Luận văn Quản lý nhà nước về dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Lời cam đoan

Lời cảm ơn

Mục lục

Danh mục các chữ vi t tắt

Danh mục các bảng

Danh mục các biểu đồ

Danh mục các sơ đồ

MỞ ĐẦU .1

Chương 1: C SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DÂN SỐ - KẾ

HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH CẤP TỈNH .7

 Các khái niệm liên quan đ n quản lý nhà nước về Dân số - ho ch hóa gia

đình .7

1.1.1. Dân số.7

 ho ch hóa gia đình .11

 Dân số - ho ch hóa gia đình.13

 Quản lý nhà nước về Dân số - ho ch hóa gia đình cấp tỉnh .15

 Nội dung Quản lý nhà nước về Dân số - ho ch hóa gia đình .22

 Nội dung Quản lý nhà nước về Dân số - ho ch hóa gia đình cấp Trung

ương .22

1.2.2. Nội dung quản lý nhà nước về Dân số - ho ch hóa gia đình cấp tỉnh .26

 Vai trò Quản lý nhà nước về Dân số - ho ch hóa gia đình .32

 nh hướng phát triển dân số ph hợp trong từng giai đo n .32

 Góp phần ổn đ nh quy mô, nâng cao chất lượng dân số và duy trì nòi

giống của quốc gia, dân tộc .33

 Góp phần phát triển kinh t vi mô và vĩ mô.34

 Góp phần phát triển xã hội và ổn đ nh môi trường .35

pdf135 trang | Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 16/03/2022 | Lượt xem: 364 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Quản lý nhà nước về dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m phần trăm Qua 5 năm thực hiện, t số giới tính khi sinh năm mức ,8 và năm 4 t số này là 110 , giảm 3,8 điểm phần trăm so với 50 năm Mặc d TSGT S giảm hơn những năm trước, nhưng chưa bền vững và có y u tố tăng t số này trong những năm đ n Một số đ a phương t số giới tính khi sinh rất cao, như các huyện Nam Trà My ( , ), Tây Giang ( 8, ), Phú Ninh ( 7,8), Nông Sơn ( , ), Núi Thành ( 5,8). Theo k t quả khảo sát trẻ em sinh ra sống hàng năm, từ năm đ n năm 2015 cho thấy các huyện trung du và miền núi có t lệ sinh con thứ tr lên rất cao, ngược l i các huyện, th xã, thành phố đồng bằng ven biển thì t số giới tính khi sinh rất cao Bản 2.3: Th n kê cơ cấu dân s theo độ tu i tỉnh Quản Nam thời điểm thán 5/2016 Tu i T ng s N Nam S người % S người % T ng s 1.576.333 802.398 50,9 773.935 49,1 0-4 90.424 43.020 47,6 47.404 52,4 5-9 113.619 54.337 47,8 59.282 52,2 10-14 109.304 52.645 48,2 56.659 51,8 15-19 116.943 56.929 48,7 60.014 51,3 20-24 155.941 75.106 48,2 80.835 51,8 25-29 157.603 76.518 48,6 81.085 51,4 30-34 134.699 65.008 48,3 69.691 51,7 35-39 104.626 50.141 47,9 54.485 52,1 40-44 100.683 50.221 49,9 50.462 50,1 45-49 111.920 57.354 51,2 54.566 48,8 50-54 101.340 53.102 52,4 48.238 47,6 55-59 65.034 36.814 56,6 28.220 43,4 60-64 67.447 37.273 55,3 30.174 44,7 65-69 35.983 21.065 58,5 14.918 41,5 70-74 26.283 16.459 62,6 9.824 37,4 75-79 27.615 18.252 66,1 9.363 33,9 80+ 56.869 38.154 67,1 18.715 32,9 : á cá h i cư hi c c - Theo bảng 2.3, đ n giữa năm , nam chi m 9, %, nữ chi m 5 ,9% Cơ cấu theo nhóm tuổi: - tuổi chi m 9,9%, nhóm từ 5-59 tuổi chi m ,5% và 51 nhóm từ tuổi tr lên chi m , % Như vậy cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới tính của tỉnh có sự thay đổi, cơ cấu dân số nam tăng lên và cơ cấu nữ giới giảm đi, trong khi đó dân số bước vào độ tuổi lao động và ngoài lao động tăng lên 2.2.3. Phân ố ân số và mật ộ ân cư Dân số có sự d ch chuyển đ n thành th ngày càng nhiều Theo niên giám thống kê tỉnh, tính đ n 31/12/2015, có 5 8 5 người dân Quảng Nam sinh sống thành th , tốc độ tăng trư ng dân số đô th trung bình hàng năm là 7%, t lệ dân cư sinh sống t i nông thôn giảm dần từ 8 ,8% năm 8 xuống còn 75,9% năm 5 và t lệ dân cư sống thành th tăng dần qua các năm, từ 8,9% năm lên , % năm 5. Bản 2.4: Th n kê mật độ dân s phân theo đơn vị hành chính TT TP/ Thị xã/ hu ện Mật độ dân s (n ười/km2) 2011 2012 2013 2014 2015 1 Tam Kỳ 1166 1176 1185 1208 1200 2 Hội An 1431 1444 1455 1512 1475 3 Tâ Gian 19 19 19 20 20 4 Đôn Gian 29 30 30 30 30 5 Đại Lộc 254 256 258 257 262 6 Điện Bàn 927 935 943 958 957 7 Du Xu ên 394 397 400 417 406 8 Quế Sơn 320 323 325 335 328 9 Nam Giang 12 13 13 13 13 10 Phước Sơn 20 20 20 21 21 11 Hiệp Đức 77 78 78 79 79 12 Thăn Bình 432 434 437 470 440 13 Tiên Phước 153 154 154 155 156 14 Bắc Trà M 45 45 46 47 47 15 Nam Trà M 31 32 32 33 33 16 Núi Thành 250 252 254 266 258 17 Phú Ninh 304 306 309 316 313 18 Nôn Sơn 67 68 68 70 68 Tỉnh 136 137 138 141 140 : i iám th k t h m ăm 2015 52 Theo bảng 2.4, mật độ dân số toàn tỉnh người km2, nhưng phân bổ không đồng đều giữa các đ a phương trong tỉnh; các huyện, th xã, thành phố v ng đồng bằng mật độ dân cư rất cao, như thành phố Hội An 475 người km2, thành phố Tam ỳ 200 người km2; trong khi đó t i các huyện trung du, miền núi mật độ dân cư thấp, ch ng h n huyện Nam Giang người km2, huyện Tây Giang người km2, Phước Sơn người km2. 2.2.4. Ch t lượng ân số Chất lượng dân số từng bước được cải thiện đáng kể về thể chất, trí tuệ và tinh thần, tuổi thọ tăng từ 8 tuổi (năm 999) lên 7 , tuổi (năm 9). Thu nhập bình quân đầu người một tháng toàn tỉnh tăng liên tục từ đồng năm lên đồng năm 5 GDP bình quân đầu người tăng liên tục từ 885 USD năm lên 75 USD năm 5 T lệ hộ ngh o từ , % (năm 8) giảm còn ,9 % vào năm và , % vào năm 5 T lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi giảm từ ,7%. T suất ch t trẻ em dưới 5 tuổi giảm đáng kể, từ , ‰ (năm ) giảm còn 5,8 ‰ (năm ); t suất ch t mẹ từ 9, 8 trẻ đẻ sống (năm ) giảm còn 8,5 trẻ đẻ sống (năm ) T lệ tiêm chủng cho trẻ dưới tuổi đ t >95% năm [50]. Chương trình sàng lọc trước sinh và sàng lọc sơ sinh để phát hiện các d tật bẩm sinh đã và đang được các cơ s y t triển khai thực hiện Thực hiện Quy t đ nh số 9 Q -U ND ngày 8 9 về việc phê duyệt ề án nâng cao chất lượng dân số, thông qua tuyên truyền vận động, phát hiện can thiệp sớm tật, bệnh thai nhi sơ sinh, đ n nay, trên đ a bàn toàn tỉnh, chương trình đã trang b được máy siêu âm màu lo i D phục vụ sàng lọc trước sinh và máy siêu âm đen trắng kỹ thuật số phục vụ siêu âm tổng quát trong các đợt chi n d ch; đã đào t o 5 bác sỹ siêu âm tiền sinh cơ bản, 5 cán bộ y t thực hiện kỹ thuật lấy máu gót chân trẻ sơ sinh và lấy máu ngón tay bà mẹ. T lệ sinh con thứ tr lên, từ 7, 8% (năm 999), giảm còn , % năm 9, đ n năm 5 giảm còn ,5% [51]. T lệ hộ ngh o ngày càng giảm qua bảng 2.5 sau đây: 53 Bản 2.5: Th n kê tỷ lệ hộ n hèo phân theo đơn vị hành chính qua các năm TT TP/ Thị xã/ hu ện Tỷ lệ hộ n hèo (%) 2011 2012 2013 2014 2015 1 Tam Kỳ 6,33 4,8 3,57 2,02 1,38 2 Hội An 2,98 2,15 1,34 0,72 0,52 3 Tâ Gian 64,56 58,25 51,98 46,34 39,14 4 Đôn Gian 52,52 47,95 42,11 32,77 28,74 5 Đại Lộc 15,4 12 9,24 7,09 5,82 6 Điện Bàn 7,63 6,03 4,48 3,42 2,7 7 Du Xu ên 19,81 15,71 11,43 7,93 4,74 8 Quế Sơn 20,99 17,98 15,32 12,39 9,51 9 Nam Giang 69,13 67,92 62,68 57,36 51,28 10 Phước Sơn 64,41 59,43 53,72 48,94 42,97 11 Hiệp Đức 43,79 39,22 31,75 23,26 18,96 12 Thăn Bình 18,99 15,79 11,22 8,46 6,85 13 Tiên Phước 30,7 22,13 16,87 13,02 9,8 14 Bắc Trà M 61,23 57,85 52,78 49,63 42,71 15 Nam Trà M 80,45 75,29 72,05 62,96 56,5 16 Núi Thành 13,01 10,69 9,05 6,97 5,96 17 Phú Ninh 13,28 9,95 7,44 4,4 3,55 18 Nôn Sơn 58,05 55,88 52,81 45,46 38,02 Tỉnh 20,9 17,93 14,91 12,1 10,03 : i iám th k 2015 Theo bảng 5, t lệ hộ ngh o toàn tỉnh đã giảm hơn một nửa so với năm Trong đó Hội An, Tam ỳ, iện àn và Phú Ninh là ba đ a phương có t lệ hộ ngh o ít nhất Các đ a phương v ng núi, biên giới như Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nông Sơn có t lệ hộ ngh o còn cao Các mô hình tổ chức các ho t động nâng cao chất lượng dân số luôn được quan tâm: Duy trì ho t động câu l c bộ tiền hôn nhân hàng quý t i các xã và 5 trường PTTH t i 5 huyện miền núi; truyền thông cung cấp ki n thức về Dân số S SS HHG cho thanh niên, v thành niên t i các trường PTCS và PTTH; cung cấp thông tin cho nam nữ thanh niên t i nơi đăng ký k t hôn Thành lập an Chủ 54 nhiệm câu l c bộ, tập huấn cho cán bộ an Chủ nhiệm; tổ chức tư vấn theo nhóm tuổi và chủ đề, lồng ghép sinh ho t của oàn thanh niên t i các thôn; tổ chức kiểm tra sức kh e cho v thành niên, thanh niên theo Quy t đ nh số 5 Q -BYT ngày 7 của ộ Y t Hàng năm có gần 5 em được kiểm tra sức kh e tổng quát, siêu âm và xét nghiệm vi rút viêm gan siêu vi miễn phí 2.2.5. ho ch h gi nh Tổng số người thực hiện mới các biện pháp tránh thai hiện đ i của tỉnh Quảng Nam giai đo n - 5 là 79 9 người, trong đó có 5 người tự nguyện triệt sản (chi m 1,82%), 7 7 người đặt dụng cụ tử cung (chi m 8 , 7%), 5 người cấy que tránh thai (chi m ,5 %), 8 75 người tiêm thuốc tránh thai (chi m 95%) ối với các biện pháp tránh thai khác, có 8 8 lượt người sử dụng viên uống tránh thai, 59 7 8 lượt người sử dụng bao cao su[49]. Tình hình thực hiện các PTT qua năm của tỉnh Quảng Nam được tổng hợp trong bảng 2.6 sau: Bản 2.6: T n hợp tình hình thực hiện các BPTT năm 2014 và 2015 CHỈ TIÊU Năm 2014 Năm 2015 H năm Thực hiện T lệ (%) H năm Thực hiện T lệ (%) I. Biện pháp tránh thai 55.820 68.928 123,48 69.556 75.065 107,92 Triệt sản nam, nữ 200 256 128,0 260 245 94,23 Dụng cụ tử cung 9.900 10.894 110,04 17.637 13.928 78,97 Cấy thuốc tránh thai 750 474 63,20 1.037 501 48,31 Tiêm thuốc tránh thai 5.000 8.546 170,92 6.058 8.839 145,91 5 Thuốc uống tránh thai 14.000 17.402 124,30 14.711 18.543 126,05 6. Bao cao su 25.970 31.356 120,74 29.853 33.009 110,57 II. Tỷ lệ các cặp vợ chồn sử dụn BPTT chun (%) 64,40 64,19 Trong đó: Các cặp vợ chồng sử dụng PTT hiện đ i (%) 63,00 62,89 : á cá tổ k t ăm 2015 c hi c c - t h Theo bảng , t lệ thực hiện các PTT qua các năm luôn vượt chỉ tiêu k ho ch đề ra Tuy nhiên, t lệ sử dụng thuốc cấy tránh thai còn thấp do thi u nguồn cung cấp n cuối năm 5, các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ 55 chấp nhận sử dụng các PTT đ t tỉ lệ , 9%, trong đó sử dụng các PTT hiện đ i đ t t lệ 89% Ho t động truyền thông giáo dục trong lĩnh vực DS- HHG nhằm thực hiện chỉ tiêu HHG thời gian qua đã được các cấp, các ngành quan tâm Tỉnh đã triển khai đồng bộ, thường xuyên các ho t động truyền thông giáo dục và tư vấn nhằm t o môi trường thuận lợi về chính sách, nguồn lực và dư luận xã hội thúc đẩy m i cá nhân, gia đình, cộng đồng chủ động thực hiện công tác DS- HHG Ngày càng nhiều các cặp vợ chồng trong độ tuổi chấp nhận và sử dụng các biện pháp tránh thai, thực hiện đẻ muộn, đẻ ít, đẻ thưa; nâng cao chất lượng dân số về thể lực, trí tuệ, tinh thần và không lựa chọn giới tính khi sinh Hàng năm các xã, phường, th trấn trong toàn tỉnh đã tổ chức ít nhất đợt chi n d ch truyền thông lồng ghép với cung cấp d ch vụ chăm sóc sức kh e sinh sản và k ho ch hóa gia đình, nhằm t o điều kiện thuận lợi để nhân dân ti p cận với các d ch vụ chăm sóc y t , đồng thời góp phần hoàn thành những chỉ tiêu HHG chủ y u trong năm 2.3. Phân tích thực trạn quản lý nhà nước về Dân s - Kế hoạch hóa ia đình trên địa bàn tỉnh Quản Nam 2.3.1. Th c tr ng xâ ng và t chức ch o th c hiện chi n lược chương tr nh và án Dân số - K ho ch h gi nh củ t nh Giải pháp lãnh đ o, tổ chức, quản lý và ch độ, chính sách là điều kiện và môi trường quan trọng để đảm bảo cho việc tổ chức triển khai chính sách DS- HHG thuận lợi và có chất lượng Trong năm qua, từ năm 5-2015, tỉnh đã ban hành trên 5 văn bản chỉ đ o, quản lý ( Chương trình, áo cáo, t luận của Tỉnh ủy; 9 Quy t đ nh, ho ch, Chỉ th , ề án của U ND tỉnh) [37]. Trong 5 năm 11-2015, Chi cục DS- HHG đã triển khai thực hiện các dự án, đề án và chương trình DS- HHG như Dự án ảm bảo hậu cần và cung cấp d ch vụ HHG ; Dự án Tầm soát các d d ng, bệnh, tật bẩm sinh và kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh; Nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát, đánh giá 56 thực hiện chương trình; ề án iểm soát dân số các v ng biển, đảo và ven biển; Chương trình hợp tác quốc t Nhiều huyện, thành phố, th xã đã ban hành đề án, k ho ch thực hiện cụ thể để thực hiện các chỉ tiêu DS- HHG và đã được nhiều k t quả khả quan. • Dự án đảm bảo hậu cần và cun cấp dịch vụ KHHGĐ Trong 5 năm qua, toàn tỉnh đã cấp phát miễn phí phương tiện tránh thai: 66.200 chi c vòng các lo i, hơn ,7 triệu chi c bao cao su và màng phim tránh thai ảo đảm cung cấp đầy đủ, k p thời thuốc, vật tư y t tiêu hao đ n các đối tượng thụ hư ng; chi trả k p thời các chi phí d ch vụ kỹ thuật, phụ cấp phẫu thuật cho các cán bộ y t tham gia cung cấp d ch vụ Ngoài ra còn phối hợp với các đơn v liên quan tổ chức đào t o 5 bác sĩ mổ triệt sản, hàng trăm cán bộ y t được đào t o kỹ thuật đặt, tháo DCTC, cấy thuốc tránh thai, tiêm thuốc tránh thai Hàng ngàn CTV DS, viên chức DS- HHG huyện, xã đã được tập huấn sử dụng: ảng kiểm viên uống tránh thai theo hướng dẫn của ộ Y t M i năm, tỉnh đã phát động và tổ chức triển khai đợt chi n d ch truyền thông lồng ghép d ch vụ chăm sóc S SS HHG đ n v ng đông dân có mức sinh cao và khó khăn t i xã, phường, th trấn thuộc 8 huyện, th xã, thành phố trong tỉnh Trong 5 năm qua, các cơ s y t từ tỉnh đ n xã đã tổ chức cung cấp các d ch vụ CSS SS HHG cho nhân dân, nhiều đ a phương đã tổ chức ội Y t lưu động đ n các xã v ng sâu, v ng xa, xã khó khăn để nhân dân được ti p cận với các d ch vụ CSS nói chung và CSS SS HHG nói riêng [50]. • Dự án tầm soát các dị dạn , bệnh, tật bẩm sinh và kiểm soát mất cân bằn iới tính khi sinh - h h c t ư c i h ơ i h Hiện nay có 7 bệnh viện ( V Trung ương Quảng Nam, V tỉnh, V Miền núi phía bắc Quảng Nam, V iện àn, V Hội An, V tư nhân Vĩnh ức, V Thái ình Dương Hội An) và 5 8 Trung tâm Y t huyện trên đ a bàn toàn tỉnh thực hiện kỹ thuật lấy máu gót chân trẻ sơ sinh để sàng lọc (Trung tâm Y t Tây Giang, Nam Trà My và Núi Thành chưa triển khai thực hiện) 57 Hơn 5 năm qua, các cơ quan đã cấp phát miễn phí 8 5 bộ lấy mẫu máu khô, trong đó có 75 5 bộ lấy máu gót chân trẻ sơ sinh và 9 bộ mẫu lấy máu ngón tay mẹ Từ năm đ n nay, toàn tỉnh đã thực hiện lấy máu gót chân trẻ sơ sinh cho 7 trẻ, các mẫu máu khô được gửi đ n Trung tâm Chẩn đoán và SLTS-SS khu vực Miền trung để xét nghiệm t quả có 75 trẻ có nguy cơ mắc các d tật, trong đó có trẻ nguy cơ thi u men G PD và trẻ nguy cơ suy giáp tr ng bẩm sinh Từ năm đ n nay, toàn tỉnh đã sàng lọc trước sinh cho bà mẹ mang thai, phát hiện bà mẹ có nguy cơ và giới thiệu đ n Trung tâm chẩn đoán và sàng lọc trước sinh - sơ sinh khu vực miền trung xét nghiệm chẩn đoán [50] Riêng trong năm và 5, Chương trình đã được triển khai và đ t được những k t quả như sau: Bản 2.7: Th n kê tình hình thực hiện sàn lọc trước sinh và sơ sinh 2014 và 2015 ơ t h: ư i Chỉ tiêu Thực hiện 2014 2015 1. Sàn lọc trước sinh -Siêu âm tiền sinh 615 648 -Lấy máu ngón tay mẹ 261 436 -Trường hợp có nguy cơ 15 27 2. Sàn lọc sơ sinh - Lấy máu gót chân trẻ sơ sinh 2.973 3.786 - Trường hợp nguy cơ 60 53 : Thi u men G6PD 57 33 Suy giáp tr ng bẩm sinh 03 20 : á cá tổ k t ăm 2015 c hi c c - Theo bảng 7, trong năm và 5, số lượng bà mẹ được sàng lọc trước sinh năm sau cao hơn năm trước Số trẻ được sàng lọc sơ sinh năm 5 tăng so với năm Nhiều trường hợp có nguy cơ đã được thông báo k p thời 58 - h h tư khám c kh ẻ ti h h Mô hình tư vấn và khám sức kh e tiền hôn nhân ti p tục được triển khai trên đ a bàn tỉnh, nhằm tư vấn và cung cấp các thông tin chăm sóc sức kh e sinh sản và k ho ch hóa gia đình cho v thành niên và thanh niên Do đặc điểm tình hình t i các huyện miền núi cao, nên t i các huyện Phước Sơn, Nam Giang, Nam Trà My, Tây Giang, ông Giang, mô hình được tổ chức ho t động t i 5 trường Phổ thông dân tộc nội trú; huyện, th xã, thành phố còn l i triển khai t i 9 xã, mô hình tổ chức ho t động theo cụm dân cư, do Chi đoàn cơ s đảm nhiệm Ngoài ra còn có sự tham gia tổ chức các ho t động mô hình, theo chương trình ngo i khóa của S Giáo dục và ào t o - i m thiể m t c i i t h khi i h T i các đ a phương tổ chức tuyên truyền, tư vấn trực ti p trên các phương tiện thông tin đ i chúng, nghiêm cấm các hành vi lựa chọn giới tính thai nhi, thực tr ng và tác h i của mất cân bằng giới tính khi sinh, các biện pháp ngăn chặn phân biệt giới, lựa chọn giới tính; kinh nghiệm sản xuất, xây dựng gia đình văn hoá của phụ nữ sinh con một bề gái không sinh con thứ hàng năm; kinh nghiệm học tập, r n luyện của các cháu gái có thành tích học tập tốt Duy trì ho t động các câu l c bộ phụ nữ không có người sinh con thứ + giúp nhau phát triển kinh t gia đình Chi cục DS- HHG phối hợp với Thanh tra S Y t thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát các cơ s y t có d ch vụ siêu âm, n o phá thai trong việc thực hiện các quy đ nh nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai nhi; các cơ s xuất bản, kinh doanh các lo i sách, báo, văn hoá phẩm trong việc thực hiện các quy đ nh nghiêm cấm tuyên truyền phổ bi n phương pháp t o giới tính thai nhi (sinh con theo ý muốn) Hiện nay, vấn đề mất cân bằng giới tính khi sinh đang có chiều hướng gia tăng, vì vậy Chi cục DS- HHG tỉnh tăng cường công tác truyền thông chuyển đổi hành vi về lĩnh vực DS- HHG và chăm sóc sức kh e sinh sản cho nhóm đối tượng sinh con một bề nhằm nâng cao nhận thức và giúp họ có hành vi đúng đắn trong việc thực hiện các chủ trương, đường lối, chính sách của ảng và Nhà nước 59 về công tác DS- HHG t i một số huyện: ắc Trà My, i Lộc, Hiệp ức, Núi Thành, Thăng ình, Phú Ninh và iện àn • Dự án nân cao năn lực, tru ền thôn và iám sát, đánh iá thực hiện chươn trình Những năm qua, tỉnh đã phối hợp tổ chức khóa đào t o nghiệp vụ DS- HHG để đ t chuẩn viên chức (lớp tháng) dành cho viên chức DS- HHG tuy n huyện, tuy n xã với 9 người tham gia Phối hợp với tổ chức MSI tổ chức đào t o 5 bác sĩ về kỹ thuật mổ triệt sản theo phương pháp không đau, 87 cán bộ y t về kỹ thuật đặt, tháo DCTC, cán bộ y t về công tác chống nhiễm khuẩn và tầm soát ung thư cổ tử cung Công tác đào t o, tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ từ tỉnh đ n cơ s chỉ thực hiện trong k ho ch giao như tập huấn CTV, đào t o ngắn h n do Tổng cục DS- HHG tổ chức, riêng lớp Dân số đ t chuẩn tháng đang được tổ chức với hơn cán bộ dân số xã, huyện tham gia, đảm bảo yêu cầu tuyển dụng ng ch viên chức dân số do tỉnh đề ra[50]. Chi cục và các Trung tâm ti p tục xây dựng và hoàn thiện kho dữ liệu dân cư cấp huyện và tỉnh; thực hiện đổi sổ hộ gia đình, thu thập thông tin từng cá nhân trong hộ và thường xuyên cập nhật thông tin bi n động vào kho dữ liệu dân cư t i 8 8 huyện, th xã, thành phố trong tỉnh Nhằm quản lý thông tin chuyên ngành DS- HHG , từ năm , tỉnh Quảng Nam đã mua sắm, trang b máy vi tính, lắp đặt hòa m ng internet để quản lý, k t nối hệ thống này từ huyện đ n tỉnh và trung ương n nay, hệ thống này đã vận hành tốt, chuyển tải thông tin từ cấp huyện đ n tỉnh và trung ương được thông suốt Chi cục DS- HHG tỉnh cũng đã chỉ đ o rà soát, hoàn tất các thủ tục và ti n hành sửa chữa một số cụm pano h ng theo k ho ch • Đề án Kiểm soát dân s các vùn biển, đảo và ven biển Thực hiện Quy t đ nh số 5 9 Q -TTg ngày 9 9 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt ề án iểm soát dân số các v ng biển, đảo và ven biển giai đo n -2020, U ND tỉnh Quảng Nam củng cố an quản lý đề án iểm soát dân số các v ng biển, đảo và ven biển Tổ chức tập huấn Chính sách DS- HHG 60 đối với trư ng thôn, khối phố là thành viên C công tác DS- HHG các xã thuộc ề án 5 của huyện Duy Xuyên và th xã iện àn với trên 8 người tham dự Tăng cường các ho t động nhằm đáp ứng nhu cầu CSS SS HHG ; nâng cao chất lượng dân số khi sinh; ti p tục rà soát và hoàn thiện hệ thống thông tin dữ liệu dân cư của 9 xã thực hiện ề án • Chươn trình hợp tác qu c tế Chi cục DS- HHG ti p tục thực hiện Chương trình hợp tác với tổ chức Marie Stop International Việt Nam (MSI) hướng dẫn các đơn v , đ a phương triển khai thực hiện Chương trình MSI; hướng dẫn các đ nh mức chi tiêu và thay đổi chứng từ thanh toán kinh phí chương trình theo quy đ nh. Trong năm 5, có 8 8 huyện, th xã, thành phố triển khai chương trình, trong đó đã h trợ thực hiện 8 7 ca đặt dụng cụ tử cung và ca triệt sản với tổng kinh phí đã h trợ 8 7 đồng Phối với MSI và Trung tâm Y t , Trung tâm DS- HHG huyện Tây Giang để tổ chức khám sàng lọc, mổ triệt sản cho phụ nữ tự nguyện triệt sản theo phương pháp của MSI [13]. Chi cục DS- HHG báo cáo S Y t và đề xuất với MSI h trợ để đào t o, tập huấn về kỹ thuật đặt dụng cụ tử cung, phòng chống nhiễm khuẩn cho cán bộ Y t tuy n tỉnh, huyện và xã Hoàn thành khóa học các học viên được cấp chứng chỉ đào t o liên tục Phối hợp Tổng cục DS- HHG , ề án 8 8 của ộ Y t và MSI Việt Nam tổ chức đào t o kỹ thuật cấy thuốc tránh thai lo i Femplant (SINO II) cho 8 bác sĩ, cử nhân hộ sinh trên đ a bàn tỉnh 2.3.2. Th c tr ng xâ ng và t chức tri n kh i th c hiện các qu nh pháp luật về Dân số - ho ch h gi nh Chi cục DS- HHG đã tham mưu với an Thường vụ tỉnh ủy, y ban nhân dân tỉnh ban hành các quy t đ nh, chỉ th , quy ho ch, k ho ch phát triển dài h n, năm năm và hàng năm; Thành lập an chỉ đ o công tác DS- HHG tỉnh để lãnh đ o triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia, các ề án về DS- HHG ; Có nhiệm vụ tham mưu giúp Giám đốc S Y t trình cấp có thẩm quyền ban hành các quy t đ nh, chỉ th cá biệt và chương trình, giải pháp, biện pháp huy 61 động, phối hợp liên ngành trong lĩnh vực DS- HHG ; Giúp Giám đốc S Y t hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá và ch u trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy ph m pháp luật, chính sách, chi n lược, quy ho ch, k ho ch, các chương trình mục tiêu, chương trình hành động, dự án về DS- HHG sau khi được phê duyệt; Xây dựng các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về DS- HHG trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền ể đánh giá được tính hiệu quả đối với các tổ chức, quản lý, triển khai thực hiện các chính sách, văn bản của nhà nước về DS- HHG cũng như việc ban hành các quy đ nh về công tác dân số Chi cục DS- HHG tỉnh Quảng Nam trong giai đo n từ đ n 5, tác giả đã ti n hành khảo sát đối với cán bộ, công chức, viên chức các ban ngành cũng như các Chủ t ch, Phó Chủ t ch, trư ng Tr m Y t và cán bộ chuyên trách dân số 244 xã, phường trên đ a bản tỉnh Qua khảo sát, k t quả như sau: Bản 2.8: Bản đánh iá về mức độ hoàn thiện c a các văn bản DS-KHHGĐ STT Mức độ hoàn thiện c a hệ th n văn bản S phiếu Tỷ lệ (%) 1 Văn bản hoàn thiện hơn 85 85 2 Văn bản chưa hoàn thiện, còn chồng chéo 11 11 3 Văn bản thay đổi liên tục 4 4 T n cộn 100 100 ( : ổ h t kh át ý ki ) Biểu đồ đánh giá mức độ hoàn thiện của hệ thống văn bản DS- KHHGĐ 4% 11% 85% Văn bản hoàn thiện hơn Văn bản chưa hoàn thiện, còn chồng chéo Văn bản thay đổi liên tục i u ồ 2.1: i u ồ ánh giá mức ộ hoàn thiện củ các văn ản D - Đ 62 Qua biểu đồ 2.1 có thể thấy đa số các ý ki n đánh giá giai đo n hiện nay hệ thống văn bản được hoàn thiện hơn và sát với thực t , điều này góp phần làm tăng hiệu quả quản lý và hoàn thành được các chỉ tiêu, k ho ch đề ra, tuy nhiên trong quá trình ban hành các văn bản đôi lúc vẫn còn chồng chéo, làm ảnh hư ng đ n k t quả công tác ên c nh đó cũng có một số trường hợp các văn bản ban hành chưa sát với thực t , sử dụng văn phong, từ ngữ không rõ ràng gây ra hiểu lầm hoặc các văn bản được ban hành chồng chéo nhau dẫn đ n hiệu quả công tác b ảnh hư ng, điển hình đây là Pháp lệnh Dân số được ban hành năm , sau khi văn bản được ban hành thì gây hiểu nhầm trong văn phong từ ngữ dẫn đ n hậu quả là t lệ con thứ tr lên tăng nhanh trong vài năm sau đó gây khó khăn rất lớn cho công tác triển khai, quản lý 2.3.3. Th c tr ng xâ ng và t chức th c hiện các chính sách về Dân số - ho ch h gi nh Tỉnh ủy Quảng Nam sớm quán triệt và ban hành ho ch hành động triển khai thực hiện Ngh quy t 7-NQ TW ngày 5 của ộ Chính tr (khóa IX) về việc “Ti p tục đẩy m nh thực hiện chính sách dân số và k ho ch hóa gia đình” và t luận số 7- L TU ngày 5 về việc ti p tục thực hiện có hiệu quả Ngh quy t 7-NQ TW Về phía chính quyền, y ban nhân dân tỉnh ban hành Quy t đ nh số Q -U ND ngày k m theo ho ch hành động về Dân số và Sức kh e sinh sản tỉnh Quảng Nam giai đo n - 5 và tầm nhìn đ n năm ; Chỉ th số CT-U ND ngày 5 5 về việc ti p tục thực hiện chính sách dân số và k ho ch hóa gia đình trên đ a bàn tỉnh; Chỉ th số CT-UBND ngày 9 về việc xây dựng k ho ch phát triển kinh t - xã hội và k ho ch đầu tư công trung h n 5 năm -2020. ể triển khai tốt chương trình Mục tiêu quốc gia về DS- HHG trên đ a bàn tỉnh, ngay từ đầu năm, Chi cục DS- HHG đã có hướng dẫn thực hiện chương trình mục tiêu, thường xuyên giám sát h trợ tuy n dưới trong quá trình triển khai iểm tra, t o điều kiện và giám sát h trợ cho ho t động của các tổ chức d ch vụ công và thực hiện xã hội hoá trong lĩnh vực DS- HHG Hằng năm Chi cục DS- 63 HHG tỉnh xây dựng k ho ch và tham mưu U ND tỉnh ban hành Chi n lược DS- HHG qua các giai đo n; các Dự án; ề án và Chương trình cụ thể Tỉnh đã phát động phong trào thi đua yêu nước về lĩnh vực DS- HHG và được các đơn v , đ a phương quan tâm Các huyện, th xã, thành phố xây dựng mô hình xã, phường, th trấn hay thôn, khối phố không có người sinh con thứ tr lên và được đông đảo nhân dân nhiệt tình hư ng ứng Hơn 5 năm qua, toàn tỉnh Quảng Nam có xã, phường đ t tiêu chuẩn xã không có người sinh con thứ tr lên và 8 thôn, khối phố đ t tiêu chuẩn thôn không có người sinh con thứ tr lên , nhiều thôn duy trì phong trào này trên năm liền Với những thành tích đó, tỉnh đã được Chính phủ tặng ằng khen năm , ộ Y t tặng cờ thi đua xuất sắc năm 2013 [38]. Ho t động quản lý nhà nước về DS- HHG luôn ch u sự tác động qua l i b i nhiều ho t động và các chính sách khác như các chính sách về T-XH, Y t - Giáo dục, Tài chính Do vậy việc ban hành các văn bản về chính sách cần có sự tương tác, bổ trợ cho nhau nhằm t o điều kiện thuận lợi cho việc thực thi các chính sách Tuy nhiên, trong thời gian qua đã có một số chính sách không những không h trợ lẫn nhau mà còn mâu thuẫn t quả điều tra cũng đã cho thấy thực tr ng trên xảy ra khi một số chính sách như chính sách tín dụng, chính sách cứu trợ xã hội có ảnh hư ng đ n việc thực thi chính sách DS- HHG Bản 2.9: Một s chính sách ảnh hưởn đến chính sách DS-KHHGĐ STT Chính sách ảnh hưởn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_van_quan_ly_nha_nuoc_ve_dan_so_ke_hoach_hoa_gia_dinh_tr.pdf
Tài liệu liên quan