Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Danh mục các ký hiệu, chữ cái viết tắt iii
Danh mục các bảng iv
Danh mục các hình vẽ, đồ thị vi
Mục lục viii
Mở đầu . 1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU . . . 3
1.1 Tình hình nghiên cứu ở ngoài nước. 3
1.2 Tình hình nghiên cứu ở trong nước . 4
1.3 Cơ sở lý thuyết của kỹ thuật phin lọc nơtron 5
1.4 Phương pháp tính toán dòng nơtron phin lọc . 8
1.5 Kỹ thuật tính toán bằng mô phỏng Monte Carlo .9
1.5.1 Tìm hiểu các chương trình mô phỏng trên thế giới
và trong nước . 9
1.5.2 Kỹ thuật tính toán Monte Carlo . 11
1.6 Giới thiệu chương trình tính toán PHITS . .15
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
VÀ THỰC HIỆN MÔ PHỎNG . . 20
2.1 Hướng dẫn cài đặt và thực thi PHITS . 20
2.1.1. Cài đặt trên hệ điều hành Windows 20
2.1.2. Thực thi PHITS trên hệ điều hành Windows . 21
2.1.3. Phần mềm được đề xuất . 21
115 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 04/03/2022 | Lượt xem: 348 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tính toán phổ năng lượng của kênh nơtron phin lọc từ lò phản ứng hạt nhân Đà Lạt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ý rằng, trong trường hợp các hình dạng không phải hình khối
như các mặt phẳng, cần phân biệt phía nào của mặt phẳng là “dương” và “âm”,
phía bên phải mặt phẳng là dương (hoặc theo chiều dương của trục tọa độ
vuông góc với mặt phẳng), phía bên trái mặt phẳng là âm (hoặc theo chiều âm
của trục tọa độ vuông góc với mặt phẳng).
Các tham số đặc trưng cho bề mặt để khai báo trong phần [surface]
được mô tả ở Bảng 2.6.
Bảng 2.6: Bề mặt bao quanh vật thể.
Biểu
tượng
Loại Tham số Giải thích
BOX Hình hộp
(tất cả các góc
là 90◦)
x0, y0, z0,
Ax, Ay, Az
Bx, By, Bz
Cx, Cy, Cz
Tọa độ điểm cơ sở
Vector từ điểm cơ sở đến bề mặt đầu
tiên.
Vector từ điểm cơ sở đến bề mặt thứ
hai.
Vector từ điểm cơ sở đến bề mặt thứ ba.
RPP Hình chữ nhật
đặc (Mỗi bề
mặt thẳng
đứng với các
trục x, y, z)
xmin, xmax
ymin, ymax
zmin, zmax
Tối thiểu và tối đa của x
Tối thiểu và tối đa của y
Tối thiểu và tối đa của z
SPH (giống với x0, y0, z0, Tọa độ trung tâm
[ Surface]
Số bề mặt Biến đổi số Biểu tượng bề mặt Định nghĩa bề mặt
31
hình cầu
chung S)
R Bán kính
RCC Hình trụ x0, y0, z0,
Hx, Hy, Hz
R
Tọa độ trung tâm của mặt dưới.
Vectơ chiều cao từ trung tâm của mặt
dưới đến mặt trên.
Bán kính
RHP
or
HEX
Lăng kính lục
giác tùy chọn
Lăng kính
x0, y0, z0,
Hx, Hy, Hz
Ax, Ay, Az
Bx, By, Bz
Cx, Cy, Cz
Tọa độ điểm cơ sở
Vector chiều cao từ điểm cơ sở.
Vector từ điểm cơ sở đến bề mặt đầu
tiên.
Vector từ điểm cơ sở đến bề mặt thứ
hai.
Vector từ điểm cơ sở đến bề mặt thứ ba.
REC Hình trụ elip
phải
x0, y0, z0,
Hx, Hy, Hz
Ax, Ay, Az
Bx, By, Bz
Tọa độ trung tâm của mặt dưới.
Vectơ chiều cao từ tâm mặt dưới (H).
Vectơ trục chính của hình elip trực giao
với H (A).
Vectơ trục nhỏ của hình elip trực giao
với H và A (B).
TRC Hình nón góc
phải
x0, y0, z0,
Hx, Hy, Hz
R1,
R2
Tọa độ trung tâm của mặt dưới của hình
nón.
Vector chiều cao từ trung tâm của đáy.
Bán kính mặt dưới.
Bán kính mặt trên.
- Khai báo hình cầu
Hình cầu được khai báo gồm bán kính và tọa độ tâm. Định dạng khai
báo hình cầu có bán kính r, có tâm tại góc tọa độ và tâm trên trục Z như sau:
[ S u r f a c e ]
11 so r
12 sz z0 r
32
- Khai báo hình hộp.
Hộp có thể được xác định bằng cách sử dụng rpp. Đặt ranh giới dưới và
trên của tọa độ x, y, z để xác định hộp. rpp được định nghĩa trong phần [bề
mặt], vì rpp tương ứng với 6 bề mặt của hộp.
Định dạng khai báo bề mặt hình hộp như sau:
- Khai báo mặt phẳng
Mặt phẳng được khai báo gồm tọa độ của mặt phẳng vuông góc với
trục. Định dạng khai báo mặt phẳng có tọa độ độ trên trục X, trục Y và trục Z
như sau:
Xét mặt phẳng vuông góc với trục X, tại tọa độ (x0 = 3cm), khi khai
báo một ô liên quan đến mặt phẳng thì phải tuân thủ quy ước sau đây: phía bên
X
Y
Z
xmin
xmax
ymax ymin
zmin
zmax
[ S u r f a c e ]
13 rpp x
min
x
max
y
min
y
max
z
min
z
max
[ S u r f a c e ]
14 px x0
15 py y0
16 pz z0
33
trái mặt phẳng khai báo giá trị âm, phía bên phải mặt phẳng khai báo giá trị
dương (Bên trái hay bên phải là xét theo chiều dương của trục).
- Khai báo hình trụ.
Một hình trụ được xác định bằng cách sử dụng một ống hình trụ vô hạn
và hai mặt phẳng.
Một hình trụ được khai báo gồm bán kính và độ cao hình trụ giới hạn
bởi hai mặt phẳng như sau ( xét hình trụ theo trục Z):
- Khai báo hình cone.
Một hình cone được khai báo gồm bán kính và tọa độ tâm của mặt số 1
(r1; x0, y0, z0) , bán kính mặt số 2 và biến đổi trục (dx, dy, dz) như sau (xét hình
trụ theo trục Z):
Trục X X=x
0
+ side - side
x
y
z
3
px 3.0
[ S u r f a c e ]
17 cz r
18 pz zmin
19 pz zmax
34
Một bề mặt được khai báo như sau:
[ S u r f a c e ]
10 cz 20. $ Mặt trụ có bán kính 20cm
11 pz 0. $ Mặt phẳng vuông góc trục Z tại O
12 pz 250. $ Mặt phẳng vuông góc trục Z có độ cao 250cm
13 trc 0. 0. 5. 0. 0. 113. 6. 2.5 $ Hình cone có tọa độ đầu (x =0, y = 0,
z = 5cm), biến đổi trục (dx = 0, dy = 0,
dz = 40cm), bán kính (R1 = 5cm, R2 =
2cm)
14 so 5 $ Mặt cầu có bán kính 5cm, có tâm (0,0,0)
15 sz 10. 5. $ Mặt cầu có tâm (0,0,10), bán kính 5cm
16 rpp -5. 5. -5. 5. -16. -6. $ Hình hộp cạnh 10cm (xmin = ymin = -5.0, xmax
= ymax = 5.0, zmin = -16.0, zmax = -6.0)
( Dấu chấm chính là dấu phẩy trong Tiếng Việt. Do mặc định của chương
trình PHITS)
Phần c: Cách khai báo Cell
Trong phần [Cell], các khối vật thể có thể được xác định theo các bề
mặt được mô tả trong phần [surface]. Một khối vật thể nên được đặt thành
một không gian kín để tính toán vận chuyển hạt có thể được tạo bằng cách kết
hợp các khối vật thể được xác định.
Ký hiệu C và $ có thể được sử dụng như là câu lệnh để chèn thêm các
chú thích trong file input, chương trình sẽ không biên dịch và thi hành các câu
lệnh chú thích này. Để sử dụng các dòng kế tiếp cho cùng một câu lệnh, đặt ít
[ S u r f a c e ]
20 trc x0 y0 z0 dx dy dz r1 r2
35
nhất năm khoảng trống ở đầu dòng tiếp theo thay vì sử dụng dấu báo xuống
dòng ở cuối dòng.
Phần [Cell] được xác định theo thứ tự dữ liệu: số ký hiệu của khối vật
thể, số kí hiệu vật liệu, mật độ vật liệu, định nghĩa khối vật thể theo các tham
số ký hiệu các mặt bao kín khối vật thể và tham số khối vật thể theo kiểu từ
khóa. Những điều này được giải thích trong Bảng 2.7. Các định dạng của một
[Cell] được hiển thị dưới đây:
Bảng 2.7: Định dạng khối vật thể.
Mục Giải thích
Số khối vật thể Bất kỳ số nào từ 1 đến 999.999 đều có thể được sử dụng.
Số vật liệu Đặt 0 cho khối vật thể trống, −1 cho khoảng trống bên ngoài
hoặc sử dụng số vật liệu được xác định trong phần
[material].
Mật độ vật liệu Khi giá trị đã cho là dương hoặc âm, đó là mật độ hạt [1024
nguyên tử/cm3] hoặc mật độ khối lượng [g/cm3] tương ứng.
Một tỷ lệ thành phần được xác định trong phần [material]
được sử dụng. Do đó, các vật liệu mật độ khác nhau có cùng
thành phần với bản gốc có thể được đặt trong phần này. Một
tham số mới, matadd, được sử dụng để thêm các số vật liệu
khác nhau.
Định nghĩa
khối vật thể
Hình dạng khối vật thể được xác định bởi cả hai số bề mặt
trong phần [surface] và toán tử Boolean, ‘_’(khoảng trống)
(AND), ‘:’ (OR) và ‘#’ (NOT). Dấu ngoặc đơn (and) cũng
có thể được sử dụng.
Các khối vật thể được xác định bằng cách xử lý các vùng được chia cho
các bề mặt được xác định trong phần [surface]. Khi khai báo một cấu trúc
hình học phức tạp phải sử sụng các toán tử Boolean như: toán tử ‘_’ (khoảng
[ Cell ]
Số khối vật thể số vật liệu mật độ vật liệu hình dạng tham số
36
trống) (AND), toán tử ‘:’ (OR) và toán tử ‘#’ (KHÔNG) để xử lý các vùng.
Nếu khai báo không rõ ràng sẽ dẫn đến các vùng chồng chéo hoặc các vùng
không xác định. Khi thực hiện PHITS sẽ báo lỗi bằng cách hiển thị màu khác
với màu khai báo của vật liệu trong phần [metarial], vùng chồng chéo được tô
màu đen, vùng không xác định tô màu tím (Nếu trong khu vực không xác
định thì khu vực khác đôi khi không xuất hiện).
Chính vì thế, hình học được định nghĩa trong một không gian vô hạn,
nhưng mỗi điểm duy nhất phải được lấp đầy bằng một vật liệu nhất định
(hoặc được định nghĩa là khoảng trống).
Khai báo một khối hộp 10 cm có tâm ở (0, 0, -11) bằng cách đặt (xmin =
ymin = -5.0 cm, và xmax = ymax = 5.0 cm, đặt zmin = -16.0 cm, và zmax = -6.0 cm).
Khai báo hình cầu tâm (0,0,0) bán kính 5cm và hình cầu tâm (0,0,8) bán kính
5cm. Khai báo mặt phẳng vuông góc với trục X, tại tọa độ (X0 = 3cm), ở phía
trong của mặt cầu bán kính 5cm, tâm O. Khai báo hính trụ bán kính 1cm, có độ
cao trên trục Z là 38cm (Bằng cách đặt zmin = -19cm, zmax = 19cm). Kết quả
khai báo các hình trên được mô tả ở Hình 2.5.
( Dấu chấm chính là dấu phẩy trong Tiếng Việt. Do mặc định của chương
trình PHITS)
lec01.inp
[ S u r f a c e ]
10 so 500.
11 so 5.
12 sz 8. 5.
13 rpp -5. 5. -5. 5. -16. -6.
14 px 3.0
15 cz 1.
16 pz -19.
17 pz 19.
[ C e l l ]
100 1 -1.0 -10 #102 #103 #104 #105 #106
101 -1 10
102 1 -1.0 -11 12 -14 #106
103 1 -1.0 -12 11 #106
104 1 -1.0 -11 -12 #106
105 1 -1.0 -13 #106
106 1 -1.0 -15 16 -17
37
Hình 2.5: Kết quả khai báo hình cầu, hình hộp, mặt phẳng và hình trụ.
Khi thiết kế chuẩn trực hình trụ, việc khai báo phần bề mặt và phần
khối vật thể được như sau:
[ S u r f a c e ]
10 CZ 20.
11 pz 0.
12 pz 150.
13 CZ 10.05
14 pz 50.
15 pz 130.
16 CZ 9.05
17 CZ 7.5
18 CZ 7.0
19 CZ 6.0
20 PZ 10
21 PZ 15
[ C e l l ]
38
100 -1 10:-11:12
101 5 -2.302 -10 11 -12 #102 #103 #104 #105 #106
102 2 -2.7 -13 16 14 -15 # 103 #104 #105 #106
103 6 -1.21e-3 -16 17 14 -15 #104 #105 #106
104 2 -2.7 -17 18 11 -15 #105 #106
105 2 -2.7 -18 19 11 -15 #106
106 6 -1.21e-3 -19 11 -15
( Dấu chấm chính là dấu phẩy trong Tiếng Việt. Do mặc định của chương
trình PHITS)
Hình 2.6. Kết quả khai báo chuẩn trực hình trụ.
Phần 3: Thống kê số liệu (Tally).
Trong PHITS, câu lệnh Tally được sử dụng cho các chức năng để mô tả
các đại lượng vật lý như thông lượng và năng lượng nhiệt, hoặc là mô tả hình
học 2D hoặc 3D trong khu vực nhất định. PHITS mô phỏng chuyển động của
từng hạt bằng phương pháp Monte Carlo. Khi sử dụng PHITS, ta có thể ước
tính thống kê trung bình của chúng bằng cách tính toán các đại lượng vật lý
khác nhau, chẳng hạn như thông lượng và năng lượng nhiệt trong một khu
vực nhất định, bằng cách sử dụng câu lệnh Tally. Nhiều đại lượng vật lý có
39
thể được suy ra từ mô phỏng PHITS bằng cách chọn một tally thích hợp. Các
chức năng tally khác nhau triển khai trong PHITS được mô tả ở Bảng 2.8.
Bảng 2.8: Mô tả các chức năng của Tally.
Mô tả hình học
Kiểu Giải thích
t-gshow Trực quan hình học 2D
t-rshow Trực quan hình học 2D với đại lượng vật lý
t-3dshow Trực quan hình học 3D
Số lượng Vật lý tán xạ
Kiểu Giải thích
t-track Thông lượng của hạt trong một khu vực nhất định
t-cross Thông lượng của hạt trên một bề mặt nhất định
t-deposit Năng lượng hấp thụ trong một thể tích vật chất.
Trong PHITS các loại Tally được chia thành hai nhóm sau đây: mô tả
hình học và diễn tả đại lượng vật lý.
Nhóm 1: Các Tally mô tả hình học.
Mỗi khi xây dựng một hình học mới, ta cần kiểm tra hình học bằng
cách sử dụng [t-track] với tùy chọn gshow (2D) hoặc [t-3dshow] (3D). Nếu
không, ta sẽ nhận được kết quả sai mà không nhận thấy định nghĩa sai của
hình học, đặc biệt là khi người thiết kế tạo một vùng chồng lấp như đã trình
bày ở phần bề mặt.
Khi xác nhận hình học trong chế độ xem 2 chiều bằng cách sử dụng tùy
chọn gshow trong [t-track], ta phải đặt “ icntl = 8” trong phần [Parameters],
40
đặt “ gshow = 3” trong phần [T-tract]. Kết quả thực thi PHITS cho việc xác
nhận hình trụ có bán kính 10cm, chiều cao 50cm ở chế độ xem 2 chiều được
mô tả như sau.
Khi xác nhận hình học trong chế độ xem 3 chiều bằng cách sử dụng tùy
chọn gshow trong [t-track], ta phải đặt “ icntl = 11” trong phần [Parameters],
đặt “ gshow = 3” trong phần [T-tract], khai báo các tham số được sử dụng
trong phần [t-3dshow]. Các tham số được sử dụng trong phần [t-3dshow] và
cách khai báo các tham số trong PHITS có thể tham khảo ở phần Phụ lục.
Nhóm 2: Thống kê số liệu của đại lượng vật lý gồm có các yếu tố:
- Đại lượng vật lý: Chọn các loại thống kê [t-track], [t-Deposit], v.v.
[ P a r a m e t e r s ]
icntl = 8
.
[ T - T r a c k ]
.
axis = xy
file = track_xy.out
part = all
gshow = 3
epsout = 1
Mặt phẳng xy
Mặt phẳng xz
[ P a r a m e t e r s ]
icntl = 8
.
[ T - T r a c k ]
.
axis = xz
file = track_xz.out
part = all
gshow = 3
epsout = 1
41
- Xác định hạt ở đâu: Chọn lưới hình học với mesh = reg, xyz, r-z
- Xác định loại hạt gì: Chọn loại hạt với part = neutron, proton, v.v.
- Xác định đơn vị của hạt: Có thể chọn các loại đơn vị (cm/nguồn),
(1/cm2/nguồn), v.v. Để chọn các loại đơn vị cho hạt, đặt “unit = 1, 2, 3”
- Xác định dạng đầu ra của hạt: Chọn trục đầu ra với axis = eng, reg, xy, v.v.
Để xác định thống kê thông lượng của hạt nguồn hoặc hạt thứ cấp
theo vị trí không gian trong giới hạn biên của thí nghiệm, các lưới hình học
dược sử dụng thông qua các lệnh khai báo như sau: lưới “xyz” để chia các
vùng trong tọa độ XYZ, lưới “reg” để chia các vùng trong các ô được xác
định trong không gian ảo PHITS, lưới “ r-z” để chia các vùng trong tọa độ
hình trụ. Trong PHITS, lưới “xyz” và lưới “r-z” được sử dụng rộng rãi nhất.
Để xem cấu trúc tốt hơn trong một đồ thị 2D, ta có thể tăng số lượng lưới
trong kiểm kê [t-track] bằng cách thay đổi giá trị của nx, ny và nz (Giá trị của
nx, ny, nz càng lớn thì độ phân giải càng cao). Lưới là một khái niệm phổ biến
được sử dụng trong nhiều thống kê trong PHITS như: x-type (trục X), y-type
(trục Y), z-type (trục Z), r-type, (bán kính), e-type (năng lượng), t-type (thời
gian), a-type (góc) v.v. Có thể xác định từng lưới bằng 5 loại sau:
+ Loại 1: Xác định số ô lưới và ranh giới của chúng với cách đặt lưới
như sau: x-type = 1 và nx = số ô lưới.
+ Loại 2,3: Xác định số ô lưới và phạm vi của chúng với cách đặt lưới
như sau: x-type = 2, x-type = , nx = số ô lưới, xmin, xmax (Trong đó, 2: tuyến
ính, 3: khoảng logarit). Ta có thể thay thế “x” bởi “y”, “z”, “r”, “e” , “t” , hoặc
“a” nếu muốn xác định các mắt lưới khác (ví dụ y-type, ny).
+ Loại 4,5: Xác định xdel cho khoảng thời gian của lưới và phạm vi
của lưới (giá trị tối thiểu và tối đa của chúng) (4: tuyến tính, 5: khoảng
logarit).
Để xác định loại hạt ở nguồn là hạt nào thì trong phần [T – TRACK] ta
đặt “part = hạt nguồn” đã khai báo ở phần [Source]. Khi ta đặt “part = all”
nghĩa là khai báo tất cả các hạt nguồn.
42
Để xác nhận thông lượng của hạt thì đặt “icntl=0”, khi đó một tập tin
eps có thể được tạo bằng cách đặt epsout = 1 và tên tập tin “eps” sẽ được chọn
từ tập tin của “file =” (Ví dụ: axis = xz, file = track_xz.out ta sẽ thu được
tập tin xuất ra theo trục XZ có dạng “ track_xz.eps”).
Sử dụng lưới “xyz” để xác nhận vị trí và quỹ đạo của hạt theo trục XZ
(với xmin = -60cm, xmax = 60cm, zmin = 0, zmax = 450cm) được mô tả như sau:
[ T - T r a c k ]
mesh = xyz # mesh type is xyz scoring mesh
x-type = 2 # x-mesh is linear given by xmin, xmax and nx
nx = 200 # number of x-mesh points
xmin = -60. # minimum value of x-mesh points
xmax = 60. # maximum value of x-mesh points
y-type = 1 # y-mesh is given by the below data
ny = 1 # number of y-mesh points
-0.50 0.50
z-type = 2 # z-mesh is linear given by zmin, zmax and nz
nz = 200 # number of z-mesh points
zmin = 0. # minimum value of z-mesh points
zmax = 450. # maximum value of z-mesh points
part = all
e-type = 1 # e-mesh is given by the below data
ne = 1 # number of e-mesh points
0.0 1000.0
unit = 1 # unit is [1/cm^2/source]
axis = xz # axis of output
file = track_xz.out # file name of output for the above axis
43
title = Track Detection using [T-track] tally
gshow = 3 # 0: no 1:bnd, 2:bnd+mat, 3:bnd+reg 4:bnd+lat
epsout = 1 # (D=0) generate eps file by ANGEL
( Dấu chấm chính là dấu phẩy trong Tiếng Việt. Do mặc định của
chương trình PHITS)
Hình 2.7: Thống kê về mật độ thông lượng của hạt khi sử dụng lưới xyz.
Khi xác nhận hình học ở chế độ xem 2D, chẳng hạn như các số đo với
trục trục = xy, rz, sai số thống kê được xuất ra trong một tệp khác có tên
“* _err.eps” . Nếu không có hạt nào được ghi trong một thống kê, tất cả các
vùng được sơn màu đỏ như Hình 2.8.
Hình 2.8. Lỗi khi không có hạt thống kê trong lưới.
44
Trong chương trình tính toán PHITS, số liệu thống kê tham số vật lý
của hạt có thể biểu diễn ở nhiều dạng khác nhau. Ta cũng có thể chọn các
dạng trục đầu ra khác nhau (Axis = eng, reg, xy v.v. ). Dạng đầu ra thường
được người sử dụng mô tả chính là hiển thị sự lưu loát hạt với phân phối năng
lượng của nó. Phổ năng lượng đầu ra có thể mô tả theo thang tuyến tính (đặt
e-type = 2) hoặc thang logarit (đặt e-type = 3). Thang logarit để hiển thị phổ
của hạt ở vùng năng lượng thấp.
Hiển thị thông lượng hạt theo phân bố năng lượng của nó được mô tả
như sau:
Đặt trục “trục = eng”, đặt loại “e-type = 2” và đặt “ne = 100”, “emin = 0”
và emax = 5000”, đặt “nx = 1” và “nz = 1” để giảm số lượng trang trong đầu ra,
đặt tên tập tin đầu ra “file = tally_MeV.dat”.
[ T - T r a c k ]
title = Neutron tally
mesh = r-z # mesh type is r-z scoring mesh
r-type = 1
nr = 1
0.0 1.5
z-type = 2 # z-mesh is linear given by zmin, zmax and nz
nz = 1 # number of z-mesh points
zmin = 220. # minimum value of z-mesh points
zmax = 230. # maximum value of z-mesh points
e-type = 3 # e-mesh is given by the below data
ne = 150 # number of e-mesh points
emin = 1.00E-11
emax = 1.00E+01
unit = 2 # unit is [1/cm^2/source]
material = all # (D=all) number of specific material
axis = eng # axis of output
file = tally_MeV.dat # file name of output for the above axis
45
part = neutron
epsout = 1
y-txt = (n/cm2/MeV/s)
factor = 1.6E+11
( Dấu chấm chính là dấu phẩy trong Tiếng Việt. Do mặc định của
chương trình PHITS)
Hình 2.9: Hiển thị thông lượng hạt theo phân bố năng lượng.
46
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Lò phản ứng hạt nhân Đà Lạt có 4 kênh nơtron, trong đó có 3 kênh
xuyên tâm (kênh số 1, số 2 và số 4) và 1 kênh tiếp tuyến (kênh số 3). Cho đến
nay đã có 3 kênh đưa vào sử dụng (kênh số 2, số 3 và số 4) nhằm phục vụ cho
công tác nghiên cứu và đào tạo. Hiện nay kênh ngang xuyên tâm số 1 đang
được thiết kế để đưa vào sử dụng. Sơ đồ mặt cắt ngang của các kênh nơtron
nằm ngang của lò phản ứng hạt nhân Đà Lạt được mô tả trên Hình 3.1.
Hình 3.1. Mặt cắt của Lò phản ứng hạt nhân Đà Lạt và vị trí kênh
ngang số 1.
Như đã trình bày ở trên, các bước cơ bản nhất để tạo ra dòng nơtron
phin lọc mới trên cơ sở các kênh ngang của lò phản ứng nghiên cứu bao gồm:
- Tính toán chọn lựa kích thước và tổ hợp các vật liệu phù hợp nhất làm
phin lọc để thu được phổ nơtron đơn năng có cường độ tương đối đạt đến giá
trị cao nhất có thể (có thể > 97%).
- Gia công, lắp đặt phin lọc và chuẩn trực dòng nơtron.
- Đo và kiểm tra thực nghiệm đỉnh năng lượng, thông lượng và độ sạch
đơn năng.
47
Trong luận văn, trình bày các kết quả tính toán nhằm chọn lựa các
thông số về kích thước phin lọc và phân bố phổ năng lượng dự kiến sẽ thu
được trên cơ sở dòng nơtron nhiệt từ kênh ngang số 1 của Lò phản ứng Đà
Lạt. Các kết quả này sẽ là số liệu cần thiết để tiến hành phát triển dòng nơtron
phin lọc nhiệt trên kênh ngang số 1.
3.1. TỔNG QUAN CHƯƠNG TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP MONTE
CARLO.
Qua quá trình tìm hiểu chương trình PHITS và phương pháp Monte
Carlo, tôi đã hiểu được và vận dụng thành thạo chương trình mô phỏng
PHITS để triển khai phương pháp Monte Carlo. Sau thời gian chạy chương
trình PHITS trên máy tính cá nhân, tôi đã thu được các số liệu của thông
lượng nơtron nhiệt, thông lượng nơtron nhanh và phổ năng lượng của chùm
tia nơtron qua phin lọc được mô tả ở Mục 3.3, 3.4.
3.2. FILE-INPUT DỰA TRÊN CƠ SỞ CẤU TRÚC THIẾT KẾ CỦA KÊNH
NGANG SỐ 1 CỦA LÒ PHẢN ỨNG HẠT NHÂN ĐÀ LẠT
File input chương trình mô phỏng PHITS cho kênh ngang số 1 của Lò
phản ứng hạt nhân Đà Lạt mô phỏng thiết kế chuẩn trực hình cone, các phin
lọc sử dụng Bismuth đơn tinh thể 6cm và Sapphire đơn tinh thể 15cm được
khai báo chi tiết ở phần Phụ lục 3.
Sau khi thực hiện PHITS đối với file input mô phỏng chuẩn trực hình
cone sử dụng các phin lọc Bismuth đơn tinh thể 6cm và Sapphire đơn tinh thể
15cm, thu được kết quả mô hình tính toán hệ dẫn dòng nơtron phin lọc tại
kênh ngang số 1 được mô tả ở Hình 3.2.
48
Hình 3.2: Mô hình tính toán hệ dẫn chùm tia nơtron phin lọc hình cone tại
kênh ngang số 1 bởi chương trình PHITS.
File input chương trình mô phỏng PHITS cho kênh ngang số 1 mô
phỏng thiết kế chuẩn trực hình trụ, các phin lọc sử dụng Bismuth đơn tinh thể
6cm và Sapphire đơn tinh thể 15cm được khai báo chi tiết ở phần Phụ lục 4.
Sau khi thực hiện PHITS đối với file input mô phỏng chuẩn trực hình
trụ sử dụng các phin lọc Bismuth đơn tinh thể 6cm và Sapphire đơn tinh thể
15cm, thu được kết quả mô hình tính toán hệ dẫn dòng nơtron phin lọc tại
kênh ngang số 1 được mô tả ở Hình 3.3.
Hình 3.3: Mô hình tính toán hệ dẫn chùm tia nơtron phin lọc hình trụ tại kênh
ngang số 1 bởi chương trình PHITS.
49
3.3. SỐ LIỆU PHÂN BỐ PHỔ NĂNG LƯỢNG NƠTRON CỦA CHÙM TIA
NƠTRON (PHIN LỌC NƠTRON NHIỆT) TẠI KÊNH NGANG SỐ 1 CỦA
LÒ PHẢN ỨNG HẠT NHÂN ĐÀ LẠT
Bảng 3.1. Số liệu phân bố phổ năng lượng nơtron của chùm tia nơtron (với
chuẩn trực hình cone, phin lọc Bismuth 6cm và Sapphire 15cm).
Năng lượng cận
dưới (MeV)
Năng lượng cận
trên (MeV)
Thông lượng
neutron
(n/cm2.s)
Sai số thống
kê (%)
3,31E-10 3,98E-10 3,72E+12 0,9114
3,98E-10 4,79E-10 5,81E+12 0,6812
4,79E-10 5,75E-10 7,02E+12 0,5715
5,75E-10 6,92E-10 2,51E+13 0,2763
6,92E-10 8,32E-10 1,43E+13 0,3202
8,32E-10 1,00E-09 1,22E+13 0,3022
1,00E-09 1,20E-09 2,26E+13 0,2093
1,20E-09 1,45E-09 2,45E+13 0,1895
1,45E-09 1,74E-09 1,77E+14 0,0603
1,74E-09 2,09E-09 2,18E+14 0,0557
2,09E-09 2,51E-09 2,17E+14 0,0471
2,51E-09 3,02E-09 2,38E+14 0,0463
3,02E-09 3,63E-09 3,40E+14 0,0335
3,63E-09 4,37E-09 4,41E+14 0,0251
4,37E-09 5,25E-09 4,99E+14 0,0215
5,25E-09 6,31E-09 6,27E+14 0,0193
6,31E-09 7,59E-09 8,75E+14 0,0153
7,59E-09 9,12E-09 9,03E+14 0,0128
9,12E-09 1,10E-08 1,21E+15 0,0106
1,10E-08 1,32E-08 1,31E+15 0,0088
1,32E-08 1,58E-08 1,47E+15 0,0072
1,58E-08 1,91E-08 1,52E+15 0,0070
1,91E-08 2,29E-08 1,64E+15 0,0059
2,29E-08 2,75E-08 1,61E+15 0,0058
50
2,75E-08 3,31E-08 1,55E+15 0,0055
3,31E-08 3,98E-08 1,45E+15 0,0045
3,98E-08 4,79E-08 1,23E+15 0,0046
4,79E-08 5,75E-08 9,62E+14 0,0046
5,75E-08 6,92E-08 7,01E+14 0,0050
6,92E-08 8,32E-08 4,57E+14 0,0067
8,32E-08 1,00E-07 2,56E+14 0,0076
1,00E-07 1,20E-07 1,25E+14 0,0096
1,20E-07 1,45E-07 5,61E+13 0,0131
1,45E-07 1,74E-07 1,97E+13 0,0223
1,74E-07 2,09E-07 6,53E+12 0,0379
2,09E-07 2,51E-07 2,06E+12 0,0483
2,51E-07 3,02E-07 9,29E+11 0,0641
3,02E-07 3,63E-07 4,42E+11 0,0776
3,63E-07 4,37E-07 1,86E+11 0,1262
4,37E-07 5,25E-07 2,22E+11 0,1058
5,25E-07 6,31E-07 1,82E+11 0,1092
6,31E-07 7,59E-07 7,98E+10 0,1451
7,59E-07 9,12E-07 5,02E+10 0,1631
9,12E-07 1,10E-06 5,07E+10 0,1432
1,10E-06 1,32E-06 2,76E+10 0,1887
1,32E-06 1,58E-06 2,47E+10 0,2023
1,58E-06 1,91E-06 1,94E+10 0,1984
1,91E-06 2,29E-06 1,70E+10 0,2097
2,29E-06 2,75E-06 1,75E+10 0,1514
2,75E-06 3,31E-06 1,38E+10 0,1611
3,31E-06 3,98E-06 1,56E+10 0,1513
3,98E-06 4,79E-06 7,99E+09 0,1692
4,79E-06 5,75E-06 6,76E+09 0,1872
5,75E-06 6,92E-06 4,75E+09 0,1833
6,92E-06 8,32E-06 6,08E+09 0,1613
8,32E-06 1,00E-05 5,22E+09 0,1590
1,00E-05 1,20E-05 2,02E+09 0,2170
51
1,20E-05 1,45E-05 2,53E+09 0,2143
1,45E-05 1,74E-05 1,41E+09 0,2497
1,74E-05 2,09E-05 1,43E+09 0,2179
2,09E-05 2,51E-05 1,02E+09 0,2206
2,51E-05 3,02E-05 1,17E+09 0,1984
3,02E-05 3,63E-05 1,00E+09 0,1798
3,63E-05 4,37E-05 5,55E+08 0,2418
4,37E-05 5,25E-05 8,52E+08 0,1627
5,25E-05 6,31E-05 3,78E+08 0,2383
6,31E-05 7,59E-05 4,33E+08 0,2090
7,59E-05 9,12E-05 4,03E+08 0,1852
9,12E-05 1,10E-04 3,67E+08 0,1786
1,10E-04 1,32E-04 2,53E+08 0,1937
1,32E-04 1,58E-04 2,16E+08 0,1862
1,58E-04 1,91E-04 1,16E+08 0,2238
1,91E-04 2,29E-04 1,12E+08 0,2558
2,29E-04 2,75E-04 1,55E+08 0,1715
2,75E-04 3,31E-04 1,10E+08 0,2179
3,31E-04 3,98E-04 7,12E+07 0,2265
3,98E-04 4,79E-04 7,36E+07 0,1974
4,79E-04 5,75E-04 7,11E+07 0,2160
5,75E-04 6,92E-04 3,79E+07 0,2151
6,92E-04 8,32E-04 5,96E+07 0,1920
8,32E-04 1,00E-03 1,11E+07 0,3321
1,00E-03 1,20E-03 1,95E+07 0,2167
1,20E-03 1,45E-03 2,23E+07 0,2145
1,45E-03 1,74E-03 2,51E+07 0,1633
1,74E-03 2,09E-03 1,06E+07 0,2691
2,09E-03 2,51E-03 6,51E+06 0,2962
2,51E-03 3,02E-03 6,89E+06 0,2697
3,02E-03 3,63E-03 6,75E+06 0,2378
3,63E-03 4,37E-03 7,34E+06 0,1887
4,37E-03 5,25E-03 4,24E+06 0,2238
52
5,25E-03 6,31E-03 2,46E+06 0,2724
6,31E-03 7,59E-03 5,21E+06 0,1994
7,59E-03 9,12E-03 3,71E+06 0,1978
9,12E-03 1,10E-02 3,33E+06 0,1768
1,10E-02 1,32E-02 1,53E+06 0,2392
1,32E-02 1,58E-02 1,44E+06 0,2495
1,58E-02 1,91E-02 8,82E+05 0,2612
1,91E-02 2,29E-02 7,31E+05 0,3288
2,29E-02 2,75E-02 1,45E+06 0,1662
2,75E-02 3,31E-02 9,47E+05 0,2143
3,31E-02 3,98E-02 1,34E+04 1
3,98E-02 4,79E-02 8,97E+04 0,5398
4,79E-02 5,75E-02 1,70E+05 0,4042
5,75E-02 6,92E-02 2,72E+05 0,269
6,92E-02 8,32E-02 1,13E+05 0,3664
8,32E-02 1,00E-01 1,43E+04 0,7381
1,00E-01 1,20E-01 4,53E+04 0,4868
1,20E-01 1,45E-01 1,33E+05 0,2475
1,45E-01 1,74E-01 4,09E+03 0,7488
1,74E-01 2,09E-01 1,31E+04 0,6896
2,09E-01 2,51E-01 3,25E+04 0,3931
2,51E-01 3,02E-01 8,17E+04 0,2133
3,02E-01 3,63E-01 5,74E+04 0,232
3,6
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_tinh_toan_pho_nang_luong_cua_kenh_notron_phin_loc_t.pdf