Chiến lược và mục tiêu phát triển NLTT của VN đã được xác định trong qui hoạch phát
triển điện lực ( Tổng sơ đồ VII) và chiến lược phát triển năng lượng đến 2020, tầm nhìn
2050 ( 1885/QĐ-TTg, 2017).
Để có thể đạt được mục tiêu tăng trưởng của NLTT, Chính phủ đã đưa ra nhiều ưu đãi
đối với các nhà đầu tư qua các Quyết định, Nghị định được ban hành bởi Chính phủ và
các bộ, ban, ngành liên quan
24 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 01/03/2022 | Lượt xem: 355 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Nghiên cứu sâu về cấu trúc và thông số của 3 loại hệ thống Nguồn điện mặt trời ĐMT, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i 6000Ah 144 bình acqui loại 1000Ah-2V
3 Máy phát diesel 5 và 15kW 1 tổ máy 15kW, 1 tổ máy 5kW
4 Inverter pin mặt trời 5,5kW 06 bộ SMC 5000A
6
5 Inverter acqui 5kW 06 bộ SI 5048
6 Đường dây trục chính 220VAC Chiều dài 2600m Dây cáp đồng PVC 2 x 50mm2
7
Đường dây từ hộp công tơ tới hộ
tiêu thụ
Chiều dài 800m Dây cáp đồng PVC 2 x 4mm2
2.2.3.3. Sơ đồ đấu nối hệ thống điện mặt trời tại xã An Bình (đảo Bé Lý Sơn) -
Quảng Ngãi
Hình 2.5. Sơ đồ đấu nối
hệ pin mặt trời
Hình 2.6. Sơ đồ đấu nối hệ
thống acqui
Hình 2.7. Sơ đồ hệ thống ĐMT tại xã An
Bình (Quảng Ngãi)
2.2.3.4. Tính toán hoạt động của hệ thống điện mặt trời
Công suất phát trung bình P*tbi của giờ thứ i trong ngày theo mùa của hệ thống ĐMT
được xác định theo biểu thức (xét trong hệ tương đối): P*tbi = iP /(n.Pđ) (2.3)
Bảng 2.9. Các thông số kinh tế - kỹ thuật của công trình ĐMT tại xã đảo An Bình
STT Tính năng/Thông số Đơn vị Giá trị
1 Công suất đặt kWp 28,13
2 Tổng chi phí đầu tư USD 90807,58
3
Nguồn vốn:
Vốn chủ đầu tư
Vốn vay (hoặc nguồn vốn khác)
%
100
0
4 Lãi suất tiết kiệm ngân hàng bình quân (2017) % 7
5 Lãi suất vay ngân hàng bình quân (2017) % 7
6 Thời gian khấu hao (n) năm 25
7 Mức độ thoái hóa PV %/năm 0,5
8 Tỉ giá hối đoái năm cơ sở (2017) VNĐ/USD 22750
9 Phương pháp khấu hao [9] - đều
10
Thuế TNDN [10]:
- 4 năm đầu tiên
- 9 năm tiếp theo
- 2 năm tiếp theo
- Từ năm 16 trở đi
%
0
5
10
20
11 Công suất PV phát cực đại (Pmax) kW 25
12 Công suất PV phát cực tiểu (Pmin) kW 0,14
7
13 Sản lượng điện PV phát trung bình ngày Atbngay kWh/ngày 101,76
14 Sản lượng điện tiêu thụ trung bình ngày ATTtbng kWh/ngày 102,01
15 Công suất tiêu thụ cực đại của phụ tải Pptmax kWp 14
Chi phí O&M của hệ thống điện mặt trời tăng 5%/năm.
Theo nhu cầu tiêu thụ điện của các hộ gia đình, trung bình mỗi hộ tiêu thụ từ 26
34kWh/tháng và khả năng chi trả tiền điện của người dân ở đây vào khoảng 100000
120000VNĐ/hộ/tháng. Nếu giá bán điện cho sinh hoạt gia đình, công cộng và dịch vụ
đồng loạt một giá là 3850đồng/kWh (0,17USD/kWh) thì tổng doanh thu chỉ đủ bù chi phí
bảo dưỡng hàng năm (với vốn hỗ trợ 100% vốn ODA) do đó đây chỉ là dự án phục vụ
mục đích an sinh xã hội chứ không mang lại lợi nhuân cho các nhà đầu tư.
2.3. Nguồn điện mặt trời lắp mái nối lưới
2.3.1. Sơ đồ đấu nối
Sơ đồ đấu nối của hệ thống ĐMTLMNL đã được đơn giản vì đã loại được acqui và các
thiết bị phụ trợ đi kèm.
2.3.2. Ví dụ minh họa hệ thống điện mặt trời lắp mái nối lưới cho các nhà ở
tư nhân
Sơ đồ lắp đặt thiết bị để thu thập dữ liệu từ xa của hệ thống ĐMT LMNL cho nhà ở tư
nhân (hình 2.12)
Hình 2.12. Sơ đồ lắp đặt thiết bị để thu thập dữ liệu từ xa của hệ thống ĐMTLMNL cho nhà ở tư nhân
2.3.3. Ví dụ minh họa hệ thống điện mặt trời lắp mái nối lưới cho tòa nhà
công cộng
Sơ đồ đấu nối thiết bị của hệ thống ĐMT lắp mái nối lưới cho nhà công cộng minh họa
(hình 2.14).
8
Hình 2.14. Sơ đồ đấu nối thiết bị của hệ thống ĐMTLMNL cho văn phòng công ty Điện lực Vũng Tàu
2.4. Trang trại điện mặt trời nối lưới công suất trung bình và lớn
2.4.1. Giới thiệu về nhà máy điện mặt trời Sông Bình (Bình Thuận)
2.4.1.1. Chọn các thành phần của trang trại điện mặt trời nối lưới Sông Bình (Bình
Thuận)
2.4.1.2. Sơ đồ một sợi nhà máy quang điện mặt trời Sông Bình (Bình Thuận)
Sơ đồ một sợi nhà máy ĐMT Sông Bình (Bình Thuận) (hình 2.24).
Hình 2.24. Sơ đồ một sợi nhà máy ĐMT Sông Bình (Bình Thuận)
2.4.2. Mô phỏng tác động của nhà máy ĐMT đến thông số vận hành của lưới
điện lân cận điểm kết nối
9
Hình 2.23. Sơ đồ mô phỏng lưới điện lân cận điểm kết nối NMĐMT Sông Bình trên nền PSSE
Hình 2.24. Phân bố điện áp của các nút phụ
tải thuộc lưới điện lân cận điểm kết nối nhà máy
ĐMT khi không phát điện, phát điện max
Hình 2.25. Phân bố điện áp của nút phụ tải
thuộc lưới điện lân cận điểm kết nối NMĐMT khi
các đường dây kết nối bị sự cố
Bảng 2.21. Tổn thất công suất trên các đường dây thuộc lưới điện lân cận khu vực nhà máy ĐMT Sông
Bình trong các chế độ vận hành bình thường
STT Nút đi Nút đến
Mang tải
(S= P+jQ)
S(MVA)
Mức
mang
tải
(%)
Tổn thất
công suất
P Q P Q
1 Phan Rí 2 Lương Sơn 5,8 14,1 15,2 5 0,03 0,16
2 Phan Rí 2 Phan Rí 265 77,8 276,6 84 1,42 7,96
3 Lương Sơn Sông Lũy 1 38,4 5,1 38,7 19 0,34 0,86
4 Sông Lũy 1 Sông Lũy 2 19,4 2,4 19,5 10 0 0,01
5 Sông Lũy 2 Sông Lũy 3 38,7 4,8 39 98 0,28 8,6
6 Phan Rí Tuy Phong 1 29,7 3,3 29,9 9 0,09 0,51
7 Phan Rí
ĐMT Sông
Bình1
182,9 43,6 188,1 57 0,66 3,7
8 Tuy Phong 1 Tuy Phong 2 29,8 3,3 30 15 0,03 0,08
9 Tuy Phong 2 Tuy Phong 3 29,8 3,3 30 75 0,16 5,06
10
10
ĐMT Sông
Bình1
ĐMT Sông
Bình2
199,5 6,9 199,6 79 0,5 18,87
11
ĐMT Sông
Bình1
Sông Bình 277,3 75,6 287,4 87 3,1 17,34
12
ĐMT Sông
Bình1
Bắc Bình 1 74 37,5 83 41 4,02 10,26
13 Sông Bình ĐMT Sông Bình 280,4 58,5 286,4 87 3,1 17,34
14 Sông Bình ĐMT Phan Lâm 285,3 57,3 291 89 0,37 2,09
15 ĐMT Phan Lâm
ĐMT Phan
Lâm1
36,7 1,7 36,7 58 0,07 2,57
16 ĐMT Phan Lâm Bắc Bình 1 249 57 255,4 78 2,87 16,09
17 Bắc Bình 1 Bắc Bình 2 32,7 3,2 32,9 18 0,09 0,14
18 Bắc Bình 2 Bắc Bình 3 33 3,1 33,1 83 0,2 6,15
Nhận xét: Từ các kết quả mô phỏng đối chiếu với các qui định của Bộ Công Thương về
lưới phân phối điện, chất lượng điện áp tại các nút có sự cải thiện khi có sự tham gia của
nguồn ĐMT. Khi có sự cố một trong các đường dây kết nối với NMĐMT Sông Bình thì
điện áp các nút vẫn nằm trong giá trị cho phép tuy nhiên một số đường dây trong lưới điện
bị quá tải trong các chế độ N-1.
2.5. Kết luận chương 2
(1) Trong chương này đã nghiên cứu, lựa chọn cấu trúc và thông số kỹ thuật chính của
các loại hệ thống quang điện PV với công suất, qui mô sử dụng khác nhau.
(2) Đối với các nguồn ĐMT độc lập với lưới điện qui mô nhỏ, luận án đã tính toán minh
họa cho một hệ thống ĐMT để cung cấp điện cho đảo bé Lý Sơn (Quảng Ngãi).
(3) Lựa chọn đối tương, lắp đặt thiết bị đo bổ sung, truyền và xử lí tập trung dữ liệu để
xác định các thông số và đặc tính vận hành đặc trưng của các công trình ĐMTLMNL cho
nhà ở tư nhân và nhà công cộng được lắp đặt tại Đà Nẵng, Vũng Tàu và Hà Nội.
(4) Nghiên cứu các bước tính toán, lựa chọn thông số các phần tử chính trong cấu trúc của
nguồn ĐMT có công suất trung bình và lớn, lựa chọn phương án kết nối nguồn ĐMT với
lưới điện và mô phỏng tác động của nhà máy ĐMT đến thông số vận hành của lưới phân
phối địa phương lân cận điểm kết nối. Phương pháp và trình tự các bước tính toán được
minh họa cho trường hợp nhà máy điện mặt trời Sông Bình (Bình Thuận) công suất
200MWp.
CHƯƠNG 3. NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN ĐIỆN MẶT TRỜI LẮP MÁI NỐI
LƯỚI CHO NHÀ Ở VÀ NHÀ CÔNG CỘNG TẠI VIỆT NAM
3.1. Điện mặt trời nối lưới – Yếu tố quan trọng cho sự phát triển NLTT tại
Việt Nam
Phần này giới thiệu sự phát triển ĐMTNL trên thế giới và những rào cản còn tồn tại ở
Việt Nam.
3.2. Nghiên cứu một số đặc tính vận hành đặc trưng của nguồn điện mặt
trời lắp mái nối lưới
11
3.2.1. Phương pháp xử lí dữ liệu và xây dựng biểu đồ công suất, biểu đồ
điện áp vận hành đặc trưng của nguồn điện mặt trời lắp mái nối lưới
Nguồn ĐMT chịu tác động của nhiều yếu tố ngẫu nhiên và thay đổi liên tục theo thời
gian. Biến thiên của một đại lượng ngẫu nhiên X nào đó với kì vọng M[X] được xác định:
M[X] = mx = xi / n (3.1)
Độ tán xạ của X được xác định:
D[X] = 2 = M[X - mx]
2 = (xi - mx)2/n (3.2)
Vì công suất đặt của các công trình ĐMTLMNL rất khác nhau nên để có thể đánh giá
một cách tổng quát và so sánh năng lực phát của các dàn PV, các đại lượng được khảo sát
được qui về hệ đơn vị tương đối (pu):
Công suất: P* = P/Pcb (3.3)
Điện áp: U* = U/Ucb (3.4)
Thời gian: t* = t/tcb (3.5)
Pcb = Pđ - công suất lắp đặt; Ucb = Udđ của điểm kết nối; tcb =24 (8760h)
3.2.2. Áp dụng tính toán minh họa cho các công trình điện mặt trời lắp mái
nối lưới tại thành phố Đà Nẵng và thành phố Vũng Tàu
3.2.2.1. Các số liệu đo đạc, thu thập được của nguồn điện mặt trời lắp mái nối
lưới
Với hệ thống đo lường, thu thập dữ liệu từ xa có thể thu thập được các thông số vận
hành của công trình: Công suất và điện năng phát ra của PV và tải tiêu thụ; Công suất và
điện năng trao đổi với lưới điện; Đo đạc thực tế một số đại lượng liên quan đến chất lượng
điện năng tại điểm kết nối (sóng hài, mức độ không đối xứng, không cân bằng của điện
áp và dòng điện.).
(a) (b)
Hình 3.2. Biểu đồ các thành phần sóng hài điện áp (a) và dòng điện (b) tại điểm đấu nối trong ngày
của công trình minh họa 4
12
(a) (b)
Hình 3.7. Biều đồ các thành phần sóng hài điện áp (a) và dòng điện (b) tại điểm đấu điểm đấu nối
trong ngày của HTĐMTLMNL cho nhà công cộng ( TP Vũng Tàu)
3.2.2.2. Xử lí các số liệu thu thập và xây dựng một số đặc tính vận hành đặc trưng
của nguồn ĐMTLMNL
1. Công trình điện mặt trời lắp mái nối lưới cho nhà ở tư nhân
Bảng 3.1. Trị số của kì vọng mp và sai số trung bình bình phương p của công suất phát theo ngày của
các công trình minh họa trong tháng 08/2016 (Pcb = Pđ = 5kWp)
Giờ 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
mP1* 0,01 0,09 0,16 0,12 0,18 0,21 0,21 0,2 0,17 0,12 0,06 0,01 0,00
mP2* 0,00 0,12 0,27 0,38 0,46 0,48 0,45 0,44 0,40 0,29 0,14 0,04 0,00
mP3* 0,05 0,14 0,32 0,49 0,58 0,33 0,37 0,30 0,32 0,24 0,18 0,11 0,05
mP4* 0,02 0,11 0,28 0,44 0,51 0,62 0,59 0,55 0,44 0,29 0,15 0,06 0,01
*P 0,01 0,04 0,08 0,10 0,11 0,16 0,17 0,17 0,15 0,12 0,09 0,03 0,01
Hình 3.11. Biểu đồ công suất trung bình ngày của công trình ĐMTLMNL khảo sát tại TP Đà Nẵng
13
Hình 3.13. Đồ thị thời gian phát công suất trung bình kéo dài của công trình ĐMTLMNL
( TP Đà Nẵng)
- Công suất phát cực đại Pmax của dàn PV tương ứng là 0.61kW = 61%Pđ (công trình 1),
0.75kW = 75%Pđ (công trình 2), 1.29kW = 86%Pđ (công trình 3), 4.4kW = 88%Pđ (công
trình 4). Tính chung hệ số phát công suất cực đại trong khoảng (60 - 88)% tùy theo vị trí
đặt công trình.
- Giá trị cực đại của công suất trung bình ngày: Ptbngmax 50%Pđ; Khoảng thời gian
(giờ) phát các mức công suất cao hơn 10%Pđ, 30%Pđ và 40%Pđ trong ngày tương ứng là
9,5; 6; 2,5; Điện năng trung bình ngày trong tháng khảo sát là: Atbng = 3,16Pđ; Thời gian
phát công suất cực đại đẳng trị của PV: TmaxPV* = 0,135
- Tỷ lệ điện năng phát trong giờ cao điểm so với điện năng phát trung bình ngày theo
qui định hiện hành về giờ cao điểm là Acđ/Atbng = 27%. Nếu xét theo giờ cao điểm của biểu
đồ thực tế năm 2015 là Acđ/Atbng = 53%.
- Mức độ xuất hiện sóng hài điện áp và dòng điện:
+ Vì công suất của PV không đáng kể so với công suất lưới điện (có thể xem là nguồn
vô cùng lớn) nên các thành phần sóng hài điện áp bậc cao chiếm tỉ lệ (%) không đáng kể
so với sóng bậc 1.
+ Các thành phần sóng hài dòng điện bậc cao; trong đó thành phần sóng bậc 3 chiếm
khoảng 35%, thành phần sóng bậc 5 chiếm khoảng 10% so với sóng cơ bản. Tổng độ biến
dạng sóng hài dòng điện khoảng 35%.
2. Công trình điện mặt trời lắp mái nối lưới cho nhà công cộng tại thành phố Vũng Tàu
Bảng 3.3. Trị số của mp và p của công suất phát theo giờ trong ngày của hệ thống ĐMTLMNL nhà
công cộng minh họa
Giờ 6h 7h 8h 9h 10h 11h 12h 13h 14h 15h 16h 17h 18h
Tháng
08/2016
mp1* 0,01 0,11 0,29 0,47 0,6 0,67 0,57 0,65 0,51 0,33 0,18 0,07 0,00
0,00 0,04 0,11 0,17 0,25 0,28 0,30 0,29 0,27 0,22 0,13 0,05 0,00
Tháng
03/2017
mp2* 0,00 0,07 0,23 0,45 0,64 0,69 0,74 0,73 0,66 0,47 0,31 0,11 0,00
0,00 0,02 0,08 0,09 0,09 0,10 0,12 0,08 0,05 0,08 0,05 0,02 0,00
- Công suất phát cực đại của PV trong cả mùa mưa và mùa khô đều có thể đạt 100%Pđ
(=140 kWp); Giá trị cực đại của công suất trung bình ngày: Ptbngmax = 75%Pđ trong mùa
khô và khoảng 68% trong mùa mưa; Thời gian phát công suất cực đại: TmaxPV* = 0,2
p1
p2
14
- Tỷ lệ điện năng phát trong giờ cao điểm: Theo qui định hiện hành: Acđ1/Atb = 27%
(mùa mưa), Acđ1/Atb = 26% (mùa khô); theo biểu đồ phụ tải thực tế: (Acđ1 + Acđ2)/Atb =
55% (mùa mưa), (Acđ1 + Acđ2)/Atb = 59% (mùa khô)
3. Công trình điện mặt trời lắp mái nối lưới cho nhà công cộng tại thành phố Hà Nội
Hình 3.21. Biểu đồ phát công suất trung bình ngày của PV trong tháng mùa hè (5/2017) và mùa đông
(1/2018)
Hình 3.22. Đồ thị thời gian phát công suất trung
bình kéo dài mùa hè của công trình khảo sát
Hình 3.23. Đồ thị thời gian phát công suất trung
bình kéo dài mùa đông của công trình khảo sát
- Giá trị cực đại của công suất trung bình ngày: Ptbngmax = 50%Pđ (mùa hè) và khoảng
20% (mùa đông). Tính chung hệ số phát công suất cực đại K% trong khoảng (20-50)%)
tùy theo mùa; Thời gian phát công suất cực đại mùa hè: TmaxPV = 6,6 giờ; Thời gian phát
công suất cực đại mùa đông: TmaxPV = 6,2 giờ
- Tỷ lệ điện năng phát trong giờ cao điểm (hình 4.11):
* Theo qui định hiện hành: Mùa hè và mùa đông: Acđ1/Atb = 30%
* Theo biểu đồ phụ tải thực tế (hình 4.14): Mùa hè: (Acđ1 + Acđ2)/Atb = 60%; Mùa
đông: (Acđ1 + Acđ2)/Atb = 67%
Bảng 3.5. Tập hợp kết quả xác định một số đặc tính vận hành đặc trưng của ĐMTLMNL ở các địa
điểm được lựa chọn khác nhau
Địa điểm
Thông số Hà Nội Đà Nẵng Vũng Tàu
Hệ số phát
công suất cực
đại (%)
Mùa khô 50 62 75
Mùa mưa 20 51 68
Mùa khô 6,6 6,5 6,8
15
Thời gian phát
công suất cực
đại (h)
Mùa mưa 6,2 6,35 6,5
Tỷ lệ điện
năng phát
trong giờ cao
điểm (%) theo
qui định
Mùa khô 30 28 26
Mùa mưa 30 24 27
3.3. Mô phỏng minh họa tác động của nguồn ĐMTLMNL theo mức độ thâm
nhập với lưới phân phối lân cận điểm kết nối
3.3.1. Giới thiệu lưới điện phân phối lân cận điểm kết nối với nguồn điện
mặt trời lắp mái
Phần lưới điện được mô phỏng là lộ 478/E4 của trạm 110kV An Đồn (2x40MVA) cấp
điện cho các khu vực thuộc Quận Sơn Trà (Đà Nẵng).
3.3.2. Phân tích tác động của nguồn ĐMTLMNL theo mức độ thâm nhập với
lưới phân phối lân cận điểm kết nối
Kết quả tính toán các thông số và sơ đồ mô phỏng lưới điện được khảo sát trên nền
PSS/ADEPT được giới thiệu ở bảng 3.6 theo các mức độ thâm nhập khác nhau vào lưới
điện kết nối của công trình minh họa.
Bảng 3.6. Tổn thất công suất trên đường dây của lộ 478/E14 trạm 110kV An Đồn với các mức độ thâm
nhập của ĐMTLMNL lần lượt là 0%, 30%, 50%
nút đi nút đến
Tổn thất công
suất khi không có
ĐMT
Tổn thất công suất
khi PĐMT = 30%PL
Tổn thất công
suất khi PĐMT =
50%PL
P
(kW)
Q
(kVAr)
P
(kW)
Q
(kVAr)
P
(kW)
Q
(kVAr)
andon node2 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000
node2 t1 0,020 0,069 0,010 0,034 0,005 0,017
t1 t13 1,240 3,252 0,612 1,605 0,307 0,806
t13 ancu3mrong 0,001 0,001 0,000 0,001 0,000 0,000
t13 granjeep 0,607 1,592 0,299 0,785 0,150 0,395
granjeep t22 0,211 0,553 0,104 0,273 0,052 0,137
t22 ancu3t2 0,006 0,006 0,003 0,003 0,001 0,002
ancu3t2 ancu3t1 0,005 0,010 0,003 0,005 0,001 0,002
t22 t25 0,184 0,483 0,091 0,238 0,046 0,120
t25 pvdt4 0,159 0,418 0,078 0,205 0,040 0,104
pvdt4 t29 0,115 0,500 0,056 0,245 0,029 0,125
t29 angel 0,441 1,156 0,216 0,568 0,110 0,289
angel ksbayque 0,082 0,216 0,040 0,106 0,021 0,054
ksbayque t37 0,161 0,421 0,079 0,207 0,040 0,105
t37 honghinht4 0,001 0,001 0,000 0,001 0,000 0,000
t37 phuocmy4 0,053 0,139 0,026 0,068 0,013 0,035
phuocmy4 honghinht1 0,051 0,133 0,025 0,065 0,013 0,033
honghinht1 phumy3 0,031 0,027 0,016 0,014 0,008 0,007
phumy3 ksbienkcuong 0,004 0,004 0,002 0,002 0,001 0,001
16
phumy3 t43/4 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000
t43/4 seavii 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000
honghinht1 t45 0,071 0,187 0,035 0,092 0,019 0,049
t45 mykhe1 0,078 0,135 0,038 0,066 0,020 0,036
mykhe1 nkhachca 0,001 0,001 0,000 0,000 0,000 0,000
mykhe1 t45/3 0,039 0,067 0,019 0,033 0,010 0,018
t45/3 kdcancut2 0,001 0,001 0,000 0,000 0,000 0,000
t45/3 t45/6 0,031 0,053 0,015 0,026 0,008 0,015
t45/6 ancut5 0,070 0,121 0,035 0,061 0,017 0,030
ancut5 t45/11 0,011 0,019 0,006 0,010 0,003 0,005
t45/11 pmy2 0,013 0,012 0,007 0,006 0,003 0,003
t45/11 t45/14 0,023 0,040 0,012 0,020 0,006 0,010
t45/14 hvctqgiat2 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000
t45/14 t45/15 0,006 0,010 0,003 0,005 0,002 0,003
t45/15 nctrut2 0,002 0,001 0,001 0,001 0,000 0,000
t45/15 t45/18 0,014 0,025 0,007 0,012 0,004 0,006
t45/18 hvctqgia 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000
t45/18 t45/20 0,007 0,012 0,003 0,006 0,002 0,003
t45/20 t45/20/1 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000
t45/20/1 bvien109 0,001 0,001 0,001 0,001 0,000 0,000
t45/20 t45/21 0,002 0,003 0,001 0,002 0,000 0,001
t45/21 casontra 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000
t45/21 t45/25 0,007 0,012 0,003 0,006 0,002 0,003
t45/25 annhont2 0,001 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000
t45/25 nctruxs 0,001 0,001 0,000 0,000 0,000 0,000
t45/6 tbancu 0,007 0,005 0,004 0,003 0,004 0,003
tbancu kdcancut1 0,005 0,004 0,003 0,002 0,001 0,001
kdcancut1 t45/6/7 0,015 0,021 0,007 0,010 0,004 0,005
t45/6/7 kdcact4-o,nh 0,002 0,003 0,001 0,002 0,001 0,001
t45/6/7 kdcancut3 0,000 0,001 0,000 0,000 0,000 0,000
t25 tcdappcat 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000
Tổng tổn thất trên các
đường dây
3,778 9,717 1,864 4,790
0,945
2,426
Hình 3.26. Điện áp nút của lộ 478/E14 trạm 110kV An Đồn với các mức độ thâm nhập của PV là 0%,
30%, 50%
3.4. Kết luận chương 3
17
(1) Trong chương này đã xử lí các dữ liệu thu thập được để xây dựng một số đặc tính vận
hành đặc trưng của nguồn điện mặt trời lắp mái nối lưới như: khả năng phát công suất cực
đại; biểu đồ và hệ số phát công suất trung bình so với công suất đặt, biểu đồ phát công
suất kéo dài và thời gian phát công suất cực đại đẳng trị; tỷ lệ điện năng phát trong các
khung giờ cao điểm vào mùa mưa (Acđ1/Atb = 27%, (Acđ1 + Acđ2)/Atb = 55%) và mùa khô
(Acđ1/Atb = 26%, (Acđ1 + Acđ2)/Atb = 59%) theo qui định về giờ cao điểm trong biểu giá
bán lẻ điện hiện hành và theo biểu đồ phụ tải thực tế.
(2) Đo đạc thực tế các thông số liên quan đến chất lượng điện năng lân cận điểm kết nối
như tỷ lệ sóng hài điện áp và dòng điện, mức điện áp tại các nút, tổn thất công suất và điện
năng trên lưới, mức độ đối xứng và cân bằng của điện áp và dòng điện. Việc đo đạc
được thực hiện cho các công trình ĐMTLMNL tại thành phố Đà Nẵng và Vũng Tàu.
(3) Mô phỏng minh họa tác động của nguồn ĐMTLMNL theo các mức độ thâm nhập khác
nhau (0-50%) của nguồn điện này đối với lưới phân phối lân cận điểm kết nối. Tính toán
minh họa được thực hiện cho lưới điện có công trình ĐMTLMNL tại thành phố Đà Nẵng.
CHƯƠNG 4. TÁC ĐỘNG CỦA CƠ CHẾ TRỢ GIÁ ĐẾN PHÁT TRIỂN ĐIỆN
MẶT TRỜI
4.1. Chính sách trợ giá đối với các nguồn điện sử dụng năng lượng tái tạo
Phần này nêu sự cần thiết phải có chính sách trợ giá (FIT-Feed in tarrif) để hỗ trợ phát
triển NLTT.
4.2. FIT cho các nguồn điện sử dụng NLTT
4.2.1. Định nghĩa FIT
FIT được hiểu là một biểu giá điện riêng được ấn định cho các nguồn sử dụng năng
lượng tái tạo (NLTT) để cấp điện vào lưới điện.
4.2.2. Mục tiêu quốc gia, chính sách và mức trợ giá ở một số nước trên thế
giới trong việc xây dựng FIT đối với năng lượng tái tạo
FIT gắn liền với mục tiêu quốc gia về phát triển NLTT. Kinh nghiệm quốc tế cho thấy
những nước có mục tiêu quốc gia về NLTT rõ ràng và phù hợp đều đã đạt được những
thành tựu tốt về phát triển NLTT.
4.2.3. Cơ sở để xây dựng FIT tại Việt Nam
4.2.3.1. Một số văn bản của Nhà Nước liên quan đến hỗ trợ cho nguồn NLTT
Từ khi có luật điện lực ban hành (2014) đến nay đã có rất nhiều văn bản, của Nhà nước
được ban hành liên quan đến hỗ trợ cho các nguồn NLTT.
4.2.3.2. Đề xuất FIT cho nguồn NLTT tại Việt Nam
Việt Nam cần dựa trên các cơ sở khác nhau để tính cơ cấu giá điện mặt trời: tính FIT
cho ĐMT từ giá thành cho khách hàng sử dụng điện, tính FIT cho ĐMT từ trần giá điện
và giá giờ cao điểm, tính FIT cho ĐMT từ giá trị đầu tư cho ĐMT.
18
4.3. Nghiên cứu tác động của biểu giá điện bán lẻ đến phát triển ĐMT tại
Việt Nam
4.3.1. Biểu giá điện bán lẻ
1) Giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc thang
Khi lựa chọn số bậc thang và mức giá cho mỗi bậc phải dựa trên nguyên tắc là tổng
doanh thu trong toàn hệ thống đối với điện thương phẩm dùng cho sinh hoạt không thay
đổi, nghĩa là:
n
i
ii AC
1
= Ctb.Ash = Dsh (4.1)
Để thiết kế biểu giá bán lẻ điện bậc thang, các dữ liệu liên quan thu thập được giới thiệu
ở bảng 4.6, 4.7.
Điện năng tiêu thụ của hộ gia đình trong tháng được phân theo nhóm (hoặc khối), mỗi
khối với Ai khoảng 100-200kWh, với bước nhảy về giá Ci có thể được thiết kế cố định
hoặc thay đổi. Điện năng tiêu thụ cho sinh hoạt trong năm của toàn hệ thống ở bậc thang
thứ i: Ai = Aibq.mi.12 (4.2)
Từ các số liệu của các bảng 4.5 - 4.7 có thể tính tổng doanh thu trong toàn hệ thống đối
với điện thương phẩm dùng cho sinh hoạt với biểu giá giá điện hiện hành cho năm 2017:
Dsh =
1
n
i i
i
C A
= 116.430.075.597.385 VNĐ
Trên cơ sở (4.1) và các dữ liệu của bảng 4.6 có thể thiết kế biểu giá bậc thang có bước
nhảy tăng đều theo quan hệ:
Dsh = A1 x C1 + A2 x (C1 + C) ++ A5 x (C1+ 4C) (4.3)
Với C1 = 1515 (VNĐ/kWh) có thể xác định Ci = C = 342 (VNĐ/kWh) tính toán
tổng doanh thu trong toàn hệ thống đối với điện thương phẩm dùng cho sinh hoạt với biểu
giá điện đề xuất.
Dsh=
1
'
n
i i
i
C A
=116.447.011.198.827 VNĐ
Hình 4.5. Biểu giá điện bậc thang hiện hành của Việt Nam
Bảng 4.6. Các số liệu đầu vào cho thiết kế biểu giá điện bậc thang dùng trong sinh hoạt trong 3 năm
gần đây
STT Thông số Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
19
1
Số hộ sử dụng điện sinh hoạt trong từng bậc
thang (mi):
- Sử dụng từ 50 kWh trở xuống
- Cho kWh từ 51 đến 100
- Cho kWh từ 101 đến 150
- Cho kWh từ 151 đến 200
- Cho kWh từ 201 đến 300
- Cho kWh từ 301 đến 400
- Cho kWh từ 401 trở lên
4.736.309
5.951.464
5.808.127
3.453.705
3.453.705
1.086.785
1.332.939
4.162.962
5.939.513
6.007.305
3.751.682
3.225.624
1.241.751
1.525.563
4.139.908
5.849.724
6.316.840
3.998.648
3.476.706
1.313.213
1.549.063
2
Sản lượng điện sử dụng bình quân/tháng tại
mỗi bậc thang Aibq(kWh):
- Sử dụng từ 50 kWh trở xuống
- Cho kWh từ 51 đến 100
- Cho kWh từ 101 đến 150
- Cho kWh từ 151 đến 200
- Cho kWh từ 201 đến 300
- Cho kWh từ 301 đến 400
- Cho kWh từ 401 trở lên
30,64
76,25
123,89
172,90
241,42
343,99
695,19
26,88
76,58
124,10
173,07
241,62
343,96
690,76
26,43
77,23
124,15
173,05
241,59
343,76
698,22
3
Tổng số hộ tiêu thụ điện sinh hoạt trong toàn
hệ thống điện (triệu hộ/năm)
25.237.732 25.854.400 26.644.101
4
Sản lượng điện năng sinh hoạt trong toàn hệ
thống điện trong năm (kWh)
46.211.082.744 50.501.837.062 54.091.445.934
Bảng 4.7. Giá bán điện sinh hoạt bình quân sau các lần điều chỉnh
Thời điểm Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Giá bán (VND/kWh) 1729,66 1771,10 1765,2
Trên hình 4.6: M(Atb, Ctb): là giao điểm giữa điện năng sử dụng trung bình tháng Atb
của hộ gia đình trong toàn hệ thống (Atb = Ash /m; m là tổng số hộ tiêu thụ điện dùng cho
sinh hoạt trong toàn hệ thống) và giá bán lẻ điện trung bình Ctb qui định.
Hình 4.6. Biểu giá bán lẻ bậc thang hiện
hành Ci và đề xuất C’i
Hình 4.7. Tỉ lệ điện năng Ai% và số hộ tiêu thụ điện
sinh hoạt mi% tại mỗi bậc thang trong năm 2017
Biểu giá điện bán lẻ sinh hoạt bậc thang đề xuất thỏa mãn điều kiện (1) với sai số khoảng
0,01%.
2) Giá bán điện theo thời gian sử dụng trong ngày (TOU- Time of Use)
20
Bảng 4.10. Giá bán điện theo thời điểm sử dụng cho kinh doanh (VNĐ/kWh)
Cấp điện áp từ 22kV trở lên
- Giờ bình thường 2.007 2.125 2.254
- Giờ thấp điểm 1.132 1.185 1.256
- Giờ cao điểm 3.470 3.699 3.923
Cấp điện áp từ 6 đến dưới 22kV
- Giờ bình thường 2.158 2.287 2.426
- Giờ thấp điểm 1.283 1.347 1.428
- Giờ cao điểm 3.591 3.829 4.061
Cấp điện áp dưới 6kV
- Giờ bình thường 2.188 2.320 2.461
- Giờ thấp điểm 1.343 1.412 1.497
- Giờ cao điểm 3.742 3.991 4.233
4.3.2. Phương pháp tính toán tác động của giá điện đến hiệu quả kinh tế -
tài chính của các dự án ĐMT
Khi quyết định lắp đặt một hệ thống điện mặt trời, bên cạnh các yếu tố kỹ thuật cần có
các đánh giá hiệu quả về mặt kinh tế - tài chính của dự án. Quan hệ hiệu quả - chi phí
được tính dựa trên kinh phí đầu tư, chi phí vận hành và bảo dưỡng điện năng phát của PV
và điện năng trao đổi giữa hộ tiêu thụ và HTĐ.
4.3.2.1. Tính toán lợi ích
Phương thức thanh toán giữa chủ sở hữu công trình ĐMTLMNL và đơn vị điện lực có
điểm kết nối được thực hiện theo 2 cách:
(1) Hoạt động bán điện từ nguồn PV và mua điện để sử dụng cho hộ gia đình được tiến
hành hoàn toàn độc lập nhau.
(2) Điện năng do nguồn PV phát ra được “bù trừ” vào điện năng tiêu thụ của gia đình.
Phương pháp tính toán các thành phần của chi phí và hiệu quả cho một dự án ĐMT
được giới thiệu trên hình 4.9.
Hình 4.9. Sơ đồ khối tính toán các chỉ tiêu kinh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tom_tat_luan_an_nghien_cuu_sau_ve_cau_truc_va_thong_so_cua_3.pdf