Luận văn Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ

MỤC LỤC

-----   -----

Trang

Bìa phụ . i

Lời cảm tạ .ii

Lời cam đoan.iii

Nhận xét của cơ quan thực tập . iv

Nhận xét của Giáo viên hướng dẫn. v

Nhận xét của Giáo viên phản biện . vi

Mục lục . vii

Danh sách bảng. xi

Danh sách hình. xii

Danh sách các từ viết tắt . xiii

Tóm tắt . xiv

Chương 1:GIỚI THIỆU . 1

1.1. đẶT VẤN đỀ NGHIÊN CỨU . 1

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU . 2

1.2.1. Mục tiêu chung. 2

1.2.2. Mục tiêu riêng . 2

1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU . 3

1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU . 3

1.4.1. Không gian. 3

1.4.2. Thời gian. 3

1.4.3. đối tượng nghiên cứu. 3

1.5. CĂN CỨ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN . 3

1.5.1. Căn cứ khoa học. 3

1.5.2. Căn cứ thực tiễn . 4

1.6. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU. 5

Chương 2:PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 7

2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN. 7

2.1.1. Khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh . 7

2.1.2. đối tượng và mục đích của phân tích hoạt động kinh doanh . 7

2.1.3. Trình tự phân tích hoạt động kinh doanh . 7

2.1.4. Tổng quan về thẻ thanh toán. 7

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 19

2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu . 19

2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu. 19

2.2.3. Phương pháp phân tích ma trận SWOT . 20

Chương 3:KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI

GÒN THƯƠNG TÍN CẦN THƠ . 22

3.1. VÀI NÉT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN

THƯƠNG TÍN. 22

3.2. KHÁI QUÁT VỀ SACOMBANK CẦN THƠ . 23

3.2.1. Lịch sử hình thành. 23

3.2.2. Chức năng của chi nhánh. 24

3.2.3. Cơ cấu tổ chức và dịch vụ . 25

3.3. đÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾT QUẢ HOẠT đỘNG KINH DOANH

CỦA SACOMBANK CẦN THƠ . 30

3.4. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CHUNG CỦA SACOMBANK CẦN

THƠ . 33

3.4.1. Thuận lợi. 33

3.4.2. Khó khăn. 34

3.5. đỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN . 35

Chương 4:PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT đỘNG THẺ CỦA

SACOMBANK CẦN THƠ. 39

4.1. GIỚI THIỆU VỀ DỊCH VỤ VÀ SẢN PHẨM THẺ. 39

4.1.1. Thẻ thanh toán Sacompassport – Thẻ thông hành vào thế giới giao dịch

điện tử . 39

4.1.2. Thẻ thanh toán quốc tế Sacombank Visa Debit. 39

4.1.3. Thẻ tín dụng quốc tế Sacombank Visa Credit . 40

4.1.4. Ladies First . 40

4.2. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN HOẠT đỘNG THẺ . 41

4.2.1. Hoạt động kinh doanh thẻ. 41

4.2.2. Sự phát triển của hoạt động thẻ. 42

4.2.3. Hệ thống máy ATM và máy POS . 45

4.2.4. Tình hình hoạt động của máy ATM. . 47

4.2.5. Lợi nhuận từ hoạt động thẻ. 49

4.3. CƠ HỘI, THẾ MẠNH, THÁCH THỨC VÀ đIỂM YẾU TRONG

HOẠT đỘNG THẺ CỦA SACOMBANK CẦN THƠ . 52

4.3.1. Cơ hội . 52

4.3.2. Thế mạnh . 54

4.3.3. Thách thức . 56

4.3.4. điểm yếu. 59

4.4. MA TRẬN SWOT . 61

Chương 5:MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT đỘNG THẺ CHO

SACOMBANK CẦN THƠ. 62

5.1. NHỮNG TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN. 62

5.2. GIẢI PHÁP . 63

5.2.1. Nâng cao chất lượng sản phẩm và mạng lưới dịch vụ . 63

5.2.2. Tăng cường hoạt động Marketing. 64

5.2.3. Phát triển trình độ nguồn nhân lực. 65

5.2.4. Hạn chế rủi ro. 65

Chương 6:KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 67

6.1. KẾT LUẬN . 67

6.2. KIẾN NGHỊ . 67

6.2.1. đối với Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 67

6.2.2. đối với ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương tín . 69

6.2.3. đối với ngân hàng thương mại cổ phần Sài GònThương tín chi nhánh

Cần Thơ. 69

TÀI LIỆU THAM KHẢO . 70

pdf84 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 5899 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hành ñộng theo ñuổi những chiến lược trọng tâm: nâng cao năng lực tài chính, phát triển công nghệ hiện ñại, mở rộng mạng lưới hoạt ñộng, cải tiến và sáng tạo sản phẩm dịch vụ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và ñặc biệt hoàn thiện hệ thống quản trị ñiều hành, ñể có thể ñưa các tiện ích ngân hàng tốt nhất vào cuộc sống, cùng cộng ñồng Việt Nam hướng ñến tương lai thịnh vượng và phát triển. 3.2. KHÁI QUÁT VỀ SACOMBANK CẦN THƠ 3.2.1. Lịch sử hình thành - Thành lập ngày 31/10/2001, là chi nhánh của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương tín ñược thành lập ñầu tiên tại khu vực ðồng bằng sông Cửu Long, trên cơ sở sáp nhập giữa ngân hàng Thương mại cổ phần nông thôn Thạnh Thắng với ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn thương tín và dựa trên một số công văn sau: Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt ñộng thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ GVHD: ðinh Công Thành SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh 24 + Công văn số 2538/ UB, ngày 13/09/2001 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cần Thơ chấp nhận cho ngân hàng Sài Gòn Thương Tín mở chi nhánh cấp 1 tại Cần Thơ. + Quyết ñịnh số 1325/Qð, ngày 24/10/2001 của Thống ðốc Ngân hàng Nhà nước chuẩn y cho việc sáp nhập ngân hàng Thương mại cổ phần nông thôn Thạnh Thắng vào ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín. + Quyết ñịnh số 208/2001/Qð - Hội ñồng Quản Trị ngày 25/10/2001 của Chủ tịch Hội ñồng quản trị về việc thành lập chi nhánh cấp 1 tại Cần Thơ. + Quyết ñịnh số 102/2002/Qð – Hội ñồng quản trị ngày 25/10/2001 của Chủ tịch Hội ñồng quản trị ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín về việc dời trụ sở cấp 1 từ 13A Phan ðình Phùng, Phường Tân An, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ về số 34A2 Khu công nghiệp Trà Nóc I, Phường Trà Nóc, Quận Bình Thủy, Thành phố Cần Thơ. Tel: (0710)843.282 Fax: (0710)843.288 - Có 04 ñơn vị trực thuộc là 04 phòng giao dịch gồm: Phòng giao dịch Ninh Kiều, Phòng giao dịch Cái Khế, Phòng giao dịch 3/2, Phòng giao dịch Thốt Nốt. Ngân hàng Sacombank còn ñược khách hàng biết ñến với ñội ngũ nhân viên trẻ, năng ñộng am hiểu nghiệp vụ và nhiệt tình trong công tác phục vụ khách hàng. Ngân hàng Sacombank ñược xem là ngân hàng thương mại cổ phần rất thành công trong lĩnh vực tài trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ, chú trọng ñến dòng sản phẩm dịch vụ phục vụ cá nhân, ñịnh hướng 2001 – 2010 Sacombank sẽ trở thành một trong những ngân hàng hiện ñại hàng ñầu tại Việt Nam với phương châm “nhanh chóng - an toàn - hiệu quả”. 3.2.2. Chức năng của chi nhánh - Thực hiện các nghiệp vụ về tiền gởi, tiền vay và các sản phẩm dịch vụ ngân hàng phù hợp theo qui ñịnh của Ngân hàng Nhà nước và quy ñịnh về hoạt ñộng ñược phép của chi nhánh, các quy ñịnh, quy chế của ngân hàng liên quan ñến từng nghiệp vụ. - Tổ chức công tác hạch toán và an toàn kho quỹ theo quy ñịnh của Ngân hàng Nhà nước và quy trình nghiệp vụ liên quan, quy ñịnh, quy chế của ngân hàng. Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt ñộng thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ GVHD: ðinh Công Thành SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh 25 - Phối hợp các phòng nghiệp vụ ngân hàng trong công tác kiểm tra, kiểm soát và thường xuyên thực hiện công tác kiểm tra mọi mặt hoạt ñộng của chi nhánh và các ñơn vị trực thuộc. - Thực hiện công tác tiếp thị, phát triển thị phần; xây dựng và bảo vệ thương hiệu, nghiên cứu, ñề xuất các nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu của ñịa bàn hoạt ñộng. - Xây dựng kế hoạch kinh doanh của chi nhánh theo ñịnh hướng phát triển chung tại khu vực của toàn ngân hàng trong từng thời kỳ. - Tổ chức công tác hành chính quản trị, nhân sự phục vụ cho hoạt ñộng của ñơn vị thực hiện công tác hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ, tạo môi trường làm việc nhằm phát huy tối ña năng lực, hiệu quả phục vụ của toàn bộ nhân viên toàn chi nhánh một cách tốt nhất. 3.2.3. Cơ cấu tổ chức và dịch vụ 3.2.2.1. Cơ cấu tổ chức - Giám ñốc chi nhánh: là người phụ trách và chịu trách nhiệm với Tổng Giám ñốc về kết quả hoạt ñộng của chi nhánh. Giám ñốc chi nhánh là chức danh thuộc thẩm quyền bổ nhiệm, bãi miễn nhiệm của Hội ñồng quản trị ngân hàng. Giám ñốc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của chức danh theo sự ủy nhiệm của Tổng Giám ñốc và ñược phép ủy quyền nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện do người ñược ủy nhiệm thực hiện. - Phó giám ñốc: có chức năng giúp Giám ñốc ñiều hành hoạt ñộng của chi nhánh theo sự ủy quyền của Giám ñốc. Chức danh này thuộc thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm của Tổng Giám ñốc. Hiện nay Sacombank Cần Thơ có 02 Phó Giám ñốc. - Các phòng nghiệp vụ: + Phòng Tín dụng Doanh nghiệp a) Cán bộ quan hệ khách hàng  Quản lý thực hiện chỉ tiêu bán hàng theo các sản phẩm cụ thể.  Tiếp thị và quản lý khách hàng.  Chăm sóc khách hàng doanh nghiệp.  Chức năng khác. Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt ñộng thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ GVHD: ðinh Công Thành SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh 26 b) Thẩm ñịnh doanh nghiệp  Thẩm ñịnh các hồ sơ cung cấp tín dụng (trừ hồ sơ cấp tín dụng mang tính chất dự án theo quy ñịnh của Ngân hàng).  Chức năng khác. + Phòng Tín dụng Cá Nhân a) Cán bộ quan hệ khách hàng  Quản lý, thực hiện chỉ tiêu bán hàng theo các sản phẩm cụ thể.  Tiếp thị và quản lý khách hàng.  Chăm sóc khách hàng cá nhân.  Chức năng khác. b) Thẩm ñịnh Cá Nhân  Thẩm ñịnh các hồ sơ cung cấp tín dụng (trừ hồ sơ cấp tín dụng mang tính chất dự án theo quy ñịnh của Ngân hàng) theo quy ñịnh thẩm ñịnh.  Chức năng khác. + Phòng Hỗ Trợ a) Quản lý Tín Dụng  Hỗ trợ công tác tín dụng.  Kiểm soát tín dụng.  Quản lý nợ.  Chức năng khác. b) Thanh toán Quốc Tế  Xử lý các giao dịch thanh toán quốc tế.  Xử lý các giao dịch chuyển tiền quốc tế.  Chức năng khác. c) Xử lý Giao Dịch + Phòng Kế toán và Quỹ a) Quản lý công tác Kế toán tại chi nhánh. b) Quản lý công tác an toàn Kho Quỹ.  Thu chi và xuất nhập tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá.  Kiểm ñếm, phân loại, ñóng bó tiền theo quy ñịnh. Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt ñộng thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ GVHD: ðinh Công Thành SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh 27  Bốc xếp, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá.  Bảo quản tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá. + Phòng Hành Chính a) Quản lý công tác hành chánh. b) Quản lý công tác nhân sự. + Phòng giao dịch: là ñơn vị trực thuộc chi nhánh, có con dấu, ñược phép thực hiện một phần hoạt ñộng của chi nhánh theo sự ủy quyền của Giám ñốc chi nhánh, thực hiện các công việc sau:  Thực hiện các nghiệp vụ huy ñộng tiền gửi, tiền vay và cung cấp các sản phẩm dịch vụ phù hợp theo quy chế, quy ñịnh của ngân hàng.  Tổ chức hạch toán kế toán và bảo quản an toàn kho quỹ theo quy ñịnh của ngân hàng.  Thực hiện công tác tiếp thị phát triển thị phần, xây dựng và bảo vệ thương hiệu, nghiên cứu ñề xuất các nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu của ñịa bàn hoạt ñộng, xây dựng kế hoạch kinh doanh và theo dõi tiến ñộ thực hiện kế hoạch.  Tổ chức công tác quản lý hành chính bảo ñảm an toàn an ninh, theo dõi tham mưu cho cấp trên về tình hình nhân sự tại ñơn vị. ðồng thời, phòng giao dịch cần thường xuyên thực hiện công tác kiểm tra, kiểm soát các mặt hoạt ñộng của ñơn vị. Hiện nay Sacombank Cần Thơ có 4 phòng giao dịch:  Phòng giao dịch Ninh Kiều, 96 – 98 Nguyễn Thái Học, phường Tân An, Quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.  Phòng giao dịch Cái Khế, lô K, Trần Văn Khéo, trung tâm thương mại Cái Khế, phường Cái Khế, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.  Phòng giao dịch 3/2, 174B ñường 3/2, phường Hưng Lợi, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.  Phòng giao dịch thị trấn Thốt Nốt, 314 Quốc lộ 91, ấp Long Thạnh A, thị trấn Thốt Nốt, tỉnh An Giang. + Tổ hành chính quản trị: có chức năng quản lý nhân sự tại ñơn vị, theo dõi lưu trữ các công văn ñến và gửi ñi. Là bộ phận không thể thiếu tại Sacombank. Ngoài ra, tổ chức hành chính còn có chức năng tham mưu cho Ban giám ñốc ñiều hành trong những hoạt ñộng của ngân hàng như soạn thảo văn bản Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt ñộng thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ GVHD: ðinh Công Thành SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh 28 về nội qui cơ quan, qui chế làm việc, xây dựng khung chương trình thi ñua nhằm nâng cao năng suất và chất lượng lao ñộng; ñảm nhiệm công tác lễ tân, hậu cần và chịu trách nhiệm tổ chức theo dõi kiểm tra công tác áp tải và ñảm bảo tuyệt ñối an toàn cơ sở vật liệu trong và ngoài giờ làm việc. Hình 2: CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SACOMBANK CẦN THƠ ( Nguồn Phòng Hành chính) GIÁM ðỐC PHÓ GIÁM ðỐC P.DOANH NGHIỆP P. CÁ NHÂN P. HỖ TRỢ P. KẾ TOÁN VÀ QUỸ P. HÀNH CHÁNH BP. TIẾP THỊ DN BP. THẨM ðỊNH DN BỘ PHẬN TIẾP THỊ CN BỘ PHẬN THẨM ðỊNH CN BỘ PHẬN QUẢN LÝ TÍN DỤNG BỘ PHẬN THANH TOÁN QUỐC TẾ BP. XỬ LÝ GIAO DỊCH BỘ PHẬN KẾ TOÁN BỘ PHẬN QUỸ PHÒNG GIAO DỊCH PGD. NINH PGD. CÁI KHẾ PGD. THỐT NỐT PGD. 3/2 QL. CÔNG TÁC HÀNH CHÍNH QL. CÔNG TÁC NHÂN SỰ Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt ñộng thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ GVHD: ðinh Công Thành SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh 29 3.2.2.2. Phân ñoạn thị trường mục tiêu - Các doanh nghiệp vừa và nhỏ, chú trọng ñến các doanh nghiệp có hoạt ñộng xuất nhập khẩu và các doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh lâu dài, sử dụng nhiều sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng. - Các cá nhân có ñiều kiện kinh doanh, chú trọng ñến cá nhân sản xuất kinh doanh nhỏ và tiểu thương tại các ñô thị, khu thương mại tập trung. - Các cá nhân thuộc tầng lớp trung lưu tại các ñô thị. - Cán bộ, công nhân viên có nghề nghiệp chuyên môn và công tác trong các ngành có thu nhập ổn ñịnh. 3.2.2.3. Các sản phẩm dịch vụ của Chi nhánh - Sản phẩm tiền gửi: các sản phẩm tiền gửi thanh toán, tiết kiệm không kỳ hạn, tiết kiệm có kỳ hạn, tiết kiệm trung hạn linh hoạt, tiết kiệm tích lũy, tiết kiệm có kỳ hạn dự thưởng, tiết kiệm vàng và VNð ñảm bảo theo giá vàng… - Sản phẩm cho vay gồm các hình thức: ñảm bảo là sản phẩm cho vay góp chợ và cho vay cán bộ công nhân viên ñang ñược quan tâm. Ngoài ra ngân hàng còn có sản phẩm cho vay thấu chi ñối với khách hàng có mở tài khoản tại ngân hàng. - Dịch vụ chuyển tiền: thanh toán nội ñịa, chuyển tiền trong hệ thống Sacombank (online) như thanh toán nội ñịa, chuyển tiền ngân hàng liên kết với mức phí cực rẻ, chuyển tiền ngoài hệ thống, chuyển tiền ngân hàng liên kết. - Thanh toán quốc tế: ñây là sản phẩm chủ yếu phục vụ cho các doanh nghiệp xuất khẩu hàng ra nước ngoài bao gồm các dịch vụ chuyển tiền bằng ñiện (T&T) nhờ thu, tín dụng chứng từ L/C. - Sản phẩm và dịch vụ khác: ngoài các sản phẩm, dịch vụ cơ bản trên Sacombank còn có thêm các sản phẩm khác như sản phẩm chi trả hộ các bộ nhân viên trong việc trả lương thông qua tài khoản, sản phẩm thu chi hộ tiền bán hàng, bảo lãnh, dịch vụ bất ñộng sản. Gần ñây, Sacombank có thêm dịch vụ Phone – banking, khách hàng chỉ cần ñiện thoại giao dịch mà không cần ñến tận ngân hàng. Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt ñộng thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ GVHD: ðinh Công Thành SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh 30 3.3. ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA SACOMBANK CẦN THƠ QUA 03 NĂM 2006 - 2008 ðvt: triệu ñồng 2007/2006 2008/2007 Chỉ tiêu 2006 2007 2008 Tuyệt ñối (triệu ñồng) Tương ñối (%) Tuyệt ñối (triệu ñồng) Tương ñối (%) I. Tổng thu nhập 85.279 104.084 119.057 18.805 122,05 14.973 114,39 1. Thu nhập từ lãi: 81.538 99.733 112.173 18.195 122,31 12.439 112,47 - Thu từ HðTD 81.195 99.360 111.780 18.165 122,37 12.420 112,50 - Thu từ tiền gửi của TCTD 343 373 393 30 108,75 20 105,36 2. Thu nhập ngoài lãi: 3.741 4.350 6.884 609 116,28 2.534 158,25 - Thu dịch vụ thanh toán & quỹ 2.854 3.578 4.715 724 125,37 1.137 131,78 - Hoạt ñộng khác 672 495 847 -177 73,66 352 171,11 - Thu nhập bất thường 215 277 1.322 62 128,84 1.045 477,26 II. Tổng chi phí 72.858 88.832 102.765 15.974 121,92 13.933 115,68 1. Chi trả lãi: 65.180 80.219 92.256 15.039 123,07 12.037 115,01 - Lãi ñiều hoà vốn 41.930 46.996 52.109 5.066 112,08 5.113 110,88 - Lãi huy ñộng 23.250 33.223 40.147 9.973 142,89 6.924 120,84 2. Chi ngoài lãi: 7.678 8.613 10.509 935 112,18 1.896 122,01 - Dịch vụ thanh toán & quỹ 334 380 665 46 113,77 285 175,00 - Chi hoạt ñộng khác 383 258 498 -125 67,36 240 193,02 - Chi ñiều hành 6.879 7.902 9.265 1.023 114,87 1.363 117,25 - Nộp thuế và các phí 82 73 81 -9 89,02 8 110,96 III. Lãi trước thuế 12.421 15.252 16.292 2.831 122,79 1.040 106,82 (Nguồn: Phòng Kế toán & Quỹ) Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt ñộng thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ GVHD: ðinh Công Thành SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh 31 Hình 3: KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA SACOMBANK CẦN THƠ TRONG 3 NĂM 2006 - 2008 (Nguồn: Phòng Kế toán & Quỹ) - Thu nhập Thu nhập của ngân hàng là khoản tiền thu ñược từ hoạt ñộng kinh doanh như cho vay, ñầu tư cung cấp dịch vụ thanh toán, dịch vụ tín dụng khác,... Theo bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh thì thu nhập của ngân hàng gồm thu từ hoạt ñộng tín dụng như cho vay, bảo lãnh,... thu từ tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác; dịch vụ thanh toán và quỹ cũng như thu từ thu nhập khác. Nhìn chung thu nhập của Sacombank Cần Thơ liên tục tăng qua các năm, Năm 2007 ñạt 104.084 triệu ñồng tăng 18.805 triệu ñồng so với năm 2006. ðến năm 2008 thu nhập của chi nhánh tăng cao, tăng 14.973 triệu ñồng ñạt mức tăng trưởng 14,39 % so với năm 2007. Trong ñó, thu nhập từ lãi chiếm trên 90% trong tổng thu nhập của chi nhánh. Thu nhập từ hoạt ñộng tín dụng năm 2006 là 81.195 triệu ñồng, năm 2007 tăng 18.165 triệu ñồng so với năm 2006, năm 2008 tăng 12.420 triệu ñồng với mức thu nhập là 111.780 triệu ñồng, chiếm ñến 93,89% trong tổng thu nhập của ngân hàng. ðiều này cho thấy hoạt ñộng tín dụng là hoạt ñộng mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng. Nguyên nhân của việc thu nhập từ hoạt ñộng tín dụng 0 20 40 60 80 100 120 Trieäu ñoàng 2006 2007 2008 Naêm Thu nhaäp Chi phí Lôïi nhuaän Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt ñộng thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ GVHD: ðinh Công Thành SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh 32 liên tục tăng là do dư nợ của chi nhánh liên tục tăng qua các năm. Do ñó, lãi do hoạt ñộng tín dụng mang lại là rất lớn và tốc ñộ ổn ñịnh. Ngoài ra, thu lãi tiền gửi tổ chức tín dụng khác chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu thu nhập từ lãi, chủ yếu là do các khoản tiền gửi thanh toán tại các ngân hàng thương mại khác nhằm thực hiện thanh toán bù trừ giữa các ngân hàng với nhau. ðiển hình là năm 2006 khoản thu nhập này chỉ có 343 triệu ñồng, ñến 2007 tăng 20 triệu ñồng, ñạt 373 triệu ñồng tăng 8,75% so với năm 2006. ðến năm 2008, khoản thu nhập này tiếp tục tăng lên, ñạt 393 triệu ñồng. Từ phân tích trên ta thấy hoạt ñộng tín dụng vẫn là hoạt ñộng mang lại thu nhập chủ yếu cho ngân hàng. Tuy nhiên cơ cấu thu nhập của chi nhánh cũng dần dần ñược thay ñổi cho phù hợp với tiêu chuẩn của một ngân hàng bán lẻ ña năng hiện ñại. Trong ñó thu nhập từ các sản phẩm dịch vụ chiếm từ 30% trở lên. Sự chuyển dịch cơ cấu thu nhập của Sacombank Cần Thơ ñược thể hiện qua phần thu nhập ngoài lãi tăng nhanh qua các năm. Trong năm 2006, thu nhập ngoài lãi chỉ có 3.741 triệu ñồng nhưng ñến năm 2007 ñạt 4.350 triệu ñồng, tăng 609 triệu ñồng so với năm 2006, chiếm 4,18% trong cơ cấu thu nhập của chi nhánh. ðến 2008, khoản thu nhập ngoài lãi ñạt 6.884 triệu ñồng. Trong ñó thu từ dịch vụ thanh toán và quỹ thông qua dịch vụ chuyển tiền, phí dịch vụ,… chiếm phần lớn, năm 2006 ñạt 2.854 triệu ñồng, năm 2007 ñạt 3.578 triệu ñồng, năm 2008 tăng 1.137 triệu ñồng so với năm 2007, ñạt 4.715 triệu ñồng chiếm 68,49% trong tổng thu nhập ngoài lãi. Ngoài ra thu từ hoạt ñộng khác và hoạt ñộng bất thường của ngân hàng cũng liên tục tăng qua các năm. - Chi phí Chi phí hoạt ñộng của ngân hàng gắn liền với chi phí huy ñộng vốn ñể cho vay, cùng với sự tăng nhanh về thu nhập thì chi phí cũng tăng tỷ lệ thuận. Năm 2006, tổng chi phí chỉ có 72.858 triệu ñồng, ñến năm 2007 tăng lên 88.832 triệu ñồng, tăng 21,92% so với năm 2006. Năm 2008, mặc dầu tốc ñộ tăng có chậm hơn so với năm 2007 nhưng chi phí hoạt ñộng lên ñến 102.765 triệu ñồng, tăng 15,68% so với năm 2007. Trong ñó phần chi trả lãi bao gồm lãi ñiều hòa vốn và lãi huy ñộng tiền gửi, chiếm trung bình gần 90 % trong tổng chi phí. Do lãi suất ñiều hòa vốn cao hơn lãi suất huy ñộng vốn, vì vậy phần trả lãi ñiều hoà vốn luôn cao. ðiển hình năm Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt ñộng thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ GVHD: ðinh Công Thành SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh 33 2006 là 41.930 triệu ñồng, năm 2007 tăng lên 46.996 triệu ñồng, ñến năm 2008 là 52.109 triệu ñồng, tăng chậm hơn so với năm 2007. Mặt khác lãi huy ñộng vốn cũng liên tục tăng nhanh do lượng vốn huy ñộng nhằm ñáp ứng nhu cầu vốn vay của khách hàng này càng nhiều. Ngân hàng dần chủ ñộng ñược nguồn vốn của chi nhánh mình, phần lãi ñiều hoà có phần ñược hạn chế. - Lợi nhuận Lợi nhuận mà chi nhánh Cần Thơ ñạt ñược trong thời gian qua liên tục tăng, lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước rất nhiều. Năm 2006 ñạt 12.421 triệu ñồng. Từ năm 2007 Sacombank Cần Thơ luôn nằm trong câu lạc bộ các chi nhánh ñạt lợi nhuận 10 tỷ của toàn hệ thống Sacombank. Cụ thể là năm 2007 lợi nhuận ñạt 15.252 triệu ñồng, ñến 2008 tăng 1.040 tỷ ñồng, tăng 6,82% so với năm 2007, là 16.292 tỷ ñồng. Sở dĩ lợi nhuận tăng qua các năm là vì tình hình hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng qua các năm ñạt ñược kết quả tốt nên thu nhập cũng tăng cao, dù bên cạnh ñó chi phí cũng tăng theo nhưng không ảnh hưởng nhiều do ñó lợi nhuận cũng tăng tỉ lệ thuận theo. Từ tình hình trên cho thấy hoạt ñộng kinh doanh của chi nhánh luôn tăng ñều qua các năm và ổn ñịnh với mức tăng trưởng bình quân trên 120%. Sacombank Cần Thơ có lợi thế về ñiều kiện kinh tế - xã hội thành phố Cần Thơ ñang phát triển, cùng với uy tín và nỗ lực không ngừng của tập thể cán bộ nhân viên trong ngân hàng. Chính vì vậy mà hoạt ñộng kinh doanh liên tục ñược nâng cao, xứng ñáng là chi nhánh trung tâm của khu vực ñồng bằng sông Cửu Long. 3.4. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN 3.4.1. Thuận lợi - Chính sách nhà nước ñược hoàn thiện và có nhiều thuận lợi hơn. Cụ thể Ngân hàng Nhà nước có những quyết ñịnh thiết thực hướng dẫn thực hiện một cách triệt ñể, giúp các ngân hàng và các tổ chức tín dụng hoạt ñộng có hiệu quả hơn, hạn chế ñược rủi ro. Như quyết ñịnh 493, 457/2005… ñã khuyến khích việc mở rộng, triển khai các nghiệp vụ ngân hàng mới phù hợp với nền kinh tế, ñảm bảo an toàn trong hoạt ñộng. - Chi nhánh có trụ sở khang trang, khuôn viên rộng rãi, có nhà giữ xe cho khách hàng ñến giao dịch, mạng lưới bố trí trải ñều trong ñịa bàn thành phố hợp lý. ðồng thời, là chi nhánh trung tâm của khu vực miền Tây. Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt ñộng thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ GVHD: ðinh Công Thành SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh 34 - Thành phố Cần Thơ là thành phố trực thuộc Trung ương nên ñang từng bước phát triển mạnh về kinh tế. ðời sống người dân ngày càng nâng cao, nhu cầu cũng ngày càng tăng. Việc phát triển thị trường thẻ cũng sẽ là tất yếu trong ñiều kiện phát triển ñó. - ðội ngũ công nhân viên ñược ñào tạo, có trình ñộ chuyên nghiệp, thành thạo về chuyên môn, giỏi về nghiệp vụ. Hơn 70% ñội ngũ cán bộ công nhân viên có tuổi ñời 21 - 35 có trình ñộ ñại học, luôn muốn tự khẳng ñịnh mình, năng ñộng nhiệt tình trong công việc. ðây chính là nhân tố quyết ñịnh rất lớn ñối với sự thành công trong hoạt ñộng của chi nhánh. Cán bộ lãnh ñạo ñược tuyển chọn, ñào tạo kỹ lưỡng, quản lý chặt chẽ hoạt ñộng giữa các phòng ban. ðồng thời luôn quan tâm, khích lệ, ñộng viên nhân viên khi cần thiết, tạo ñộng lực làm việc cho nhân viên cấp dưới. - Sản phẩm và dịch vụ ña dạng, phong phú, có chính sách thu hút khách hàng hấp dẫn tùy theo từng thời kỳ, ñặc biệt là các sản phẩm tiền gởi, dịch vụ thanh toán… - Chủ trương triển khai phần mềm lõi Corebanking – T24. Công nghệ này sẽ tạo ñiều kiện ñể ngân hàng triển khai các sản phẩm và dịch vụ hiện ñại hơn tạo sự an toàn và chính xác trong giao dịch. Từ ñó uy tín của Sacombank chắc chắn sẽ cao hơn. 3.4.2. Khó khăn - Có nhiều ñối thủ cạnh tranh. Hiện có hơn 30 tổ chức tín dụng có trụ sở hoạt ñộng tại thành phố Cần Thơ trong khi ñiều kiện kinh tế - xã hội chưa ñáp ứng tốt nhu cầu phát triển. Mặt khác thu nhập của người dân thật sự chưa cao, việc giao dịch với ngân hàng thực sự chưa ñược quan tâm ñúng mức ñặc biệt ở các quận huyện xa thành phố chủ yếu ở xí nghiệp. - Khủng hoảng kinh tế, lạm phát cao ảnh hưởng lớn ñến công tác cho vay của ngân hàng. - Việt Nam hội nhập với thị trường thế giới thì ñối thủ cạnh tranh nước ngoài là trở ngại lớn của ngân hàng. - ðịa bàn ñảm trách tương ñối rộng, ñiều kiện giao thông còn gặp nhiều khó khăn. Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt ñộng thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ GVHD: ðinh Công Thành SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh 35 - Phải chia sẻ nguồn lực cho chi nhánh bạn trong khi nhân sự thay thế chưa chuẩn bị tuyển dụng, ñào tạo kịp thời. - Cơ sở hạ tầng chưa ñáp ứng ñược ñòi hỏi của nhân sự trong thời gian qua. - Áp dụng mức lãi suất cạnh tranh cao ñể thu hút khách hàng giao dịch nên buộc phải áp dụng mức lãi suất ñầu ra cao. Việc này phần nào ảnh hưởng ñến hoạt ñộng kinh doanh của chi nhánh. 3.5. ðỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN - ðẩy nhanh nhịp ñộ phát triển trong mọi lĩnh vực, tiếp tục nâng cao chất lượng phát triển mọi mặt. Mục tiêu chung của thời kỳ này là quyết tâm xây dựng Sacombank thành một ngân hàng bán lẻ ña năng - hiện ñại tốt nhất Việt Nam, hướng tới mục tiêu kỳ vọng ở giai ñoạn tiếp theo là sớm hình thành một tập ñoàn tài chính ña năng, với vai trò trung tâm của Sacombank. - Thành lập các ñơn vị trực thuộc tại các quận, huyện của thành phố Cần Thơ nhằm ñưa sản phẩm, dịch vụ ñến tay người tiêu dùng. Mặt khác ngân hàng còn tập trung tăng nhanh năng lực tài chính, không ngừng phát hành thêm cổ phiếu ra thị trường nhằm bổ sung vốn ñiều lệ phục vụ cho việc mở rộng mạng lưới hoạt ñộng - ðào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là công tác chăm sóc khách hàng, nâng cao tính chuyên nghiệp của ñội ngũ cán bộ nhân viên và tăng cường trình ñộ quản lý tập trung. - Nghiên cứu, ñánh giá thị trường theo ngành, theo mô hình sản xuất kinh doanh từng ñịa phương. Trên cơ sở Sacombank Cần Thơ xây dựng các ñề án ñề xuất Hội sở ñưa ra các cơ chế, chính sách nhằm phát triển hoạt ñộng cho vay hỗ trợ vốn cho các ngành nghề tiềm năng. - Duy trì và mở rộng thị phần ñối với sản phẩm dịch vụ truyền thống, giảm bớt áp lực và nâng cao sức cạnh tranh, ñủ ñiều kiện cung cấp cho thị trường các giải pháp tài chính trọn gói. Từng bước hình thành một “Sacombank Group” khi cơ chế, môi trường, ñiều kiện khách quan và chủ quan cho phép. - Mở rộng và hình thành các mối quan hệ liên minh, liên kết – hợp tác, phát huy hiệu quả của công ty liên doanh trực thuộc và thu hút các nguồn lực từ bên ngoài. Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt ñộng thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ GVHD: ðinh Công Thành SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh 36 - Tiếp tục công tác cơ cấu lại hoạt ñộng tín dụng theo chính sách tín dụng của ngân hàng và nâng cao chất lượng của hoạt ñộng kiểm soát tín dụng. - Thu hút và trọng dụng nhân tài thông qua việc liên kết với các môi trường ðại học, Cao ñẳng chuyên nghiệp ở các ñịa phương thông qua chương trình học bổng Sacombank. - Hoàn chỉnh tái cấu trúc bộ máy và tạo hành lang pháp lý theo các chuẩn mực và thông lệ quốc tế tốt nhất. - Chuẩn bị mọi ñiều kiện cho việc thành lập Sở Giao dịch khu vực miền Tây, ñặt tại Cần Thơ nhằm bổ trợ, ñiều phối mọi hoạt ñộng của các Chi nhánh trong khu vực. - Cơ cấu lại tổng dư nợ cho vay theo hướng giảm thiểu rủi ro và nâng cao hiệu quả hoạt ñộng, tập trung ñẩy mạnh hoạt ñộng kinh doanh tiền tệ, phát triển mạnh các dịch vụ ngân hàng. ðồng thời có biện pháp thu hút ngày càng nhiều vốn nhàn rỗi trong thanh toán của các tổ chức kinh tế - xã hội của các tầng lớp dân cư. - Duy trì, củng cố và mở rộng các sản phẩm ứng dụng công nghệ cao ña dạng hóa hoạt ñộng của Sacombank Cần Thơ. * Mục tiêu cụ thể năm 2009 – 2010: Sacombank ñã ñưa ra ñồng thuận các kế hoạch hoạt ñộng năm 2009 như: kế hoạch tăng vốn ñiều lệ và sử dụng vốn chủ sở hữu tăng thêm, kế hoạch kinh doanh – tài chính năm 2009, kế hoạch sử dụng vốn tự có và ủy quyền cho Hội ñồng Quản trị quyết ñịnh các hoạt ñộng ñầu tư trong năm 2009, kế hoạch tái xác

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfThực trạng và giải pháp phát triển hoạt động thẻ atm của ngân hàng sacombank chi nhánh cần thơ.pdf
Tài liệu liên quan