Luận văn Thiết kế bộ câu hỏi định hướng bài học lớp 11 chương trình nâng cao

Trong đa sốcác lớp học hiện nay thường đầy đủcác đối tượng HS: xuất sắc, giỏi, khá, trung

bình, yếu kém nên tôi đưa ra hướng sửdụng thứnhất với 6 bước cơbản. Bên cạnh đó vẫn có nhiều

lớp chuyên, lớp chọn với đa sốtrình độHS trong lớp là khá giỏi nên tôi đưa ra hướng sửdụng thứ

hai với các bước cơbản nhưhướng thứnhất nhưng có thêm một bước đểtăng khảnăng suy luận và

sáng tạo cho HS giỏi, đồng thời trong quá trình đặt câu hỏi GV nên chú ý đến những câu hỏi khó

mang tính thách thức cao đểphát hiện HS có tốchất đểbồi dưỡng thêm. Trong nhiều trường phổ

thông hiện nay, trình độHS chưa cao chủyếu là trung bình, yếu kém nên khi sửdụng bộcâu hỏi

vẫn theo 6 bước cơbản nhưtrên nhưng khi sửdụng GV chú ý nhiều câu hỏi nội dung và câu hỏi gợi

mởhơn, đồng thời GV có thểbỏbớt một sốbước nhưcho HS nhận xét câu trảlời của bạn.

pdf109 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 5096 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thiết kế bộ câu hỏi định hướng bài học lớp 11 chương trình nâng cao, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i trong những tiết sau. 2.4.2. Hướng thứ hai: (đa số trình độ HS trong lớp là khá giỏi) - Bước 1: Chuẩn bị + Phát bộ câu hỏi cho HS: GV có thể đưa nhiều câu hỏi khó, mang tính tư duy và khái quát cao, hạn chế câu hỏi dễ mà nhìn vào HS đã thấy câu trả lời mà không cần tư duy. + Khi GV muốn kiểm tra năng lực tư duy, sự nhanh nhạy của HS thì GV có thể giữ lại một số câu hỏi khó, trong giờ lên lớp GV mới đưa ra cho cả lớp suy nghĩ tìm câu trả lời. Không những GV biết HS nào thực sự xuất sắc mà còn tạo hứng thú cho HS trong tiết học. - Bước 2: Đặt câu hỏi + GV có thể bỏ bớt các câu hỏi nội dung, sử dụng nhiều câu hỏi bài học giúp HS nhìn vấn đề một cách hệ thống hơn; HS tăng cường khả năng lập luận để trả lời câu hỏi. - Bước 3: Chờ HS trả lời + Đối với câu hỏi dễ có thể không cần thời gian chờ vì HS đã được chuẩn bị trước ở nhà. + Đối với câu hỏi khó hoặc câu hỏi GV mới đưa ra trong bài giảng thì thời gian chờ 1- 5 phút tùy mức độ câu hỏi. - Bước 4: Gọi HS trả lời - Bước 5: Nhận xét và đánh giá - Bước 6: Khẳng định và củng cố - Bước 7: HS đặt câu hỏi + Khi điều kiện cho phép, GV nên cho HS hỏi GV và các bạn trong lớp. Nếu câu hỏi phù hợp nội dung bài học thì GV có thể gọi HS trong lớp trả lời hoặc tự mình trả lời. + Nếu câu hỏi không đúng nội dung bài học thì GV phải khéo léo ứng xử không trả lời câu hỏi nhưng cũng không làm cho HS đặt câu hỏi cảm thấy xấu hổ. 2.4.3. Hướng thứ ba: (đa số trình độ HS trong lớp là trung bình) - Bước 1: Chuẩn bị + GV nên hạn chế những câu hỏi quá khó sẽ làm HS chán nản vì không trả lời được, tăng cường câu hỏi nội dung, câu hỏi gợi mở. + HS làm việc theo nhóm ở nhà để trả lời các câu hỏi và nộp lại cho GV trước buổi học. - Bước 2: GV đặt câu hỏi + Sử dụng nhiều câu hỏi nội dung rồi dẫn dắt HS tìm thấy câu trả lời đúng cho câu hỏi bài học. - Bước 3: Chờ HS trả lời - Bước 4: Gọi HS trả lời - Bước 5: Nhận xét và đánh giá câu trả lời - Bước 6: Khẳng định và củng cố + GV khẳng định câu trả lời đúng, mở rộng thêm một số ý mà HS chưa nêu. 2.5. Thiết kế bộ câu hỏi định hướng bài học chương Nitơ Chương 2: NHÓM NITƠ Bài 9: KHÁI QUÁT VỀ NHÓM NITƠ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Kiến thức Học sinh biết: - Tên các nguyên tố thuộc nhóm nitơ. - Đặc điểm cấu tạo nguyên tử và vị trí của các nguyên tố nhóm nitơ trong BTH. - Sự biến đổi tính chất của các đơn chất và hợp chất trong nhóm. 2- Kỹ năng - Vận dụng được những kiến thức về cấu tạo nguyên tử để hiểu được những tính chất hóa học chung của các nguyên tố nhóm nitơ - Vận dụng quy luật chung về biến đổi tính chất của các đơn chất và hợp chất trong một nhóm A để giải thích sự biến đổi tính chất của các đơn chất và hợp chất của các nguyên tố nhóm nitơ. II. CHUẨN BỊ 1- Giáo viên - Phát sẵn bộ câu hỏi định hướng bài học cho học sinh - Dụng cụ: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, bảng phụ theo sgk 2- Học sinh Nghiên cứu sgk và thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi định hướng bài học 3- Phương pháp dạy học chủ yếu - Phương pháp đàm thoại gợi mở - Phương pháp thảo luận nhóm và dạy học nêu vấn đề III. BỘ CÂU HỎI ĐỊNH HƯỚNG BÀI HỌC Câu hỏi khái quát: Các nguyên tố nhóm nitơ có vai trò quan trọng như thế nào đối với cuộc sống của chúng ta? Câu hỏi bài học Câu hỏi nội dung 1. Hãy cho biết một vài thông tin về các 1.1. Cho biết tên và kí hiệu, vị trí của nguyên tố nhóm nitơ. 2. Cho biết cấu tạo nguyên tử các nguyên tố nhóm nitơ, từ đó dự đoán tính chất hóa học cơ bản của chúng. 3. Nêu quy luật biến đổi tính chất của các đơn chất nhóm nitơ. 4. Tính chất các hợp chất của các nguyên tố nhóm nitơ biến đổi như thế nào? những nguyên tố nhóm nitơ trong BTH. 1.2. Cho biết trạng thái tồn tại của những nguyên tố nhóm nitơ. 2.1. Cấu tạo lớp vỏ e của nitơ so với các nguyên tố khác trong nhóm VA có gì giống và khác nhau? 2.2. Viết cấu hình e của các nguyên tố nhóm nitơ ở trạng thái cơ bản và trạng thái kích thích. Dự đoán số oxi hoá có thể có của chúng. 3.1. Dựa vào số oxi hoá hãy cho biết các nguyên tố nhóm nitơ thể hiện tính oxi hóa hay tính khử? Tính chất này biến đổi như thế nào trong nhóm nitơ? 3.2. Nêu quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố nhóm nitơ. 4.1. Hợp chất với hidro và hợp chất oxit cao nhất của các nguyên tố nhóm nitơ có công thức chung là gì? (4.2. Tại sao độ bền nhiệt của các hiđrua giảm dần từ NH3 đến BiH3?) 4.3. Tính axit, tính bazơ của các oxit và hidroxit cao nhất của các nguyên tố nhóm nitơ biến đổi thế nào? IV. TƯ LIỆU HỖ TRỢ BÀI HỌC Asen nguy hiểm như thế nào? Tại sao gọi antimon là nguyên tố “chống lại các thầy tu”? Bài 10: NITƠ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Kiến thức Học sinh biết: phương pháp điều chế nitơ trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Học sinh hiểu: - Tính chất vật lí, hóa học của nitơ. - Ứng dụng của nitơ. 2- Kỹ năng - Vận dụng đặc điểm cấu tạo phân tử nitơ để giải thích tính chất vật lí, hóa học của nitơ. - Rèn luyện kỹ năng suy luận logic. 3- Tình cảm, thái độ Biết yêu quý, bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ 1- Giáo viên - Phát sẵn bộ câu hỏi định hướng bài học cho học sinh. 2- Học sinh Nghiên cứu sgk và thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi định hướng bài học. 3- Phương pháp dạy học chủ yếu - Phương pháp đàm thoại gợi mở - Phương pháp thảo luận nhóm và dạy học nêu vấn đề III. BỘ CÂU HỎI ĐỊNH HƯỚNG BÀI HỌC Câu hỏi khái quát: - Trong không khí oxi chiếm khoảng 21%, nitơ chiếm 78% thể tích. Một HS lo sợ đến lúc nào đó nitơ sẽ tác dụng hết với oxi. Điều đó có đúng không? Câu hỏi bài học Câu hỏi nội dung 1. Từ cấu hình e của nguyên tử nitơ, hãy cho biết tính chất hóa học cơ bản của nitơ. 2. Hãy nêu một vài tính chất vật lí của khí nitơ. 1.1. Hãy viết cấu hình e của nguyên tử nitơ và sự phân bố e trong các obitan. 1.2. Nhận xét số e lớp ngoài cùng, từ đó viết công thức cấu tạo phân tử nitơ. 1.3. Dựa vào cấu hình e, số oxi hoá có thể có của nitơ, hãy dự đoán tính chất hóa học của nitơ. Viết phương trình phản ứng minh họa. 1.4. Tại sao nitơ có độ âm điện khá lớn (3,0) nhưng lại khá trơ ở điều kiện thường? 2. Nitơ là thành phần quan trọng của không khí. Cho biết một vài tính chất vật lí của nitơ (trạng thái, màu sắc, mùi vị, độ 3. Hãy cho biết trạng thái tự nhiên của nitơ. 4. Có những cách nào để điều chế nitơ trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp? tan, nhiệt độ hóa lỏng, hóa rắn…). 3.1. Trong tự nhiên, nitơ tồn tại ở đâu? 3.2. Ta có thể làm thí nghiệm nào để chứng minh khí nitơ chiếm khoảng 80% không khí? 4.1. Trong công nghiệp người ta điều chế nitơ bằng cách nào? 4.2. Trong phòng thí nghiệm ta có thể điều chế nitơ từ chất nào? Tại sao ta không trữ hóa chất đó trong phòng thí nghiệm? 4.3. Muốn thu được nitơ, ta có thể thu bằng phương pháp nào? Giải thích. (4.4. Làm sao để chứng minh khí thu được là khí nitơ?) IV. TƯ LIỆU HỖ TRỢ BÀI HỌC - Tại sao khi có sấm sét thì bầu trới có màu nâu? - Tại sao thợ lặn khi lặn sâu xuống biển rồi trồi lên đột ngột thường bị chảy máu lỗ tai? - Em có biết làm thế nào biến trái chuối thành cái búa? - Em có biết ở Việt Nam đã có công nghệ làm cho tôm “ngủ đông” rồi xuất khẩu chưa? Họ đã làm như thế nào? Bài 11: AMONIAC VÀ MUỐI AMONI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Kiến thức Học sinh biết: - Tính chất vật lí, hóa học của amoniac và muối amoni. - Vai trò quan trọng của amoniac và muối amoni trong đời sống và trong kỹ thuật. - Phương pháp điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. 2- Kỹ năng - Dựa vào cấu tạo phân tử để giải thích tính chất của amoniac và muối amoni. - Vận dụng các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và nguyên lí chuyển dịch cân bằng để giải thích các điều kiện kĩ thuật trong sản xuất amoniac. - Rèn luyện khả năng lập luận logic, khả năng viết các phương trình trao đổi ion. 3- Tình cảm, thái độ Biết yêu quý, bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ 1- Giáo viên - Phát sẵn bộ câu hỏi định hướng bài học cho học sinh. - Dụng cụ và hóa chất phát hiện tính tan của amoniac. - Các dung dịch: CuSO4, NaCl, AgNO3, NH3, NH4Cl, NaOH. Chất rắn: NH4Cl. - Sơ đồ thiết bị tổng hợp amoniac trong công nghiệp: tranh hoặc mô phỏng bằng power point. - Tài liệu, hình ảnh về ứng dụng của amoniac. 2- Học sinh Nghiên cứu sgk và thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi định hướng bài học Sưu tầm ứng dụng của amoniac. 3- Phương pháp dạy học chủ yếu - Phương pháp đàm thoại gợi mở. - Phương pháp thảo luận nhóm và dạy học nêu vấn đề. III. BỘ CÂU HỎI ĐỊNH HƯỚNG BÀI HỌC Câu hỏi khái quát: Khí amoniac ảnh hưởng đến con người như thế nào? Làm thế nào để có bầu không khí trong lành hơn? Câu hỏi bài học Câu hỏi nội dung 1. Cho biết cấu trúc phân tử NH3. 2. Liệt kê một số tính chất vật lí của amoniac. 1.1. Hãy viết cấu hình e của nitơ và hidro. Từ đó xác định công thức cấu tạo của NH3. 1.2. Từ trạng thái lai hóa của N trong NH3 hãy dự đoán cấu trúc trong không gian của NH3. 2.1. Quan sát thí nghiệm ở hình 2.3 (sgk trang 42) tại sao nước có thể phun ngược từ dưới lên trên? Tại sao nước ở trong cốc thì không màu còn khi phun lên trong bình đựng NH3 lại có màu hồng? 2.2. Cho biết trạng thái, màu sắc, mùi vị, nặng hay nhẹ hơn không khí, độc tính và khả năng tan trong nước của NH3. 3.1. Tại sao amoniac có khả năng nhận proton H+? 3. Từ đặc điểm cấu tạo của NH3 hãy dự đoán tính chất hóa học cơ bản của NH3. Viết phương trình phản ứng minh họa. 4. Cho biết một vài ứng dụng của NH3. 5. Nitơ có thể được điều chế bằng cách nào trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp? 3.2. Viết phương trình chứng minh dd NH3 là một bazơ yếu. 3.3. Ông bà ta có câu “Không có lửa làm sao có khói”. Bằng kiến thức hóa học, ta có thể làm thí nghiệm nào để bác bỏ câu nói trên. 3.4. Xác định số oxi hoá của N trong NH3, dự đoán tính chất hóa học đặc trưng của NH3. Viết phương trình phản ứng minh họa. 3.5 Xác định số oxi hoá của nitơ trong các phản ứng trên. (3.6. Có phải NH3 có thể khử tất cả oxit kim loại thành kim loại được không? Nếu không hãy cho biết oxit nào không bị khử bởi NH3?) 4.1. Qua thực tế và sgk cho biết ứng dụng của NH3. 4.2. Ứng dụng của NH3 dựa trên cơ sở những tính chất vật lí, hóa học nào? 4.3. Để làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn ta có những cách nào? Trong đó cách nào hiệu quả và được sử dụng nhiều nhất? Vì sao? 5.1. Để điều chế NH3 trong phòng thí nghiệm ta dùng hóa chất nào? 5.2. Tại sao để thu NH3 ta không dùng phương pháp dời chỗ nước mà dùng phương pháp dời chỗ không khí? Ta nên để ngửa hay úp ngược ống thu khí NH3? Vì sao? 5.3 Trong công nghiệp ta điều chế NH3 bằng phương pháp nào? 5.4. Theo nguyên lí Lơ Satơliê để cân bằng 6. Em biết gì về muối amoni? chuyển dịch theo chiều thuận ta phải làm gì? (5.5. Tại sao trong thực tế ta không thực hiện phản ứng ở nhiệt độ thấp mà lại thực hiện phản ứng ở 450-500oC?) 6.1. Muối amoni là gì? 6.2. Muối amoni có tính chất chung của muối. Hãy viết phương trình chứng minh. 6.3. Muối amoni có tính chất gì khác so với các muối mà em đã học? Viết phương trình phản ứng minh họa. 6.4. Tại sao khi ăn bánh bao đôi khi ta ngửi thấy mùi khai? IV. TƯ LIỆU HỖ TRỢ BÀI HỌC Để cho bánh được nở xốp người ta cho thêm vào bột bánh một ít bột nở. Vậy bột nở là gì? Đó là muối amoni hidrocacbonat NH4HCO3 rất dễ bị nhiệt phân, khi đó sẽ tạo ra khí CO2, NH3, hơi nước. Do đó, nếu lượng NH3 chưa thoát ra hết thì đôi khi ăn bánh ta sẽ ngửi thấy mùi khai. Trong quá trình tổng hợp amoniac, nếu sử dụng xúc tác là Fe có trộn thêm Al2O3, K2O…thì ta thực hiện phản ứng ở nhiệt độ khoảng 450oC-500oC còn nếu sử dụng xúc tác là các oxit nitơ thì phải thực hiện phản ứng ở nhiệt độ 600oC-700oC. Tại sao vậy? Vì đây là nhiệt độ mà xúc tác phát huy tốt nhất vai trò của nó làm tăng tốc độ phản ứng. (Theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng hóa học thì để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận chúng ta phải giảm nhiệt độ nhưng khi giảm nhiệt độ thì tốc độ phản ứng cũng giảm, do đó ta phải chọn nhiệt độ thích hợp để tốc độ phản ứng không quá thấp và tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp sản phẩm liên tục để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận nhằm đạt hiệu suất cao nhất có thể). Bài 12: AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Kiến thức Học sinh biết: - Tính chất vật lí của axit nitric và muối nitrat. - Phương pháp điều chế axit nitric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Học sinh hiểu: tính chất hóa học của axit nitric và muối nitrat. 2- Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng viết pthh của phản ứng oxi hóa khử và phản ứng trao đổi ion. - Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận xét và suy luận logic. 3- Tình cảm, thái độ Học sinh hiểu chu trình nitơ trong tự nhiên. Từ đó có ý thức bảo vệ môi trường, tránh làm mất cân bằng sinh thái. Thận trọng khi sử dụng hóa chất. II. CHUẨN BỊ 1- Giáo viên - Phát sẵn bộ câu hỏi định hướng bài học cho học sinh - Các dung dịch: HNO3 đặc và loãng, H2SO4 loãng, BaCl2, NaNO3. - Tinh thể: NaNO3, Cu(NO3)2; chất rắn: Cu, S. - ống nghiệm, đèn cồn, giá ống nghiệm. 2- Học sinh Nghiên cứu sgk và thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi định hướng bài học. Ôn lại phương pháp cân bằng phản ứng oxi hóa khử. 3- Phương pháp dạy học chủ yếu - Phương pháp đàm thoại gợi mở. - Phương pháp thảo luận nhóm và dạy học nêu vấn đề. III. BỘ CÂU HỎI ĐỊNH HƯỚNG BÀI HỌC Câu hỏi khái quát: - Các chu trình trong tự nhiên ảnh hưởng đến sự sống như thế nào? - Sự chuyển hóa của nitơ trong tự nhiên ra sao? Con người tác động đến sự chuyển hóa này như thế nào? Câu hỏi bài học Câu hỏi nội dung 1. Xác định công thức cấu tạo của HNO3. 2. Nêu tính chất vật lí của HNO3. 1.1. Viết công thức e của N, O từ đó suy ra công thức cấu tạo của HNO3. 1.2. Tại sao trong HNO3 nitơ có soh là +5 nhưng chỉ có hóa trị 4. 2.1. Hãy cho biết một vài tính chất vật lí 3. Tính chất hóa học cơ bản của HNO3 là gì? Viết phương trình phản ứng minh họa. 4. HNO3 có những ứng dụng quan trọng nào? 5. HNO3 được điều chế như thế nào trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp? 6. Em biết gì về muối nitrat? của HNO3. 2.2. Tại sao lọ đựng dd HNO3 đặc để lâu lại có màu vàng? 3.1. Viết phương trình phản ứng chứng minh HNO3 là một axit mạnh. 3.2. HNO3 tác dụng với kim loại có giải phóng khí H2 không? Vì sao? 3.3. Dựa vào số oxi hoá của N trong HNO3 hãy dự đoán tính oxi hóa khử của HNO3. 3.4. HNO3 thể hiện tính oxi hóa mạnh khi tác dụng với những chất nào? Sản phẩm khử thu được là gì? Viết phương trình phản ứng minh họa. 3.5. Xác định số oxi hoá của N trong các phản ứng trên. (3.6. Dd HNO3 không tác dụng với kim loại vàng. Vậy dd nào có thể hòa tan vàng?) 4. HNO3 có những ứng dụng quan trọng nào? 5.1. Trong phòng thí nghiệm, HNO3 được điều chế từ những nguyên liệu nào? Viết phương trình phản ứng minh họa. 5.2. Trạng thái của các chất tham gia phản ứng phải như thế nào? Tại sao? (có thể liên hệ bài HCl đã học ở lớp 10). 5.3. Quá trình sản xuất HNO3 trong công nghiệp qua mấy giai đoạn? Viết phương trình phản ứng ở từng giai đoạn. 6.1. Muối nitrat là gì? 6.2. Hãy cho biết một vài tính chất vật lí của muối nitrat (trạng thái, màu sắc, tính tan…). 6.3. Ngoài tính chất chung của muối, muối nitrat còn có tính chất nào khác nữa? Viết 7. Cho biết chu trình của nitơ trong tự nhiên. phương trình phản ứng minh họa. 6.4. Làm thế nào để nhận biết muối nitrat? 6.5. Muối nitrat có ứng dụng quan trọng gì trong cuộc sống? 7.1. Cây xanh, động vật lấy nitơ ở dạng ion nào để chuyển thành protein thực vật, động vật? 7.2. Trong đất nitơ tồn tại dạng ion nào? Nó có thể bị chuyển hóa thành những chất nào? 7.3. Trong tự nhiên, còn sự chuyển hóa nào của nitơ nữa không? 7.4. Hãy khái quát chu trình nitơ trong tự nhiên. IV. TƯ LIỆU HỖ TRỢ BÀI HỌC Xan-pet Chile là gì? Giải thích câu ca dao: Lúa chiêm lấp ló đầu bờ Hễ nghe sấm dậy phất cờ mà lên Khi có sấm sét N2 + O2  2NO 2NO + O2  2NO2 (có màu nâu) NO2 + O2 + H2O  4HNO3 HNO3 rơi xuống đất sẽ chuyển thành ion NO3-, cây hấp thụ ion này sẽ phát triển tươi tốt. Bài 13: LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA NITƠ VÀ HỢP CHẤT CỦA NITƠ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC - Củng cố kiến thức về tính chất vật lí, hóa học, điều chế và ứng dụng của nitơ, amoniac, muối amoni, axit nitric và muối nitrat. - Vận dụng kiến thức để giải bài tập. II. CHUẨN BỊ 1- Giáo viên Bảng tóm tắt tính chất của đơn chất và hợp chất của nitơ (trong SGK). 2- Học sinh Nghiên cứu sách giáo khoa & thảo luận nhóm làm sẵn các câu hỏi định hướng bài học. 3- Phương pháp dạy học chủ yếu Phương pháp đàm thoại gợi mở. Phương pháp thảo luận nhóm và dạy học nêu vấn đề. III. BỘ CÂU HỎI ĐỊNH HƯỚNG BÀI HỌC 1. Viết phương trình chứng minh tính chất hóa học cơ bản của nitơ, NH3, muối amoni, HNO3 và muối nitrat. 2. Điều chế và ứng dụng của nito và hợp chất của nitơ. 3. Cho các chất: N2, NH3, NO, NO2, HNO3, NH4NO3. Hãy lập sơ đồ chuyển hóa giữa các chất trên và viết phương trình thực hiện chuỗi phản ứng đó. 4. Học sinh làm bài tập 1,2,4,5 trang 57, 58 sgk. Bài 14: PHỐT PHO I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Kiến thức Học sinh biết: - Cấu tạo phân tử và các dạng thù hình của photpho. - Phương pháp điều chế và ứng dụng của photpho. Học sinh hiểu: tính chất hóa học của photpho. 2- Kỹ năng - Vận dụng những hiểu biết về tính chất vật lí và tính chất hóa học của photpho để giải quyết các bài tập. 3- Tình cảm, thái độ Tin tưởng vào khoa học, không mê tín dị đoan. Cẩn thận khi sử dụng hóa chất. II. CHUẨN BỊ 1- Giáo viên - Phát sẵn bộ câu hỏi định hướng bài học cho học sinh - Photpho đỏ, photpho trắng. - ống nghiệm, đèn cồn, giá ống nghiệm. 2- Học sinh Nghiên cứu sgk và thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi định hướng bài học. 3- Phương pháp dạy học chủ yếu - Phương pháp đàm thoại gợi mở. - Phương pháp thảo luận nhóm và dạy học nêu vấn đề. III. BỘ CÂU HỎI ĐỊNH HƯỚNG BÀI HỌC Câu hỏi khái quát: Tại sao gọi photpho là “nguyên tố của sự sống và tư duy”? Câu hỏi bài học Câu hỏi nội dung 1. So sánh tính chất vật lí của các dạng thù hình của photpho. 2. Dựa vào số oxi hoá, độ âm điện và cấu trúc mạng tinh thể hãy dự đoán tính chất hóa học của photpho. 3. Cho biết ứng dụng, trạng thái tự nhiên của photpho. 1.1. Photpho có mấy dạng thù hình? 1.2. Cho biết cấu trúc của mỗi dạng thù hình. Từ đó dự đoán tính chất vật lí của P trắng và P đỏ. 2.1. Tại sao nitơ có độ âm điện lớn hơn photpho nhưng ở điều kiện thường nitơ kém hoạt động hơn photpho? (So sánh khả năng phản ứng của nitơ và photpho. Giải thích.) 2.2. Dựa vào số oxi hoá hãy dự đoán tính oxi hóa khử của photpho. Nó thể hiện tính chất đó khi tác dụng với chất nào? Viết phương trình phản ứng minh họa. 3.1. Photpho có ứng dụng nào trong cuộc sống? Ứng dụng đó dựa vào tính chất vật lí hay hóa học nào? 3.2. Trong chiến tranh có rất nhiều loại bom được sử dụng. Cho biết loại bom nào có sử dụng photpho trắng, tác hại của loại bom này ra sao? 3.3. Trong tự nhiên, P có tồn tại ở trạng thái tự do không? Vì sao? 3.4. Nêu phương pháp điều chế photpho trong công nghiệp. IV. TƯ LIỆU HỖ TRỢ BÀI HỌC Em đã từng thấy hay nghe nói về hiện tượng ma trơi chưa? Đó là những đốm lửa lập lòe màu xanh mà đôi khi ta bắt gặp ở các nghĩa địa. Tại sao lại có hiện tượng này? Trong cơ thể con người có chứa nguyên tố photpho, qua quá trình phân hủy bởi các vi khuẩn, vi sinh vật photpho sẽ dần chuyển hóa thành photphin PH3 và điphotphin P2H6 là hợp chất dễ cháy và cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt. Do đó, ở các nghĩa địa đôi khi ta thấy những đốm lửa lập lòe màu xanh, người ta gọi đó là “ma trơi”. Photpho là “nguyên tố của sự sống và tư duy”… phải bổ sung photpho cho cơ thể bằng cách ăn các thực phẩm có chứa P như: thịt, cá, trứng, sữa, các loại đậu, khoai…các loại rau quả như: xà lách, cà rốt, cà chua, dưa chuột, cà tím… Bài 15: AXIT PHOTPHORIC VÀ MUỐI PHOTPHAT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Kiến thức Học sinh biết: - Cấu tạo phân tử của axit photphoric. - Tính chất vật lí, hóa học của axit photphoric. - Tính chất và nhận biết muối photphat. - Ứng dụng và phương pháp điều chế axit photphoric. 2- Kỹ năng - Vận dụng kiến thức về axit photphoric và muối photphat để giải các bài tập. 3- Tình cảm, thái độ Có ý thức giữ gìn an toàn khi làm việc với hóa chất và bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ 1- Giáo viên - Phát sẵn bộ câu hỏi định hướng bài học cho học sinh. - Các dung dịch: H2SO4 đặc, AgNO3, Na3PO4, KNO3 loãng. - Ống nghiệm. 2- Học sinh Nghiên cứu sgk và thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi định hướng bài học. 3- Phương pháp dạy học chủ yếu - Phương pháp đàm thoại gợi mở. - Phương pháp thảo luận nhóm và dạy học nêu vấn đề. III. BỘ CÂU HỎI ĐỊNH HƯỚNG BÀI HỌC Câu hỏi khái quát: - Thế nào là phát triển bền vững? Nước ta có nguồn tài nguyên thiên nhiên rất phong phú nhưng đang dần cạn kiệt. Làm thế nào để khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên này an toàn, bền vững và có hiệu quả nhất? Câu hỏi bài học Câu hỏi nội dung 1. Cho biết công thức cấu tạo của H3PO4. 1.1. Viết cấu hình e của O, P từ đó suy ra công thức cấu tạo của axit photphoric. Cho 2. Cho biết một vài tính chất vật lí của H3PO4. 3. So sánh tính chất hóa học của H3PO4 và HNO3. 4. Hãy cho biết phương pháp điều chế H3PO4? 5. Em biết gì về muối photphat? biết bản chất các liên kết trong phân tử H3PO4. 1.2. Xác định số oxi hoá của P trong H3PO4. 2. Cho biết một vài tính chất vật lí của axit photphoric. (3.1. Tại sao N và P cùng có soh cao nhất là +5 nhưng HNO3 có tính oxi hóa mạnh còn H3PO4 thì không?) 3.2. Hãy cho biết quá trình mất nước của H3PO4 diễn ra như thế nào? 3.3. H3PO4 là một axit trung bình, 3 nấc. Viết phương trình chứng minh. Trong nước, H3PO4 tồn tại những loại ion nào? Gọi tên. 3.4. Khi H3PO4 tác dụng với dd bazơ có thể thu được những loại muối nào? Làm thế nào để xác định sản phẩm tạo thành? 4.1. Axit photphoric có ứng dụng quan trọng gì trong cuộc sống? 4.2. Làm thế nào để điều chế H3PO4 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp? 5.1. Phân loại muối photphat. 5.2. Tính chất của muối photphat là gì? 5.3. Làm thế nào để nhận biết muối photphat? IV. TƯ LIỆU HỖ TRỢ BÀI HỌC Ở nước ta nơi nào tập trung nhiều apatit nhất? Bài 16: PHÂN BÓN HÓA HỌC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Kiến thức: Học sinh biết - Các nguyên tố dinh dưỡng chính cần thiết cho cây trồng. - Thành phần một số loại phân bón hóa học thường dùng. - Cách bảo quản và sử dụng một số loại phân bón hóa học. 2- Kỹ năng - Có khả năng phân biệt một số loại phân bón hóa học. - Có khả năng đánh giá chất lượng của từng loại phân bón hóa học. 3- Tình cảm, thái độ Phân bón hóa học rất cần thiết cho sự phát triển của cây trồng nhưng không phải lúc nào cũng phải bón phân. Khi bón phân cũng phải xác định rất nhiều điều: đất thuộc loại đất nào, cây trồng là gì? Cây đang ở giai đoạn nào?... để xác định loại phân bón và liều lượng cho phù hợp, không được sử dụng phân bón một cách tùy tiện sẽ gây tác hại cho môi trường đất, nước… Có ý thức giữ gìn an toàn khi làm việc với hóa chất và bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ 1- Giáo viên - Phát sẵn bộ câu hỏi định hướng bài học cho học sinh - Tranh ảnh, tư liệu về sản xuất các loại phân bón ở Việt Nam 2- Học sinh Nghiên cứu sgk và thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi định hướng bài học Xem lại các bài muối amoni, muối nitrat, muối photphat 3- Phương pháp dạy học chủ yếu - Phương pháp đàm thoại gợi mở - Phương pháp thảo luận nhóm và dạy học nêu vấn đề III. BỘ CÂU HỎI ĐỊNH HƯỚNG BÀI HỌC Câu hỏi khái quát: - Làm thế nào để đảm bảo an ninh lương thực thế giới? - Dân số thế giới đang tăng lên rất nhanh trong khi diện tích đất canh tác thì càng bị thu hẹp. Hệ quả là một bộ phận dân cư không có đủ lương thực sinh sống. Do đó an ninh lương thực là vấn đề nóng được cả thế giới quan tâm và tìm biện pháp giải quyết. Làm thế nào để cây lương thực phát triển tốt, năng suất cao? Câu hỏi bài học Câu hỏi nội dung 1. Tại sao phải bón phân cho cây trồng? 2. Em biết gì về phân đạm? 1.1. Phân bón hóa học là gì? 1.2. Cây trồng cần những nguyên tố dinh dưỡng nào? 1.3. Có mấy loại phân bón hóa học chính? 2.1. Phân đạm là gì? Có những loại phân đạm nào? 3. Phân lân cần thiết cho cây trồng như thế nào? 4. Tại sao ta phải bón phân kali cho cây trồng? 2.2. Tác dụng của phân đạm đối với cây trồng như thế nào? Bón phân đạm trong giai đoạn nào của cây trồng là thích hợp nhất? 2.3. So sánh tính chất của phân đạm amoni và phân đạm nitrat. Từ đó cho biết vùng đất chua nên bón loại phân đạm gì, vùng đất kiềm nên bón loại phân đạm gì? 2.4.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf90284LVHHPPDH044.pdf
Tài liệu liên quan