debit Thẻ BIDV Premier giao dịch thẻ 11 Số lượng thẻ tối đa - Mỗi cá nhân được phát hành 01 thẻ chính cho 1 sản phẩm thẻ. - Mỗi chủ thẻ chính được phát hành tối đa 3 thẻ phụ; chủ thẻ chính và các chủ thẻ phụ phải là các cá nhân khác nhau. 12 Dịch vụ/Giao dịch - Vấn tin số dư tài khoản, rút tiền mặt tại ATM BIDV và ATM có biểu tượng MasterCard (nếu ngân hàng thanh toán cung cấp dịch vụ). - Đổi PIN, chuyển khoản, in sao kê rút gọn tại ATM BIDV. - Thanh toán hàng hóa dịch vụ, ứng tiền mặt, giao dịch hủy, điều chỉnh, đặt cọc, refund tại POS BIDV và POS có biểu tượng MasterCard (nếu ngân hàng thanh toán cung cấp dịch vụ). - Thanh toán trực tuyến (E-commerce) tại các website Thương mại điện tử chấp nhận thanh toán thẻ MasterCard. Dịch vụ này được mặc định đóng với tất cả các thẻ, khách hàng có nhu cầu sử dụng cần đăng ký với ngân hàng (tại quầy giao dịch hoặc qua Tổng đài chăm sóc khách hàng 24//7) khi phát hành/trong quá trình sử dụng. 13 Hạn mức giao dịch Thanh toán: 100 triệu VND/ngày; Rút tiền: 100 triệu VND/ngày; Chuyển khoản: 100 triệu VND/ngày Thanh toán: 500 tr

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_van_phat_trien_dich_vu_the_tai_ngan_hang_thuong_mai_co.pdf
Tài liệu liên quan