MỤC LỤC
----- -----
Trang
Bìa phụ . i
Lời cảm tạ .ii
Lời cam đoan.iii
Nhận xét của cơ quan thực tập . iv
Nhận xét của Giáo viên hướng dẫn. v
Nhận xét của Giáo viên phản biện . vi
Mục lục . vii
Danh sách bảng. xi
Danh sách hình. xii
Danh sách các từ viết tắt . xiii
Tóm tắt . xiv
Chương 1:GIỚI THIỆU . 1
1.1. đẶT VẤN đỀ NGHIÊN CỨU . 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU . 2
1.2.1. Mục tiêu chung. 2
1.2.2. Mục tiêu riêng . 2
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU . 3
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU . 3
1.4.1. Không gian. 3
1.4.2. Thời gian. 3
1.4.3. đối tượng nghiên cứu. 3
1.5. CĂN CỨ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN . 3
1.5.1. Căn cứ khoa học. 3
1.5.2. Căn cứ thực tiễn . 4
1.6. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU. 5
Chương 2:PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 7
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN. 7
2.1.1. Khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh . 7
2.1.2. đối tượng và mục đích của phân tích hoạt động kinh doanh . 7
2.1.3. Trình tự phân tích hoạt động kinh doanh . 7
2.1.4. Tổng quan về thẻ thanh toán. 7
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 19
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu . 19
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu. 19
2.2.3. Phương pháp phân tích ma trận SWOT . 20
Chương 3:KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI
GÒN THƯƠNG TÍN CẦN THƠ . 22
3.1. VÀI NÉT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN
THƯƠNG TÍN. 22
3.2. KHÁI QUÁT VỀ SACOMBANK CẦN THƠ . 23
3.2.1. Lịch sử hình thành. 23
3.2.2. Chức năng của chi nhánh. 24
3.2.3. Cơ cấu tổ chức và dịch vụ . 25
3.3. đÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾT QUẢ HOẠT đỘNG KINH DOANH
CỦA SACOMBANK CẦN THƠ . 30
3.4. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CHUNG CỦA SACOMBANK CẦN
THƠ . 33
3.4.1. Thuận lợi. 33
3.4.2. Khó khăn. 34
3.5. đỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN . 35
Chương 4:PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT đỘNG THẺ CỦA
SACOMBANK CẦN THƠ. 39
4.1. GIỚI THIỆU VỀ DỊCH VỤ VÀ SẢN PHẨM THẺ. 39
4.1.1. Thẻ thanh toán Sacompassport – Thẻ thông hành vào thế giới giao dịch
điện tử . 39
4.1.2. Thẻ thanh toán quốc tế Sacombank Visa Debit. 39
4.1.3. Thẻ tín dụng quốc tế Sacombank Visa Credit . 40
4.1.4. Ladies First . 40
4.2. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN HOẠT đỘNG THẺ . 41
4.2.1. Hoạt động kinh doanh thẻ. 41
4.2.2. Sự phát triển của hoạt động thẻ. 42
4.2.3. Hệ thống máy ATM và máy POS . 45
4.2.4. Tình hình hoạt động của máy ATM. . 47
4.2.5. Lợi nhuận từ hoạt động thẻ. 49
4.3. CƠ HỘI, THẾ MẠNH, THÁCH THỨC VÀ đIỂM YẾU TRONG
HOẠT đỘNG THẺ CỦA SACOMBANK CẦN THƠ . 52
4.3.1. Cơ hội . 52
4.3.2. Thế mạnh . 54
4.3.3. Thách thức . 56
4.3.4. điểm yếu. 59
4.4. MA TRẬN SWOT . 61
Chương 5:MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT đỘNG THẺ CHO
SACOMBANK CẦN THƠ. 62
5.1. NHỮNG TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN. 62
5.2. GIẢI PHÁP . 63
5.2.1. Nâng cao chất lượng sản phẩm và mạng lưới dịch vụ . 63
5.2.2. Tăng cường hoạt động Marketing. 64
5.2.3. Phát triển trình độ nguồn nhân lực. 65
5.2.4. Hạn chế rủi ro. 65
Chương 6:KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 67
6.1. KẾT LUẬN . 67
6.2. KIẾN NGHỊ . 67
6.2.1. đối với Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 67
6.2.2. đối với ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương tín . 69
6.2.3. đối với ngân hàng thương mại cổ phần Sài GònThương tín chi nhánh
Cần Thơ. 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 70
84 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 5899 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hành ñộng theo ñuổi những chiến lược trọng
tâm: nâng cao năng lực tài chính, phát triển công nghệ hiện ñại, mở rộng mạng
lưới hoạt ñộng, cải tiến và sáng tạo sản phẩm dịch vụ, nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực và ñặc biệt hoàn thiện hệ thống quản trị ñiều hành, ñể có thể ñưa các
tiện ích ngân hàng tốt nhất vào cuộc sống, cùng cộng ñồng Việt Nam hướng ñến
tương lai thịnh vượng và phát triển.
3.2. KHÁI QUÁT VỀ SACOMBANK CẦN THƠ
3.2.1. Lịch sử hình thành
- Thành lập ngày 31/10/2001, là chi nhánh của Ngân hàng thương mại cổ
phần Sài Gòn Thương tín ñược thành lập ñầu tiên tại khu vực ðồng bằng sông
Cửu Long, trên cơ sở sáp nhập giữa ngân hàng Thương mại cổ phần nông thôn
Thạnh Thắng với ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn thương tín và dựa trên
một số công văn sau:
Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt ñộng thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ
GVHD: ðinh Công Thành SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh 24
+ Công văn số 2538/ UB, ngày 13/09/2001 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cần
Thơ chấp nhận cho ngân hàng Sài Gòn Thương Tín mở chi nhánh cấp 1 tại Cần
Thơ.
+ Quyết ñịnh số 1325/Qð, ngày 24/10/2001 của Thống ðốc Ngân hàng
Nhà nước chuẩn y cho việc sáp nhập ngân hàng Thương mại cổ phần nông thôn
Thạnh Thắng vào ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín.
+ Quyết ñịnh số 208/2001/Qð - Hội ñồng Quản Trị ngày 25/10/2001 của
Chủ tịch Hội ñồng quản trị về việc thành lập chi nhánh cấp 1 tại Cần Thơ.
+ Quyết ñịnh số 102/2002/Qð – Hội ñồng quản trị ngày 25/10/2001 của
Chủ tịch Hội ñồng quản trị ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín
về việc dời trụ sở cấp 1 từ 13A Phan ðình Phùng, Phường Tân An, Quận Ninh
Kiều, Thành phố Cần Thơ về số 34A2 Khu công nghiệp Trà Nóc I, Phường Trà
Nóc, Quận Bình Thủy, Thành phố Cần Thơ.
Tel: (0710)843.282
Fax: (0710)843.288
- Có 04 ñơn vị trực thuộc là 04 phòng giao dịch gồm: Phòng giao dịch Ninh
Kiều, Phòng giao dịch Cái Khế, Phòng giao dịch 3/2, Phòng giao dịch Thốt Nốt.
Ngân hàng Sacombank còn ñược khách hàng biết ñến với ñội ngũ nhân viên
trẻ, năng ñộng am hiểu nghiệp vụ và nhiệt tình trong công tác phục vụ khách
hàng. Ngân hàng Sacombank ñược xem là ngân hàng thương mại cổ phần rất
thành công trong lĩnh vực tài trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ, chú trọng ñến dòng
sản phẩm dịch vụ phục vụ cá nhân, ñịnh hướng 2001 – 2010 Sacombank sẽ trở
thành một trong những ngân hàng hiện ñại hàng ñầu tại Việt Nam với phương
châm “nhanh chóng - an toàn - hiệu quả”.
3.2.2. Chức năng của chi nhánh
- Thực hiện các nghiệp vụ về tiền gởi, tiền vay và các sản phẩm dịch vụ
ngân hàng phù hợp theo qui ñịnh của Ngân hàng Nhà nước và quy ñịnh về hoạt
ñộng ñược phép của chi nhánh, các quy ñịnh, quy chế của ngân hàng liên quan
ñến từng nghiệp vụ.
- Tổ chức công tác hạch toán và an toàn kho quỹ theo quy ñịnh của Ngân
hàng Nhà nước và quy trình nghiệp vụ liên quan, quy ñịnh, quy chế của ngân
hàng.
Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt ñộng thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ
GVHD: ðinh Công Thành SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh 25
- Phối hợp các phòng nghiệp vụ ngân hàng trong công tác kiểm tra, kiểm
soát và thường xuyên thực hiện công tác kiểm tra mọi mặt hoạt ñộng của chi
nhánh và các ñơn vị trực thuộc.
- Thực hiện công tác tiếp thị, phát triển thị phần; xây dựng và bảo vệ
thương hiệu, nghiên cứu, ñề xuất các nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu của ñịa bàn
hoạt ñộng.
- Xây dựng kế hoạch kinh doanh của chi nhánh theo ñịnh hướng phát triển
chung tại khu vực của toàn ngân hàng trong từng thời kỳ.
- Tổ chức công tác hành chính quản trị, nhân sự phục vụ cho hoạt ñộng của
ñơn vị thực hiện công tác hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ, tạo môi trường làm
việc nhằm phát huy tối ña năng lực, hiệu quả phục vụ của toàn bộ nhân viên toàn
chi nhánh một cách tốt nhất.
3.2.3. Cơ cấu tổ chức và dịch vụ
3.2.2.1. Cơ cấu tổ chức
- Giám ñốc chi nhánh: là người phụ trách và chịu trách nhiệm với Tổng
Giám ñốc về kết quả hoạt ñộng của chi nhánh. Giám ñốc chi nhánh là chức danh
thuộc thẩm quyền bổ nhiệm, bãi miễn nhiệm của Hội ñồng quản trị ngân hàng.
Giám ñốc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của chức danh theo sự ủy nhiệm của
Tổng Giám ñốc và ñược phép ủy quyền nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm về kết
quả thực hiện do người ñược ủy nhiệm thực hiện.
- Phó giám ñốc: có chức năng giúp Giám ñốc ñiều hành hoạt ñộng của chi
nhánh theo sự ủy quyền của Giám ñốc. Chức danh này thuộc thẩm quyền bổ
nhiệm, miễn nhiệm của Tổng Giám ñốc. Hiện nay Sacombank Cần Thơ có 02
Phó Giám ñốc.
- Các phòng nghiệp vụ:
+ Phòng Tín dụng Doanh nghiệp
a) Cán bộ quan hệ khách hàng
Quản lý thực hiện chỉ tiêu bán hàng theo các sản phẩm cụ thể.
Tiếp thị và quản lý khách hàng.
Chăm sóc khách hàng doanh nghiệp.
Chức năng khác.
Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt ñộng thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ
GVHD: ðinh Công Thành SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh 26
b) Thẩm ñịnh doanh nghiệp
Thẩm ñịnh các hồ sơ cung cấp tín dụng (trừ hồ sơ cấp tín dụng
mang tính chất dự án theo quy ñịnh của Ngân hàng).
Chức năng khác.
+ Phòng Tín dụng Cá Nhân
a) Cán bộ quan hệ khách hàng
Quản lý, thực hiện chỉ tiêu bán hàng theo các sản phẩm cụ thể.
Tiếp thị và quản lý khách hàng.
Chăm sóc khách hàng cá nhân.
Chức năng khác.
b) Thẩm ñịnh Cá Nhân
Thẩm ñịnh các hồ sơ cung cấp tín dụng (trừ hồ sơ cấp tín dụng
mang tính chất dự án theo quy ñịnh của Ngân hàng) theo quy
ñịnh thẩm ñịnh.
Chức năng khác.
+ Phòng Hỗ Trợ
a) Quản lý Tín Dụng
Hỗ trợ công tác tín dụng.
Kiểm soát tín dụng.
Quản lý nợ.
Chức năng khác.
b) Thanh toán Quốc Tế
Xử lý các giao dịch thanh toán quốc tế.
Xử lý các giao dịch chuyển tiền quốc tế.
Chức năng khác.
c) Xử lý Giao Dịch
+ Phòng Kế toán và Quỹ
a) Quản lý công tác Kế toán tại chi nhánh.
b) Quản lý công tác an toàn Kho Quỹ.
Thu chi và xuất nhập tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá.
Kiểm ñếm, phân loại, ñóng bó tiền theo quy ñịnh.
Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt ñộng thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ
GVHD: ðinh Công Thành SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh 27
Bốc xếp, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá.
Bảo quản tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá.
+ Phòng Hành Chính
a) Quản lý công tác hành chánh.
b) Quản lý công tác nhân sự.
+ Phòng giao dịch: là ñơn vị trực thuộc chi nhánh, có con dấu, ñược phép
thực hiện một phần hoạt ñộng của chi nhánh theo sự ủy quyền của Giám ñốc chi
nhánh, thực hiện các công việc sau:
Thực hiện các nghiệp vụ huy ñộng tiền gửi, tiền vay và cung cấp các
sản phẩm dịch vụ phù hợp theo quy chế, quy ñịnh của ngân hàng.
Tổ chức hạch toán kế toán và bảo quản an toàn kho quỹ theo quy ñịnh
của ngân hàng.
Thực hiện công tác tiếp thị phát triển thị phần, xây dựng và bảo vệ
thương hiệu, nghiên cứu ñề xuất các nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu của ñịa bàn
hoạt ñộng, xây dựng kế hoạch kinh doanh và theo dõi tiến ñộ thực hiện kế hoạch.
Tổ chức công tác quản lý hành chính bảo ñảm an toàn an ninh, theo dõi
tham mưu cho cấp trên về tình hình nhân sự tại ñơn vị. ðồng thời, phòng giao
dịch cần thường xuyên thực hiện công tác kiểm tra, kiểm soát các mặt hoạt ñộng
của ñơn vị.
Hiện nay Sacombank Cần Thơ có 4 phòng giao dịch:
Phòng giao dịch Ninh Kiều, 96 – 98 Nguyễn Thái Học, phường Tân
An, Quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
Phòng giao dịch Cái Khế, lô K, Trần Văn Khéo, trung tâm thương mại
Cái Khế, phường Cái Khế, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
Phòng giao dịch 3/2, 174B ñường 3/2, phường Hưng Lợi, quận Ninh
Kiều, thành phố Cần Thơ.
Phòng giao dịch thị trấn Thốt Nốt, 314 Quốc lộ 91, ấp Long Thạnh A,
thị trấn Thốt Nốt, tỉnh An Giang.
+ Tổ hành chính quản trị: có chức năng quản lý nhân sự tại ñơn vị, theo
dõi lưu trữ các công văn ñến và gửi ñi. Là bộ phận không thể thiếu tại
Sacombank. Ngoài ra, tổ chức hành chính còn có chức năng tham mưu cho Ban
giám ñốc ñiều hành trong những hoạt ñộng của ngân hàng như soạn thảo văn bản
Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt ñộng thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ
GVHD: ðinh Công Thành SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh 28
về nội qui cơ quan, qui chế làm việc, xây dựng khung chương trình thi ñua nhằm
nâng cao năng suất và chất lượng lao ñộng; ñảm nhiệm công tác lễ tân, hậu cần
và chịu trách nhiệm tổ chức theo dõi kiểm tra công tác áp tải và ñảm bảo tuyệt
ñối an toàn cơ sở vật liệu trong và ngoài giờ làm việc.
Hình 2: CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SACOMBANK CẦN THƠ
( Nguồn Phòng Hành chính)
GIÁM ðỐC
PHÓ GIÁM
ðỐC
P.DOANH
NGHIỆP
P. CÁ NHÂN
P. HỖ TRỢ
P. KẾ TOÁN
VÀ QUỸ
P. HÀNH
CHÁNH
BP. TIẾP
THỊ DN
BP.
THẨM
ðỊNH DN
BỘ PHẬN
TIẾP THỊ CN
BỘ PHẬN
THẨM ðỊNH
CN
BỘ PHẬN
QUẢN LÝ
TÍN DỤNG
BỘ PHẬN
THANH
TOÁN
QUỐC TẾ
BP. XỬ LÝ
GIAO DỊCH
BỘ PHẬN
KẾ TOÁN
BỘ PHẬN
QUỸ
PHÒNG GIAO DỊCH
PGD.
NINH
PGD. CÁI
KHẾ
PGD. THỐT
NỐT
PGD. 3/2
QL.
CÔNG
TÁC
HÀNH
CHÍNH
QL. CÔNG
TÁC
NHÂN SỰ
Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt ñộng thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ
GVHD: ðinh Công Thành SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh 29
3.2.2.2. Phân ñoạn thị trường mục tiêu
- Các doanh nghiệp vừa và nhỏ, chú trọng ñến các doanh nghiệp có hoạt
ñộng xuất nhập khẩu và các doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh lâu dài, sử
dụng nhiều sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng.
- Các cá nhân có ñiều kiện kinh doanh, chú trọng ñến cá nhân sản xuất kinh
doanh nhỏ và tiểu thương tại các ñô thị, khu thương mại tập trung.
- Các cá nhân thuộc tầng lớp trung lưu tại các ñô thị.
- Cán bộ, công nhân viên có nghề nghiệp chuyên môn và công tác trong các
ngành có thu nhập ổn ñịnh.
3.2.2.3. Các sản phẩm dịch vụ của Chi nhánh
- Sản phẩm tiền gửi: các sản phẩm tiền gửi thanh toán, tiết kiệm không kỳ
hạn, tiết kiệm có kỳ hạn, tiết kiệm trung hạn linh hoạt, tiết kiệm tích lũy, tiết
kiệm có kỳ hạn dự thưởng, tiết kiệm vàng và VNð ñảm bảo theo giá vàng…
- Sản phẩm cho vay gồm các hình thức: ñảm bảo là sản phẩm cho vay góp
chợ và cho vay cán bộ công nhân viên ñang ñược quan tâm. Ngoài ra ngân hàng
còn có sản phẩm cho vay thấu chi ñối với khách hàng có mở tài khoản tại ngân
hàng.
- Dịch vụ chuyển tiền: thanh toán nội ñịa, chuyển tiền trong hệ thống
Sacombank (online) như thanh toán nội ñịa, chuyển tiền ngân hàng liên kết với
mức phí cực rẻ, chuyển tiền ngoài hệ thống, chuyển tiền ngân hàng liên kết.
- Thanh toán quốc tế: ñây là sản phẩm chủ yếu phục vụ cho các doanh
nghiệp xuất khẩu hàng ra nước ngoài bao gồm các dịch vụ chuyển tiền bằng ñiện
(T&T) nhờ thu, tín dụng chứng từ L/C.
- Sản phẩm và dịch vụ khác: ngoài các sản phẩm, dịch vụ cơ bản trên
Sacombank còn có thêm các sản phẩm khác như sản phẩm chi trả hộ các bộ nhân
viên trong việc trả lương thông qua tài khoản, sản phẩm thu chi hộ tiền bán hàng,
bảo lãnh, dịch vụ bất ñộng sản. Gần ñây, Sacombank có thêm dịch vụ Phone –
banking, khách hàng chỉ cần ñiện thoại giao dịch mà không cần ñến tận ngân
hàng.
Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt ñộng thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ
GVHD: ðinh Công Thành SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh 30
3.3. ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH
Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA SACOMBANK
CẦN THƠ QUA 03 NĂM 2006 - 2008
ðvt: triệu ñồng
2007/2006 2008/2007
Chỉ tiêu
2006
2007
2008 Tuyệt
ñối
(triệu
ñồng)
Tương
ñối (%)
Tuyệt
ñối
(triệu
ñồng)
Tương
ñối (%)
I. Tổng thu nhập 85.279 104.084 119.057 18.805 122,05 14.973 114,39
1. Thu nhập từ lãi: 81.538 99.733 112.173 18.195 122,31 12.439 112,47
- Thu từ HðTD 81.195 99.360 111.780 18.165 122,37 12.420 112,50
- Thu từ tiền gửi của
TCTD
343 373 393 30 108,75 20 105,36
2. Thu nhập ngoài lãi: 3.741 4.350 6.884 609 116,28 2.534 158,25
- Thu dịch vụ thanh toán
& quỹ
2.854 3.578 4.715 724 125,37 1.137 131,78
- Hoạt ñộng khác 672 495 847 -177 73,66 352 171,11
- Thu nhập bất thường 215 277 1.322 62 128,84 1.045 477,26
II. Tổng chi phí 72.858 88.832 102.765 15.974 121,92 13.933 115,68
1. Chi trả lãi: 65.180 80.219 92.256 15.039 123,07 12.037 115,01
- Lãi ñiều hoà vốn 41.930 46.996 52.109 5.066 112,08 5.113 110,88
- Lãi huy ñộng 23.250 33.223 40.147 9.973 142,89 6.924 120,84
2. Chi ngoài lãi: 7.678 8.613 10.509 935 112,18 1.896 122,01
- Dịch vụ thanh toán &
quỹ
334 380 665 46 113,77 285 175,00
- Chi hoạt ñộng khác 383 258 498 -125 67,36 240 193,02
- Chi ñiều hành 6.879 7.902 9.265 1.023 114,87 1.363 117,25
- Nộp thuế và các phí 82 73 81 -9 89,02 8 110,96
III. Lãi trước thuế 12.421 15.252 16.292 2.831 122,79 1.040 106,82
(Nguồn: Phòng Kế toán & Quỹ)
Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt ñộng thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ
GVHD: ðinh Công Thành SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh 31
Hình 3: KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA SACOMBANK
CẦN THƠ TRONG 3 NĂM 2006 - 2008
(Nguồn: Phòng Kế toán & Quỹ)
- Thu nhập
Thu nhập của ngân hàng là khoản tiền thu ñược từ hoạt ñộng kinh doanh
như cho vay, ñầu tư cung cấp dịch vụ thanh toán, dịch vụ tín dụng khác,... Theo
bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh thì thu nhập của ngân hàng gồm thu
từ hoạt ñộng tín dụng như cho vay, bảo lãnh,... thu từ tiền gửi tại các tổ chức tín
dụng khác; dịch vụ thanh toán và quỹ cũng như thu từ thu nhập khác.
Nhìn chung thu nhập của Sacombank Cần Thơ liên tục tăng qua các năm,
Năm 2007 ñạt 104.084 triệu ñồng tăng 18.805 triệu ñồng so với năm 2006. ðến
năm 2008 thu nhập của chi nhánh tăng cao, tăng 14.973 triệu ñồng ñạt mức tăng
trưởng 14,39 % so với năm 2007.
Trong ñó, thu nhập từ lãi chiếm trên 90% trong tổng thu nhập của chi
nhánh. Thu nhập từ hoạt ñộng tín dụng năm 2006 là 81.195 triệu ñồng, năm 2007
tăng 18.165 triệu ñồng so với năm 2006, năm 2008 tăng 12.420 triệu ñồng với
mức thu nhập là 111.780 triệu ñồng, chiếm ñến 93,89% trong tổng thu nhập của
ngân hàng. ðiều này cho thấy hoạt ñộng tín dụng là hoạt ñộng mang lại lợi nhuận
chủ yếu cho ngân hàng. Nguyên nhân của việc thu nhập từ hoạt ñộng tín dụng
0
20
40
60
80
100
120
Trieäu ñoàng
2006 2007 2008
Naêm
Thu nhaäp
Chi phí
Lôïi nhuaän
Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt ñộng thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ
GVHD: ðinh Công Thành SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh 32
liên tục tăng là do dư nợ của chi nhánh liên tục tăng qua các năm. Do ñó, lãi do
hoạt ñộng tín dụng mang lại là rất lớn và tốc ñộ ổn ñịnh.
Ngoài ra, thu lãi tiền gửi tổ chức tín dụng khác chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ
trong cơ cấu thu nhập từ lãi, chủ yếu là do các khoản tiền gửi thanh toán tại các
ngân hàng thương mại khác nhằm thực hiện thanh toán bù trừ giữa các ngân hàng
với nhau. ðiển hình là năm 2006 khoản thu nhập này chỉ có 343 triệu ñồng, ñến
2007 tăng 20 triệu ñồng, ñạt 373 triệu ñồng tăng 8,75% so với năm 2006. ðến
năm 2008, khoản thu nhập này tiếp tục tăng lên, ñạt 393 triệu ñồng.
Từ phân tích trên ta thấy hoạt ñộng tín dụng vẫn là hoạt ñộng mang lại thu
nhập chủ yếu cho ngân hàng. Tuy nhiên cơ cấu thu nhập của chi nhánh cũng dần
dần ñược thay ñổi cho phù hợp với tiêu chuẩn của một ngân hàng bán lẻ ña năng
hiện ñại. Trong ñó thu nhập từ các sản phẩm dịch vụ chiếm từ 30% trở lên. Sự
chuyển dịch cơ cấu thu nhập của Sacombank Cần Thơ ñược thể hiện qua phần
thu nhập ngoài lãi tăng nhanh qua các năm. Trong năm 2006, thu nhập ngoài lãi
chỉ có 3.741 triệu ñồng nhưng ñến năm 2007 ñạt 4.350 triệu ñồng, tăng 609 triệu
ñồng so với năm 2006, chiếm 4,18% trong cơ cấu thu nhập của chi nhánh. ðến
2008, khoản thu nhập ngoài lãi ñạt 6.884 triệu ñồng. Trong ñó thu từ dịch vụ
thanh toán và quỹ thông qua dịch vụ chuyển tiền, phí dịch vụ,… chiếm phần lớn,
năm 2006 ñạt 2.854 triệu ñồng, năm 2007 ñạt 3.578 triệu ñồng, năm 2008 tăng
1.137 triệu ñồng so với năm 2007, ñạt 4.715 triệu ñồng chiếm 68,49% trong tổng
thu nhập ngoài lãi. Ngoài ra thu từ hoạt ñộng khác và hoạt ñộng bất thường của
ngân hàng cũng liên tục tăng qua các năm.
- Chi phí
Chi phí hoạt ñộng của ngân hàng gắn liền với chi phí huy ñộng vốn ñể cho
vay, cùng với sự tăng nhanh về thu nhập thì chi phí cũng tăng tỷ lệ thuận. Năm
2006, tổng chi phí chỉ có 72.858 triệu ñồng, ñến năm 2007 tăng lên 88.832 triệu
ñồng, tăng 21,92% so với năm 2006. Năm 2008, mặc dầu tốc ñộ tăng có chậm
hơn so với năm 2007 nhưng chi phí hoạt ñộng lên ñến 102.765 triệu ñồng, tăng
15,68% so với năm 2007.
Trong ñó phần chi trả lãi bao gồm lãi ñiều hòa vốn và lãi huy ñộng tiền gửi,
chiếm trung bình gần 90 % trong tổng chi phí. Do lãi suất ñiều hòa vốn cao hơn
lãi suất huy ñộng vốn, vì vậy phần trả lãi ñiều hoà vốn luôn cao. ðiển hình năm
Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt ñộng thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ
GVHD: ðinh Công Thành SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh 33
2006 là 41.930 triệu ñồng, năm 2007 tăng lên 46.996 triệu ñồng, ñến năm 2008 là
52.109 triệu ñồng, tăng chậm hơn so với năm 2007. Mặt khác lãi huy ñộng vốn
cũng liên tục tăng nhanh do lượng vốn huy ñộng nhằm ñáp ứng nhu cầu vốn vay
của khách hàng này càng nhiều. Ngân hàng dần chủ ñộng ñược nguồn vốn của
chi nhánh mình, phần lãi ñiều hoà có phần ñược hạn chế.
- Lợi nhuận
Lợi nhuận mà chi nhánh Cần Thơ ñạt ñược trong thời gian qua liên tục tăng,
lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước rất nhiều. Năm 2006 ñạt 12.421 triệu ñồng.
Từ năm 2007 Sacombank Cần Thơ luôn nằm trong câu lạc bộ các chi nhánh ñạt
lợi nhuận 10 tỷ của toàn hệ thống Sacombank. Cụ thể là năm 2007 lợi nhuận ñạt
15.252 triệu ñồng, ñến 2008 tăng 1.040 tỷ ñồng, tăng 6,82% so với năm 2007, là
16.292 tỷ ñồng. Sở dĩ lợi nhuận tăng qua các năm là vì tình hình hoạt ñộng kinh
doanh của ngân hàng qua các năm ñạt ñược kết quả tốt nên thu nhập cũng tăng
cao, dù bên cạnh ñó chi phí cũng tăng theo nhưng không ảnh hưởng nhiều do ñó
lợi nhuận cũng tăng tỉ lệ thuận theo.
Từ tình hình trên cho thấy hoạt ñộng kinh doanh của chi nhánh luôn tăng
ñều qua các năm và ổn ñịnh với mức tăng trưởng bình quân trên 120%.
Sacombank Cần Thơ có lợi thế về ñiều kiện kinh tế - xã hội thành phố Cần Thơ
ñang phát triển, cùng với uy tín và nỗ lực không ngừng của tập thể cán bộ nhân
viên trong ngân hàng. Chính vì vậy mà hoạt ñộng kinh doanh liên tục ñược nâng
cao, xứng ñáng là chi nhánh trung tâm của khu vực ñồng bằng sông Cửu Long.
3.4. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN
3.4.1. Thuận lợi
- Chính sách nhà nước ñược hoàn thiện và có nhiều thuận lợi hơn. Cụ thể
Ngân hàng Nhà nước có những quyết ñịnh thiết thực hướng dẫn thực hiện một
cách triệt ñể, giúp các ngân hàng và các tổ chức tín dụng hoạt ñộng có hiệu quả
hơn, hạn chế ñược rủi ro. Như quyết ñịnh 493, 457/2005… ñã khuyến khích việc
mở rộng, triển khai các nghiệp vụ ngân hàng mới phù hợp với nền kinh tế, ñảm
bảo an toàn trong hoạt ñộng.
- Chi nhánh có trụ sở khang trang, khuôn viên rộng rãi, có nhà giữ xe cho
khách hàng ñến giao dịch, mạng lưới bố trí trải ñều trong ñịa bàn thành phố hợp
lý. ðồng thời, là chi nhánh trung tâm của khu vực miền Tây.
Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt ñộng thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ
GVHD: ðinh Công Thành SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh 34
- Thành phố Cần Thơ là thành phố trực thuộc Trung ương nên ñang từng
bước phát triển mạnh về kinh tế. ðời sống người dân ngày càng nâng cao, nhu
cầu cũng ngày càng tăng. Việc phát triển thị trường thẻ cũng sẽ là tất yếu trong
ñiều kiện phát triển ñó.
- ðội ngũ công nhân viên ñược ñào tạo, có trình ñộ chuyên nghiệp, thành
thạo về chuyên môn, giỏi về nghiệp vụ. Hơn 70% ñội ngũ cán bộ công nhân viên
có tuổi ñời 21 - 35 có trình ñộ ñại học, luôn muốn tự khẳng ñịnh mình, năng
ñộng nhiệt tình trong công việc. ðây chính là nhân tố quyết ñịnh rất lớn ñối với
sự thành công trong hoạt ñộng của chi nhánh. Cán bộ lãnh ñạo ñược tuyển chọn,
ñào tạo kỹ lưỡng, quản lý chặt chẽ hoạt ñộng giữa các phòng ban. ðồng thời luôn
quan tâm, khích lệ, ñộng viên nhân viên khi cần thiết, tạo ñộng lực làm việc cho
nhân viên cấp dưới.
- Sản phẩm và dịch vụ ña dạng, phong phú, có chính sách thu hút khách
hàng hấp dẫn tùy theo từng thời kỳ, ñặc biệt là các sản phẩm tiền gởi, dịch vụ
thanh toán…
- Chủ trương triển khai phần mềm lõi Corebanking – T24. Công nghệ này
sẽ tạo ñiều kiện ñể ngân hàng triển khai các sản phẩm và dịch vụ hiện ñại hơn tạo
sự an toàn và chính xác trong giao dịch. Từ ñó uy tín của Sacombank chắc chắn
sẽ cao hơn.
3.4.2. Khó khăn
- Có nhiều ñối thủ cạnh tranh. Hiện có hơn 30 tổ chức tín dụng có trụ sở
hoạt ñộng tại thành phố Cần Thơ trong khi ñiều kiện kinh tế - xã hội chưa ñáp
ứng tốt nhu cầu phát triển. Mặt khác thu nhập của người dân thật sự chưa cao,
việc giao dịch với ngân hàng thực sự chưa ñược quan tâm ñúng mức ñặc biệt ở
các quận huyện xa thành phố chủ yếu ở xí nghiệp.
- Khủng hoảng kinh tế, lạm phát cao ảnh hưởng lớn ñến công tác cho vay
của ngân hàng.
- Việt Nam hội nhập với thị trường thế giới thì ñối thủ cạnh tranh nước
ngoài là trở ngại lớn của ngân hàng.
- ðịa bàn ñảm trách tương ñối rộng, ñiều kiện giao thông còn gặp nhiều
khó khăn.
Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt ñộng thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ
GVHD: ðinh Công Thành SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh 35
- Phải chia sẻ nguồn lực cho chi nhánh bạn trong khi nhân sự thay thế chưa
chuẩn bị tuyển dụng, ñào tạo kịp thời.
- Cơ sở hạ tầng chưa ñáp ứng ñược ñòi hỏi của nhân sự trong thời gian qua.
- Áp dụng mức lãi suất cạnh tranh cao ñể thu hút khách hàng giao dịch nên
buộc phải áp dụng mức lãi suất ñầu ra cao. Việc này phần nào ảnh hưởng ñến
hoạt ñộng kinh doanh của chi nhánh.
3.5. ðỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
- ðẩy nhanh nhịp ñộ phát triển trong mọi lĩnh vực, tiếp tục nâng cao chất
lượng phát triển mọi mặt. Mục tiêu chung của thời kỳ này là quyết tâm xây dựng
Sacombank thành một ngân hàng bán lẻ ña năng - hiện ñại tốt nhất Việt Nam,
hướng tới mục tiêu kỳ vọng ở giai ñoạn tiếp theo là sớm hình thành một tập ñoàn
tài chính ña năng, với vai trò trung tâm của Sacombank.
- Thành lập các ñơn vị trực thuộc tại các quận, huyện của thành phố Cần
Thơ nhằm ñưa sản phẩm, dịch vụ ñến tay người tiêu dùng. Mặt khác ngân hàng
còn tập trung tăng nhanh năng lực tài chính, không ngừng phát hành thêm cổ
phiếu ra thị trường nhằm bổ sung vốn ñiều lệ phục vụ cho việc mở rộng mạng
lưới hoạt ñộng
- ðào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là công tác chăm sóc
khách hàng, nâng cao tính chuyên nghiệp của ñội ngũ cán bộ nhân viên và tăng
cường trình ñộ quản lý tập trung.
- Nghiên cứu, ñánh giá thị trường theo ngành, theo mô hình sản xuất kinh
doanh từng ñịa phương. Trên cơ sở Sacombank Cần Thơ xây dựng các ñề án ñề
xuất Hội sở ñưa ra các cơ chế, chính sách nhằm phát triển hoạt ñộng cho vay hỗ
trợ vốn cho các ngành nghề tiềm năng.
- Duy trì và mở rộng thị phần ñối với sản phẩm dịch vụ truyền thống, giảm
bớt áp lực và nâng cao sức cạnh tranh, ñủ ñiều kiện cung cấp cho thị trường các
giải pháp tài chính trọn gói. Từng bước hình thành một “Sacombank Group” khi
cơ chế, môi trường, ñiều kiện khách quan và chủ quan cho phép.
- Mở rộng và hình thành các mối quan hệ liên minh, liên kết – hợp tác, phát
huy hiệu quả của công ty liên doanh trực thuộc và thu hút các nguồn lực từ bên
ngoài.
Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt ñộng thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ
GVHD: ðinh Công Thành SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh 36
- Tiếp tục công tác cơ cấu lại hoạt ñộng tín dụng theo chính sách tín dụng
của ngân hàng và nâng cao chất lượng của hoạt ñộng kiểm soát tín dụng.
- Thu hút và trọng dụng nhân tài thông qua việc liên kết với các môi trường
ðại học, Cao ñẳng chuyên nghiệp ở các ñịa phương thông qua chương trình học
bổng Sacombank.
- Hoàn chỉnh tái cấu trúc bộ máy và tạo hành lang pháp lý theo các chuẩn
mực và thông lệ quốc tế tốt nhất.
- Chuẩn bị mọi ñiều kiện cho việc thành lập Sở Giao dịch khu vực miền
Tây, ñặt tại Cần Thơ nhằm bổ trợ, ñiều phối mọi hoạt ñộng của các Chi nhánh
trong khu vực.
- Cơ cấu lại tổng dư nợ cho vay theo hướng giảm thiểu rủi ro và nâng cao
hiệu quả hoạt ñộng, tập trung ñẩy mạnh hoạt ñộng kinh doanh tiền tệ, phát triển
mạnh các dịch vụ ngân hàng. ðồng thời có biện pháp thu hút ngày càng nhiều
vốn nhàn rỗi trong thanh toán của các tổ chức kinh tế - xã hội của các tầng lớp
dân cư.
- Duy trì, củng cố và mở rộng các sản phẩm ứng dụng công nghệ cao ña
dạng hóa hoạt ñộng của Sacombank Cần Thơ.
* Mục tiêu cụ thể năm 2009 – 2010:
Sacombank ñã ñưa ra ñồng thuận các kế hoạch hoạt ñộng năm 2009 như:
kế hoạch tăng vốn ñiều lệ và sử dụng vốn chủ sở hữu tăng thêm, kế hoạch kinh
doanh – tài chính năm 2009, kế hoạch sử dụng vốn tự có và ủy quyền cho Hội
ñồng Quản trị quyết ñịnh các hoạt ñộng ñầu tư trong năm 2009, kế hoạch tái xác
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động thẻ atm của ngân hàng sacombank chi nhánh cần thơ.pdf