Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ Mytv tại công ty viễn thông Thái Nguyên

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1

DANH MỤC CÁC BẢNG 2

CHƯƠNG I:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ

VÀ ĐẶC TRƯNG CỦA DỊCH VỤ IPTV (MyTV) 4

1.1 Tổng quan về dịch vụ 6

1.1.1 Khái niệm về dịch vụ 6

1.1.2 Các đặc điểm của dịch vụ 6

1.1.3 Phân loại dịch vụ 8

1.1.4 Cung cấp dịch vụ 9

1.2 Chất lượng dịch vụ 12

1.2.1 Khái niệm về chất lượng dịch vụ 12

1.2.2 Các yếu tố cấu thành chất lượng dịch vụ 13

1.2.3 Năm khoảng cách nhận thức chất lượng dịch vụ 15

1.2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ 17

1.2.5 Nghiên cứu về chất lượng dịch vụ 21

1.2.6 Công cụ phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng

dịch vụ 22

1.2.7 Các biện pháp nâng cao chất lượng dịch vụ 26

1.3 Chất lượng của dịch vụ IPTV (MyTV) 27

1.3.1 Dịch vụ IPTV 27

1.3.1.1 Khái niệm về dịch vụ IPTV 27

1.3.1.2. Phân loại dịch vụ IPTV 28

1.3.1.3. Đặc điểm của dịch vụ IPTV 35

1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng dịch vụ IPTV 36

1.3.2.1 Nhóm chỉ tiêu chất lượng Kỹ thuật 37

1.3.2.2 Nhóm chỉ tiêu chất lượng phục vụ 38

1.3.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ IPTV 39

pdf114 trang | Chia sẻ: lanphuong92 | Lượt xem: 720 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ Mytv tại công ty viễn thông Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trên. - Quản lý và kinh doanh các dịch vụ, thiết bị viễn thông - CNTT. - Kinh doanh các ngành nghề khác trong phạm vị được Viễn thông Thái Nguyên cho phép và phù hợp với quy định của pháp luật. • Các phòng, ban chức năng tham mưu: - Tổ Tổng hợp: Tổ tổng hợp có tổ trưởng và các chuyên viên làm việc theo chế độ chức năng trực tuyến, chịu sự điều hành trực tiếp của Lãnh đạo Viễn thông Thái Nguyên. Các chuyên viên trong tổ chịu trách nhiệm trước Giám đốc Luận văn thạc sỹ Viện Kinh tế & Quản lý ĐHBK Hà Nội Lương Thị Loan CH QTKD: 2011 - 2013 47 về kết quả thực hiện các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác của mình. Tổ Tổng hợp có chức năng nhiệm vụ sau: + Tổng hợp số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh. Xây dựng chương trình công tác, chuẩn bị nội dung cho các hội nghị. + Thực hiện công tác thanh tra, pháp chế, thủ tục hợp đồng kinh tế, công tác thi đua khen thưởng, truyền thống. + Thường trực công tác Đảng. Thực hiện công tác bảo vệ chính trị nội bộ + Phụ trách quan hệ giao tiếp với các đơn vị trong và ngoài ngành, với cơ quan thông tin báo chí. Truyền đạt ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo tới các đơn vị cơ sở. Thực hiện ghi chép biên bản nội dung cuộc họp Lãnh đạo và các cuộc họp, hội nghị khác. + Ban Lãnh đạo VNPT Thái Nguyên sinh hoạt cùng tổ Tổng hợp. - Phòng Mạng & Dịch vụ: + Quản lý, điều hành khai thác và xây dựng các phương án tối ưu hóa mạng lưới viễn thông - tin học. + Nghiên cứu, xây dựng cấu trúc mạng viễn thông - tin học theo định hướng phát triển của Tập đoàn và địa phương theo từng giai đoạn. + Chủ trì xây dựng và chỉ đạo các đơn vị thực hiện các quy trình cung cấp dịch vụ viễn thông - CNTT. + Tổ chức tập huấn nghiệp vụ, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thực hiện các quy trình, quy phạm cung cấp dịch vụ và chỉ tiêu chất lượng mạng lưới. + Lập kế hoạch triển khai bảo dưỡng thiết bị, bảo hiểm tài sản, thuê và cho thuê cơ sở hạ tầng. + Xây dựng các phương án đảm bảo an toàn thông tin liên lạc phục vụ công tác phòng chống lụt bão và các yêu cầu đột xuất khác theo sự chỉ đạo của các cấp ủy Đảng và chính quyền địa phương. + Tham gia xây dựng các định mức kinh tế - kỹ thuật viễn thông - CNTT. Luận văn thạc sỹ Viện Kinh tế & Quản lý ĐHBK Hà Nội Lương Thị Loan CH QTKD: 2011 - 2013 48 + Phối hợp xây dựng các kế hoạch đầu tư, khảo sát, phục vụ lập các dự án đầu tư và nghiệm thu các công trình xây dựng, sửa chữa mạng viễn thông - tin học; thẩm định về mặt kỹ thuật một số dự án theo yêu cầu của lãnh đạo Viễn thông tỉnh. - Phòng Đầu tư XDCB + Lập kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản và kế hoạch vốn đầu tư; tham mưu, giúp Giám đốc tổ chức, chỉ đạo triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư, xây dựng cơ bản. + Thẩm định dự án, hồ sơ mời thầu, kết quả các gói thầu để trình cấp trên hoặc Giám đốc Viễn thông tỉnh phê duyệt. + Chủ trì thực hiện thương thảo các hợp đồng dịch vụ tư vấn, mua sắm thiết bị, xây lắp các công trình thuộc các dự án đầu tư. + Mua sắm, quản lý và cấp phát vật tư thường xuyên và vật tư dự trữ cho sản xuất. + Phối hợp với các bộ phận chức năng thực hiện mua sắm vật tư hàng hóa, triển khai xây lắp công trình, chỉ đạo công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, phối hợp giám sát thi công, nghiệm thu các giai đoạn và hạng mục công trình hoàn thành. + Tổng hợp, lập báo cáo tình hình và đánh giá hiệu quả công tác đầu tư và giám sát đầu tư. + Phối hợp với các đơn vị trong và ngoài ngành để giải quyết các công việc liên quan đến đầu tư phát triển mạng viễn thông - tin học để đảm bảo tiến độ, chất lượng các công trình xây dựng. - Phòng Kinh doanh: + Xây dựng giá cước dịch vụ theo phân cấp của Tập đoàn, phối hợp triển khai các dịch vụ mới. + Chủ trì thực hiện thương thảo cung cấp dịch vụ, phát triển đại lý, thỏa thuận hợp tác. Luận văn thạc sỹ Viện Kinh tế & Quản lý ĐHBK Hà Nội Lương Thị Loan CH QTKD: 2011 - 2013 49 + Chỉ đạo thực hiện công tác tiếp thị, quảng cáo nghiên cứu và phát triển thị trường, phát triển thương hiệu, chăm sóc khách hàng, xây dựng hệ thống kênh bán hàng; phát triển khách hàng lớn. + Tổ chức tập huấn và hướng dẫn các đơn vị thực hiện thể lệ, thủ tục cung cấp dịch vụ, chăm sóc khách hàng... - Phòng Hành chính quản trị + Giúp lãnh đạo tổ chức hiện công tác hành chính, quản trị. + Quản lý các thiết bị văn phòng, tài sản, cơ sở vật chất thuộc khu văn phòng và các tài sản khác được lãnh đạo giao. + Thực hiện nhiệm vụ văn thư, lưu trữ; tiếp nhận - chuyển - phát công văn, tài liệu, ấn phẩm báo chí, quản lý các loại con dấu của Viễn thông Thái Nguyên. + Thực hiện công tác tiếp tân, khánh tiết phục vụ hội nghị do cơ quan tổ chức. + Quản lý, đăng ký, kiểm tra định kỳ, điều động các phương tiện vận tải phục vụ công tác. - Phòng Tổ chức cán bộ: + Tham mưu, giúp Giám đốc quản lý, điều hành các lĩnh vực: tổ chức cán bộ, quản lý hồ sơ, đào tạo, lao động tiền lương, chính sách xã hội. + Xây dựng cơ cấu tổ chức sản xuất, chức năng - nhiệm vụ - quyền hạn và mối quan hệ giữa các đơn vị. + Xây dựng quy hoạch cán bộ, kế hoạch lao động, định mức lao động, quản lý - điều phối và tuyển dụng lao động. + Xây dựng đơn giá tiền lương, quy chế phân phối thu nhập, theo dõi biến động lương. + Thực hiện nhiệm vụ quản lý và bảo vệ sức khỏe người lao động. + Là thành viên thường trực Hội đồng lương, Hội đồng xét kỷ luật của Viễn thông tỉnh. - Phòng Kế toán Thống kê Tài chính: Luận văn thạc sỹ Viện Kinh tế & Quản lý ĐHBK Hà Nội Lương Thị Loan CH QTKD: 2011 - 2013 50 + Tham mưu, giúp Giám đốc chỉ đạo, tổ chức hiện công tác kế toán, thống kê, tài chính theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Tập đoàn. + Thanh quyết toán các dự án đầu tư - XDCB. + Xử lý công nợ và thanh toán cước viễn thông. + Tổng hợp, phân tích tình hình luân chuyển, sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn, kết quả sản xuất kinh doanh. + Kiểm tra, đôn đốc các đơn vị, cá nhân thực hiện và chấp hành chế độ kế toán, thống kê, tài chính; kịp thời phát hiện và ngăn ngừa các vi phạm liên quan. - Ban Quản lý dự án: + Tham gia phối hợp xây dựng kế hoạch đầu tư hàng năm của Viễn thông tỉnh. + Trực tiếp tổ chức, triển khai thực hiện các dự án đầu tư từ khi có quyết định phê duyệt đến khi hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng. + Thực hiện các gói thầu mua sắm vật tư thiết bị, xây lắp. + Giám sát thi công, xây dựng các công trình. Hiện nay, Viễn thông Thái Nguyên có khoảng 587 lao động. Lao động tại khu vực quản lý chiếm tỷ lệ 11,3% tổng số lao động, trong đó có 54,8% có trình độ Đại học, trên Đại học còn lại là trình độ cao đẳng. Lao động ở bộ phận sản xuất có trình độ không cao, nguyên nhân là do số CBCNV công tác lâu năm từ thời bao cấp vẫn còn nhiều, số lao động này hầu hết mới chỉ qua đào tạo trung sơ cấp chiếm 75% trong tổng số lao động . Luận văn thạc sỹ Viện Kinh tế & Quản lý ĐHBK Hà Nội Lương Thị Loan CH QTKD: 2011 - 2013 51 Bảng 2.1 Trình độ lao động tại Viễn thông Thái Nguyên Trình độ Loại lao động Sau ĐH Đại học Cao đẳng TC, CN Tổng số Lao động quản lý Trong đó: Chánh PGĐ TP, GĐTT Viễn thông 2 3 20 25 2 23 NV các phòng ban 6 41 7 54 Công nhân 78 162 268 508 Tổng cộng 11 139 169 268 587 [Nguồn VNPT Thái Nguyên] 2.1.4 Một số kết quả hoạt động kinh doanh của VNPT Thái Nguyên Những năm gần đây, trong môi trường kinh doanh với sự cạnh tranh của các doanh nghiệp khác ngoài VNPT, cùng với sự gia tăng của các dịch vụ Điện thoại di động thì các dịch vụ kinh doanh truyền thống của Công Viễn thông Thái Nguyên như: Điện thoại cố định, MegaVNN trở nên khó khăn hơn trong việc phát triển dịch vụ. Mặc dù VNPT Thái Nguyên thường xuyên triển khai các chương trình khuyến mại, điều chỉnh chính sách giá cước, tiếp thị bán hàng một cách linh hoạt, tăng cường phân cấp cho phép Doanh nghiệp chủ động khuyến mại một số dịch vụ góp phần đẩy mạnh công tác bán hàng, phát triển dịch vụ nhằm mang lại lợi ích cho khách hàng và tăng doanh thu cho Doanh nghiệp và thu hút khách hàng đến với mình. Nhưng trong những năm gần đây số lượng khách hàng rời mạng ngày càng nhiều với nhiều lý do khác nhau cũng đang là một thách thức đối với Doanh nghiệp. Luận văn thạc sỹ Viện Kinh tế & Quản lý ĐHBK Hà Nội Lương Thị Loan CH QTKD: 2011 - 2013 52 Bảng 2.2 Doanh thu và tỷ trọng doanh thu [ Tỷ đồng] 2010 2011 2012 TT Loại dịch vụ Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng 1 Mega VNN 38,507 24,4 % 45,007 26,6 % 47,733 27,4% 2 Fiber VNN 8,645 5,03 % 8,974 5,3 % 9,798 5,6 % 3 MyTV 1,056 0,6 % 7,927 4,7 % 13,222 7,6 % 4 Điện thoại cố định không dây 12,970 7,5 % 7,482 4,4 % 6,766 3,9 % 5 Điện thoại cố định có dây 56,902 33,09% 39,070 23,1% 32,449 18,6% 6 Di động 53,856 31,32% 60,419 35,8% 64,023 36,8 % [Nguồn VNPT Thái Nguyên] 0.00% 5.00% 10.00% 15.00% 20.00% 25.00% 30.00% 35.00% 40.00% 2010 2011 2012 FiberVNN MegaVNN MyTV ĐT cố định không dây ĐT cố định có dây ĐT di động trả sau Biểu 2.1 Tỷ trọng sản lượng doanh thu các dịch vụ năm 2010 - 2012 Dựa vào bảng số liệu về sản lượng và doanh thu của các dịch vụ Viễn thông năm 2012 so với năm 2011 và 2011 so với 2010 ta thấy sự sụt giảm đáng kể về doanh thu cũng như về tỷ trọng doanh thu của dịch vụ Điện thoại cố định, thay vào đó là sự phát triển của dịch vụ di động, truy nhập Intenet (MegaVNN và Fi- berVNN), dịch vụ MyTV tăng mạnh và trở thành nguồn thu đáng kể và chiếm tỷ Luận văn thạc sỹ Viện Kinh tế & Quản lý ĐHBK Hà Nội Lương Thị Loan CH QTKD: 2011 - 2013 53 trọng ngày càng cao trong cơ cấu doanh thu của Doanh nghiệp. Trong những năm gần đây bên cạnh việc duy trì phát triển dịch vụ truyền thống như Điện thoại cố định, Doanh nghiệp đã tăng cường đầu tư và phát triển dịch vụ di động, MegaVNN, MyTV và đưa dịch vụ này trở thành trọng tâm trong chiến lược phát triển dịch vụ của mình. Bên cạch đó doanh thu một số dịch vụ khác như thuê bao truyền số liệu, Megawan có xu hướng gia tăng. Năm 2012 doanh thu do dịch vụ Điện thoại cố định không dây và có dây đem lại vẫn chiếm tỷ trọng cao nhưng với xu hướng giảm nhanh, cụ thể đã sụt giảm 3.1% so với năm 2011 và 16,2% so với năm 2010 do sự cạnh tranh của dịch vụ di động giá rẻ và giá cước các dịch vụ chính giảm mạnh. Kết quả sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp trong năm 2012 Theo báo cáo về tình hình sản xuất kinh doanh hàng năm của Viễn thông Thái Nguyên trong năm 2012, các dịch vụ truyền thống như ĐTCĐ, Gphone đang trên đà suy giảm do dịch vụ di động phát triển, các dịch vụ di động, MegaVNN, FiberVNN bị cạnh tranh quyết liệt, tốc độ tăng trưởng chậm khó bù đắp được sự suy giảm của các dịch vụ truyền thống trước đây. 0.00% 5.00% 10.00% 15.00% 20.00% 25.00% 30.00% 35.00% 40.00% Dịch vụ năm 2012 FiberVNN MegaVNN MyTV ĐT cố định không dây ĐT cố định có dây ĐT di động trả sau Biểu 2.2 Tỷ trọng sản lượng doanh thu các dịch vụ năm 2012 Trong năm 2012, năm thứ ba Doanh nghiệp đưa dịch vụ MyTV vào khai thác, doanh thu đạt 13,222 tỷ đồng, chiếm 7,6% tỷ trọng doanh thu, bằng 167% so với cùng kỳ. Đây là một dịch vụ mới, mang lại nhiều tiện ích cho người Luận văn thạc sỹ Viện Kinh tế & Quản lý ĐHBK Hà Nội Lương Thị Loan CH QTKD: 2011 - 2013 54 dùng nhưng đòi hỏi doanh nghiệp phải có cơ sở hạ tầng mạng lưới tốt, các thiết bị mạng, đầu cuối cung cấp cho khách hàng phải nhập khẩu từ nước ngoài, nên những năm đầu khai thác dịch vụ chưa thể mang về cho doanh nghiệp lợi nhuận cao nhưng từ năm thứ 4 theo tính toán sẽ đem lại lợi nhuận cho Doanh nghiệp. Vì vậy cùng với thời gian, Doanh nghiệp sẽ có kinh nghiệm để duy trì và mở rộng thị trường dịch vụ hứa hẹn này. 2.2 Giới thiệu thị trường dịch vụ IPTV trên địa bàn Thái Nguyên 2.2.1 Khách hàng sử dụng dịch vụ IPTV Khách hàng sử dụng IPTV là các hộ gia đình, tổ chức hoặc các doanh nghiệp, nhà hàng, khách sạn. Mỗi đối tượng khách hàng đều có những đặc điểm riêng, yêu cầu của khách hàng về dịch vụ IPTV cũng có những điểm khác biệt. Đối với khách hàng là những hộ gia đình thì ngoài yêu cầu về chất lượng cảm nhận (QoE) phải tốt họ còn đòi hỏi chất lượng phục vụ (QoS) cao, giá cả hợp lý. Quá trình khảo sát về chất lượng MyTV của Viễn thông Thái Nguyên đối với khách hàng cho thấy khách hàng đều yêu cầu nội dung chương trình nhiều kênh HD hơn, kho dữ liệu phong phú hơn và giá hợp lý hơn đối với các phim hoạt hình, clip dành cho trẻ em. Điều này mang lại những khó khăn cũng như thuận lợi cho việc cung cấp dịch vụ IPTV nói chung và MyTV nói riêng. Những thuận lợi trong việc cung cấp dịch vụ IPTV của Viễn thông Thái Nguyên là tận dụng cơ sở hạ tầng đường trục sẵn có đã len lỏi tận các làng xóm khắp địa bàn tỉnh, do vậy Viễn thông Thái Nguyên có thể cung cấp dịch vụ IPTV cho mọi khách hàng. Bên cạnh đó việc cung cấp dịch vụ IPTV của Viễn thông Thái Nguyên còn có những khó khăn như do mức thu nhập của các hộ dân ở các vùng xa trung tâm còn thấp nên với mức giá thiết bị đầu vào và cước dùng hàng tháng hiện nay chưa thể hấp dẫn khách hàng, ngoài ra do đặc thù của dịch vụ IPTV mỗi STB chỉ dùng cho một TV nên tuy rất tiện lợi nhưng các hộ gia đình thường chỉ dùng một hợp đồng dịch vụ IPTV. Đối với khách hàng là các nhà hàng, khách sạn hoặc các tổ chức thì ngoài yêu cầu về chất lượng cảm nhận (QoE) thì yêu cầu về chất lượng phục vụ (QoS) Luận văn thạc sỹ Viện Kinh tế & Quản lý ĐHBK Hà Nội Lương Thị Loan CH QTKD: 2011 - 2013 55 cũng khắt khe hơn. Một trong những vấn đề là khi số lượng người sử dụng của nhóm khách hàng này thay đổi, trình độ và sự hiểu biết về thiết bị khác nhau dẫn đến những trục trặc và yêu cầu về chất lượng dịch vụ cũng khác nhau. Trong quá trình cung cấp dịch vụ MyTV của Viễn thông Thái Nguyên, theo thông tin nhận được từ dịch vụ chăm sóc khách hàng của Viễn thông Thái Nguyên, những trục trặc của đối tượng khách hàng này cần khắc phục sớm hơn so với khách hàng là các hộ gia đình. Ngoài ra, khách hàng là các tổ chức, nhà hàng, khách sạn,... còn yêu cầu về mức giá mềm hơn nhưng giá thiết bị phụ thuộc vào nhà cung cấp nên đây cũng là một trong những khó khăn khi đáp ứng yêu cầu của nhóm khách hàng này. 2.2.2 Các nhà cung cấp dịch vụ IPTV Trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên hiện nay có ba nhà cung cấp dịch vụ IPTV 2.2.2.1. Viễn thông Thái Nguyên với dịch vụ MyTV. Hiện nay MyTV đang chiếm lĩnh 75% thị trường IPTV tại Thái Nguyên. MyTV cung cấp cho khách hàng 84 kênh truyền hình tín hiệu SD, 12 kênh tín hiệu HD, các kênh radio.Cung cấp dịch vụ tạm dừng, lưu giữ và xem lại các chương trình truyền hình, các dịch vụ tiếp thị truyền hình, dịch vụ chia sẻ hình ảnh, tin tức, thông tin cần biết, các gói nội dung tín hiệu SD và HD theo yêu cầu bao gồm phim, ca nhạc, karaoke, sức khoẻ làm đẹp, thể thao, đọc truyện Dịch vụ MyTV của Viễn thông Thái Nguyên có điểm mạnh so với các nhà cung cấp hiện tại là cơ sở hạ tầng sẵn có, đội ngũ nhân viên đông, thiết bị cung cấp cho khách hàng nhập của nhà cung cấp ZTE có hiệu quả cao trong sử dụng ( thời gian khởi động, chuyển kênh nhanh, tốc độ tua nhanh hơn so với thiết bị cung cấp cho khách hàng của các nhà cung cấp IPTV khác trên địa bàn, khả năng hỗ trợ đầy đủ các hệ TV ). Ngoài ra chính sách giảm giá trong trường hợp khách hàng sử dụng nhiều dịch vụ của nhà mạng ví dụ nếu sử dụng cả MyTV và internet thì mức thuê bao hàng tháng sẽ giảm còn 220.000 đồng. Đây cũng là điểm mạnh của Viễn thông Thái Nguyên vì hiện nay VNPT Thái Nguyên cung cấp 94% thị trường điện thoại cố định và 72% thị trường internet tại Thái Nguyên. Tuy vậy, MyTV của Viễn thông Thái Nguyên còn có những điểm yếu Luận văn thạc sỹ Viện Kinh tế & Quản lý ĐHBK Hà Nội Lương Thị Loan CH QTKD: 2011 - 2013 56 so với các đối thủ cạnh tranh khác là giá cước hiện nay còn cao, thiết bị đầu cuối cung cấp cho khách hàng hiện lệ thuộc rất nhiều vào nhà cung cấp, do đó giá cao hơn so với các đối thủ khác, đặc biệt là so với giá của Viễn thông quân đội Viet- tel ( NetTV). BẢNG CƯỚC DỊCH VỤ MYTV Áp dụng từ ngày 01/03/2013 *Các gói cước thuê bao tháng Gói dịch vụ Nội dung dịch vụ MyTV Silver • 84 kênh truyền hình tín hiệu SD, các kênh Radio • Dịch vụ tạm dừng, lưu trữ và xem lại các chương trình truyền hình • Dịch vụ tiếp thị truyền hình, dịch vụ thông tin cần biết, dịch vụ chia sẻ hình ảnh, tin tức • Gói nội dung tín hiệu SD theo yêu cầu bao gồm phim, âm nhạc, karaoke, sức khỏe làm đẹp, thể thao, đọc truyện,... (các nội dung không thể hiện giá tiền trên màn hình TV) MyTV Silver HD • 12 kênh tín hiệu HD, 84 kênh truyền hình tín hiệu SD, các kênh Radio • Dịch vụ tạm dừng, lưu trữ và xem lại các chương trình truyền hình • Dịch vụ tiếp thị truyền hình, dịch vụ thông tin cần biết, dịch vụ chia sẻ hình ảnh, tin tức • Gói nội dung tín hiệu SD và HD theo yêu cầu bao gồm phim, âm nhạc, karaoke, sức khỏe làm đẹp, thể thao, đọc truyện,.. (các nội dung không thể hiện giá tiền trên màn hình TV) MyTV Gold • Nội dung dịch vụ thuộc gói MyTV Silver • Toàn bộ các dịch vụ theo yêu cầu có tín hiệu SD (như mục 2.1 dưới đây) MyTV Gold HD • Nội dung dịch vụ thuộc gói MyTV Silver HD • Toàn bộ các dịch vụ theo yêu cầu có tín hiệu SD và HD (như mục 2.1 dưới đây) Luận văn thạc sỹ Viện Kinh tế & Quản lý ĐHBK Hà Nội Lương Thị Loan CH QTKD: 2011 - 2013 57 * Mức cước dịch vụ theo yêu cầu (PayTV) + Mức cước dịch vụ theo yêu cầu miễn phí với gói cước MyTV Gold và MyTV Gold HD Đơn vị: đồng/bộ giải mã/tháng Mức cước cho từng nội dung được thể hiện trên màn hình TV (EPG) + Mức cước dịch vụ theo yêu cầu áp dụng cho tất cả các gói cước: Đơn vị: đồng/bộ giải mã/tháng Các gói nội dung theo yêu cầu Mức cước tối thiểu theo lần sử dụng Mức cước trần trong tháng Gói Thiếu nhi 1.000 đồng/nội dung/12 giờ 70.000 đồng Gói Giáo dục đào tạo 1.000 đồng/nội dung/24 giờ Không có mức cước trần Gói Đào tạo từ xa 1.000 đồng/nội dung/24 giờ Không có mức cước trần Gói Kết quả xổ số 1.000 đồng/nội dung/24 giờ 70.000 đồng Các gói nội dung theo yêu cầu Mức cước tối thiểu theo lần sử dụng Mức cước trần trong tháng Gói Phim truyện 1.000 đồng/phim/48 giờ 1.000 đồng/tập phim/48 giờ 100.000 đồng Gói Nhịp cầu MyTV 1.000 đồng/nội dung/24 giờ 100.000 đồng Gói Âm nhạc Gói Karaoke 1.000 đồng/1 nội dung Gói Trò chơi 1.000 đồng/game/1 lần chơi Gói Đọc truyện Gói Sức khỏe & làm đẹp 1.000 đồng/1 nội dung/24 giờ 70.000 đồng cho mỗi gói nội dung Gói Thể thao 1.000 đồng/1 nội dung/48 giờ Không có mức cước trần Gói Phong cách sống 1.000 đồng/1 nội dung/24 giờ 100.000 đồng Luận văn thạc sỹ Viện Kinh tế & Quản lý ĐHBK Hà Nội Lương Thị Loan CH QTKD: 2011 - 2013 58 Gói Đấu giá ngược Mức cước chi tiết cho từng lần đấu giá được thể hiện trên màn hình TV (EPG) Không áp dụng Gói Bình chọn Mức cước chi tiết cho từng lần bình chọn được thể hiện trên màn hình TV (EPG) Không áp dụng 2.2.2.2. Viễn thông Quân đội Viettel với dịch vụ NetTV Hiện nay dịch vụ truyền hình NetTV của Viettel đang cung cấp tại Thái Nguyên tuy nhiên họ cũng gặp phải những bất cập trong lĩnh vực truyền hình, việc đa dạng hoá các sản phẩm dịch vụ cũng còn yếu, chưa có kinh nghiệm giải quyết các vấn đề sự cố trong quá trình triển khai dịch vụ này. Thị phần NetTV của Viettel tại Thái Nguyên là 14.2 %. Do hiện trạng hệ thống mạng truyền dẫn, đặc biệt mạng cáp ngoại vi cung cấp dịch vụ đến thuê bao còn mỏng hầu như không tận dụng được hạ tầng có sẵn, Viettel có xu hướng chuyển dần sang cung cấp dịch vụ truyền hình cáp kỹ thuật số và tương tự Hiện tại NetTV của Viettel có 75 kênh truyền hình, trong đó có 6 kênh chuẩn HD. Sự khác biệt về nội dung lớn nhất của NetTV so với MyTV của VNPT là NetTV có thêm một số kênh thể thao, kênh K+ và một số kênh VTC. Do mới triển khai nên NetTV áp dụng các chính sách giảm giá, khuyến mại mạnh, giá thiết bị và mức cước thấp. Viettel với lợi thế năng lực quản lý, nhân sự trẻ, năng động sẽ là một trong những khó khăn lớn của MyTV trong thời gian tới. Ngoài ra chính sách cước rẻ, chính sách giá Set –top –box linh hoạt của Viettel cũng làm cho MyTV cần lưu tâm. Giá đầu thu HD của NetTV là 300.000 đến 1.150.000 đồng/ bộ trong khi đầu thu HD của MyTV là 1.500.000 đồng/ bộ. BẢNG GIÁ CƯỚC VÀ ĐẦU THU HD CỦA NETTV + Giảm tới hơn 70% chi phí mua đầu thu HD Áp dụng cho: Luận văn thạc sỹ Viện Kinh tế & Quản lý ĐHBK Hà Nội Lương Thị Loan CH QTKD: 2011 - 2013 59 • Khách hàng đang sử dụng hoặc đăng ký mới dịch vụ ADSL/FTTH/FTTB là cán bộ nhân viên Viettel. • Khách hàng đã thu được cước hoặc đóng trước cước ADSL, FTTH, FTTB từ 03 tháng trở lên hoặc khách hàng đang sử dụng ADSL đã thu được cước từ 3 tháng nay muốn chuyển đổi sang FTTH để sử dụng NextTV. • Khách hàng FTTH mới và cũ dưới 3 tháng đăng ký từ 2 tivi trở lên áp dụng từ tivi thứ hai. Gói cước Basickplus: là gói tích hợp giữa Basic (65.000 đồng/tháng) và Vas K+(150.000 đồng/tháng (ngoài 106 kênh truyền hình hiện tại, còn được xem thêm 2 kênh K+1 và K+ nhịp sống) • Phí lắp đặt: 30.000 đồng. • Phí mua đầu thu HD: 300.000 đồng. • Phí đăng ký Vas K+ 150.000 đồng • Phí thuê bao hàng tháng: 180.000 đồng Gói cước Basic, Full HD100 • Phí lắp đặt: 30.000 đồng. • Phí mua đầu thu HD: 300.000 đồng • Gói Basic: 65.000 đồng/tháng • Gói FullHD100: 110.000 đồng/tháng + Giảm tới 60% chi phí mua đầu thu HD Áp dụng cho: • Khách hàng FTTH TV mới và cũ đã thu được cước dưới 3 tháng áp dụng cho cả khách hàng đăng ký gói cước FTTH lưu lượng và FTTH trọn gói. • Khách hàng FTTH Eco mới và cũ đã thu được cước dưới 3 tháng • Phí lắp đặt: 50.000 đồng. • Phí thuê bao hàng tháng & Giá đầu thu HD: • Gói Basic: 65.000 đồng/ tháng , Giá đầu thu HD: 600.000 đồng. Luận văn thạc sỹ Viện Kinh tế & Quản lý ĐHBK Hà Nội Lương Thị Loan CH QTKD: 2011 - 2013 60 • Gói Full HD100: 110.000 đồng/tháng (Gói Basic+Gói phim tổng hợp 40.000 đồng). Giá đầu thu HD: 500.000 đồng. Lưu ý: • Đối với FTTH TV bắt buộc phải Tivi thứ nhất phải dùng Full HD 100. + Giảm hơn 40% chi phí mua đầu thu HD Áp dụng cho: • Khách hàng ADSL/FTTH mới và cũ đã đóng cước dưới 3 tháng, lắp thêm dịch vụ NextTV (trừ FTTH TV và FTTH Eco). • Gói cước: Basic. Phí thuê bao hàng tháng: 65.000 đồng. • Phí lắp đặt: 50.000 đồng. • Phí mua đầu thu HD: 750.000 đồng. + Gói giá NextTV tích hợp K+, chỉ 180.000 đồng/tháng Áp dụng cho: - Khách hàng đăng ký mới hoặc đang sử dụng dịch vụ ADSL/FTTH/FTTB dưới 03 tháng. • Gói cước: Basickplus. • Phí lắp đặt: 50.000 đồng. • Phí mua đầu thu HD: 1.150.000 đồng. Lưu ý: • Giá trên đã bao gồm Vat 10%. 2.2.2.3. Công ty Cổ phần đầu tư công nghệ FPT với dịch vụ OneTV Công ty FPT được thành lập từ năm 1988, từ đó đến nay công ty FPT đã liên tục phát triển và trở thành một trong những tập đoàn hàng đầu tại Việt Nam về Luận văn thạc sỹ Viện Kinh tế & Quản lý ĐHBK Hà Nội Lương Thị Loan CH QTKD: 2011 - 2013 61 kinh tế và công nghệ. Các nhân viên của FPT có trình độ học thức cao, được đào tạo bài bản và luôn được cập nhật những kiến thức về công nghệ mới trong lĩnh vực công nghệ thông tin và viễn thông. Tuy nhiên trong lĩnh vực truyền hình IPTV thì dường như do FPT chưa tập trung đầu tư và phát triển trong lĩnh vực này nên đội ngũ cán bộ thực hiện triển khai dự án này bị phân tán vào nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nên chưa tập trung và chưa nhiều. Hiện nay thị phần IPTV của FPT tại Thái Nguyên là 10.8%. Hiện tại ONETV của FPT cung cấp 73 kênh truyền hình trong nước và quốc tế, trong đó có 30 kênh miễn phí. Hai dịch vụ mới và nổi trội là dịch vụ xem Youtube trên TV và đưa kho Nhacso.net vào khai thác. Ngoài ra, OneTV cũng là đơn vị hợp tác duy nhất với K+ phát sóng hai kênh K+1, K+Nhịp sống trên hệ thống IPTV của mình. OneTV cũng đưa dịch vụ Giáo dục đào tạo vào trong dịch vụ của mình. Tuy nhiên so với giá của NetTV thì OneTV cao hơn. BẢNG GIÁ DỊCH VỤ ONETV Bảng giá có hiệu lực từ ngày 15/09/2011. Áp dụng cho Bộ giải mã Comtrend và Bộ giải mã Zyxel. 1. Phân loại dịch vụ OneTV CÁC DỊCH VỤ TÍNH PHÍ 01 Truyền hình Tính phí 02 Phim truyện Tính phí 03 Hài - cải lương Tính phí 04 HBO On Demand Tính phí 05 Giáo dục Đào tạo - Ôn thi Đại học Tính phí CÁC DỊCH VỤ MIỄN PHÍ CƠ BẢN 01 Tiếng anh cho bé Miễn phí Luận văn thạc sỹ Viện Kinh tế & Quản lý ĐHBK Hà Nội Lương Thị Loan CH QTKD: 2011 - 2013 62 02 Ca nhạc Miễn phí 03 Văn hóa - Thể thao Miễn phí 04 Thư giãn Miễn phí 05 Đọc báo Miễn phí 06 Địa chỉ cần biết Miễn phí 07 Truyền hình xem lại Miễn phí 08 Thông tin Miễn phí 09 Chứng khoán Miễn phí 10 Youtube Miễn phí 11 Thiếu nhi Miễn phí 12 Nhạc số Miễn phí 2. Bảng giá niêm yết và khuyến mãi các gói dịch vụ Gói dịch vụ Nội dung dịch vụ Mức cước thuê bao niêm yết (đồng/tháng) Mức cước thuê bao khuyến mãi 1 năm kể từ 15/09/2011 (đồng/tháng) Ghi chú OneTV F

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf000000272160_3328_1951951.pdf
Tài liệu liên quan