MỤC LỤC
Danh mục các chữviết tắt.3
Danh mục các bảng.4
. Danh mục các hình vẽ 5
MỞ ĐẦU .7
Chương 1- CƠSỞLÝ LUẬN CỦA MÔ HÌNH DẠY HỌC ĐIỀU TRA. 10
1.1. Mô hình dạy học hướng vào người học . 10
1.2. Dạy học điều tra (Inquiry based- learning)( IBL). 11
1.3. Dạy học điều tra và công nghệthông tin . 17
1.4. Vận dụng dạy học điều tra cho chương trình Vật lí THPT. 21
1.5. Kết luận chương 1. 29
Chương 2- THIẾT KẾDẠY 2 CHỦ ĐỀ: “CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
BIẾN ĐỔI ĐỀU”, “CÁC LỰC CƠHỌC” THEO MÔ HÌNH
DẠY HỌC ĐIỀU TRA. 30
2.1. Thiết kếdạy chủ đề“ Chuyển động thẳng biến đổi đều” theo mô hình dạy học điều tra. 30
2.2. Thiết kếdạy chủ đề: “ Các lực cơhọc” theo mô hình dạy học điều tra. 64
2.3. Kiểm tra, đánh giá kết quảhọc tập của HS. 87
2.4. Kết luận chương 2. 87
Chương 3- THỰC NGHIỆM SƯPHẠM. 88
3.1. Mục đích và nhiệm vụcủa thực nghiệm sưphạm. 88
3.2. Đối tượng và nội dung của thực nghiệm sưphạm. 88
3.3. Phương pháp thực nghiệm sưphạm. 89
3.4. Đánh giá kết quảthực nghiệm sưphạm. 93
3.5. Kết luận chương 3. 106
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO. 109
PHỤLỤC
125 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1983 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Vận dụng mô hình dạy học điều tra vào dạy một số chủ đề trong sách giáo khoa vật lí 10 nâng cao, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chi tiết đều
chính xác
Hầu hết chi
tiết đều
chính xác
Một số chi tiết
chính xác
Không có
chi tiết
Tính dễ
hiểu
- Trình bày dễ
hiểu.
- Bố cục rõ ràng
,trật tự hợp lí
- Trình bày
một số điều
dễ hiểu.
- Bố cục
chưa hợp lí
lắm, trật tự
dễ theo dõi
-Trình bày khó
hiểu
- Bố cục mâu
thuẫn nhau, trật
tự lộn xộn
-Trình bày
thể hiện sự
thiếu hiểu
biết.
-Không có
bố cục, trật
tự lộn xộn
Tính
thuyết
phục
Có nhiều bằng
chứng, lời giải
thích, ví dụ
Có một số
bằng chứng,
lời giải
thích, ví dụ
Có ít bằng
chứng, lời giải
thích, ví dụ
nhưng thiếu
chiều sâu.
thiếu bằng
chứng, ví
dụ, giải
thích
45
Hình
thức
- Đẹp, sáng tạo.
- Thông tin ở
nhiều dạng: văn
bản, hình vẽ, đồ
thị, nhạc,
phim…
- Dễ nhìn
- Thông tin ở
2-3 dạng
- Bình thường
- Thông tin ở 2-
3 dạng
- xấu
- Thông tin
chỉ ở 1- 2
dạng
Bảng 2.4. Mẫu báo cáo công việc chuẩn bị của nhóm
Lớp:………………….. Ngày:
Nhóm: ……………. Hiện diện:
Bài: ……………….. Vắng :
BÁO CÁO CÔNG VIỆC CHUẨN BỊ CỦA NHÓM
Phân công nhiệm vụ
Kết quả Mã
số
Họ tên Nhiệm vụ
Đầy đủ, kĩ
càng
Qua loa
(phần nào?)
Không chuẩn
bị( phần nào?)
Thảo luận nhóm
Mã
số
Họ tên Tích cực thảo
luận, nhiều ý
kiến
Có thảo luận, ít
ý kiến
Không thảo
luận
Nhóm trưởng
Các phiếu học tập
PHT1: Gia tốc trong Chuyển động thẳng biến đổi đều có đặc điểm
gì?
ar
1. Gia tốc đặc trưng cho tính chất gì của chuyển động?
46
…………………………………………………………………………………
2. Gia tốc trung bình được định nghĩa như thế nào?
………………………………………………………………………………………
3. Gia tốc tức thời được định nghĩa như thế nào?
………………………………………………………………………………………
4. Gia tốc trung bình và tức thời giống và khác nhau ở chỗ nào?
……………………………………………………………………………………
5. Gia tốc trong chuyển động thẳng có đặc điểm gì?(phương, trị đại số)
………………………………………………………………………………………
6. Chuyển động thẳng biến đổi đều là gì?
………………………………………………………………………………………
7. Suy ra gia tốc của Chuyển động thẳng biến đổi đều đặc điểm gì?
………………………………………………………………………………………
PHT2:Vận tốc trong Chuyển động thẳng biến đổi đều có đặc điểm gì?
1. Vận tốc liên hệ với gia tốc bằng biểu thức nào ? Dấu của a, v được qui ước như
thế nào?
…………………………………………………………………………………….
2. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều và chậm dần đều a, v quan hệ như thế
nào về dấu? Như thế nào về phương, chiều?
Xét chuyển động thẳng nhanh dần đều:
|v| như thế nào theo thời gian?......................................................
Nếu vo >0 thì vo + đại lượng >0 hay <0 để |v| tăng theo t ?................................
suy ra a>0 hay a<0?.................................
Nếu vo 0 hay <0 để |v| tăng theo t ?.................................
suy ra a>0 hay a<0?.................................
47
Suy ra trong chuyển động thẳng nhanh dần đều a, v như thế nào về dấu?
…………………………………………..Như thế nào về phương,
chiều?.................................
Xét chuyển động thẳng chậm dần đều:
|v| như thế nào theo thời gian?......................................................
Dựa vào công thức cho biết ov v a= + t
Nếu vo >0 thì vo + đại lượng >0 hay <0 để |v| giảm theo t ?................................
suy ra a>0 hay a<0?.................................
Nếu vo 0 hay <0 để |v| giảm theo t ?.................................
suy ra a>0 hay a<0?.................................
Suy ra trong chuyển động thẳng chậm dần đều a, v như thế nào về dấu?
…………………………………………..Như thế nào về phương,
chiều?.................................
Vận dụng: Xét 2 xe chuyển động ngược chiều nhau trên một đường
thẳng, xe thứ nhất chuyển động thẳng nhanh dần đều, xe thứ hai chuyển động
thẳng chậm dần đều. Biểu diễn vr , ar của 2 xe trên cùng 1 hình vẽ.
…………………………………………………………………………………….
2. Vẽ đồ thị vận tốc của 3 xe trên cùng một đồ thị và nhận xét đường biểu diễn vận
tốc của Chuyển động thẳng biến đổi đều.
v1=10-2t
v2=5+t
v3=t
3. Cho biết chuyển động trong các đồ thị sau là chuyển động gì? Vì sao em biết?
48
0
t
v
(I)
0
t
v
(II)
0
t
v
(III)
0
t
v
t1
(IV)
v
t(s)0
t1
t2
(V)
Hoạt động trên lớp:
Hoạt động Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Thời gian
Kiểm tra
công việc
về nhà của
HS
- Thu báo cáo phân công
nhiệm vụ và nhận xét.
- Nộp báo cáo phân công
nhiệm vụ và kết quả.
2 phút
Tìm hiểu
đặc điểm
của gia tốc
trong
Chuyển
động thẳng
biến đổi đều
ar
- Lần lượt đặt câu hỏi từ 1
đến 7, yêu cầu các nhóm
trả lời, các nhóm khác
nhận xét.
- Yêu cầu 1 nhóm trả lời
tóm tắt : gia tốc trong
chuyển động thẳng biến
đổi đều có đặc điểm gì?
- Thảo luận câu hỏi 1 đến
7.
- Tự ghi chép
10 phút
2 phút
Tìm hiểu
đặc điểm
của vận tốc
trong
Chuyển
động thẳng
- Phát PHT2: Vận tốc
trong Chuyển động thẳng
biến đổi đều có đặc điểm
gì?, yêu cầu các nhóm
chuẩn bị câu hỏi 1
- Cho thảo luận và nhận
- Các nhóm nhận PHT2 ,
chuẩn bị câu hỏi 1
- Thảo luận câu hỏi 1
8 phút
49
Hoạt động Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Thời gian
xét câu trả lời
- Yêu cầu mỗi cá nhân vẽ
đồ thị vận tốc của 3 xe
trong câu hỏi 2. Gọi 1 HS
vẽ trên bảng.
- Vẽ đồ thị v(t) của 3 xe
và nhận xét.
7 phút
- Yêu cầu các nhóm chuẩn
bị câu hỏi 3, GV vẽ đồ thị
lên bảng
- Nhận xét câu trả lời
- Chuẩn bị câu hỏi 3
- Thảo luận câu hỏi 3
9 phút
biến đổi
đều?
- Yêu cầu 1 nhóm trả lời :
Vận tốc trong Chuyển
động thẳng biến đổi đều
có đặc điểm gì?
- Tự ghi chép
2 phút
Củng cố - Yêu cầu chuẩn bị câu
trắc nghiệm 1,2/24 SGK
- Chuẩn bị và thảo luận
câu hỏi 1,2/24 SGK
3 phút
Giao nhiệm
vụ về nhà
- Giao nhiệm vụ về nhà:
làm câu hỏi 4/24SGK có
tính a, bài tâp 3, 4/24
SGK , trắc nghiệm đề
cương 21 đến 29, 37 đến
39. Các câu hỏi và bài tập
này mọi cá nhân trong
nhóm đều phải làm rồi
thảo luận cách giải và đáp
số.
- Ghi nhiệm vụ về nhà,
hẹn thời gian thảo luận
trong nhóm
2 phút
50
Tiết 2: Phương trình của Chuyển động thẳng biến đổi đều
GV chuẩn bị PHT 3,4
PHT3: Xác định vị trí của chất điểm Chuyển động thẳng biến đổi đều
theo thời gian như thế nào?
1. Có thể lập phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều từ các công
thức đã biết không? Lập như thế nào? Lưu ý gì khi sử dụng phương trình này
vào bài tập?
…………………………………………………………………………………
2. Đồ thị toạ độ x(t) là đường gì? Vì sao?
…………………………………………………………………………………
3. Có biểu thức nào liên hệ độ dời, vận tốc, gia tốc độc lập với thời gian
không?
…………………………………………………………………………………
4. Đường đi trong Chuyển động thẳng biến đổi đều được tính như thế nào?
…………………………………………………………………………………
PHT4
1. Làm sao để chứng minh chuyển động của một vật là Chuyển động
thẳng biến đổi đều?
Xét Chuyển động thẳng biến đổi đều theo 1 chiều. Chọn chiều (+) là chiều
chuyển động.
s1
s2
s3
s4
l1 l2 l3
l4
51
Đường đi tính bằng công thức nào?
………………………………………………………………………………………
Quãng đường đi được trong khoảng thời gian t= , t=2 , t=3τ τ τ ,
t=4 ,…t=n τ lần lượt là sτ 1,s2,s3,s4,…sn. Các quãng đường này bằng bao nhiêu?
………………………………………………………………………………………
Quãng đường đi được trong τ thứ nhất, thứ hai, thứ ba, thứ tư,… thứ n lần
lượt là l1,l2,l3,l4,…ln. Các quãng đường này bằng bao nhiêu?
………………………………………………….…………………………………
Tính hiệu quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau
liên tiếp : τ
l2-l1=? , l3-l2=?, l4-l3=?, …, ln-ln-1=?
………………………………………………………………………………………
Nhận xét gì về hiệu quãng đường đi được trong những khoảng thời gian
bằng nhau liên tiếp ? τ
………………………………………………………………………………………
Một chuyển động thẳng thoả mãn qui luật nói trên là Chuyển động thẳng
biến đổi đều.
2. Làm sao để đo được gia tốc của Chuyển động thẳng biến đổi đều?
Có thể đo gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều và chậm dần đều
bằng cách nào?
………………………………………………………………………………………
Nếu chuyển động là thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu thì có thể đo
gia tốc bằng cách nào?
………………………………………………………………………………………
52
Hoạt động trên lớp
Hoạt động Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Thời gian
Kiểm tra
công việc
về nhà của
HS
- Thu báo cáo phân công
nhiệm vụ và nhận xét.
- Nộp báo cáo phân công
nhiệm vụ và kết quả.
2 phút
sửa bài tập - Gọi cá nhân lên bảng
làm câu hỏi 4/24SGK có
tính a, bài tập 4/24SGK
- Nhận xét bài làm của
bạn.
10 phút
- Phát PHT3: Xác định vị
trí của chất điểm Chuyển
động thẳng biến đổi đều,
yêu cầu chuẩn bị câu hỏi
1,2
- 2 nhóm lên bảng thiết
lập phương trình của
Chuyển động thẳng biến
đổi đều
- Thảo luận câu hỏi 1,2
10 phút
- Yêu cầu chuẩn bị câu hỏi
3.
- 2 nhóm lên bảng làm
câu hỏi 3
- Thảo luận câu hỏi 3
10 phút
- Yêu cầu chuẩn bị câu hỏi
4
- Chuẩn câu hỏi 4
- Thảo luận câu hỏi 4
5 phút
Thiết lập
phương
trình của
Chuyển
động thẳng
biến đổi đều
- Tự ghi chép 2 phút
Giao nhiệm
vụ về nhà
- Giao nhiệm vụ về nhà
:câu hỏi 2/28SGK, bài tập
2,3,4/28SGK, trắc nghiệm
đề cương 30 đến 36,
PHT4. Các câu hỏi và bài
tập này mọi cá nhân trong
nhóm đều phải làm rồi
- Ghi nhiệm vụ về nhà.
2 phút
53
Hoạt động Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Thời gian
thảo luận cách giải và đáp
số.
Tiết 3: Bài tập
GV chuẩn bị PHT 5
PHT5: Rơi tự do có phải là Chuyển động thẳng biến đổi đều
¾ Rơi tự do là gì?
1. Các vật rơi trong không khí có nhanh chậm giống nhau không? Cho ví
dụ? Nguyên nhân? Thiết kế một vài thí nghiệm nhỏ chứng minh điều đó.
……………………………………………………………………………….
2. Nếu loại bỏ được không khí, các vật có rơi như nhau không? Trong lịch
sử những nhà bác học nào đã làm thí nghiệm trả lời cho câu hỏi đó? Họ đã làm
như thế nào?
………………………………………………………………………………
3. Rơi tự do được định nghĩa như thế nào? Khi nào rơi trong không khí
được xem là rơi tự do?
…………………………….…………………………………………………
¾ Rơi tự do có đặc điểm gì?
4. Rơi tự do theo phương nào? Chiều nào? Thiết kế 1 thí nghiệm chứng
minh.
………………………………………………………………………………
5. Rơi tự do là chuyển động gì? Thiết kế một phương án thí nghiệm kiểm
chứng điều đó?
………………………………………………………………………………
6. Gia tốc rơi tự do có đặc điểm gì?
………………………………………………………………………………
54
¾ Suy ra các công thức của rơi tự do
a=?
v=?
s=?
2 ?=v
Hoạt động trên lớp
Hoạt động Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Thời gian
Kiểm tra
công việc
về nhà của
HS
- Thu báo cáo phân công
nhiệm vụ và nhận xét.
- Nộp báo cáo phân công
nhiệm vụ và kết quả.
2 phút
sửa bài tập - Gọi cá nhân trong mỗi
nhóm lên sửa câu hỏi
2/28SGK, bài tập
2,3,4/28SGK và PHT4
- Các nhóm nhận xét
40 phút
Giao nhiệm
vụ về nhà
- Giao nhiệm vụ về nhà:
làm theo nhóm PHT5 (
Làm câu hỏi 1,2,3,4,5),
bài tập cá nhân: trắc
nghiệm đề cương 40 đến
45
- Giới thiệu tài liệu tham
khảo cho bài “ rơi tự do”.
- Nhận nhiệm vụ về nhà 2 phút
Tiết 4: Rơi tự do ((học ở phòng nghe nhìn )
GV chuẩn bị 8 bộ thí nghiệm đo g với bộ rung đo thời gian và băng giấy,
soạn bài giảng điện tử bài rơi tự do, đăng kí phòng nghe nhìn của nhà trường.
55
Hoạt động Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Thời gian
Kiểm tra
công việc
về nhà của
HS
- Thu báo cáo phân công
nhiệm vụ và nhận xét.
- Nộp báo cáo phân công
nhiệm vụ và kết quả.
2 phút
Tìm hiểu
khái niệm
rơi tự do
- Cho thảo luận câu hỏi
1,2,3 và kết luận rơi tự do
là gì.
- Thảo luận câu hỏi 1,2,3
10 phút
Tìm hiểu
đặc điểm
của rơi tự
do
- Yêu cầu chuẩn bị câu hỏi
4,5,6: phương, chiều, tính
chất chuyển động rơi,
cách đo gia tốc rơi tự do
- Chuẩn bị câu hỏi 4,5,6
- Thảo luận câu hỏi
4,5,6
- Làm thí nghiệm với bộ
rung đo thời gian và
băng giấy, lấy số liệu, xử
lí số liệu, báo cáo kết quả
20 phút
- Yêu câu chuẩn bị câu hỏi
7: đặc điểm của gia tốc rơi
tự do
- Đọc tài liệu và thảo
luận câu hỏi 7
5 phút
Suy ra các
công thức
của rơi tự
do
- Yêu cầu chuẩn bị câu hỏi
suy ra công thức của rơi tự
do
- 1 Nhóm lên bảng viết
công thức rơi tự do
- Các nhóm nhận xét.
5 phút
Giao nhiệm
vụ về nhà
- Giao nhiệm vụ về nhà:
cá nhân: câu hỏi
1,2,3,4/32 SGK, bài tập
- Ghi nhiệm vụ về nhà
2 phút
56
Hoạt động Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Thời gian
4,5/36SGK, trắc nghiệm
đề cương 46 đến 56. Các
câu hỏi và bài tập này mọi
cá nhân trong nhóm đều
phải làm rồi thảo luận
cách giải và đáp số.
Tiết 5: Bài tập Chuyển động thẳng biến đổi đều
Hoạt động Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Thời gian
Kiểm tra
công việc
về nhà của
HS
- Thu báo cáo phân công
nhiệm vụ và nhận xét.
- Nộp báo cáo phân công
nhiệm vụ và kết quả.
2 phút
Sửa bài tập - Gọi 6 HS ở 6 nhóm lên
bảng làm 2,3/32SGK,
4,5/36SGK
Thảo luận đúng, sai 10 phút
- Yêu cầu các nhóm đọc
bài 1/33SGK nêu các
bước viết 1 phương trình
chuyển động, khi viết cần
lưu ý gì ?
Đọc và thảo luận 7 phút Tìm hiểu
cách viết
một phương
trình
chuyển
động của
Chuyển
động thẳng
biến đổi đều
- Yêu cầu mỗi HS giải lại
bài đó với hệ qui chiếu
khác.
- 2 HS của 2 nhóm lên
bảng giải
- Thảo luận đúng , sai.
20 phút
Giao nhiệm
vụ về nhà
- Giao nhiệm vụ về nhà:
2,3/36SGK, trắc nghiệm
đề cương 57 đến 60. Các
- Nhận nhiệm vụ về nhà 2 phút
57
Hoạt động Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Thời gian
câu hỏi và bài tập này mọi
cá nhân trong nhóm đều
phải làm rồi thảo luận
cách giải và đáp số.
Tiết 6: Bài tập
Hoạt động Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Thời gian
Kiểm tra
công việc
về nhà của
HS
- Thu báo cáo phân công
nhiệm vụ và nhận xét.
- Nộp báo cáo phân công
nhiệm vụ và kết quả.
2 phút
Sửa bài tập - Gọi 2 HS lên sửa bài
2,3/36SGK
- Nhận xét, Sửa bài
10 phút
Giao nhiệm
vụ về nhà
- Nhắc ôn tập toàn bộ chủ
đề để tiết sau kiểm tra.
- Nhắc các nhóm làm sản
phẩm trả lời câu hỏi :
Chuyển động thẳng biến
đổi đều là chuyển động
như thế nào? Hạn nộp là
tiết này tuần sau.
- Ghi nhiệm vụ về nhà,
phân công làm sản phẩm.
Tiết 7: Kiểm tra
GV chuẩn bị đề kiểm tra
58
Lớp:..............................
Họ tên:............................................................
KIỂM TRA VẬT LÝ 10 CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
Đề số : 001
A. TRẮC NGHIỆM
1). Phương trình chuyển động của một chất điểm trên một đường thẳng có dạng
x=2t2+10t+100 (m;s). Chọn câu đúng
A). Vật CĐ thẳng CDĐ với a=4m/s2
B). Toạ độ của vật lúc t=1s là 120m
C). Vận tốc của vật tại thời điểm t=1s là v=14m/s
D). Vật CĐ thẳng NDĐ với a=2m/s2
2). Vật rơi tự do từ độ cao 25m so với mặt đất. Lấy g=10m/s2. Sau 1s vật cách
mặt đất
A). 5m B). 15m C). 10m D). 20m
3). Đồ thị v(t) cho biết
v(m/s)
t(s)
0
5
3
4
A). t=0 -4s, CĐTCDĐ
B). t=0-3s CĐTNDĐ, t=3-4s CĐTCDĐ
C). t=0 -4s, CĐTNDĐ
D). t=0-3s CĐTCDĐ, t=3-4s CĐTNDĐ
4). Dựa vào đồ thị, tính gia tốc của chuyển động
59
v(m/s)
t(s)
4
0
5
-2
15
A). 0,4m/s2 B). -0,4m/s2 C). 0,27m/s2 D). 0,13m/s2
5). Công thức nào không áp dụng cho Chuyển động thẳng biến đổi đều
A). B).
2 2
0v v 2a x− = Δ tb
xv
t
Δ= Δ
C). D). 0v v at= + 0x x vt= +
6). Thả 2 vật rơi tự do ở cùng độ cao h. Biết khối lượng vật 1 gấp đôi vật 2. Vật
nào chạm đất trước?
A). Vật 2 B). Cùng lúc
C). Vật 1 D). Chưa xác định được
7). Hai xe chuyển động ngược chiều nhau. Xe 1 CĐ Thẳng NDĐ, xe 2 CĐ Thẳng
CDĐ
A). B). 1a ↑↑
r r
2a 2 2a v↑↑r r
C). D). 1a ↑↓
r r
2a 1 1a v↑↓r r
8). Gia tốc rơi tự do g
A). Như nhau đối với các vật ở mọi nơi trên trái đất
B). Như nhau đối với các vật ở cùng một nơi trên trái đất
C). Không phụ thuộc vào vĩ độ địa lí và độ cao
D). Tỉ lệ nghịch với khối lượng vật
9). Một xe đang chuyển động với v= 72km/h thì hãm phanh, CĐTCDĐ với gia
tốc 2m/s2. Quãng đường xe đi từ lúc hãm phanh tới khi dừng là
A). 100m B). 10m C). 500m D). 1000m
60
10). Trường hợp nào sau đây CĐTNDĐ ?
A). a0
C). a0 D). a>0 , vo<0
11). Chọn câu đúng
A). Đồ thị a(t) của Chuyển động thẳng biến đổi đều là đường thẳng song
song với trục Ot
B). Đồ thị x(t) của Chuyển động thẳng biến đổi đều là 1 đường thẳng xiên
góc có độ dốc =v
C). Đồ thị x(t) của CĐTĐ là 1 đường thẳng xiên góc có độ dốc =a
D). Đồ thị v(t) của CĐTĐ là đường thẳng xiên góc có độ dốc =a
12). Chọn câu SAI. Độ dời xΔ >0 nếu
A). Vật chuyển động cùng chiều (+)
B). Vectơ độ dời cùng chiều (+)
C). Chiều từ gốc toạ độ đến vị trí vật cùng chiều (+)
D). Chuyển động thẳng 1 chiều theo chiều (+)
13). Đồ thị nào biểu diễn CĐ thẳng BĐĐ ?
0
t
v
(I)
0
t
a
(II)
0
t
v
(III)
0
t
x
(IV)
A). (I),(II) và (III) B). (I) và (III)
C). Cả 4 đồ thị D). (II)
14). Cho một vật chuyển động với phương trình v=2-10t (m;s) trong thời gian
10s. Nêu tính chất chuyển động của vật?
A). Thẳng NDĐ rồi CDĐ
B). Thẳng CDĐ rồi NDĐ
61
C). Chậm dần đều
D). Nhanh dần đều
15). Ở độ cao 10m so với mặt đất, một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc
4m/s. Chọn trục Ox thẳng đứng hướng lên, GTĐ tại mặt đất, GTG lúc ném. PTCĐ
của vật là
A). X= 4t-9,8t2 B). X= 10+4t-4,9t2
C). X= -10+4t-9,8t2 D). X= 10+4t+4,9t2
16). Hai vật được thả rơi tự do. Độ cao thả 2 vật h1/h2=4. Thời gian rơi của 2 vật
t1/t2=?
A). 2 B). ½ C). 4 D). 16
B. TỰ LUẬN
Bài 1: Từ độ cao 30m, ném 1 vật thẳng đứng xuống đất. Sau 2s, vật chạm đất. Lấy
g=10m/s2. Bỏ qua sức cản không khí.
a) Tính vận tốc ban đầu và vận tốc vật khi chạm đất.
b) Tính vận tốc trung bình của vật rơi trong 1s cuối
Bài 2: Hai xe máy xuất phát cùng lúc từ 2 địa điểm A và B cách nhau 300m , cùng
chạy theo hướng A→B.
¾ Xe 1 xuất phát từ A, không vận tốc đầu, chuyển động thẳng nhanh
dần đều với gia tốc 2m/s2.
¾ Xe 2 xuất phát từ B chuyển động thẳng đều với vận tốc 20m/s.
a) Lập phương trình chuyển động của 2 xe. Chọn gốc toạ độ: A, chiều (+): A→B,
gốc thời gian lúc 2 xe xuất phát.
b) Tìm vị trí và thời điểm 2 xe gặp nhau.
c) Xác định thời điểm 2 xe cách nhau 100m.
d) Để 2 xe gặp nhau trong khoảng từ B đến vị trí cách A 600m thì vận tốc lớn nhất
của xe 2 là bao nhiêu?
62
Hoạt động trên lớp
Hoạt động Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Thời gian
Kiểm tra Làm kiểm tra 43 phút
Giao nhiệm
vụ về nhà
- Dặn các nhóm đọc trước
SGK bài “sai số trong thí
nghiệm thực hành” và “đo
gia tốc rơi tự do” dùng
cổng quang điện
Ghi nhiệm vụ về nhà 2 phút
Tiết 8: Thực hành đo gia tốc rơi tự do dùng cổng quang điện
Hoạt động Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Thời gian
Kiểm tra
công việc
về nhà của
HS
- Thu báo cáo phân công
nhiệm vụ và nhận xét.
- Nộp báo cáo phân công
nhiệm vụ và kết quả.
2 phút
Hướng dẫn
thực hành
- Để các em tự do làm chỉ
hướng dẫn, giúp đỡ HS
khi cần thiết.
- Nhắc nhở mỗi cá nhân
phải tự mình làm và lấy số
liệu, về xử lí số liệu sau
đó thảo luận trong nhóm
và viết lại 1 bản báo cáo
chung cho nhóm và nộp
lại vào tiết sau.
-Các nhóm lần lượt thảo
luận mục đích, cơ sở lý
thuyết.
- Các nhóm tìm hiểu
dụng cụ thí nghiệm, tiến
trình làm thí nghiệm
- Các nhóm lấy số liệu
như hướng dẫn SGK, về
nhà làm báo cáo
43 phút
63
2.2. Thiết kế dạy chủ đề “ Các lực cơ học” theo mô hình dạy học điều
tra
2.2.1. Phân tích kiến thức chủ đề “Các lực cơ học”[1],[4],[7],[8]
a. Cấu trúc nội dung
Chủ đề Tên bài Số tiết theo phân
phối chương trình
Ghi chú
Lực hấp dẫn 1
Bài tập 1 Tiết chủ đề
tự chọn
Lực đàn hồi 1
Lực ma sát 1
Bài tập 1
Các lực cơ học
Thực hành đo hệ số ma
sát
2
a. Thuận lợi và khó khăn gặp phải khi dạy học chủ đề “Các lực cơ học”.
¾ Lực hấp dẫn:
SGK nói sơ lược về sự ra đời của định luật vạn vật hấp dẫn rồi phát biểu định
luật: “Lực hấp dẫn giữa hai vật (coi như chất điểm) tỉ lệ thuận với tích của hai khối
lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.”
1 2
2hd
m mF G
r
=
SGK lập luận lực hấp dẫn giữa trái đất và vật bằng trọng lực của vật =P và
đưa ra biểu thực gia tốc rơi tự do
( )2
GMg
R h
= +
64
SGK sơ lược về trường hấp dẫn:xung quanh mỗi vật đều có một trường hấp
dẫn. Trường hấp dẫn của trái đất gọi là trọng trường. Đặc trưng cho trọng trường
tại mỗi điểm là gia tốc trọng trường g.
Nhận xét:
Ở THCS HS mới biết trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên vật ở gần
mặt đất mà chưa mở rộng ra cho vạn vật trong tự nhiên, tức là chưa biết khái niệm
lực hấp dẫn. Bài này có nhiều câu chuyện hay về sự ra đời của định luật vạn vật
hấp dẫn, có nhiều hiện tượng thực tế liên quan đến lực hấp dẫn, gần gũi với đời
sống hằng ngày, liên quan nhiều đến kinh nghiệm của HS như hiện tượng thủy
triều, chuyển động của các hành tinh trong hệ mặt trời, việc phóng vệ tinh, tên
lửa…
GV có thể giới thiệu cho HS có thể tìm hiểu thêm nhiều kiến thức vượt ra
ngoài bài học nhằm kích thích sự tò mò và lòng say mê nghiên cứu khoa học của
các em như:
- Có thể tìm hiểu thêm về trường hấp dẫn của những thiên thể cực kì lớn như
mặt trời:Khi tia sáng đi lại gần mặt trời sẽ bị bẻ cong chứ không truyền thẳng như
trong trọng trường.
- Lực hấp dẫn là lực chi phối chuyển động của các thiên thể trong hệ mặt
trời cũng như trong toàn vũ trụ.
- Tương tác hấp dẫn là 1 trong 4 loại tương tác trong tự nhiên: tương tác
mạnh, tương tác yếu, tương tác hấp dẫn và tương tác điện từ. Ngày nay người ta đã
thống nhất tương tác yếu và tương tác điện từi là tương tác điện yếu. Người ta đặt
ra giả thuyết rằng có thể thống nhất cả 4 loại tương tác trên thành một tương tác
duy nhất. Thuyết đang nghiên cứu về điều đó là lý thuyết trường thống nhất.
- Tương tác hấp dẫn là trực tiếp hay gián tiếp? Người ta cho rằng tương tác
đó là gián tiếp thông qua các hạt truyền tương tác tên là graviton. Hiện nay người
ta vẫn đang kiểm chứng sự hiện diện của graviton.
Vì những lí do kể trên mà bài học này rất thích hợp với mô hình dạy học điều
tra.
65
¾ Lực đàn hồi:
SGK nêu một vài ví dụ: kéo dãn lò xo, đặt quả nặng lên thanh cao su …rồi
đưa khái niệm về lực đàn hồi: “lực đàn hồi là lực xuất hiện khi một vật bị biến dạng
đàn hồi, và có xu hướng chống lại nguyên nhân gây ra biến dạng”.
SGK nêu hai trường hợp của lực đàn hồi là “lực đàn hồi của lò xo” và “lực
căng dây”.
Từ thí nghiệm, SGK rút ra đặc điểm, của lực đàn hồi:
- Phương: trùng với trục lò xo
- Chiều: ngược chiều biến dạng của lò xo
- Độ lớn: tuân theo định luật Húc: trong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi
của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo.
dhF k l= − Δ
SGK nêu đặc điểm của lực căng dây:
- Điểm đặt: điểm đầu dây tiếp xúc với vật
- Phương: trùng với sợi dây
- Chiều: hướng về phía sợi dây
SGK nêu ứng dụng điển hình nhất của lực đàn hồi của lò xo là lực kế.
Nhận xét:
Các đặc điểm của lực đàn hồi và lực căng dây các em có thể tìm ra bằng thí
nghiệm. Do đó ta cho HS học bài này ở phòng thí nghiệm thì sẽ rất hiệu quả.
Độ lớn của lực đàn hồi dùng công thức : dhF k l= Δ
Bài học này khai thác được nhiều kiến thức, kinh nghiệm cũ của HS. Ở
THCS các em đã biết khái niệm lực đàn hồi nhưng chưa tìm hiểu kĩ. Lực đàn hồi rất
gần gũi với HS, nó được ứng dụng ngay trong những đồ vật xung quang các em:
giường, ghế nêm, phuộc nhún xe máy, dây thun, lò xo…. Phòng thí nghiệm ở trường
phổ thông có đủ dụng cụ thí nghiệm phục vụ bài học, dễ làm, kết quả tương đối
chính xác. Do đó bài học này rất phù hợp với IBL.
66
¾ Lực ma sát
Từ thí nghiệm, SGK rút ra sự xuất hiện, đặc điểm của 3 loại lực ma sát, sau đó nêu
một vài ứng dụng của lực ma sát
Lực ma sát nghỉ Lực ma sát trượt Lực ma sát lăn
Sự xuất hiện Khi có ngoại lực tác
dụng lên vật, có xu
hướng làm vật chuyển
động nhưng chưa đủ để
thắng lực ma sát
Ơ mặt tiếp xúc khi
2 vật trượt trên bề
mặt của nhau
Xuất hiện ở mặt
tiếp xúc khi một
vật lăn trên một vật
khác
Phương,
chiều
- Giá nằm trong mặt tiếp
xúc giữa 2 vật
- ngược chiều với ngoại
lực
Cùng phương,
ngược chiều với
vận tốc tương đối
của vật ấy đối với
vật kia
Độ lớn msn nF Nμ≤
msn xF F=
mst tF Nμ=
Giống ma sát trượt
Ưng dụng Có ích :Giúp cầm nắm
các vật, là lực phát động
cho tàu xe, con người…
Có hại: cản trở khi ta
muốn di chuyển vật.
Có ích: Giúp hãm
phanh, mài nhẵn bề
mặt kim loại, gỗ…
Có hại: Cản trở và
mài mòn các chi
tiết máy chuyển
động…
Thay ma sát trượt
bằng ma sát lăn
nhờ ổ bi, con
lăn…để giảm ma
sát.
Nhận xét:
Bài học này khai thác được kinh kiến thức cũa của HS vì ở THCS các em đã
biết về 3 loại lực ma sát nhưng rất sơ lược. Lực ma sát rất gần gũi với HS, có
nhiều hiện tượng thực tế, nhiều phim ảnh liên quan đến bài học, phòng thực hành
67
nhà trường có đủ dụng cụ thí nghiệm phục vụ bài học. Do đó bài học này khá phù
hợp với mô hình IBL.
Nhận xét chung về chủ đề “ Các lực cơ học”: cả 3 loại lực cơ học đều liên
quan mật thiết đến đời sống hằng ngày của HS, HS có nền
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 89941LVVLPPDH011.pdf