1/ Đối với giáo viên :
+ Truyền đạt hết được những kiến thức cần thiết của bài 26 .
+ Đảm bảo được thời gian tiết dạy .
+ Rèn luyện kỹ năng ghi bảng ( hay kỹ năng trình bày giáo án điện tử ) .
+ Rèn luyện khả năng sử dụng thí nghiệm .
2/ Đối với học sinh :
+ Học sinh nắm được khái niệm hiện tượng khúc xạ ánh sáng và cho ví dụ trong thực tiễn .
+ Học sinh nắm và vận dụng được nội dung , công thức định luật khúc xạ ánh sáng . Vận dụng vào thực tiễn và vào việc giải bài tập .
+ Học sinh nắm được khái niệm , công thức chiết suất tỉ đối , chiết suất tuyệt đối và mối liên hệ giữa chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối . Vận dụng vào thực tiễn và vào làm bài tập .
+ Học sinh hiểu được sự truyền ánh sáng có tính thuận nghịch
17 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 4047 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiểu luận Phương pháp dạy học vật lý bài - Định luật khúc xạ ánh sáng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ
******************************
BÀI TIỂU LUẬN
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
VẬT LÝ
Giáo viên hướng dẫn : Phùng Việt Hải
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Chấn Sơn
Nguyễn Thị Quỳnh
Trần Thị Như Quỳnh
Trịnh Sang
Buôn Ma Thuột , ngày 10 tháng 11 năm 2009
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN :
BÀI 26 :
ĐỊNH LUẬT KHÚC XẠ
ÁNH SÁNG
CÁC KẾT LUẬN VỀ KIẾN THỨC MỚI
CÂU HỎI ĐỀ XUẤT VẤN ĐỀ TUƠNG ỨNG :
I/ KẾT LUẬN 1 :
+ Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng lệch phương ( gãy ) của các tia sáng khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau .
+ Câu hỏi đề xuất vấn đề tương ứng :
- Quan sát một cái thìa bỏ trong cốc đựng nước ta thấy cái thìa như bị gãy ở mặt nước . Vậy hiện thượng nào làm cho mắt ta thấy cái thìa như bị gãy ?
- Khi trời mới mưa xong chúng ta hay thấy có cầu vồng xuất hiện . Vậy hiện tượng nào làm xuất hiện cầu vồng ?
II/ KẾT LUẬN 2 :
+ Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới ( tạo bởi tia tới và pháp tuyến ) và ở phía bên kia pháp tuyến so với tia tới .
+Với hai môi trường trong suốt nhất định , tỉ số giữa sin góc tới ( sin i ) và sin góc khúc xạ ( sin r ) luôn không đổi .
Hằng số
=
sin i
sin r
+ Câu hỏi đề xuất vấn đề tương ứng :
- Giờ đây thầy và các em sẽ tìm hiểu một cách kỹ hơn hiện tuợng khúc xạ ánh sáng thông qua thí nghiệm và sơ đồ sau đây . Theo các em họ quy ước như thế nào với sơ đồ đó ?
- Các em hãy quan sát và nhận xét gì về tia khúc xạ và tia tới ?
- Các em hãy quan sát và nhận xét gì về sin góc tới và sin góc khúc xạ ?
III/ KẾT LUẬN 3 :
n 21
=
+ sin i
sin r
21
- n : gọi là chiết suất tỉ đối .
21
- Nếu n > 1 thì r < i : môi trường ( 2 ) chiết quang hơn môi trường ( 1 ) .
21
- Nếu n i : môi trường ( 2 ) chiết quang kém môi trường ( 1 ) .
+ Chiết suất tuyệt đối ( thường gọi tắt là chiết suất ) của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không .
n 21
=
n 2
n 1
- n 2 là chiết suất tuyệt đối của môi trường ( 2 ) .
- n 1 là chiết suất tuyệt đối của môi trường ( 1 ) .
- Công thức định luật khúc xạ ánh sáng :
n 1 sin i = n 2 sin r
+ Câu hỏi đề xuất vấn đề tương ứng :
- Như trên ta đã biết tỉ số sin góc tới và sin góc khúc xạ luôn không đổi , vậy thì hằng số đó được gọi là gì và có ý nghĩa như thế nào ?
- Ngoài chiết suất tỉ đối còn có loại chiết suất nào nữa không và nó được tính như thế nào ?
IV/ KẾT LUẬN 4 :
+ Ánh sáng truyền đi theo đường nào thì cũng truyền ngược lại theo đường đó .
n 12
=
1
n 21
+ Câu hỏi đề xuất vấn đề tương ứng :
Ánh sáng có một tính chất rất đặc biệt , các em có biết tính chất đó là gì không ?
**********************
SƠ ĐỒ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
I/ SƠ ĐỒ HÌNH THÀNH : HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG :
+ Khi bỏ một cái thìa vào trong cốc nước quan sát kỹ ta thấy cái thìa như bị gãy ở mặt nước .
+ Khi mưa xong ta thường hay thấy cầu vồng xuất hiện .
Hiện tượng
gì đây ?
Cho cái thìa vào trong cốc nước và cho học sinh quan sát (để dễ thấy ta nên nhìn từ trên xuống ) .
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
+ Có phải là cái thìa bị gãy thật không ?
+ Thìa không gãy thế có phải do mắt ta nhìn lầm không ?
+ Vậy có phải do các tia sáng ở phần thìa dưới nước bị lệch phương trước khi tới mắt ta ?
+ Hiện tượng như vậy gọi là gì ?
+ Trả lời câu hỏi .
+ Trả lời câu hỏi .
+ Trả lời câu hỏi .
+ Trả lời câu hỏi .
Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng lệch phương ( gãy ) của các tia sáng khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau .
II/ SƠ ĐỒ HÌNG THÀNH : ĐỊNH LUẬT KHÚC XẠ ÁNH SÁNG :
Chúng ta đã hiểu cái thìa trong cốc nước như bị gãy là do hiện tượng khúc xạ ánh sáng . Vậy tia sáng sẽ truyền đi như thế nào và nó lệch đi bao nhiêu trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng ?
Làm thế nào
để biết đây ?
Tiến hành thí nghiệm với đèn laze và khối nhựa bán trụ trong suốt .
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
+ Bố trí thí nghiệm , giới thiệu dụng cụ và tiến hành thí nghiệm với đèn laze và khối nhựa bán trụ trong suốt .
+ Các em hãy xác định các yếu tố ở hình bên ?
+ Yêu cầu học sinh ghi lại kết quả thí nghiệm .
+ Các em có nhận xét gì về tia khúc xạ ?
+ Các em có nhận xét gì về tỉ số của sin góc tới và sin góc khúc xạ ?
+ Khái quát định luật khúc xạ ánh sáng .
+ Em nào phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng ?
+ Theo dõi thí nghiệm .
N
S’
S
i’
i
I
r
N’
+ Xác định các yếu tố của hình .
+ Ghi lại kết quả thí nghiệm .
+ Đưa ra nhận xét .
+ Đưa ra nhận xét .
+ Lắng nghe .
+ Phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng .
+ Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới ( tạo bởi tia tới và pháp tuyến ) và ở phía bên kia pháp tuyến so với tia tới .
+ Với hai môi trường trong suốt nhất định , tỉ số giữa sin góc tới ( sin i ) và sin góc khúc xạ ( sin r ) luôn không đổi .
sin i
sin r
Hằng số
=
III/ SƠ ĐỒ HÌNH THÀNH : CHIẾT SUẤT CỦA MÔI TRƯỜNG
Tỉ số sin góc tới và sin góc khúc xạ luôn không đổi và nó được gọi là gì ?
Gọi là gì ?
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
+ Theo các em hằng số đó được gọi là gì ?
+ Ý nghĩa của chiết suất tỉ đối là gì ?
+ Ngoài chiết suất tỉ đối ra còn có loại chiết suất nào nữa không ?
+ Các em hãy đưa ra công thức của chiết suất tuyệt đối ?
+ Chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối có mối quan hệ như thế nào ?
+ Đưa ra các ý kiến của mình .
+ Đưa ra các ý kiến của mình .
+ Đưa ra các ý kiến của mình .
+ Đưa ra công thức .
+ Chỉ ra mối quan hệ .
1/ Chiết suất tỉ đối :
n 21
=
sin i
sin r
21
- n : được gọi là chiết suất tỉ đối .
21
- Nếu n > 1 thì r < i : môi trường ( 2 ) chiết quang hơn môi trường ( 1 ) .
21
- Nếu n i : môi trường ( 2 ) chiết quang kém môi trường ( 1 ) .
2/ Chiết suất tuyệt đối :
+ Chiết suất tuyệt đối ( thường gọi tắt là chiết suất )của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không .
+ Chiết suất của chân không là 1 .
+ Hệ thức :
n
=
2
n
21
1
n
2
- n : là chiết suất tuyệt đối của môi trường ( 2 ) .
1
- n : là chiết suất tuyệt đối của môi trường ( 1 ) .
+ Biểu thức của định luật khúc xạ có thể viết :
2
1
n sin i = n sin r
IV/ SƠ ĐỒ HÌNH THÀNH : TÍNH THUẬN NGHỊCH CỦA SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
Ánh sáng truyền đi có tính chất gì ?
Tính chất
gì ?
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
+ Ở thí nghiệm trên ta có thể đổi tia khúc xạ thành tia tới và ngược lại không ?
+ Vậy tính chất đó được gọi là gì ?
+ Biểu thức thể hiện tính chất trên như thế nào ?
+ Đưa ra ý kiến của mình .
+ Đưa ra tính chất và tên gọi .
+ Đưa ra biểu thức .
Ánh sáng truyền đi theo đường nào thì cũng truyền ngược lại theo dường đó .
1
n 21
n 12
=
***********************
MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
I/ MỤC TIÊU :
1/ Đối với giáo viên :
+ Truyền đạt hết được những kiến thức cần thiết của bài 26 .
+ Đảm bảo được thời gian tiết dạy .
+ Rèn luyện kỹ năng ghi bảng ( hay kỹ năng trình bày giáo án điện tử ) .
+ Rèn luyện khả năng sử dụng thí nghiệm .
2/ Đối với học sinh :
+ Học sinh nắm được khái niệm hiện tượng khúc xạ ánh sáng và cho ví dụ trong thực tiễn .
+ Học sinh nắm và vận dụng được nội dung , công thức định luật khúc xạ ánh sáng . Vận dụng vào thực tiễn và vào việc giải bài tập .
+ Học sinh nắm được khái niệm , công thức chiết suất tỉ đối , chiết suất tuyệt đối và mối liên hệ giữa chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối . Vận dụng vào thực tiễn và vào làm bài tập .
+ Học sinh hiểu được sự truyền ánh sáng có tính thuận nghịch .
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
1/ Đối với giáo viên :
+ Chuẩn bị giáo án trước khi đến lớp .
+ Xem lại giáo án và các kiến thức có liên quan đến định luật khúc xạ ánh sáng .
+ Nhất thiết phải có sách giáo khoa .
+ Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm của bài 26 gồm một khối nhựa bán trụ trong suốt , đèn laze , bút , thước ….
2/ Đối với học sinh :
+ Nhất thiết phải có sach giáo khoa .
+ Học bài cũ và xem bài mới trước khi đến lớp .
*******************************
NỘI DUNG GHI BẢNG :
BÀI 26 : KHÚC XẠ ÁNH SÁNG .
I/ SỰ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG .
1/Hiện tượng khúc xạ ánh sáng :
Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng lệch phương ( gãy ) của các tia sáng khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau .
N
2/ Định luật khúc xạ ánh sáng :
S
S’
a/ Thí nghiệm :
+ Mục đích :
i’
i
+ Dụng cụ :
(1)
+ Tiến hành thí nghiệm :
I
(2)
- SI : tia tới .
- I : điểm tới .
- NIN’ : pháp tuyến với mặt phân cách .
r
- IR : tia khúc xạ .
R
- i : góc tới .
N’
- r : góc khúc xạ .
- Bảng giá trị :
i
r
sin i
sin r
sin i /sin r
300
19,50
0,500
0,334
1,5
400
25,50
0,643
0,431
1,5
500
310
0,766
0,515
1,5
600
350
0,866
0,574
1,5
+ Nhận xét :
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia pháp tuyến so với tia tới.
Hằng số
=
- Ta thấy : sin i
sin r
b/ Định luật khúc xạ ánh sáng :
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới ( tạo bởi tia tới và pháp tuyến ) và ở bên kia pháp tuyến so với tia tới .
- Với hai môi trường trong suốt nhất định , tỉ số giữa sin góc tới (sini ) và sin góc khúc xạ (sinr ) luôn không đổi .
Hằng số .
=
sin i
sin r
II/ CHIẾT SUẤT CỦA MÔI TRƯỜNG :
1/ Chiết suất tỉ đối :
n 21
=
sin i
sin r
21
- n : được gọi là chiết suất tỉ đối .
21
- Nếu n > 1 thì r < i : môi trường ( 2 ) chiết quang hơn môi trường ( 1 ) .
21
- Nếu n i : môi trường ( 2 ) chiết quang kém môi trường ( 1 ) .
2/ Chiết suất tuyệt đối :
+ Chiết suất tuyệt đối ( thường gọi tắt là chiết suất )của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không .
+ Chiết suất của chân không là 1 .
+ Hệ thức :
n
=
2
n
21
1
n
2
- n : là chiết suất tuyệt đối của môi trường ( 2 ) .
1
- n : là chiết suất tuyệt đối của môi trường ( 1 ) .
+ Biểu thức của định luật khúc xạ có thể viết :
2
1
n sin i = n sin r
III/ TÍNH THUẬN NGHỊCH CỦA SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG :
+ Ánh sáng truyền đi theo đường nào thì cũng truyền ngược lại theo đường đó .
+ Suy ra :
n
12
=
1
21
n
****************************
TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỤ THỂ :
I/ ỔN ĐỊNH LỚP HỌC :
I/ TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH CHƯƠNG VI :
III/ TỔ CHỨ HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ :
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1 :HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
+ Đặt vấn đề :
- Khi bỏ một cái thìa vào trong một cốc nước quan sát kỹ ta thấy cái thìa như bị gãy ở mặt nước ( kèm theo thi nghiệm minh hoạ ) . Tại sao lại như vậy ?
- Tại sao khi trời mưa xong ta thường hay thấy cầu vồng xuất hiện ?
+ Để giải thích các hiện tượng trên ta vào bài 26 .
+ Các hiện tượng trên nói chung đều do hiện tượng khúc xạ ánh sáng mà hình thành , vậy hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng như thế nào ?
+ Để hiểu một cách định lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng nó như thế nào ta sang phần tiếp theo .
- Theo dõi thí nghiệm minh hoạ , đưa ra một số giả thiết vì sao lại vậy .
- Suy nghĩ vì sao .
- Phát biểu hiện tượng khúc xạ ánh sáng .
HOẠT ĐỘNG 2 : ĐỊNH LUẬT KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
+ Bố trí thí nghiệm , giới thiệu dụng cụ và tiến hành thí nghiệm với đèn laze và khối nhựa bán trụ trong suốt .
+ Các em hãy xác định các yếu tố ở hình bên ?
+ Yêu cầu học sinh ghi lại kết quả thí nghiệm .
+ Các em có nhận xét gì về tia khúc xạ ?
+ Các em có nhận xét gì về tỉ số của sin góc tới và sin góc khúc xạ ?
+ Khái quát định luật khúc xạ ánh sáng .
+ Em nào phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng ?
+ Tỉ số sin góc tới và sin góc khúc xạ luôn không đổi . Vậy hằng số đó được gọi là gì , ta tìm hiểu tiếp phần tiếp theo .
+ Theo dõi thí nghiệm .
N
S’
S
i’
i
I
r
N’
+ Xác định các yếu tố của hình .
+ Ghi lại kết quả thí nghiệm .
+ Đưa ra nhận xét .
+ Đưa ra nhận xét .
+ Lắng nghe .
+ Phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng .
HOẠT ĐỘNG 3 : CHIẾT SUẤT CỦA MÔI TRƯỜNG
+ Theo các em hằng số đó được gọi là gì ?
+ Ý nghĩa của chiết suất tỉ đối là gì ?
+ Ngoài chiết suất tỉ đối ra còn có loại chiết suất nào nữa không ?
+ Các em hãy đưa ra công thức của chiết suất tuyệt đối ?
+ Chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối có mối quan hệ như thế nào ?
+ Đưa ra các ý kiến của mình .
+ Đưa ra các ý kiến của mình .
+ Đưa ra các ý kiến của mình .
+ Đưa ra công thức .
+ Chỉ ra mối quan hệ .
HOẠT ĐỘNG 4 : TÍNH THUẬN NGHỊCH CỦA
SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
+ Ở thí nghiệm trên ta có thể đổi tia khúc xạ thành tia tới và ngược lại không ?
+ Vậy tính chất đó được gọi là gì ?
+ Biểu thức thể hiện tính chất trên như thế nào ?
+ Đưa ra ý kiến của mình .
+ Đưa ra tính chất và tên gọi .
+ Đưa ra biểu thức .
IV/ CỦNG CỐ :
+ Sử dụng phiếu học tập .
+ Giải thích các hiện tượng đưa ra đầu tiết dạy .
V/ ĐÁNH GIÁ :
Phiếu học tập số : BÀI 12 : KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
Học sinh :
Nhóm :
S2
S1
Không khí
I
Nước
S3
Câu 1 : Từ hình trên hãy xác định đâu là tia tới , tia khúc xạ , tia phản xạ ?
Câu 2 : Từ hình trên hãy nêu các đặc điểm của tia khúc xạ ?
Câu 3 : Hãy tính triết suất tỉ đối của môi trường biết góc tới 600 và góc khúc xạ 390 ?
Câu 4 : Chiết suất là gì ? Mối liên hệ giữa chiết suất và chiết suất tỉ đối ?
Câu 5 : Chiếu một tia sáng từ không khí vào nước ( hình trên ) với góc tới 450 , chiết suất của nước là 4/3 . Tính góc khúc xạ ?
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phương pháp dạy học vật lý bài định luật khúc xạ ánh sáng.doc