I.Các dạng biến đổi đai số sang lượng giác thương găp
1,Dấu hiệu
Đặt x = sin(a) hoặc cos(a) đk x thuộc [ -1;1]
Đặt x = tan(a) hoặc cot (a) đk x thuộc R
20 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3095 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Một vài phương pháp lượng giác hóa ứng dụng trong đại số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Một vài phương pháp lượng giác hóa ứng dụng trong đại số
------------------------------------------------
Một số trường hợp thường gặp
Dạng 1 : Nếu x2 + y2 =1 thì đặt
sin
os
x
y c
với
0;2
Dạng 2 : Nếu x2 + y2 =a2(a>0) thì đặt
sin
os
x a
y ac
với
0;2
Dạng 3 : Nếu
1x
thì đặt
sin , ;
2 2
os , 0;
x
x c
Dạng 4 : Nếu
x m
thì đặt
sin , ;
2 2
os , 0;
x m
x mc
Dạng 5 :Nếu
1x
hoặc bài toán có chứa 2x 1 thì đặt x= 1
osc
với
3
0; ;
2 2
Dạng 6 :Nếu
x m
hoặc bài toán có chứa
2 2x m
thì đặt x =
os
m
c
với
3
0; ;
2 2
Dạng 7 :Nếu bài toán không ràng buộc điều kiện biến số và có biểu thức 2x 1 thì đặt
x = tan
với
;
2 2
Dạng 8 : Nếu bài toán không ràng buộc điều kiện biến số và có biểu thức
2 2x m
thì đặt
x = m tan
với
;
2 2
I. chứng minh đẳng thức , bất đẳng thức
Bài 1: Chứng minh rằng với mọi số a, b ta đều có:
2
1
)b1)(a1(
)ab1)(ba(
2
1
22
Giải:
Đặt: a = tg , b = tg với ,
2
;
2
.
2
Khi đó: A =
)tg1)(tg1(
)tgtg1)(tgtg(
)b1)(a1(
)ab1)(ba(
2222
= cos
2 cos2 .
coscos
sinsin
1.
coscos
)sin(
= sin ( + ) . cos ( + ) =
2
1 sin (2 + 2)
Suy ra: A =
2
1 sin (2 + 2)
2
1
Vậy: -
2
1
)b1)(a1(
)ab1)(ba(
22
2
1 (đpcm).
Bài 2:
Chứng minh rằng nếu x < 1 thì với mọi số tự nhiên n lớn hơn 1 ta có:
(1 + x)
n
+ (1 – x)n < 2n (1)
Giải:
Vì x < 1 nên có thể đặt x = cost với t (0; )
và bất đẳng thức (1) được viết thành:
(1 + cos t)
n
+ (1 – cos t)n < 2n (2)
Thay trong (2) 1 + cos t = 2cos
2
2
t và 1 – cost = 2sin2
2
t ta được
2
n
2
t
sin
2
t
cos n2n2
< 2
n
(3)
Bởi vì 0 <
2
t <
2
nên 0 < sin
2
t , cos
2
t < 1 nên chắc chắn:
cos
2n
2
t = n
2
2
t
cos
< cos
2
2
t n > 1. Tương tự ta có:
sin
2n
2
t < sin
2
2
t n > 1. Do đó
2
n
2
t
sin
2
t
cos n2n2
< 2
n
2
t
sin
2
t
cos 22
= 2
n
Vậy bất đẳng thức (3), cũng có nghĩa là bất đẳng thức (1) được chứng minh.
3
Bài 3: Chứng minh rằng từ 4 số thực cho trước ta luôn luôn chọn được hai số x, y trong 4
số đó sao cho:
0
xy1
yx
1 (1)
Giải:
Giả sử 4 số thực cho trước
là a b c d
Đặt a = tgy1, b = tgy2, c = tgy3, d = tgy4 với
-
2
< y1 y2 y3 y4 <
2
< y5 = + y1
Các điểm y1, y2, y3 chia đoạn [y1; y1 + ] thành 4 đoạn [y1; y2], [y2; y3], [y3; y4] , [y4;
y5]. Trong số 4 đoạn này phải có ít nhất một đoạn có độ dài không lớn hơn
4
. Giả sử
0 y2 – y1
4
. Thế thì:
0 tg (y2 – y1) 1 0
ab1
ab
tgytgy1
tgytgy
12
12
1
Đặt x = b, y = a ta được điều cần chứng minh.
Bài 4: Cho x, y > 0 và x + y = 1. Chứng minh:
2
17
y
1
y
x
1
x
2
2
2
2
Giải:
Ta có: x + y =
22 yx
= 1, theo mệnh đề IV thì có một số a với 0 a 2
để
x
= cosa và
y
= sina.
Bất đẳng thức đã cho được viết thành:
acos
1
acos
4
4
+
asin
1
asin
4
4
2
17
Ta có: cos
4
a +
acos
1
4
+ sin
4
a +
asin
1
4
= (cos
4
a + sin
4
a)
acosasin
1
1
44
y1 y2 y3 y4 y5
4
= (1 – 2sin2acos2a)
acosasin
1
1
44
=
a2sin
16
1
2
a2sin
1
4
2
Vì 0 < sin
2
2a 1 nên 1 -
2
a2sin 2
2
1
và 1 +
a2sin
16
4
17. Từ đó suy ra điều cần chứng minh.
Bài 5: Chứng minh với mọi cặp số thực x, y ta luôn có:
x
2
+ (x – y)2 4
22 yx
sin
2
10
.
Giải:
Theo cách tính giá trị biểu thức lượng giác không dùng bảng ta có:
4sin
2
10
= 2
2
53
5
cos1
.
Bất đẳng thức đã cho có thể viết:
x
2
+ (x – y)2 (x2 + y2)
2
53 (1)
Nếu y = 0 bất đẳng thức (1) hiển nhiên đúng.
Nếu y 0. Chia hai vế (1) cho y2 và đặt
y
x = tga với
2
< a <
2
thì bất đẳng thức
có dạng: tg2a + (tga – 1)2
2
53 (1 + tg
2
a)
sin2a + (sina – cosa)2
2
53
sin2a + 1 – 2sinacosa
2
53
cos2a + 2sin2a
5
a2sin
5
2
a2cos
5
1
1 (2)
5
Bởi vì 22
5
2
5
1
= 1
vì vậy
5
1 = cos và
5
2 = sin. Với 0 < <
2
Bất đẳng thức (2) có thể viết là: cos(2a - ) 1. Điều này hiển nhiên.
Vậy bất đẳng thức đã cho đúng. (đpcm)
Bài 6: Chứng minh rằng với mọi số thực a, b, c thoả mãn điều kiện
a, b > c > 0 ta có bất đẳng thức:
)cb(c)ca(c
ab
(1)
Giải:
Vì a > 0, b > 0,
ab
> 0 nên bất đẳng thức (1) tương đương với
ab
)cb(c
ab
)ca(c
1 (2)
Nhận xét rằng
22
a
ca
a
c
= 1
Nên đặt
a
c = cosu ,
a
ca = sinu với 0 u
2
Ta cũng thấy
22
b
cb
b
c
= 1
Nên đặt
b
c = cosv ,
b
cb = sinv với 0 v
2
.
Khi đó (2) có thể viết thành
a
ca
b
c +
b
cb
a
c = cosv sinu + cosusinv 1 (3)
Bởi vì cosusinv + sinucosv = sin(u + v) 1 nên (3) luôn luôn đúng có nghĩa là (1)
đúng.
Bài 7: Chứng minh rằng: 4 2323 a1a3)a1(a 2
6
Giải:
Điều kiện: 1 – a2 0 a 1
Đặt a = cos, với [0; ]
Khi đó bất đẳng thức được biến đổi về dạng:
4
323 )cos1(cos
- 3(cos -
2cos1
)
2
4(cos3 - sin3) – 3 (cos - sin)
2
(4cos3 - 3cos) + (3sin - 4sin3)
2
cos3 + sin3
2
cos (3 -
2
) 1, luôn đúng.
Bài 8: Chứng minh rằng:
31a 2
2a
Giải:
Điều kiện: a2 – 1 0 a 1.
Đặt a =
cos
1 , với [0 ;
2
).
Khi đó bất đẳng thức được biến đổi về dạng:
cos
2
3tg
cos
2
31
cos
1
2
sin +
3
cos 2
2
1 sin +
2
3 cos 1
sin ( +
3
) 1, luôn đúng.
Bài 9: Cho x
2
+ y
2
= 1 ; u
2
+ v
2
= 1. Chứng minh
a) xu + yv 1.
b) xv + yu 1.
c) –2 (x – y) (u + v) + (x + y) (u – v) 2.
d) –2 (x + y) (u + v) – (x – y) (u – v) 2.
Giải:
Áp dụng mệnh đề IV. Đặt x = cosa ; y = sina ; u = cosb ; v = sinb
và 0 a, b 2. Khi đó
a) xu + yv=cos(a – b) 1.
7
b) xv + yu=sin(a + b) 1.
c) (x – y) (u + v) + (x + y) (u – v) = (cos a – sin a) (cos b + sin b) +
+ (cos a + sin a) (cos b – sin b) =
=
2
sin
a
4
2
sin
b
4
+
2
cos
a
4
2
cos
b
4
= 2cos (a + b)
Rõ ràng –2 2cos (a + b) 2. (đpcm)
Bài 10: Chứng minh:
a) (a + b)
4
8(a4 + b4)
b) 32(a
6
+ b
6
) (a + b)6
c) (a + b)
8
64(a8 + b8)
Giải:
a) Với a = 0 bất đẳng thức hiển nhiên đúng. Nếu a 0 chia hai vế cho a và đặt tgx =
a
b
với
2
< x <
2
.
Bất đẳng thức đã cho tương đương với: (1 + tgx)4 8(1 + tg4x)
(cos x + sin x)4 8(cos4x + sin4 x) (1)
Vì sin
4
x + cos
4
x = (sin
2
x + cos
2
x)
2
– 2sin2x cos2x =
= 1 -
4
x4cos3
2
x2sin 2
(sin x + cosx)
4
= (1 + sin2x)
2
=
2
x4cosx2sin43
(1) 8(cos4x + sin4x) – (sin x + cos x)4
=
2
5
2
9
cos4x – 2sin2x 0.
Điều này hiển nhiên vì cos4x -1 và - sin2x -2.
b) c) Làm tương tự như a).
Bài 11: Chứng minh rằng
)b1)(a1(ab3a1bb1a 2222
2
Giải:
8
Điều kiện:
0b1
0a1
2
2
1b
1a
Đặt
sinb
sina , với , [0; ]
Khi đó bất đẳng thức được biến đổi về dạng:
sin .
22 sin1.sinsin1
+
+
)sin1)(sin1(sin.[sin3 22
2
sin.cos + sin.cos +
3
(sin.sin - cos.cos) 2
sin( + ) -
3
cos( + ) 2
2
1 sin( + ) -
2
3 cos( + ) 1
sin( + -
3
) 1 , luôn đúng.
Bài 12: Cho a1, a2,… a17 là 17 số thực đôi một khác nhau. Chứng minh rằng ta luôn chọn
được hai số aj, ai từ 17 số đó sao cho
0 <
1224
aa1
aa
ji
ij
Giải:
Không giảm tính tổng quát ta có thể giả sử a1 < a2 < … < a17
Đặt tgvi = ai với -
2
< vi <
2
i = 1, 2,…, 17
Do tính chất đồng biến của hàm số y = tgx trong khoảng
2
;
2
nên từ a1 < a2 <
… < a17 suy ra -
2
< v1 < v2 < … < v17 <
2
< v1 +
Các điểm v2 , v3 , …, v17 chia đoạn [v1 ; v1 + ] thành 17 đoạn trong đó có ít nhất một
đoạn có độ dài không vượt quá
17
.
9
a) Nếu có một i với 1 i 16 sao cho 0 < vi+1 – vi
17
thì
0 < tg(vi+1 -vi) tg
17
< tg
16
. Vì tg
4
=
8
tg1
8
tg2
2
= 1
suy ra tg
8
= 2 - 1, tg
8
=
16
tg1
16
tg2
2
=
2
- 1 tg
16
= 1224
Khi đó ta có
0 < tg(vi+1 – vi) =
1224
aa1
aa
tgvtgv1
tgvtgv
1ii
i1i
i1i
i1i
Chọn aj = ai+1 ta được điều cần chứng minh.
b) Nếu 0 < v1 + - v17 <
17
<
16
thì
0 < tg [(v1 + ) – v17] = tg(v1 – v17) < tg
16
Lúc này ta chọn aj = a1 và ai = a17 ta được điều cần chứng minh.
Bài 13: Chứng minh rằng với mọi cặp số thực x, y ta đều có:
4
1
)y1)(x1(
)yx1)(yx(
4
1
222
2222
Giải:
Đặt x = tgu , y = tgv với -
2
< u, v <
2
thì biểu thức
A =
2222
2222
222
2222
)vtg1()utg1(
)vutgtg1)(vtgutg(
)y1)(x1(
)yx1)(yx(
.
= cos
4
u. cos
4
v
vcos
vsin
ucos
usin
2
2
2
2
vcosucos
vsinusin
1
22
22
= (sin
2
u cos
2
v – sin2v cos2u) (cos2u cos2v – sin2u sin2v)
= (sinu cosv + sin v cos u)(sin u cos v – sin v cos u)
(cos u cos v + sin u sin v) (cos u cos v – sin u sin v)
10
= sin(u + v) sin(u – v) cos(u – v) cos(u + v)
=
4
1 sin2(u + v) sin2(u – v)
Suy ra A =
4
1 sin2(u + v)sin2(u – v)
4
1
Tức
4
1 A
4
1
Biểu thức A đạt giá trị lớn nhất bằng
4
1 khi
0y
1x
0v
4
u
2
)vu(2
2
)vu(2
1)vu(2sin
1)vu(2sin
hoặc
0y
1x
0v
4
u
2
)vu(2
2
)vu(2
1)vu(2sin
1)vu(2sin
Biểu thức A nhận giá trị nhỏ nhất bằng -
4
1 khi:
1y
0x
4
v
0u
2
)vu(2
2
)vu(2
1)vu(2sin
1)vu(2sin
hoặc
1y
0x
4
v
0u
2
)vu(2
2
)vu(2
1)vu(2sin
1)vu(2sin
Bài 14: Cho các số thực x, y không đồng thời bằng 0. Chứng minh rằng
222
y4x
)y4x(x
222
22
22
(1)
Với các giá trị của x, y như thế nào thì dấu đẳng thức xảy ra.
Giải:
11
1) Nếu x = 0 , y 0 thì
222
y4x
)y4x(x
4222
22
22
Nếu x 0, y = 0 thì
22
22
y4x
)y4x(x
= 0 bất đẳng thức cũng đúng.
Giả sử x 0, y 0 thì (1) tương đương với
222
1
y2
x
2
y2
x
y2
x
222
2
22
(2)
Đặt
y2
x = tga thì (2) trở thành:
-2
atg1
)2tga(atg
22
2
22
2
2
- 2
- 2
2
- 2 cos2a [4tga – 4] 2
2
- 2 (3)
Vì cos
2
a[4tga – 4] = 4sinacosa – 4cos2a = 2sin2a – 2(1 + cos2a)
= 2(sin2a – cos2a – 1) =2
1
4
a2sin2
222;222
nên (3) đúng, nghĩa là bất đẳng thức (1) đúng.
2) Từ các phép biến đổi trên đây cho thấy:
22
22
y4x
)y4x(x
= -2 2 - 2 khi sin
4
a2
= -1 với tga =
y2
x
Vì -
2
< a <
2
4
5 < 2a -
4
<
4
3 nên sin
4
a2
= -1
2a-
4
=
2
a =
8
8
tg
y2
x = 1 - 2
x + 2y(
2
- 1) = 0
Tương tự như trên:
22
22
y4x
)y4x(x
= 2 - 2 khi sin
4
a2
= 1
12
a =
8
3
y2
x = tg
8
3 =
8
tg
4
tg1
8
tg
4
tg2
=
12
)12(1
121
x – 2y(
2
+ 1) = 0
Bài 15: Chứng minh rằng với các số thực x, y, z tuỳ ý ta có
22 y1x1
yx
22 z1x1
zx
+
22 y1z1
yz
Giải:
Đặt x = tg , y = tg , z = tg với -
2
< , , <
2
.
Ta có:
22 y1x1
yx
=
22 tg1tg1
tgtg = coscos
cos
sin
cos
sin
=sincos - sincos=sin( - )
Tương tự ta có:
22 z1x1
zx
= sin( - ),
22 y1z1
yz
=sin( - )
Như vậy, chứng minh bất đẳng thức đã cho, đưa về chứng minh bất đẳng thức:
sin( - ) sin( - )+ sin( - ) (*)
với mọi , ,
2
;
2
Ta có sin(u + v)=sinucosv + sinvcosusinucosv+sinvcosu
sinucosv+sinvcosu sinu+ sinv
Để ý rằng - = ( - ) + ( - ).
Từ bất đẳng thức cuối cùng ta suy ra (*). (Đpcm)
Bài 16: Cho các số thực x, y thoả mãn
x
2
+ y
2
= x
2y1
+ y 2x1
Chứng minh: 3x + 4y 5
Giải:
Điều kiện xác định: 1 – y2 0, 1 – x2 0 tương đương –1 x, y 1
13
Nếu x [-1; 0] hoặc y [-1; 0] hoặc x = 0, y = 1 hoặc x = 1, y = 0 bất đẳng thức hiển
nhiên đúng. Ta chỉ cần xét 0 < x < 1 và 0 < y < 1.
Đặt x = cos , y = sin với -
2
< <
2
; 0 < < .
Từ x2 + y2 = x
2y1
+ y 2x1
Ta có: cos
2 + sin2 = cos cos + sin sin = cos( - ) 1
cos2 cos2 hoặc sin2 sin2
a) Nếu 0<, <
2
hoặc -
2
< < 0 và 0 < <
2
ta có cos > 0, cos > 0.
cos
2 cos2 cos cos
3x + 4y = 3cos + 4sin 2cos + 4sin = 5
sin
5
4
cos
5
3
= 5cos( - ) 5 trong đó cos =
5
3 .
b) Nếu 0 < <
2
,
2
0 , sin > 0 thì
sin
2 sin2 sin sin
3x + 4y = 3cos + 4sin 3cos + 4sin = 5cos( - ) 5
c) Nếu -
2
< < 0 ,
2
0.
sin
2 sin2 sin -sin
3x + 4y = 3cos + 4sin 3cos - 4sin = 5cos( + ) 5.
II. giải phương trình , bất phương trình :
Bài1: Giải bất phương trình :
1 1x x x
Giải :
Điều kiện :
1 0
1 1
1 0
x
x
x
Đặt x=cost , t
0,
14
Khi đó bất phương trình đã cho trở thành :
1 cos 1 cos cost t t
21 cos 2cos cos
2
t
t t
2 22( os sin ) cos sin
2 2 2 2
t t t t
c
( os sin )(cos sin 2) 0
2 2 2 2
t t t t
c
2 os( )[ 2 os( ) 2] 0
2 4 2 4
t t
c c
os( )[ os( ) 1] 0
2 4 2 4
t t
c c
os( ) 0
2 4
t
c
2 2 4
t
3
2 2
t
1 cos 0t
1 0x
vậy phoơng trình này có nghiệm
1 0x
.
Bài 2 : giải phương trình :
2 21 1 x (1 2 1 x )x
Giải :
Điều kiện : 1-x2
0
1 1x
os 0
2
3
sin 0
2
t
c
t
đặt x = sint với t
;
2 2
. Khi đó phương trình đã cho có dạng :
2 21 1 sin sin (1 2 1 sin )t t t 1 cos sin (1 2cos )t t t
2 os sin sin 2
2
t
c t t
3
2 os 2sin os
2 2 2
t t t
c c
15
3
2 os (1 2 sin ) 0
2 2
t t
c
os 0
2
3
sin
2 2
t
c
t
6
2
t
t
1
2
1
x
x
vậy phương trình có nghiệm
1
2
x
và x=1.
Bài 3 : Giải phương trình :
2
2 2
1 x
x
x
Giải :
điều kiện :
2x 1 0
0x
1x
.
Đặt x=
1
cos t
,
0,
2
t
Khi đó phương trình có dạng :
1
1 cos 2 2
cos 1
1
cos
t
t
t
1 1
2 2
cos sint t
sin cos 2 2 sin .cost t t t
Đặt sint + cost = u
1 2u
, ta có 2u 1
sin .cos
2
t t
.
Khi đó phương trình đã cho có dạng :
22(u 1)•••••u
22u 2 0u
2
1
l
2
u
u
2u sin cos 2t t
2 sin( ) 2
4
t
sin( ) 1
4
t
2
4 2
t k
2
4
t k
. So sánh điều kiện ta có :
4
t
2x
vậy nghiệm của phương trình là
2x
Bài 4 : với
0a
, giải bất phương trình
2
2 2
2 2
2
x
x
a
a x
a
16
giải :
Đặt
tanx a t
,
;
2 2
t
. Khi đó bất phương trình có dạng :
22a cos
tan
cos
a t
a t
t a
21 sin 2cos tt 22sin t - sint -1 0 1
sin 1
2
t
1
tan
3
t
3
a
x
Vậy nghiệm của bất phương trình là
3
a
x
Bài 5 : Giải phương trình :
8x(2x
2
-1)(8x
4
-8x
2
+1)=1 (1)
giải:
Ta có các trường hợp sau :
Với x
1, suy ra VT(1)>1, do đó phương trình vô nghiệm .
Với x
-1, suy ra VT(1)<0, do đó phương trình vô nghiệm .
Với
x
<1, đặt x=cost , với t
(0, )
Khi đó phương trình được chuyển về dạng :
8cost(2cost
2
-1)(8cost
4
-8cost
2
+1)=1
8cost.cos2t.cos4t = 1
8sint.cost.cos2t.cos4t = sint
sin8t = sint
8 2
8 2
t t k
t t k
2
7
2
9
k
t
k
t
So sánh điều kiện ta có
2 4 6 5 7
; ; ; ; ; ;
7 7 7 9 3 9 9
t
vậy phương trình có các nghiệm
2 4 6 5 7
os ; os ; os ; os ; os ; os ; os
7 7 7 9 3 9 9
x c c c c c c c
Bài 6 : Giải phương trình
(1-m
2
)
x
+(1-m
2
)
x
=(1+m
2
)
x
với 0<m<1.
Giải:
Chia cả 2 vế của phương trình cho (1+m2)x >0 ta có :
17
x x2
2 2
1 m 2
1
1+m 1+m
m
Đặt m=tant với
(0; )
4
t
ta có
2
2
sin 2
1 m
m
t
và 2
2
1 m
os2
1 m
c t
Khi đó phương trình đã cho có dạng :
x x
sin 2 os2 1t c t
Nhận xét :
với x=2 là nghiệm của phương trình .
Với x<2 ta có
x 2
x 2
sin 2 sin x
1
os2 os x
t
VT
c t c
, phương trình vô nghiệm.
với x>2 ta có :
x 2
x 2
sin 2 >sin x
1
os2 os x
t
VT
c t c
, phương trình vô nghiệm .
vậy với 0<m<1 thì phương trình có nghiệm duy nhất x = 2
Bài 7: Giải hệ phương trình :
2
2
2
1 y
2
1
y
x
x
y
x
Giải :
Đặt
tan
tan
x
y
với
, ;
2 2
. Khi đó hệ đã cho trở thành :
2
2
2 tan
tan
1 tan
2 tan
tan
1 tan
sin 2 tan (1)
sin 2 tan (2)
. Ta xét hai trường hợp :
Nếu
sin 0
thì
sin 0
và ngược lại nên ta có x = y = 0 là nghiệm của hệ .
Xét
sin 0
và
sin 0
: Nhân (1) và (2) vế theo vế ta có :
sin 2 .sin 2 tan .tan 1
4cos . os
os .sin
c
c
1
cos . os
2
c
(3)
(1)
2sin .cos . os sinc sin sin (4)
Thay (4) vào (3) ta có
18
2 1cos
2
1 1
(1 cos 2 )
2 2
cos2 0
2 ,
2 4 2
k
k k Z
Khi đó nghiệm của hệ là
0
tan( ) 1
4
1
x y
x y k x y
x y
III. Một số bài tập đề nghị
Bài 1: Cho x
2
+ y
2
= 1 chứng minh
4
1 x
6
+ y
6
1
Bài 2: Cho ab + bc + ca = 1 , chứng minh rằng:
4abc = a(1- b
2
)(1 – c2) + b(1 – c2)(1 – a2) + c(1 – a2)(1 – b2)
Bài 3: Cho 0 ai 1 , i = 1, 2, …, n. Chứng minh
(1 + a1
2
)(1 + a2
2)… (1 + an
2
) + (1 – a1
2
) (1 – a2
2)… (1 – an
2
) 22
Bài 4: Cho 4 số dương a1, a2, a3, a4 phân biệt. Chứng minh rằng có thể chọn được ít nhất 2
trong 4 số đó sao cho:
0
jiji
ji
aa2aa1
aa
< 2 -
3
Bài 5: Cho x, y thoả mãn 2x + 5y = 7. Chứng minh rằng: x2 + y2
29
49
Bài 6: Cho a, b, c là 3 cạnh của một tam giác, x và y thoả mãn ax + by = c.
Chứng minh rằng: x2 + y2
22
2
ba
c
Bài 7: Cho 4a
2
+ 9b
2
= 25. Chứng minh 6a + 12b 25
Bài 8: Cho x
2
+ y
2
= 1. Chứng minh
16 (x5 + y5) – 20 (x3 + y3) + 5(x + y)
2
Bài 9: Cho xy + yz + zx = 1. Chứng minh
2
33
z1
z
y1
y
x1
x
222
19
Bài 10: Cho a 1. Chứng minh
–2
a
31a 2 2.
20
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- mot_vai_phuong_phap_luong_gaic_hoa_ung_dung_trong_dai_so_271_6854.pdf
- luong_giac_hoa_1545..pdf