Luận văn Tổ chức dạy học dự án một số kiến thức thuộc phần Từ trường và Cảm ứng điện từ - Học phần Điện và Từ đại cương cho sinh viên ngành kỹ thuật trường Đại học Giao thông

MỤC LỤC

Trang phụbìa

Lời cảm ơn

Mục lục

Danh mục các chữviết tắt

MỞ ĐẦU.1

Chương 1: CƠSỞLÝ LUẬN CỦA DẠY HỌC DỰÁN

1.1. Bản chất của hoạt động dạy học.10

1.1.1. Bản chất của hoạt động học .10

1.1.2. Bản chất của hoạt động dạy .16

1.1.3. Sựtương tác trong hệdạy - học .16

1.1.4. Bản chất của hoạt động dạy học ở đại học.17

1.2. Bản chất của hoạt động dạy học Vật lý.18

1.3. Dạy học dựán (DHDA) .21

1.3.1. Bản chất dạy học dựán .21

1.3.2. Các giai đoạn thực hiện dạy học dựán .25

1.3.3. Các loại dựán .34

1.3.4. Các dạng sản phẩm và thực hiện nhiệm vụ.35

1.3.5. Vai trò của người học khi thực hiện dựán .37

1.3.6. Vai trò định hướng của giáo viên trong dạy học dựán .37

1.3.7. Đánh giá dựán .38

1.3.8. Ý nghĩa của dạy học dựán.43

1.3.9. Ưu điểm và nhược điểm của dạy học theo dựán .44

Chương 2: TỔCHỨC DẠY HỌC DỰÁN MỘT SỐNỘI DUNG KIẾN

THỨC PHẦN “TỪTRƯỜNG VÀ CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ”-

HỌC PHẦN ĐIỆN VÀ TỪ ĐẠI CƯƠNG

2.1. Nội dung kiến thức khoa học phần “Từtrường và Cảm ứng điện từ”.46

2.2. Phân tích nội dung kiến thức phần “Từtrường và Cảm ứng điện từ” .55

2.3. Điều tra dạy học kiến thức phần “Từtrường và Cảm ứng điện từ”.63

2.3.1. Mục đích điều tra .63

2.3.2. Phương pháp điều tra .63

2.3.3. Kết quả điều tra.64

2.3.4. Đềxuất biện pháp khắc phục khó khăn .65

2.4. Vận dụng dạy học dựán đểtổchức dạy học nội dung kiến thức phần

“Từtrường và Cảm ứng điện từ” .66

2.4.1. Bộcâu hỏi định hướng.66

2.4.2. Hướng dẫn thực hiện mạng sơ đồtưduy.68

2.4.3. Tổchức cho sinh viên thực hiện dựán .72

2.5. Các tiêu chí đánh giá chất lượng nắm vững kiến thức và tính tích cực, tự

chủcủa học sinh trong học tập một sốkiến thức phần “Từtrường và Cảm

ứng điện từ” .77

2.5.1. Tiêu chí đánh giá chất lượng nắm vững kiến thức .77

2.5.2. Tiêu chí đánh giá tính tích cực, chủ động của sinh viên.89

2.5.3. Công cụ đánh giá chất lượng thực hiện dựán và sản phẩm dựán của

sinh viên .90

Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯPHẠM

3.1. Mục đích thực nghiệm.96

3.2. Đối tượng thực nghiệm.96

3.3. Thời gian thực nghiệm .96

3.4. Những khó khăn gặp phải khi tiến hành thực nghiệm sưphạm.96

3.5. Phương pháp thực nghiệm.98

3.6. Tổchức thực nghiệm.99

3.7. Phân tích kết quảthực nghiệm.102

3.8. Kiểm tra, đánh giá chất lượng nắm vững kiến thức của sinh viên .115

KẾT LUẬN .122

TÀI LIỆU THAM KHẢO.124

PHỤLỤC

DANH M

pdf163 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2447 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tổ chức dạy học dự án một số kiến thức thuộc phần Từ trường và Cảm ứng điện từ - Học phần Điện và Từ đại cương cho sinh viên ngành kỹ thuật trường Đại học Giao thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
triển, con người không ngừng nghiên cứu Từ trường và Cảm ứng điện từ để phục vụ cho sự phát triển của nhân loại, chế tạo ra các thiết bị, máy móc từ đơn giản, thô sơ cho đến tinh vi, hiện đại. Các thành tựu này đáp ứng nhu cầu con người trong mọi lĩnh vực đời sống. - Cuộc sống sinh hoạt hằng ngày, giải trí: đầu đọc đĩa từ, ghita điện, bếp từ, radio, màn hình tivi CRT,.. - Các ngành kỹ thuật: máy phát điện, động cơ điện, cảm biến, rơ le điện từ,.. - Các ứng dụng trong y học: chụp ảnh cắt lớp cộng hưởng từ hạt nhân, kính hiển vi điện tử,.. - Các ứng dụng trong vô tuyến và thông tin liên lạc: mạch dao động LC, điện thoại di động, ti vi… - Các ứng dụng phục vụ nghiên cứu khoa học: máy gia tốc, betatron,… - Các ứng dụng trong giao thông vận tải: tàu điện, xe điện nâng bằng từ, hãm từ, hệ thống kiểm tra và theo dõi loại từ điện trong ôtô, xe máy… Và nhiều ứng dụng quan trọng khác trong sản xuất nông nghiệp (dùng nam châm để phân loại các hạt cỏ dại và hạt giống), trong công nghiệp luyện kim… Như vậy, việc tìm hiểu kiến thức về Từ trường và Cảm ứng điện từ có vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển của nhân loại, trong mọi lĩnh vực, ngành nghề. Vì vậy sinh viên không thể trả lời câu hỏi này chỉ bằng một mệnh đề, một câu trả lời duy nhất đúng mà phải xem xét từng khía cạnh cụ thể của nó. * Câu hỏi bài học: 1. Trong giao thông vận tải, con người đã ứng dụng những kiến thức Từ trường và cảm ứng điện từ để chế tạo ra các thiết bị máy móc gì? 2. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của các thiết bị máy móc đó như thế nào? Câu hỏi này đã hướng sinh viên vào ngành mình đang học - lĩnh vực giao thông vận tải và yêu cầu sinh viên phải nắm được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của các ứng dụng đó. Để trả lời câu hỏi này đòi hỏi sinh viên phải nắm vững các kiến thức liên quan đến Từ trường và Cảm ứng điện từ như: khái niệm tương tác từ, dòng điện, cảm ứng từ, cường độ từ trường, lực từ, momen từ, năng lượng từ trường, hiện tượng cảm ứng điện từ, định luật Lenz, định luật Faraday, hiện tượng tự cảm, hiện tượng hỗ cảm,…Các yêu cầu về kiến thức cơ bản sẽ hướng sinh viên đến những bài học về Từ trường và Cảm ứng điện từ. 2.4.2. Hướng dẫn sinh viên thực hiện mạng sơ đồ tư duy Trước khi sinh viên tiến hành thực hiện các nhiệm vụ học tập, giảng viên hướng dẫn sinh viên thực hiện mạng sơ đồ tư duy để phát triển nội dung kiến thức và đi vào trọng tâm nội dung bài học, mở rộng các lĩnh vực ứng dụng của nội dung kiến thức. Từ đó, sinh viên xây dựng được các dự án học tập hiệu quả. Để thực hiện mạng sơ đồ tư duy, các nhóm sinh viên (sau khi đã chia nhóm) cần tiến hành như sau: 1) Để các ý tưởng của các thành viên phát triển tự do, tôn trọng ý kiến của các thành viên khác trong nhóm, không phê phán mà chỉ khuyến khích phát triển các ý tưởng 2) Kết hợp các ý tưởng của các thành viên trong nhóm 3) Các thành viên thảo luận, đặt câu hỏi để phát triển các ý tưởng 4) Cử một thành viên trong nhóm ghi lại tất cả các ý tưởng 5) Khi không có ý tưởng nào mới nữa, ta tiến hành lập sơ đồ tư duy Trên cơ sở việc sinh viên tìm hiểu nội dung kiến thức “Từ trường và cảm ứng điện từ” (tìm hiểu thông qua giáo trình, sách báo, tạp chí khoa học, giảng viên,…), sau đó dựa vào Câu hỏi khái quát và Câu hỏi bài học mà giảng viên đưa ra, sinh viên tiến hành lập sơ đồ tư duy. Để việc học tập đạt hiệu quả, giảng viên hướng dẫn sinh viên cần chú ý những điểm sau: 1. Tìm hiểu thật sâu và rộng về các nội dung kiến thức liên quan đến Từ trường và cảm ứng điện từ, trước hết là tự đọc giáo trình Vật lý đại cương (giáo trình dành cho sinh viên ngành kỹ thuật-hệ chính quy trường ĐHGTVT) trên cơ sở định hướng của giảng viên, sau đó tìm hiểu thêm thông qua các bài báo, tạp chí, các giáo trình chuyên ngành, internet,… 2. Trong quá trình tìm hiểu nội dung kiến thức, cần chú ý đến các ứng dụng của kiến thức vào trong các lĩnh vực của đời sống: cuộc sống hằng ngày, khoa học kỹ thuật, các loại máy móc thiết bị điện từ,.. 3. Sau khi đã có một cách nhìn tổng quan về nội dung kiến thức và các ứng dụng của kiến thức, các thành viên trong nhóm ngồi lại thảo luận với nhau, cùng nhau góp ý phát triển ý tưởng và lập mạng sơ đồ tư duy cho dự án học tập của mình Mạng sơ đồ tư duy cho phần nội dung kiến thức “Từ trường và Cảm ứng điện từ” (hình 2.2, hình 2.3): Từ trường Tương tác từ-Định luật Ampe H,B  Định lí O.G Định lí suất từ động Tương tác giữa 2 phần tử dòng điện Dòng điện thẳng Dòng điện tròn Điện tích chuyển động Ống dây Lực lorenxơ ( Bv   ) Mo men từ Mo men ngẫu lực từ Động cơ điện Bếp từ Ứng dụng: máy gia tốc, KHV điện tử... Nam châm điện Không làm thay đổi động năng của hạt Rơ le điện từ Cần cẩu điện từ )B,v(  bất kì Mạch dao động trong các thiết bị vô tuyến Tương tác giữa 2 dòng điện song song Cùng chiều hút nhau, ngược chiều đẩy Định nghĩa đơn vị cường độ dòng điện Lực từ Công lực từ Biểu thức Ứng dụng Tính từ trường do ống dây điện hình xuyến gây ra Tính từ trường ống dây dài vô hạn Loa điện Ý nghĩa Biểu thức Hình 2.2. Mạng sơ đồ tư duy phần Từ trường Cảm ứng điện từ Các trường hợp làm xuất hiện dòng điện cảm ứng Hỗ cảm Tự cảm Dòng foucault Thay đổi từ trường Thay đổi góc  Thay đổi diện tích Ứng dụng trong máy phát thủy điện Máy phát điện chạy bằng sức gió Bản chất Ứng dụng Hãm từ Nấu chảy kim loại trong chân không Định nghĩa Ứng dụng Bản chất Suất điện động hỗ cảm Suất điện động tự cảm Máy biến thế Máy dò kim loại Hiệu ứng bề mặt, tải dòng điện cao tần Hệ số tự cảm Bản chất Hệ số hỗ cảm Ứng dụng Định nghĩa Tính năng lượng từ trường trong ống dây Hình 2.3. Mạng sơ đồ tư duy phần Cảm ứng điện từ 2.4.3. Tổ chức cho sinh viên thực hiện dự án - Hình thức học tập: sinh viên sẽ học tập và làm việc theo nhóm từ 6 đến 10 sinh viên, sau đó trao đổi thảo luận với giảng viên và với các nhóm khác. Đầu mỗi buổi học, giảng viên giới thiệu và giảng cho sinh viên nội dung kiến thức, làm rõ ý nghĩa các đại lượng, công thức, quy tắc..có liên quan đến từ trường và cảm ứng điện từ. Sinh viên phải đầu tư nhiều thời gian học tập ở nhà. - Định hướng nhận thức: các nội dung học tập phải nằm trong khuôn khổ kiến thức phần “Từ trường và cảm ứng điện từ” thuộc chương trình Vật lý đại cương giành cho sinh viên hệ chính qui ngành kỹ thuật trường Đại học GTVT - Định hướng thực tiễn: Các nội dung học tập, thảo luận, trao đổi phải có ý nghĩa thực tiễn, gắn liến với nhu cầu cuộc sống, với ngành nghề tương lai của sinh viên. Sau đây là một số dự án có thể tổ chức cho sinh viên thực hiện: DỰ ÁN 1: TAI NẠN GIAO THÔNG – HẠN CHẾ VÀ KHẮC PHỤC Trong thời gian gần đây, nhiều tai nạn giao thông liên tiếp xảy ra và ngày càng gia tăng. Có rất nhiều nguyên nhân khác nhau, có thể do người điều khiển xe phóng nhanh vượt ẩu, do tài xế mất tự chủ, do đứt phanh xe, hay do tuột phanh xe...Như vậy có thể hạn chế các vụ tai nạn giao thông như thế nào? Làm thế nào đảm bảo an toàn cho các phương tiện lưu thông trên đường? Bằng cách nào đảm bảo an toàn cho các phương tiện giao thông?  Hoàn thiện hệ thống phanh hãm cho các phương tiện lưu thông  Thu thập thông tin, tìm hiểu về phanh từ trường  Nghiên cứu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của phanh từ trường  Vận dụng kiến thức đã biết để thiết kế hệ thống hãm bằng từ trường  Tìm hiểu thực tế để đánh giá ưu nhược điểm của phanh từ và nhận định về khả năng ứng dụng vào điều kiện nước ta.  Hãm bằng từ trường là ứng dụng của dòng điện phu cô, dòng phu cô là dòng điện xuất hiện trong khối kim loại khi khối kim loại này chuyển động trong từ trường hoặc đặt trong vùng không gian có từ trường biến đổi.  Khảo sát, quan sát, phân tích, so sánh các loại phanh hiện nay dùng cho các phương tiện lưu thông  Phân tích các ưu điểm của phanh từ trường so với hệ thống phanh hiện nay, từ đó xác định sự cần thiết cho ra đời hệ thống phanh bằng từ trường  Xác định nội dung kiến thức cần sử dụng để chế tạo phanh từ trường, nghiên cứu nguyên lý cấu tạo và hoạt động của phanh từ trường. Từ đó định hướng mô hình sản phẩm thực tế  Đưa ra phương án thiết kế phanh từ trường, chuẩn bị các dụng cụ, nguyên vật liệu cần thiết cho việc chế tạo mô hình  Dự đoán các khó khăn và cách khắc phục các khó khăn gặp phải khi tiến hành thiết kế mô hình, hoàn thiện mô hình. Vận dụng kiến thức đã học và thu thập thông tin thực tế thì có thể thiết kế mô hình hệ thống phanh từ trường nhằm đảm bảo an toàn cho các phương tiện giao thông, hạn chế tai nạn giao thông xảy ra. Hình 2.4. Sơ đồ tiến trình nêu và giải quyết vấn đề tương ứng với vấn đề của dự án 1 DỰ ÁN 2: KẸT XE – VẤN ĐỀ NAN GIẢI GIAO THÔNG GIỜ CAO ĐIỂM Giao thông giờ cao điểm ở đường Trường Chinh, Thành phố Hồ Chí Minh thường xuyên xảy ra kẹt xe. Vậy giải quyết nạn kẹt xe này như thế nào? Làm thế nào để mọi người có thể biết được con đường này đang kẹt xe để khỏi đi vào, nếu không thì càng đi vào lại càng gây ra kẹt xe thêm Giải quyết nạn kẹt xe ở các thành phố lớn như thế nào?  Nghiên cứu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của hệ thống rơ le đèn báo tự động.  Nghiên cứu hệ thống các máy cảm biến, biến tín hiệu lưu lượng người trên con đường thành tín hiệu dòng điện hoặc điện áp  Vận dụng kiến thức đã biết để thiết kế hệ thống đèn báo kẹt xe  Tìm hiểu thực tế để đánh giá ưu nhược điểm của hệ thống này và nhận định về khả năng ứng dụng vào các con đường khác ở nước ta.  Máy cảm biến (sensor) là dụng cụ có khả năng biến các tín hiệu khác như: lưu lượng người, cường độ sáng, cường độ âm thanh.. thành tín hiệu dòng điện, điện áp.  Đặt hệ thống máy cảm biến trên con đường Trường Chinh, cài đặt cho hệ thống này các thông số để khi lưu lượng người trên đường tăng đến mức có khả năng gây ra kẹt xe thì các máy cảm biến sẽ làm cho đèn báo hiệu kẹt xe bật sáng  Hệ thống đèn báo hiệu kẹt xe đặt ở đầu con đường, nhằm giúp cho mọi người biết trước để khỏi lưu thông vào con đường đó và sẽ đi vào một con đường khác (có thể phải đi xa hơn nhưng sẽ nhanh hơn vì không bị kẹt xe).  Tìm hiểu, khảo sát xem đường Trường Chinh với lưu lượng người là bao nhiêu thì sẽ gây ra kẹt xe, để điều chỉnh các thông số cho bộ cảm biến.  Trang bị hệ thống đèn báo kẹt xe, hệ thống rơ le điều khiển tự động, hệ thống dây nối, hệ thống trụ cột. Bằng việc thu thập thông tin thực tế và vận dụng kiến thức đã học có thể thiết kế mô hình hệ thống đèn báo hiệu kẹt xe trên các con đường. Với điều kiện nước ta hoàn toàn có thể xây dựng hệ thống này để giải quyết nạn kẹt xe ở các thành phố lớn. Hình 2.5. Sơ đồ tiến trình nêu và giải quyết vấn đề tương ứng với vấn đề của dự án 2 DỰ ÁN 3: AN TOÀN VÀ THUẬN LỢI TRONG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Trong việc xây dựng, sữa chữa, nâng cấp đường xá, cầu cống, nhà cửa..các khối kim loại được gia cố trong các khối bê tông, bom mìn còn sót hay các đường ống bên trong lòng đất.. sẽ gây rất nhiều khó khăn cho việc xây dựng, sữa chữa các công trình. Vấn đề đặt ra là làm sao khắc phục được khó khăn, tạo thuận lợi khi thi công các công trình Giải pháp nào đảm bảo an toàn và tạo thuận lợi trong thi công xây dựng công trình?  Tìm hiểu dụng cụ phát hiện ra các vật kim loại được gia cố trong các khối bê tông hay bị vùi sâu trong lòng đất  Nghiên cứu hiện tượng hỗ cảm  Thu thập thông tin, tìm hiểu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy dò kim loại  Vận dụng kiến thức đã biết để thiết kế mô hình máy dò kim loại, tạo ra sản phẩm thực tế  Tìm hiểu đầy đủ về các thông số kỹ thuật để chế tạo máy dò kim loại như mong muốn  Máy dò kim loại được ứng dụng dựa trên hiện tượng hỗ cảm. Hỗ cảm là hiện tượng làm xuất hiện các dòng điện cảm ứng trong các mạch điện đặt gần nhau có dòng điện biến đổi chạy qua. Nó gồm có 2 cuộn dây, một cuộn phát và một cuộn thu.  Thiết kế sơ đồ nguyên lý của máy dò kim loại, xác định nội dung kiến thức liên quan cần sử dụng để xây dựng mô hình sản phẩm thực tế  Sau khi biết rõ cấu tạo của máy dò kim loại, chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị cần thiết, tiến hành kiểm tra độ chính xác, bền vững, thông số kỹ thuật của các thiết bị như điện trở, điốt, transitor, tụ điện, cuộn cảm.. tiến hành lắp ráp mô hình  Kiểm tra kỹ nguyên tắc vận hành và nguyên lý hoạt động của máy dò kim loại, thử nghiệm vận hành mô hình Với kiến thức đã học và tìm hiểu từ nhiều nguồn khác nhau, sinh viên có thể thiết kế mô hình máy dò kim loại, tạo nên sản phẩm thực tế, giúp đảm bảo an toàn và tạo thuận lợi trong thi công xây dựng công trình giao thông và các công trình dân dụng. Hình 2.6. Sơ đồ tiến trình nêu và giải quyết vấn đề tương ứng với vấn đề của dự án 3 DỰ ÁN 4: AN TOÀN GIAO THÔNG TRONG ĐƯỜNG HẦM Trong đường hầm thường rất tối nếu không có đủ hệ thống chiếu sáng, việc này sẽ gây khó khăn cho các phương tiện giao thông qua đường hầm, dễ xảy ra tai nạn trong đường hầm, gây ách tắc giao thông, kẹt xe.. bên trong đường hầm, vấn đề này cực kỳ nguy hiểm. Vậy phải giải quyết và ngăn ngừa vấn đề này bằng cách nào? Hoàn thiện hệ thống cung cấp điện thắp sáng trong đường hầm!  Nghiên cứu đặc điểm của đường hầm: hệ thống thông gió, không khí bên trong đường hầm, nhiệt độ bên trong đường hầm..  Nghiên cứu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy phát điện chạy bằng sức gió  Thu thập thông tin, tìm hiểu về hệ thống phát điện chạy bằng sức gió: cánh quạt, tubin, bộ truyền động...  Vận dụng kiến thức để thiết kế hệ thống phát điện chạy bằng sức gió bố trí trong đường hầm.  Trong đường hầm cần có một hệ thống chiếu sáng để đảm bảo an toàn giao thông, nếu trường hợp hệ thống dẫn điện đến đường hầm bị sự cố cần phải có một hệ thống phát điện thay thế tạm thời  Theo lý thuyết cứ đào sâu vào trong lòng đất 3m thì nhiệt độ lại tăng lên 10C .Cộng với nhiệt lượng mà các phương tiện lưu thông qua hầm toả ra tạo nên một nguồn năng lượng khá lớn .Chúng ta có thể lợi dụng nguồn năng lượng này để tạo ra nguồn điện cung cấp tạm thời cho đường hầm  Máy phát điện hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ, gồm có khung dây và nam châm. Tua bin của máy phát điện được gắn với cánh quạt bố trí trên các lỗ thông gió của đường hầm.  Bố trí trạm máy biến áp để biến đổi điện áp của máy phát điện, cung cấp điện cho hệ thống chiếu sáng bên trong đường hầm Bằng việc thu thập thông tin thực tế và vận dụng kiến thức đã học có thể thiết kế mô hình hệ thống phát điện chạy bằng sức gió, cung cấp điện cho hệ thống chiếu sáng trong đường hầm. Điều này sẽ tiết kiệm được một khoảng chi phí rất lớn, đồng thời đảm bảo an toàn cho các phương tiện giao thông qua đường hầm. Hình 2.7. Sơ đồ tiến trình nêu và giải quyết vấn đề tương ứng với vấn đề của dự án 4 2.5. Các tiêu chí đánh giá chất lượng nắm vững kiến thức và tính tích cực, tự chủ của sinh viên trong học tập một số kiến thức phần “Từ trường và Cảm ứng điện từ” 2.5.1. Tiêu chí đánh giá chất lượng nắm vững kiến Điểm Tiêu chí 80 – 100 (điểm) Tốt 65 – 79 (điểm) Khá 50 – 64 (điểm) Trung bình Dưới 50 (điểm) yếu 1. Dòng điện - Phân biệt được các khái niệm dòng điện, mật độ dòng điện, mối liên hệ mật độ dòng và chuyển động tạo dòng của các điện tích tự do - Nhận xét được bản chất ý nghĩa và chiều của véc tơ mật độ dòng điện - Trình bày và vận dụng được định luật ôm dạng vi phân - Liên hệ được véc tơ mật độ dòng điện với mật độ dòng chất lỏng trong phần cơ học, từ đó ứng dụng vào thực tế - Hiểu được các khái niệm dòng điện, mật độ dòng điện, mối liên hệ mật độ dòng và chuyển động tạo dòng của các điện tích tự do -Trình bày và vận dụng được định luật ôm dạng vi phân - Thấy được bản chất ý nghĩa và chiều của véc tơ mật độ dòng điện - Hiểu được các khái niệm dòng điện, mật độ dòng điện - Nhận thấy được mối liên hệ giữa mật độ dòng và chuyển động tạo dòng của các điện tích tự do - Trình bày được định luật ôm dạng vi phân - chưa hiểu rõ, còn mập mờ các khái niệm dòng điện, véc tơ mật độ dòng điện - Không trình bày được định luật ôm dạng vi phân - chưa thấy được mối liên hệ giữa véc tơ mật độ dòng và chuyển động tạo dòng của các điện tích tự do 2. Định luật Ampe - Trình bày và vận dụng được định luật Ampe về tương tác giữa 2 phần tử dòng điện - Vẽ hình và xác định được phương chiều và độ lớn của các lực từ - Giải thích được vì sao lực tương tác giữa 2 phần tử dòng điện không phải là 2 lực trực đối - Nhận xét được các phần tử dòng điện không thể tồn tại độc lập trong thực tế - Trình bày và vận dụng được định luật Ampe về tương tác giữa 2 phần tử dòng điện - Căn cứ vào biểu thức nhận thấy được lực từ luôn vuôn góc với phần tử dòng điện bị nó tác dụng - Vẽ hình và xác định được phương chiều và độ lớn của các lực từ - Trình bày và vận dụng được định luật Ampe về tương tác giữa 2 phần tử dòng điện - Căn cứ vào biểu thức nhận thấy được lực từ luôn vuôn góc với phần tử dòng điện bị nó tác dụng - Chưa nắm vững được định luật - Không vận dụng được định luật - chưa vẽ được hình 3. Từ trường - Hiểu và phân tích được khái niệm từ trường, liên hệ với khái niệm điện trường, so sánh được hai khái niệm này - Trình bày được các đại lượng đặc trưng cho từ trường tại mỗi điểm: véc tơ cảm ứng từ, véc - Hiểu và phân tích được khái niệm từ trường, liên hệ với khái niệm điện trường - Trình bày được các đại lượng đặc trưng cho từ trường - Hiểu được khái niệm từ trường là môi trường vật chất bao quanh dòng điện hoặc nam châm - Hiểu được các đại lượng - Chưa hiểu rõ khái niệm từ trường - Không phân biệt được Véc tơ cảm ứng từ và véc tơ cường độ từ trường tơ cường độ từ trường - Vẽ hình và giải thích rõ về phương chiều độ lớn của cảm ứng từ và cường độ từ trường. Vận dụng được các đại lượng này vào tính toán thực tế - Liên hệ với các đại lượng véc tơ cảm ứng điện và véc tơ cường độ điện trường tại mỗi điểm: véc tơ cảm ứng từ, véc tơ cường độ từ trường . Vận dụng các đại lượng này vào tính toán - Phân biệt và vẽ hình được hai đại lượng cảm ứng từ và cường độ từ trường đặc trưng cho từ trường tại mỗi điểm là: cảm ứng từ và cường độ từ trường. Vận dụng vào một số bài toán cơ bản - Chưa vận dụng được vào tính toán một số bài toán cơ bản 4. Phương pháp tổng quát xác định từ trường - Nắm vững phương pháp tổng quát xác định từ trường - Lập luận và chứng minh được các công thức tính cảm ứng từ và cường độ từ trường do đoạn dòng điện thẳng, vòng dây tròn và điện tích chuyển động gây ra. -Vận dụng các công thức và quy tắc xác định chiều vào trong tính toán từ trường do các mạch điện phức tạp gây ra. - chứng minh được các công thức tính cảm ứng từ và cường độ từ trường do đoạn dòng điện thẳng, vòng dây tròn và điện tích chuyển động gây ra. - Vận dụng các công thức và quy tắc vào tính toán từ trường do các mạch điện gây ra - Nắm vững được các công thức và hiểu được các đại lượng trong công thức tính cảm ứng từ và cường độ từ trường do một số mạch điện gây ra - Vận dụng các công thức và quy tắc vào việc - Không hiểu rõ và nắm vững cách tính từ trường do một số mạch điện đơn giản gây ra - chưa vận dụng được các công thức vào trong tính toán xác định từ trường do một số mạch điện đơn giản gây ra 5. Định lí O.G trong từ trường- Định lí suất từ động - Hiểu được các khái niệm đường sức từ, từ thông. Nắm vững được ý nghĩa của các khái niệm này - Hiểu và vận dụng định lý O.G và định lý suất từ động. Phân tích được ý nghĩa của các định lý này - Giải thích và chứng minh được các định lý O.G và định lý suất từ động - Lập luận dẫn đến biểu thức tính từ thông tổng quát - So sánh định lý O.G trong từ trường với định lý O.G trong điện trường, rút ra ý nghĩa - Nắm vững khái niệm và công thức, ý nghĩa của từ thông, đường sức từ - Hiểu rõ các định lý O.G và định lý suất từ động - Vận dụng được các định lý này vào trong tính toán và ứng dụng thực tế - Nắm vững khái niệm và công thức, ý nghĩa của từ thông, đường sức từ - Nắm được các định lý O.G và định lý suất từ động -Chưa nắm vững khái niệm và công thức, ý nghĩa của từ thông, đường sức từ - Không phát biểu và vận dụng được các định lý O.G và định lý suất từ động 6. Lực từ - Lập luận và ứng dụng nguyên lý chồng chất lực để tìm ra công thức - Vận dụng các công thức tính lực từ, lực - Nắm vững các công thức tính lực - Chưa nắm vững các công thức tính lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện và mạch điện kín đặt trong từ trường đều - Vận dụng các công thức tính lực từ vào trong các bài toán cụ thể - Khi điện tích chuyển động vào vùng không gian có từ trường đều, phải biết phân tích chuyển động theo hai phương: theo phương vuông góc với cảm ứng từ và theo phương song song với cảm ứng từ, từ đó kết luận quỹ đạo chuyển động của điện tích là đường xoắn ốc - Ứng dụng lực Lorenxơ vào trong kỹ thuật và tính toán thực tế - Nhận xét được lực Lorenxơ không có tác dụng làm thay đổi động năng của điện tích mà chỉ làm thay đổi phương của điện tích. Lorenxơ vào trong các bài toán cụ thể - Kết luận được khi điện tích chuyển động theo phương vuôn góc với từ trường thì quỹ đạo của nó là đường tròn -Nhận xét được lực Lorenxơ không có tác dụng làm thay đổi động năng của điện tích mà chỉ làm thay đổi phương của điện tích. từ tác dụng lên đoạn dòng điện thẳng, lên mạch điện kín, lên điện tích chuyển động vào vùng không gian có từ trường đều. Biết cách xác định chiều của các lực từ này - Vận dụng các công thức này để tính toán một số bài toán cụ thể tính lực từ và không biết cách xác định chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện thẳng, mạch điện kín đặt trong từ trường đều và lực Lorenxơ 7. Công của lực từ - Lập luận và tìm ra được công thức xác định công của lực từ. Khi nào lực từ sẽ thực hiện công, đó là công cản hay công phát động - Phân biệt được sư giống và khác nhau giữa ông lực từ và công cơ học - Nắm vững và vận dụng công thức tính công của lực từ vào trong tính toán một số bài toán liên quan - Nắm vững và vận dụng công thức tính công của lực từ vào trong tính toán một số bài toán liên quan - Lập luận và tìm ra được công thức xác định công của lực từ. Khi nào lực từ sẽ thực hiện công, đó là công cản hay công phát động Nắm vững và vận dụng công thức tính công của lực từ vào trong tính toán một số bài toán liên quan Chưa nắm vững hoặc không biết cách tính công của lực từ 8. Hiện tượng cảm ứng điện từ - Trình bày được ba thí nghiệm cảm ứng điện từ - Kết luận được nguyên nhân làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong mạch kín là do sự biến thiên từ thông theo thời gian và dòng điện cảm ứng chỉ xuất hiện trong khoảng thời gian từ thông biến thiên - Hiểu rõ thế nào là hiện - Trình bày được ba thí nghiệm cảm ứng điện từ - Kết luận được nguyên nhân làm xuất hiện dòng điện cảm ứng là do sự biến thiên từ thông theo thời gian và dòng - Kết luận được nguyên nhân làm xuất hiện dòng điện cảm ứng là do sự biến thiên từ thông theo thời gian và dòng điện cảm ứng chỉ Chưa hiểu rõ bản chất của hiện tượng cảm ứng điện từ chính là sự xuất hiện dòng điện cảm ứng khi có sự biến thiên của từ thông qua tượng cảm ứng điện từ - Thấy được trong các thí nghiệm vì sao phải dùng điện kế một chiều mà không dùng điện kế xoay chiều - Thấy được các ứng dụng rộng rãi của hiện tượng cảm ứng điện từ trong khoa học kỹ thuật điện cảm ứng chỉ xuất hiện trong khoảng thời gian từ thông biến thiên - Thấy được các ứng dụng rộng rãi của hiện tượng cảm ứng điện từ trong khoa học kỹ thuật xuất hiện trong khoảng thời gian từ thông biến thiên - Thấy được các ứng dụng rộng rãi của hiện tượng cảm ứng điện từ trong khoa học kỹ thuật mạch kín 9. Các định luật cảm ứng điện từ - Hiểu và vận dụn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLVVLPPDH042 (2).pdf
Tài liệu liên quan