Luyện tập Câu bị động

1. Cách chuyển câu bị động có sử dụng động từ nguyên thể không có "to" trong câu chủ động

 

To see sb do st

to hear sb do st

to watch sb do st

To observe sb do st

To make sb do st

To let sb do st

To help sb do st

 

Cách chuyển: Đổi động từ nguyên thể không có "to" sang có "to" khi chuyển sang bị động riêng với động từ "to let" vẫn để nguyên dạng không có "to" khi chuyển sang bị động.

Ex: She made me work hard

=> I was made to work hard.

I sometimes see him go out

=> He is sometimes seen to go out.

My parents never let me go out in the evening

=> I am never let go out in the evening.

Nobody saw him pick up the gun

=> He wasn't seen to pick up the gun.

 

doc16 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 12206 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Luyện tập Câu bị động, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÂU BỊ ĐỘNG CÁC BƯỚC ĐỔI SANG BỊ ĐỘNG VÀ LƯU Ý Trước hết phải tiến hành chọn động từ passive, lưu ý không được chọn HAVE và GO 1) Đổi động từ chính ( đã chọn ở trên) thành P.P. 2) Thêm (BE) vào trước P.P, chia (BE) giống như động từ câu chủ động. 3) Giữa chủ từ và động từ có gì thì đem xuống hết. 4) Lấy túc từ lên làm chủ từ : Thông thường túc từ sẽ nằm ngay sau động từ, nếu phía sau động từ có nhiều chữ thì phải dịch nghĩa xem những chữ đó có liên quan nhau không, nếu có thì phải đem theo hết, nếu không có liên quan thì chỉ đem 1 chữ ra đầu mà thôi. 5) Đem chủ từ ra phía sau thêm by : 6) Các yếu tố còn lại khác thì đem xuống không thay đổi ví dụ minh họa  : Hãy đổi câu sau sang bị động: Marry will have been doing it by tomorrow. Chọn động từ: xem từ ngoài vào ta thấy có will (bỏ qua) tiếp đến là have (bỏ qua , vì như trên đã nói không được chọn have ), been (đương nhiên là bỏ qua rồi), going (cũng bỏ qua luôn, lý do như have) đến doing : à ! nó đây rồi chọn doing làm động từ chính) 1) Đổi V => P.P : doing => done ......done.............. 2) Thêm (be) và chia giống V ở câu trên : (BE) =>BEING (vì động từ thêm ING nên be cũng thêm ING) ......being done.............. 3) Giữa Marry và doing có 3 chữ ta đem xuống hết (will have been). .....will have been being done.... 4) Tìm chủ từ: sau động từ có chữ it , ta đem lên đầu : It will have been being done.... 5) Đem chủ từ (Mary) ra phía sau thêm by : It will have been being done by Mary 6) Các yếu tố còn lại khác thì đem xuống không thay đổi It will have been being done by Mary by tomorrow. Ghi chú:  - Các tác nhân (by+...) đứng sau trạng từ chỉ địa điểm và đứng trước trạng từ chỉ thời gian, riêng thời HTHT thì since và for phải đứng trước tác nhân. - Nếu chủ từ là : people, something, someone, they thì có thể bỏ đi  (riêng các đại từ : I ,you, he... thì tùy theo câu , nếu thấy không cần thiết thì có thể bỏ ) - Nếu chủ ngữ là none, nobody, nothing thì sang câu bị động phải phủ định và không cần dùng by - Nếu có trợ động từ do, does, did thì be sẽ nằm tại vị trí của những trợ động từ này Did your mother cook the meal?=> Was the meal cooked by your mother ? They don't take the book. => The book isn't taken. - by + tác nhân (agent) chỉ dùng khi cần thiết phải nói rõ ai hoặc cái gì phải chịu trách nhiệm về hành động. - with + công cụ / thiết bị / nguyên vật liệu được dùng để nói về công cụ, thiết bị, nguyên vật liệu, thành phần một người thực hiện hành động dùng để làm gì. E.g. The table is covered with dust. (Cái bàn bị bụi phủ.) -> bụi không phải tác nhân gây hành động mà chỉ là công cụ, nguyên vật liệu của "phủ" Chú ý: Điều kiện để có thể chuyển câu chủ động sang bị động:  Thứ 1: Câu chủ động phải xác lập có được tân ngữ. (object)  Thứ 2: Câu chủ động phải có Ngoại động từ. (transitive verbs) (động từ có “Tân ngữ” đứng sau) +Có 1 số động từ không bao giờ đổi sang bị động: seem, appear, have. Bảng cấu trúc câu chuyển từ chủ động sang bị động theo thì: Tense (Thì) Active (chủ động) Passive (bị động) Hiện tại đơn (Simple Present) V(s/es) Am/are/is + Vpp Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) Am/are/is + Ving Am/are/is + being + Vpp Hiện tại hoàn thành (Present Perfect) Have/has + Vpp Have/has + been + Vpp Quá khứ đơn ( Simple Past) V-ed was/were + Vpp Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) was/were Ving was/were + being + Vpp Quá khứ hoàn thành (Past Perfect) had + Vpp had + been + Vpp Tương lai đơn (Simple Future) will +V(inf) will be + Vpp Tương lai gần Am/are/are going to + V(inf) Am/are/are going to be + Vpp Tương lai hoàn thành (Future Perfect) Will have + Vpp Will have been + Vpp Can can, could do can, could be done Might might do might be done Must must do must be done Used to Used to Used to be done Have to have to have to be done Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp. I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me). Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động.         My leg hurts. Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động.         The US takes charge: Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with.         The bird was shot with the gun.         The bird was shot by the hunter. Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa: Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.         Could you please check my mailbox while I am gone.         He got lost in the maze of the town yesterday. Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy         The little boy gets dressed very quickly.         - Could I give you a hand with these tires.         - No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts. Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên. to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật)         This table is made of wood to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật)         Paper is made from wood to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)         This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk. to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)         This soup tastes good because it was made with a lot of spices. Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ động và bị động. Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal English. Lulu and Joe got maried last week. (informal) Lulu and Joe married last week. (formal) After 3 very unhappy years they got divorced. (informal) After 3 very unhappy years they dovorced. (formal) Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce smb         She married a builder.         Andrew is going to divorce Carola To be/ get married/ to smb (giới từ “to” là bắt buộc)         She got married to her childhood sweetheart.         He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her 1) ĐỐI VỚI CÂU HỎI YES / NO: Did Mary take it ? => Was it taken by Mary? Is Mary going to take it ? => Is it going to be taken by Mary ? 2) ĐỐI VỚI CÂU HỎI  CÓ CHỮ HỎI: Ví dụ minh họa:1  ( WH là túc từ, có trợ động từ) What did Mary take  ? => What was taken by Mary ? Ví dụ minh họa:2 ( WH là túc từ, có động từ đặc biệt) Who can you meet ? => Who can be met by you ? Ví dụ minh họa:3 ( WH là chủ từ ) Who took Mary to school ? => Who was Mary taken to school by ? Nếu By đem ra đầu thì who phải đổi thành whom: => By whom was Mary taken to school ? ĐỐI VỚI CÂU KÉP : When I came, they were repairing my car Nhìn vào là thấy rõ ràng có 2 mệnh đề, các em cứ việc tách chúng ra rồi làm bị động từng mệnh đề: When I came    : mệnh đề này không đổi sang bị động được vì không có túc từ they were repairing my car.   làm bị động như bình thường => my car was being repaired Cuối cùng ta nối lại như cũ : When I came, my car was being repaired một chủ từ làm 2 hành động khác nhau ví dụ : They opened the door and stole some pictures Lúc này các em chỉ việc đổi sang bị động từng câu riêng biệt và giữ lại liên từ and là xong. => The door was opened and some pictures were stolen III. NHỮNG DẠNG ĐẶC BIỆT DẠNG 1:  People say that .... (Người ta nói rằng) People/ they + say/think/believe...  + (that) + S + V + O Các cấu trúc trên thường được dùng trong các bảng tường thuật tin tức Một số động từ được dùng như trên: believe, say, suggest, expect, ... Dạng này có 2 cách đổi sang bị động như sau Cách 1: - Bước 1:  Lấy chủ từ mệnh đề sau đem ra đầu câu - Bước 2: Thêm (be) vào  : (be) chia giống động từ say/think....  -Bước 3: Lấy động từ say/think.. làm P.P để sau (be) - Bước 4:Lấy động từ mệnh đề sau đổi thành to INF.  rồi viết lại hết phần sau động từ này. LƯU Ý : Nếu động từ trong mệnh đề sau trước thì so với say/think.. thì bước 4 không dùng to INF mà dùng : TO HAVE + P.P Ví dụ1: People said that he was nice to his friends   => He was said to be nice to his friends. Ví dụ 2: People said that he had been nice to his friends   3 bước đầu làm giống như ví dụ 1 nhưng đến bước 4 thì ta thấy said là quá khứ nhưng had been là quá khứ hoàn thành ( trước thì  ) nên ta áp dụng công thức to have + P.P  ( P.P của was là been ) => He was said to have been nice to his friends. Cách 2: - Bước 1:  Dùng IT đầu câu - Bước 2: Thêm (be) vào  : (be) chia giống động từ say/think....  -Bước 3: Lấy động từ say/think.. làm P.P để sau (be) - Bước 4: Viết lại từ chữ that đến hết câu. Ví dụ: People said that he was nice to his friends   => It was said that he was nice to his friends DẠNG 2:  Mẫu V O V Là dạng 2 động từ cách nhau bởi 1 túc từ, ta gọi V thứ nhất là V1 và  V thứ 2 là V2, đối với mẫu này ta phân làm các hình thức sau: a) Bình thường khi gặp mẫu VOV ta cứ việc chọn V1 làm bị động nhưng quan trọng là :Nếu V2  nguyên mẫu không TO  thì khi đổi sang bị động phải đổi sang to inf. (trừ 1 trừng hợp duy nhất không đổi là khi V1 là động từ LET ) Ví dụ: They made me go => I was made to go.  ( đổi go nguyên mẫu thành to go ) We heard him go out last night => He was heard to go out last night. They let me go. => I was let go. ( vẫn giữ nguyên go vì V1 là let )  Lưu ý: Đối với let người ta thường đổi sang allow. Ví dụ: They let me go out. => I was allowed to go out. b) Khi V1 là các động từ chỉ sở thích như : want, like, dislike, hate... thì cách làm như sau:  - Chọn V2 làm bị động rồi làm theo các bước cơ bản - Chủ từ và V1 vẫn giữ nguyên, không có gì thay đổi. - Nếu phần O trong (by O ) trùng với chủ từ ngoài đầu câu thì bỏ đi. Ví dụ: I hate people laughing at me. => I hate being laughed at. Bị động của câu mệnh lệnh Công thức: - Thêm Let đầu câu - Đem túc từ câu trên xuống - Thêm be vào sau túc từ (be để nguyên mẫu không chia) - Đổi động từ thành P.P - Các phần còn lại (nếu có  ) viết lại hết Ví dụ:  Write your name on the blackboard. =>Let your name be written on the blackboard NHỮNG DẠNG BỊ ĐỘNG RIÊNG LẺ It is sb's duty to inf. => Sb (be) supposed to inf. Ví dụ: It's your duty to do this work. => You are supposed to do this work. It is impossible to do sth=> Sth can't be done.  Ví dụ: It is impossible to repair that machine. => That machine  can't be repaired S + enjoy + Ving + O => S + enjoy + O being +  P.P Ví dụ: We enjoy writing letters. => We enjoy letters being written.   S + recommend / suggest  + Ving + O => S + recommend / suggest that S + should be p.p Ví dụ: He recommends building a house. He recommends  that a house should be built Ghi nhớ: Các động từ dùng with thay cho by : Crowd , fill , cover Ví dụ: Clouds cover the sky. => The sky is covered with clouds. 1. Cách chuyển câu bị động có sử dụng động từ nguyên thể không có "to" trong câu chủ động To see sb do st to hear sb do st to watch sb do st To observe sb do st To make sb do st To let sb do st To help sb do st Cách chuyển: Đổi động từ nguyên thể không có "to" sang có "to" khi chuyển sang bị động riêng với động từ "to let" vẫn để nguyên dạng không có "to" khi chuyển sang bị động. Ex: She made me work hard => I was made to work hard. I sometimes see him go out => He is sometimes seen to go out. My parents never let me go out in the evening => I am never let go out in the evening. Nobody saw him pick up the gun => He wasn't seen to pick up the gun. 2. Chuyển câu chủ động có sử dụng P1(V-ing) sang bị động To see sb doing st to hear sb doing st To watch sb doing st to observe sb doing st Cách chuyển: Khi chuyển sang bị động vẫn để nguyên P1 EX: I see him bathing her dog now => He is seen bathing her dog now. We hear her singing loudly => She was heard singing loudly. 3. Chuyển câu chủ động có sử dụng cấu trúc đi với động từ nguyên thể To want/ like/ love/ prefer + sd to do st Cách 1: Nếu tân ngữ sau động từ nguyên thể cũng chính là chủ ngữ trong câu ta dùng " V + tobe+ P2" I want you to teach me => I want to be taught by you. I like her to examine me => I like to be examined by her. Cách 2: Nếu tân ngữ sau động từ nguyên thể khác với chủ ngữ trong câu thì chuyển sang bị động theo cấu trúc: "V + noun/ pronoun + tobe + P2" I want him to repair my car => I want my car to be repaired by him She wants him to teach her son => She wants her son to be taught by him. 4. Một số Trường hợp đặc biệt nguyên mẫu có TO: Suppose; see; make; Ví dụ: You are supposed to learn English now. (passive) = It is your duty to learn English now. (active) = You should learn English now. (active) Ví dụ: His father makes him learn hard. (active) He is made to learn hard. (passive) 5. Một số động từ đặc biệt: remember; want; try; like, hate ... Ví dụ: I remember them taking me to the zoo. (active) I remember being taken to the zoo.(passive) Ví dụ: She wants her sister to take some photogtaphs.(actiove) She wants some photographs to be taken by her sister. (passive) Ví dụ: She likes her boyfriend telling the truth. (actiove) She likes being told the truth. (passive) 6. Sau những động từ: to have, to order, to get, to bid, to cause hay một động từ chỉ về giác quan hoặc cảm tính, ta dùng Past Participle (Tham khảo phần Bảng động từ bất quy tắc) bao hàm nghĩa như bị động: Ví dụ: We had your photos taken. We heard the song sung. We got tired after having walked for long. 7. Khi một ngoại động từ ở chủ động có hai tân ngữ, một trực tiếp và một gián tiếp (nhóm tặng biếu), có thể chuyển thành hai câu bị động. Thông thường câu passive hay bắt đầu bằng túc từ chỉ người. Những động từ có hai túc từ là: Ask (yêu cầu) , tell (bảo) , give (cho) , send (gởi) , show (chỉ) Teach (dạy) , pay (trả tiền) , offer (trao) Ví dụ: I gave him an apple.  An apple was given to him.  He was given an apple by me. They didn’t offer Ann the job. Ann wasn’t offered the job. The job wasn’t offered to Ann. Đôi khi bạn có thể dùng get thay cho be trong thể bị động: _ There was a fight at the party but nobody got hurt.(=nobody was hurt) (Có một cuộc ẩu đả ở bữa tiệc nhưng không có ai bị thương cả) - Did Ann get offered the job? (= was Ann offered the job?) (Ann có được trao cho công việc đó không?) Bạn có thể dùng get trong thể bị động để diễn tả một việc nào đó xảy ra cho ai hay cho cái gì. Thường thì hành động đó không được dự tính trước; nó sảy ra một cách tình cờ. - The dog got run over by a car. (= the dog was run over) (Con chó bị xe cán) Trong những loại tình huống khác, get thường không dùng được. - George is liked by everyone. ( not “get liked”) (George được mọi người ưa thích) Get chủ yếu được dùng trong văn nói tiếng anh thường ngày. Bạn có thể dùng Be trong tất cả mọi tình huống. 1. To want to do st => To want st to be done Ex: The teacher wants us to answer all the questions. =>The teacher wants all the questions to be answered. 2. To expect sb to do st => To expect st to be done Ex: She expected them to finish all the exercises. =>All the exercises were expected to be finished 3. Sb advise/request/invite/beg/urge/order/recommend…to do st => Someone + be + advised/requested/invited/begged/urged/recommended…to do st Ex: she invited us to come to her party => we were invited to come to her party 4. Sb agree/arrange/determine/decide/advise/beg/urge/order/recommend…to do st => Sb agree/arrange/determine/decide/advise/beg/urge/order/recommend…that st should be done Ex: he decided to sell the house. => he decided that the house should be sold 5. Sb insist/propose/recommend/suggest…+ V_ing => Sb insist/propose/recommend/suggest…that st should be done Ex: they advise giving up smoking. => they advise that smoking should be given up. 6. Sb need to do st => St need V_ing/ St need to be done Ex: she needs to water the flowers. => the flowers need watering/ The flowers need to be watered. 7. Sb think/say/report/believe/know that someone do st/that st + be + noun/adj => It + be + thought/said/reported/believed/known…that someone do st => St + be + thought/said/reported/believed/known…to do/to be + … Ex: all of us think that she is the most intelligent girl in class. =>It is thought that she is the most intelligent girl in class. =>she is thought to be the most intelligent girl in class. 8. Sb make/let/see someone do st => Someone is made/let/seen to do st EX: they let him know the truth. =>He is let to know the truth 9. To have sb do st/ to get sb to do st => To have st done EX: the teacher had his pupils bring all the chairs in. =>the teacher had all the chair brought in. 10. It + be + your duty to do st => You + be + supposed to do st EX: it is your duty to help him in his study =>you are supposed to help him in his study 1. Dạng bị động của động từ khuyết thiếu Somebody can/may/must/ought to/should/have to + do something → something can/may/must/ought to/ should/ have to + be + done Ví dụ: We should keep the room tidy. → The room should be kept tidy. He can do the task with great care. → The task can be done with great care by him. 2. Somebody + want/ like/expect + someone to do something → Somebody + want /like/expect + something + to be done Ví dụ: The teacher wants us to prepare our lessons carefully. → The teacher wants our lessons to be prepared carefully. They expected me to finish my work early. → they expected my work to be finished early. 3. Somebody + agree/arrange/determind/decide + to do something → Somebody + agree/arange/determind/decide + that something + should be + done Ví dụ: She decided to rebuild the house → She decided that the house should be rebuilt. 4. They/it + need(s) + doing → they/ it + need(s) + to be done Ví dụ: The house needs cleaning → The house needs to be cleaned. The chickens need feeding → The chickens need to be fed. 5. Somebody + think/expect/believe/estimate/say/report + that + someone + do something → Cách 1: It is thought/expected/believed/estimated/said/reported that someone + do something → Cách 2: Someone is thought/expected/believed/estimated/said/reported to do something Ví dụ: People think he drives dangerously. → Cách 1: It’s thought that he drives dangerously. → Cách 2: He is thought to drive dangerously. People think he is a good teacher. → It is thought that he is a good teacher. → He is thought to be a good teacher. 6. Somebody + think/expect/believe/estimate/say/report + that + someone + did something → Cách 1: It is thought/expected/believed/estimated/said/reported that someone + did something → Cách 2: Someone is thought/expected/believed/estimated/said/reported to have + done something Ví dụ: People say he was a teacher. → It’s said that he was a teacher. → He is said to have been a teacher. 7. It’s your duty to do something → You are supposed to do something (bổn phận của bạn là….) Ví dụ: It’s your duty to lock all the doors. → You are supposed to lock all the doors. 8. Somebody + see/make/let + someone + do + something → Someone is seen/made + to do something → Someone is let + do something Ví dụ: He made me stay outside yesterday → I was made to stay outside yesterday. The teacher let us go home early last week. → We were let go home early last week. 9. Somebody + have + someone + do something Somebody + get + someone + to do something → Somebody + have + something + done Ví dụ: He had his waiter carry the luggage home → He had the luggage carried home by the waiter. I got the postman to post the letter for me. → I had the letter posted for me by the postman. 10. Don’t do something → something musn’t be done It’s impossible to do something → something can’t be done It’s possible to do something → something can be done Ví dụ: Don’t touch this switch → This switch musn’t be touched It is impossible to do this → This can’t be done.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docCâu bị động.doc
Tài liệu liên quan