Thiết kế bài dạy tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần học 11

 

I.Mục tiêu

- Dựa vào lời kể của thầy (cô),kể lại được từng đoạn câu truyện theo tranh minh hoạ và

 lời gợi ý dưới tranh, phỏng đoán được kết thúc của câu truyện; Cuối cùng kể lại được

 cả câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa câu truyện: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, không giết hại thú rừng.

- Nghe bạn kể truyện , nhận xét đúng lời bạn kể, kể tiếp được lời bạn.

II.Đồ dùng dạy học

 -Tranh minh hoạ trong SGK

 

doc28 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 713 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế bài dạy tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần học 11, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
anh, phỏng đoán được kết thúc của câu truyện; Cuối cùng kể lại được cả câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu truyện: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, không giết hại thú rừng. - Nghe bạn kể truyện , nhận xét đúng lời bạn kể, kể tiếp được lời bạn. II.Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ trong SGK III.Các hoạt động dạy học 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - HS kể chuyện về một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương hoặc địa phương khá 3.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài b.GV kể chuyện: - GV kể lần 1, kể chậm rãi . - GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ. c.Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Mời 3 HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu trong SGK - Cho HS nêu nội dung chính của từng tranh. - HS kể chuyện trong nhóm theo tranh - Cho HS thi kể từng đoạn theo tranh - GV nhận xét, đánh giá. - Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện: +Vì sao người đi săn không bắn con Nai? +Câu chuyện muốn nói với chúng ta điềugì? - GV nhận xét đánh giá cho điểm HS kể tốt. 4.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học, HS phải biết yêu quí thiên nhiên, bảo vệ các loài vật quý. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS kể - HS nghe - HS quan sát tranh minh hoạ. - HS đọc các yêu cầu trong sách và nêu: Nội dung chính của từng tranh: +Tranh1: Người đi săn chuẩn bị súng để đi săn. +Tranh 2: Dòng suối khuyên người đi săn đừng bắn con Nai. +Tranh 3: Cây trám tức giận. +Tranh 4: Con Nai lặng yên trắng muốt - HS thi kể theo nhóm 2 - HS thi kể từng đoạn theo tranh lớp. - HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. -Vì người đi săn thấy con nai đẹp. - Câu chuyện muốn nói với chúng: Hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên Lịch sử Đ 11: Ôn tập: Hơn tám mươi năm chống thực dân pháp xâm lược và đô hộ (1858-1945) I.Mục tiêu - Qua bài này giúp HS nhớ lại những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ năm 1858 –1945 và ý nghĩa của những sự kiện đó. II.Đồ dùng dạy học -Bản đồ hành chính Việt Nam -Bảng thống kê các sự kiện đã học ( từ bài 1 đến bài 10). III.Các hoạt động dạy học 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - Nêu ý nghĩa của bản tuyên ngôn độc lập? 3.Bài mới a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn học sinh ôn tập: Hoạt động 1: Thời gian, diễn biến chính của các sự kiện tiêu biểu: - GV chia lớp thành hai nhóm. + Nhóm này hỏi, nhóm kia trả lời. +Nội dung: Thời gian diễn ra và diễn biến chính của các sự kiện sau: -Thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta. - Phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. - Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. - Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. - Chủ tich Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập. * GV nhận xét, tuyên dương Hoạt động 2: ý nghĩa lịch sử của sự kiện Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và cách mạng tháng Tám. - Đảng Cộng sảnViệt Nam ra đời có ý nghĩa lịch sử gì đối với Cách mạng Việt Nam? +Nêu ý nghĩa của cách mạng tháng Tám? - GV nhận xét tuyên dương. 4.Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ học - VN học sinh tiếp tục ôn tập. - HS nêu -HS chơi trò chơi theo sự HD của cô giáo -Thời gian diễn ra các sự kiện: + Vào năm 1858 +Cuối Thế kỉ XIX đầu Thế kỉ XX: Phong trào của Trương Định, Cần Vương.. + Ngày 3-2-1930 + Ngày 19- 8-1945 + Ngày 2- 9- 1945 - HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. +Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời Cách mạng Việt Nam có một tổ chức tiên phong lãnh đạo, đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta đi theo con đường đúng đắn. + Phong trào đã chứng tỏ lòng yêu nước tinh thần cách mạng của nhân dân ta.Cuộc khởi nghĩa đã giành độc lập tự do cho nước nhà đưa nhân dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ. Địa lí Đ 11 : Lâm nghiệp và thuỷ sản. I.Mục tiêu Học xong bài này, HS: - Sử dụng sơ đồ, biểu đồ , bảng số liệu để nhận biết về cơ cấu và phõn bố các ngành lâm nghiệp, thuỷ sản của nước ta. -Biết được các hoạt động chính trong lâm nghiệp, thuỷ sản. -Nêu được tình hình phát triển và phân bố của lâm nghiệp, thuỷ sản. -Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, không đồng tình với những hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thuỷ sản. II.Đồ dùng dạy học - Lược đồ III.Các hoạt động dạy học 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - Vì sao nước ta phát triển về nông nghiệp ? 3.Bài mới a.Giới thiệu bài b.Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. - Kể tên các hoạt động chính của ngành lâm nghiệp? - Hãy nêu nhận xét về sự thay đổi diện tích rừng ở nước ta? - Hoạt động trồng rừng, khai thác rừng có ở những đâu? - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường rừng? *Kết luận:SGK c.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 2 - Hãy kể tên 1 số loài thuỷ sản mà em biết? - Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành thuỷ sản? - So sánh sản lượng thuỷ sản của năm 1990 và 2003 - Kể tên các loại thuỷ sản được nuôi nhiều ở nước ta - Em cần làm gì để bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản tự nhiên của nước ta? *Kết luận:SGK 4.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. - HS về học và chuẩn bị bài sau. - HS nêu 1.Lâm nghiệp +Đọc và quan hình 1 sách giáo khoa. - Trồng và bảo vệ rừng; khai thác gỗ và lâm sản khác. - Quan sát bảng số liệu: - Từ 1980 - 1995 diện tích rừng bị giảm - Từ 1995 - 2004 diện tích rừng tăng do nhà nước và nhân dân tích cực trồng... - Chủ yếu ở miền núi, trung du và một phần ở ven biển... - Khai thác rừng hợp lí, sử dụng tiết kiệm, không chặt phá bừa bãi 2.Thuỷ sản +Đọc mục 2 sách giáo khoa. - Cá, tôm, cua,... - Vùng biển rộng, có nhiều hải sản,.... + Quan sát hình 4- sách giáo khoa. - HS nêu - Cá trôi, trắm, mè, ... tôm sú, hùm. - Không đánh bắt bừa bãi, lên tiếng phản đối những hành động đánh cá bằng mìn, đánh bắt bất hợp pháp, - 1-2 học sinh đọc kết luận và liên hệ. Ngày soạn : 11/ 11/2018 Ngày giảng: Thứ tư,ngày 14/ 11/2018 Toán Đ 53: Luyện tập I.Mục tiêu Giúp HS - Rèn luyện kĩ năng trừ hai số thập phân. - Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân - Cách trừ một số cho một tổng. II.Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - Nêu cách trừ hai số thập phân? 3.Bài mới a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài1(T54): Đặt tính rồi tính - GV nhận xét. Bài 2(T54): Tìm x ( í b,d : HSHTT) -Hướng dẫn HS làm. - GV nhận xét. Bài 3: (HSHTT) - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 4(T54) - GV hướng dẫn tìm giá trị biểu thức. - GV chữa bài, nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. - HS về học kĩ lại cách cộng, trừ hai phân số. - Học sinh nêu - 1 HS nêu yêu cầu.HS nêu cách làm. - HS làm vào bảng con.Nhận xét - Chữa bài vào vở. Kết quả: a. 38,81 ; b. 43,73 c. 44,24 ; d. 47,55 - 1HS đọc đề bài.HS làm vào vở. - 4 HS lên chữa bài, nêu cách tìm . - HS khác nhận xét, bổ sung Kết quả: a. x = 4,35 ; b. x = 3,34 c. x = 9,5 ; d. x = 5,4 -1HS đọc yêu cầu.HS trao đổi nhóm. - 2HS làm bảng phụ.Lớp làm vở.Chữa bài Bài giải: Quả dưa thứ hai cân nặng là: 4,8 – 1,2 = 3,6 (kg) Quả dưa thứ nhất và quả dưa thứ hai 4,8 + 3,6 = 8,4 (kg) Quả dưa thứ ba cân nặng là: 14,5 - 8,4 =6,1 (kg) Đáp số : 6,1 kg - 1 HS nêu yêu cầu. HS làm ra vở. - Chữa bài. Nhận xét. Kết quả : 3,1 ; 6 ; 4,72 Giá trị của biểu thức: a-b- c = a-( b + c ) Luyện từ và câu Đ21: đại Từ xưng hô I.Mục tiêu - Nắm được khái niệm đại từ xưng hô - Nhận biết đại từ trong đoạn văn.Bước đầu biết sử dụng đại từ xưng hô thích hợp trong một văn bản ngắn. II.Đồ dùng dạy học - Phiếu bài tập III.Các hoạt động dạy học 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là Đại từ? Cho ví dụ? 3.Bài mới a.Giới thiệu bài b.Phần nhận xét. Bài1 + Đoạn văn có những nhân vật nào? + Các nhân vật làm gì? - Những từ nào chỉ người nói? - Những từ nào chỉ người nghe? - Những từ nào chỉ người hay vật được nhắc tới? *Vậy những từ nói trên được gọi là đại từ xưng hô Bài 2: - Nhận xét thái độ của Cơm? - Nhận xét thái độ của Hơ Bia? - Cả lớp và giáo viên nhận xét, bổ sung. Bài3: - Tìm những từ em vẫn dùng để xưng hô với thầy cô, bố mẹ, anh chị, em, bạn bè? c.Phần ghi nhớ: c.Luyện tập Bài 1: ( HSHTT) - Đoạn văn có những nhân vật nào? nội dung đoạn văn kể gì? - Cả lớp và giáo viên nhận xét. Bài2: Điền vào chỗ trống các đại từ xưng hô thích hợp? - Giáo viên nhận xét.2HS đọc đoạn văn trên. 4.Củng cố- Dặn dò - GV nhắc lại nội dung bài. - HS về học bài và chuẩn bị bài sau - HS nêu -1học sinh đọc yêu cầu.Lớp thảo luận + Hơ Bia, cơm và thóc gạo. + Cơm và Hơ Bia đối đáp nhau. Thóc gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng. + Chúng tôi, ta. + Chị các ngươi. + Chúng. - 1 học sinh nêu yêu cầu.Trả lời câu hỏi + Cách xưng hô của cơm: tự trọng, lịch sự với người đối thoại. + Cách xưng hô của Hơ Bia: kiêu căng, thô lỗ, coi thường người đối thoại. - Thảo luận nhóm đôi, một số em trình bày trước lớp. - HS đọc phần ghi nhớ sgk và lấy ví dụ. - 1học sinh nêu yêu cầu. Phỏt biểu. + Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em: kiêu căng, coi thường rùa. + Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh: tự trọng,lịch sự với thỏ. -1 học sinh nêu yêu cầu.HS làm vào vở -2 em thực hiện bảng phụ , trình bày: *Thứ tự điền : 1 - Tôi, 2 - Tôi, 3 - Nó, 4 - Tôi, 5 - Nó, 6 - Chúng ta Ngày soạn : 12/ 11/2018 Ngày giảng: Thứ năm,ngày 15/ 11/2018 Toán Đ 54: Luyện tập chung I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Kĩ năng cộng, trừ hai số thập phân. - Tính giá trị của biểu thức số, tìm một thành phần chưa biết của phép tính. - Vận dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính bằng cách thuận nhất. II.Đồ dùng dạy học - Phiếu bài tập III.Các hoạt động dạy học 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách cộng, trừ hai số thập phân? 3.Bài mới a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài1(T55): Tính - GV nhận xét. Bài 2(T55): Tìm x - Hướng dẫn HS tìm x. Chữa bài, nhận xét. Bài3(T55):Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 4 (T55):(HSHTT) - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - Cho HS tóm tắt và làm vào vở. - Chữa bài.Nhận xét. Bài 5(T55): (HSHTT) ( Các bước thực hiện tương tự bài 4) 4.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. - HS về học kĩ lại cách cộng, trừ số thập phân. - HS nêu - 1 HS nêu yêu cầu.HS làm vào bảng con - Chữa bài.Nhận xét.Chép vào vở. Kết quả: a.822,56 ; b. 416,08 ; c.11,34 - HS đọc đề bài.HS nêu cách tìm x - HS làm vào vở.2HS chữa bài trên bảng phụ Kết quả: a. x = 10,9 ; b. x = 10,9 - 1HS đọc yêu cầu.HS làm vào vở - 2 HS lên bảng chữa bài. Lời giải mẫu: b. 42,37 - 28,73 - 11, 27 = 42,37- (28,73+11,27) = 42,37 - 40 = 2,37 (Phần a HS tự làm) - 1HS nêu yêu cầu.HS làm vở - Chữa bài Bài giải: Quãng đường đi trong giờ thứ hai là: 13,25 - 1,5 = 11,75 (km) Quãng đường đi trong hai giờ đầu là: 13,25 + 11,75 = 25 (km) Quãng đường đi trong giờ thứ ba là: 36 - 25 = 11 (km) Đáp số: 11 km Kết quả: Số thứ nhất là: 8 - 5,5 = 2,5 Số thứ hai là : 5,5 - 3,3 = 2,2 Số thứ ba là : 8- 4,7 = 3,3 Tập đọc Đ 22: Ôn luyện tập đọc:Chuyện một Khu vườn nhỏ I.Mục tiêu - Luyện đọc diễn cảm bài văn, phù hợp với tâm lí nhân vật(giọng bé Thu hồn nhiên, nhí nhảnh ; giọng ông hiền từ, chậm rãi ) và hiểu nội dung bài văn. - Rèn đọc cho học sinh yếu. - Qua đó giáo dục học sinh hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài. Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh. II.Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - Nêu nội dung bài: “Chuyện một Khu vườn nhỏ’ 3.Bài ôn a.Giới thiệu bài:(Nêu mục tiêu tiết học) b.HD học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài *Luyện đọc - Gọi một học sinh đọc toàn bài - Bài tập đọc chia làm mấy đoạn? - Các đoạn được đọc với giọng như thế nào? - GV đọc diễn cảm cả bài *Rèn đọc kết hợp giải nghĩa từ và trả lời câu hỏi *Tìm hiểu bài - Bé Thu thích ra ban công để làm gì? - Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật? - Hãy nêu nội dung chính của bài văn? * Luyện đọc diễn cảm -Nêu giọng đọc của các nhân vật trong bài. - Gọi HS trình bày trước lớp. - Nhận xét và bổ sung. 4.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về luyệ n đọc và học bài. - HS nêu - 1HS đọc cả bài - Bài chia thành ba đoạn - HS nêu cách đọc của ba đoạn - HS đọc đoạn nối tiếp - Nghe GV đọc bài - HS đọc nối tiếp bài + Tìm từ khó - HS đọc nối tiếp bài +Giải nghĩa từ -Luyện đọc nhóm+Thi đọc nhóm và kết hợp trả lời câu hỏi về nội dung bài - Để được ngắm nhìn cây cối ;nghe ông kể - Cây quỳnh lá dày, Cây hoa ti gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra Nội dung: Bài văn là bức thông điệp gửi tới mọi người hãy bảo vệ môi trường sống xung quanh trong lành và tươi đẹp hơn. - HS nêu giọng đọc. - HS nối tiếp đọc bài theo cách phân vai - Lớp nhận xét. Tập làm văn $ 22: Luyện tập làm đơn I.Mục tiêu - Củng cố kiến thức về cách làm đơn. - Thực hành viết đơn kiến nghị về nội dung cho trước.Yêu cầu viết được một lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết. II.Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết mẫu đơn. III.Các hoạt động dạy học 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: - Nêu bố cục của một lá đơn? 3.Bài mới a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn HS viết đơn: *Hoạt động1: Tìm hiểu đề bài - Tranh vẽ cảnh gì ? Em hãy mô tả lại những gì vẽ trong tranh. *Hoạt động2: Xây dựng mẫu đơn - GV treo bảng phụ đã viết sẵn mẫu đơn. +Nêu những quy định bắt buộc khi viết đơn ? + Đầu tiên ghi gì trên lá đơn? + Tên của đơn là gì? + Nơi nhận đơn viết như thế nào? +Nội dung đơn bao gồm nhưng mục nào? *Hoạt động3: Thực hành viết đơn Đề 2: Gợi ý: + Người đứng tên là bác tổ trưởng dân phố hoặc trưởng thôn +Trình bày lý do viết đơn sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục để các cấp thấy rõ tác động nguy hiểm của tình hình đã nêu, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn. - GV nhận xét về nội dung và cách trình bày lá đơn. 4.Củng cố, dặn dò - Nhận xét chung về tiết học. - HS viết đơn chưa đạt về nhà sửa chữa. - HS nêu - 1 HS đọc đề bài.HS quan sát tranh SGK - HS nêu ý kiến. - 1-2 HS đọc mẫu đơn. - HS trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn: - Quốc hiệu,tiêu ngữ,tên của đơn ,nơi nhận đơn,tên người viết,chức vụ, lí do viết đơn, chữ kí của người viết đơn - Quốc hiệu, tiêu ngữ. - Đơn kiến nghị. -Kính gửi: Phường Minh Tân,thành Phố.. -Nội dung đơn bao gồm: +Giới tiệu bản thân. +Trình bày tình hình thực tế. +Nêu những tác động xấu đã xảy ra hoặc có thể xảy ra. +Kiến nghị cách giải quyết. +Lời cảm ơn. - HS nêu yêu cầu của đề bài. - HS viết vào vở. - HS nối tiếp nhau đọc lá đơn . Ngày soạn : 13/11/2018 Ngày giảng: Thứ sáu ,ngày 16 /11 /2018 Toán Đ 55: nhân một Số thập phân với một số tự nhiên I.Mục tiêu Giúp HS: - Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Bước đầu hiểu ý nghĩa của phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. II.Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - HS làm vào bảng con: 35,6 – 18,65 = ? 3.Bài mới a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn học sinh cách nhân VD1: GV nêu : 1,2 x 3 = ? (m) - HS đổi các đơn vị ra dm sau đó thực hiện phép nhân. - GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân số thập phân với một số tự nhiên: VD2: - GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm nháp . - GV nhận xét, ghi bảng. - Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. *Quy tắc: Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm thế nào? *.Luyện tập Bài1(T56): Đặt tính rồi tính - GV nhận xét. Bài 2(T56): (HSHTT) Viết số thích hợp vào ô trống - Chữa bài. Nhận xét. Bài 3(T56): HS đọc đề bài. - Giáo viên nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - Về học bài và chuẩn bị bài sau. - HS làm bảng con - HS đổi ra đơn vị dm sau đó thực hiện phép nhân ra nháp. Đặt tính rồi tính. 1,2 X 3 3,6 (m) -HS thực hiện đặt tính rồi tính vào nháp. - HS nêu. - HS nêu như kết luận(SGK) - 1HS nêu yêu cầu.HS nêu cách làm. - HS làm vào bảng con.Chữa bài Kết quả: a. 17,5 ; b. 20,9 c. 2,048 ; d. 102 -1HS nêu yêu cầu.HS nêu cách làm. - HS làm vào vở .2 HS làm bảng phụ. Kết quả: Tích: 9,54 ; 40,35 ; 23,89 - HS nêu yêu cầu.Làm vở - Chấm, chữa bài. Bài giải: Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là: 42,6 x 4 = 170,4 ( km ) Đáp số: 170,4 km Luyện từ và câu Đ22: Quan hệ từ I.Mục tiêu - Bước đầu nắm được khái niệm quan hệ từ. - Nhận biết được một vài quan hệ từ ( hoặc cặp quan hệ từ) thường dùng ; hiểu tác dụng của chúng trong câu hay đoạn văn ; biết đặt câu với quan hệ từ. II.Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - Thế nào là đại từ xưng hô? Cho ví dụ? 3.Bài mới a.Giới thiệu bài. b.Phần nhận xét Bài 1(T109): GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Kết luận: Những từ in đậm được gọi là quan hệ từ. Bài2(T110): - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. Kết luận: Nhiều khi, các từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ Ghi nhớ: Quan hệ từ là những từ như thế nào? *.Luyện tâp Bài1(T110): - Cả lớp và GV nhận xét. Bài2(T111):Tương tự như bài 1 - Mời 2 HS nối tiếp chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét , bổ sung. Bài3(T111):Đặt câu - Chấm . nhận xét. 4.Củng cố dặn dò - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học và chuẩn bị bài sau. - HS nêu -1HS đọc yêu cầu. HS trao đổi nhóm - Đại diện nhóm trình bày. a.Và nối say ngây với ấm nóng. b.Của nối tiếng hót dìu dặt với Hoạ Mi. c.Như nối không đơm đặc với hoa đào. d.Nhưng nối hai câu trong đoạn văn. -1 HS nêu yêu cầu.HS làm việc cá nhân. - Một số HS trình bày. a. Nếu ... thì ( Biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết - kết quả ) b.Tuy... nhưng(Biểu thị quan hệ tương phản) - HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 1 HS nêu yêu cầu. HS thảo luận nhóm . - 2HS trình bày trên bảng phụ. a.-Và nối Chim, Mây, Nước với Hoa. - Của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi. - Rằng nối cho với bộ phận đứng sau. b.- Và nối to với nặng - Như nối rơi xuống với ai ném đá. c.- Với nối ngồi với ông nội. - Về nối giảng với từng loại cây. -1 HS nêu yêu cầu. HS thảo luận nhóm . - Một số học sinh trình bày. a.Vì ...nên ( Biểu thị quan hệ nguyên nhân-két quả ) b.Tuy... nhưng(Biểu thị quan hệ tương phản) - HS nêu yêu cầu .HS làm vở - HS nối tiếp đọc câu mình đặt. Sinh hoạt lớp $12: tuyên truyền về ngày phụ nữ việt nam 20- 10 I.Mục tiêu - Tuyên truyền cho học sinh hiểu ý nghĩa ngày 20-10. Giáo dục học sinh sự hiếu thảo, kính trọng, lòng biết ơn các bà, các mẹ , các cô, các chị, ...qua các việc làm cụ thể. - Học sinh nhận rõ những ưu khuyết điểm trong tuần và triển khai kế hoạch tuần 12 II.Đồ dùng dạy học - Tư liệu về ngày phụ nữ Việt Nam 20 - 10 III.Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa ngày 20-10 . - Giáo viên giới thiệu cho học sinh biết ý nghĩa về ngày 20- 10 là ngày thành lập Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam .Đây là tổ chức rất mạnh trong kháng chiến . - Phụ nữ Việt nam có công lớn trong công cuộc đấu tranh giành độc lập thống nhất , bảo vệ đất nước .Trong gia đình phụ nữ là người vợ,người mẹ hết lòng thương chồng , thương con ...Nên phụ nữ Việt Nam đã được Bác Hồ phong tặng danh hiệu 8 chữ vàng “ Anh hùng , bất khuất , trung hậu , đảm đang .”. Vì vậy ngày 20- 10 là ngày để mọi người bày tỏ lòng biết ơn của mình với các bà , các mẹ, các chị, ... + Yêu cầu HS liên hệ bản thân . - Bạn trai trong lớp phải đối xử như thế nào với bạn gái? - Em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn các bà, các mẹ, các chị của mình ? Hoạt động 2: Nhận xét tuần 12 - GV nhận xét chung : Các em cần cố gắng đặc biệt là những em chưa còn mắc khuyết điểm . Hoạt động3: Kế hoạch tuần 13 - Học và làm bài trước khi đến lớp - Thực hiện tốt mọi nề nếp đã xây dựng - Tích cực tham gia các hoạt động của nhà trường - Chăm sóc bồn hoa cây bóng mát của trường . - HS lắng nghe . - Gương mẫu,giúp đỡ,bênh vực các bạn. - Em sẽ chăm ngoan , học giỏi dành nhiều điểm tốt về tặng bà, mẹ vui lòng.. Em sẽ làm nhiều việc để giúp mẹ ... - Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp . - Đạo đức: +Nhìn chung cácbạn ngoan ngoãn, đi học đều ,đúng giờ - Học tập : Có cố gắng song còn một số bạn chưa tiến bộ hay nói chuyện trong lớp - Phê bình : Quý - Các hoạt động khác :Thực hiện tương đối tốt. Khoa học Đ22: Tre, mây, song I.Mục tiêu Sau bài học, HS có khả năng: - Lập bảng so sánh đặc điểm và công dụng của tre; mây, song. - Nhận ra một số đồ dùng hằng ngày làm bằng tre, mây, song. - Nêu cách bảo quản các đồ bằng tre, mây, song được sử dụng trong gia đình. - Tớch hợp bảo vệ mụi trường: biết sử dụng và cú ý thức bảo vệ tài nguyờn thiờn nhiờn. II.Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập. - Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật được sử dụng trong gia đình. III.Các hoạt động dạy học 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nam và nữ giới ? 3.Bài mới a.Giới thiệu bài b.Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Phát cho các nhóm phiếu học tập.Yêu cầu học sinh đọc các thông tin trong sách giáo khoa để hoàn thành phiếu học tập. *Kết luận: Tre, mây, song là những loại cây rất quen thuộc với làng quê Việt Nam.Con người có thể sử dụng chúng vào việc sản xuất ra nhiều đồ dùng trong gia đình. c.Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận - Yêu cầu:Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 4,5,6,7 sách giáo khoa trang 47 và nói tên từng đồ dùng trong mỗi hình, đồng thời xác định xem đồ dùng đó được làm từ chất liệu nào? +Kể tên một số đồ dùng được làm bằng tre, mây, song mà em biết. +Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song có trong nhà bạn? - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ tài nguyên rừng như tre, mây, song? *Liên hệ gia đình 4.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. - HS về học bài, chuẩn bị bài - HS nêu - Đọc các thông tin trong sách giáo khoa để hoàn thành phiếu học tập. Tre Mây, song. Đặc điểm Mọc đứng.. Cây leo... Công dụng Làm nhà Đan lát - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Quan sát và thảo luận nhóm vào phiếu Tên sản phẩm Tên vật liệu Hình 4 .. .. Hình 5 .. .. Hình 6 .. .. Hình 7 .. .. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Tre: chõng , bàn, ghế, + Mây: làn, gối, giỏ đựng hoa quả, + Song: vòng lắc, cặp bếp, . - Sơn dầu để chống ẩm mốc, để nơi khô, mát - Cần khai thác, sử dụng hợp lí và tiết kiệm tài nguyên rừng - HS nêu Khoa học $ 21: ôn tập: con người và sức khoẻ I.Mục tiêu Sau bài học .HS có khả năng: -Xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh. -Vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễm HIV/AIDS. II.Đồ dùng dạy học Hình trang 42-43 SGK. Giấy vẽ, bút màu. III.Hoạt động dạy học 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - Nêu cách phòng tránh:nhiễm HIV/AIDS? 3.Bài mới a.Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b.Hướng dẫn học sinh ôn tập tiếp. - Nêu cách phòng tránh bệnh sốt rét ? - Nêu cách phòng tránh sốt xuất huyết? - Nêu cách phòng tránh viêm não, viêm gan A ? Hoạt động 3:Thực hành vẽ tranh vận động Bước 1: Làm việc theo nhóm + GV chia lớp thành 3 nhóm. + GV gợi ý: - Quan sát các hình 2,3 trang 44 SGK. -Thảo luận về nội dung của từng hình. Từ đó đề xuất nội dung tranh của nhóm mình - Phân công nhau cùng vẽ. - GV đến từng nhóm giúp đỡ HS. Bước 2: Làm viêc cả lớp - Đại diện từng nhóm trình bày sản - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương 4.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Về nhà thực hiện tốt việc phòng các loại bệnh. - HS về nhà nói với bố mẹ những điều đã học. - HS nêu - HS phát biểu +Là tổng vệ sinh,khơi thông cống rãnh, phun thuốc trừ muỗi,mắc màn khi đi ngủ,mặc quần áo dài vào buổi tối.Uống thuốc phòng bệnh. + Giữ vệ sinh môi trường xung quanh, quét dọn sạch sẽ nhà ở,khơi thông cống rãnh,đậy nắp chum ,vại,bể nước, mắc, giặt quần áo sạch sẽ,gọn gàng,mắc màn khi đi ngủ. + Giữ vệ sinh môi trường xung quanh , quét dọn sạch sẽ nhà ở, không để ao tù nước đọng, tiêm chủng, mắc màn khi đi ngủ. - HS quan sát hình 2,3 trang 44 SGK. - HS thảo luận theo nhóm rồi vẽ . - Đại diện nhóm trình bày sản phẩm. - HS nhận xét. Ngày soạn: 9/ 11/ 2018 Ngày giảng: Chiều Thứ hai,ngày12/11/2018 ôN Toán $ 21 : Luyện tập I.Mục tiêu - Rèn kĩ năng trừ hai số thập phân - Giải bài toán có lời văn II.Đồ dùng dạy học - Phiếu bài tập III.Các hoạt động dạy học 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - Nêu cách trừ hai số thập phân ? 3.Bài mới a. Giới thiệu bài b.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1(32): Đặt tính rồi tính : a. 72,19 - 38,71 b. 153,6 - 48,29 c.258,4 - 109 Bài 2(32): Tìm x : a. 20,4 + x = 85,2 b. 98,7 – x = 95,5 Bài 3(32): Tính bằng hai cách : a. 826,7 - (426,7+ 150) b.826,7- (426,7+ 150) c. 91,05 - 42,3 - 17,7 d.91,05 - 42,3 - 17,7 Bài 3(33) Trang trại nhà bác Hoa rộng 2,8ha. Bác dành 1,32 ha để trồng cây và 0,8ha để làm ao nuôi cá. Hỏi diện tí

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 11 Lop 5_12512091.doc
Tài liệu liên quan