I.Các dạng biến đổi đai số sang lượng giác thương găp
1,Dấu hiệu 
Đặt x = sin(a) hoặc cos(a) đk x thuộc [ -1;1] 
Đặt x = tan(a) hoặc cot (a) đk x thuộc R
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 20 trang
20 trang | 
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3258 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Một vài phương pháp lượng giác hóa ứng dụng trong đại số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 
Một vài phương pháp lượng giác hóa ứng dụng trong đại số 
------------------------------------------------ 
Một số trường hợp thường gặp 
Dạng 1 : Nếu x2 + y2 =1 thì đặt 
sin
os
x
y c
 với 
 0;2 
Dạng 2 : Nếu x2 + y2 =a2(a>0) thì đặt 
sin
os
x a
y ac
với 
 0;2 
Dạng 3 : Nếu 
1x 
 thì đặt 
 
sin , ;
2 2
os , 0;
x
x c
 
 
  
  
   
 
  
Dạng 4 : Nếu
x m
thì đặt 
 
sin , ;
2 2
os , 0;
x m
x mc
 
 
  
  
   
 
  
Dạng 5 :Nếu 
1x 
 hoặc bài toán có chứa 2x 1 thì đặt x= 1
osc 
với 
3
0; ;
2 2
        
   
Dạng 6 :Nếu 
x m
 hoặc bài toán có chứa
2 2x m
 thì đặt x = 
os
m
c 
 với 
3
0; ;
2 2
        
   
Dạng 7 :Nếu bài toán không ràng buộc điều kiện biến số và có biểu thức 2x 1 thì đặt 
x = tan
 với 
;
2 2
 
 
 
 
Dạng 8 : Nếu bài toán không ràng buộc điều kiện biến số và có biểu thức 
2 2x m
 thì đặt 
x = m tan
 với 
;
2 2
 
 
 
 
I. chứng minh đẳng thức , bất đẳng thức 
 Bài 1: Chứng minh rằng với mọi số a, b ta đều có: 
2
1
)b1)(a1(
)ab1)(ba(
2
1
22
Giải: 
Đặt: a = tg , b = tg với ,   
 
2
;
2
. 
2 
Khi đó: A = 
)tg1)(tg1(
)tgtg1)(tgtg(
)b1)(a1(
)ab1)(ba(
2222 
 
= cos
2 cos2  . 
coscos
sinsin
1.
coscos
)sin( 
= sin ( + ) . cos ( + ) = 
2
1 sin (2 + 2) 
Suy ra: A = 
2
1 sin (2 + 2)  
2
1 
Vậy: -
2
1  
)b1)(a1(
)ab1)(ba(
22 
  
2
1 (đpcm). 
 Bài 2: 
Chứng minh rằng nếu x < 1 thì với mọi số tự nhiên n lớn hơn 1 ta có: 
(1 + x)
n
 + (1 – x)n < 2n (1) 
Giải: 
Vì x < 1 nên có thể đặt x = cost với t  (0; ) 
và bất đẳng thức (1) được viết thành: 
(1 + cos t)
n
 + (1 – cos t)n < 2n (2) 
Thay trong (2) 1 + cos t = 2cos
2
2
t và 1 – cost = 2sin2
2
t ta được 
2
n
2
t
sin
2
t
cos n2n2
 < 2
n
 (3) 
Bởi vì 0 < 
2
t < 
2
 nên 0 < sin 
2
t , cos 
2
t < 1 nên chắc chắn: 
cos
2n
2
t = n
2
2
t
cos 
 < cos
2
2
t n > 1. Tương tự ta có: 
sin
2n
2
t < sin
2
2
t n > 1. Do đó 
2
n
2
t
sin
2
t
cos n2n2
< 2
n
2
t
sin
2
t
cos 22
= 2
n
Vậy bất đẳng thức (3), cũng có nghĩa là bất đẳng thức (1) được chứng minh. 
3 
 Bài 3: Chứng minh rằng từ 4 số thực cho trước ta luôn luôn chọn được hai số x, y trong 4 
số đó sao cho: 
0  
xy1
yx
  1 (1) 
 Giải: 
Giả sử 4 số thực cho trước 
là a  b  c  d 
Đặt a = tgy1, b = tgy2, c = tgy3, d = tgy4 với 
- 
2
 < y1  y2  y3  y4 < 
2
 < y5 =  + y1 
Các điểm y1, y2, y3 chia đoạn [y1; y1 + ] thành 4 đoạn [y1; y2], [y2; y3], [y3; y4] , [y4; 
y5]. Trong số 4 đoạn này phải có ít nhất một đoạn có độ dài không lớn hơn 
4
 . Giả sử 
0  y2 – y1  
4
 . Thế thì: 
0  tg (y2 – y1)  1  0  
ab1
ab
tgytgy1
tgytgy
12
12
  1 
Đặt x = b, y = a ta được điều cần chứng minh. 
 Bài 4: Cho x, y > 0 và x + y = 1. Chứng minh: 
2
17
y
1
y
x
1
x
2
2
2
2 
Giải: 
Ta có: x + y = 
   22 yx 
= 1, theo mệnh đề IV thì có một số a với 0  a  2 
để 
x
= cosa và 
y
= sina. 
Bất đẳng thức đã cho được viết thành: 
acos
1
acos
4
4
+ 
asin
1
asin
4
4
  
2
17 
Ta có: cos
4
a + 
acos
1
4
 + sin
4
a + 
asin
1
4
= (cos
4
a + sin
4
a)
acosasin
1
1
44
y1 y2 y3 y4 y5 
4 
= (1 – 2sin2acos2a) 
acosasin
1
1
44
=
a2sin
16
1
2
a2sin
1
4
2 
Vì 0 < sin
2
2a  1 nên 1 - 
2
a2sin 2  
2
1 
và 1 + 
a2sin
16
4
  17. Từ đó suy ra điều cần chứng minh. 
 Bài 5: Chứng minh với mọi cặp số thực x, y ta luôn có: 
x
2
 + (x – y)2  4
 22 yx 
 sin
2
10
 . 
Giải: 
Theo cách tính giá trị biểu thức lượng giác không dùng bảng ta có: 
4sin
2
10
 = 2
2
53
5
cos1
 
. 
Bất đẳng thức đã cho có thể viết: 
x
2
 + (x – y)2  (x2 + y2) 
 
2
53 (1) 
Nếu y = 0 bất đẳng thức (1) hiển nhiên đúng. 
Nếu y  0. Chia hai vế (1) cho y2 và đặt 
y
x = tga với 
2
 < a < 
2
 thì bất đẳng thức 
có dạng: tg2a + (tga – 1)2  
2
53  (1 + tg
2
a) 
 sin2a + (sina – cosa)2  
2
53  
 sin2a + 1 – 2sinacosa  
2
53  
 cos2a + 2sin2a  
5
 
a2sin
5
2
a2cos
5
1
  1 (2) 
5 
Bởi vì 22
5
2
5
1
 = 1 
 vì vậy 
5
1 = cos và 
5
2 = sin. Với 0 <  < 
2
 
Bất đẳng thức (2) có thể viết là: cos(2a - )  1. Điều này hiển nhiên. 
Vậy bất đẳng thức đã cho đúng. (đpcm) 
 Bài 6: Chứng minh rằng với mọi số thực a, b, c thoả mãn điều kiện 
 a, b > c > 0 ta có bất đẳng thức: 
)cb(c)ca(c 
  
ab
 (1) 
Giải: 
Vì a > 0, b > 0, 
ab
 > 0 nên bất đẳng thức (1) tương đương với 
ab
)cb(c
ab
)ca(c 
  1 (2) 
Nhận xét rằng 
22
a
ca
a
c
 
 = 1 
Nên đặt 
a
c = cosu , 
a
ca  = sinu với 0  u  
2
 
Ta cũng thấy 
22
b
cb
b
c
 
 = 1 
Nên đặt 
b
c = cosv , 
b
cb  = sinv với 0  v  
2
 . 
Khi đó (2) có thể viết thành 
a
ca
b
c  + 
b
cb
a
c  = cosv sinu + cosusinv  1 (3) 
Bởi vì cosusinv + sinucosv = sin(u + v)  1 nên (3) luôn luôn đúng có nghĩa là (1) 
đúng. 
 Bài 7: Chứng minh rằng: 4    2323 a1a3)a1(a   2 
6 
Giải: 
Điều kiện: 1 – a2  0  a  1 
Đặt a = cos, với   [0; ] 
Khi đó bất đẳng thức được biến đổi về dạng: 
 4 
 323 )cos1(cos 
 - 3(cos - 
 2cos1
)  
2
 4(cos3 - sin3) – 3 (cos - sin)  
2
 (4cos3 - 3cos) + (3sin - 4sin3) 
2
cos3 + sin3
2
 cos (3 -
2
 ) 1, luôn đúng. 
 Bài 8: Chứng minh rằng: 
31a 2 
  2a 
Giải: 
Điều kiện: a2 – 1  0  a  1. 
Đặt a = 
cos
1 , với   [0 ; 
2
 ). 
Khi đó bất đẳng thức được biến đổi về dạng: 
 cos
2
3tg
cos
2
31
cos
1
2
 sin + 
3
cos  2  
2
1 sin + 
2
3 cos  1 
 sin ( + 
3
 )  1, luôn đúng. 
 Bài 9: Cho x
2
 + y
2
 = 1 ; u
2
 + v
2
 = 1. Chứng minh 
a) xu + yv 1. 
b) xv + yu 1. 
c) –2  (x – y) (u + v) + (x + y) (u – v)  2. 
d) –2  (x + y) (u + v) – (x – y) (u – v)  2. 
Giải: 
Áp dụng mệnh đề IV. Đặt x = cosa ; y = sina ; u = cosb ; v = sinb 
và 0  a, b  2. Khi đó 
a) xu + yv=cos(a – b) 1. 
7 
b) xv + yu=sin(a + b) 1. 
c) (x – y) (u + v) + (x + y) (u – v) = (cos a – sin a) (cos b + sin b) + 
 + (cos a + sin a) (cos b – sin b) = 
 = 
2
sin 
a
4
2
sin 
b
4
+ 
2
cos 
a
4
2
cos 
b
4
= 2cos (a + b) 
Rõ ràng –2  2cos (a + b)  2. (đpcm) 
Bài 10: Chứng minh: 
a) (a + b)
4
  8(a4 + b4) 
b) 32(a
6
 + b
6
)  (a + b)6 
c) (a + b)
8
  64(a8 + b8) 
Giải: 
a) Với a = 0 bất đẳng thức hiển nhiên đúng. Nếu a  0 chia hai vế cho a và đặt tgx = 
a
b 
với 
2
 < x < 
2
 . 
Bất đẳng thức đã cho tương đương với: (1 + tgx)4  8(1 + tg4x) 
 (cos x + sin x)4  8(cos4x + sin4 x) (1) 
Vì sin
4
x + cos
4
x = (sin
2
x + cos
2
x)
2
 – 2sin2x cos2x = 
= 1 - 
4
x4cos3
2
x2sin 2 
 (sin x + cosx)
4
 = (1 + sin2x)
2
 = 
2
x4cosx2sin43  
(1)  8(cos4x + sin4x) – (sin x + cos x)4 
 = 
2
5
2
9
 cos4x – 2sin2x  0. 
Điều này hiển nhiên vì cos4x  -1 và - sin2x  -2. 
b) c) Làm tương tự như a). 
 Bài 11: Chứng minh rằng 
 )b1)(a1(ab3a1bb1a 2222 
 2 
Giải: 
8 
Điều kiện: 
0b1
0a1
2
2  
1b
1a 
Đặt 
sinb
sina , với  ,   [0; ] 
Khi đó bất đẳng thức được biến đổi về dạng: 
 sin .
 22 sin1.sinsin1
 + 
 +
)sin1)(sin1(sin.[sin3 22 
  2 
 sin.cos + sin.cos + 
3
(sin.sin - cos.cos) 2 
 sin( + ) -
3
cos( + ) 2 
 
2
1 sin( + ) -
2
3 cos( + ) 1 
sin( +  -
3
 ) 1 , luôn đúng. 
 Bài 12: Cho a1, a2,… a17 là 17 số thực đôi một khác nhau. Chứng minh rằng ta luôn chọn 
được hai số aj, ai từ 17 số đó sao cho 
0 < 
1224
aa1
aa
ji
ij
 
Giải: 
Không giảm tính tổng quát ta có thể giả sử a1 < a2 < … < a17 
Đặt tgvi = ai với -
2
 < vi < 
2
 i = 1, 2,…, 17 
Do tính chất đồng biến của hàm số y = tgx trong khoảng 
 
2
;
2
 nên từ a1 < a2 < 
… < a17 suy ra - 
2
 < v1 < v2 < … < v17 < 
2
 < v1 +  
Các điểm v2 , v3 , …, v17 chia đoạn [v1 ; v1 + ] thành 17 đoạn trong đó có ít nhất một 
đoạn có độ dài không vượt quá 
17
 . 
9 
a) Nếu có một i với 1  i  16 sao cho 0 < vi+1 – vi  
17
 thì 
0 < tg(vi+1 -vi)  tg 
17
 < tg
16
 . Vì tg
4
 =
8
tg1
8
tg2
2 
= 1 
suy ra tg
8
 = 2 - 1, tg
8
 = 
16
tg1
16
tg2
2 
 = 
2
 - 1  tg
16
 = 1224  
Khi đó ta có 
0 < tg(vi+1 – vi) = 
1224
aa1
aa
tgvtgv1
tgvtgv
1ii
i1i
i1i
i1i 
Chọn aj = ai+1 ta được điều cần chứng minh. 
b) Nếu 0 < v1 +  - v17 < 
17
 < 
16
 thì 
 0 < tg [(v1 + ) – v17] = tg(v1 – v17) < tg
16
 
Lúc này ta chọn aj = a1 và ai = a17 ta được điều cần chứng minh. 
 Bài 13: Chứng minh rằng với mọi cặp số thực x, y ta đều có: 
  4
1
)y1)(x1(
)yx1)(yx(
4
1
222
2222
Giải: 
Đặt x = tgu , y = tgv với -
2
 < u, v < 
2
 thì biểu thức 
A = 
  2222
2222
222
2222
)vtg1()utg1(
)vutgtg1)(vtgutg(
)y1)(x1(
)yx1)(yx(
 . 
= cos
4
u. cos
4
v 
vcos
vsin
ucos
usin
2
2
2
2
vcosucos
vsinusin
1
22
22 
= (sin
2
u cos
2
v – sin2v cos2u) (cos2u cos2v – sin2u sin2v) 
= (sinu cosv + sin v cos u)(sin u cos v – sin v cos u)  
  (cos u cos v + sin u sin v) (cos u cos v – sin u sin v) 
10 
= sin(u + v) sin(u – v) cos(u – v) cos(u + v) 
= 
4
1 sin2(u + v) sin2(u – v) 
Suy ra A = 
4
1 sin2(u + v)sin2(u – v)  
4
1 
Tức 
4
1  A  
4
1 
Biểu thức A đạt giá trị lớn nhất bằng 
4
1 khi 
0y
1x
0v
4
u
2
)vu(2
2
)vu(2
1)vu(2sin
1)vu(2sin
hoặc 
0y
1x
0v
4
u
2
)vu(2
2
)vu(2
1)vu(2sin
1)vu(2sin
Biểu thức A nhận giá trị nhỏ nhất bằng -
4
1 khi: 
1y
0x
4
v
0u
2
)vu(2
2
)vu(2
1)vu(2sin
1)vu(2sin
hoặc 
1y
0x
4
v
0u
2
)vu(2
2
)vu(2
1)vu(2sin
1)vu(2sin
Bài 14: Cho các số thực x, y không đồng thời bằng 0. Chứng minh rằng 
222
y4x
)y4x(x
222
22
22
 (1) 
Với các giá trị của x, y như thế nào thì dấu đẳng thức xảy ra. 
Giải: 
11 
1) Nếu x = 0 , y  0 thì 
222
y4x
)y4x(x
4222
22
22
Nếu x  0, y = 0 thì 
22
22
y4x
)y4x(x
 = 0 bất đẳng thức cũng đúng. 
Giả sử x  0, y  0 thì (1) tương đương với 
222
1
y2
x
2
y2
x
y2
x
222
2
22
 (2) 
Đặt 
y2
x = tga thì (2) trở thành: 
 -2
atg1
)2tga(atg
22
2
22
  2
2
 - 2 
  - 2
2
 - 2  cos2a [4tga – 4]  2
2
 - 2 (3) 
Vì cos
2
a[4tga – 4] = 4sinacosa – 4cos2a = 2sin2a – 2(1 + cos2a) 
 = 2(sin2a – cos2a – 1) =2
 
 1
4
a2sin2
  
 222;222 
 nên (3) đúng, nghĩa là bất đẳng thức (1) đúng. 
2) Từ các phép biến đổi trên đây cho thấy: 
22
22
y4x
)y4x(x
 = -2 2 - 2 khi sin
 
4
a2
 = -1 với tga = 
y2
x 
Vì -
2
 < a < 
2
  
4
5 < 2a - 
4
 < 
4
3 nên sin
 
4
a2
= -1 
  2a-
4
 = 
2
  a = 
8
  
 
8
tg
y2
x = 1 - 2 
 x + 2y(
2
 - 1) = 0 
Tương tự như trên: 
22
22
y4x
)y4x(x
 = 2 - 2 khi sin
 
4
a2
= 1 
12 
 a = 
8
3  
y2
x = tg
 
8
3 =
8
tg
4
tg1
8
tg
4
tg2
 = 
12
)12(1
121
 
 x – 2y(
2
 + 1) = 0 
 Bài 15: Chứng minh rằng với các số thực x, y, z tuỳ ý ta có 
22 y1x1
yx
  
22 z1x1
zx
 + 
22 y1z1
yz
 
Giải: 
Đặt x = tg , y = tg , z = tg với -
2
 < , ,  < 
2
 . 
Ta có: 
22 y1x1
yx
 =
22 tg1tg1
tgtg = coscos
cos
sin
cos
sin
 =sincos - sincos=sin( - ) 
Tương tự ta có: 
22 z1x1
zx
 = sin( - ), 
22 y1z1
yz
 =sin( - ) 
Như vậy, chứng minh bất đẳng thức đã cho, đưa về chứng minh bất đẳng thức: 
sin( - ) sin( - )+ sin( - ) (*) 
 với mọi , ,   
 
2
;
2
Ta có sin(u + v)=sinucosv + sinvcosusinucosv+sinvcosu 
 sinucosv+sinvcosu sinu+ sinv 
Để ý rằng  -  = ( - ) + ( - ). 
Từ bất đẳng thức cuối cùng ta suy ra (*). (Đpcm) 
 Bài 16: Cho các số thực x, y thoả mãn 
 x
2
 + y
2
 = x
2y1
+ y 2x1 
Chứng minh: 3x + 4y  5 
Giải: 
Điều kiện xác định: 1 – y2  0, 1 – x2  0 tương đương –1  x, y  1 
13 
Nếu x [-1; 0] hoặc y  [-1; 0] hoặc x = 0, y = 1 hoặc x = 1, y = 0 bất đẳng thức hiển 
nhiên đúng. Ta chỉ cần xét 0 < x < 1 và 0 < y < 1. 
Đặt x = cos , y = sin với -
2
 <  < 
2
 ; 0 <  < . 
Từ x2 + y2 = x
2y1
+ y 2x1 
Ta có: cos
2 + sin2 = cos cos + sin sin = cos( - )  1 
  cos2  cos2 hoặc sin2  sin2 
a) Nếu 0<, < 
2
 hoặc -
2
 <  < 0 và 0 <  < 
2
 ta có cos > 0, cos > 0. 
cos
2  cos2  cos  cos 
3x + 4y = 3cos + 4sin  2cos + 4sin = 5
 sin
5
4
cos
5
3 
 = 5cos( - )  5 trong đó cos = 
5
3 . 
b) Nếu 0 <  < 
2
 , 
2
 0 , sin > 0 thì 
sin
2  sin2  sin  sin 
3x + 4y = 3cos + 4sin  3cos + 4sin = 5cos( - )  5 
c) Nếu -
2
 <  < 0 , 
2
 0. 
sin
2  sin2  sin  -sin 
3x + 4y = 3cos + 4sin  3cos - 4sin = 5cos( + )  5. 
II. giải phương trình , bất phương trình : 
Bài1: Giải bất phương trình : 
1 1x x x   
Giải : 
Điều kiện : 
1 0
1 1
1 0
x
x
x
 
   
 
Đặt x=cost , t
 0,
14 
Khi đó bất phương trình đã cho trở thành : 
1 cos 1 cos cost t t   
21 cos 2cos cos
2
t
t t   
2 22( os sin ) cos sin
2 2 2 2
t t t t
c   
( os sin )(cos sin 2) 0
2 2 2 2
t t t t
c    
2 os( )[ 2 os( ) 2] 0
2 4 2 4
t t
c c
 
    
os( )[ os( ) 1] 0
2 4 2 4
t t
c c
 
    
os( ) 0
2 4
t
c
  
2 2 4
t     
3
2 2
t
 
  
1 cos 0t  
1 0x  
vậy phoơng trình này có nghiệm 
1 0x  
. 
Bài 2 : giải phương trình : 
2 21 1 x (1 2 1 x )x    
Giải : 
Điều kiện : 1-x2
0
1 1x  
os 0
2
3
sin 0
2
t
c
t
 
 
đặt x = sint với t 
;
2 2
  
 
 
. Khi đó phương trình đã cho có dạng : 
2 21 1 sin sin (1 2 1 sin )t t t    1 cos sin (1 2cos )t t t   
2 os sin sin 2
2
t
c t t  
3
2 os 2sin os
2 2 2
t t t
c c 
15 
3
2 os (1 2 sin ) 0
2 2
t t
c  
os 0
2
3
sin
2 2
t
c
t
6
2
t
t
 
 
1
2
1
x
x
vậy phương trình có nghiệm 
1
2
x 
và x=1. 
Bài 3 : Giải phương trình : 
2
2 2
1 x
x
x  
Giải : 
điều kiện : 
2x 1 0
0x
  
1x 
. 
Đặt x=
1
cos t
, 
0,
2
t
 
 
 
Khi đó phương trình có dạng : 
1
1 cos 2 2
cos 1
1
cos
t
t
t
 
1 1
2 2
cos sint t
  
sin cos 2 2 sin .cost t t t  
Đặt sint + cost = u 
 1 2u 
, ta có 2u 1
sin .cos
2
t t
. 
Khi đó phương trình đã cho có dạng : 
22(u 1)•••••u  
22u 2 0u   
 
2
1
l
2
u
u
 
  
2u  sin cos 2t t  
2 sin( ) 2
4
t
  sin( ) 1
4
t
   2
4 2
t k
     
2
4
t k
  
. So sánh điều kiện ta có : 
4
t
2x 
vậy nghiệm của phương trình là 
2x 
Bài 4 : với 
0a 
, giải bất phương trình 
2
2 2
2 2
2
x
x
a
a x
a
  
16 
giải : 
Đặt 
tanx a t
, 
;
2 2
t
  
 
 
. Khi đó bất phương trình có dạng : 
22a cos
tan
cos
a t
a t
t a
 
21 sin 2cos tt   22sin t - sint -1 0 1
sin 1
2
t
  
1
tan
3
t
 
3
a
x
 
Vậy nghiệm của bất phương trình là 
3
a
x
Bài 5 : Giải phương trình : 
8x(2x
2
-1)(8x
4
-8x
2
+1)=1 (1) 
giải: 
Ta có các trường hợp sau : 
Với x
1, suy ra VT(1)>1, do đó phương trình vô nghiệm . 
Với x
-1, suy ra VT(1)<0, do đó phương trình vô nghiệm . 
Với 
x
<1, đặt x=cost , với t
(0, )
Khi đó phương trình được chuyển về dạng : 
8cost(2cost
2
-1)(8cost
4
-8cost
2
+1)=1 
8cost.cos2t.cos4t = 1 
8sint.cost.cos2t.cos4t = sint 
sin8t = sint
8 2
8 2
t t k
t t k
 
 
    
2
7
2
9
k
t
k
t
 
 
 
So sánh điều kiện ta có 
2 4 6 5 7
; ; ; ; ; ;
7 7 7 9 3 9 9
t
       
 
 
vậy phương trình có các nghiệm 
2 4 6 5 7
os ; os ; os ; os ; os ; os ; os
7 7 7 9 3 9 9
x c c c c c c c
       
 
 
Bài 6 : Giải phương trình 
(1-m
2
)
x
+(1-m
2
)
x
=(1+m
2
)
x
 với 0<m<1. 
Giải: 
Chia cả 2 vế của phương trình cho (1+m2)x >0 ta có : 
17 
x x2
2 2
1 m 2
1
1+m 1+m
m   
    
  
Đặt m=tant với 
(0; )
4
t
ta có 
2
2
sin 2
1 m
m
t
và 2
2
1 m
os2
1 m
c t
Khi đó phương trình đã cho có dạng : 
   
x x
sin 2 os2 1t c t 
Nhận xét : 
với x=2 là nghiệm của phương trình . 
Với x<2 ta có  
 
x 2
x 2
sin 2 sin x
1
os2 os x
t
VT
c t c
 
 
, phương trình vô nghiệm. 
với x>2 ta có :  
 
x 2
x 2
sin 2 >sin x
1
os2 os x
t
VT
c t c
 
, phương trình vô nghiệm . 
vậy với 0<m<1 thì phương trình có nghiệm duy nhất x = 2 
Bài 7: Giải hệ phương trình : 
2
2
2
1 y
2
1
y
x
x
y
x
 
 
 
Giải : 
Đặt 
tan
tan
x
y
 với 
, ;
2 2
 
 
 
 
 
. Khi đó hệ đã cho trở thành : 
2
2
2 tan
tan
1 tan
2 tan
tan
1 tan
 
 
 
sin 2 tan (1)
sin 2 tan (2)
 
 
 
. Ta xét hai trường hợp : 
Nếu 
sin 0 
 thì 
sin 0 
và ngược lại nên ta có x = y = 0 là nghiệm của hệ . 
Xét 
sin 0 
và 
sin 0 
: Nhân (1) và (2) vế theo vế ta có : 
sin 2 .sin 2 tan .tan    1
4cos . os
os .sin
c
c
    
1
cos . os
2
c  
 (3) 
(1) 
2sin .cos . os sinc    sin sin      (4) 
Thay (4) vào (3) ta có 
18 
2 1cos
2
 
1 1
(1 cos 2 )
2 2
  
cos2 0 
2 ,
2 4 2
k
k k Z
          
Khi đó nghiệm của hệ là 
0
tan( ) 1
4
1
x y
x y k x y
x y
 
 
     
  
III. Một số bài tập đề nghị 
Bài 1: Cho x
2
 + y
2
 = 1 chứng minh 
4
1  x
6
 + y
6
  1 
Bài 2: Cho ab + bc + ca = 1 , chứng minh rằng: 
4abc = a(1- b
2
)(1 – c2) + b(1 – c2)(1 – a2) + c(1 – a2)(1 – b2) 
Bài 3: Cho 0  ai  1 , i = 1, 2, …, n. Chứng minh 
 (1 + a1
2
)(1 + a2
2)… (1 + an
2
) + (1 – a1
2
) (1 – a2
2)… (1 – an
2
)  22 
Bài 4: Cho 4 số dương a1, a2, a3, a4 phân biệt. Chứng minh rằng có thể chọn được ít nhất 2 
trong 4 số đó sao cho: 
0  
jiji
ji
aa2aa1
aa
 < 2 -
3
Bài 5: Cho x, y thoả mãn 2x + 5y = 7. Chứng minh rằng: x2 + y2  
29
49 
Bài 6: Cho a, b, c là 3 cạnh của một tam giác, x và y thoả mãn ax + by = c. 
Chứng minh rằng: x2 + y2  
22
2
ba
c
Bài 7: Cho 4a
2
 + 9b
2
 = 25. Chứng minh 6a + 12b  25 
Bài 8: Cho x
2
 + y
2
 = 1. Chứng minh 
16 (x5 + y5) – 20 (x3 + y3) + 5(x + y)  
2
Bài 9: Cho xy + yz + zx = 1. Chứng minh 
2
33
z1
z
y1
y
x1
x
222
19 
Bài 10: Cho a  1. Chứng minh 
 –2  
a
31a 2   2. 
20 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 mot_vai_phuong_phap_luong_gaic_hoa_ung_dung_trong_dai_so_271_6854.pdf mot_vai_phuong_phap_luong_gaic_hoa_ung_dung_trong_dai_so_271_6854.pdf
 luong_giac_hoa_1545..pdf luong_giac_hoa_1545..pdf