3.3. ĐÁNH GIÁ TÍNH AN TOÀN, VÀ SINH MIỄN DỊCH CỦA VẮC XIN
AVA VÀ VẮC XIN TTB TRÊN ĐỘNG VẬT THÍ NGHIỆM.
3.3.1. Kiểm tra tiêu chuẩn an toàn vaccine
3.3.1.1. Yếu tố vật lý:
- Vaccine hấp phụ:
+ Bóc nhãn lọ đựng vaccine, nhìn và đánh giá bằng mắt thường: vaccine
được đóng trong lọ thủy tinh trắng, vaccine đông khô tạo thành bánh xốp, màu
trắng, bong, không teo, không chảy nước.
+ Cho 6ml nước muối sinh lý tạo thành huyền dịch màu trong đồng nhất,
không vẩn cặn.
- Vaccine toàn tế bào: Lọ Vaccine phòng bệnh than đông khô có màu trắng, xốp,
bong ra, không bị chảy nước.
Hình 3.25a. Phản ứng của protein tái tổ hợp PA gắn Thioredoxin
với kháng thể kháng Thioredoxin trên màng lai PVDF
Giếng 4. Thang chuẩn protein
Hình 3.25b. Phản ứng của protein tái tổ hợp PA gắn Thioredoxin với
kháng thể kháng PA trên màng lai PVDF
Giếng 7: Thang protein chuẩn (Fermentas)
Giếng 8: Đối chứng (Huyết thanh thỏ trước khi gây miễn dịch)17
3.3.1.2. Kiểm tra pH vaccine:
- Vaccine hấp phụ: Hút dung dịch nhỏ lên giấy quỳ so màu với thang màu kết
quả cho thấy ở khoảng màu pH=7,0
- Vaccine toàn tế bào: Các lô vaccine phòng bệnh than đông khô có giá trị pH
đạt 6,8 – 7,5
3.3.1.3. Kết quả kiểm tra vô trùng.
Vaccine hấp phụ: Cho 6ml nước muối sinh lý vô trùng vào lọ vaccine, lắc
đều. Tiến hành lấy 0,5 ml cho vào môi trường thạch máu, thạch dinh dưỡng
và thạch sabouraud. Lấy que cấy ria đều huyền dịch trên đĩa thạch, ủ đĩa cấy
trong nhiệt độ 370C/ 24 giờ.
+ Kết quả vi khuẩn hiếu khí: âm tính
+ Kết quả vi khuẩn tan huyết: âm tính
+ Kết quả nấm men, nấm mốc: âm tính
Vaccine toàn tế bào: thuần nhất
27 trang |
Chia sẻ: lavie11 | Lượt xem: 559 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Nghiên cứu sản xuất vaccine than Bacillus anthracis, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uồng cấy vô trùng Class II Nuaire – USA.
- Máy Khuếch đại gene Parking Elmer 2400 ( Mĩ).
- Máy điện di Power pac 300 ( Bio - rad).
- Máy ly tâm, máy đo MacFanland, máy ủ (370C).
- Máy sequencer 3130 genetic Analyzer –ABI (Mỹ).
- Cân điện tử, hộp Roux, đĩa Petri và các dụng cụ chuyên dùng.
2.2.2.2. Dụng cụ tiêu hao
2.2.2.3. Động vật thí nghiệm
- Chuột nhắt trắng khỏe mạnh: 18 – 22g/con.
- Chuột lang khỏe mạnh: 250 – 350 g/con.
- Thỏ khỏe mạnh trọng lượng 2,5 – 3,5 kg/con (thỏ newzeland do Trung tâm
nghiên cứu dê, thỏ Xuân Canh Ba Vì cung cấp).
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu:
2.3.1. Phƣơng pháp nghiên cứu tuyển chọn chủng sản xuất vaccine và các chủng vi
khuẩn than gây bệnh làm chủng thử thách:
Kỹ thuật phân lập và định danh vi khuẩn:
Phƣơng pháp xác định khả năng gây bệnh thực nghiệm:
- Phương pháp xác định độc tính cấp LD50 của chủng than độc lực.
Phƣơng pháp phát hiện B. anthracis và các yếu tố độc lực bằng kỹ thuật sinh
học phân tử.
- Kỹ thuật PCR và semi-Nested PCR xác định các gene độc lực B.anthracis
- Kỹ thuật giải trình tự gene và so sánh trình tự các vùng gene:
4
2.3.2. Quy trình kỹ thuật sản xuất vaccine
2.3.2.1. Quy trình kỹ thuật sản xuất vaccine bào tử sống giảm độc lực
Hình 2. 1: Quy trình sản xuất vaccine phòng bệnh than sống giảm độc lực.
.
Dsfdfgd
Fgfgh
Ghj
Chủng Bacillus anthracis
BaVCN1167 đông khô
Nhân chủng trong canh thang TSB
37
0
C/15 giờ
3
Hoàn nguyên chủng với canh
thang TSB (37
0
C/6h)
(370C/hhggggiờ)giờ)
Thạch dinh dưỡng (NA)
370C/24 giờ
Bất hoạt vi khuẩn (650C/1giờ)
Nuôi cấy thu sinh khối VK trên
Thạch NA trong hộp Roux 37oC/48
giờ
370C/48 giờ
Phân 0,5 ml dịch vi khuẩn vào lọ
đông khô
Gặt vi khuẩn bằng tá dược
(12ml/hộp Roux)
Đông khô vaccine trên máy đông khô
Vắc xin thành phẩm
- Kiểm tra thuần khiết
- Kiểm tra độ sống
- Kiểm tra vật lý, độ ẩm
- Kiểm tra an toàn chung
- Kiểm tra đáp ứng miễn dịch
và công hiệu
- Kiểm tra chủng giống
- Kiểm tra thuần khiết
- Chọn khuẩn lạc
5
2.3.2.2. Phƣơng pháp sản xuất vaccine hấp phụ phòng bệnh than (AVA)
Hình 2. 2. Quy trình sản xuất vaccine hấp phụ phòng bệnh than (AVA)
2.2.2.2.1. Các bƣớc thực hiện quy trình lên men:
2.3.2.2.2. Các phƣơng pháp áp dụng trong sản xuất và đánh giá độ tinh sạch
của protein PA của vaccine hấp phụ
Lựa chọn môi trường thích hợp lên men chủng dự tuyển sản xuất vaccine
Điều kiện môi trường sinh tổng hợp protein PA của B.anthracis
Kỹ thuật thu nhận protein PA [119]
Xác định độ tinh sạch bằng kỹ thuật điện di trên gel polyacrylamide 12,6 %
Tinh sạch protein bằng phương pháp tủa Ethanol
phương pháp sắc ký trao đổi ion
Sắc ký lọc gel Biogel P100.
Phương pháp Western Blot [3, 25]
Môi trường
nhân giống
Môi trường
lên men
Nhân giống
24 h
Lên men
Tiếp giống
10%
Tối ưu điều kiện
môi trường
Kiểm tra tốc
độ sinh
trưởng
Xác định
lượng protein
tạo thành
Thu mẫu
sau 36h lên
men
Loại bỏ tế bào
Tủa bằng cồn 50 %
Kiểm tra protein
bằng phản ứng
Western, ELISA Chia nhỏ và
đông khô
Bổ sung
amluminum
hydroxide 0.1%
(1)
(2)
(3)
(4b)
(5)
(6)
(9)
(7)
(10)
(4a)
(2)
(8)
6
2.3.3. Phƣơng pháp đánh giá tính an toàn và sinh miễn dịch của vaccine
phòng bệnh than.
2.3.3.1. Kỹ thuật xác định độc tính cấp của vaccine trên động vật thực nghiệm
(LD50) .
- Cách xác định LD50 theo phương pháp Kaerker và behrens
- Cách tính LD50 theo công thức Spearman-Karber
2.3.3.2. Đánh giá tính an toàn của vaccine:
2.3.3.3. Kỹ thuật gây miễn dịch trên thỏ
Máu 1 Máu 2 Máu 3 Máu 4
0 tuần 4 tuần
2 tuần 6 tuần 8 tuần 10 tuần
Tiêm mũi 1 Tiêm mũi 2
Hình 2. 3: Lịch tiêm và thời gian lấy máu đánh giá đáp ứng miễn dịch của thỏ
tiêm vaccine
2.3.3.4. Định lƣợng kháng thể (anti-PA) kháng kháng nguyên bảo vệ Pa-83
Kda từ huyết thanh thỏ.
2.3.3.5. Phƣơng pháp đánh giá vaccine phòng bệnh than và các tiêu chuẩn
kiểm định vaccine phòng bệnh than
Bảng 2. 1 Tiêu chuẩn chất lƣợng vaccine bào tử than, sống giảm độc lực
TT Chỉ tiêu Tiêu chuẩn
1 Kiểm tra vật lý
- Bánh xốp, màu trắng, vàng nhạt, bong, không teo, không chảy
nước.
- Hoàn nguyên với nước muối sinh lý tạo thành huyền dịch đồng
nhất, không vẩn cặn.
2 pH 6,8-7,5
4 Thuần khiết (*)
- Hình thái đặc trưng của trực khuẩn Than, Gram (+).
- Không có tạp nhiễm.
5 Độ sống (*) 1 x 108 – 5 x 108 CFU/ml
6 Độ ẩm tồn dư 3%
7 Độ ổn định
Độ sống đạt 1x108 - 5x108 CFU/ml đến 2 năm, bảo quản ở nhiệt độ
2
o
C - 8
o
C.
8 Chí nhiệt tố
- Đánh giá các yếu tố gây sốt gây viêm trong vaccine, tiêm trên
thỏ. Vết tiêm không có phản ứng viêm, Thỏ không tăng nhiệt sau
khi tiêm
9
Tính sinh miễn
dịch trên thỏ
- Liều tiêm:
+ TTB 0,5ml x 10
8
tbvk/thỏ
- Hiệu giá, hàm lượng kháng thể trong thỏ tiêm vaccine (u/ml =
ng/ml)
7
10
Công hiệu, đánh
giá thử thách
- Sau 10 ngày thử thách (ngày 21-30), với phác đồ tiêm vaccine
0,14 ngày:
+ Chuột chứng: Chết 100%.
+ Chuột được tiêm vaccine liều:
+ 10
7
btvk/ml/con: sống 90%
+ 10
8
btvk/ml /con: sống 100%.
Bảng 2. 2. Tiêu chuẩn vaccine hấp phụ phòng bệnh than AVA
TT Chỉ tiêu Tiêu chuẩn
1 Kiểm tra vật lý
- Bánh xốp, màu trắng, vàng nhạt, bong, không teo, không
chảy nước.
- Hoàn nguyên với nước muối sinh lý tạo thành huyền dịch
đồng nhất, không vẩn cặn.
2 pH 6,8 - 7,5
3 Vô trùng - Không nhiễm vi khuẩn, nấm, vi sinh vật khác.
5 Độ sống Không
6
Aluminum hydrorid hoặc
aluminum potassium
sulfate
0,65mg / liều (AVA-Mỹ)
0,52 mg / liều (Merck)
7 formaldehyde 0,01% (AVA-Mỹ)
8 Benzethorium chlorid 0,0025% - 0,01%
9 Độ ẩm tồn dư 3%
10 Chí nhiệt tố
- Đánh giá các yếu tố gây sốt, gây viêm trong vaccine trên
thỏ. Vết tiêm không có phản ứng viêm, thỏ không tăng nhiệt
sau khi tiêm.
11
Tính sinh miễn dịch trên
thỏ
- Liều tiêm:
+ AVA 0,1ml x 50µg/thỏ
- Hiệu giá, hàm lượng kháng thể trong thỏ tiêm vaccine
(u/ml = ng/ml)
12
Công hiệu, đánh giá thử
thách.
- Hiệu lực bảo vệ của vaccine tăng theo liều tiêm và nồng độ
kháng nguyên PA83.
2.3.3.6. Quy trình kỹ thuật đánh giá công hiệu của vaccine AVA.
2.3.3.7. Quy trình kỹ thuật đánh giá công hiệu của vaccine TTB:
2.4. Quy trình, kỹ thuật đông khô vaccine.
2.5. Xử lý số liệu: Thống kê xử lý số liệu theo các thuật toán trong y học và các
phần mềm trong nghiên cứu.
Chƣơng 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. KẾT QUẢ TUYỂN CHỌN CHỦNG SẢN XUẤT VẮC XIN VÀ CHỦNG
THỬ THÁCH.
3.1.1. Kết quả phân lập định danh vi khuẩn than từ các loại mẫu khác nhau.
Các mẫu bệnh phẩm lâm sàng và mẫu môi trường được thu thập và phân lập
tại Khoa Vi sinh vật viện Y học dự phòng Quân đội. Mẫu được phân lập chọn lọc
trên môi trường thạch máu, sau đó lựa chọn khuẩn lạc, nhuộm soi hình thể cấu
trúc, tính chất bắt màu và trình tự sắp xếp.
8
Các chủng nghi ngờ được định danh trên thanh API 50CHB/E và API 20E,
để xác định tính chất sinh vật hóa học và định danh trên phần mềm của hãng
BioMerieux.
Bảng 3. 1: Kết quả định danh các chủng nghi ngờ từ mẫu bệnh phẩm và
chủng đƣợc cung cấp bằng bộ kit API 50CHB/E
TT
Ký hiệu
mẫu
Nguồn mẫu
Số mẫu/
chủng
Nguồn gốc Kết quả định danh
1 Toxin Bệnh nhân HVQY 01 Chủng
Bacillus anthracis
(99,7%)
2 Non Toxin Bệnh nhân HVQY 01 Chủng
Bacillus cereus II
(99,9%)
3 Vaccine Viện VSPDQD 01 Chủng
Bacillus cereus II
(99,9%)
4 BaVCM1167
Viện CNSH cung
cấp
01 Chủng
Bacillus anthracis
(99,9%)
5
Ba VCM
1168
Viện CNSH cung
cấp
01 Chủng
Bacillus anthracis
(99,6%)
6 1NS
Niêm Sơn-Mèo
Mạc-Hà Giang
01 Thể da
Bacillus cereus 1
(99,9%)
7 4NS
Niêm Sơn-Mèo
Vạc-HG
01
Thể dạ dày-
ruột
Bacillus anthracis
(99,8%)
8 3KV (3B) Khâu Vai - HG 01 Thể da
Bacillus anthracis
(99,1%)
9 18C
Tuần Giáo - Điện
Biên
01 Thể da VK không mọc
Kết quả bảng 2 cho thấy: Kết quả định danh xác định 05 chủng là trực
khuẩn than (B. anthracis) từ mẫu bệnh phẩm lâm sàng và mẫu chủng cung cấp với
độ tin cậy trên 99%: Toxin, BaVCM1167, BaVCM1168, 4NS, 3KV.
Bảng 3.2. Kết quả định danh các chủng nghi ngờ từ mẫu môi trƣờng bằng bộ
kit API 50CHB/E
T
T
Điểm thu thập mẫu Loại mẫu
Số
mẫu
Kết quả định danh
1
Niêm Sơn- Niêm Tòng –
Mèo Vạc – Hà Giang
Đất (nơi bò chết) 03 2/3 chủng B.anthracis
Đất (nơi chôn) 02 2 chủng B.anthracis
Phân bò mắc bệnh 01 B.cereus
2 Khâu Vai- Hà Giang Đất nơi bò chết 02 B.cereus
Lông bò 01 B.anthracis
Phân bò 01 B.anthracis
3 Quỳnh Nhai- Sơn La Đất nơi xung quanh nơi
trâu mắc bệnh
05 2/5 chủng B.anthracis
B.cereus
Phân trâu 01 B.anthracis
4 Trung Thu- Tủa chùa-
Điện Biên
Đất nơi ổ dịch cũ 03 B.cereus
Nước sinh hoạt 01 Âm tính
Lông, sừng trâu 06 3/6 chủng B.cereus
9
5 Tuần Giáo Điện Biên Đất chôn gia súc 06 B.cereus
Phân gia súc mắc bệnh 01 B.cereus
Tổng số 33
- Tống số chủng B. anthracis phân lập định danh từ mẫu môi trường là 9/33
chủng.
3.1.2. Kết quả phát hiện B.anthracis và các yếu tố độc lực bằng kỹ thuật PCR
Kết quả phát hiện vùng gene đặc hiệu Ba813 trên các chủng vi khuẩn than
Kết quả phát hiện vùng pagA thuộc pXO1 của các chủng vi khuẩn than
Kết quả phát hiện các vùng gene capA, capB, capC thuộc pXO2
Bảng 3.3. Kết quả PCR phát hiện B. anthracis và các yếu tố độc lực từ các
chủng đƣợc cung cấp và chủng phân lập
TT Ký hiệu mẫu
Chromosome Các vùng gene thuộc plasmide (pXO1 và pXO2)
Ba813 pagA CapA Cap B Cap C
1 Toxin (+) (+) (+) (+) (+)
2 Non Toxin (-) (-) (-) (-) (-)
3 Vaccine (-) (-) (-) (-) (-)
4 BaVCM1167 (+) (+) (-) (-) (-)
5 Ba VCM 1168 (+) (+) (+) (+) (+)
6 1NS (-) (-) (-) (-) (-)
7 4NS (+) (+) (+) (+) (+)
8 3KV (3B) (+) (-) (-) (-) (-)
9 A3 (+) (-) (-) (-) (-)
10 B1 (+) (-) (-) (-) (-)
11 B2 (+) (-) (-) (-) (-)
12 6B (+) (-) (-) (-) (-)
13 7C (-) (-) (-) (-) (-)
14 2C (+) (-) (-) (-) (-)
15 6C (-) (-) (-) (-) (-)
16 8C (-) (-) (-) (-) (-)
17 12C (-) (-) (-) (-) (-)
18 21C (-) (-) (-) (-) (-)
19 13C (-) (-) (-) (-) (-)
20 23C (-) (-) (-) (-) (-)
21 24C (-) (-) (-) (-) (-)
22 1C3 (+) (+) (+) (+) (+)
23 5C (-) (-) (-) (-) (-)
24 4C (+) (-) (-) (-) (-)
25 20C (-) (-) (-) (-) (-)
Kết quả bảng trên cho thấy:
Chủng BaVCM1167 chỉ có gene pagA nằm trên plasmide pXO1, không có
các gene trên plasmide pXO2. phù hợp tiêu chí của chủng sản xuất vaccine. [25] [80].
Phát hiện 4 chủng độc lực ký hiệu Toxin, BaVCM1168, 4NS và 1C3 đầy đủ
độc lực sử dụng làm các chủng thử thách.
10
3.1.3. Kết quả thử nghiệm gây bệnh thực nghiệm trên chuột nhắt trắng
Bảng 3.4: Thử nghiệm độc tính các chủng than trên chuột nhắt trắng
TT Tên chủng Nguồn gốc chủng Thời gian chuột chết
1 Toxin HVQY (BN thể da) 24 giờ - 48 giờ
2 4NS BN thể dạ dầy-ruột 24 giờ - 48 giờ
3 1C3 Môi trường 24 giờ - 48 giờ
4 Ba1167 Chủng được cung cấp không
5 Ba1168 Chủng được cung cấp 24 giờ - 48 giờ
3.1.4. Kết quả đánh giá chủng dự tuyển vaccine BaVCM1167
3.1.4.1. Một số đặc điểm sinh lý, sinh hóa đặc trƣng của chủng sản xuất
vaccine - BaVCM1167
Bảng 3.4. Đặc tính sinh lý sinh hóa của chủng BaVCM1167
Chủng
BaVCM1167
Đặc điểm
A B C D E F G H I
- + - + + + + + +
. h ển đ ng . inh le cithina e . T o acid trong môi trường ch a manitol . inh
catala e . h nitrat . hản ng . n men gl co e kị kh . hát triển trong môi
trường a l . háng 1% lysozyme
3.1.4.2. Kiểm tra khẳng định sự có mặt của gene pagA và protein PA của
chủng dự tuyển BaVCM1167
Khuếch đại đoạn gen pagA bằng phản ứng PCR
Đọc trình tự nucleotide của gene pagA của chủng VCM 1167.
3.1.4.3. Kết quả so sánh pagA mã hóa kháng nguyên bảo vệ PA của chủng
BaVCM1167 với các chủng gây bệnh trong nƣớc.
Kết quả so sánh trình tự của chủng BaVCM1167 và các chủng than phân lập
được tại Việt Nam cho thấy độ tương đồng rất cao, phát hiện hai đột biến điểm
dẫn đến thay đổi 2 aa ở chủng Toxin và chủng 4NS của Việt Nam.
Hình 3.1: So sánh trình tự nucleotide vùng pagA của 3 chủng B.anthracis phân
lập tại Việt Nam và chủng dự tuyển sản xuất vaccine BaVCM1167 (Ba1167)
bằng phần mềm Mega5
11
3.1.5. Kết quả đánh giá chủng than độc lực sử dụng làm chủng thử thách.
Bảng 3.5. Kết quả xác định LD50 của chủng 4NS trên chuột lang
Liều tiêm chủng 4NS
(tbvk/ml)
(n) Số chuột sống
(%)
Số chuột chết (%) Tƣơng quan
sống/chết
10 tbvk/ml 5 4 (80,0%) 1 (20,0%) 0.2
100 tbvk/ml 5 2 (40,0%) 3 (60,0%) 0.6
1000 tbvk/ml 5 0 (0,0%) 5 (100,0%) 1
10.000 tbvk/ml 5 0 (0,0%) 5 (100,0%) 1
∑Li =2.8
LD50 được tính theo phương pháp Kep∂epa
LD50 = lgDN - ∂ (∑Li – 0,5)
- lgDN: logarit của liều tiêm lớn nhất 10.000 = 4
- ∂ : log của hệ số pha loãng 10 = 1
Ta có : LgLD50 = 4 – 1(2,8 – 0,5) = 1.7 LD50 = 50 bào tử
3.2. NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT VẮC XIN THAN
3.2.1. Nghiên cứu sản xuất vaccine hấp phụ phòng bệnh than (AVA)
3.2.1.1. Chọn môi trƣờng nuôi cấy thích hợp và khả năng sinh tổng hợp
protein PA của chủng BaVCM1167 phục vụ sản xuất vaccine hấp phụ.
Nghiên cứu sinh trưởng chủng BaVCM1166 và BaVCM1167 trên môi
trường 1, 2 dạng đặc và dạng lỏng, ở 37 oC trong điều kiện kỵ khí hoàn toàn. Khả
năng sinh trưởng phát triển và sinh tổng hợp protein PA của các chủng khi nuôi
cấy trên cả hai môi trường 1, 2 dạng rắn rất tốt mật độ tế bào đạt 108 CFU/ml sau
36 h nuôi cấy. Trong khi đó, ở môi trường 1 (mt C) dạng lỏng các chủng vi khuẩn
phát triển yếu hơn môi trường 2 (mt R). Kết quả điện di kiểm tra protein trên gel
polyacrylamide 12,6%.
12
Hình 3.2: Điện di phát hiện sản phẩm protein Pa của chủng B.anthracis nuôi
cấy trên môi trường 1 và 2 sau 42 giờ.
3.2.1.2. Nghiên cứu thời gian thích hợp cho sự sinh tổng hợp protein PA trên
môi trƣờng 1 và 2 dạng lỏng và rắn.
Hình 3.3: Điện di phát hiện sản phẩm protein PA của các chủng B.anthracis ở
các thời điểm 24h, 36h, 48h, 60h, 72h trên môi trường 2 dạng rắn.
Hình 3.4: Điện di phát hiện protein PA của các chủng B.anthracis sinh tổng
hợp ở các thời điểm 24h, 36h, 48h, 60h, 72h nuôi cấy trong môi trường 1 dạng
lỏng
1 – 5: Protein chủng Ba VCM
1166 sau 24, 36, 48, 60, 72 giờ
nuôi cấy
6: Thang protein chuẩn
7 – 11: Protein chủng Ba VCM
1167 sau 24, 36, 48, 60, 72 giờ
nuôi cấy
1 – 5: Protein chủng Ba VCM 1166
sau 24, 36, 48, 60, 72 giờ nuôi cấy
6: Thang protein chuẩn
7 – 11: Protein chủng Ba VCM
1167 sau 24, 36, 48, 60, 72 giờ nuôi
cấy
83
kDa
100
70
1, 6: Protein chủng Ba VCM 1166 trên môi
trường 1 rắn và lỏng
2, 7: Protein chủng Ba VCM 1167 trên môi
trường 1 rắn và lỏng
3, 8: Protein chủng Ba VCM 1166 trên môi
trường 2 rắn và lỏng
4, 9: Protein chủng Ba VCM 1167 trên môi
trường 2 rắn và lỏng
5: Thang protein chuẩn
13
Hình 3.5: Điện di phát hiện protein PA của các chủng B.anthracis sinh tổng
hợp ở các thời điểm 24h, 36h, 48h, 60h, 72h nuôi cấy trong môi trường 2dạng
lỏng
Môi trường 2 d ng lỏng, chủng BaVCM1166 tổng hợp protein PA và nhiều nhất sau 48 giờ
(giếng 3 hình 3.10); thời gian thích hợp để chủng BaVCM1167 tổng hợp PA l i là ở 36 giờ
(giếng 8 hình 3.10). Ở môi trường 2, chủng BaVCM1167 có thời gian tổng hợp PA dải hơn ở
môi trường 1 (từ 36 giờ đến 72 giờ so với 36 giờ – 48 giờ ).
Các kết quả trên cho thấy khoảng thời gian thích hợp cho sự sinh tổng hợp
protein PA của các chủng BaVCM1167 là 36 – 48 giờ, và sinh tổng hợp protein
PA tốt hơn khi được nuôi trong môi trường 2 dạng lỏng
3.2.1.3. Sản xuất protein kháng nguyên bảo vệ PA của chủng
BaVCM1167
Biểu đồ động thái quá trình lên men
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0 4 6 10 14 18 22 26 30 34 36
Thời gian
p
H
0
0.05
0.1
0.15
0.2
0.25
0.3
0.35
0.4
0.45
O
D
pH
sinh khối
protein
Hình 3.6: Động thái quá trình lên men chủng BaVCM1167 ở nhiệt độ 37 oC
trong điều kiện kỵ khí hoàn toàn sản xuất vaccine AVA
1 – 5: Protein chủng Ba VCM
1166 sau 24, 36, 48, 60, 72 giờ
nuôi cấy
6: Thang protein chuẩn
7 – 11: Protein chủng Ba VCM
1167 sau 24, 36, 48, 60, 72 giờ
nuôi cấy
14
y = 0.0163x + 0.0246
R2 = 0.9828
0
0.05
0.1
0.15
0.2
0.25
0.3
0.35
0.4
0 5 10 15 20 25
BSA (mg/ml)
OD
Series1
Linear (Series1)
Đường chuẩn protein PA
y = 0.4299x + 0.0648
R2 = 0.9833
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
0 0.5 1 1.5 2 2.5 PA
OD
3.2.1.4. Nghiên cứu quá trình tinh sạch protein PA từ chủng BaVCM1167
Kết quả tinh sạch protein PA bằng phƣơng pháp tủa ethanol
Kết quả cho thấy ở nồng độ Ethanol 50 % các protein khác đã bị loại bỏ
đồng thời băng protein kích thước 83 kDa đã tăng lên rõ nét. Từ đó, chúng tôi tiến
hành tinh sạch hàm lượng lớn protein PA ở nồng độ này.
1
2
kDa
100
85
70
83
kD
a
1 2 3 4 5 6 7
83 kDa
85 kDa
Hình 3.8: Điện di protein tổng
số của chủng BaVCM 1167
Giếng 1: Protein PA tinh s ch sau khi
tủa băng thanol 5
Giếng 2: protein trước tinh s ch
Giếng 3: Thang protein chuẩn
85 kDa
83
kDa
Hình 3.7: Đường chuẩn Bradford cho xác định hàm lượng protein tổng số của
dịch lên men và phương trình đường chuẩn protein PA cho xác định hàm lượng
protein PA trong dung dịch sau ly tâm
.
Hình 3.9: Tinh sạch protein
PA bằng phương pháp tủa
ethanol ở các nồng độ khác
nhau
1-6: sản phẩm điện di tủa
protein ở các nồng đ cồn lần
lượt là 10 %, 20 %, 30 %, 40
%, 50 %, 60 %.
7: thang chuẩn protein.
1 2 3
15
Kết quả tinh sạch protein qua cột sắc ký trao đổi ion
0
0.02
0.04
0.06
0.08
0.1
0.12
0 5 10 15 20 25 30 35
Hình 3.35. sắc ký đồ DEAE của các phân đoạn được đẩy ra khỏi cột
Kết quả tinh sạch protein qua cột sắc ký biogel P100
Khẳng định sự biểu hiện của protein PA bằng phản ứng Western blot
85
KDa
83
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Hình . : kết quản A xác đinh sự có mặt của protein PA trong các đỉnh
1-4: các đỉnh thu được tu sắc ký đồ P1 – P4
5: ĐC ( saline buffer)
1 2 3 4 5
Hình 3.10: Hình ảnh
điện di các phân đoạn
tinh sạch protein bằng
sắc ký biogel P100.
1: Marker
2: protein trước tinh s ch
3 - 9: các phân đo n tinh sạch
P1
P3
P2
P4
16
3..2.2. Sản xuất vaccine phòng bệnh than sống giảm độc lực tại Công ty
Vaccine và Sinh phẩm Pasteur Đà Lạt: Phụ lục 4
3.3. ĐÁNH GIÁ TÍNH AN TOÀN, VÀ SINH MIỄN DỊCH CỦA VẮC XIN
AVA VÀ VẮC XIN TTB TRÊN ĐỘNG VẬT THÍ NGHIỆM.
3.3.1. Kiểm tra tiêu chuẩn an toàn vaccine
3.3.1.1. Yếu tố vật lý:
- Vaccine hấp phụ:
+ Bóc nhãn lọ đựng vaccine, nhìn và đánh giá bằng mắt thường: vaccine
được đóng trong lọ thủy tinh trắng, vaccine đông khô tạo thành bánh xốp, màu
trắng, bong, không teo, không chảy nước.
+ Cho 6ml nước muối sinh lý tạo thành huyền dịch màu trong đồng nhất,
không vẩn cặn.
- Vaccine toàn tế bào: Lọ Vaccine phòng bệnh than đông khô có màu trắng, xốp,
bong ra, không bị chảy nước.
Hình 3.25a. Phản ứng của protein tái tổ hợp PA gắn Thioredoxin
với kháng thể kháng Thioredoxin trên màng lai PVDF
Giếng 4. Thang chuẩn protein
Hình 3.25b. Phản ứng của protein tái tổ hợp PA gắn Thioredoxin với
kháng thể kháng PA trên màng lai PVDF
Giếng 7: Thang protein chuẩn (Fermentas)
Giếng 8: Đối chứng (Huyết thanh thỏ trước khi gây miễn dịch)
17
3.3.1.2. Kiểm tra pH vaccine:
- Vaccine hấp phụ: Hút dung dịch nhỏ lên giấy quỳ so màu với thang màu kết
quả cho thấy ở khoảng màu pH=7,0
- Vaccine toàn tế bào: Các lô vaccine phòng bệnh than đông khô có giá trị pH
đạt 6,8 – 7,5
3.3.1.3. Kết quả kiểm tra vô trùng.
Vaccine hấp phụ: Cho 6ml nước muối sinh lý vô trùng vào lọ vaccine, lắc
đều. Tiến hành lấy 0,5 ml cho vào môi trường thạch máu, thạch dinh dưỡng
và thạch sabouraud. Lấy que cấy ria đều huyền dịch trên đĩa thạch, ủ đĩa cấy
trong nhiệt độ 370C/ 24 giờ.
+ Kết quả vi khuẩn hiếu khí: âm tính
+ Kết quả vi khuẩn tan huyết: âm tính
+ Kết quả nấm men, nấm mốc: âm tính
Vaccine toàn tế bào: thuần nhất
3.3.2. Kết quả đánh giá tính an toàn và sinh miễn dịch của vaccine:
3.3.2.1. Đánh giá phản ứng toàn thân và tại chỗ sau tiêm vaccine trên thỏ:
Bảng 3.6. Kết quả theo dõi nhiệt độ và phản ứng tại chỗ của thỏ sau tiêm 02
loại vaccine, so sánh với nhóm chứng và nhóm plascebo.
Mã số thỏ
Trƣớc tiêm Sau tiêm T0 dao
động
Vết tiêm
-2 -1 0 1 2
V
a
cc
in
e
A
V
A
Thỏ 1
Sáng 37,8 38,2
39 39,4
0,7
Bình
thường chiều 39 39,1 39,1 39,4
Thỏ 2
Sáng 38,8 38
38,2 38,2
0,0
Bình
thường chiều 38,2 38,1 38,4 38,3
Thỏ 3
Sáng 39,1 38,9
39 39
0,2
Bình
thường chiều 38,9 39 39,4 39,2
Thỏ 4
Sáng 39,5 38,9
38,1 38,1
-0,8
Bình
thường chiều 38,9 39 38,5 38,4
Thỏ 5
Sáng 38,9 39
39,5 39,5
0,2
Bình
thường chiều 39,1 39 38,9 39
Thỏ 6
Sáng 37,5 38,2
39 39
0,7
Bình
thường chiều 38,9 38,5 38,9 39
Thỏ 7
Sáng 38 39
38,9 38,9
0,2
Bình
thường chiều 39 39 39 39
Thỏ 8
Sáng 38 38.5
39 39
0,8
Bình
thường chiều 38.2 38 39 39
V
a
cc
in
e
to
à
n
t
ế
b
à
o
(T
T
B
)
Thỏ 9
Sáng 39,1 39
39,2 39
-0,1
Bình
thường chiều 39,2 39,3 39,1 39
Thỏ 10
Sáng 38,2 38,5
38,8 38,5
-0,2
Bình
thường chiều 39,1 39,2 38,5 38,5
Thỏ 11
Sáng 39,2 38,9
39,1 39,1
0,0
Bình
thường chiều 39,2 39 39,1 39
Thỏ 12
Sáng 37,6 38,1
39,3 39,3
1,1
Bình
thường chiều 38 38,2 38,5 39
Thỏ 13 Sáng 38,9 38,9
38,5 38,5 -0,4 Bình
18
3.3.2.2. Đánh giá độc cấp tính của vaccine (LD50) trên chuột nhắt trắng.
Độc tính cấp của vaccine AVA.
Bảng 3.7. Xác định liều chết 50% (LD50) vaccine AVA trên chuột nhắt trắng
Lô chuột thử
nghiệm
Nồng độ AVA (
µg/chuột)
Số lƣợng chuột
Tỉ lệ chết (%)
Chết Sống Tổng số
Lô sô 1 (n=8) 1800.00 2 6 8 25,00
Lô sô 2 (n=8) 1440.00 2 6 8 25,00
Lô sô 3 (n=8) 1152.00 0 8 8 0,00
Lô sô 4 (n=8) 921.60 0 8 8 0,00
Lô sô 5 (n=8) 737.28 0 8 8 0,00
Áp dụng công th c:
logLD50 = Log X100 – Log Fd (∑t – n/2)
n
LD50 = 90.000 µg/kg
Kết qủa cho thấy độc tính của vaccine AVA rất thấp, ở hàm lượng PA cao nhất
mà chúng tôi có thể tạo ra không thể gây chết 50 % động vật thí nghiệm.
Độc tính cấp của vaccine TTB.
Bảng 3.8. Xác định liều chết 50% (LD50) vaccine TTB trên chuột nhắt trắng
Số lô
chuột
n
Số lƣợng tế
bào/ liều
Kết quả theo dõi số lƣợng chuột Tỉ lệ chết
(%) Chết Sống Tương quan
Lô sô 1
8 1,25 x10
8
7 1 7/8 87,50
chiều 39 39 38,5 38,6
thường
Thỏ 14
Sáng 38,7 39
39,2 39.2
0,3
Bình
thường chiều 39 39 39,2 39,2
Thỏ 15
Sáng 39 39
39 39
-0,1
Bình
thường chiều 38,9 39,2 39 38,9
Thỏ 16
Sáng 38,2 39
39,5 39,5
0,7
Bình
thường chiều 38,1 38,1 38,5 38,8
p
la
sc
eb
o
Thỏ 17
Sáng 39 38,5
38,8 38,8
-0,1
Bình
thường chiều 38,8 39 38,7 38,6
Thỏ 18
Sáng 38,8 38,5
39,6 39,6
0,8
Bình
thường chiều 38,2 38 38,2 39,2
ch
ứ
n
g
Thỏ 19
Sáng 38,1 38,5
39 38,6
0,4
Bình
thường chiều 38,4 38,8 38,9 38,9
Thỏ 20
Sáng 39 39
38,9 39
0,2 Bình
thường chiều 38,2 38,5 39 38,7
19
Lô sô 2 8 1,00 x10
8
6 2 6/8 75,00
Lô sô 3 8 0,75 x10
8
4 4 4/8 50,00
Lô sô 4
8 0,50 x10
8
1 7 1/8 12,5
Lô sô 5
8 0,25 x10
8
0 8 8 0,00
Áp dụng công th c:
Từ công thức trên có thể áp dụng cụ thể trong trường hợp này là:
LD50 = 2,27 x 10
9
tbvk/kg
Kết qủa trên cho thấy độc tính của vaccine TTB tương đối cao. Liều an toàn
trên chuột là 0.25 x 108 tương đương 1,25 x 109 tbvk/kg.
3.3.2.3. Kết quả đánh giá tính sinh miễn dịch của vaccine AVA và TTB trên
thỏ
Kết quả đánh giá kháng thể nền trên thỏ và xác định ngƣỡng dƣơng
tính.
Bảng 3.9. Nồng độ kháng thể nền trong huyết thanh thỏ trƣớc khi tiêm
vaccine
Vaccine
thử
nghiệm dự
kiến
Số
thỏ
Ký hiệu thỏ
Định lƣợng nồng độ anti-PA83 trên thỏ trƣớc
tiêm vaccine
OD GMT Xm ± SD
P
(α=0,05)
Vaccine
hấp phụ
(AVA)
7
Thỏ 1 0,576
0,423
0,437 ± 0,121
0,889
Thỏ 2 0,365
Thỏ 4 0,533
Thỏ 5 0,584
Thỏ 6 0,365
Thỏ 7 0,334
Thỏ 8 0,305
Vaccine
toàn tế bào
(TTB)
8
Thỏ 9 0,416
0,435
0,45 ± 0,108
Thỏ 10 0,305
Thỏ 11 0,495
Thỏ 12 0,504
Thỏ 13 0,365
Thỏ 14 0,347
Thỏ 15 0,640
Thỏ 16 0,495
Tổng (16 thỏ) 0,429 0,442 ± 0,111
Ghi chú: n: số lượng thỏ th nghiệm; : đ lệch chuẩn. Xm giá trị trung bình c ng của kháng
thể. GMT: giá trị trung bình nhân của hiệu giá kháng thể
20
Kết quả định lƣợng kháng thể trên thỏ tuần thứ 6 sau tiêm 2 mũi
vaccine.
Bảng 3. 10. Nồng độ anti-PA83 của các lô thỏ vào tuần thứ 6 sau tiêm
vaccine.
Lô thỏ n Ký hiệu
Định lƣợng nồng độ anti-Pa 83 trên thỏ P
(α=0,05)
anti-PA
(µg/ml)
Ln(PA)
GMT
(µg/ml)
Lô 1
(tiêm
vaccine
AVA)
8
Thỏ 1 59,926 11,000
13,065
P(1,2) =
0,0052
P(1;3) =
0,170
P(2;3) =
0,000547
Thỏ 2 6,240 8,738
Thỏ 3 8,713 9,072
Thỏ 4 6,862 8,833
Thỏ 5 49,752 10,814
Thỏ 6 6,272 8,743
Thỏ 7 11,848 9,379
Thỏ 8 10,280 9,237
Lô 2
(tiêm
vaccine
toàn tế bào)
8
Thỏ 9 36,004 10,491
39,518
Thỏ 10 51,740 10,854
Thỏ 11 36,702 10,510
Thỏ 12 33,224 10,411
Thỏ 13 45,634 10,728
Thỏ 14 24,478 10,10
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tt_nghien_cuu_san_xuat_vaccine_than_bacillus_anthracis_6736_1920501.pdf