Lời mở đầu.3
Phần I. Những đặc điểm kinh tế-kỹ thuật của Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng HUD3.4
I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.4
II. Đặc điểm tổ chức họat động sản xuất kinh doanh của Công ty.5
 III. Đặc điểm bộ máy quản lý của Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3.6
Phần II. Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần Đầu tư và 
 xây dựng HUD3.8
I. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.8
II.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty HUD3.11 III. Đặc điểm kế toán các phần hành chủ yếu tại Công ty.15
 1. Kế toán TSCĐ tại Công ty 16
 2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương .20
 3. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty 49
 4.Kế toán xác định và phân phối kết quả kinh doanh .56
 IV.Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty.52
 1.Đặc điểm và phân lọai lao động tại công ty .57
 2. Kế toán số lượng, thời gian và kết quả lao động .58
 3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3 .58
 
 V. Đánh giá tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3 và một số ý kiến đề xuất.59
Kết luận.65
 
 
 
 
 
 
 
 
 
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 63 trang
63 trang | 
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1532 | Lượt tải: 5 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực trạng kế toán tiền lương tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tai nạn...phải có chứng nhận của Bác sỹ, ghi tên lý do nghỉ, số ngày nghỉ, ghi vào bảng chấm công để tính trợ cấp BHXH. Cách tính ngày công cụ thể như sau:
 +Hàng ngày tổ trưởng của mỗi phòng ban nhóm, tổ đội . . . hoặc người được uỷ quyền căn cứ vào tình hình thực tế của bộ phận mình để chấm công cho từng người trong ngày tương ứng từ cột 1 đến cột 31 ở bảng chấm công Sau đó căn cứ vào lịch chấm công của từng người để tính ra số ngày công theo từng loại. Cuối cùng thì người được uỷ quyền chấm công lập ra bảng tổng hợp số lao động trong tháng đã làm việc của cả phòng ban và ký tên vào bảng rồi chuyển bảng cùng các chứng từ kèm theo về phòng tổ chức lao động để kiểm tra thủ tục để tính ra công, lương và BHXH. Kế toán tiền lương, BHXH, ký vào bảng thanh toán chuyển lên phòng giám đốc ký duyệt. Chuyển về phòng tài vụ đối chiếu lần cuối, viết phiếu chi thanh toán tiền lương.
 + Tính tiền lương theo thời gian được áp dụng theo quy định chung của chính sách nhà nước với mức lương tối thiểu nhân với số ngày thực tế của người lao động và chia cho 22 ngày.
 Lương cơ bản = 350.000 x Hệ số cấp bậc
Lương thời gian được hưởng
Lương cơ bản *Số ngày thực tế dược hưởng
22 ngày
	=	 
Lương nghỉ lễ, phép =
Lương cơ bản x Số ngày nghỉ
22 ngày
+ Những ngày nghỉ phép, lễ, nghỉ việc riêng .. và những ngày làm thêm giờ vào ngày lễ, ngày nghỉ cuối tuần theo quy định sẽ thanh toán tiền lương theo chế độ chung, không tính để thanh toán tiền lương theo năng suất: 
 Phụ cấp trách nhiệm = 350.000 x Hệ số phụ cấp
 Tổng cộng = Lương thời gian + Lương nghỉ lễ, phép + Phụ cấp
- Đối với bộ phận quản lý của công ty tiền lương và các khoản trích theo lương được hạnh toán như sau:	
Căn cứ vào bảng chấm công kế toán phải trả cho các phòng ban quản lý theo hình thức trả lương theo thời gian.
Việc trả lương hàng tháng cho cán bộ công nhân viên được căn cứ vào bảng chấm công hàng ngày ở các phòng ban theo dõi tình hình đi làm trong tháng của cán bộ công nhân viên rồi mới tiến hành tính lương.
Mức lương tối thiểu mà công ty trả cho cán bộ công nhân viên là 350.000đ/1tháng, trong đó có tháng có 31 ngày nên số ngày làm việc sẽ là 23 ngày.
Đối với công nhân viên thuộc biên chế chính thức ở Công ty thì ngoài tiền lương nhận được họ còn được hưởng các khoản trợ cấp phúc lợi xã hội khác (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế). Bên cạnh phần đóng góp của công nhân viên thì Công ty cũng góp vào các quỹ phúc lợi này theo tỷ lệ quy định của Nhà Nước. Cụ thể như sau:
	. Quỹ Bảo hiểm xã hội được hình thành bằng cách tính theo tỷ lệ 20% trên tổng quỹ lương của Công ty trong đó 15% được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 5% còn lại do người lao động trực tiếp đóng góp (khoản này kế toán trừ ngay vào thu nhập của Công ty). 
 . Quỹ Bảo hiểm y tế được hình thành bằng cách tính 3% trên quỹ lương cơ bản trong đó 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 1% trừ vào lương của người lao động. Một năm hai lần (đầu tháng 1 và tháng 6), Công ty tạm trích tiền để mua thẻ bảo hiểm y tế cho công nhân viên, sau đó hàng tháng công ty trừ vào chi phí và lương của công nhân viên khi họ có nhu cầu y tế.
 . Kinh phí công đoàn được tính theo tỷ lệ 2% trên tổng tiền lương thực trả cho người lao động, khoản này được tính toàn bộ vào chi phí kinh doanh của công ty. Công ty nộp một phần quỹ này cho công đoàn tổng công ty còn lại công đoàn công ty được giữ lại chi tiêu.
Ví dụ 1: Trường hợp đồng chí Đoàn Trung Thành – GĐ Công ty( trích từ bảng tiền lương tháng 4 năm 2006 của Phòng kế toán-Tài vụ)
2.2324.000 x 25
22
 Lương cơ bản = 350.000 x 6,64 = 2.2324.000
 Lương thời gian được hưởng = 	= 2.640.909	
 Phụ cấp trách nhiệm = 350.000 x 0.3 = 105.000
 Tổng lương = 2.640.909 + 105.000 = 2.745.909
Ví dụ 2: Trường hợp của đồng chí Nguyễn Hoài Nam- Nhân viên phòng nhân sự (trích từ bảng tiền lương tháng 04 năm 2006 của Phòng kế toán-Tài vụ)
 Lương cơ bản = 350.000 x 2,18 = 763.000
 Lương thời gian được hưởng = 	 = 589.591
22
763.000 x 17
763.000 x 7
22
 Lương nghỉ lễ, phép =	 = 242.773
 Tổng lương = 589.591 + 242.773 = 832.364
- Đối với bộ phận gián tiếp của toàn Công ty cách tính lương cũng tương tự như trên. 
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP THÁNG 4 NĂM 2006
Khối bộ phận văn phòng
TT
Họ và tên
Hệ số lương
Lương cơ bản
Lương thực tế theo công việc
Lễ, phép
 Hệ số phụ cấp
Tổng lương
Các khoản phải trừ
Tổng BHXH, BHYT
Số còn được nhận
Ký nhận
Công
Tiền
Công
Tiền
BHYT 1%
BHXH 5%
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
1
Trần Đình Vọng
6,97
2.439.500 
25
2.772.159 
2.772.159 
24.395 
 121.975 
 146.370 
2.625.789 
2
Đoàn Trung Thành
6,64
2.324.000 
25
2.640.909 
0,3
2.745.909 
23.240 
 116.200 
 139.440 
2.606.469 
3
Đỗ Đức Chung
5,98
2.093.000 
25
2.378.409 
2.378.409 
20.930 
 104.650 
 125.580 
2.252.829 
4
Đặng Tiến Tiếp
2,84
 994.000 
25
1.129.545 
1.129.545 
 9.940 
 49.700 
 59.640 
1.069.905 
5
Hoàng Hải La
3,09
1.081.500 
25
1.228.977 
1.228.977 
10.815 
 54.075 
 64.890 
1.164.087 
6
Lê Xuân Hải
3,09
1.081.500 
25
1.228.977 
1.228.977 
10.815 
 54.075 
 64.890 
1.164.087 
7
Lê Thị Ngọc
2,65
 927.500 
25
1.053.977 
1.053.977 
 9.275 
 46.375 
 55.650 
 998.327 
8
Phạm Văn Sự
3,60
1.260.000 
25
1.431.818 
1.431.818 
12.600 
 63.000 
 75.600 
1.356.218 
9
Nguyễn Bá Tú
3,05
1.067.500 
25
1.213.068 
1.213.068 
10.675 
 53.375 
 64.050 
1.149.018 
10
Trần Thị Thuý
1,90
 665.000 
21
 634.773 
2
 60.455 
 695.227 
 6.650 
 33.250 
 39.900 
 655.327 
11
Nguyễn T.Bích Hồng
2,34
 819.000 
23
 856.227 
2
 74.455 
 930.682 
 8.190 
 40.950 
 49.140 
 881.542 
12
Lê Thị Lan
5,65
1.977.500 
25
2.247.159 
0,2
2.247.159 
19.775 
 98.875 
 118.650 
2.128.509 
13
Phạm Đức Cường
3,05
1.067.500 
25
1.213.068 
1.283.068 
10.675 
 53.375 
 64.050 
1.219.018 
14
Nguyễn Thị Như
3,80
1.330.000 
24
1.450.909 
1
 60.455 
1.511.364 
13.300 
 66.500 
 79.800 
1.431.564 
15
Vũ Hải Long
2,65
 927.500 
25
1.053.977 
1.053.977 
 9.275 
 46.375 
 55.650 
 998.327 
16
Trần Thị Thu
2,56
 896.000 
25
1.018.182 
1.018.182 
 8.960 
 44.800 
53.760 
 964.422 
17
Nguyễn Thị Hoan
2,34
 819.000 
25
 930.682 
 930.682 
 8.190 
 40.950 
49.140 
 881.542 
18
Nguyễn Mạnh Hùng
3,15
1.102.500 
25
1.252.841 
1.252.841 
11.025 
 55.125 
 66.150 
1.186.691 
19
Lê Thanh Tuấn
2,34
 819.000 
24
 893.455 
 893.455 
 8.190 
 40.950 
 49.140 
 844.315 
20
Hoàng Vũ Dũng
3,36
1.176.000 
25
1.336.364 
1.336.364 
11.760 
 58.800 
 70.560 
1.265.804 
21
Ngô Hương Giang
2,34
 819.000 
25
 930.682 
 930.682 
 8.190 
 40.950 
 49.140 
 881.542 
22
Nguyễn Hoài Nam
2,18
 763.000 
17
 589.591 
7
 242.773 
 832.364 
 7.630 
 38.150 
 45.780 
 786.584 
23
Nguyễn Mạnh Thắng
5,98
2.093.000 
25
2.378.409 
0,2
2.378.409 
20.930 
 104.650 
 125.580 
2.252.829 
24
Lưu Thị Thu Hằng
2,96
1.036.000 
25
1.177.273 
1.247.273 
10.360 
 51.800 
 62.160 
1.185.113 
25
Đỗ Thị Nhài
1,54
 539.000 
25
 612.500 
 612.500 
 5.390 
 26.950 
 32.340 
580.160 
26
Tống Đức Dũng
2,34
 819.000 
18
 670.091 
3
 111.682 
 781.773 
 8.190 
 40.950 
 49.140 
732.633 
27
Mai Danh Tuấn
2,65
 927.500 
25
1.053.977 
1.053.977 
 9.275 
 46.375 
 55.650 
 998.327 
28
Phạm Lê Ngọc
2,96
1.036.000 
11
 518.000 
12
 565.091 
1.083.091 
10.360 
 51.800 
 62.160 
1.020.931 
29
Nguyễn Ngọc Hải
2,34
 819.000 
25
 930.682 
 930.682 
 8.190 
 40.950 
 49.140 
881.542 
30
Vương Bảo Long
2,34
 819.000 
25
 930.682 
 930.682 
 8.190 
 40.950 
 49.140 
 881.542 
31
Nguyễn Xuân Dũng
4,51
1.578.500 
25
1.793.750 
1.793.750 
15.785 
 78.925 
 94.710 
1.699.040 
32
Hoàng Phúc Thọ
3,05
1.067.500 
23
1.116.023 
1.116.023 
10.675 
 53.375 
 64.050 
1.051.973 
33
Lê Trung Kiên
3,36
1.176.000 
25
1.336.364 
1.336.364 
11.760 
 58.800 
 70.560 
1.265.84 
34
Nguyễn Anh Tuấn
2,34
 819.000 
25
 930.682 
 930.682 
 8.190 
 40.950 
 49.140 
 881.542 
35
Đoàn Thế Đức
2,34
 819.000 
25
 930.682 
 930.682 
 8.190 
 40.950 
 49.140 
 881.542 
36
Trịnh Ngọc Phú
2,96
1.036.000 
9
 423.818 
 423.818 
10.360 
 51.800 
 62.160 
 361.658 
37
Đoàn Quang Trung
2,34
 819.000 
22,5
 837.614 
 837.614 
 8.190 
 40.950 
 49.140 
 788.474 
38
Nguyễn Thế Anh
2,18
 763.000 
25
 867.045 
 867.045 
 7.630 
 38.150 
 45.780 
 821.265 
Tổng cộng
45.993.341 
27
1.114.909 
426.160 
2.130.800 
2.556.960 
44.796.290 
Bằng chữ: Bốn mươi bốn triệu, bảy trăm chín mươi sáu nghìn, hai trăm chín mươi đồng chẵn.
	 Hà Đông, ngày 30 tháng 04 năm 2006
Người lập biểu	Kế toán trưởng	 Giám đốc công ty
Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3
Đội xây lắp số: 4
Bộ phận: Gián tiếp
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 4 năm 2006
Công trình: Chung cư 11 tầng nơ 19 Pháp Vân- Tư Hiệp.
TT
Họ và tên
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
P
X
LR
CN
1
Nguyễn Trung Hùng
2
Bùi Minh Hải
3
Lại Thị Hồng Nhung
4
Mai Văn Điệp 
5
Quách Xuân Khải
6
 Nguyễn Văn Hòa
7
 Đoàn Xuân Phong 
8
 Phạm Hoàng Đô
9
 Trần Văn Huynh
10
 Nguyễn Công Tùng 
11
 Vũ Thị Thăng
12
Nguyễn Tiến Khang
13
 Trần Đình Hà
14
Nguyễn Minh Sơn
15
 Ngô Kim Sơn 
16
 Dương Dức Cường
17
 Lê Văn Bình
Trong đó:
	X: Tổng số ngày công làm việc tiêu chuẩn P: nghỉ phép
	CN: Ngày làm thêm
	LR: Ngày lễ tết
Người chấm công	 Cán bộ kĩ thuật Hà Đông, ngày 29 tháng 04 năm 2006
	 Đội trưởng
Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Đội xây lắp số 4
Độc lập – tự do – hạnh phúc
------&------
Hà Đông, ngày 1 tháng 4 năm 2006
Biên bản
họp bình xét lương cán bộ khối gián tiếp
Thời gian: Ngày 29 tháng 4 năm 2006
Địa điểm: Ban chỉ huy công trình
Thành phần: Ông: Nguyễn Trung Hùng: 	Đội trưởng
	Ông: Bùi Minh Hải: 	 Kĩ thuật
	Bà: Lại Thị Hồng Nhung: 	 Thư ký 
Nội dung cuộc họp
Họp bình xét lương các bộ trong đội theo tính chất công việc, mức độ, hiệu quả công việc được giao. Toàn đội thống nhất nhận xét của các cán bộ trong đội theo 3 mức đã được xếp loại A,B,C. Căn cứ vào hiệu quả công việc, ý thức tổ chức kỷ luật, số ngày công làm việc của mỗi người trong tháng, cùng thống nhất kết quả bình xét như sau:
TT
Họ và tên
Công việc 
được giao
Xếp loại
Mức hưởng
Tiền lương
(đ)
Những trường hợp hưởng theo hệ số kinh doanh
1
Nguyễn Trung Hùng
Đội trưởng
A
2,80
3.630.455
2
Bùi Minh Hải
Kĩ sư XD
A
2,60
2.419.773
3
Lại Thị Hồng Nhung
Kế toán
A
2,40
2.625.000
4
Mai Văn Điệp
TC trắc đạc
A
1,95
1.396.023
5
Quách Xuân Khải
TC xây dựng
A
1,70
1.345.511
6
Nguyễn Văn Hòa
CN lái cần trục
A
2,70
2.104.773
Những trường hợp hưởng theo lương khoán
7
Đoàn xuân phong
 Kĩ sư XD phụ trách
A
khoán
1.900.000
8
Phạm Hoàng Đô
Kĩ sư XD kĩ thuật
A 
khoán
1.400.000
9
Trần Văn Huynh
Kĩ sư XD thử việc
A
khoán
819.000
10
Nguyễn Công Tùng
Cao đẳng XD
A
khoán
1.300.000
11
Vũ Thị Thăng
TC kinh tế
A
khoán
1.400.000
12
Nguyễn Tiến Khang
CN kĩ thuật
A
khoán
1.000.000
13
Trần Đình Hà
CN lái cần trục
A
khoán
1.000.000
14
Nguyễn Minh Sơn
Bảo vệ
A
khoán
1.050.000
15
Ngô Kim Sơn
Bảo vệ
A
khoán
1.050.000
16
Dương Đức Cường
Lái xe
A
khoán
1.000.000
17
Lê Văn Bình
Thủ kho
A
khoán
1.100.000
Mức lương trên không bao gồm tiền ăn trưa, tiền phương tiện, tiền điện thoại
Biên bản lập xong cùng ngày, đọc lại cho mọi người cùng nghe và thống nhất ký tên làm cơ sở thanh toán lương tháng 04 năm 2006
Đội trưởng	 Đại diện cán bộ đội	Thư ký
 Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3
 Đội xây lắp số: 4
 Bộ phận gián tiếp
BẢNG CHIA LƯƠNG THÁNG 4/2006
Chung cư 11 tầng Nơ 19 Pháp	Vân -	Tứ hiệp	Đơn vị tính: đồng
TT
Họ và tên
Chức danh
Hệ số lương
Lương cơ bản
HSLK
Ngày lễ
Lương thời gian
Cộng
Tiền p.tiện, điện thoại
Tiền ăn – ca
Tổng cộng
Trừ BHXH
Số tiền
Ký nhận
NC
T.tiền
NC
Thành tiền
BHYT
được lĩnh
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
1
Nguyễn Trung Hùng
Đội trưởng
3,26
1.141.000
2,8
25
3.630.455
3.630.455
1.000.000
200.000
4.830.455
68460
4.761.995
2
Bùi Minh Hải
Kĩ sư XD
2,34
819.000
2,6
25
2.419.773
2.419.773
700.000
200.000
3.319.773
49140
3.270.633
3
Lại Thị Hồng Nhung
Kế toán
2,75
962.500
2,4
25
2.625.000
2.625.000
500.000
200.000
3.325.000
55650
3.269.350
4
Mai Văn Điệp 
TC trắc đạc
1,8
630.000
1,95
25
1.396.023
1.396.023
400.000
200.000
1.996.023
37800
1.958.223
5
Quách Xuân Khải
TC xây dựng
1,99
696.500
1,7
25
1.345.511
1.345.511
300.000
200.000
1.845.511
41790
1.803.721
6
 Nguyễn Văn Hòa
CN lái cần trục
1,96
686.000
2,7
25
2.104.773
2.104.773
700.000
200.000
3.004.773
41160
2.963.613
7
 Đoàn Xuân Phong 
 Kĩ sư XD phụ trách
25
1.900.000
1.900.000
500.000
200.000
2.600.000
2.600.000
8
 Phạm Hoàng Đô
Kĩ sư XD kĩ thuật
25
1.400.000
1.400.000
200.000
200.000
1.800.000
1.800.000
9
 Trần Văn Huynh
Kĩ sư XD thử việc
25
819.000
819.000
200.000
1.019.000
1.019.000
10
 Nguyễn Công Tùng 
Cao đẳng XD
25
1.300.000
1.300.000
300.000
200.000
1.800.000
1.800.000
11
 Vũ Thị Thăng
TC kinh tế
25
1.400.000
1.400.000
300.000
200.000
1.900.000
1.900.000
12
Nguyễn Tiến Khang
CN kĩ thuật
25
1.000.000
1.000.000
0
200.000
1.200.000
1.200.000
13
 Trần Đình Hà
CN lái cần trục
25
1.000.000
1.000.000
300.000
200.000
1.500.000
1.500.000
14
Nguyễn Minh Sơn
Bảo vệ
25
1.050.000
1.050.000
0
200.000
1.250.000
1.250.000
15
 Ngô Kim Sơn 
Bảo vệ
25
1.050.000
1.050.000
0
200.000
1.250.000
1.250.000
16
 Dương Dức Cường
Lái xe
25
1.000.000
1.000.000
300.000
200.000
1.500.000
1.500.000
17
 Lê Văn Bình
Thủ kho
25
1.100.000
1.100.000
0
200.000
1.300.000
1.300.000
Cộng
26.540.535
26.540.535
5.500.000
3.400.000
35.440.535
294000
35.146.535
Bằng chữ: Ba mươi năm triệu, một trăm bốn sáu nghìn, năm trăm ba lăm đồng
 Ngày 29 tháng 4 năm 2006
NGƯỜI LẬP BIỂU
ĐỘI TRƯỞNG
PHÒNG TC – HC
PHÒNG TC – KT
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
Bảng chia lương là chứng từ để kế toán ghi sổ. Sau khi thanh toán xong kế toán tập hợp các bảng thanh toán lương của từng bộ phận, tính tổng các số liệu ở các bảng thanh toán lương đó, lập bảng quyết toán lương cho từng bộ phận. Nói cách khác, kế toán phải tính được tổng số tiền phụ cấp của nhân viên thống kê, số còn lại là phần lương của công nhân.
Tài khoản kế toán sử dụng là tài khoản 334 và các tài khoản liên quan khác như tài khoản 627, 622…
VD: Nếu trong năm chi phí phát sinh thấp do tiết kiệm nguyên vật liệu và các chi phí khác có thể phân bổ từ 1 % đến 2% trên doanh thu.
Hạch toán
	Tạm ứng lương hàng tháng cho bộ phận quản lý 
	Nợ TK 334	:
	Có TK 111	:
Cuối năm phân bổ lương bộ phận quản lý theo tỷ lệ % trên doanh thu 
	Nợ TK627	:
	Có TK 334	:
- Đối với các đội xây lắp trực tiếp tham gia sản xuất, ngoài tiền lương cơ bản ra mỗi người còn được hưởng một khoản tiền lương khoán ấn định riêng cho từng cá nhân trong đội xây lắp tuỳ thuộc vào hiệu quả kinh doanh của từng tháng và mức độ hoàn thành công việc của từng người để tiến hành bình xét xếp loại(tổng số tiền lương khoán chiếm 17-18% tổng doanh thu)
	Mỗi một tháng lại tiến hành bình xét một lần tại các đội xây lắp. Các đội xây lắp này gửi bản báo cáo công tác về phòng Tài chính-Kế toán để tổng hợp sau đó trình lãnh đạo đơn vị xét duyệt.
	Hàng tháng, căn cứ vào bảng chấm công, trình độ và mức độ hoàn thành công việc của từng người để tính lương. Khi hết tháng, Kế toán tính lương cho từng người, khấu trừ các khoản tạm trích và thanh toán số tiền còn lại cho nhân viên.
Tổng lương = Lương khoán + Phụ cấp (Bao gồm tiền ăn ca, tiền phương tiện đi lại và tiền điện thoại)
Ví dụ: Trường hợp đồng chí Nguyễn Trung Hùng-Đội trưởng đội Xây lắp số 4 (trích từ bảng thanh toán lương tháng 4 năm 2006) đã hoàn thành tốt công việc được giao, đi làm đầy đủ số ngày trong tháng và không vi phạm quy chế nào của công ty đặt ra.
Từ biên bản họp bình xét lương tháng 4 năm 2006, đồng chí Nguyễn Trung Hùng được xếp loại A tương ứng với mức lương thời gian được hưởng là 3.630.455đ. Do vậy tổng mức lương của đồng chí sẽ là:
Tổng lương = 3.630.455đ + 200.000 (tiền ăn ca) + 1.000.000 (tiền phương tiện, điện thoại) = 4.830.455đ.
Thực hiện công việc y học dự phòng là chủ chương của Nhà nước nhằm bảo vệ sức khoẻ cho người lao động. Ban lãnh đạo công ty cũng luôn nhắc nhở cán bộ y tế làm tốt công việc này. 
X 75%
Mức BHXH =
 BL x 290.000 x NN
 22 
BL : Bậc lương
NN : Số ngày nghỉ
- Công nhân viên công tác tại công ty càng lâu năm thì có số ngày nghỉ hưởng BHXH càng cao (40 - 60 ngày/năm)
2.2 Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương
*Sổ sách sử dụng:
- Bảng thanh toán lương của các Đội xây lắp
- Bảng lương khối văn phòng
- Bảng theo dõi lương toàn công ty 
- Bảng phân bổ tiền lương
- Sổ chi tiết TK 334, 338 và các tài khoản chi phí
*Trình tự hạch toán chi tiết
Sơ đồ trình tự hạch toán chi tiết tiền lương
B¶ng thanh to¸n l¬ng khèi lao ®éng trùc tiÕp
B¶ng thanh to¸n l¬ng c¸c ®éi x©y l¾p
B¶ng chÊm c«ng
B¶ng thanh to¸n l¬ng phßng
B¶ng thanh to¸n l¬ng khèi VP
B¶ng theo dâi l¬ng toµn C«ng ty
Sæ theo dâi tæng hîp l¬ng
B¶ng ph©n bæ l¬ng
Sæ chi tiÕt
TK 334, 338 vµ c¸c tµi kho¶n chi phÝ 
2.3 Kế toán tổng hợp tiền lương
	+ Tính tiền lương, các khoản phụ cấp theo lương trả cho công nhân viên: BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp xây lắp và công nhân sử dụng máy thi công không hạch toán vào TK 622, 623 mà hạch toán vào TK 627. 
	Nợ TK 241
	Nợ TK 622, 623, 627, 642
	Có TK 334
	Có TK 338
+ Khi tính tiền thưởng kế toán ghi:
	Nợ TK 431
	Có TK 334
	+ Tính tiền BHXH phải trả cho công nhân viên kế toán ghi:
	Nợ TK 338
	Có TK 334
	+ Thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên kế toán ghi:
	Nợ TK 334
	Có TK 111, 112, 141…
*Ghi sổ tổng hợp
	Ngày 26 hàng tháng, Kế toán tiền lương nhận được số liệu tổng hợp trong tháng do tổ trưởng các bộ phận chuyển lên. Căn cứ vào đó, kế toán tính ra tổng quỹ lương tháng. Sau đó, kế toán tiền lương tiến hành lập Bảng phân bổ tiền lương và BHXH rồi định khỏan kế toán và đưa vào Nhật ký chung, Sổ cái TK 334 (bên Có), đối ứng bên Nợ của sổ cái TK 622, 627, 642.
	Đối với các khoản trích theo lương, sau khi tính toán đưa vào Bảng phân bổ, Sổ nhật ký chung, Sổ cái các TK 338 (bên Có), đối ứng với bên Nợ là Sổ cái TK 622, 627, 642.
Sơ đồ trình tự hạch toán tổng hợp tiền lương
NhËt ký chung
Chøng tõ gèc, B¶ng ph©n bæ
Sæ chi tiÕt TK 334, 338. 622, 623. 627
B¶ng ®èi chiÕu sè ph¸t sinh
Sæ c¸i TK 334,338, 622, 623, 627
B¸o c¸o tµi chÝnh
2.4 Luân chuyển chứng từ và các kế toán thanh toán tiền lương
Hiện nay công ty đã và đang sử dụng các loại chứng từ sau.
Danh mục chứng từ kế toán
 ĐVT: Bảng
TT
Tên chứng từ
Công ty có 
sử dụng hay không
Ghi chú
1
Lao động tiền lương
2
Bảng chấm công
Có
3
Bảng thanh toán tiền lương
Có
4
Phiếu nghỉ hưởng BHXH
Có
5
Bảng thanh toán BHXH
Có
6
Bảng thanh toán tiền lương
Có
7
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
Có
8
Phiếu báo làm thêm giờ
9
Giấy đề nghị tạm ứng
Có
10
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Có
11
Biên lai thu tiền
Có
12
Bảng kê kiểm quỹ
*Kế toán thanh toán tiền lương 
Tại các phòng ban cán bộ có trách nhiệm theo dõi ghi chép số lượng lao động có mặt, vắng mặt, nghỉ phép, nghỉ ốm vào bảng chấm công. Bảng chấm công được lập theo mẫu do bộ tài chính quy định và được treo tại phòng kế toán, kế toán tiến hành tổng hợp số ngày đi làm công, số ngày nghỉ phép của từng người trong các phòng ban từ đó lập bảng thanh toán lương.
Do việc thanh toán lương được chia thành 2 kỳ nên giữa tháng thưởng tiến hành lương kỳ I. Sau khi lập bảng lương kỳ I các phòng gửi lên phòng kế toán. Cuối tháng dựa vào bảng thanh toán lương kỳ I - trả nốt lương kỳ II vào cuối tháng sau, rồi lập bảng thanh toán lương cho từng đơn vị gửi lên phòng kế toán để thanh toán.
Sổ sách sử dụng : Bảng thanh toán lương của các đội xây lắp, bảng lương khối văn phòng, bảng theo dõi lương toàn công ty; bảng phân bổ tiền lương; sổ cái.
Trình tự luân chuyển và hạch toán
Bản thanh toán khối lượng trực tiếp
Bảng thanh toán lương các đội 
xây lắp
B¶ng chÊm c«ng
B¶ng thanh to¸n l¬ng phßng
B¶ng thanh to¸n l¬ng khèi VP
B¶ng theo dâi l¬ng toµn c«ng ty
Sæ theo dâi tæng hîp l¬ng
B¶ng ph©n bæ l¬ng
Sổ cái TK334
2.5 Kế toán quỹ, BHYT, BHXH, KPCĐ
a. Hạch toán chi tiết
* Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm xã hội được quản lý theo chế độ thực chi, thực thanh, sau khi trích 20% BHXH. Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3 nộp cho cơ quan bảo hiểm, trong quý công ty chỉ làm nhiệm vụ thu hộ. Cuối quý tổng hợp phần chi BHXH công ty quyết toán với cơ quan BHXH.
Chứng từ để thanh toán bảo hiểm
Từ 1- 5 chứng từ do y tế công ty cung cấp, đó là giấy chứng nhận để thanh toán bảo hiểm
Nêú nghỉ hơn 5 ngày phải có giấy chứng nhận của bệnh viện.
Chứng từ phải có xác nhận của phụ trách đơn vị, chữ ký của y bác sỹ khám chữa bệnh sau đó được đưa lên phòng Kế toán-Tài vụ để thanh toán.
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Mẫu số: C04 - BH
Độc lập – tự do – hạnh phúc
Ban hành theo QĐ số 140/1999 QĐ - BTC
=====***=====
ngày 15/11/1999
Danh sách người lao động hưởng trợ cấp BHXH
Đợt 2 tháng năm 	Loại chế độ: Nghỉ thai sản
Tên cơ quan (đơn vị): Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3
Tổng số lao động: 196	Trong đó nữ:	Tổng quỹ lương trong kỳ: 146.432.600 (đ)
Số hiệu TK: 45010 000000 657	Mở tại: Ngân hàng đầu tư và phát triển Hà Tây
Stt
Họ và tên
Số sổ BHXH
Tiền lương tháng đóng BHXH
Thời gian đóng BHXH
Đơn vị đề nghị
Cơ quan BHXH duyệt
Người nhận tiền ký tên
Ghi chú
Số ngày nghỉ
Tiền trợ cấp
Số ngày nghỉ
Tiền trợ cấp
Trong kỳ
LK từ đầu năm
Trong kỳ
LK từ đầu năm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
1
Ngô Hương Giang
2203003868
378.600
2N4T
120
3.393.000
Cộng
Kèm theo:	 Chứng từ gốc:	
Cơ quan BHXH duyệt:	 Số người:	 Số ngày:	Số tiền: 	
(Số tiền bằng chữ): 	
Ngày	tháng	năm 200	Ngày tháng năm 
CB QL thu	CB KHTC	CB QLGĐC	Giám đốc BHXH	Kế toán đơn vị	Thủ trưởng đơn vị
 (Ký tên)	 (Ký tên, đóng dấu)
Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3
Đội xây lắp số 10
Danh sách lao động và số tiền trích nộp BHXH
Tháng năm 200
TT
Họ và tên
Chức danh – nghề nghiệp
Hệ số tiền lương đóng BHXH
Lương tối thiểu
Số tiền trích nộp 1 tháng (đồng)
Số tiền nộp bổ sung (đồng)
Tổng cộng
Ghi chú
Hệ số phụ cáp
Hệ số lương
Hệ số đóng
BHXH 5%
BHYT 1%
Cộng
TS tháng nộp
BHXH 20%
BHYT 3%
Cộng
1
Đỗ Huy Sâm
Đội trưởng
0,3
3,74
4,04
350.000
65.450
13.090
78.540
78.540
2
Trần Vũ Anh
Đội phó
0,2
2,65
2,85
350.000
46.375
9.275
55.650
55.650
3
Lương Thành Phúc
Cử nhân KT
2,65
2,65
350.000
46.375
9.275
55.650
55.650
4
Lại Huy Mạnh
TCKT
1,99
1,99
350.000
34.825
6.965
41.790
41.790
5
Nguyễn Thị Lương Gia
Văn Phòng
1,99
1,99
350.000
34.825
6.965
41.790
41.790
6
Nguyễn Tất Thắng
KTS
2,34
2,34
350.000
 40.950 
 8.190 
 49.140 
 49.140 
7
Nguyễn Trọng Phúc
KTS
2,65
2,65
350.000
 46.375 
 9.275 
 55.650 
 55.650 
8
Bùi Huy Dương
KSGT
2,34
2,34
350.000
 40.950 
 8.190 
 49.140 
 49.140 
9
Nguyễn Văn Sửa
KSXD
3,89
3,89
350.000
 68.075 
 13.615 
 81.690 
 81.690 
10
Lê Duy Trọng
KSXD
2,34
2,34
350.000
 40.950 
 8.190 
 49.140 
 49.140 
11
Vũ Đức Hoàn
KSXD
2,34
2,34
350.000
 40.950 
 8.190 
 49.140 
 49.140 
12
Nguyễn Ngọc Toàn
KSXD
0,2
2,65
2,85
350.000
 46.375 
 9.275 
 55.650 
 55.650 
13
Lưu Minh Tự
KSXD
2,34
2,34
350.000
 40.950 
 8.190 
 49.140 
 49.140 
14
Nguyễn Ngọc Thân
Trắc đạc
3,74
3,74
350.000
 65.450 
 13.090 
 78.540 
 78.540 
15
Hoàng Hoài Ân
Bảo vệ
1,65
1,65
350.000
 28.875 
 5.775 
 34.650 
 34.650 
16
Phan Quốc Huy
CN nề 7/7
4,2
4,2
350.000
 73.500 
 14.700 
 88.200 
 88.200 
17
Nguyễn Văn Hoà
CN 3/7
1,96
1,96
350.000
 34.300 
 6.860 
 41.160 
 41.160 
18
Lương Đức Tiến
CN 3/7
2,31
2,31
350.000
 40.425 
 8.085 
 48.510 
 48.510 
19
Nguyễn Viết Bằng
Thợ hàn
3,01
3,01
350.000
 52.675 
 10.535 
 63.210 
 63.210 
20
Nguyễn Văn Cường
Thợ hàn
1,55
1,55
350.000
 27.125 
 5.425 
 32.550 
 32.550 
21
Nguyễn Văn Hùng
Thợ hàn
2,16
2,16
350.000
 37.800 
 .560 
 5.360 
 45.360 
22
Ngô Hồng Phong
TCTL
1,8
1,8
350.000
 1.500 
 .300 
 7.800 
 37.800 
23
Nguyễn Viết Long
TCXD
1,8
1,8
350.000
 1.500 
 .300 
 7.800 
 37.800 
24
Nguyễn Hải Hà 
KSXD
2,34
2,34
350.000
 0.950 
 .190 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 K0777.doc K0777.doc