LỜI CAM ĐOAN.i
LỜI CẢM ƠN.ii
MỤC LỤC .iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .viii
MỞ ĐẦU.1
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ.5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư .5
1.1.1. Khái niệm cơ bản về đầu tư .5
1.1.2. Khái niệm về dự án và dự án đầu tư .7
1.1.3. Các khái niệm về “Dự án đầu tư xây dựng” .10
1.1.4. Các khái niệm về “Dự án đầu tư bất động sản” .11
1.1.5. Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình .12
1.1.6. Phân loại cấp công trình xây dựng.15
1.2. Khái niệm về quản lý dự án đầu tư .15
1.2.3. Quá trình QLDA Đầu tư xây dựng .18
1.2.4. Các hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư .27
1.3 Nội dung của quản lý dự án đầu tư tại khâu tổ chức thực hiện dự án đầu tư .28
1.3.1. Lập kế hoạch.29
1.3.2. Điều phối thực hiện dự án.31
1.3.3. Kiểm soát, giám sát, điều chỉnh.32
1.4 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng của công tác Quản lý dự án đầu tư.33
1.4.1 Thời gian thực hiện dự án.33
1.4.2 Chi phí thực hiện dự án.34
1.4.3 Chất lượng của dự án.34
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư .35
1.6 Kinh nghiệm về quản lý dự án đầu tư xây dựng tại công ty Nippon Koei Ltd., Co .37
137 trang |
Chia sẻ: lanphuong92 | Lượt xem: 536 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư tại công ty TNHH MTV đầu tư phát triển nhà và hạ tầng - Vinacomin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2013, công tác kinh doanh
các sản phẩm từ các dự án của Công ty chỉ đạt 69,32% kế hoạch đề ra. Chính vì vậy, để
đảm bảo mục tiêu PHKD đã được Tập đoàn giao, Công ty phải đẩy mạnh công tác kinh
doanh vật tư thương mại (thép xây dựng, xi măng...) để bù đắp cho phần doanh thu thiếu
hụt từ các dự án hạ tầng, bất động sản. Ngoài ra, Công ty cũng đã tìm kiếm, mở rộng thị
trường để đầu tư thêm một số các dự án hạ tầng - bất động sản khác bên ngoài làm cơ sở
chuẩn bị cho hoạt động kinh doanh năm 2013 như: dự án Ocean View tại Đà Nẵng, dự
án khu dân cư Cần Đước tại Long An, đầu tư văn phòng cho thuê ICON4...
Đến hết năm 2013 tình hình SXKD của Công ty như sau:
53
Bảng 2.3. Kết quả SXKD của Công ty
ĐVT: %
TT Nội dung
Thực
hiện năm
2012
KH 2013
đƣợc
duyệt
Thực
hiện 2013
Tỷ lệ (%)
So với
2012
So với
KH
2013
1 Doanh thu 120.606 150.254 152.657 126,58 120.606
- Kinh doanh hạ tầng
bất động sản từ các dự
án của Công ty
105.246 100.254 75.789 72,01 105.246
- Các dự án tự khai thác 1.039 25.000 - 1.039
- SXKD khác + dịch vụ 14.321 25.000 75.773,62 529,14 14.321
2 Giá vốn mua vào 7.900,51 50.092,00 66.819,14 634,04 7.900,51
3 GTSX tính lương 43.102 60.658 73.458 163,06 43.102
4 Tổng chi phí 104.288 80.162 62.693 57,93 104.288
5 Lợi nhuận 8.417 20.000 22.050 237,61 8.417
Nguồn: Báo cáo kết quả SXKD các năm 2012, 2013
Giá trị doanh thu/doanh số thu thực hiện trong hoạt động SXKD kinh doanh
thương mại của Công ty trong năm 2013 là 79.697 trđ, đạt 318,79% kế hoạch năm, tăng
456,54% so với năm 2012. Hoạt động kinh doanh thương mại đã đóng góp một phần
quan trọng trong việc hoàn thành mục tiêu doanh thu/doanh số thu chung của toàn Công
ty trong năm 2013 (chiếm 52,24% tổng số doanh thu toàn Công ty).
2.2. Tình hình thực hiện dự án đầu tƣ từ năm 2011 đến 2013 tại Công ty
Vinacominland
2.2.1. Kết quả sản phẩm:
- Dự án hạ tầng và liền kề Cột 5: từ 2011-2013 Công ty đã hoàn thành thi công hệ
thống hạ tầng kỹ thuật của dự án, khởi công và hoàn thành thi công 68 căn biệt thự, liền
kề tại dự án. Dự án khu liền kề Cột 5 đã được tỉnh Quảng Ninh đánh giá là một trong
những khu đô thị đẹp và lấy làm kiểu mẫu. Dự án cũng đã mang lại doanh thu cho Công
ty gần 240 tỷ đồng.
54
- Dự án khu dân cư cột 5: đây là dự án trọng điểm của Công ty với tổng mức đầu tư
hơn 3.000 tỷ đồng, hiện Công ty đang phối hợp với tư vấn thúc đẩy tiến độ trình duyệt
thiết kế bản vẽ thi công và dự toán phần thân nhà liên kế. Phấn đấu khởi công xây dựng
nhà liên kế trong thời gian sớm nhất để có thể có sản phẩm đưa vào dự phòng kinh doanh
trong năm 2014.
- Dự án Ocean View Đà Nẵng: đây là một dự án có vị trị đẹp, nằm cạnh bãi
biển Mỹ Khê, thành phố Đà Nẵng, hiện Công ty đang cho triển khai bán các căn hộ
chung cư của dự án này.
- Dự án tại Cần Đước, Long An: Công ty đã tiến hành đấu giá và mua lại toàn bộ
khu đất với tổng diện tích 4,6 ha và hiện đang chuẩn bị các bước đầu tư để có thể kinh
doanh sản phẩm trong năm 2013.
- Dự án chung cư Hastone, Hà Nội: Đặt mục tiêu hoàn thành công tác chuẩn bị
đầu tư, sẵn sàng khởi công dự án khi đủ điều kiện. Mặt khác, do nhu cầu sản phẩm
nhà chung cư tại Hà Nội đang chững lại, hơn nữa giá thành cũng có xu hướng giảm
khá mạnh. Vì vậy để có thể tiêu thụ được sản phẩm cần chú trọng đến việc giảm giá
thành thông qua việc áp dụng các công nghệ về vật liệu mới trong xây dựng, biện
pháp thi công tiên tiến nhằm đưa ra thị trường các sản phẩm có sức cạnh tranh,
nhắm vào các đối tượng có nhu cầu thực để ở. Mặt khác cũng cần phải thận trong
trong thời điểm quyết định đầu tư sao cho có lợi nhất về giá và khả năng tiêu thụ
sản phẩm để đảm bảo chất lượng của dự án.
2.2.2. Kết quả thị trường
Do trong điều kiện kinh tế khó khăn hiện nay, đặc biệt là hoạt động kinh doanh bất
động sản đang rơi vào trạng thái trầm lắng, đóng băng trong một thời gian dài tại các
thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh. Do đó Công ty bên cạnh các thị trường truyền
thống thì đã mở rộng thị trường ra các tỉnh phía Bắc như Quảng Ninh, Hải Phòng, các
tỉnh phía Nam như Long An, Đà Nẵng.
Bên cạnh đó Công ty cũng tận dụng lợi thế là đơn vị của Tập đoàn Vinacomin với
lực lượng cán bộ hơn 130.000 người nên đã chú trọng vào kinh doanh các sản phẩm nhà
ở cho người thu nhập thấp trong nội bộ Tập đoàn, các sản phẩm vật tư, thương mại phục
vụ cho quá trình khai thác, sản xuất của các đơn vị trong Tập đoàn nhằm đảm bảo hoàn
thành mục tiêu, kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty.
55
2.2.3. Kết quả doanh thu-lợi nhuận:
Bảng 2.4. Bảng kết quả doanh thu- lợi nhuận của Công ty
Số
TT
Chỉ tiêu Đơn vị tính 2011 2012 2013
1 Doanh thu Tr.đồng 86.356 120.606 151.563
- KD hạ tầng, BĐS từ các
dự án của Công ty
" 8.752 105.246 75.789
- KD hạ tầng, BĐS từ các
dự án khác ngoài TKV
giao
" 26.802 1.039 0
- Thu từ hoạt động quản
lý dự án, giám sát thi công
" 5.000 0 0
- SXKD khác, dịch vụ " 7.000 14.320 75.774
2 Giá vốn mua vào Tr.đồng 37.314 7.901 66.819
- KD hạ tầng, BĐS từ các
dự án của Công ty
" 0
- KD hạ tầng, BĐS từ các
dự án khác ngoài TKV
giao
" 990 0
- Quản lý dự án, GSTC "
- SXKD khác, dịch vụ " 6.911 66.819
3 Giá thành bán ra Tr.đồng 112.189 129.512
- Kinh doanh hạ tầng, bất
động sản từ các dự án của
Công ty
" 102.736 62.693
- Kinh doanh Bất động
sản từ các dự án khác
ngoài TKV giao
" 996 0
- Thu từ hoạt động quản
lý dự án
"
- SXKD khác, dịch vụ " 8.457 66.819
4 Giá trị SX Tr.đồng 10.240 112.706 84.743
- Kinh doanh BĐS Công
ty giao
105.246 75.789
- Kinh doanh BĐS tự
doanh
50 0
- Quản lý dự án + GSTC 0 0
- SXKD khác 7.409 8.954
*
Giá trị sản xuất tính
lƣơng
Tr.đồng 43.102 73.458
- Kinh doanh BĐS Công 42.881 71.689
56
ty giao
- Kinh doanh BĐS tự
doanh
50 0
- Quản lý dự án + GSTC 0
- SXKD khác 172 1.769
5 Tổng chi phí Tr.đồng 7.909 104.288 62.693
a Chi phí trung gian tiêu thụ " 92.584 47.048
b Giá trị gia tăng ( GDP ) " 11.704 15.645
- Lương ban Hastone,
XDCB
" 500
- Ăn ca " 283 374
- Bảo hiểm, KPCĐ, KP
Đảng
" 475 641
- Thuế trong giá thành " 3 3
6 Lợi nhuận Tr.đồng 2.331 8.417 22.050
7
Lao động, thu nhập và
ĐGTL
- Lao động định mức người 45 73 90
- Tiền lương bình quân
định mức
1.000đ/ng/th 7.600 11.895 12.451
- Đơn giá tiền
lương/GTSX
đ/1.000đ 278 183
2.3. Thực trạng thực hiện các dự án đầu tƣ năm 2013 tại Công ty
Vinacominland
2.3.1. Giới thiệu các dự án của Công ty
STT Tên dự án
Tổng
mức
đầu tƣ
(VNĐ)
Quy mô
dự án
Địa điểm
Tình hình triển khai dự án
1
Dự án khu Dân
cư cột 5
2.000
tỷ
5,5 ha
Khu vực Cột 5
- phường
Hồng Hải - TP
Hạ Long -
Quảng Ninh
- Đang tiến hành trình duyệt
thiết kế bản vẽ thi công và dự
toán phần thân nhà liên kế.
2
Dự án đầu tư xây
dựng - kinh
doanh hạ tầng
1.500
tỷ
98,32 ha
Phường Hà
Khánh - TP
Hạ Long - tỉnh
- Đã hoàn thành phê duyệt
quy hoạch 1/2000 toàn dự
án. Hoàn thành GPMB giai
57
Khu đô thị ngành
Than Hà Khánh
Quảng Ninh đoạn 1 của dự án.
3
Dự án đầu tư xây
dựng - kinh
doanh hạ tầng
Khu dân cư lấn
biển Cọc 6
130 tỷ 11, 47 ha
P. Cẩm Thịnh
-Thị xã Cẩm
Phả - Quảng
Ninh
Công ty đang làm thủ tục xin
cấp giấy chứng nhận đầu tư
và các thủ tục giao đất.
4
Các dự án trong
khu vực quy
hoạch lấn biển
hình thành cụm
công nghiệp Cẩm
Phả
1.708
tỷ
254,92 ha
Khu vực các
phường Cẩm
Thịnh, Cẩm
Phú, Cẩm Sơn
- Thị xã Cẩm
Phả - Quảng
Ninh
Đang phối hợp với Trung
tâm phát triển quỹ đất và
UBND Thành phố Cẩm Phả
tiến hành công tác kiểm đếm,
giải phóng đền bù.
4.1
Dự án quy hoạch
lấn biển hình
thành cụm công
nghiệp Cẩm Phả
951 tỷ 135,49 ha
Dự án cụm công
nghiệp vật liệu
xây dựng
397 tỷ 56,52 ha
Dự án cụm công
nghiệp cơ khí và
đóng tàu
243 tỷ 34,62 ha
Dự án cụm kho
cảng và bãi
container
311 tỷ 44,35 ha
4.2
Dự án cảng
chuyên dụng và
khu phụ trợ CN
cao
349 tỷ 49,63 ha
4.3 Dự án khu công 408 tỷ 69,80 ha
58
viên cây xanh,
dịch vụ và nhà ở
5
Dự án Khu đô thị
Nam Cầu Trắng -
TP Hạ Long -
Quảng Ninh
2.000
tỷ
52,6 ha
Thành phố Hạ
Long - tỉnh
Quảng Ninh
Công ty đang trình UBND
tỉnh thông qua quy hoạch chi
tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 của
dự án.
6
Dự án khu nhà ở
Bảo Lộc, Lâm
Đồng
20 tỷ 9.000 m2
Thành phố
Bảo Lộc -
Lâm Đồng
Công ty đang tiến hành thiết
kế bản vẽ thi công và trình
duyệt UBND tỉnh thông qua.
7
Dự án khu dân cư
hồ Tân Rai - Bảo
Lâm
50 tỷ 4,0 ha
TT Lộc Thắng
- H. Bảo Lâm
- tỉnh Lâm
Đồng
Đang trình UBND tỉnh Lâm
Đồng thông qua quy hoạch
chi tiết.
8
Dự án Tổ hợp
chung cư kết hợp
văn phòng
(Hastone)
544 tỷ
3.019 m
2
,
30 tầng
150 đường
Thanh Bình -
Hà Đông - Hà
Nội
Đang tiến hành các thủ tục
chuẩn bị đầu tư và nghiên
cứu thị trường.
9
Dự án khu đô thị
và du lịch sinh
thái Đại Yên
1.500
tỷ
40,0 ha
Huyện Đại
Yên - TP Hạ
Long - tỉnh
Quảng Ninh
Dự án đã duyệt xong quy
hoạch.
10
Khu dân cư Cẩm
Thuỷ
120 tỷ 1,73 ha
P. Cẩm Thuỷ -
TX Cẩm Phả -
Quảng Ninh
- Công ty giao BQLDA
Quảng Ninh tiến hành phối
hợp với địa phương
GPDDB.
- Nghiên cứu thị trường, tìm
kiếm đối tác lập kế hoạch
triển khai dự án hiệu quả.
59
2.3.2 Phân tích thực trạng quản lý dự án tại Công ty
Hình 2.2: Quy trình QLDA trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Khảo sát hiện trạng, nghiên cứu sự cần
thiết phải đầu tư
Xin chủ trương đầu tư
Cho phép đầu tư
Xin giới thiệu địa điểm
Văn bản trả lời đồng ý
Cắm mốc giới
tạm
Lập Báo cáo
nghiên cứu tiền
khả thi/khả thi
Xin thoả thuận với các cơ quan
chuyên ngành về cấp điện, nước,
môi trường, quân sự
Trình, thẩm định, ra văn bản
phê duyệt
Thiết kế sơ bộ (nếu có)
Trình, thẩm định, ra văn bản
phê duyệt
Triển khai tƣ vấn đấu thầu GĐ1
Xin thoả thuận địa điểm với địa phương
Chủ đầu tư lập tờ trình
Cơ quan có thẩm quyền ra văn bản
Chủ đầu tư lập tờ trình
Cơ quan có thẩm quyền ra văn bản
Chủ đầu tư lập tờ trình gửi UBND Tỉnh, huyện, xã nơi có địa điểm DA
Chủ đầu tư lập tờ trình xin thẩm định, PD Cơ quan có thẩm quyền ra QĐ phê duyệt
Lập QH chi tiết,
xin thoả thuận
quy hoạch
Văn bản trả lời
đồng ý
60
Các dự án mà công ty quản lý chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm có 1 quy trình quản lý riêng
Nhóm 1: Dự án do công ty làm chủ đầu tư :
Với trình tự các bước được hình thành như sau
- Chuẩn bị đầu tư
+ Thủ tục pháp lý
+ Lập báo cáo đầu tư
+ Xin cấp giấy phép đầu tư dự án
- Triển khai thực hiện dự án đầu tư
+ Thành lập ban quản lý dự án
+ Trong phạm vi của mình có khả năng thực hiện được thì công ty vừa làm
chủ đầu tư vừa là nhà thi công công trình, trong trường hợp mà công ty không thực
hiện được một số hạng mục nào đó trong dự án thì công ty tiến hành thực hiện đấu
thầu nhằm chọn ra các nhà thầu có đủ năng lực để có thể đáp ứng được các yêu cầu
chuyên môn của các hạng mục của dự án
- Hoàn thành và bàn giao dự án đầu tư
+ Hoàn thành dự án đầu tư
+ Khi các hạng mục của dự án được hoàn thành thì ban quản lý được giải
tán về với các phòng ban của mình trước khi chưa có dự án, chờ cơ hội đầu tư mới ,
tùy thuộc vào các dự án đầu tư khác nhau mà các ban quản lý dự án được thành lập
khác nhau để có thể đáp ứng được yêu cầu kĩ thuật của dự án đề ra
Nhóm 2: Các dự án mà công ty là các nhà thầu :
- Theo đó công ty là nhà thầu thì sẽ thành lập tổ hợp thầu theo đúng quy định
để ra của chính phủ về hoạt động đấu thầu. Tùy thuộc vào yêu cầu của gói thầu mà
công ty thành lập ra hồ sơ dự thầu để tham gia đấu thầu. Sau khi trúng thầu, công ty
trực tiếp thực hiện gói thầu.
- Sau khi hoàn thành xong phần việc của gói thầu , công ty chịu trách nhiệm
nghiệm thu và bàn giao đúng tiến độ và yêu cầu kĩ thuật của các hạng mục của gói
thầu cho chủ đầu tư.
61
Qua đây ta có thể thấy rằng quy trình quản lý dự án của công ty là .sau khi mà
dự án được các các cấp chấp nhận thì công ty thành lập ban quản lý dự án để thực
hiện công tác quản lý dự án đầu tư . Ban quản lý dự án được thành lập và chịu sự
quản lý chặt chẽ bởi các cấp trong công ty, từng bước quản lý thời gian tiến độ cũng
như các yêu cầu về mặt kỹ thuật, chất lượng công trình của dự án đều được các
phòng ban của công ty thực hiện và kiểm tra một cách nghiêm ngặ . Mỗi phòng ban
trong công ty chịu trách nhiệm quản lý một mặt nhất định của dự án theo đúng
chuyên môn và thế mạnh của mình, tạo cho ban quản lý dự án có sự chuyên môn
hóa rất cao ,tính hợp lý của công tác quản lý đựợc nâng lên, làm cho chất lượng của
quả trình quản lý đạt chất lượng và năng suất cao.
Đối với các dự án lớn mà công ty đang thực hiện thì phương thức quản lý này
tạo được sự phù hợp rất cao và không gặp sự chồng chéo trong các khâu khi thực
hiện dự án .tạo ra chất lượng lớn trong quả trình quản lý dự án
* Xin giao đất, thuê đất hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng đất (đối với dự
án có sử dụng đất )
Ban quản lý dự án của công ty có trách nhiệm làm thủ tục xin giao đất ,thuê
đất hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng đất (đối với dự án có sử dụng đất ) đối với
các cấp có thẩm quyền cũng như các bên có liên quan theo đúng các quy định của
pháp luật .
Các công tác thu hồi đất và chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại hiện trường
đều phải tuân theo quy định mà pháp luật đặt ra nhằm tránh những phát sinh không
đáng có khi thực hiện .
Công việc thu hồi đất và chuyển đổi mục đích sử dụng đất được của công ty
được phòng Kế hoạch và đầu tư chịu trách nhiệm thực hiện cùng với các ngành có
chức năng.
62
Hình 2.3. Quy trình giao đất cho Dự án
Chủ đầu tư
Thăm dò đất Thăm dò QH Chuyển nhượng
Xã phường
Quận huyện
VP. KTS
Sở Xây dựng
UBND Tỉnh,
Thành phố
Thuế
Sở Địa chính
Nhà đất
Các cơ quan: môi
trường, PCCC, ý kiến
các ngành
Đoàn đo đạc Đo đạc cắm mốc Chủ đầu tƣ
1
2 3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
15
17
16
18
19
20
17
14
63
* Xin giấy phép xây dựng (nếu yêu cầu phải có giấy phép giấy phép sử dụng) và
giấy phép khai thác tài nguyên nếu có khai thác tài nguyên )
Ban quản lý dự án của công ty và các đơn vị thành viên có trách nhiệm hoàn
thành hồ sơ và các thủ tục có liên quan về giấy phép xây dựng cũng như giấy phép
khai thác tài nguyên để trình lên các cấp có thẩm quyền để phê duyệt
Giấy phép xây dựng được quy định tại điều : theo Luật Xây dựng và nghị định
12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình , đối với việc xin giấy
phép khai thác tài nguyên thì thực hiện theo điều 42 của quy chế quản lý đầu tư xây
dựng ,ban hành kèm theo nghị định số 52/1999NĐ-CP ngày 5/5/2000 và Nghị Định
số 07/2004 NĐ-CP ngày 30/1/2004 cảu chính phủ ,luật đầu tư năm 2005.
* Thực hiện đền bù giải phóng mặt bằng ,thực hiện kế hoạch tái định cư (đối với
dự án có yêu cầu tái định cư ) chuẩn bị mặt bằng xây dựng ( nếu có )
Ban quản lý dự án của công ty ,chủ đầu tư và các đơn vị , ban ngành có thẩm
quyền được giao nhiệm vụ đền bù và giải phóng mặt bằng ,thực hiện kế hoạch tái
định cư ,chuẩn bị mặt bằng xây dựng có trách nhiệm thực hiện công việc này theo
quy định của luật pháp thong qua điều 69 đến 71 của luật xây dựng
- Với giải phóng mặt bằng xây dựng theo dự án đầu tư xây dựng công trình thì
việc đền bù giải phóng mặt bằng ,kế hoạch tái định cư, chuẩn bị mặt bằng xây dựng
sẽ được tiến hành theo các bước sau đây:
+ Đối với dự án đầu tư có mục đích kinh doanh thì hội đồng đền bù giải
phóng mặt bằng xây dựng do chủ đầu tư xây dựng công trình chủ trì phối hợp với
UBND cấp có thẩm quyền tổ chức giải phóng mặt bằng
+ Đối với dự án xây dựng công trình không có hạng mục kinh doanh , phục
vụ cho cộng đồng thì hội đồng giải phóng mặt bằng xây dựng do UBND có thẩm
quyền chủ trì phối hợp với chủ đầu tư xây dựng công trình giải phóng mặt bằng
+ Kinh phí giải phóng mặt bằng được lấy trực tiếp từ kinh phí của dự án đảu
tư xây dựng công trình
+ Thời gian giải phóng mặt bằng xây dựng phải đáp ứng được tiến độ thực
hiện của dự án đầu tư xây dựng công trình đã được phê duyệt
64
Hình 2.4. Quy trình đền bù giải phóng mặt bằng
Quyết định giao đất hoặc cho thuê đất
Phương án đền bù giải phòng mặt bằng và
tái định cư (nếu có)
Dự án sản xuất kinh doanh:
Chủ đàu tư và UBND địa phương
thống nhất phương án, kế hoạch,
kinh phí, tiến độ, thanh quyết
toán công tác giải phóng mặt
bằng
Dự án xây dựng KCHT, quốc
phòng, an ninh, các DA quan
trọng quốc gia: UBND các cấp
chủ trì kết hợp với Chủ đầu tư tổ
chức thực hiện giải phóng mặt
bằng
Lập phương án rà phá bom mìn: kết
hợp với cơ quan Bộ Quốc phòng
Thẩm định phương án đền bù
giải phóng mặt bằng và tái định cư
Phê duyệt phuơng án đền bù
Giải phóng mặt bằng và tái định cư
Thành lập Ban giải phóng mặt bằng
địa phương
Tiến hành đền bù, giải phóng mặt bằng và
rà phá bom mìn
( Chủ đầu tư chủ trì, hướng dẫn và phối hợp với Ban
GPMB của địa phương thực hiện)
Hoàn chỉnh hồ sơ GPMB thành hồ sơ pháp
lý của Dự án
( Chủ đầu tư chủ trì phối hợp với Ban GPMB của địa
phương thực hiện)
65
* Thiết kế kỹ thuật và dự toán công trình
Công tác này được thực hiện theo quy trình ISO số 14 về kiểm tra và trình
duyệt thiết kế và quy trình ISO về xây dựng và quản lý định mức, đơn giá xây dựng
công trình
* Đấu thầu mua sắm thiết bị, công nghệ và xây lắp
Công tác đấu thầu mua sắm thiết bị ,công nghệ và xây lắp thực hiện theo quy
định tại Luật đấu thầu và Nghị định 83/NĐ-CP hướng dẫn thi hành luật đấu thầu.
* Tiến hành thi công xây lắp
Công tác tiến hành thi công xây lắp được thực hiện theo quy trình ISO số 13 về
lập và quản lý tiến độ thi công công trình xây dựng , quy trình ISO số 15 về kiểm soát
chất lượng công trình xây dựng, quy trình ISO số 16 về quản lý vật tư ,phụ tùng trong
xây lắp và quy trình số 18 về quy trình thực hiện công tác bảo hộ lao động
* Quản lý kỹ thuật,chất lượng thiết bị và chất lượng xây dựng
Quản lý kỹ thuật, chất lượng thiết bị và chất lượng xây dựng được thực hiện
theo quy định được ban hành tại nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004
của Chính Phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng kết hợp với quy trình ISO
số 8 về quản lý thiết bị và luật đầu tư ban hành năm 2005
* Nghiệm thu bàn giao công trình
Chủ đầu tư có nhiệm vụ nghiệm thu giai đoạn vận hành và nghiệm thu giai
đoạn bàn giao
Công tác nghiệm thu bàn giao công trình được tiến hành theo nghị định
209/NĐ-CP của Chính phủ về việc ban hành quy định quản lý chất lượng công
trình theo quy trình kiểm soát chất lượng công trình xây dựng , cùng với luật đầu
tư 2005.
66
Hình 2.5: Quy trình nghiệm thu
Hình 2.5. Quy trình nghiệm thu
Nghiệm thu bàn giao công trình
Chủ đầu tư, đơn vị trúng thầu và các cơ quan
chức năng của Nhà nước
Hồ sơ hoàn công
Chủ đầu tư và các đơn vị trúng thầu
thi công xây lắp/ cung cấp và lắp
đặt thiết bị
Quyết toán vốn đầu tư
Chủ đầu tư và các đơn vị trúng thầu
thi công xây lắp/ cung cấp và lắp
đặt thiết bị
Thẩm định hồ sơ hoàn công và hồ sơ quyết
toán vốn đầu tư
Nhóm A:
Cơ quan giúp việc của Chính phủ
Nhóm B, C:
Bộ phận giúp việc của Chủ
đầu tư
Biên bản tổng nghiệm thu bàn giao công trình
UBND cấp Tỉnh, Chủ đầu tư, các bên thực
hiện, cơ quan chức năng Nhà nước
Chủ đầu tư lập hồ
sơ đăng ký tài sản
Chủ đầu tư trả lại đất
thuê tạm, mượn tạm,
Phê duyệt hồ sơ hoàn công và hồ sơ quyết toán
vốn công trình
Nhóm A:
Thủ tướng CP, Bộ chủ quản
Nhóm B, C:
Chủ tịch UBND cấp Tỉnh,
Chủ tịch HĐQT TCT
Vận hành công trình
Bào hành công trình
Theo hướng dẫn
của Bộ Xây dựng
Chủ đầu tư lập tờ trình xin thẩm định hồ sơ hoàn công và quyết toán vốn
Cơ quan chức năng ra
văn bản thẩm định
Quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền
67
* Quyết toán công trình
- Chủ đầu tư có trách nhiệm quyết toán vốn đầu tư, ngay sau khi công trình
bàn giao và đưa vào khai thác, sử dụng theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền
quyết định đầu tư
- Việc quyết toán công trình được thực hiện theo thông tư 19/TT-BTC về
hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành.
2.4.2 Hồ sơ pháp lý:
Xin chủ trương đầu tư:
- Tờ trình xin chủ trương đầu tư.
- Quyết định của cơ quan có thẩm quyền chấp nhận cho phép đầu tư.
Xin giới thiệu địa điểm
- Công văn xin giới thiệu địa điểm đầu tư Dự án.
- Công văn đồng ý của cơ quan có thẩm quyền.
Lập Báo cáo xin chủ trương:
- Báo cáo xin chủ trương đầu tư
- Tờ trình xin thẩm định Báo cáo xin chủ trương đầu tư
- Báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo xin chủ trương đầu tư
- Tờ trình phê duyệt Báo cáo xin chủ trương đầu tư
- Quyết định phê duyệt Báo cáo xin chủ trương đầu tư của cơ quan có thẩm
quyền.
- Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư (nếu Dự án nằm trong phạm vi được hưởng
ưu đãi).
Xin khai thác tài nguyên
- Tờ trình xin khai thác tài nguyên (nếu có).
- Quyết định đồng ý cho khai thác tài nguyên của cấp có thẩm quyền.
Xin giao đất, thuê đất
- Công văn xin thuê đất của Chủ đầu tư.
- Đơn xin thuê đất của Chủ đầu tư.
68
- Quyết định của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt địa điểm xây dựng, đầu
tư Dự án.
Giải phóng mặt bằng.
- Tờ trình xin phê duyệt phương án đền bù, giải phóng mặt bằng của Chủ
đầu tư.
- Quyết định phê duyệt phương án đền bù, giải phóng mặt bằng của cơ quan
có thẩm quyền.
Tư vấn đấu thầu khảo sát thiết kế.
- Tờ trình xin chỉ định thầu hoặc xin phê duyệt kế hoạch đấu thấu.
- Quyết định phê duyệt chỉ định thầu hoặc phê duyệt kế hoạch đấu thầu của
cơ quan có thẩm quyền.
- Tờ trình xin phê duyệt hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá nhà thầu.
- Văn bản thẩm định hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá nhà thầu.
- Quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá nhà thầu.
- Tờ trình xin phê duyệt tổ chuyên gia xét thầu.
- Quyết định phê duyệt tổ chuyên gia xét thầu.
- Tờ trình xin phê duyệt danh sách dự thầu.
- Quyết định phê duyệt danh sách dự thầu.
- Biên bản mở thầu.
- Biên bản chấm thầu.
- Tờ trình xin phê duyệt kết quả đấu thầu.
- Văn bản thẩm định kết quả đấu thầu.
- Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu.
- Thông báo nhà thầu trúng thầu và mời thương thảo.
- Hợp đồng kinh tế giữa Chủ đầu tư và nhà thầu trúng thầu.
Thiết kế
- Tờ trình xin thẩm định hồ sơ thiết kế và tổng dự toán
- Văn bản thẩm định hồ sơ thiết kế và tổng dự toán.
- Quyết định phê duyệt hồ sơ thiết kế và tổng dự toán.
69
Nghiệm thu thanh lý Hợp đồng tư vấn KSTK
- Biên bản nghiệm thu hồ sơ
- Biên bản nghiệm thu khối lượng
- Thanh lý Hợp đồng kinh tế.
- Thanh quyết toán Hợp đồng kinh tế.
Thi công xây lắp – lắp đặt thiết bị
- Chỉ định thầu hoặc đấu thầu tuyển chọn ( thủ tục như đấu thầu tư vấn
KSTK).
- Hợp đồng kinh tế giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu trúng thầu.
- Các biên bản nghiệm thu từng phần công trình.
- Hồ sơ hoàn công.
- Tờ trình xin thẩm định hồ sơ hoàn công .
- Báo cáo thẩm đinh hồ sơ hoàn công .
- Tờ trình xin phê duyệt hồ sơ hoàn công .
- Quyết định phê duyệt hồ sơ hoàn công .
- Biên bản tổng nghiệm thu bàn giao công trình.
- Hồ sơ đăng ký tài sản của Chủ đầu tư.
- Biên bản trả lại đất mượn tạm, thuê tạm.
- Baó cáo quyết toán vốn đầu tư.
- Tờ trình xin thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư.
- Thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư.
- Tờ trình xin phê duyệt báo cáo quyết toán vốn đầu tư.
- Quyết định phê duyệt báo cáo quyết toán vốn đầu tư.
Mặc dù mới hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản một thời gian
không phải là quá dài nhưng Công ty đã tích lũy và phát huy được những kinh
nghiệm trong tổ chức sản xuất kinh doanh cũng như hoạt động quản lý để tạo đà
cho sự phát triển mạnh mẽ. Những sản phẩm do công ty cung cấp ngày càng được
khách hàng trong và ngoài Tập đoàn đánh giá cao về chất lượng và dịch vụ. Có
được những thành tích như vậy phải kể đến sự cố gắng nỗ lực không ngừng của
70
toàn bộ cán bộ công nhân viên Công ty. Mặc dù với số lượng CBCNV không nhiều
nhưng Công ty vẫn luôn hoàn thành tốt khối lượng công việc được giao.
Công ty đã tiến hành hoạt động quản lý theo quy trình phù hợp với tình hình
thực tế của công ty. Quy trình này không những tuân thủ một cách chặt chẽ những
quy định của các văn bản pháp luật, quy định của Bộ Xây dựng mà còn tuân thủ
những yêu cầu của ban lãnh đạo công ty. Hầu hết các dự án đều được Công ty có kế
hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ giỏi về chuyên môn, đáp ứng được nhu cầu công
việc nên Công ty đã chọn cho mình một mô hình phù hợp, đó là mô hình Chủ đầu tư
trực tiếp quản lý dự án bằng các Ban quản lý dự án. Ban quản lý dự án này gồm
những người được tuyển dụng một cách kỹ càng, có tinh thần trách nhiệm nghề
nghiệp cao để đảm nhận được những phần việc mang tính chuyên môn. Mỗi Ban
quản lý dự án ra đời là biện pháp tạo thêm việc làm cho một
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 000000273541_9029_1951525.pdf