Luận văn Quản lý thu ngân sách nhà nước tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình

Trang phụ bìa

Lời cam đoan

Mục lục

Danh mục các từ viết tắt

Danh mục các bảng

Danh mục các sơ đồ

 Ở ĐẦU . 1

Chương 1: CƠ SỞ KHO HỌC VỀ QUẢN Ý THU NG N SÁCH

NHÀ NƢỚC CẤP HUYỆN . 6

1.1. Tổng quan ngân sách nhà nước cấp huyện và thu ngân sách nhà nước

cấp huyện. 6

1.1.1. Ngân sách nhà nước cấp huyện. 6

1.1.2. Thu ngân sách nhà nước cấp huyện . 10

1.1.3. Phân cấp quản l ngân sách nhà nước . 12

1.2. Quản l thu ngân sách nhà nước cấp huyện. 13

1.2.1. Khái niệm . 13

1.2.2. Vai trò của việc quản l thu ngân sách nhà nước cấp huyện. 15

1.2.3. Quy đ nh v phân cấp nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước cấp huyện . 16

1.2.4. Nguyên tắc quản l thu ngân sách nhà nước cấp huyện . 17

1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản l thu ngân sách nhà nước cấp huyện. 20

1.2.6. Nội dung quản l thu ngân sách nhà nước cấp huyện . 23

1.3. Kinh nghiệm quản l thu ngân sách nhà nước của một số đ a phương

và bài học r t ra cho huyện ố Tr ch, t nh Quảng ình . 28

1.3.1. Kinh nghiệm quản l thu ngân sách nhà nước một số đ a phương. 28

1.3.2. ài học kinh nghiệm r t ra cho huyện ố Tr ch, t nh Quảng ình. 31

T m t t ch ng 1 . 33

pdf122 trang | Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 16/03/2022 | Lượt xem: 355 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Quản lý thu ngân sách nhà nước tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g. 48 Kết quả thực hiện thu NSNN t i huyện ố Tr ch thể hiện ở mức độ hoàn thành từng khoản thu, từng sắc thuế so với dự toán huyện giao. Trong đó, ch ng ta cần quan tâm đến thu NSNN trên đ a bàn huyện, đặc biệt là các khoản thu trong cân đối ngân sách. Kết quả cụ thể như sau: 49 Bảng 2 5: K t quả thu NSNN huyện Bố Trạch giai oạn 2011-2015 STT N i du Nă 2011 Nă 2012 Nă 2013 Nă 2014 Nă 2015 DT TH SS (%) DT TH SS (%) DT TH SS (%) DT TH SS (%) DT TH SS (%) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 Tổ t u NSNN 351.290 561.332 159,8 428.260 690.112 161,1 524.978 805.609 153,5 578.232 873.632 151,1 601.044 852.400 141,8 A T u NSNN trê đị à (I + II ) 82.620 125.181 151,5 91.456 120.335 131,6 121.210 199.345 164,5 123.689 203.319 164,4 144.205 194.186 134,7 I T u tr đối sá 66.520 109.507 164,6 74.059 92.453 124,8 99.542 153.813 154,5 100.507 153.712 152,9 113.682 155.938 137,2 * T u từ t uế, p í, lệ p í 23.250 28.607 123,0 24.789 29.831 120,3 35.249 42.684 121,1 41.897 52.667 125,7 51.980 59.762 115,0 1 Thu khu vực CTN-NQD 16.500 17.504 106,1 15.800 18.151 114,9 23.500 25.055 106,6 29.155 32.384 111,1 32.652 33.047 101,2 2 Thuế thu nhập cá nhân 1.200 3.363 280,3 2.300 2.108 91,7 2.500 2.447 97,9 2.000 2.661 133,0 2.856 6.760 236,7 3 Thuế nhà đất 950 290 30,5 289 489 169,2 4 Lệ phí trước b 3.100 5.504 177,5 4.800 6.512 135,7 7.000 12.055 172,2 9.000 13.938 154,9 13.677 16.755 122,5 5 Phí trong cân đối 1.500 1.946 129,7 1.600 2.571 160,7 2.229 3.128 140,3 1.742 3.684 211,5 2.795 3.200 114,5 * Cá ả t u từ đất 42.000 79.283 188,8 48.220 52.295 108,5 62.672 90.619 144,6 52.740 91.449 173,4 52.737 79.071 149,9 1 Thu ti n thuê đất 70 1.879 2.684,3 70 741 321,4 180 510 283,4 250 855 342,1 150 793 528,6 2 Thu ti n giao quy n sử dụng đất 40.600 75.749 186,6 47.000 49.513 105,3 61.100 87.764 143,6 51.050 88.745 173,8 51.100 76.736 150,2 3 Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản 1.330 1.655 124,4 1.150 2.068 179,8 1.392 2.269 163,0 1.410 1.749 124,0 1.381 1.433 103,7 4 Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 20 77 385 30 100 333,5 106 109 103,3 * T u á (t u p ạt, á TS, t u á ) 1.270 1.617 127,3 1.050 10.816 1.030,1 1.621 20.510 1.265,3 5.870 9.596 163,5 8.965 17.105 190,8 II Thu, i quả lý qu NSNN 16.100 15.673 97,3 17.397 27.881 160,3 21.668 45.532 210,1 23.182 49.607 214,0 30.523 38.248 125,3 1 Thu đóng góp 8.850 7.747 87,5 8.850 19.373 218,9 12.950 35.706 275,7 15.850 40.194 253,6 20.860 25.874 124,0 2 Ph t AT T 2.000 1.749 87,5 2.100 2.238 106,6 2.250 2.163 96,2 3 Phí ngoài cân đối 1.502 1.353 90,1 2.000 1.523 76,2 1.860 2.253 121,1 2.653 2.648 99,8 3.100 5.124 165,3 4 Phí Phong Nha t nh đi u tiết 1.500 1.582 105,5 1.650 1.592 96,5 1.650 2.377 144,0 1.650 3.456 209,5 3.000 3.622 120,7 5 ọc phí (ghi thu, ghi chi) 2.233 3.202 143,4 2.782 3.103 111,5 2.943 3.033 103,0 3.029 3.309 109,3 3.563 3.628 101,8 6 Thu sự nghiệp 15 41 273,3 15 53 353,3 15 - B T u ết dƣ 11.347 17.756 14.448 20.968 13.522 C T u uyể uồ 44.337 68.004 45.033 45.463 35.404 B T u ổ su từ sá tỉ 268.670 380.467 141,6 336.750 484.017 143,7 403.768 546.783 135,4 454.543 603.881 132,9 456.839 609.287 133,4 (Ngu n: Phòng Tài chính- Kế hoạch) 50 Bảng 2 6: K t quả, tỷ tr ng các hoản thu NSNN huyện Bố Trạch năm 2016 STT N i du Kết quả t u NSNN ă 2016 T trọ (%) ác ản thu DT TH SS (%) 1 2 3 4 5 6 Tổ t u NSNN 624.731 923.298 147,8 100 A T u NSNN trê đị à (I + II ) 179.988 200.280 111,3 21,7 I T u tr đối sá 140.853 166.608 118,3 83,2 * T u từ t uế, p í, lệ p í 67.015 57.611 86,0 1 Thu khu vực CTN-NQD 34.254 28.688 83,8 17,2 2 Thuế thu nhập cá nhân 9.326 6.137 65,8 3,7 3 Thuế nhà đất 0 0 4 Lệ phí trước b 19.855 21.001 105,8 12,6 5 Phí trong cân đối 3.580 1.785 49,9 1,1 * Cá ả t u từ đất 64.036 101.290 158,2 1 Thu ti n thuê đất 1.800 1.524 84,7 0,9 2 Thu ti n giao quy n sử dụng đất 60.500 96.707 159,8 58 3 Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản 1.585 3.003 189,5 1,8 4 Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 151 56 37,1 0,0 * T u á (t u p ạt, á TS, t u á ) 7.800 5.400 69,2 3,2 II T u, i quả lý qu NSNN 39.135 33.672 86,0 1 Thu đóng góp 28.700 20.979 73,1 62,3 2 Phí ngoài cân đối 3.185 3.684 115,7 10,9 3 Phí Phong Nha t nh đi u tiết 3.750 6.003 160,1 17,8 B T u ết dƣ 10.727 1,2 C T u uyể uồ 37.548 4,1 D T u ổ su từ sá tỉ 444.743 674.743 151,7 73,1 (Ngu n: Phòng Tài chính- Kế hoạch) Theo số liệu so sánh v tình hình thực hiện và dự toán thu hàng năm của bảng 2.5, bảng 2.6, thu ngân sách trên đ a bàn từ năm 2011 đến năm 2016 đ u vượt dự toán đ ra, cụ thể: năm 2011 vượt 51,5% , 2012 vượt 31,6%, 51 2013 vượt 64,5%, 2014 vượt 64,4%, 2015 vượt 34,7%, 2016 vượt 11,3% và trung bình trong cả giai đo n vượt hơn 49% so với dự toán. Sở dĩ, tổng thu ngân sách đ t cao bởi vì: ên c nh nguồn thu bổ sung từ ngân sách t nh để thực hiện các chế độ, chính sách mới ban hành; thì tăng thu ngân sách trên đ a bàn hàng năm một số khoản thu chiếm tỷ trọng cao trong tổng số thu trong cân đối ngân sách như: Thu khu vực CTN-NQD, nguồn thu ti n cấp quy n sử dụng đất, lệ phí trước b , thu đóng góp... Cụ thể: - Thu chuyển giao từ ngân sách t nh năm 2011 là 380.467 triệu đồng, năm 2012 là 484.017 triệu đồng, năm 2013 là 546.783 triệu đồng, năm 2014 là 603.881 triệu đồng, năm 2015 là 609.287 triệu đồng, năm 2016 là 674.743 triệu đồng. Đ u tăng trên 32% so với dự toán đầu năm để bổ sung cân đối và bổ sung có mục tiêu gồm: Kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia; Kinh phí thực hiện chế độ cải cách ti n lương; Kinh phí thực hiện chính sách an sinh xã hội; Kinh phí thực hiện một số nhiệm vụ khác phát sinh trong năm... - Thu khu vực CTN-NQD: Năm 2011 là 17.504 triệu đồng, năm 2012 là 18.151 triệu đồng, năm 2013 là 25.055 triệu đồng, năm 2014 là 32.384 triệu đồng, năm 2015 là 33.047 triệu đồng, năm 2016 là 28.688 triệu đồng. Khoản thu tăng đ u so dự toán đầu năm do các doanh nghiệp, hộ kinh doanh, ho t động thương m i trên đ a bàn ổn đ nh, biết khai thác ti m năng, lợi thế từ trong đ a bàn huyện. - Thu ti n cấp quy n sử dụng đất hàng năm tăng cao so dự toán đ ra, năm 2011 là 75.749 triệu đồng (tăng 86,6%), năm 2012 là 49.513 triệu đồng (tăng 5,3%), 2013 là 87.764 triệu đồng (tăng 43,6%), 2014 là 88.745 triệu đồng (tăng 73,8%), 2015 là 76.736 triệu đồng (tăng 50,2%), 2016 là 96.707 (tăng 59,8%). Nhờ thực hiện tốt công tác quy ho ch sử dụng đất, t o quỹ đất, phát huy lợi thế v đất đai tài nguyên của huyện nên số thu đ t cao. 52 - Thu đóng góp trong các khoản thu, chi quản l qua NSNN, trên đ a bàn chủ yếu là đóng góp xây dựng cơ sở h tầng thực hiện Chương trình MTQ v xây dựng nông thôn mới, năm 2011 là 7.747 triệu đồng, năm 2012 là 19.373 triệu đồng, năm 2013 là 35.706 triệu đồng, năm 2014 là 40.194 triệu đồng, năm 2015 là 25.874 triệu đồng, năm 2016 là 20.979 triệu đồng. Việc huy động các tổ chức, cá nhân đóng góp đã đẩy nguồn thu này tăng cao so với dự toán đầu năm, bình quân cả giai đo n tăng 92%. Nhất là những năm 2012- 2014 là việc đẩy m nh huy động để quyết liệt thực hiện chương trình MTQ xây dựng nông thôn mới theo yêu cầu, ch đ o của cấp trên. Tuy nhiên, bên c nh một số khoản thu tăng kể trên thì các khoản thu còn l i tăng không đáng kể, một số nguồn thu có xu hướng chững l i và giảm như: Phí trong cân đối, Thu khác ngân sách... - Phí trong cân đối năm 2011 đ t 1.946 triệu đồng, năm 2012 2.571 triệu đồng, 2013 là 3.128 , 2014 là 3.684 triệu đồng, 2015 là 3.200 triệu đồng, 2016 là 1.785 triệu đồng. - Thu khác ngân sách năm 2011 đ t 1.617 triệu đồng, năm 2012 10.816 triệu đồng, 2013 là 20.510 triệu đồng, 2014 là 9.596 triệu đồng, 2015 là 17.105 triệu đồng, 2016 là 5.400 triệu đồng. Với kết quả thu ngân sách hàng năm như trên, thì yêu cầu tổng thể của việc hiện thực hóa các ch tiêu thu ngân sách trong dự toán đã đ t được và đặc biệt năm 2014 vượt cao hơn rất nhi u so với kế ho ch đ ra (lần đầu tiên thu ngân sách huyện vượt 200 tỷ đồng), tuy nhiên đây cũng chính là sự bộc lộ rõ nhất v h n chế của dự toán chưa sát thực tế đang còn tồn t i. * Cơ c u thu ngân sách nhà nước huyện Bố Trạch giai oạn 2011– 2015 Cơ cấu thu NSNN huyện được thể hiện ở bảng số liệu sau: 53 Bảng 2 7: Cơ c u thu NSNN huyện Bố Trạch giai oạn 2011-2015 TT N i du Kết quả thự iệ (Triệu đồ ) T trong (%) ác ản thu Nă 2011 Nă 2012 Nă 2013 Nă 2014 Nă 2015 Nă 2011 Nă 2012 Nă 2013 Nă 2014 Nă 2015 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tổ t u NSNN 561.332 690.112 805.609 873.632 852.400 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 A T u NSNN trê đị à (I + II ) 125.181 120.335 199.345 203.319 194.186 22,3 17,4 24,7 23,3 22,8 I T u tr đối sá 109.507 92.453 153.813 153.712 155.938 87,5 76,8 77,2 75,6 80,3 1 Thu khu vực CTN-NQD 17.504 18.151 25.055 32.384 33.047 14,0 15,1 12,6 15,9 17,0 2 Thuế thu nhập cá nhân 3.363 2.108 2.447 2.661 6.760 2,7 1,8 1,2 1,3 3,5 3 Thuế nhà đất 290 489 - 0,2 0,4 4 Lệ phí trước b 5.504 6.512 12.055 13.938 16.755 4,4 5,4 6,0 6,9 8,6 5 Phí trong cân đối 1.946 2.571 3.128 3.684 3.200 1,6 2,1 1,6 1,8 1,6 6 Thu ti n thuê đất 1.879 714 510 855 793 1,5 0,6 0,3 0,4 0,4 7 Thu ti n giao quy n sử dụng đất 75.749 49.513 87.764 88.745 76.736 60,5 41,1 44,0 43,6 39,5 8 Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản 1.655 2.068 2.269 1.749 1.433 1,3 1,7 1,1 0,9 0,7 9 Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 77 100 109 0,0 0,0 0,1 10 Thu khác (thu ph t, bán TS, thu khác) 1.617 10.816 20.510 9.596 17.105 1,3 9,0 10,3 4,7 8,8 II T u, i quả lý qu NSNN 15.673 27.881 45.532 49.607 38.248 12,5 23,2 22,8 24,4 19,7 1 Thu đóng góp 7.747 19.373 35.706 40.194 25.874 6,2 16,1 17,9 19,8 13,3 2 Ph t AT T 1.749 2.238 2.163 1,4 1,9 1,1 3 Phí ngoài cân đối 1.353 1.523 2.253 2.648 5.124 1,1 1,3 1,1 1,3 2,6 4 Phí Phong Nha t nh đi u tiết 1.582 1.592 2.377 3.456 3.622 1,3 1,3 1,2 1,7 1,9 5 ọc phí (ghi thu, ghi chi) 3.202 3.103 3.033 3.309 3.628 2,6 2,6 1,5 1,6 1,9 B T u ết dƣ 11.347 17.756 14.448 20.968 13.522 2,0 2,6 1,8 2,4 1,6 C T u uyể uồ 44.337 68.004 45.033 45.463 35.404 7,9 9,9 5,6 5,2 4,2 D T u ổ su từ sá tỉ 380.467 484.017 546.783 603.881 609.287 67,8 70,1 67,9 69,1 71,5 (Ngu n: Phòng Tài chính- Kế hoạch) 54 Qua bảng số liệu ảng 2.6, ảng 2.7 ta thấy: Tỷ trọng thu NSNN trên đ a bàn biến động không đ u có xu hướng giảm năm 2013 chiếm 24,7%, đến năm 2015 giảm xuống còn 22,8%, đến năm 2016 còn 21,7%, nguyên nhân là do thu bổ sung từ ngân sách t nh để thực hiện các chế độ chính sách mới tăng lên, một số nguồn thu thất thường. Tuy nhiên, tỷ trọng thu trong cân đối năm sau cao hơn năm trước, đặc biệt là các khoản thu từ CTN – NQD, đây là dấu hiệu đáng mừng, chứng tỏ tình hình SXKD, d ch vụ trên đ a bàn huyện đang trên đà phát triển, đây là cơ sở t o nguồn thu b n vững trong tương lai; cơ cấu nguồn thu cũng thay đổi theo đ nh hướng phát triển KT – X của huyện theo từng năm. Cụ thể ta có thể thấy qua việc phân tích kết quả quản l thu ngân sách nhà nước huyện ố Tr ch giai đo n 2011-2015 và năm 2016 như sau: a Phân tích kết quả quản lý thu ngân sách nhà n ớc huyện Bố Trạch Qua các bảng số liệu 2.5, 2.6 và 2.7 cho thấy: Mặc dù giai đo n 2011- 2015 và năm 2016 là những năm vẫn ch u ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới và khu vực từ những năm trước song thu NS của huyện vẫn đảm bảo dự toán và hoàn thành vượt mức các ch tiêu thu NSNN. N n kinh tế huyện trong giai đo n 2011 - 2016 có những bước chuyển biến tích cực và cơ bản ổn đ nh, các ch tiêu kinh tế, xã hội hàng năm đ u đ t và vượt kế ho ch đ ra. Thu ngân sách trên đ a bàn hàng năm đ u đ t và vượt dự toán giao, đặc biệt tốc độ tăng các khoản thu trong cân đối ngân sách ổn đ nh qua các năm. Tuy nhiên, để đánh giá đ ng thực tr ng tình hình thu NSNN của huyện giai đo n 2011 – 2015, năm 2016 cần đi vào đánh giá cụ thể các khoản thu trong cân đối ngân sách, đặc biệt là các khoản thu chiếm tỷ trọng lớn để từ đó có đánh giá chính xác hơn, khách quan hơn v công tác quản l thu NSNN của huyện, cụ thể: - Nguồn thu chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu ngân sách trên đ a bàn của huyện qua các năm là thu ti n cấp quy n sử dụng đất. iai đo n 2011- 55 2016 công tác quản l , sử dụng đất trên đ a bàn huyện cơ bản đã được các cấp uỷ Đảng, chính quy n các cấp quan tâm lãnh đ o, ch đ o thực hiện, sự phối hợp chặt chẽ giữa các ngành trong việc triển khai nhi u giải pháp, trong đó giải pháp được xem là thành công nhất đó là “Cho phép hợp thức h a c thu tiền sử dụng đất các lô đất sử dụng từ năm 1994 trở về tr ớc, đúng quy hoạch mà không c tranh chấp”. Việc ứng dụng tin học vào quản l đất đai đã gi p các phòng chức năng r t ngắn một bước v thời gian và việc tiếp cận, cũng như giải quyết các thủ tục liên quan đến đất đai một cách nhanh chóng, góp phần tích cực trong việc tăng nguồn thu từ đất đai. Đồng thời, hàng năm do huyện đẩy m nh thực hiện công tác quy ho ch, công tác t o quỹ đất để đưa vào đấu giá, nhi u khu đất có lợi thế nên giá đấu tăng cao so với giá khởi điểm. Là khoản thu chiếm tỷ trọng lớn và là nguồn thu đưa vào cân đối chi đầu tư phát triển của huyện nên đây là một khó khăn lâu dài vì quỹ đất có h n, nhu cầu chuyển nhượng không đồng đ u giữa các năm do đó dễ dẫn đến tình tr ng thu NS không b n vững, đi u hành NS sẽ b động, dễ sinh ra tình tr ng mất cân đối NS, phải đi u ch nh dự toán trong các năm tiếp theo. Mặt khác theo phân cấp quản l nguồn thu thì khoản thu này phải đi u tiết cho t nh 30% ti n cấp quy n SDD thu từ các xã và 40% ti n cấp quy n sử dụng đất thu từ th trấn, nên gây khó khăn cho huyện trong việc cân đối ngân sách. - Khoản thu chiếm tỷ trọng thứ hai trong tổng thu NS trên đ a bàn và có xu hướng tăng đ u qua các năm 2011 - 2016 là thu từ khu vực công thương nghiệp và d ch vụ ngoài quốc doanh. Năm 2011 thu thuế ngoài quốc doanh chiếm 14% trong tổng thu NS trên đ a bàn, năm 2012 chiếm 15,1%, năm 2013 chiếm 12,6%, năm 2014 chiếm 15,9% và năm 2015 chiếm tỷ trọng 17%, năm 2016 chiếm 17,2%. Đi u đó chứng tỏ việc bồi dư ng và khai thác nguồn thu từ khu vực này đã được chính quy n đ a phương hết sức quan tâm, từng bước đổi mới và có hiệu quả. Tuy nhiên, do chế độ chính sách Nhà nước thay đổi 56 khi b ảnh hưởng của cuộc khủng khoảng kinh tế Tài chính toàn cầu. Để kích cầu Chính phủ thực hiện chính sách miễn, giãn và hoãn thu thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa, công tác quản l và phát triển kinh tế của huyện còn nhi u bất cập. Vì vậy tốc độ tăng thu hàng năm chưa tương xứng với ti m năng, lợi thế của huyện. Thu từ CTN-NQD là thước đo, tiêu chuẩn quan trọng bậc nhất đánh giá công tác thu ngân sách của từng đ a phương, bởi vì nó phản ánh được quy mô, mức độ sản xuất, kinh doanh của đ a phương và nguồn thu này mang tính ổn đ nh, lâu dài cho ngân sách. ởi vậy, thu thuế CTN-NQD đã được ngành thuế và các đơn v thu hết sức quan tâm, nỗ lực phấn đấu quyết liệt. Ngay từ cuối năm trước, các ho t động rà soát đối tượng nộp thuế đã được tiến hành nhằm không để sót diện hộ nộp thuế. Việc xác đ nh doanh số tính thuế, doanh thu được các tổ, đội thuế thực hiện tích cực. Quá trình tiến hành thu cũng đã triển khai thực hiện bài bản theo quy đ nh của Luật quản l thuế. Tuy nhiên, tỷ trọng nguồn thu này trong tổng thu còn thấp, mức tăng hàng năm chưa tương xứng với tốc độ phát triển KT-X của huyện, thất thu, nợ đọng thuế từ khu vực này còn phổ biến. - Thu lệ phí trước b trong 5 năm tốc độ thu tăng cao, thể hiện qua số thu và tỷ trọng qua các năm, năm 2011 chiếm 4,4%, năm 2012 chiếm 5,4%, năm 2013 chiếm 6%, năm 2014 chiếm 6,9% và năm 2015 chiếm 8,6%, năm 2016 chiếm 12,6%. Nhờ làm tốt công tác tuyên truy n và công tác cải cách hành chính nên khoản thu này liên tục tăng. Mặt khác, đi u này chứng tỏ chứng tỏ huyện ố Tr ch có chuyển biến rất m nh v đời sống kinh tế nên trong các năm qua các doanh nghiệp, các hộ kinh doanh đầu tư vào việc mua sắm các phương tiện đi l i, phương tiện vận tải Tuy nhiên, việc quản l nguồn thu này gặp nhi u khó khăn vì một số huyện trong t nh có chính sách thu h t nguồn thu vãng lai nên nguồn thu sẽ không ổn đ nh qua các năm. 57 - Thu phí, lệ phí là ch tiêu thu ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống kinh tế xã hội trên đ a bàn nhất là đối với huyện ố Tr ch là đ a phương có ngành công nghiệp khai thác khoáng sản (khai thác đá, cát, đất sét) phát triển, việc quan tâm thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản để đầu tư trở l i cho công tác hoàn nguyên bảo vệ môi trường là cần thiết mặc dù khoản thu này nhỏ và chiếm tỷ trọng thấp trong tổng thu trên đ a bàn huyện. Nội dung thu phí, lệ phí căn cứ vào danh mục phí, lệ phí ban hành kèm theo Ngh đ nh 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ và Luật phí và lệ phí năm 2015, cũng như một số lo i phí, lệ phí được phân cấp cho ĐND t nh ban hành. Các cơ quan chức năng đã thường xuyên kiểm tra việc chấp hành chế độ và quyết toán thu nộp phí, lệ phí của các đơn v . Công tác ghi thu, ghi chi các khoản phí, lệ phí được để l i quản l chi qua ngân sách được thực hiện k p thời, đ ng quy đ nh. Qua công tác quyết toán hàng năm, thanh tra, kiểm toán đ nh kỳ chưa phát hiện cơ quan, đơn v nào tự đặt ra các khoản phí, lệ phí ngoài quy đ nh. Tuy nhiên, các khoản phí trong cân đối tăng không đáng kể, năm 2011 là 1.946 triệu đồng nhưng qua 5 năm, đến 2015 ch đ t 3.200 triệu đồng và còn chiếm tỷ trọng thấp (trên dưới 2%), nhi u lo i phí và lệ phí hiện nay l i chưa được quản l chặt chẽ. T i nhi u xã, th trấn, việc thu các lo i phí và lệ phí thường không giao chứng từ thu cho người nộp ti n, sử dụng sai chứng từ thu (sử dụng phiếu thu thông thường có đóng dấu treo) nên việc quản l và sử dụng khó kiểm tra, kiểm soát, đặc biệt một số xã còn thu sai mức quy đ nh. Mức thu một số thủ tục hành chính công l c hậu nên ngân sách đ a phương phải bù khi phục vụ hành chính cho dân, như lệ phí đ a chính, thu lệ phí cấp bản sao kết hôn đặc biệt là phí vệ sinh môi trường. Thực tế lĩnh vực quản l phí và lệ phí có ph m vi rộng, liên quan đến nhi u đối tượng, nhi u thành phần kinh tế và các tầng lớp nhân dân. Mỗi lo i 58 phí và lệ phí l i có một văn bản quy đ nh hướng dẫn thực hiện riêng và thường được sữa đổi, bổ sung hàng năm nên trong quá trình thực hiện nhi u khi không thống nhất, thiếu k p thời. Một nguyên nhân khác là chính quy n đ a phương không ch đ o quyết liệt trong thu phí và lệ phí, có đ a phương không thu, bỏ sót nguồn thu, l m thu (thu cả những lo i phí đã được bãi bỏ). Trong khi đó, cơ quan thuế l i chưa thực hiện triệt để các biện pháp nhằm giảm số tồn đọng và thu hết phí, lệ phí phát sinh... Mức thu, tỷ lệ đi u tiết giữa thu nộp ngân sách và để l i cho đơn v thực hiện thu trực tiếp chưa phù hợp với khoản phí và lệ phí do Trung ương quy đ nh nên không t o động lực cho các đơn v trong việc quản l , thu nộp, ví dụ như: Trên đ a bàn huyện có phát sinh khoản thu phí tham quan, du l ch t i động Phong Nha – Kẻ àng, nhưng theo quy đ nh t i Quyết đ nh số 12/2010/QĐ-U ND ngày 22/11/2010 của U ND t nh, thì huyện và xã ch được đi u tiết 25% (huyện 5%, xã 20%). - Thu khác ngân sách là khoản thu chiếm tỷ trọng lớn thứ ba trong tổng thu trên đ a bàn, tuy nhiên biến động không đ u qua các năm và không mang tính b n vững vì khoản thu này tăng cao so với dự toán là do thu từ việc đấu giá ki ốt chợ của các xã và chợ trung tâm của huyện, mặt khác thời gian đấu giá sử dụng các ki ốt chợ trên 10 năm và thu ti n 02 kỳ. Nếu các xã không phân tích kỹ nội dung khoản thu này để thảo luận trong quá trình xây dựng dự toán thu sẽ rất dễ mấy cân đối trong quá trình đi u hành ngân sách hàng năm. - Thu đóng góp là khoản thu ngoài cân đối ngân sách, nhưng cũng là nguồn thu quan trọng để t o nguồn đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Tuy nhiên, việc huy động đóng góp, quản l sử dụng nguồn thu này đòi hỏi các cấp chính quy n đ a phương phải thực hiện đ ng quy đ nh của Pháp lệnh dân chủ cơ sở, các quy đ nh của pháp luật nhằm t o sự đồng thuận cao trong nhân dân. Có thể thấy, ố Tr ch là huyện có nguồn thu trên đ a bàn thấp, chủ yếu 59 dựa vào nguồn thu bổ sung từ ngân sách t nh (trên 67%), do đó huyện rất khó khăn trong việc huy động các nguồn lực cho phát triển. Vì thế, công tác quản l thu NSNN huyện với mục tiêu là quản l và khai thác tốt các nguồn thu từ nội t i n n kinh tế của huyện, chủ động t o nguồn lực phục vụ phát triển KT – X của huyện. b Phân tích việc chấp hành pháp luật trong thực hiện thu ngân sách nhà n ớc huyện Bố Trạch - Công tác quản lý thu theo quy trình: Công tác đăng k mã số thuế, quản l thông tin người nộp thuế: Đơn v đã phối hợp với Sở K &ĐT rà soát đối chiếu giữa số Doanh nghiệp đã được cấp giấy phép đăng k kinh doanh với số lượng Doanh nghiệp đã được cấp mã số thuế để xác đ nh chính xác số còn tồn t i và đang ho t động; số lượng người nộp thuế còn ho t động đến ngày 31/12/2015 là 4.612 đối tượng; số lượng người nộp thuế được cấp giấy phép kinh doanh trong năm là 594 đối tượng; việc tiếp nhận hồ sơ đăng k thuế, xử l các thông tin liên quan đến tờ khai đăng k thuế, phân cấp quản l người nộp thuế, cấp mã số thuế, t m đóng và đóng mã số thuế, phục hồi mã số thuế đảm bảo theo đ ng quy trình quy đ nh t i Thông tư số 80/2012/TT- TC của ộ Tài chính. Việc xác đ nh lo i hình người nộp thuế, việc theo dõi, cập nhật thông tin thay đổi và đi u ch nh thông tin người nộp thuế đảm bảo đ ng quy đ nh của Luật thuế. Tổng số tờ kê khai thuế phải nộp 1.220 lượt, trong đó số tờ khai đã nộp 1.110 (110 lượt nộp chậm); đơn v đã tập trung lãnh đ o rà soát, đối chiếu tình hình đăng k kê khai thuế của các đơn v theo chương trình của ngành thuế. - Công tác mi n, giảm, hoàn thuế: + oàn thuế: ồ sơ hoàn thuế đã được lập, phân lo i, tập hợp, thẩm đ nh, quyết đ nh hoàn thuế theo trình tự quy đ nh t i Quyết đ nh số 905/2011/QĐ-TCT ngày 1/7/2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế; công 60 văn số 3228/TCT-KK ngày 12/8/2014 v việc sửa đổi, bổ sung một số điểm t i quy trình hoàn thuế theo Quyết đ nh số 905/QĐ-TCT của Tổng cục Thuế. + Miễn, giảm thuế: Chi cục thuế đã thực hiện miễn giảm thuế theo quy đ nh; tổng hợp miễn, giảm thuế đảm bảo đ ng đối tượng, thời gian, đ ng thẩm quy n. + Công tác kiểm tra thuế, chống thất thu NSNN: Đã triển khai đồng bộ, k p thời các giải pháp và tăng cường công tác kiểm tra chống thất thu. Tuy nhiên, hiệu quả chưa cao, số nợ đọng vẫn còn khá lớn. àng năm Chi Cục thuế đã thực hiện đ ng, đầy đủ theo quy đ nh t i Thông tư số 156/2013/TT- TC của ộ Tài chính và quy trình kiểm tra thuế ban hành kèm theo Quyết đ nh số 528/QĐ-TCT ngày 29/5/2008 của Tổng cục Thuế. + Công tác quản l nợ thuế, xoá nợ thuế và ti n ph t: Đã thực hiện tổng hợp phân lo i ti n thuế theo quy trình quản l nợ thuế ban hành kèm theo Quyết đ nh số 1395/QĐ-TCT; Quyết đ nh 2379/QĐ-TCT và Quyết đ nh 1401/QĐ-TCT của Tổng cục thuế. Tổng số nợ thuế đến 31/12/2015 là 12.130 tr.đ, tăng 57,4% so với cùng kỳ (nợ đến 31/12/2014 là 7.706,9 tr.đ). - Việc quản lý thu tại KBNN: Kho c Nhà nước thực hiện tỷ lệ đi u tiết các khoản thu giữa các cấp ngân sách đảm bảo theo quy đ nh t i Quyết đ nh số 12/2010/QĐ-U ND ngày 22/11/2010 của U ND t nh, Quyết đ nh số 20/2011/QĐ-UBND ngày 14/12/2011 của U ND t nh, Quyết đ nh số 34/2012/QĐ-U ND ngày 22/12/2012 của U ND t nh. Tuy nhiên, quá trình thực hiện còn h ch toán sai một số khoản thu đã làm ảnh hưởng đến tỷ lệ đi u tiết giữa cấp huyện và cấp xã, như: Có sự nhẫm lẫn giữa thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao và thuế thu nhập cá nhân hộ kinh doanh cá thể. - Việc quản lý thu sự nghiệp, thu phí, lệ phí và thu khác: + Các khoản thu được để l i chi quản l qua NSNN: Phòng Tài chính - Kế ho ch, K NN thực hiện ghi thu, ghi chi quản l qua NSNN cơ bản theo 61 quy đ nh của Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn hiện hành, hàng năm đã thực hiện ghi thu, ghi chi học phí, các khoản đóng góp của nhân dân, kinh phí t o quỹ đất. Công tác quản l thu sự nghiệp, thu phí lệ phí và thu khác đ a phương thực hiện theo quy đ nh hiện hành. Tuy nhiên, đến 31/12 hàng năm ti n cấp quy n sử dụng đất còn trên tài khoản t m giữ của Phòng Tài chính – K do các dự án t o quỹ đất thực hiện còn chậm nên chưa thanh toán để ghi thu, ghi chi k p thời vào ngân sách. + Tài khoản t m giữ: Các khoản t m giữ phát sinh trên đ a bàn đã được Phòng Tài chính – Kế ho ch và K NN mở sổ theo dõi chi tiết đến từng khoản thu, từng đối tượng thu; công tác tham mưu xử l cơ bản đảm bảo theo quy đ nh; hàng tháng thực hiện đối chiếu số liệu với K NN đảm bảo k p thời, chính xác. Trước tình hình phát triển kinh tế ngày càng cao, sự ra đời các doanh nghiệp ngày càng m nh, các doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả, năm sau luôn cao hơn năm trước, cơ cấu kinh tế huyện

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_van_quan_ly_thu_ngan_sach_nha_nuoc_tai_huyen_bo_trach_t.pdf
Tài liệu liên quan