Mục lục
Mở đầu
Chương I: Bài toán về góc và khoảng cách trong không gian
1.1.Bài toán về góc trong không gian .6
1.1.1.Góc giữa hai đường thẳng trong không gian . .6
1.1.2. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng . .9
1.1.3. Góc giữa hai mặt phẳng . .11
1.2. Bài toán về khoảng cách trong không gian . .15
1.2.1 Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng . .15
1.2.2. Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng . .17
1.2.3. Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song, khoảng
cách giữa hai mặt phẳng song song . 21
1.2.4. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau . 24
Chương II – Bài toán về thể tích.
2.1. Thể tích hình chóp . . .34
2.1.1.Phương pháp tính trực tiếp thể tích . . 34
2.1.2. Phương pháp sử dụng tỉ số thể tích . .40
2.2. Thể tích lăng trụ . .47
2.2.1. Khối lăng trụ đứng và lăng trụ đều .47
37 trang |
Chia sẻ: anan10 | Lượt xem: 747 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phương pháp toán sơ cấp - Bài toán hình học không gian, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
toán về đường thẳng và mặt phẳng...68
3.1.1. Bài toán về đường thẳng..68
3.1.2. Bài toán về mặt phẳng.....77
3.2. Bài toán về mặt cầu.....97
6
Mở đầu
Hình học là phần khó của chương trình toán, đa số học sinh rất sợ khi học về
hình học không gian.
Trong các đề thi tuyển sinh Đại học – Cao đẳng trước đây, phần Hình học
không gian được ra dưới dạng mà học sinh có thể giải được bằng cả phương
pháp hình học thuần túy và cả phương pháp tọa độ.
Để giúp các em học sinh cũng như những thầy cô giáo có thêm tư liệu để dạy
trong trường phổ thông, tôi xin trình bày các bài toán về hình học không gian.
7
Chương I
Bài toán về góc và khoảng cách
trong không gian
1.1 Bài toán về góc trong không gian
1.1.1 Góc giữa hai đường thẳng trong không gian
Định nghĩa:
Góc giữa hai đường thẳng m và n là góc giữa hai đường thẳng 1m và 1n cắt
nhau, lần lượt song song (hoặc trùng) với m và n.
Kí hiệu: (m,n) hoặc ,m n và 0 00 , 90m n .
Hai đường thẳng vuông góc với nhau nếu góc giữa chúng bằng 090 .
Nếu hai đường thẳng song song thì góc giữa chúng bằng 00 .
Phương pháp: Để tính góc giữa hai đường thẳng a và b chéo nhau trong không
gian ta có thể áp dụng một trong hai cách sau:
Cách 1: Tìm góc giữa hai đường thẳng cắt nhau c và d lần lượt
song song với hai đường thẳng a và b, đưa
a
b
c
d
α
P
8
vào một tam giác, sử dụng các hệ thức trong tam giác
Đặc biệt là định lý hàm số cosin:
cos A.
2 2 2
2
b c a
bc
Cách 2: Lấy hai vecto 𝑢 và 𝑣 cùng phương với a và b. Tính góc
giữa 𝑢 và 𝑣 chính là góc giữa a và b.
.
cos .
.
u v
u v
Ví dụ 1: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ có tất cả các cạnh bằng nhau và bằng a,
BAD = 600, ’ ’BAA DAA = 1200. Gọi O và O’ là tâm hai đáy của hình hộp.
Tính ’ ’,A B AC ; ’ ,AC AC ; ’ ,B O DC ; ’,DO AC .
Lời giải:
Ta có A’B’ // AB ’ ’,A B AC = ,AB AO . Mà
𝐴𝐵 = 𝐴𝐷 = 𝑎
𝐷𝐴𝐵 = 600
(gt)
∆ABD đều 030OAB .
Vậy (A’B’,AC) = 300.
Vì
𝐴′𝐵′ = 𝐴𝐴′ = 𝑎
'BAA = 1200
(gt) A’B 3a ,
a
b
v
u
P
O'
O
B'
C'
D'
D
A'
A
B
C
c
a
b
A
B C
9
Ta có
a 3
2
AO , mặt khác ta có:
' ' 3A D A B a (∆A’BD cân),
BD = a.
Suy ra A’O
2
2
2 2 11' 3
2 2
a a
A B BO a
cos'A AO
2 2
2
2 2 2
3 11
2 2' ' 2 3
. ' 33
2
a a
a
AO A A A O
AO A A a
a
, suy ra
A’C2 = A’A2+AC2– 2A’A.AC.cos 'A AO 2 2 2
2 3
3 2 3 8 .
3
a a a a a
cos 'A CA
2 2 2 2 2 2' ' 8 3 5 6
2 ' . 122.2 2 . 3
A C AC A A a a a
A C AC a a
.
Từ O ta kẻ đường thẳng song song với DC lần lượt cắt
AD và BC ở trung điểm mỗi đường là K và L,
’ , ’ ,B O DC B O OL ,
A’K2=A’A2+AK2– 2A’A.AK.cos 'A AK
2 2
2 1 7 2
2 2 2 4
a a a
a a
,
cos 'A KO
2 2 2
2 2 2
7 9
' ' 14 4 4 .
2 ' . 7 2 7
2
2 2
a a a
A K KO A O
A K KO a a
L
K
O'
O
B'
C'
D'
D
A'
A
B
C
10
cos 'B LO
1
2 7
(Vì 'A KO và 'B LO bù nhau),
B’O2 = B’L2+OL2– 2B’L.OL.cos 'B LO
2 2 27a a a 7 a 1 3a
2 .
4 4 2 2 42 7
cos 'B OL
2 2 2
2 2 2
3 7
' ' 34 2 4 .
2. ' . 33
2
2 2
a a a
B O LO B L
B O LO a a
Vậy cos ’ ,B O DC =
3
3
.
Xét tứ giác DO’B’O có
' ' //
' '
2
O B DO
a
O B DO
DO’B’O là hình bình hành DO // B’O,
Suy ra ’, ’ ,DO AC B O AC ;
cos 'B OA
2 2
2
2 2 2
2
3 3
' ' 14 4
2 . ' 33
2
4
a a
a
OA B O B A
OAB O a
,
1
cos ', .
3
DO AC
1.1.2 Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
Định nghĩa:Góc giữa đường thẳng a và mặt phẳng
(P) là góc của đường thẳng a và hình chiếu vuông
a
a'
P
A
O'
O
B'
C'
D'
D
A'
A
B
C
11
góca’ của nó trên mặt phẳng (P). Kí hiệu ,a P hoặc ,P a .
Ví dụ 2: Cho hình chóp S.ABC, đáy ABC là tam giác vuông tại A,
BC = a,
3
2
a
SA SB SC . Tính góc giữa SA với mặt phẳng (ABC).
Lời giải:
Gọi O là trung điểm của BC, suy ra O là tâm đường
trong ngoạitiếp∆ABC .
Ngoài ra theo giả thiết ta có SA = SB = SC nên SO là
trục đường tròn của ∆ABC, suy ra SO⊥ (ABC) nên OA
là hình chiếu vuông góc của SA trên (ABC),
do đó ,SA ABC = SAO .
Vì ∆SOA vuông tại O, ta có: cos
3
3
OA
SAO
SA
.
Ví dụ 3: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tạo C, SA ABC .
a) Chứng minh rằng: BC SAC .
b) Gọi E là hình chiếu vuông góc của A trên SC. Chứng minh rằng:
AE SBC .
c) Gọi mặt phẳng (P) đi qua AE và vuông góc với (SAB), cắt SB tại D. Chứng
minh rằng: SB P .
d) Đường thẳng DE cắt BC tại F. Chứng
minh rằng: AF SAB .
Lời giải: H
E
S
F
B
C
A
D
a
2
a 3
2
B
S
O
C
A
12
a) Ta có BC AC (gt) (1)
Mặt khác vì
SA ABC
SA BC
BC ABC
(2)
Từ (1) và (2) suy ra BC SAB .
b) Ta có AE SC (gt) (3). Theo câu a thì BC SAB AE BC (4).
Từ (3) và (4) suy ra AE SBC .
c) Ta thấy: P ADE . Theo câu b có AE SBC BC AE (5)
Trong ADE kẻ ,EH AD H AD . Vì
ADE SAB
ADE SAB AD EH SAB SB EH
EH AD
(6)
Từ (5) và (6) suy ra SB ADE hay SB P .
d) Từ
SA ABC
AF SA
AF ABC
(7)
Theo câu c ta có SB ADE AF SB (8). Từ (7) và (8) suy ra AF SAB
.
1.1.3 Góc giữa hai mặt phẳng
Định nghĩa: Góc giữa hai mặt phẳng là góc giữa hai đường thẳng lần lượt
vuông góc với hai mặt phẳng đó.
Phương pháp:Để tính góc giữa hai mặt phẳng (P) và (Q), ta lựa chọn một trong
hai cách sau:
13
Cách 1: Sử dụng định nghĩa, ta thực hiện theo các
bước:
Bước 1: Chọn điểm O, từ đó hạ OE, OF theo thứ
tự vuông góc với (P) và (Q).
Bước 2: Tính số đo góc EOF .
Bước 3: Khi đó ((P),(Q)) = EOF nếu EOF ≤ 900
hoặc
0, 180 EOFP Q nếu 090EOF .
Cách 2:Ta thực hiện theo các bước:
Bước 1: Tìm giao tuyến (d) của (P) và (Q).
Bước 2: Chọn điểm O trên (d) từ đó dựng Ox ⊥
(d) trong (P), và Oy ⊥ (d) trong (Q).
Bước 3: Tính số đo góc xOy .
Bước 4: Khi đó, ((P),(Q)) = xOy nếu 0 90xOy ,
và 0, 180P Q xOy nếu 090xOy .
Ví dụ4: Cho lăng trụ ABC.A’B’C’có tất cả các cạnh đáy bằng a. Biết góc tạo bởi
cạnh bên và mặt đáy là 600 và hình chiếu H của đỉnh A lên mặt phẳng (A’B’C’)
trùng với trung điểm của cạnh B’C’. Tính góc giữa (ABB’A’) và mặt phẳng đáy.
Lời giải:
Từ H ta dựng HK⊥A’B’ ( ' 'K A B ) khi đó ta có A’B’⊥ AK ( Vì A’B’⊥ mp(AHK))
suy ra ’ ’ , ’ ’ ’ABB A A B C = AKH .
0', ' ' ' ' 60AA A B C AA H .
P
Q
F
O
E
d
x y
QP
O
K
BC
H
C'
A'
B'
A
14
0 3' tan 60 . 3
2 2
a a
AH A H .
Xét tam giác vuông HKB’, ta có:
3 3
sin ' .
' 2 4
HK a
B HK
HB
Xét tam giác vuông ∆AHK, ta có:
tan 2
AH
AKH
HK
.
Ví dụ 5: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là nửa lục giác đều nội tiếp đường
tròn đường kính 2 , 3AB a SA a và vuông góc với mặt phẳng (ABCD).
a) Tính góc giữa hai mặt phẳng (SAD) và (SBC).
b) Tính góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (SCD).
Lời giải:
a) Ta có hai cách giải sau:
Cách 1: Dựng góc dựa trên giao tuyến.
Giả sử ,AD BC E
SAB SAC SE . Nhận xét rằng
AD⊥BD vì ABCD là nửa lục giác đều,
SA⊥BD suy ra BD⊥ (SAD) BD⊥SE.
Hạ DF⊥SE = F, suy ra (BDF) ⊥SE.
Như vậy góc giữa hai mặt phẳng (SAD) và (SBC) là BFD .
O
D C
A
E
B
S
F
15
Vì ∆ABE đều nên AE = AB = 2a và vì ∆CDE đều nên DE = CD = a.
Trong ∆SAE vuông tại A, ta có:
2 22 2 2 23 2 7 .SE SA AE a a a
7SE a . Hai tam giác vuông ∆SAE và ∆DEF có chung góc E nên chúng đồng
dạng, suy ra:
. . 3 21
.
77
DF DE SADE a a a
DF
SA SE SE a
Trong ∆ABD vuông tại D, ta có: 0.sin 2 .sin60 3.BD AB BAD a a
Trong ∆BDF vuông tại D, ta có: 0
3
tan 7 90 .
21
7
BD a
BFD BAD
DE a
Vậy tan ,SAD SBC = 7.
Cách 2: Ta có AD⊥BD vì ABCD là nửa lụcgiác đều, SA⊥BDBD⊥ (SAD).
Trong mp(SAC), hạ AJ⊥SC tại J, ta có BC⊥AC vì ABCD là nửa lục giác đều,
BC⊥SA suy ra BC⊥ SAC BC⊥AJAJ⊥(SBC).
Trong mp(SAC) hạ OK⊥SC tại K, suy ra OK// AJ.
Do đó ,SAD SBC = ,BD AJ = ,BD OK =KOB
Trong nửa lục giác đều ABCD, ta có:
2 3 3 3 1 3 2 3
, .
3 2 3 2 3 2 3
a a a a a
OC OB
Trong ∆SAC vuông tại A, ta có:
K
J
O
D C
A
B
S
16
SC2 = SA2+CA2 = SA2+ (AB2–BC2)
2
2 2 23 4 6a a a a
SC = 6.a
Trong hai tam giác vuông ∆SAC và ∆OKC có chung góc nhọn C nên chúng đồng
dạng, suy ra:
3
3
. 63 .
66
a
a
OK OC SAOC a
OK
SA SC SC a
Trong ∆KOB vuông tại K, ta có:
6
26cos .
42 3
3
a
OK
KOB
OB a
Vậy cos ,SAD SBC
2
4
.
b) Trong mp(SAC), hạ AJ⊥SC tại J,
ta có BC⊥AC vì ABCD là nửa lục giác đều,
BC ⊥ SA BC ⊥ SAC BC ⊥ AJAJ⊥ (SBC).
Hạ AH⊥CD tại H, mà CD⊥SA
CD⊥ (SAH) (SCD) ⊥ (SAH) = SH.
Hạ AI ⊥ SH tại I, suy ra AI⊥ (SCD).
Do đó ((SCD),(SBC)) = IAJ .
Trong ∆SAH vuông tại A, ta có AH
3
2
a
và
H
J
O
D
CA
B
S
I
17
2 22 2 2 2
1 1 1 1 1 5 15
3 533
2
a
AI
AI SA SH aaa
.
Trong ∆SAC vuông tại A, ta có AC = SA = 3a
1 2 6
2 2 2
SA a
AJ SC .
Trong ∆AIJ vuông tại I, ta có: cos IAJ
15
105
56
2
a
AI
AJ a
.
Vậy cos ,SCD SBC
10
5
.
1.2 Bài toán về khoảng cách trong không gian
1.2.1 Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
Định nghĩa: Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng là khoảng cách từ
điểm đó đến hình chiếu vuông góc của nó trên đường thẳng.
Phương pháp: Để tính khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng k, ta thực hiện
theo các bước sau:
Bước 1: Trong mặt phẳng (O,k) hạOM⊥ k với M k
.
Bước 2: Thực hiện việc xác định độ dài OM dựa trên
hệ thức lượng trong tam giác, tứ giác hoặc đường tròn.
Chú ý:
Nếu tồn tại đường thẳng a qua O và song song với
k thì d(O,k) = d(A,k), với A a .
k
M
O
k
a
M
AO
18
Nếu AN k N thì
,
,
d O k NO
d A k NA
.
Ví dụ 6: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tâm O, SA = a
và vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Gọi I Và M theo thứ tự là trung điểm của
SC và AB.
a) Chứng minh rằng OI⊥ (ABCD).
b) Tính khoảng cách từ I tới đường thẳng CM, từ đó suy ra khoảng cách từ S
đến CM.
Lời giải:
a) Trong ∆SAC, ta có OI là đường trung bình
OI // SAOI⊥ (ABCD).
b) Hạ IH ⊥ CM tại H, ta có:
2 2 2 2SC SA AC a 2a a 3
,
2 2 2 2
IC
2 2
2 2 a a a 2OI OM
4 4 2
IM ,
2
2 2 2 5
4 2
a a
MC MB BC a ,
Ta thấy IC2+IM2 = MC2∆IMC vuông tại I, suy ra
2 2 2 2 2 2 2
2 3
1 1 1 . 6 32 2
102 52 3
4 4
a a
IM IC a
IH a
IH IM IC IM IC a a
.
k
H M
A
N
O
O
I
M
C
S
A B
D
H
K
19
Vậy d(I,CM)
3
10
a .
Hạ SK ⊥ CM ta thấy IH là đường trung bình trong ∆SKC suy ra
6
2
5
SK IH a
.
Vậy d(S,CM)
6
5
a .
1.2.2 Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng
Định nghĩa: Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng là khoảng cách từ
điểm đó đến hình chiếu vuông góc của nó trên mặt phẳng.
Phương pháp:
Cách 1:Để tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (P), ta thực hiện các
bước sau:
Bước 1: Dựng mặt phẳng (Q) đi qua A và vuông góc với
(P) theo giao tuyến n.
Bước 2: Dựng AH vuông góc với n tại H. AH chính là
khoảng cách từ A tới mặt phẳng (P).
Cách 2: Sử dụng công thức thể tích
Thể tích của khối chóp
1 3
.
3
V
V S h h
S
. Theo cách này, để tính
khoảng cách từ đỉnh của hình chóp đến mặt đáy, ta đi tính thể tích khối chóp
(V) và diện tích đáy (S).
Cách 3: Công thức tỉ số khoảng cách
n
Q
P
H
A
P
A
M
B
20
,
.
,
d A P MA
MBd B P
Ví dụ 7:
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có AB = a, SA = 2a . Gọi M, N, P lần lượt là
trung điểm của các cạnh SA, SB, CD. Tính khoảng cách từ P đến mặt phẳng
(AMN).
Lời giải.
Gọi O là tâm của hình vuông ABCD,
khi đó SO (ABCD).
M, N lần lượt là trung điểm của SA và SB nên
21 1 7
2 4 16
AMN ANS ABS
a
S S S
/ /( )
( ,( )) ( ,( ))
PC AMN
d P AMN d C AMN
.
Vậy:
.
1 1 1
. ( ,( )) . . ( ,( ))
3 3 4
P AMN AMN ABSV S d P AMN S d C AMN
. .
1 1 1 1
. .
4 4 4 3
C ABS S ABC ABCV V S SO .
2 2 21 6,
2 2
ABC
a
S a SO SA AO .
Vậy
3
21 1 6 6. .
12 2 2 48
AMNP
a a
V a
3 6
( ,( ))
7
PAMN
AMN
V
d P AMN a
S
Ví dụ 8: Hình chóp S.ABCD có đáy hình thoi tâm O cạnh a và có góc
N
M
O
P C
A B
D
S
21
060BAD . Đường thẳng SO vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và
3
4
a
SO . Gọi
E là trung điểm của BC, F là trung điểm của BE.
a) Chứng minh (SOF) ⊥ (SBC).
b) Tính các khoảng cách từ O và A đến mặt phẳng (SBC).
Lời giải:
a) Trong ∆OBE có
𝑂𝐸 = 𝐵𝐸
𝑂𝐵𝐸 = 600
(gt)
OF ⊥ BE (1).
BC ⊥SO (gt) (2).
Từ (1) và (2) suy ra BC⊥ (SOF).
Vậy (SBC) ⊥ (SOF).
b) Hạ OH ⊥ SF tạ Hd(O,(SBC)) = OH.
Mặt khác có
3 3
2 2 4
a a
OF . Suy ra
2 2
2 2 9 3 3
16 16 2
a a a
SF SO OF .
Suy ra
2 2 2 2 2 2 2
3 3
1 1 1 . 34 4
8
3 3
4 4
a a
OF SO a
OH
OH OF SO OF SO a a
.
Vậy d(O,(SBC))
3
8
a
.
Vì AO∩ (SBC) tại C,
, 1 3
, 2 ,
2 4,
d O SBC OC a
d A SBC d O SBC
ACd A SBC
.
60°
F
EO
C
S
A B
D
H
22
Vậy d(A,(SBC)) =
3
4
a
.
Ví dụ 9: Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình vuông có cạnh a và SA
vuông góc đáy (ABCD) và mặt bên (SCD) hợp với đáy một góc 60o.
a) Tính thể tích hình chóp SABCD.
b) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SCD).
Lời giải:
a) Ta có SA CD và CD AD CD SD (1)
Vậy SCD , ABCD = SDA = 60o .
SAD vuông nên SA = AD.tan60o = 3a
Vậy 2
31 1 3
. 3
3 3 3ABCD
a
a
V S SA a
b) Ta dựng AH SD ,vì CD (SAD) (do (1) )
nên CD AH ( )AH SCD
Vậy AH là khoảng cách từ A đến (SCD).
2 2 2 2 2 2
1 1 1 1 1 4
3 3
SAD
AH SA AD a a a
Vậy AH =
3
2
a
.
1.2.3 Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song, khoảng
cách giữa hai mặt phẳng song song
Định nghĩa:
60°
C
S
A
B
D
H
23
Khoảng cách từ đường thẳng a với mặt phẳng (P) song song với a là
khoảng cách từ một điểm nào đó của a đến mặt phẳng (P).
Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song là khoảng cách từ một điểm
bất kì của mặt phẳng này đến mặt phẳng kia.
Phương pháp:
1. Cho đường thẳng d // (P), để tính khoảng cách giữa d và (P) ta thực hiện
như sau:
Bước 1: Chọn một điểm A trên d, sao cho khoảng cách từ A đến (P)
có thể được xác định dễ nhất .
Bước 2: d(d,(P)) = d(A,(P)).
2. Cho hai mặt phẳng (P) và (Q), để tính khỏng cách giữa (P) và (Q) ta thực
hiện các bước sau:
Bước 1: Chọn điểm A trên (P) sao cho khoảng cách từ A đến (Q) là xác
định dễ nhất.
Bước 2: d((P),(Q)) = d(A,(Q)).
Ví dụ 9: Cho hình chóp S.ABCD có SA 6a và vuông góc với mặt phẳng
(ABCD), đáy ABCD là nửa lục giác đều nội tiếp trong đường tròn đường kínhAD
= 2a.
a) Tính các khoảng cách từ A và B đến (SCD).
b) Tính khoảng cách từ đường thẳng AD đến (SBC).
c) Tính diện tích của thiết diện tạo bởi hình chóp S.ABCD với mặt phẳng
song song với mặt phẳng (SAD) và khoảng cách giữa chúng bằng
3
4
a
.
Lời giải:
24
a) Ta thấy rằng :
CD AC
CD SCD SCD SAC
CD SA
.
HạAH⊥SCAH⊥ (SCD) .
Vậy AH là khoảng cách từ điểm A tới (SCD).
Trong ∆SAB vuông tại A, ta có :
2 22 2 2 2
1 1 1 1 1 1
.
26 3AH SA AC aa a
2AH a . Vậy d(A,(SCD)) 2a .
Gọi I là trung điểm của AD, suy ra:
BI // CDBI // (SCD) d(B,(SCD)) =d(I,(SCD)).
Mặt khác, Ta lại có AI SCD D nên:
( ,( )) 1 1 1 2
( ,( )) ( ,( )) .
( ,( )) 2 2 2 2
d I SCD ID a
d I SCD d A SCD AH
d A SCD AD
b) Ta thấy AD // CBAD // (SCB) d(AD,(SCB)) d(A,(SCB)).
Hạ AK⊥BC, ta được:
.
BC AK
BC SAK SBC SAK và SBC SAK SK
BC SA
Hạ AG⊥SK, ta có AG⊥ (SBC) .
Vậy AG là khoảng cách từ điểm A đến (SBC) .
Trong ∆SAK vuông tại A, ta có :
PQ
E
M N
CB
IA
D
S
H
K
G
25
2 22 2 2 2
1 1 1 1 1 3 6
.
2 336
2
a
AG
AG SA AK aaa
c) Ta thấy : .
AK AD
AK SAD
AK SA
Giả sử mặt phẳng song song với (SAD) cắt AK tạ E, khi đó :
3 1
,
4 2
a
d SAD AE AK E là trung điểm của AK .
Ta xác định thiết diện của hình chóp và mặt phẳng như sau :
Kẻ đường thẳng đi qua E và song song với AD cắt AB , CD theo thứ tự tại M , N là
trung điểm của mỗi đoạn .
Trong (SAB) dựng MQ // SA và cắt SB tại Q.
Trong (SCD) dựng NP // SD và cắt SC tại P.
Vậy thiết diện tạo bởi hình chóp và là MNPQ, hơn nữa
// //
PQ AD MN
MQ MN
MNPQ là hình thang vuông .
Ta có
1
. .
2
MNPQS MN PQ MQ
Mà MN
1 3
2 2
a
AD BC vì MN là đường trung bình của hình thang cân
MNPQ.
1
2 2
a
PQ BC vì PQ là đường trung bình của ∆SBC .
26
1 6
2 2
a
MQ SA và MQ là đường trung bình của ∆SAB .
Vậy
1 3 6
.
2 2 2 2
MNPQ
a a a
S
1.2.4 Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau
Phương pháp :
1. Để dựng đoạn thẳng vuông góc chung giữa hai đường thẳng chéo nhau a và
b, ta lựa chọn một trong các cách sau :
Cách 1: Ta thực hiện theo các bước :
Bước 1 : Dựng mặt phẳng (P) chứa b song song với a.
Bước 2 : Chọn M trên a, dựng MH⊥(P) tại H .
Bước 3 : Từ H, dựng đường thẳng a’// a và cắt b tại B .
Bước 4 : Từ B dựng đường thẳng song song với MH cắt
atại A. AB chính là đoạn vuông góc chung của a và b.
Cách 2: Ta thực hiện theo các bước :
Bước 1 : Dựng mặt phẳng (P) ⊥a tại O.
Bước 2 : Dựng hình chiếu vuông góc b’ của b trên (P).
Dựng hình chiếu vuông góc H của O trên b’.
Bước 3 : Từ H dựng đường thẳng song song với a, cắt b
tại B.
Bước 4 : Từ B, dựng đường thẳng song song với OH, cắt
a tại A. Đoạn AB là đoạn vuông góc chung của a và b.
Cách 3: Trong trường hợp a ⊥ b ta thực hiện các bước sau:
Bước 1 : Dựng mặt phẳng (P) chứa b, vuông góc với a tại A.
a
a'
b
P
H
A M
B
b
b'
a
P
H
A B
O
b
a
B
A
27
Bước 2 : Dựng AB ⊥ b tại B, AB chính là đoạn vuông góc chung của a và b.
2. Để tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau, ta lựa chọn một trong
hai cách sau :
Cách 1 : Tính độ dài đoạn vuông góc chung (nếu có).
Cách 2 : Tính d(a,(P)) với (P) là mặt phẳng chứa b song song với a.
Cách 3: Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song lần lượt chứa
hai đường thẳng đó.
Ví dụ 10: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O, cạnh a,
góc 060DAB và có đường cao SO = a.
a) Tính khoảng cách từ O đến mặt phẳng (SBC).
b) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AD và SB.
Lời giải:
a) HạIJ ⊥ BC tại I, IJ ⊥ AD tại J.
Ta có
BC OI
BC SOI SBC SOI
BC SO
và SBC SOI SI .
Hạ ( )OH SI OH SBC . Vậy OH là khoảng cách
từ O tới (SBC).
Với hình thoi ABCD, ta có AD = a (∆ABD đều)
3
, 2 2 3
2 2
a a
OB AC AO a .
Trong ∆SOI vuông tại O, ta có:
J
O
D
A B
C
S
I
H
28
2 22 2 2 2
1 1 1 1 1 13 39
3 133
2
a
OI
OI OB OC aa a
.
Trong ∆SAE vuông tại A, ta có:
22 2 2 2 2
1 1 1 1 1 16 3
3 439
13
a
OH
OH OS OI a aa
.
Vậy d(O,(SBC))
3
4
a
.
b) Ta thấy rằng: AD // BC AD // (SBC).
d(AD,SB) = d(AD,(SBC)) = d(J,(SBC)). Mặt khác ta có JO SBC I nên:
, 3
2 ( ,( )) 2 , 2
2,
d J SBC IJ a
d J SBC d O SBC OH
OId O SBC
.
Vậy
3
,
2
a
d AD SB .
Ví dụ 11: Cho khối lập phương ABCD.A’B’C’D’cạnh a.
a) Chứng minh rằng BC’ (A’B’CD).
b) Xác định và tính độ dài đoạn vuông góc chung của AB’ và BC’.
Lời giải:
a) Ta có
' '
' ' '
' ' '
BC B C
BC A B CD
BC CD vì CD BCC B
.
29
b) Ta có ' ' 'BC A B CD tại O.
Ta có AD’ // BC’
( ', ') ( ',( ' ')) ( ',( ' ')).d AB BC d C AB D d A AB D
Kẻ ' ' 'A H B D ,
' ( ',( ' ')) 'A K AH d A AB D A K
Xét tam giác vuông ∆ 'AA H có:
22 2 2 2 2
1 1 1 1 1 3
.
' ' ' 32
2
a
OK
A K A A A H a aa
Ta có: ' ' ' 'AB D AA C . Lại có ' ' ' 'AB D AA C AH .
Vậy để xác định đường vuông góc chung, ta xác định như sau:
+ Kẻ ’C P AH .
+ Kẻ đường thẳng qua P song song với BC’ cắt AB’ tại N.
+ Kẻ đường thẳng qua N vuông góc với BC’ tại Q.
+ Đoạn thẳng QN chính là đường vuông góc chung của AB’ và BC’.
Ví dụ 12:(Đề thi Đại học khối A năm 2010).
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Gọi M và N lần lượt là
trung điểm của các cạnh AB và AD; H là giao điểm của CN với DM. Biết SH vuông
góc với mặt phẳng (ABCD) và 3SH a . Tính khoảng cách giữa hai đường
thẳng DM và SC theo a.
Lời giải.
Ta có: MAD NCD ADM DCN
N
H
A
BC
A'
D
D'
C'
B'
K
P
Q
30
MD NC
Do SH ABCD MD SH
MD SHC
Kẻ HK SC K SC
Suy ra HK là đoạn vuông góc chung của DM và SC
nên ,d DM SC HK
Ta có:
2 2
5
CD a
HC
CN
2 2
2 3
19
SH HC a
HK
SH HC
Vậy
2 3
,
19
a
d DM SC .
Bài toán tổng hợp
Bài tập 1. Cho hình chóp .S ABC có đáy là tam giác vuông tại C, , ,CA b CB a
cạnh SA h vuông góc với đáy. Gọi D là trung điểm của AB. Tính
a) Góc giữa AC và SD.
b) Khoảng cách giữa AC và SD.
Lời giải.
a) Từ D kẻ / /DE AC (E nằm trên BC).
H
N
M
C
A B
D
S
K
31
Suy ra
; ;
SDE
SD AC SD DE
SDE
.
Ta có
1
2 2
b
DE AC .
2 2
2 2 2 2 2 21 4
4 2
a b
SD SA AD h h a b
.
Lại có
BC AC
BC SA
BC SC hay SBC vuông tại C.
2
2 2 2 2 21 4
2 2
a
SE SC EC b a b
.
2 2 2
cos
2 .
DE DS SE
SDE
DE DS
2 2 2
2 2 2 2 2
2 2
2 2 2
2 2 2
1 1
4 4
22 2 2
1 42 4
2 2
b
h a b a b
h b
b b h a bh a b
Vậy
2 2
2 2 2
2 2
2 2 2
2
arccos
4
;
2
arccos
4
h b
b h a b
SD AC
h b
b h a b
.
b) Ta có ; ; ;d AC SD d AC SDE d A SDE AH . Với H là hình
chiếu vuông góc của A lên DE.
Suy ra
2 2
BC a
AH .
h
ab
H
E
C
D
S
A B
32
Bài tập 2. Cho hình chóp .S ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A,
2 2AC BC a . Mặt phẳng SAC tạo với mặt phẳng ABC một góc 060 .
Hình chiếu của S lên mặt phẳng ABC là trung điểm H của cạnh BC. Tính
khoảng cách giữa hai đường thẳng AH và SB.
Lời giải:
Ta có
Từ H kẻ HE AC . Lại có
AC HE
AC SE
AC AH
.
Suy ra SAC cân tại S.
0 3tan 60 3
2 2
AB a
SH HE .
Từ B kẻ đường thẳng đi qua B và song song với AH, hạ HN vuông góc với đường
thẳng đó, hạ HK SN (1). Ta có ; ; ;d AH SB d AH SBN d H SBN
BN HN
BN SHN BN HK
BN SH
(2). Từ (1) và (2) suy ra
;d H SBN HK .
Xét tam giác vuông BHN có 060NBH AHC . Suy ra
1
2 2
a
BN BH .
Nên
2
2 3
4 2
a a
HN a .
Vậy
2 2 2 2 2
1 1 1 . 3
.
4
SH HN a
HK
HK SH HN SH HN
2a
a
60°
E
A
H
S
B C
N
K
33
Bài tập 3.(Đề thi tuyển sinh đại học cao, đẳng khối B 2002). Cho hình lập
phương 1 1 1 1.ABCD ABC D có cạnh bằng a .
a) Tính theo a khoảng cách giữa hai đường thẳng 1AB và 1B D .
b) Gọi M , N , P lần lượt là các trung điểm của các cạnh 1BB , CD, 1 1AD . Tính
góc giữa hai đường thẳng MP và 1C N .
Lời giải:
a) Ta có
1 1 1 1 1 1 1
1
.
AB AB
AB ABC D AB B D
AB AD
Tương tự 1 1 1 1 1 .AC BD BD ABC Do
1 1 1 1 1B A B B BC a nên 1 1GA GB GC G là
trọng tâm của tam giác đều 1 1ABC có cạnh là 2a .
Gọi I là trung điểm của 1AB thì IG là đường vuông góc chung của 1AB và 1B D
nên
1 1 1 1
1 1 3
, .
3 3 2 6
a
d AB B D IG C I AB
b) Dễ thấy 1 1/ /C N B F mà
1 1/ / , , .B F MH MP C N MP MH
Xét HMP có
2
2
1
1 1 5
2 2 2 4
a a
HM B F a
.
2 2
2 2 2
1 1
3
2 2 2
a a
MP B P BM a a
.
H
F
P
N
M
G
I
B1
C1
C
D1
A
A1
D
B
34
2 2
2 2 23 29
4 2 4
a a
HP HA AP a a
.
Suy ra
2 2 2
2 2 2
3 5 29
2 16 16cos 0
2 . 3 5
2. .
2 4
a a a
MP HM PH
PMH
MP HM a
a
.
Vậy 01, , 90MP C N MP MH .
Bài tập 4.(Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng khối A 2008). Cho hình lăng
trụ . ' ' 'ABC A B C có độ dài cạnh bên bằng 2a , đá
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 01050003352_1021_2002651.pdf