MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN . 1
LỜI CẢM ƠN . 2
MỤC LỤC . 3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT. 6
MỞ ĐẦU. 7
1. Lí do chọn đề tài.7
2. Mục đích nghiên cứu .8
3. Giả thuyết khoa học.8
4. Nhiệm vụ của đề tài .8
5. Đối tượng nghiên cứu .9
6. Phạm vi nghiên cứu .9
7. Phương pháp nghiên cứu .9
8. Đóng góp của đề tài.9
9. Cấu trúc của luận văn .10
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC THIẾT KẾ
PHƯƠNG ÁN DẠY HỌC THEO HÌNH THỨC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
NHÓM . 11
1.1. Một số vấn đề về phương pháp dạy học và đổi mới phương pháp dạy học .11
1.1.1. Phương pháp dạy học .11
1.1.2. Định hướng đổi mới PPDH.15
1.2. Tính tích cực trong học tập [50] .21
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và các mức độ của tính tích cực trong học tập của học sinh.21
1.2.2. Biểu hiện của tính tích cực trong học tập của học sinh.23
1.2.3. Đánh giá tính tích cực trong học tập của học sinh .23
1.2.4. Các biện pháp phát huy tính tích cực học tập của HS.24
1.3. Tính tự lực trong học tập .24
1.3.1. Tính tự lực .24
1.3.2. Tính tự lực trong học tập.25
1.4. Tổ chức dạy học theo nhóm .25
1.4.1. Khái niệm dạy học theo hình thức tổ chức hoạt động nhóm (gọi tắt là Dạy học
theo nhóm).25
1.4.2. Nguyên tắc cần thực hiện khi tổ chức hoạt động nhóm [28] .26
1.4.3. Dạy học Vật lí theo hướng tổ chức hoạt động nhóm .274
1.5. Thiết kế phương án dạy học từng đơn vị kiến thức cụ thể [35].48
1.5.1. Lập sơ đồ cấu trúc nội dung và tiến trình xây dựng từng đơn vị kiến thức .48
1.5.2. Diễn đạt mục tiêu dạy học kiến thức cụ thể .48
1.5.3. Thiết kế tiến trình hoạt động dạy học từng đơn vị kiến thức cụ thể .49
1.6.Thực trạng của việc dạy học theo hình thức tổ chức hoạt động nhóm ở một số
trường THPT thuộc thành phố Hồ Chí Minh.50
1.6.1 Mục đích điều tra.50
1.6.2 Đối tượng điều tra .50
1.6.3 Kết quả điều tra .51
1.7. Kết luận chương 1.53
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ PHƯƠNG ÁN DẠY HỌC MỘT SỐ KIẾN THỨC
CHƯƠNG “DAO ĐỘNG CƠ” VẬT LÍ 12 THEO HƯỚNG TỔ CHỨC HOẠT
ĐỘNG NHÓM . 55
2.1. Phân tích cấu trúc nội dung và mục tiêu cần đạt được khi dạy chương “Daođộng cơ” .55
2.1.1. Sơ đồ cấu trúc nội dung chương “ Dao động cơ” .55
2.1.2. Mục tiêu về kiến thức.56
2.1.3. Mục tiêu về kĩ năng.59
2.1.4. Mục tiêu về tình cảm thái độ.60
2.2. Thiết kế tiến trình dạy học phần kiến thức .60
2.3. Kết luận chương 2.84
CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM. 86
3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm .86
3.2. Đối tượng thực nghiệm sư phạm.86
3.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm.86
3.4. Thời điểm làm thực nghiệm sư phạm .87
3.5. Phân tích và đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm .87
3.5.1. Tiêu chí để đánh giá .87
3.5.2. Diễn biến thực nghiệm sư phạm.87
3.5.3. Hiệu quả của tiến trình dạy học đối với việc phát huy tính tích cực, tự lực và kĩ
năng hoạt động nhóm của học sinh .94
3.5.4. Đánh giá kết quả thực nghiệm.95
3.6. Kết luận chương 3.100
KẾT LUẬN . 102
KIẾN NGHỊ VÀ HƯỚNG MỞ RỘNG ĐỀ TÀI . 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 1045
PHỤ LỤC . 108
150 trang |
Chia sẻ: lavie11 | Lượt xem: 568 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tổ chức dạy học theo nhóm chương “Dao động cơ” Vật lí 12, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
quả cầu, lực căng
dây của con lắc
đơn.
Dao động
tắt dần. Dao
động cưỡng
bức
- Nêu được dao động
riêng, dao động tắt
dần, dao động cưỡng
bức là gì.
- Nêu được các đặc
điểm của dao động
tắt dần, dao động
cưỡng bức, dao
động duy trì.
- Nêu được điều
kiện để hiện tượng
cộng hưởng xảy ra.
- Giải thích được
một số hiện tượng
trong đời sống
khoa học kĩ thuật
liên quan tới cộng
hưởng.
Tổng hợp
dao động
- Biết tổng hợp của hai
dao động điều hòa
cùng tần số là một dao
- Hiểu được phương
pháp giản đồ Fre-
nen.
- Biết cách biểu
diễn các dao động
bằng giản đồ
59
động điều hòa.
- Biết tổng hợp các
dao động điều hòa
cùng tần số, cùng
phương bằng phương
pháp giản đồ Fre-nen.
- Viết được công thức
tính biên độ, pha ban
đầu của dao động tổng
hợp, độ lệch pha.
- Hiểu được vùng
giá trị của biên độ
tổng hợp.
- Hiểu được biên độ
dao động tổng hợp
phụ thuộc độ lệch
pha của hai dao
động thành phần.
vectơ quay, tổng
hợp dao động.
- Biết cách tính
biên độ, pha ban
đầu của dao động
tổng hợp.
- Tìm phương
trình của một dao
động thành phần
khi biết dao động
tổng hợp và dao
động thành phần
kia.
2.1.3. Mục tiêu về kĩ năng
Song song với việc hình thành và nắm vững kiến thức cơ bản trong chương Dao động
cơ, học sinh cần được rèn luyện những kĩ năng cơ bản sau:
- Kĩ năng đổi đơn vị độ dài, khối lượng, đơn vị đo góc.
- Kĩ năng vận dụng các kiến thức toán học như lũy thừa, đạo hàm, phương trình lượng
giác, hệ thức lượng trong tam giác, tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, công thức tính giá trị gần đúng.
- Kĩ năng phân tích được hiện tượng vật lí nêu ra trong bài tập và nhận ra được mối
liên hệ giữa các đại lượng đề cập trong điều kiện, hiện tượng, từ đó lựa chọn được công thức
liên hệ giữa các đại lượng đã cho với đại lượng xác định, nhằm tìm ra chu kì, tần số, pha
ban đầu, biên độ dao động, li độ, vận tốc, gia tốc, quãng đường, thời gian vật dao động điều
hòa đi được.
- Kĩ năng vận dụng định luật bảo toàn cơ năng để tính động năng, thế năng và một số
đại lượng khác.
- Kĩ năng vận dụng mối liên hệ giữa chuyển động tròn đều và dao động điều hòa để
tính thời gian, quãng đường đi được của vật dao động điều hòa.
- Kĩ năng tìm phương trình tổng hợp dao động bằng công thức cũng như giản đồ Fre-
nen trong những trường hợp đặc biệt.
- Kĩ năng phân biệt các loại dao động tần hoàn, điều hòa, tự do, tắt dần, cưỡng bức,
duy trì.
60
- Kĩ năng thực hành sử dụng con lắc đơn trong việc xác định gia tốc rơi tự do.
- Giải thích một số hiện tượng trong đời sống khoa học kĩ thuật liên quan tới cộng
hưởng.
2.1.4. Mục tiêu về tình cảm thái độ
- Học sinh hăng hái tham gia xây dựng bài học, đưa ra các dự đoán, giải pháp để giải
quyết nhiệm vụ được giao.
- Học sinh có thái độ khách quan, trung thực, có tác phong tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác
khi giải quyết vấn đề được giao.
- Học sinh có chính kiến và tinh thần hợp tác với các thành viên trong nhóm.
2.2. Thiết kế tiến trình dạy học phần kiến thức
Vấn đề này, SGK Vật Lí 12 trình bày trong 11 tiết:
- Tiết 1,2: Dao động điều hòa - Tiết 3: Bài tập
- Tiết 4: Con lắc lò xo - Tiết 5: Con lắc đơn
- Tiết 6: Bài tập - Tiết 7: Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức
- Tiết 8: Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Phương pháp giản
đồ Fre-nen
- Tiết 9: Bài tập
- Tiết 10,11: Thực hành – Khảo sát thực nghiệm các định luật dao động của con lắc
đơn.
Trong nghiên cứu này, chúng tôi nghiên cứu thiết kế phương án dạy học theo hình thức
tổ chức hoạt động nhóm cho các bài “Dao động điều hòa”, “Con lắc lò xo”, “Dao động tắt
dần. Dao động cưỡng bức”. Thời gian sử dụng là 6 tiết.
Ngoài ra, chúng tôi tổ chức ôn tập chương cho HS bằng hình thức hoạt động nhóm thông
qua các trò chơi. Thời gian sử dụng là 1 tiết.
Khi thiết kế phương án dạy học ở mỗi bài học, chúng tôi thực hiện 5 bước :
- Xác định các câu hỏi (vấn đề) và các kết luận tương ứng (nội dung kiến thức cần xây
dựng)
- Lập sơ đồ tiến trình xây dựng kiến thức
- Xác định mục tiêu dạy học
- Nêu sự chuẩn bị của giáo viên và học sinh
61
- Tổ chức hoạt động dạy học với từng đơn vị kiến thức trong bài học theo hướng hoạt
động nhóm phù hợp nhằm phát huy tối đa tính tích cực, tự chủ chiếm lĩnh kiến thức ở học
sinh.
BÀI 1: DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
1. Các câu hỏi cơ bản và kết luận tương ứng với từng đơn vị kiến thức
Câu hỏi: Làm thế nào để xây dựng được phương trình của dao động điều hòa ? Dao động
điều hòa là gì ? Dao động điều hòa có những đại lượng đặc trưng nào và dựa vào đâu để xác
định được các đại lượng đó ?
Kết luận :
* Bằng cách sử dụng mô hình toán học, người ta xây dựng được phương trình của dao
động điều hòa và đưa ra khái niệm dao động điều hòa.
Phương trình của dao động điều hòa là x = A cos( tω + ϕ ), trong đó:
A là biên độ dao động (cm, m).
ω là tần số góc (rad/s).
φ là pha ban đầu (rad).
ωt + φ là pha của dao động ở thời điểm t (rad).
x là li độ của dao động của vật ở thời điểm t (cm, m).
A và x cùng đơn vị.
* Dao động điều hòa là dao trong đó li độ của vật là một hàm cosin (hay sin) của thời
gian.
* Dựa vào mối liên hệ giữa dao động điều hòa và chuyển động tròn đều, tìm được những
đại lượng đặc trưng của dao động điều hòa là chu kì T, tần số f, tần số góc ω và mối liên hệ
giữa chúng. Dựa vào kiến thức về đạo hàm, tìm được công thức vận tốc và gia tốc của một
vật dao động điều hòa.
* Các đại lượng đặc trưng của dao động điều hòa:
- Chu kì T của dao động điều hòa là khoảng thời gian để vật thực hiện được một dao
động toàn phần.
- Tần số f của dao động điều hòa là số dao động toàn phần thực hiện trong một giây.
- Tần số góc ω của dao động điều hòa là một đại lượng liên hệ với chu kì T hay với
tần số f bằng các hệ thức sau đây:
62
ω = 2 π f =
T
π2
- Vận tốc của vật dao động điều hòa : v = x’ = - ω A sin ( tω +ϕ )
- Công thức liên hệ giữa vận tốc và li độ: 22 xAv −±= ω
- Gia tốc của vật dao động điều hòa:
a = x’’ = - ω 2Acos( tω +ϕ ) hay a = - ω2.x
2. Sơ đồ tiến trình xây dựng kiến thức Dao động điều hòa
63
Hình 2.2: Sơ đồ tiến trình xây dựng kiến thức “Dao động điều hòa”
3. Mục tiêu dạy học
* Kiến thức
- Dao động là chuyển động qua lại của một vật quanh một vị trí cân bằng (VTCB).
- Dao động tuần hoàn là dao động mà sau những khoảng thời gian (ngắn nhất) bằng
nhau, vật trở lại vị trí cũ theo hướng cũ.
- Dao động tuần hoàn đơn giản nhất là dao động điều hòa.
- Khi vật dao động điều hòa trên trục Ox thì li độ của vật thay đổi.
Làm thế nào để xây dựng phương trình li độ của vật dao động
điều hòa ? Dao động điều hòa là gì ? Dao động điều hòa có
những đặc điểm gì và dựa vào đâu để xác định được các đặc
điểm đó ?
- Sử dụng mô hình toán học để khảo sát, đó là hình chiếu của một điểm M chuyển
động tròn đều lên một đường kính, tức là điểm P. Từ đó lập được phương trình
chuyển động của điểm P và đưa ra khái niệm dao động điều hòa.
- Dựa vào mối liên hệ giữa dao động điều hòa và chuyển động tròn đều, phát hiện ra
tính tuần hoàn của dao động điều hòa, tìm tìm được những đại lượng đặc trưng của
dao động điều hòa là chu kì T, tần số f, tần số góc ω và mối liên hệ giữa chúng.
- Dựa vào kiến thức về đạo hàm, tìm được công thức vận tốc và gia tốc của một vật
dao động điều hòa.
- Sử dụng các công cụ toán học để tìm được phương trình tọa độ x của
điểm P.
- Làm thí nghiệm minh họa mối liên hệ giữa dao động điều hòa và chuyển
động tròn đều.
* Dao động điều hòa là dao trong đó li độ của vật là một hàm cosin (hay sin) của thời gian.
Phương trình của dao động điều hòa là x = A cos( + ).
* Các đặc điểm của dao động điều hòa:
- Chu kì T của dao động điều hòa là khoảng thời gian để vật thực hiện được một dao
động toàn phần.
- Tần số f của dao động điều hòa là số dao động toàn phần thực hiện được trong một
giây.
- Tần số góc ω của dao động điều hòa là một đại lượng liên hệ với chu kì T hay với
tần số f bằng các hệ thức sau đây: = 2 f =
- Vận tốc của vật dao động điều hòa: v = x’ = - A sin ( + )
- Gia tốc của vật dao động điều hòa: a = x’’ = - 2Acos( + ).
- Đồ thị của dao động điều hòa là một đường hình sin.
64
- Phát biểu được định nghĩa dao động tuần hoàn, dao động điều hòa. Phân biệt được hai
dao động này
- Từ mối liên hệ giữa giữa dao động điều hòa và chuyển động tròn đều, xây dựng được
phương trình của dao động điếu hòa.
- Viết được phương trình li độ, phương trình vận tốc và phương trình gia tốc của dao
động điều hòa. Hiểu rõ các đại lượng: li độ, biên độ, tần số, chu kì, pha dao động, pha ban
đầu .
* Kĩ năng
HS giải được các bài tập đơn giản về dao động điều hòa như:
- Dựa vào mối liên hệ giữa chuyển động tròn đều và dao động điều hòa, xác định
được: biên độ, tần số, chu kì của vật dao động điều hòa.
- Từ phương trình dao động, xác định được:
o Biên độ, tần số, pha ban đầu và pha dao động ở thời điểm t.
o Li độ, vận tốc, gia tốc ở thời điểm t.
o Độ lớn vận tốc, gia tốc tại vị trí cân bằng, vị trí biên.
* Tình cảm, thái độ
- Hình thành phương pháp làm việc theo hình thức với hình thức thảo luận nhanh, cả
lớp chung một nhiệm vụ, mọi thành viên trong lớp có chung một nhiệm vụ
- Rèn luyện tính tích cực, trung thực khi làm việc.
4. Chuẩn bị của GV và HS
* Chuẩn bị của GV
- Giáo án điện tử bài “Dao động điều hòa” (xem Phụ lục 4).
- Các phiếu học tập (xem Phụ lục 5).
* Chuẩn bị của HS
- Ôn lại các kiến thức đã học về các đại lượng đặc trưng của chuyển động cơ.
5. Tổ chức hoạt động dạy học
Hình thức tổ chức dạy học: tổ chức dạy học theo nhóm với hình thức thảo luận nhanh,
cả lớp chung một nhiệm vụ, mọi thành viên trong lớp chung một nhiệm vụ.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về dao động. Dao động tuần hoàn (5 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS quan sát chuyển động của - Quan sát.
65
quả lắc đồng hồ, con lắc lò xo, con lắc
đơn. Sau đó quan sát các videoclips về
chuyển động dao động.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thảo
luận với nhau để đưa ra nhận xét đặc
điểm chung của các chuyển động
- Xác nhận ý kiến đúng.
- Đưa ra định nghĩa về dao động.
- Nêu thêm một số ví dụ về dao động
mà em đã biết ?
- Xác nhận ý kiến đúng
- Phân tích các ví dụ, chỉ ra dấu hiệu
riêng của dao động tuần hoàn.
- Dao động tuần hoàn là dao động thế
nào ?
- Xác nhận định nghĩa dao động tuần
hoàn
- Hai học sinh ngồi cạnh nhau thảo luận
với nhau và nêu nhận xét
- Ghi nhận
- Hai học sinh ngồi cạnh nhau thảo luận
với nhau và nêu ví dụ.
- Lắng nghe và tiếp thu.
- Trả lời
- Ghi nhận
Hoạt động 2: Xây dựng định nghĩa, phương trình dao động điều hòa (10 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của
HS
- Xét một dao động điều hòa: chuyển động của hình chiếu P của chất
điểm M chuyển động tròn đều lên trục Ox.
- Quan sát và hai
học sinh ngồi
cạnh nhau thảo
luận với nhau và
66
- Yêu cầu HS quan sát chuyển động của P và nhận xét về tính chất
chuyển động của chất điểm P.
- Thông báo khái niệm li độ, biên độ.
- Tìm biểu thức tính li độ x của P theo biên độ A, tốc độ góc ω và φ ?
- Đề nghị một nhóm trình bày câu trả lời.
- Hướng dẫn thảo luận, xác nhận ý kiến đúng.
- Thể chế hóa kiến thức: định nghĩa dao động điều hòa, phương trình
của dao động điều hòa.
nêu nhận xét
- Hai học sinh
ngồi cạnh nhau
thảo luận với
nhau và trả lời.
- Ghi nhận
Hoạt động 3. Tìm hiểu về các đại lượng đặc trưng của dao động điều hòa (20 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Phát phiếu học tập (Phụ lục 5), đề
nghị các nhóm thảo luận, thực hiện các
nhiệm vụ (câu 1, 2, 3, 4) trên phiếu học
tập.
- Hướng dẫn thảo luận lần lượt từng
câu. Xác nhận ý kiến đúng.
- Thông báo công thức đạo hàm của
- Hai học sinh ngồi cạnh nhau thảo luận
với nhau để thực hiện các nhiệm vụ
(câu 1, 2, 3, 4) trên phiếu học tập.
- Lần lượt trình bày kết quả thảo luận
của nhóm và tham gia thảo luận chung
cả lớp. Chữa bài trên phiếu học tập.
x
o +
A
-
A
M
o
M
ω
t
ϕ
Px
67
hàm sin, cos.
- Đề nghị các nhóm tiếp tục làm câu 5,
6, 7 trên phiếu học tập.
- Hướng dẫn thảo luận lần lượt từng
câu. Xác nhận ý kiến đúng.
- Đề nghị học sinh nhận xét về tính chất
chuyển động của chất điểm khi đi từ
biên về vị trí cân bằng và khi đi từ vị trí
cân bằng ra biên.
- Xác nhận ý kiến đúng và chính xác
hóa kiến thức.
- Hãy so sánh các đại lượng: T, f, ω, φ
của vận tốc, gia tốc và li độ ?
- Xác nhận ý kiến đúng và chính xác
hóa kiến thức.
- Hai học sinh ngồi cạnh nhau thảo luận
với nhau để thực hiện các nhiệm vụ
(câu 5, 6, 7) trên phiếu học tập.
- Lần lượt trình bày kết quả thảo luận
của nhóm và tham gia thảo luận chung
cả lớp. Chữa bài trên phiếu học tập.
- Dựa vào phương trình vận tốc và gia
tốc vừa thiết lập được (câu 5) để trả lời
- Ghi nhận
- Dựa vào kết quả câu 5, 6 để trả lời.
- Ghi nhận
Hoạt động 4. Tổng kết bài học (10 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Đề nghị các nhóm tiếp tục làm câu 8,
9 trên phiếu học tập.
- Hướng dẫn thảo luận lần lượt từng
câu. Xác nhận ý kiến đúng.
- Dặn dò HS về nhà học bài cũ, làm các
bài tập trang 9 SGK.
- Hai học sinh ngồi cạnh nhau thảo luận
với nhau để thực hiện các nhiệm vụ
câu 8, 9) trên phiếu học tập.
- Lần lượt trình bày kết quả thảo luận
của nhóm và tham gia thảo luận chung
cả lớp. Chữa bài trên phiếu học tập.
BÀI 2: CON LẮC LÒ XO
1. Các câu hỏi cơ bản và kết luận tương ứng với từng đơn vị kiến thức
* Câu hỏi : Dao động của con lắc lò xo có phải là dao động điều hòa không ? Trong quá
trình dao động thì năng lượng của con lắc biến đổi như thế nào ?
68
* Kết luận
- Nếu bỏ qua mọi sức cản thì dao động của con lắc lò xo là dao động điều hòa có
phương trình dao động x = Acos(ωt + φ).
Với tần số góc : ω = m
k
, chu kỳ: k
mT π2= , tần số:
m
kf
π2
1
=
- Khi con lắc lò xo dao động điều hòa, động năng và thế năng biến đổi điều hòa cùng
tần số bằng 2 lần tần số dao động nhưng cơ năng của con lắc không thay đổi.
+ Động năng: Wđ = mv2 = mω2A2sin2(ω +ϕ) = kA2sin2(ω + ϕ).
+ Thế năng : Wt = kx2 = mω2A2cos2(ω +ϕ) = kA2cos2(ω + ϕ).
+ Cơ năng : W = Wt + Wđ = kx2 + mv2 = kA2 = mω2A2
2. Sơ đồ tiến trình xây dựng kiến thức
2
1
2
1
2
1
2
1
2
1
2
1
2
1
2
1
2
1
2
1
69
Hình 2.3: Sơ đồ tiến trình xây dựng kiến thức “Con lắc lò xo”
3. Mục tiêu dạy học
* Kiến thức
- Tham gia xây dựng:
- Con lắc lò xo gồm một vật nhỏ có khối lượng m gắn vào đầu của một lò xo có khối
lượng không đáng kể, đầu kia của lò xo được giữ cố định.
- Từ thực nghiệm, khi kích thích cho vật chuyển động thì vật dao động xung quanh vị trí
cân bằng.
Dao động của con lắc lò xo có phải là dao động điều hòa
không ? Trong quá trình dao động thì năng lượng của con lắc
biến đổi như thế nào ?
* Khảo sát con lắc lò xo về mặt động lực học.
Áp dụng định luật II Niu-tơn để thành lập phương trình chuyển động của con lắc
* Khảo sát con lắc lò xo về mặt năng lượng
- Tìm biểu thức tính: động năng, thế năng và cơ năng của con lắc.
- Rút ra nhận xét về sự thay đổi của động năng, thế năng và cơ năng khi vật dao động.
* Khảo sát về mặt động lực học
- Phân tích các lực tác dụng lên con lắc lò xo khi vật đứng yên và khi vật lệch
khỏi VTCB một đoạn x.
- Áp dụng định luật II Niu-tơn a = -
𝑘
𝑚
x . Đặt ω2 =
𝑘
𝑚
, ta được: a = - ω2.x
* Khảo sát về mặt năng lượng
- Dựa vào các kiến thức đã học về động năng và thế năng đàn hồi, xây dựng
được biểu thức động năng và thế năng của con lắc lò xo.
Dựa vào định nghĩa cơ năng và sử dụng công thức lượng giác suy ra được công
thức cơ năng của con lắc lò xo.
- Từ các biểu thức, công thức của động năng, thế năng và cơ năng, rút ra
được những kết luận về sự biến đổi của động năng, thế năng, cơ năng trong quá
trình vật dao động.
* Nếu bỏ qua mọi sức cản thì dao động của con lắc lò xo là dao động điều hòa có phương
trình dao động x = Acos(ωt + φ).
* Khi con lắc lò xo dao động điều hòa, động năng và thế năng biến đổi điều hòa cùng tần
số bằng 2 lần tần số dao động nhưng cơ năng của con lắc không thay đổi.
70
+ Phương trình chuyển động của con lắc lò xo.
+ Công thức tính chu kỳ, tần số dao động điều hòa của con lắc lò xo.
+ Công thức tính động năng, thế năng, cơ năng trong dao động điều hòa của
con lắc lò xo.
- Nhận xét được quá trình biến đổi năng lượng trong dao động điều hòa của con lắc lò
xo.
* Kĩ năng
- Vận dụng được phương pháp động lực học để thành lập phương trình chuyển động của
con lắc lò xo.
- Vận dụng công thức tính chu kỳ, tần số, động năng, thế năng, cơ năng để tìm các đại
lượng trong dao động của con lắc lò xo.
* Tình cảm, thái độ
- Hình thành phương pháp làm việc nhóm theo hình thức “ghép hình”.
- Rèn luyện tính tích cực, trung thực khi làm việc.
4. Chuẩn bị của GV và HS
* Chuẩn bị của GV
- 5 phiếu học tập (xem Phụ lục 6).
- Trò chơi ô chữ (xem Phụ lục 7).
- Đề kiểm tra 15 phút (xem Phụ lục 8).
* Chuẩn bị của HS
- Ôn tập phương pháp động lực học (Lớp 10).
- Ôn tập dao động điều hòa.
5. Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1. Khảo sát dao động của con lắc lò xo về mặt động lực học và năng lượng
Hình thức tổ chức dạy học: Chia lớp thành 8 nhóm, mỗi nhóm 4 HS có sự khác
nhau về trình độ và được gọi là nhóm hợp tác. Trong mỗi nhóm hợp tác, mỗi HS sẽ chịu
trách nhiệm tìm hiểu một vấn đề. Các HS trong các nhóm hợp tác mà cùng tìm hiểu một vấn
đề sẽ hợp thành một nhóm, gọi là nhóm chuyên gia. Các HS trong nhóm chuyên gia cùng
làm việc với nhau để tìm hiểu vấn đề mà mình được giao, sau đó các thành viên trong nhóm
chuyên gia về nhóm hợp tác và trình bày lại những gì mình tìm hiểu được cho các thành
viên trong nhóm hợp tác. Cuối cùng, nhóm hợp tác sẽ làm việc cùng nhau để hoàn thành
phiếu học tập được giao. Qui trình làm việc được tóm tắt trong Bảng 2.1.
71
Bảng 2.2. Tổ chức hoạt động nhóm bài “Con lắc lò xo”
Bước
làm
việc
Phân công công
việc
Nhóm
chuyên gia
Nhóm hợp
tác
Làm bài
cá nhân
Điểm
nhóm kết
hợp điểm
cá nhân
Chịu trách nhiệm
nghiên cứu dao
động điều hòa của
con lắc lò xo
Thảo luận
cùng chủ đề
Giảng bài
cho nhau
Kiểm tra Kết quả
HS 1
HS 2
HS 3
HS 4
Tìm hiểu sơ bộ về
dao động của con
lắc lò xo.
Xây dựng phương
trình chuyển động
của con lắc lò xo.
Tìm hiểu về chu kỳ,
tần số dao động của
con lắc lò xo.
Tìm hiểu về năng
lượng trong dao
động điều hòa của
con lắc lò xo.
Nhóm 1, 5:
gồm các
HS 1.
Nhóm 2, 6:
gồm các HS
2.
Nhóm 3, 7:
gồm các HS
3.
Nhóm 4, 8:
gồm các HS
4.
Các HS 1,
2, 3, 4 trở
về nhóm và
lần lượt
giảng cho
các bạn về
vấn đề mà
mình chịu
trách nhiệm.
Mỗi HS
tự làm
bài kiểm
tra dành
cho nhóm
hợp tác
(gồm tất
cả các
phần kiến
thức).
Mỗi HS
có được
một bức
tranh hoàn
chỉnh về
vấn đề
dao động
điều hòa
của con
lắc lò xo.
A. Hoạt động của nhóm chuyên gia (25 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
72
- Chia nhóm hợp tác, chỉ rõ các thành
viên số 1, 2, 3, 4.
- Chia nhóm chuyên gia: 4 thành viên
một nhóm.
- Phân công địa điểm làm việc cho mỗi
nhóm chuyên gia: 1 → 8. Đề nghị mỗi
nhóm cử nhóm trưởng và thư kí.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm
chuyên gia và dụng cụ thí nghiệm cho
các nhóm 1, 5 , 3, 7.
- Quan sát hoạt động của các nhóm để
kịp thời điều chỉnh khi có nhóm đi
chệch hướng đồng thời khuyến khích
các nhóm hoạt động tích cực.
- Có thể gợi ý nếu học sinh gặp khó
khăn trong khi giải quyết vấn đề.
- Các thành viên trong cùng 1 nhóm
chuyên gia về địa điểm được phân công,
cử nhóm trưởng và thư kí.
- Nhận phiếu học tập
- Nhóm 1, 5 và nhóm 3, 7 nhận dụng cụ
thí nghiệm.
- Xác định nhiệm vụ học tập .Trả lời các
câu hỏi trên phiếu học tập.
B. Hoạt động của nhóm hợp tác (20 phút )
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Phát phiếu học tập số 5.
- Quan sát hoạt động của các nhóm để
kịp thời điều chỉnh khi có nhóm đi
chệch hướng đồng thời khuyến khích
các nhóm hoạt động tích cực.
- Có thể gợi ý nếu học sinh gặp khó
khăn khi giải quyết vấn đề.
- Trở về nhóm hợp tác.
- Từng chuyên gia trình bày lần lượt các
kết quả trên phiếu học tập của mình. Các
thành viên khác lắng nghe và thảo luận.
- Trả lời lần lượt câu hỏi trên phiếu học
tập số 5.
GV thu phiếu học tập của nhóm chuyên gia để đánh giá kết quả làm việc. Nhắc nhở học
sinh về nhà tiếp tục nghiên cứu bài co lắc lò xo.
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp - Kết luận về các vấn đề cần tìm hiểu (20 phút)
Hình thức tổ chức dạy học: GV hướng dẫn thảo luận chung cả lớp.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
73
- Yêu cầu các nhóm hợp tác lần lượt
trình bày kết quả làm việc.
- Hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu
hỏi. Xác nhận ý kiến đúng.
- Khái quát hóa các kiến thức:
+ Cấu tạo của con lắc lò xo,
+ Phương trình chuyển động của con
lắc lò xo.
+ Biểu thức tính chu kỳ, tần số dao
động của con lắc lò xo.
+ Năng lượng trong dao động điều hòa
của con lắc lò xo.
- Các nhóm trình bày kết quả làm việc
- Tham gia thảo luận
- Ghi nhận
Hoạt động 3: Tổng kết bài học (25 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Nhận xét kết quả làm việc nhóm.
- Tổ chức trò chơi ô chữ.
- Tiến hành kiểm tra cá nhân (điểm
phiếu học tập của nhóm chuyên gia
cộng với điểm kiểm tra 15 phút cuối
giờ chia 2 để lấy điểm 15 phút).
- Giao nhiệm vụ về nhà.
+ Làm bài 4, 5, 6/13 SGK.
+ Làm bài tập GV cho thêm: “Con lắc
lò xo gồm vật nặng có khối lượng
m = 200 g và lò xo nhẹ có độ cứng
k = 80 N/m. Con lắc dao động điều hòa
theo phương ngang trên quỹ đạo dài
10cm.
a. Tính biên độ, tần số góc và chu kì
dao động của vật ?
- Tham gia trò chơi ô chữ
- Cá nhân làm bài kiểm tra.
- Tiếp nhận nhiệm vụ
74
b. Khi vật ở vị trí có li độ x = - 2 cm thì
lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn
bằng bao nhiêu ?
c. Tính cơ năng của con lắc ?
d. Tính thế năng và động năng của vật
khi vật cách vị trí cân bằng 4 cm ?”
+ Đọc trước bài “Con lắc đơn”.
BÀI 3: DAO ĐỘNG TẮT DẦN. DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC
1. Các câu hỏi cơ bản và kết luận tương ứng với từng đơn vị kiến thức
* Câu hỏi: Hệ dao động chịu tác dụng của ngoại lực sẽ dao động thế nào ? Các đại lượng
đặc trưng của dao động phụ thuộc vào ngoại lực thế nào ? Các loại dao động này có ứng
dụng trong thực tế thế nào ?
* Kết luận :
- Ngoại lực là lực cản thì Dao động tắt dần.
+ Dao động tắt dần có biên độ và năng lượng giảm dần theo thời gian.
+ Nguyên nhân tắt dần là do tiêu hao năng lượng để sinh công thắng sức cản
+ Ứng dụng: Nguyên tắc hoạt động của bộ phận giảm xóc trong xe ô tô, xe máy, thiết
bị cho các cửa tự khép
- Ngoại lực thực hiện công để cung cấp bù năng lượng ăn nhịp với dao động thì Dao
động duy trì.
+ Dao động được duy trì có biên độ không đổi và chu kì không thay đổi bằng chu kỳ
dao động riêng.
+ Ứng dụng : nguyên tắc hoạt động của con lắc đồng hồ.
- Ngoại lực biến thiên điếu hòa )cos(0 ϕ+Ω= tFF thì Dao động cưỡng bức.
+ Dao động cưỡng bức có biên độ A không đổi và có tần số dao động f bằng tần số của
ngoại lực cưỡng bức fcb.
+ Biên độ A của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào:
* biên độ của ngoại lực cưỡng bức.
* độ chênh lệch giữa tần số của ngoại lực cưỡng bức fcb và tần số riêng f0 của hệ.
75
+ Khi fcb = f0 thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Biên độ dao động cưỡng bức tăng đến
giá trị cực đại. Biên độ này phụ thuộc sức cản của môi trường.
+ Ứng dụng của hiện tượng cộng hưởng:
* Cộng hưởng có hại: hệ dao động như tòa nhà, cầu, bệ máy, khung xe...rung tới
cộng hưởng sẽ bị gãy, đổ, vỡ.
* Cộng hưởng có lợi: nguyên tắc chế tạo hộp đàn của đàn ghita, violon ....
2. Sơ đồ tiến trình xây dựng kiến thức
76
Hình 2.4: Sơ đồ tiến trình xây dựng kiến thức “Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức”
3. Mục tiêu dạy học
* Kiến thức
- Hệ dao động xảy ra dưới tác dụng của nội lực của hệ là dao động điều hòa với tần số riêng.
- Từ thực tế và từ thí nghiệm thấy: có những hệ dao động chỉ dưới tác dụng của nội lực, có
những hệ dao động chịu tác dụng của ngoại lực cưỡng bức, có những hệ dao động chịu tác
dụng của lực ma sát. Dao động của những hệ này có các đặc điểm khác nhau.
Hệ dao động chịu tác dụng của ngoại lực sẽ dao động thế nào?
Các đại lượng đặc trưng của dao động phụ thuộc vào ngoại lực
thế nào? Các loại dao động này có ứng dụng trong thực tế thế nào
Dựa vào đặc điểm của ngoại lực tác dụng vào hệ dao động và định luật bảo toàn và chuyển
hóa năng lượng để suy luận, hoặc từ thí nghiệm rút ra nhận xét.
- Dựa vào định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng để suy luận
+ Khi một hệ dao động chịu tác dụng của lực ma sát, làm cho biên độ và cơ
năng của hệ giảm dần thì dao động đó được gọi là dao động tắt dần.
+ Muốn duy trì biên độ dao động không đổi của một hệ mà không làm thay đổi
chu kì riêng thì
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tvefile_2014_06_02_1869438186_8505_1871513.pdf