Tóm tắt Luận án Bồi dưỡng công chức của bộ lao động – Thương binh và xã hội

Xây dựng đội ng giảng viên c h u đảm bảo th c hiện tốt nhiệm v

đào tạo, bồi dư ng, trong đó bao gồm cả giảng viên thỉnh giảng.

- X y d ng đội ng giảng viên kiêm chức có b d y kinh nghiệm quản

lý và năng l c công t c th c tiễn.

- Đội ng giảng viên c n được đào tạo, bồi dư ng chuyên môn nghiệp

v c c nước ph t triển, nhất là đi học tập và th c hiện chuyển giao công

nghệ đào tạo hiện đại.

pdf26 trang | Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 25/02/2022 | Lượt xem: 268 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Bồi dưỡng công chức của bộ lao động – Thương binh và xã hội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chức trư ng thành, nhanh chóng hội nhập với khu v c và th giới, n ng cao chất lượng công t c hoạch định, y d ng chính s ch ph hợp với đường lối, ch trư ng c a Đảng, Nhà nước và yêu c u ph t triển kinh t - ã hội c a đất nước. 1.4.3. hư ng trình, tài liệu bồi dưỡng Chư ng trình, tài liệu luôn đóng vai trò quan trọng trong việc bồi dư ng trang bị ki n thức, k năng, hình thành th i độ cho công chức. Chư ng trình, gi o trình tốt, chất lượng s tạo đi u kiện t chức nh ng khóa học có chất lượng và bồi dư ng được nh ng người có năng l c làm việc th c s . 8 1.4.4. hất lượng và nghiệp vụ giảng viên Đội ng giảng viên tốt, có chất lượng s th c hiện nh ng khóa học có chất lượng và cho ra nh ng học viên có chất lượng. Th c t cho thấy, năng l c c a một c s bồi dư ng ph thuộc năng l c đội ng giảng viên đang có uy tín c a một c s bồi dư ng ph thuộc uy tín c a đội ng giảng viên mà c s bồi dư ng đang sử d ng. Do vậy, để đảm bảo được chất lượng bồi dư ng phải có đội ng giảng viên đ mạnh, nhất là đội ng giảng viên thỉnh giảng được đào tạo một c ch c bản, có năng l c v chuyên môn, phư ng ph p giảng dạy hiện đại và kinh nghiệm th c hiện chư ng trình bồi dư ng. 1.4.5. Học viên Bất cứ một hoạt động bồi dư ng nào c ng hướng vào k t quả đ u ra là người học - phải trang bị c c ki n thức, k năng, phư ng ph p làm việc mà họ c n để đảm bảo th c hiện có chất lượng và hiệu quả nhiệm v được giao. Mặt kh c, bản th n người học c ng lại là nh n tố quy t định việc ti p nhận, chuyển đ i nh ng n l c trong bồi dư ng, t c c y u tố v t chức, chư ng trình, giảng viên thành nh ng k t quả c thể. Tinh th n, th i độ, nhận thức c a học viên trong học tập là y u tố quan trọng để khóa học thành công. N u m i học viên nhận thức được vai trò, t m quan trọng c a việc bồi dư ng, họ s có ý thức trong việc t rèn luyện, trau dồi ki n thức, học h i, tham gia c c kho bồi dư ng một c ch tích c c và có hiệu quả. T đó hoạt động bồi dư ng c ng đạt được m c tiêu và k hoạch đ ra. 1.4.6. sở vật chất, kỹ thuật C s vật chất, k thuật có t c động tích c c hoặc hạn ch tới bồi dư ng công chức. C s vật chất và trang thi t bị tốt là đi u kiện thuận lợi cho bồi dư ng và ngược lại. 1.5 Kinh nghiệm bồi dƣỡng công chức trong và ngoài nƣớc 1.5.1 Kinh nghiệm bồi dưỡng công chức ở một số nước trên thế giới T c giả đã tìm hiểu việc bồi dư ng công chức c a Trung Quốc, Singapore và thấy r ng: Vấn đ bồi dư ng công chức luôn được c c nước quan t m, nh m y d ng một đội ng công chức chuyên nghệp và có chất lượng cao. 1.5.2 Kinh nghiệm bồi dưỡng công chức ở Việt Nam T c giả đã tìm hiểu việc bồi dư ng công chức một số Bộ: Bộ Công thư ng, Bộ Nông nghiệp và ph t triển nông thôn, Bộ Tài chính. C c Bộ đ u có trường đào tạo, bồi dư ng c n bộ, công chức với chư ng trình bồi dư ng theo tiêu chu n chức danh và ngạch công chức, c ng c c chư ng trình bồi dư ng riêng ph hợp với t ng Bộ. 1.5.3. Kinh nghiệm rút ra T th c tiễn bồi dư ng công chức c a c c Bộ và c a c c nước ch ng ta 9 có thể r t ra một số kinh nghiệm cho bồi dư ng công chức c a Bộ Lao động - Thư ng binh và Xã hội như sau: m c tiêu bồi dư ng gi p cập nhật ki n thức, trang bị k năng, phư ng ph p làm việc phải là nhiệm v có ý nghĩa chi n lược c a Bộ Lao động - Thư ng binh và Xã hội. Hai là, c n l a chọn đối tượng bồi dư ng ph hợp theo c c nội dung, chư ng trình quy định, đ p ứng u th ph t triển c a đất nước. Ba là, đa dạng hóa chư ng trình bồi dư ng liên k t bồi dư ng với c c với c c t chức ngoài Bộ hợp t c quốc t trong công t c bồi dư ng. Việc xây d ng chư ng trình phải chú ý h n tới nhu c u c a người học, phù hợp với t ng đối tượng cán bộ, công chức và có tính hướng dẫn k năng, nghiệp v cao; giảm nh ng ph n ki n thức v lý luận chung chung. Trong việc thi t k nội dung chư ng trình bồi dư ng c n tham khảo ý ki n đ nh giá, nhận xét, góp ý c a chính nh ng người học và c a đ n vị cử đi học. phư ng ph p bồi dư ng p d ng với nhi u hình thức đa dạng khác nhau tùy theo t ng đối tượng bồi dư ng. Bộ c n y d ng c c ch độ chính s ch c thể và s đ u tư thích đ ng để kích thích s ph t triển cho công t c bồi dư ng. Gắn k t chính sách đào tạo, bồi dư ng với các nội dung khác trong công tác bồi dư ng với các nội dung khác trong công tác cán bộ như quy hoạch, đ bạt, b nhiệm, tăng lư ngtạo thành một chỉnh thể thống nhất, đồng bộ có tác d ng khuy n khích công chức vư n lên trong học tập và công tác. CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG BỒI DƢỠNG CÔNG CHỨC CỦA BỘ LAO ĐỘNG – THƢƠNG BINH VÀ XÃ HỘI 2.1 Giới thiệu tổng quan về Bộ Lao động – Thƣơng binh và Xã hội Bộ Lao động - Thư ng binh và Xã hội là c quan c a Chính ph , th c hiện chức năng quản lý nhà nước v c c lĩnh v c Việc làm, dạy ngh , lao động, ti n lư ng, ti n công, bảo hiểm ã hội bảo hiểm ã hội bắt buộc, bảo hiểm ã hội t nguyện, bảo hiểm thất nghiệp , an toàn lao động, người có công, bảo trợ ã hội, bảo vệ và chăm sóc trẻ em, bình đ ng giới, phòng chống tệ nạn ã hội trong phạm vi cả nước quản lý nhà nước c c dịch v công trong c c ngành, lĩnh v c thuộc phạm vi quản lý nhà nước c a Bộ. Bộ LĐTB&XH bao gồm: C c đ n vị QLNN, c c đ n vị s nghiệp ph c v QLNN, c c đ n vị s nghiệp kh c và c c S LĐTB&XH. Trong đó c c đ n vị QLNN gồm: Văn phòng Ban c n s Đảng, Văn phòng Đảng- Đoàn thể, V BHXH, V Bình đ ng giới, V Ph p ch , V Hợp t c quốc t , V T chức c n bộ, V hoạch – tài chính, Thanh tra, Văn phòng Bộ, C c Quan hệ lao động và ti n lư ng, C c Quản lý lao động ngoài nước, C c An toàn lao động, C c Người có công, C c Việc làm, C c Trẻ em, 10 C c Bảo trợ ã hội, C c Phòng, chống tệ nạn ã hội, T ng c c Gi o d c ngh nghiệp, Văn phòng Quốc gia v giảm nghèo. Phạm vi nghiên cứu c a đ tài: đ tài chỉ thống kê số liệu v công chức và bồi dư ng công chức trong c c đ n vị quản lý nhà nước tại tr s chính c a Bộ Lao động – Thư ng binh và Xã hội số 12 Ngô Quy n, Hoàn i m, Hà Nội sau đ y gọi tắt là C quan Bộ bao gồm: Văn phòng Ban c n s Đảng, Văn phòng Đảng – Đoàn thể, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ, 6 V V Bảo hiểm ã hội, V Bình đ ng giới, V Ph p ch , V Hợp t c quốc t , V T chức c n bộ, V hoạch – Tài chính và C c Quan hệ lao động và Ti n lư ng. C c đ n vị kh c t c giả không thống kê số liệu. 2.2 Khái quát đội ngũ công chức của Cơ quan Bộ Lao động – Thƣơng binh và Xã hội 2.2.1 Quy mô công chức Tỷ lệ nam, n c a C quan Bộ chênh lệch không lớn, dao động trên dưới 50%. C cấu công chức tại C quan Bộ hiện nay kh trẻ số lượng công chức t 40 tu i tr uống chi m 68,4 % . Đ y v a là một lợi th v a là một khó khăn cho C quan Bộ. Lợi th đó là, l c lượng công chức này được đào tạo c bản, có khả năng ti p thu nhanh, năng động, s ng tạo, dễ thích nghi với s thay đ i, có năng l c đ p ứng yêu c u c a thời k mới. Nhưng kinh nghiệm th c t ngược lại lại là điểm bất lợi c a đội ng này. 2.2.2 Trình độ công chức * ề ị: Việc học tập lý luận chính trị c a công chức một mặt v a đ p ứng c c tiêu chu n chức danh c a ngạch công chức, mặt kh c quan trọng h n đó là n ng cao ph m chất chính trị để ph c v công việc c a c nh n, đ n vị và c a Bộ. Đ n nay h u h t đội ng c n bộ, lãnh đạo đã có trình độ trung hoặc cao cấp v lý luận chính trị. Số lượng công chức tại C quan Bộ có trình độ lý luận chính trị cao cấp chưa nhi u, ph n lớn là trung cấp, s cấp và một số đ n vị còn công chức chưa qua đào tạo. Đ y là điểm c n ch trọng h n trong công t c đào tạo, bồi dư ng công chức tại Bộ. B i c c chư ng trình đào tạo, bồi dư ng lý luận chính trị nh m trang bị nh ng ki n thức lý luận chính trị ph hợp với yêu c u c a t ng chức danh và ngạch công chức gi p công chức nắm v ng đường lối, ch trư ng, chính s ch c a Đảng và Nhà nước để vận d ng vào th c t công việc. ề : Trình độ v quản lý Nhà nước c a công chức tại C quan Bộ tập trung ch y u ngạch chuyên viên và chuyên viên chính với số lượng chi m trên 0%. Ngạch chuyên viên cao cấp chỉ tập trung vào lãnh đạo Bộ và lãnh đạo một số đ n vị với số lượng ít dưới 10%. Đi u này hoàn toàn ph hợp với u hướng chung v bồi dư ng cho công chức đ p ứng yêu c u quản lý nhà nước c a CBCC. 11 ề : Trình độ chuyên môn c a công chức tại C quan Bộ đa số có trình độ t đại học tr lên. Số lượng công chức tập trung ch y u có trình độ đại học và thạc s m i loại chi m trên 40% đ n g n 50%. Công chức có trình độ ti n s chi m số lượng không nhi u. Số lượng công chức có trình độ cao đ ng tr uống chi m tỷ lệ không đ ng kể ch y u đảm nhận c c công việc hành chính, văn phòng đ n giản và có u hướng giảm hàng năm. Công chức c a Bộ Lao động - Thư ng binh và Xã hội đ u có năng l c chuyên môn cao, trình độ không ng ng được cải thiện do luôn được bồi dư ng trong nước và quốc t đ p ứng yêu c u công việc trong giai đoạn mới. ề : Công chức tại C quan Bộ có trình độ ngoại ng v ti ng Anh là ch y u. Trong đó công chức có trình độ ngoại ng được cấp chứng chỉ ti ng Anh là đa số chi m trên 0%. Số lượng công chức có trình độ đại học ngoại ng ti ng Anh chi m g n 6%, trình độ đại học ngoại ng kh c Nga, Ph p, Đức, Trung Quốc... chỉ chi m g n 1%, trong đó có một số người có t hai ngoại ng tr lên. Số công chức này công t c ch y u V Hợp t c quốc t , C c Quản lý lao động ngoài nước và một số đ n vị kh c nh m đ p ứng yêu c u công việc chuyên môn. * ề : Trong đi u kiện làm việc hiện nay, tin học là một công c không thể thi u đối với công việc, v a gi p việc cập nhật thông tin, v a h trợ công việc hàng ngày. Do vậy, h u h t công chức c a Bộ đ u sử d ng được m y vi tính c nh n ph c v cho công việc c a mình, và g n 100% có chứng chỉ tin học tr lên nh ng trình độ kh c nhau. Tuy nhiên, do công nghệ thông tin thay đ i hàng ngày, vậy việc bồi dư ng, n ng cao ki n thức tin học cho công chức phải được th c hiện thường uyên mới đ p ứng được yêu c u nhiệm v c a Bộ, ngành. 2.3 Thực trạng hoạt động bồi dƣỡng công chức của Cơ quan Bộ Lao động – Thƣơng binh và Xã hội 2.3.1 Xác định nhu cầu bồi dưỡng Đối với C quan Bộ Lao động - Thư ng binh và Xã hội, việc c định nhu c u bồi dư ng công chức s do V T chức c n bộ ph tr ch. C n bộ ph tr ch công t c bồi dư ng công chức c a V T chức c n bộ s hướng dẫn c c đ n vị trong C quan Bộ c định nhu c u bồi dư ng c a mình. Thường vào th ng 6 c a năm trước, V T chức c n bộ s gửi văn bản hướng dẫn c c đ n vị trong C quan Bộ c định nhu c u bồi dư ng c a mình gửi v V T chức c n bộ để t ng hợp. Căn cứ vào m c tiêu bồi dư ng căn cứ vào tiêu chu n c n bộ và công t c qui hoạch căn cứ vào c c quy định bồi dư ng công chức c a Chính ph căn cứ k hoạch bồi dư ng dài hạn căn cứ vào nội dung bồi dư ng hàng năm căn cứ vào danh s ch đối tượng bồi dư ng c c đ n vị trong C quan Bộ gửi đ n V T chức c n 12 bộ phối hợp với c c đ n vị liên quan y d ng k hoạch hàng năm cho c c đối tượng tham gia bồi dư ng một c ch ph hợp nhất. Việc c định nhu c u bồi dư ng c a C quan Bộ còn nhi u bất cập c thể: T ấ C quan Bộ chưa y d ng được khung năng l c trên c s vị trí việc làm cho công chức T đó, việc c định nh ng ki n thức, k năng c n thi t chưa thi t th c với vị trí công việc được giao c a công chức. T C quan Bộ c định nhu c u bồi dư ng công chức ch y u qua ph n tích cấp t chức danh s ch đối tượng bồi dư ng c c đ n vị gửi đ n mà chưa coi trọng ph n tích cấp công việc và ph n tích cấp c nh n dẫn đ n bồi dư ng chưa b m s t nhu c u c a t ng đ n vị, chưa ph hợp với chức danh, vị trí việc làm. 2.3.2 Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng Trên c s nh ng số liệu thu được t c định nhu c u bồi dư ng, bước thứ hai c a qu trình bồi dư ng là c n phải y d ng k hoạch bồi dư ng cho t ng năm. X y d ng k hoạch bồi dư ng có c c nội dung: ) X ị ) L ợ ) X ơ ) X k 2.3.3. Tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dƣỡng Hàng năm, sau khi y d ng ong k hoạch bồi dư ng công chức, C quan Bộ t chức triển khai th c hiện k hoạch bồi dư ng. ) Nội dung bồi dư ng công chức nước ngoài rất đa dạng như bồi dư ng quản lý nhà nước chuyên môn, nghiệp v ngoại ng tham quan, khảo s t và một số nội dung kh c. Thời gian bồi dư ng c thể t y theo t ng nội dung, có thể trên 1 năm, t 3 đ n 12 th ng hoặc dưới 3 th ng. Nguồn kinh phí bồi dư ng công chức nước ngoài đ n t nhi u nguồn kh c nhau: Nguồn kinh phí thuộc Đ n 165 c a Ban t chức trung ư ng, Đ n 322 c a Bộ Gi o d c và Đào tạo, t nguồn kinh phí c c chư ng trình, d n tài trợ c a c c t chức nước ngoài, t nguồn kinh phí đào tạo, bồi dư ng theo k hoạch do Bộ nội v ph n b , t c c c nh n ) ơ C c nội dung cử công chức đi bồi dư ng bên ngoài Bộ bao gồm: chuyên môn, nghiệp v lý luận chính trị quản lý nhà nước ngoại ng , tin họcHình thức đào tạo, bồi dư ng ngoài Bộ c ng đa dạng như tập trung, dài hạn, ngắn hạn, tập huấn, hội thảo 13 Đối với nội dung bồi dư ng k năng nghiệp v : hàng năm, C quan Bộ cử công chức đi đào tạo bồi dư ng để n ng cao trình độ k năng nghiệp v chuyên ngành do c c bộ, ngành kh c t chức. C c chư ng trình bồi dư ng như: Nghiệp v thanh tra năng ti p công d n Nghiệp v y d ng iểm tra, ử lý, văn bản quy phạm ph p luật Thư ký và trợ lý lãnh đạo Hình thức bồi dư ng thường là ngắn hạn t 1 đ n 3 th ng hoặc tập huấn hay hội thảo. Đối với nội dung bồi dư ng cao cấp lý luận chính trị: hàng năm, C quan Bộ căn cứ vào chỉ tiêu ph n b c a Ban T chức trung ư ng căn cứ vào hoạch đào tạo, bồi dư ng căn cứ vào tiêu chu n c n bộ lập danh s ch công chức gửi đi đào tạo, bồi dư ng tại Học viện Chính trị Hồ Chí minh hoặc Học viện Chính trị khu v c I. N u Ban t chức trung ư ng giao cho Bộ là đ u mối tập hợp c c học viên t c c bộ, ngành kh c, Bộ giao cho c s đào tạo bồi dư ng c thể là Trung t m Đào tạo, bồi dư ng c n bộ, công chức ký hợp đồng, phối hợp t chức khóa học. Địa điểm học có thể tại c c Học viện hay tại C s đào tạo, bồi dư ng c a Bộ. Đối với nội dung bồi dư ng quản lý Nhà nước: Chư ng trình chuyên viên cao cấp, căn cứ vào tiêu chu n c n bộ, C quan Bộ cử c n bộ đi học tại Học viện Hành chính Quốc gia. Chư ng trình chuyên viên chính và chuyên viên c s đào tạo bồi dư ng c a Bộ được ph p đào tạo, bồi dư ng và cấp chứng chỉ. Do đó, c c đối tượng tham gia chư ng trình này được bồi dư ng ngay trong Bộ. Tuy nhiên c ng có một số ít đối tượng do đi u kiện công t c không tham d được khóa bồi dư ng do C quan Bộ t chức hoặc địa điểm đ n vị a thì C quan Bộ gửi đi đào tạo, bồi dư ng tại c c c s ngoài Bộ. Chư ng trình bồi dư ng theo qui định c a Bộ Nội v , thời gian đào tạo, bồi dư ng t 2 đ n 3 th ng. Đối với nội dung bồi dư ng Ngoại ng ngoài Bộ đa số là do c nh n t t c hoặc đ n vị công t c h trợ cử đi nên không thống kê được. é : Hàng năm, số công chức gửi đi bồi dư ng bên ngoài Bộ chi m số lượng ít trên dưới một trăm người và bi n động trong t ng năm do ph thuộc vào nhu c u và k hoạch bồi dư ng c a năm đó. Nội dung bồi dư ng c ng đa dạng và phong ph . ơ Công t c bồi dư ng công chức c a C quan Bộ được giao cho Trung t m Đào tạo, bồi dư ng c n bộ, công chức thuộc Trường Đại học Lao động – Xã hội trước kia và hiện nay là Trường Đào tạo, bồi dư ng c n bộ, công chức lao động – ã hội th c hiện. ** - Nội dung, chư ng trình, tài liệu: Bộ đang th c hiện theo chư ng trình 14 quy định c a Bộ Nội v , d ng tài liệu do Bộ Nội v biên soạn mà chưa biên soạn tài liệu riêng c a Bộ. - Giảng viên: Trường mời c c giảng viên c a Trường Đại học Lao động - Xã hội k t hợp với giảng viên c a Học viện Hành chính Quốc gia và giảng viên c a Trường Đại học Nội v ... - V hình thức, phư ng ph p: Hình thức bồi dư ng tập trung trên lớp với thời gian 2 - 3 th ng. Phư ng ph p giảng dạy hiện đại lý thuy t trên lớp k t hợp đi th c t . kỹ - Nội dung, chư ng trình, tài liệu: gồm nhi u chư ng trình nghiệp v kh c nhau. Căn cứ vào nhu c u bồi dư ng hàng năm, c c đ n vị chuyên môn nghiệp v y d ng c c chư ng trình bồi dư ng cho ph hợp đăng ký để được duyệt trong k hoạch. Một năm có t 5 đ n 10 chư ng trình ph hợp riêng cho t ng đối tượng. T y theo t ng loại chư ng trình mà giảng viên t biên soạn tài liệu giảng dạy cho ph hợp. - Giảng viên: giảng viên ch y u mời t c c C c, V , Viện, Trường trong Bộ t y thuộc vào chư ng trình c thể mà mời giảng viên cho ph hợp. C ng có một số chuyên đ mời thêm giảng viên bên ngoài Bộ. - V hình thức, phư ng ph p: hình thức bồi dư ng ch y u là c c khóa tập huấn ngắn hạn t 2 - 3 ngày, phư ng ph p giảng dạy ch y u là lý thuy t, có thảo luận và đôi khi có khóa đi th c t . kỹ - Đối tượng: tập trung ch y u vào công chức làm công t c lãnh đạo, quản lý c c cấp như cấp phòng, cấp v . - Nội dung, chư ng trình, tài liệu: Có 2 chư ng trình bắt buộc theo quy định c a Bộ Nội v đó là chư ng trình bồi dư ng c n bộ lãnh đạo cấp Phòng và chư ng trình bồi dư ng c n bộ lãnh đạo cấp V . Hiện nay Bộ Lao động - Thư ng binh và Xã hội đang sử d ng chư ng trình và tài liệu c a Bộ Nội v mà chưa y d ng được chư ng trình riêng và biên soạn tài liệu riêng. Ngoài ra, một số năm Bộ y d ng một số chư ng trình để bồi dư ng cho đội ng c n bộ lãnh đạo quản lý như k năng lãnh đạo, quản lý k năng làm việc nhóm k năng quản lý công việc và thời gian k năng giải quy t ung đột... - Giảng viên: mời c c chuyên gia giảng dạy k năng m m có uy tín như c c chuyên gia c a Học viện Hành chính quốc gia, chuyên gia c a c c công ty đào tạo và cả chuyên gia nước ngoài. - V hình thức, phư ng ph p: hình thức bồi dư ng ch y u là c c khóa ngắn hạn 5 ngày, phư ng ph p giảng dạy là lý thuy t, thảo luận và đi th c t . 15 - Nội dung, chư ng trình, tài liệu: chư ng trình đào tạo ch y u là ti ng Anh với c c trình độ Intemediate A, B, C Pre Intemediate A, B, C. Tài liệu do đối t c đào tạo cung cấp. - Giảng viên: là người nước ngoài c a c c đ n vị đào tạo ngoại ng như Hội đồng Anh, Apollo. - V hình thức, phư ng ph p: hình thức là c c khóa tập chung ngắn hạn t 3 - 6 th ng, phư ng ph p hiện đại. - Nội dung, chư ng trình, biên soạn tài liệu: với c c chư ng trình do Trung t m thông tin y d ng c thể là chư ng trình Quản trị hệ thống Công nghệ thông tin Công t c thông tin, thống kê. Tài liệu do Trung t m thông tin biên soạn. - Giảng viên: Giảng viên do c n bộ Trung t m thông tin đảm nhận. - V hình thức, phư ng ph p: hình thức là c c khóa ngắn hạn t 5 - 10 ngày. Phư ng ph p giảng lý thuy t k t hợp với th c hành trên m y tính. 2.3.4. Đánh giá bồi dưỡng công chức Đối với bồi dư ng công chức nước ngoài và gửi đi bồi đư ng ngoài C quan Bộ, việc đ nh gi k t quả bồi dư ng thông qua k t quả học tập, c thể là thông qua c c văn b ng, chứng chỉ mà họ được cấp. Đối với bồi dư ng công chức trong C quan Bộ: - C c chư ng trình bồi dư ng có thời gian bồi dư ng dưới 3 th ng thông thường là c c lớp tập huấn, bồi dư ng ngắn hạn việc đ nh gi k t quả kho học mang tính th động c ng chỉ thông qua k t quả c a kho học và phi u đ nh gi c a học viên, giảng viên và người quản lý. - C c chư ng trình bồi dư ng có thời gian trên 3 th ng thường là c c khóa quản lý Nhà nước chư ng trình chuyên viên và chuyên viên chính việc đ nh gi gặp thuận lợi và ch động h n. Trong qu trình học có s đ nh gi k t quả học tập thông qua chấm điểm c c bài kiểm tra, tiểu luận có t ng k t k t quả học tập cuối khóa học. t quả đ nh gi c c khóa học trên với tỷ lệ kh gi i đạt trên 80%, còn lại là trung bình. 2.3.5. Kết quả bồi dưỡng công chức Hàng năm, C quan Bộ Lao động - Thư ng binh và Xã hội căn cứ theo nhu c u ph t triển nguồn nh n l c c a c quan đ n vị để đưa ra k hoạch bồi dư ng ph hợp. Tuy nhiên, công t c bồi dư ng công chức còn ph thuộc vào rất nhi u y u tố do đó nhu c u đặt ra so với k t quả th c hiện có s chênh lệch. S dĩ nhu c u có s chênh lệch so với th c hiện là do: T ấ công chức có nhu c u cao c c nội dung chư ng trình lý luận chính trị, quản lý nhà nước chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên , ngoại ng nh m chu n hóa c c tiêu chu n v ngạch bậc và 16 n ng cao trình độ ngoại ng đ p ứng yêu c u công việc. Nhưng trong qu trình th c hiện số lượng công chức thường ít h n nhu c u và thay đ i theo t ng năm là vì nh ng lý do sau: - Công chức tham gia bồi dư ng c c nội dung chư ng trình lý luận chính trị, quản lý nhà nước phải đ p ứng đ c c tiêu chu n quy định ví d : chư ng trình chuyên viên chính công chức tham gia phải có thời gian gi ngạch chuyên viên và tư ng tư ng là năm, hệ số lư ng trên 3,66... và do chỉ tiêu ph n b c a cấp trên có hạn ví d chỉ tiêu chư ng trình lý luận chính trị cao cấp và chuyên viên cao cấp . - Do nguồn kinh phí dành cho bồi dư ng còn hạn h p chưa đ p ứng được nhu c u bồi dư ng c a C quan Bộ. T một số nội dung chư ng trình như nghiệp v , k năng lãnh đạo quản lý, tin học h u như công chức c c đ n vị đăng ký nhu c u rất ít, nhưng khi th c hiện lại triệu tập nhi u, vì nh ng lý do sau: - Do nhận thức c a c c c nh n c ng như c c đ n vị v t m quan trọng c a việc n ng cao k năng chuyên môn, k năng nghiệp v để đ p ứng yêu c u công việc trong việc cập nhật ki n thức nghiệp v , n ng cao k năng lãnh đạo quản lý, trang bị ki n thức b trợ tin học để đ p ứng yêu c u công việc chưa cao. - Hàng năm C quan Bộ chưa chưa y d ng nội dung chư ng trình c thể sớm để thông b o cho c c c nh n và c c đ n vị trong C quan Bộ đăng ký nhu c u. Như vậy, bồi dư ng công chức chưa b m s t nhu c u ph t triển c a t ng đ n vị, chưa ph hợp với vị trí việc làm. C quan Bộ Lao động - Thư ng binh và Xã hội c n phải y d ng nh ng chư ng trình bồi dư ng để ph hợp với nhu c u c a công chức, nắm bắt đ ng định hướng ph t triển nguồn nh n l c c a C quan Bộ. 2.4. Những yếu tố ảnh hƣởng đến bồi dƣỡng công chức Cơ quan Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội 2.4.1. hư ng trình, tài liệu bồi dưỡng Chư ng trình bồi dư ng còn chồng ch o v nội dung, c ng một nội dung mà các kho học kh c nhau c n phải đ cập đ n. Chư ng trình bồi dư ng k năng nghiệp v c a ngành bước đ u tuy đã đ p ứng được yêu c u đặt ra nhưng vẫn còn thi u v số lượng c ng như chất lượng. Tài liệu bồi dư ng biên soạn nặng v lý thuy t, ít mang tính th c hành, thi t th c. Tài liệu học tập thi u hoặc chất lượng chưa cao. Để biên soạn được c c tài liệu đảm bảo được cả v số lượng c ng như chất lượng theo đ ng yêu c u đòi h i c n một đội ng chuyên gia, giảng viên có kinh nghiệm và am hiểu s u v t ng lĩnh v c mà Bộ đang quản lý. 17 2.4.2. sở vật chất, kỹ thuật C s vật chất, k thuật c a c s bồi dư ng c a Bộ Lao động – Thư ng binh và ã hội còn thi u và ít được trang bị nh ng thi t bị hiện đại, phòng học không có. C c lớp tập huấn phải thuê hội trường bên ngoài. 2.4.3. chế ch nh sách về bồi dưỡng Trong c c Nghị quy t Đại hội đại biểu toàn quốc l n thứ IX, X, XI, XII Đảng ta đ u đ ra nhiệm v y d ng đội ng c n bộ, công chức Nhà nước là "công bộc c a nh n d n, tận t y ph c v nh n d n". Trọng t m c a nhiệm v này là n ng cao chất lượng đội ng c n bộ, công chức v ng vàng v chính trị, có bản lĩnh, ph m chất đạo đức, đ p ứng yêu c u mới. T nh ng nhiệm v trên, Chính ph có nh ng văn bản c ch chính s ch v đào tạo, bồi dư ng công chức tạo ra một khung ph p lý cho công t c bồi dư ng công chức, làm c s cho c c bộ, ngành t chức th c hiện bồi dư ng công chức. Tuy nhiên, thời gian ra c c Quy t định c a Chính ph v phê duyệt hoạch, Đ n đào tạo, bồi dư ng c n bộ, công chức, viên chức c c giai đoạn không t cuối năm trước, mà thường t đ u năm, thậm chí gi a hoặc cuối năm c a năm đ u giai đoạn. Đi u này g y ảnh hư ng không ít tới việc y d ng k hoạch bồi dư ng công chức c a C quan Bộ. Ch độ, định mức chi cho hoạt động bồi dư ng còn thấp, chưa ph hợp với th c t . Đi u này c ng là một khó khăn trong việc n ng cao chất lượng chư ng trình, gi o trình, bài giảng, giảng viên. 2.5. Đánh giá chung về bồi dƣỡng công chức Cơ quan Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội 2.5.1. Kết quả đạt được Bồi dư ng công chức c a C quan Bộ Lao động - Thư ng binh và Xã hội đã góp ph n th c hiện tốt m c tiêu y d ng đội ng công chức có ph m chất, năng l c đ p ứng yêu c u ph t triển c a Bộ, ngành trong giai đoạn mới c a đất nước. Chất lượng đội ng công chức đã được n ng lên t nhận thức chính trị, ki n thức chuyên môn, nghiệp v , k năng nghiệp v , th i độ, t c phong công t c, đạo đức công v . Trong t chức th c hiện đã có s ph n loại đối tượng theo ngạch công chức theo vị trí chức danh, lĩnh v c công t c và theo khối đ n vị để c định nội dung, hình thức, phư ng ph p đào tạo, bồi dư ng thích hợp mời c c chuyên gia, giảng viên có trình độ, kinh nghiệm để đảm bảo chất lượng c a t ng kho học. Trong việc y d ng c c chư ng trình bồi dư ng đã ch động, s ng tạo h n như ngoài chư ng trình theo quy định còn đưa thêm ph n ki n thức chuyên ngành, để đội ng công chức mới có ki n thức t ng thể v c c lĩnh v c c a Ngành Lao động - Thư ng binh và Xã hội. 18 Trong u th hội nhập s u rộng, kinh t ngày càng ph t triển c a đất nước hệ thống c c văn bản ph p lý v bồi dư ng công chức c a Nhà nước ngày càng hoàn thiện v

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftom_tat_luan_an_boi_duong_cong_chuc_cua_bo_lao_dong_thuong_b.pdf
Tài liệu liên quan