Xây dựng và xác định giá trị các chỉ tiêu kỹ thuật đánh chất
lượng hoạt động của máy lái điện - khí
2.7.1. Xây dựng các chỉ tiêu chất lượng của máy lái điện - khí
* Nhóm các chỉ tiêu chất lượng đặc trưng cho chức năng hoạt động
tự động chấp hành tín hiệu điều khiển của máy lái: Thời gian quá độ chấp14
hành tín hiệu điều khiển tp [s]; Độ quá chỉnh quá trình quá độ δ [%]; Số
lần dao động n [lần] của trục piston xung quanh vị trí ổn lập; Sai số bám vị
trí ε [%]; Độ dự trữ ổn định theo biên độ ∆Lođ [dB] và theo pha ∆φođ
[deg] của máy lái.
* Nhóm các chỉ tiêu chất lượng đặc trưng cho hiệu quả sử dụng máy
lái: Công suất tối đa tín hiệu điều khiển máy lái Nđkmax [W]; Công suất tiêu
thụ động lực nguồn khí nén Nđl [W]; Hệ số hiệu quả sử dụng Khq [m2/W];
2.7.3. Xác định giá trị các chỉ tiêu kỹ thuật đánh giá chất lượng hoạt
động của máy lái điện - khí mẫu đối chứng.
Trên cơ sở các quá trình đáp ứng thời gian và đáp ứng tần số của
trục piston xp động cơ servocylinder của máy lái điện - khí TLĐH mẫu
đối chứng xác định được:
- Thời gian quá độ chấp hành tín hiệu điều khiển: tp = 0,142s;
- Thời gian trễ : τ = 0,02s; Sai số bám vị trí: ε = 2%;
- Độ quá chỉnh quá trình quá độ: δ = 0% ;
- Độ dự trữ biên độ: ΔLođ = 9dB;
- Độ dự trữ pha: Δφođ = 37,5deg;
- Công suất tối đa tín hiệu điều khiển máy lái: Nđkmax = 0,228W;
- Công suất tiêu thụ động lực nguồn khí nén: Nđl = 648W;
- Công suất hữu ích lớn nhất mang tải đầu ra của máy lái: Nđcmax = 32,8W;
- Hệ số hiểu quả sử dụng: Khq = 5,4×10-5 m2/W.
Như vậy, căn cứ các quá trình đáp ứng thời gian tín hiệu điều
khiển đầu vào dạng hàm nấc Uđk = Abđ[VDC] và các quá trình đáp ứng
tần số tín hiệu điều khiển đầu vào dạng dao động điều hòa Uđk =
Abđ.sin(2π.f.t)[VDC] nhận được trên cơ sở sử dụng phương pháp tích
phân số mô hình toán động lực học tổng quát máy lái ta xác định được
bằng lý thuyết các chỉ tiêu chất lượng đánh giá hoạt động của máy lái.
Độ chính xác của các giá trị chỉ tiêu chất lượng này sẽ được kiểm
chứng, đánh giá trong phần thực nghiệm chương 3.
27 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 464 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Nghiên cứu phân tích và tổng hợp thiết kế động lực học tối ưu máy lái điện - khí tên lửa đối hải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hoạt động và xây dựng được các mô hình máy lái điện - khí theo bài toán
thiết kế tối ưu động lực học đơn chỉ tiêu và đa chỉ tiêu chất lượng.
1.4. Kết luận chương 1
Tổng quan về các loại máy lái theo nguyên lý truyền động tự động bám
điện - thủy - khí. Tổng quan về máy lái điện - khí TLĐH. Phân tích, đánh giá
các nghiên cứu của các nhà khoa học trong và ngoài nước về các vấn đề xây
dựng mô hình toán động lực học, giải bài toán phân tích và tổng hợp thiết kế
tối ưu động lực học hệ truyền động tự động bám điện - thủy - khí nói chung
và máy lái điện - khí TLĐH nói riêng. Đã làm rõ các hạn chế của các mô
hình vật lý mô tả đối tượng, các mô hình tính toán cũng như các phương
pháp phân tích và tổng hợp thiết kế tối ưu các hệ truyền động đã công bố.
Trên cơ sở các phân tích đó đã chỉ ra các vấn đề cần tiếp tục cần nghiên cứu,
giải quyết, từ đó xác định được mục tiêu và nội dung nghiên cứu của luận án.
Chương 2. XÂY DỰNG MÔ HÌNH TOÁN ĐỘNG LỰC HỌC
TỔNG QUÁT MÁY LÁI ĐIỆN - KHÍ
2.1. Chọn hệ tọa độ tính toán
Căn cứ sơ đồ phối trí lắp ráp thực tế của máy lái điện - khí trong
khoang tên lửa theo sơ đồ cánh khí động “X” ta sử dụng các hệ tọa độ
sau (hình 2.1 và hình 2.2):
7
Hình 2.1. Sơ đồ điều khiển - cơ - động lực học máy lái điện - khí
- Hệ tọa độ liên kết Oxyz gắn với tên lửa và di chuyển cùng với tên lửa.
- Hệ toạ độ vận tốc Oxvyvzv có gốc toạ độ nằm tại trọng tâm của tên lửa.
- Hệ toạ độ vận tốc và hệ toạ độ liên kết liên hệ với nhau bằng các
góc tấn t và góc trượt cạnh (hình 2.2).
Hình 2.2. Sơ đồ quan hệ giữa hệ toạ độ liên kết và hệ toạ độ vận tốc
- Trục Om trùng với trục quay cánh lái. Trục Om nằm trong mặt
phẳng yOz và và tạo với trục Oz một góc ψ = 45o.
- Trục piston và piston của động cơ servocylinder chuyển động song
song với trục Ox.
- Trục quay của vòi phun v-v và trục quay của cánh lái c-csong
song với trục Om.
2.2. Các giả thiết
- Lượng dò từ thông của nam châm vĩnh cửu kích từ và nam châm
điện điều khiển ra môi trường là không đáng kể.
8
- Coi cụm thanh từ cảm - vòi phun và piston của động cơ
servocylinder là các chất điểm.
- Máy lái chuyển động với vận tốc của tên lửa vtl không đổi trong
giai đoạn quỹ đạo bay hành trình.
- Nguồn khí nén nóng động lực được lấy từ sau động cơ hành trình
tua - bin để cấp cho máy lái hoạt động là ổn định.
- Các biến áp suất và nhiệt độ khí nén trong các khoang xylanh của
động cơ servoxylinder phân bố đều.
2.3. Hệ phương trình vi phân mô hình toán động lực học tổng quát
máy lái điện - khí TLĐH
Mô hình toán động lực học tổng quát máy lái điện - khí TLĐH
gồm 7 phương trình vi phân phi tuyến tương ứng với 7 ẩn số biến thiên
theo thời gian φ(t), Icd(t), xp(t), p1(t), p2(t), T1(t) và T2(t):
Phương trình chuyển động quay của cụm vòi phun - thanh từ cảm:
tv ñt msn ca msk
d t d
J M t M t M t M
dt dt
2
2
( ) (t)
( ) ( ) ( ) .sign( ), (2.34)
Phương trình thay đổi cường độ dòng điện Icd(t) của hai cuộn dây
điều khiển:
( ) ( ) ( ). ( )
,cd cd cd cd
cd
dI t U t Z t I t
dt L
(2.35)
Phương trình chuyển động của cụm piston - trục dẫn động - cánh lái:
2
2
p
pqñ kn lt Mqñ Pqñ
d x t
m F F F F
dt
( )
, (2.36)
Phương trình thay đổi áp suất trong khoang trái động cơ servocylinder:
1
1 1
1 1
1 2 1 1
. . . (k 1)( )
. . ( ) F .D . ( )
. / 2 ( )
( )( ) . ( )
( ) . ( ) . ( ) , (2.37)
/ 2 ( )
n ntn
t n n xl p
p p po p
p
a t a
n p po p
k K R Tdp t
f p x t
dt AS l x x t
dx tT t k p t
T t T f p t
T l x x t dt
Phương trình thay đổi nhiệt độ trong khoang trái động cơ servocylinder:
11 1 1 1
1 1
1 1
1 1 2 1 1
( ) . ( ). .( ) ( ) ( ) ( )
/ 2 ( ) ( ) . ( ). / 2 ( )
( ) ( )
. . . ( ) . ( ) . ( ) , (2.38)
p n
p po p p p po p
t n n t a
n n
dx t K T t R TdT t T t T t dp t
dt l x x t dt p t dt S p t l x x t
T t T t
f p f p t
T T
9
Phương trình thay đổi áp suất trong khoang phải động cơ servocylinder:
2
1 2
2 2
2 2 2 2
. . . (k 1)( )
. . ( ) F .D . ( )
. / 2 ( )
( )( ) . ( )
( ) . ( ) . ( ) , (2.39)
/ 2 ( )
n ntn
p n n xl p
p p po p
p
a p a
n p po p
k K R Tdp t
f p x t
dt AS l x x t
dx tT t k p t
T t T f p t
T l x x t dt
Phương trình thay đổi nhiệt độ trong khoang phải động cơ servocylinder:
22 2 2 2
2 2
2 2
1 2 2 2 2
( ) . ( ). .( ) ( ) ( ) ( )
/ 2 ( ) ( ) . ( ). / 2 ( )
( ) ( )
. . . ( ) . ( ) ( ) , (2.40)
p n
p po p p p po p
p n n p a
n n
dx t K T t R TdT t T t T t dp t
dt l x x t dt p t dt S p t l x x t
T t T t
f p f p t
T T
Các phương trình liên hệ các biến số:
Phương trình điện áp trên hai cuộn dây điều khiển, điện áp này là
điện áp đầu ra của bộ điều khiển PID:
0
(t)
(t) (t) ( )
t
e
cd P e I e D
d U
U K U K U d K
dt
(2.41)
Phương trình mô men điện - từ tác dụng lên cụm thanh từ cảm -
vòi phun:
tco kk
ñt m m cd cd
tckk
tc
m m cd cd tc
tc
b c La
M H l n I t
b c L
b c L
H l n I t L N
b
t
m
c L
22
2
2
2
2 . (t). . 0,4 .
. 2. . ( )
2 2 . (t)
2 . (t)
. 2. . ( ) . , . (2.42)
2 . (t)
( )
Phương trình mô men ma sát khô Mmsk cản chuyển động quay cụm
thanh từ cảm - vòi phun:
Mmsk = Ptcvp.kmsl.rob (2.43)
Phương trình khối lượng mpqđ quy đổi về trục piston:
2 2
2 2 2 2 2
1
dc pc
pqñ p d
b p d b p
L x tJ
m m m
L x t L L x t
. ( )
( ) ( )
(2.45)
Phương trình lực khí nén Fkn tác dụng lên piston
Fkn = Sp.(p1(t) - p2(t)) (2.46)
10
Phương trình lực li tâm Flt do chuyển động quay của trục dẫn động và
cánh lái:
2
2 2
2 2
2 2 2 2 2
dc b p p p
lt d c
d b p b p
L L x t x t dx t
F m J
dt
L L x t L x t
. . ( ) ( ) ( )
( ) ( )
(2.47)
Phương trình lực quy đổi của mô men khí động và mô men ma sát
FMqđ về trục piston:
2 2
1 p
Mqñ kñc msc
b p
dx t
F M M sign
dtL x t
( )
. ( )
( )
(2.48)
Phương trình trọng lực quy đổi của trọng lực trục dẫn động và cánh lái
FPqđ về trục piston:
32 2 2 2
dc p c b p
Pqñ d c
d b p
b p
L x t L L x t
F m g m g
L L x t L x t
. ( ) . . ( )
. . . .cos .
( ) ( )
(2.49)
Phương trình mô men tải khí động Mkđc tác dụng lên cánh lái:
2 2
ta ta( ). . .OO . ( ). . .OO .
2 2
tl tl
kñc l cl d cl
v v
M C S cos C S sin
(2.50)
Phương trình mô men ma sát cản Mmsc tác dụng lên cụm piston - cơ
cấu dẫn động - cánh lái:
Mmsc = Gmsc.r (2.51)
trong đó: μo - hằng số từ thẩm chân không, H/m; μkk - hệ số từ thẩm khe
hở không khí, H/m; a, b - kích thước mặt đầu của thanh từ cảm, m; c là
khe hở giữa hai cực từ, m; Ltc - bán kính quay của thanh từ cảm, m; Hm -
cường độ cảm ứng từ của nam châm vĩnh cửu, A/m; lm - chiều dài của nam
châm vĩnh cửu, m; ncd - số vòng dây cuộn dây; Lcd - trở kháng cảm ứng
của hai cuộn dây điều khiển, 22 . . / 4
cd cd tc tc kk
L n S , H (ở đây: Stc là tiết
diện ngang đầu thanh từ cảm, m2); Zcd(t) - tổng trở kháng của hai cuộn dây
mắc song song, 2 2( ) ( )
cd cd cd
Z t R L , Ω (ở đây: ω là tần số quy luật tín
hiệu điều khiển, rad/s; Rcd là tổng thuần trở của hai cuộn dây điều khiển
mắc song song, 24 . . /cd cd tb cdR n l d , Ω (với ρ là điện trở suất của vật
liệu dây cuốn, Ω.m; ltb là chiều dài của vòng dây trung bình của cuộn
dây, m; dcd là đường kính dây quấn, m)); ΔUe(t) - điện áp đầu ra của bộ
cộng đại số tín hiệu điều khiển Uđk(t) và tín hiệu phản hồi Ufh(t),
ΔUe(t)= Uđk(t) - Ufh(t), V; KP - hệ số khuếch đại tỷ lệ; KI - hệ số tích
phân; KD - hệ số vi phân; Ptcvp - trọng lượng cụm thanh từ cảm - vòi
11
phun, N; kmsl - hệ số ma sát lăn của ổ bi; rob là bán kính ổ bi, m; p1(t) và
p2(t) - áp suất khí trong khoang trái và khoang phải động cơ
servocylinder, N/m2; T1(t) và T2(t) - nhiệt độ khí công tác trong khoang
trái và khoang phải động cơ servocylinder, oK; pn - áp suất nguồn khí
nén, N/m2; Tn - nhiệt độ nguồn khí nén, oK; F
n
- tiết diện nắp xy lanh,
m2; Dxl - đường kính xy lanh, m; Ta - nhiệt độ môi trường bên ngoài vỏ
xy lanh; A- đương lượng công của nhiệt; αtn - hệ số truyền nhiệt vật liệu
vỏ xy lanh; xpo - “khoảng chết” hành trình của piston tại đáy hai bên
động cơ servocylinder, m; R- hằng số khí; k- hệ số đoạn nhiệt không
khí; K- hằng số, K = 2 / ( 1)k k ; f1t, f2t, f1p, f2p - các tiết diện thông
vào/ra hai khoang động cơ servocylinder, m2; φ(εn1), φ(ε1a), φ(εn2), φ(ε2a)
- các hàm lưu lượng khí vào/ra hai khoang động cơ servocylinder. ρ- tỷ
trọng trung bình của môi trường không khí trong trần bay của TLĐH
dưới âm, kg/m3; vtl - tốc độ bay hành trình của tên lửa, m/s; α - góc tạo
thành bởi hướng véc tơ tốc độ bay của tên lửa và mặt phẳng tiết diện
nâng của cánh, α = δc + αtx (ở đây: δc- góc lật cánh lái; αtx - góc tấn của
tên lửa chiếu lên mặt phẳng cánh lái, αtx = αtx.cosψ); taOO - khoảng
cách ngắn nhất từ tọa độ tâm áp đến trục quay cánh lái, m; Cl(α), Cd(α) -
hệ số lực nâng và hệ số lực cản khí động của cánh lái.
Mô hình toán động lực học máy lái điện - khí TLĐH là hệ phương
trình vi phân phi tuyến không thể giải được bằng phương pháp giải tích
tường minh. Để giải mô hình toán trên trong luận án sử dụng phương
pháp tích phân số Runge - Kutta được lập trình bằng phần mềm Visual
Basic 6.
2.4. Xác định các thông số đầu vào khảo sát tích phân số mô hình
toán động lực học máy lái
Các thông số đầu vào để khảo sát tích phân số mô hình toán động
lực học máy lái được xác định trên máy lái điện - khí mẫu đối chứng và
các thông số của bộ điều khiển máy lái được chế tạo tại luận án.
2.5. Xác định các điều kiện ban đầu và điều kiện biên của các biến số
2.5.1. Xác định các điều kiện ban đầu của các biến số
Để xác định được các giá trị ban đầu của các biến p10, p20, T10, T20
trong trạng thái ổn lập ta buộc phải tiến hành tích phân số mô hình toán
động lực học máy lái theo 2 bước:
Bước 1: bước chuẩn bị hoạt động:
- Trạng thái ban đầu: φ(0) = 0, xp(0) = 0, Uđk(0) = 0, Icd(0) = 0.
- Trạng thái tiếp theo: pn = (5.10
5 ÷ 8.105) N/m2, Tn = (293 ÷ 573)
oK.
12
- Tích phân số mô hình toán động lực học máy lái với các điều kiện ban
đầu được biết trước: Uđk (0) = 0, Icd (0) = 0, (0) 0cdI ; φ(0) = 0, (0) 0 ,
xp(0) = 0, ( ) 0px t và p1(0) = p2(0) =
* * 5 2
10 20 10 /ap p p N m ;
1 2
(0) (0) 0p p , T1(0) = T2(0) =
* *
10 20T T = 293
oK,
1 2(0) (0) 0T T .
Kết quả tích phân số mô hình toán động lực học đã xây dựng với các
điều kiện ban đầu của các biến trong bước chuẩn bị hoạt động ở trên ta xác
định được các giá trị ổn lập của các quá trình thay đổi áp suất và nhiệt độ
trong các khoang công tác p10; p20; T10; T20. Các giá trị ổn lập này chính là
các giá trị ban đầu của các biến tương ứng cho bước 2, bước hoạt động ổn
định chấp hành tín hiệu điều khiển của máy lái.
Bước 2: Bước hoạt động ổn định chấp hành tín hiệu điều khiển.
Các giá trị ban đầu của các biến trong bước này là:
Uđk(0) = 0 ÷ ± 5VDC, Icd (0) = 0, (0) 0cdI ; φ(0) = 0, (0) 0 , xp(0) =
0, ( ) 0
p
x t và p1(0) = p10, p2(0) = p20, 1 2(0) (0) 0p p , T1(0) = T10; T2(0) =
T20, 1 2(0) (0) 0T T .
2.5.2. Xác định các điều kiện biên của các biến số
Điều kiện biên của bài toán bao gồm:
- Các điều kiện biên khống chế về kích thước hình học:
ax ax ax( )m m mt và ax/ 2 ( ) / 2p p m pl x t l .
- Các điều kiện biên khống chế vật lý:
1 ax n 2 ax n 1 ax n 2 ax n( ) ; ( ) ; ( ) ; ( )a m a m m mp p t p p p t p T t T T t T .
2.6. Kết quả đặc trưng tích phân số mô hình toán động lực học máy lái
Trên các hình 2.15.a và 2.15.b dưới đây đưa ra các quá trình điển
hình đáp ứng thời gian (với tín hiệu điều khiển hàm nấc Uđk = 4[VDC])
và đáp ứng tần số (với tín hiệu điều khiển hàm sin Uđk = 2sin(4π.t)
[VDC]) của trục piston xp(t) máy lái điện - khí mạch hở trên cơ sở tích
phân số mô hình toán với các giá trị thông số đầu vào đã được xác định
trên mẫu máy lái điện - khí đối chứng.
a) Đáp ứng thời gian
b) Đáp ứng tần số
Hình 2.15. Đáp ứng thời gian và đáp ứng tần số của trục piston xp(t)
13
a) Đáp ứng thời gian
b) Đáp ứng tần số
Hình 2.16. Đáp ứng thời gian và đáp ứng tần số của Icd(t), φ(t), vp(t)
a) Đáp ứng thời gian
b) Đáp ứng tần số
Hình 2.17. Đáp ứng thời gian và đáp ứng tần số của p1(t), p2(t) và T1(t), T2(t)
a) Đáp ứng thời gian
b) Đáp ứng tần số
Hình 2.18. Đáp ứng thời gian và đáp ứng tần số của f1t(t), f1p(t) và f2t(t), f2p(t)
Nhận xét: các kết quả tích phân số mô hình toán động lực học
máy lái nhận được dưới dạng các quá trình quá độ đáp ứng thời gian tín
hiệu điều khiển hàm nấc bậc thang và hàm dao động điều hòa hình sin
hoàn toàn phù hợp với bản chất nguyên lý hoạt động của hệ truyền động
tự động bám như đã phân tích trong chương 1.
Trên cơ sở các kết quả tích phân số mô hình toán động lực học
máy lái nhận được, luận án tiến hành xây dựng và xác định giá trị các
chỉ tiêu kỹ thuật đánh giá chất lượng hoạt động của máy lái. Các chỉ
tiêu kỹ thuật này được sử dụng để đánh giá sự đúng đắn của mô hình
toán động lực học máy lái đã được xây dựng.
2.7. Xây dựng và xác định giá trị các chỉ tiêu kỹ thuật đánh chất
lượng hoạt động của máy lái điện - khí
2.7.1. Xây dựng các chỉ tiêu chất lượng của máy lái điện - khí
* Nhóm các chỉ tiêu chất lượng đặc trưng cho chức năng hoạt động
tự động chấp hành tín hiệu điều khiển của máy lái: Thời gian quá độ chấp
14
hành tín hiệu điều khiển tp [s]; Độ quá chỉnh quá trình quá độ δ [%]; Số
lần dao động n [lần] của trục piston xung quanh vị trí ổn lập; Sai số bám vị
trí ε [%]; Độ dự trữ ổn định theo biên độ ∆Lođ [dB] và theo pha ∆φođ
[deg] của máy lái.
* Nhóm các chỉ tiêu chất lượng đặc trưng cho hiệu quả sử dụng máy
lái: Công suất tối đa tín hiệu điều khiển máy lái Nđkmax [W]; Công suất tiêu
thụ động lực nguồn khí nén Nđl [W]; Hệ số hiệu quả sử dụng Khq [m
2/W];
2.7.3. Xác định giá trị các chỉ tiêu kỹ thuật đánh giá chất lượng hoạt
động của máy lái điện - khí mẫu đối chứng.
Trên cơ sở các quá trình đáp ứng thời gian và đáp ứng tần số của
trục piston xp động cơ servocylinder của máy lái điện - khí TLĐH mẫu
đối chứng xác định được:
- Thời gian quá độ chấp hành tín hiệu điều khiển: tp = 0,142s;
- Thời gian trễ : τ = 0,02s; Sai số bám vị trí: ε = 2%;
- Độ quá chỉnh quá trình quá độ: δ = 0% ;
- Độ dự trữ biên độ: ΔLođ = 9dB;
- Độ dự trữ pha: Δφođ = 37,5deg;
- Công suất tối đa tín hiệu điều khiển máy lái: Nđkmax = 0,228W;
- Công suất tiêu thụ động lực nguồn khí nén: Nđl = 648W;
- Công suất hữu ích lớn nhất mang tải đầu ra của máy lái: Nđcmax = 32,8W;
- Hệ số hiểu quả sử dụng: Khq = 5,4×10
-5 m2/W.
Như vậy, căn cứ các quá trình đáp ứng thời gian tín hiệu điều
khiển đầu vào dạng hàm nấc Uđk = Abđ[VDC] và các quá trình đáp ứng
tần số tín hiệu điều khiển đầu vào dạng dao động điều hòa Uđk =
Abđ.sin(2π.f.t)[VDC] nhận được trên cơ sở sử dụng phương pháp tích
phân số mô hình toán động lực học tổng quát máy lái ta xác định được
bằng lý thuyết các chỉ tiêu chất lượng đánh giá hoạt động của máy lái.
Độ chính xác của các giá trị chỉ tiêu chất lượng này sẽ được kiểm
chứng, đánh giá trong phần thực nghiệm chương 3.
2.7. Kết luận chương 2
- Xây dựng được mô hình toán động lực học tổng quát của máy lái điện
- khí TLĐH. Mô hình bao gồm 7 phương trình vi phân phi tuyến với 11 hàm
dẫn xuất liên hệ giữa các biến số. Đây là mô hình toán động lực học phản
ánh đầy đủ các quá trình cơ - lý xảy ra và tương tác động lực học với nhau
trong quá trình chấp hành tín hiệu điều khiển của máy lái.
- Đã xây dựng thuật toán và chương trình giải mô hình toán động lực
học máy lái điện - khí TLĐH bằng phương pháp tích phân số Runge - Kutta
sử dụng máy tính điện tử số PC bằng ngôn ngữ lập trình Visual Basic.
15
- Các kết quả tích phân số mô hình toán động lực học máy lái điện
- khí TLĐH dưới dạng các quá trình quá độ đáp ứng thời gian và các
quá trình đáp ứng tần số phù hợp với bản chất vật lý chấp hành tín hiệu
điều khiển của máy lái. Các kết quả tích phân số nói trên được sử dụng
để kiểm chứng sự đúng đắn của mô hình toán động lực học máy lái
được xây dựng trong chương 3 và để giải quyết các bài toán phân tích
động lực học và tổng hợp thiết kế động lực học tối ưu máy lái trong
chương 4 tiếp theo của luận án.
Chương 3. NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM KIỂM CHỨNG
MÔ HÌNH TOÁN ĐỘNG LỰC HỌC MÁI LÁI ĐIỆN - KHÍ
Mục đích nghiên cứu: Xác định các thông số đầu vào và kiểm
chứng sự đúng đắn của mô hình toán động lực học tổng quát máy lái
điện - khí TLĐH được xây dựng.
3.1. Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm
- Xây dựng sơ đồ và giá thử nghiệm cho từng thông số cần đo trong phòng
thí nghiệm.
- Sử dụng các thiết bị và dụng cụ đo lường đo giá trị các thông số.
- Xử lý các kết quả đo.
3.2. Kết quả thử nghiệm
3.2.1. Thực nghiệm phân đoạn
Thực nghiệm phân đoạn xác định được hai thông số sau:
- Giá trị mô men ma sát Mmsc: Mmsc = 2,074 ± 0,019 N.m.
- Đặc tuyến mô men mô men giả tải khí động Mgtkđ(α).
3.2.2. Thực nghiệm tổng hợp
Trên các hình 3.8, 3.11, 3.12 và 3.14 thể hiện một số quy luật thực nghiệm
đặc trưng đáp ứng thời gian của trục piston xp(t) máy lái mẫu đối chứng.
Hình 3.8. Đáp ứng thời gian của trục
piston với pn = 5.105N/m2
(Uđkv(t) = ± 4VDC; Tn = 573oK)
Hình 3.11. Đáp ứng thời gian của trục
piston với pn = 8.105N/m2
(Uđkv(t) = ± 4VDC; Tn = 573oK)
16
Hình 3.12. Đáp ứng thời gian của trục
piston với Uđkv(t) = ± 2VDC
(pn = 8.105N/m2; Tn = 573oK)
Hình 3.14. Đáp ứng thời gian của trục piston
với Uđkv(t) = ± 4VDC
(pn = 8.105N/m2; Tn = 573oK)
3.3.2. Kiểm chứng sự đúng đắn của mô hình toán động lực học máy
lái điện - khí TLĐH.
Trên các hình 3.16, 3.19, 3.20 và 3.22 thể hiện một số quy luật lý
thuyết đặc trưng đáp ứng thời gian của trục piston xp(t) với bộ thông số
đầu vào tương ứng như trong thử nghiệm tổng hợp.
Hình 3.16. Đáp ứng thời gian lý thuyết của
trục piston với pn = 5.105N/m2
(Uđkv(t) = ± 4VDC; Tn = 573oK)
Hình 3.19. Đáp ứng thời gian lý thuyết của
trục piston với pn = 8.105N/m2
(Uđkv(t) = ± 4VDC; Tn = 573oK)
Hình 3.20. Đáp ứng thời gian lý thuyết của
trục piston với Uđkv(t) = ± 2VDC
(pn = 8.105N/m2; Tn = 573oK)
Hình 3.22. Đáp ứng thời gian lý thuyết của
trục piston với Uđkv(t) = ± 4VDC
(pn = 8.105N/m2; Tn = 573oK)
Xử lý các kết quả xử lý thực nghiệm và lý thuyết tương ứng với
các giá trị pn và Uđkv(t) khác nhau ta xác định được các chỉ tiêu kỹ thuật
cơ bản như một phần tử tự động hóa: thời gian trễ τ, thời gian chấp hành
tp, sai số kèm bám vị trí trục piston ε, độ quá chỉnh δ. Các kết quả được
thống kê trong bảng 3.5 và bảng 3.6:
17
Bảng 3.5. Tổng hợp các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản thay đổi theo thông số áp suất
nguồn khí nén pn (Uđkv(t) = ± 4VDC; Tn = 573oK)
pn,
[×105N/m2]
5 6 7 8
Thực
nghiệm
Lý
thuyết
Thực
nghiệm
Lý
thuyết
Thực
nghiệm
Lý
thuyết
Thực
nghiệm
Lý
thuyết
τ(pn), [s] 0.016 0.015 0.014 0.013 0.012 0.012 0.007 0.007
tp(pn), [s] 0.252 0.260 0.198 0.212 0.188 0.198 0.184 0.180
ε(pn), [%] 9.6 9.3 5.9 5.6 4.5 4.7 1.6 1.6
δ(pn), [%] 0 0 0 0 0 0 0 0
Bảng 3.6. Tổng hợp các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản thay đổi theo thông số điện áp
điều khiển đầu vào Uđkv (pn = 8.105N/m2; Tn = 573oK)
Uđkv, [VDC] 2 3 4 5
Thực
nghiệm
Lý
thuyết
Thực
nghiệm
Lý
thuyết
Thực
nghiệm
Lý
thuyết
Thực
nghiệm
Lý
thuyết
τ(Uđkv), [s] 0.017 0.016 0.011 0.011 0.007 0.007 0.006 0.006
tp(Uđkv), [s] 0.122 0.120 0.152 0.150 0.184 0.180 0.223 0.230
ε(Uđkv), [%] 1.1 1.1 1.5 1.4 1.9 1.8 3.7 3.5
δ(Uđkv), [%] 0 0 0 0 0 0 0 0
Phân tích so sánh các kết quả nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm
nhận được trong các bảng 3.5 và 3.6 ta rút ra các nhận xét sau:
- Dạng quy luật thay đổi các quá trình quá độ đáp ứng tín hiệu điều
khiển xp(t) nhận được bằng nghiên cứu lý thuyết và nghiên cứu thực
nghiệm tương ứng đối với máy lái điện - khí nguyên mẫu đối chứng là
hoàn toàn tương đồng và có sự trùng khớp cao;
- Sai lệch lớn nhất về chỉ tiêu chất lượng độ tự trễ τmax không quá 7%;
- Sai lệch lớn nhất về chỉ tiêu chất lượng thời gian đáp ứng quá trình
quá độ tpmax không quá 7%;
- Sai lệch lớn nhất về sai số bám vị trí khâu đầu ra trục piston
trong trạng thái ổn lập εmax không quá 5%.
(Các phương án có sai lệch lớn nhất được tô đậm trong các bảng
3.5 và 3.6)
Như vậy, các kết quả phân tích đánh giá nêu trên cho thấy của mô
hình toán động lực học máy lái điện - khí đã được xây dựng và phương
pháp giải bảo đảm sự đúng đắn, độ chính xác cần thiết để làm cơ sở khoa
học cho những nghiên cứu, tính toán lý thuyết tiếp theo trong luận án.
3.4. Kết luận chương 3
Kết quả thử nghiệm phân đoạn và tổng hợp đã xác định được:
- Giá trị mô men cản chuyển động cụm piston - cơ cấu dẫn động -
cánh lái để bổ sung hoàn thiện mô hình toán động lực học máy lái.
18
- Đặc tuyến mô men của thanh lò xo xoắn mô phỏng tải khí động
thay cho việc tạo tải khí động tác dụng lên trục quay cánh lái trong
phòng thổi khí động phục vụ thử nghiệm tổng hợp máy lái điện - khí
nguyên mẫu trong phòng thí nghiệm.
- Các quá trình đáp ứng thời gian tín hiệu điều khiển với các thông
số tín hiệu điều khiển và động lực học đầu vào Uđk, pn khác nhau, trên
cơ sở đó đã xác định được các chỉ tiêu kỹ thuật quan trọng là thời gian
tự trễ τ, thời gian quá độ đáp ứng tín hiệu điều khiển tp, sai số bám vị trí
trục piston ε, độ quá chỉnh δ.
Kết quả phân tích so sánh các chỉ tiêu kỹ thuật τ, tp, ε, δ nhận được
bằng thực nghiệm trên máy lái điện - khí nguyên mẫu và trên mô hình toán
động lực học máy lái đã kiểm chứng sự đúng đắn cho phép của mô hình
toán động lực học máy lái đã xây dựng làm cơ sở khoa học tin cậy để giải
quyết các bài toán quan trọng là bài toán phân tích động lực học và bài toán
tổng hợp thiết kế động lực học tối ưu trong chương 4 tiếp theo của luận án.
Chương 4. PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP THIẾT KẾ TỐI ƯU
ĐỘNG LỰC HỌC MÁY LÁI ĐIỆN - KHÍ
4.1. Phân tích động lực học máy lái điện - khí
4.1.1. Xác định các nhóm thông số thiết kế cần khảo sát
* Nhóm các thông số thiết kế bộ servovalve: Cường độ từ trường
thanh nam châm vĩnh cửu kích từ, Hm [A/m]; Chiều dài thanh nam châm
vĩnh cửu kích từ, lm [m]; Đường kính dây của nam châm điện điều khiển,
dcd [m]; Số vòng cuộn dây của nam châm điện điều khiển, ncd [vòng];
Bán kính quay thanh từ cảm, Ltc [m]; Khe hở công tác giữa đầu thanh từ
cảm và các cực từ, δkk [m]; Tiết diện ngang của khe hở công tác giữa đầu
thanh từ cảm và các cực từ, So [m
2]; Đường kính lỗ vòi phun, dv [m].
* Nhóm các thông số thiết kế bộ servocylinder: Tiết diện hiệu
dụng của piston, Sp [m
2]; Áp suất nguồn khí nén động lực, pn [N/m
2];
Nhiệt độ nguồn khí nén động lực, Tn [
oK]; Mô men ma sát khô cản quay
cụm piston - cánh lái, Mmsc [N.m]
* Nhóm các thông số tải khí động: Tốc độ bay của tên lửa, vtl
[m/s]; Góc tấn của tên lửa, αt [deg];
Trong các thông số thiết kế nêu trên, các thông số Hm, lm, dcd, ncd,
Ltc, δkk, So, dv, Sp được thay đổi trong dải rộng, còn các thông số thiết kế
pn, Tn, vtl, αt do tính đặc thù sử dụng nguồn khí nén nóng động lực và
tính năng chiến - kỹ thuật của TLĐH trong giai đoạn quỹ đạo bay hành
trình được cho mặc định bằng các giá trị tương ứng của máy lái điện -
khí mẫu đối chứng.
19
4.1.2. Phương pháp khảo sát các thông số thiết kế
Trong nội dung nghiên cứu này luận án đưa ra các đồ thị phản ánh
quy luật ảnh hưởng từng thông số thiết kế đến các chỉ tiêu chất lượng đặt ra
trên đó sử dụng hai đường biên giới hạn để xác định miền thay đổi cho
phép của từng thông số thiết kế và của từng chỉ tiêu chất lượng.
Để xác định hai đường biên giới hạn nói trên ta sử dụng các chỉ
tiêu kỹ thuật chính sau đối với máy lái điện - khí TLĐH như một thiết
bị điều khiển chất lượng cao ứng dụng trên thiết bị bay:
1) Bộ giá trị chỉ tiêu chất lượng nhận được đối với mẫu máy lái điện
- khí đối chứng:
p ñk ñc ñl
t n N N N * * * * * * *, , , , , , và
hq
K
* . Đây là các chỉ tiêu
chất lượng của mẫu máy lái đã làm việc tốt bảo đảm độ ổn định, tính điều
khiển được của mạch vòng điều khiển kín và độ chính xác trúng mục tiêu
của quỹ đạo bay tên lửa.
2) Các miền thay đổi cho phép của các chỉ tiêu chất lượng đặt ra
p p
t t * , * , *, n n * ,
ñk ñk
N N * ,
ñl ñl
N N * và
hq hq
K K * . Các
miền thay đổi các chỉ tiêu chất lượng này bảo đảm cho máy lái cần thiết kế làm
việc tốt hơn trong cấu trúc mạch vòng điều khiển
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tom_tat_luan_an_nghien_cuu_phan_tich_va_tong_hop_thiet_ke_do.pdf