2.5 đối tượng và nguyên liệu nghiên cứu
2.5.1 đối tượng nghiên cứu
- Giống chó nội (gồm các nòi khác nhau: chó vện, chó vừn, chó đen, chó
vàng) ở các độ tuổi khác nhau, nuôi tại các hộ gia đình ở vùng nghiên cứu.
- Các loài giun tròn ký sinh ở đường tiêu hoá của chó.
2.5.2 Nguyên liệu nghiên cứu
- Cốc nhựa, bình tam giác, lamen, đĩa petri, lam kính, kính hiển vi, dao
mổ, kéo, pank kẹp, găng tay, đũa thủy tinh, buồng đếm trứng McMaster.
- Dịch ruột, phân, máu, phổi, gan của chó
- Thuốc tẩy trừ giun tròn: pyrantel, mebendazole
2.6 Phương pháp xử lý số liệu
Các số liệu được xử lý theo phương pháp thống kê sinh vật trên phần
mềm Exel của máy tính. Kiểm định các tỷ lệ bằng phầm mềm dịch tễ học thú y
Epicalc 2000.
27 trang |
Chia sẻ: Lavie11 | Lượt xem: 546 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Nghiên cứu sự biến động nhiễm giun tròn đường tiêu hoá của chó ở một số tỉnh Bắc Trung bộ và một số ñặc ñiểm sinh học của Ancylostoma caninum, bệnh lý học do chúng gây ra, biện pháp phòng trừ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g pháp xác ñịnh tỷ lệ, cường ñộ nhiễm các loài giun tròn ñường
tiêu hoá của chó
- Xét nghiệm trứng giun tròn bằng phương pháp Fulleborn.
- Phân biệt trứng giun tròn ñường tiêu hóa của chó dựa vào nguồn tài liệu:
Trịnh Văn Thịnh (1963).
- ðánh giá cường ñộ nhiễm giun theo trị số (min) và (max). ðánh giá
cường ñộ nhiễm trứng /1g phân chó bằng phương pháp McMaster.
2.4.4 Phương pháp theo dõi sự phát triển của trứng và ấu trùng A. caninum
trong ñiều kiện phòng thí nghiệm
- Thu thập trứng A. caninum qua nuôi giun theo kỹ thuật của ðỗ Dương
Thái và cs, (1975)
- ðếm trứng theo phương pháp tự tạo
2.4.5 Phương pháp ño kích thước của trứng và ấu trùng A. caninum
- ðo kích thước của trứng và của ấu trùng bằng kỹ thuật trắc vi thị kính
(dẫn theo Nguyễn Lân Dũng, 1983).
2.4.6 Phương pháp gây nhiễm ấu trùng A. caninum giai ñoạn L3 cho chó
Gây nhiễm ấu trùng L3 cho chó ở 2 mức: ≈ 500 ấu trùng và ≈ 1000 ấu
trùng/chó qua ñường tiêu hóa.
2.4.7 Phương pháp xác ñịnh triệu chứng lâm sàng của chó mắc bệnh do A.
caninum trong thực ñịa và thực nghiệm
Theo dõi các triệu chứng lâm sàng những chó mắc bệnh do A. caninum
thu thập từ thực ñịa và chó ñược gây nhiễm, ghi chép thông tin cần thiết.
2.4.8 Phương pháp xác ñịnh bệnh tích ñại thể của chó mắc bệnh do A.
caninum trong thực ñịa và thực nghiệm
- Mổ khám những chó mắc bệnh do A. caninum từ thực ñịa và chó gây
nhiễm, kiểm tra bệnh tích ở các cơ quan giun trưởng thành ký sinh và ấu trùng
di hành qua.
2.4.9 Phương pháp xác ñịnh bệnh tích vi thể của chó mắc bệnh do A.
caninum trong thực ñịa và thực nghiệm
- Nghiên cứu bệnh tích vi thể theo phương pháp làm tiêu bản tổ chức học
của Jones và cs, (1969).
7
2.4.10 Phương pháp xác ñịnh một số chỉ tiêu huyết học của chó mắc bệnh do
A. caninum trong thực nghiệm
- Xác ñịnh một số chỉ tiêu huyết học của chó bị bệnh do A. caninum bằng
máy ño huyết học tự ñộng CD - 3700.
2.4.11 Phương pháp xác ñịnh hiệu lực tẩy trừ A. caninum của thuốc
mebendazol và pyrantel
- Xác ñịnh hiệu lực tẩy trừ A. caninum của thuốc mebendazol và pyrantel
bằng thực nghiệm.
2.5 ðối tượng và nguyên liệu nghiên cứu
2.5.1 ðối tượng nghiên cứu
- Giống chó nội (gồm các nòi khác nhau: chó vện, chó vừn, chó ñen, chó
vàng) ở các ñộ tuổi khác nhau, nuôi tại các hộ gia ñình ở vùng nghiên cứu.
- Các loài giun tròn ký sinh ở ñường tiêu hoá của chó.
2.5.2 Nguyên liệu nghiên cứu
- Cốc nhựa, bình tam giác, lamen, ñĩa petri, lam kính, kính hiển vi, dao
mổ, kéo, pank kẹp, găng tay, ñũa thủy tinh, buồng ñếm trứng McMaster.
- Dịch ruột, phân, máu, phổi, gan của chó
- Thuốc tẩy trừ giun tròn: pyrantel, mebendazole
2.6 Phương pháp xử lý số liệu
Các số liệu ñược xử lý theo phương pháp thống kê sinh vật trên phần
mềm Exel của máy tính. Kiểm ñịnh các tỷ lệ bằng phầm mềm dịch tễ học thú y
Epicalc 2000.
Chương 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1 Thành phần loài giun tròn ký sinh ñường tiêu hoá của chó nuôi tại vùng
nghiên cứu
Chúng tôi ñã phát hiện 7 loài giun tròn ký sinh ở ñường tiêu hóa chó tại
các ñiểm nghiên cứu, ñó là S. lupi, T. canis, T leonina, A.caninum, A.braziliense
U. stenocephala và T. vulpis.
Một vài loài trong số chúng là những giun tròn có nguy cơ truyền lây và
gây bệnh cho người. (Phạm Văn Khuê, Phan Lục, 1996), Phạm Sỹ Lăng, (1990),
Nguyễn Văn ðề và Phạm Văn Khuê, (2009).
8
Bảng 3.1. Thành phần loài giun tròn ký sinh ñường tiêu hoá của chó
nuôi tại vùng nghiên cứu
Tỉnh ST
T
Tên giun tròn Nơi ký sinh
Nghệ An Thanh Hoá Hà Tĩnh
1
Spirocerca lupi
(Rudolphi,1809)
Thực quản,
dạ dày
+ - +
2
Toxocara canis (Werner,
1782)
Ruột non,
dạ dày
+ + +
3
Toxascaris leonina
(Linstow), 1902)
Ruột non,
dạ dày
+ +
+
4
Ancylostoma caninum
(Ercolani, 1859)
Ruột non + +
+
5
Ancylostoma braziliense
(Faria, 1910)
Ruột non + + -
6
Uncinaria stenocephala
(Brumpt, 1922)
Ruột non + + +
7
Trichuris vulpis
(Froelich, 1789)
Manh tràng,
ruột già
+ + -
Chú thích: (-): không tìm thấy; (+): tìm thấy.
3.2 Tỷ lệ, cường ñộ nhiễm các loài giun tròn ñường tiêu hóa của chó tại
vùng nghiên cứu
3.2.1 Tỷ lệ nhiễm giun tròn ñường tiêu hoá của chó tại vùng nghiên cứu
Bảng 3.2. Tỷ lệ nhiễm giun tròn ñường tiêu hoá của chó
tại vùng nghiên cứu
Qua mổ khám Qua kiểm tra phân
ðịa ñiểm Số con
kiểm tra
Số con
nhiễm
Tỷ lệ nhiễm
(%)
Số con
kiểm tra
Số con
nhiễm
Tỷ lệ nhiễm
(%)
Nghệ An 123 87 70,7 123 88 71,5
Hà Tĩnh 123 88 71,5 123 87 70,7
Thanh Hoá 123 77 62,6 123 79 64,2
Chung 369 252 68,3 369 254 68,8
Tỷ lệ nhiễm giun tròn ñường tiêu hóa của chó nói chung là 68,3 % khi mổ
khám và 68,8% khi xét nghiệm phân. Tỷ lệ chó nhiễm giun tròn ñường tiêu hóa
tại các ñịa ñiểm nghiên cứu không có sự khác nhau. (p > 0,05) (bảng 3.2)
3.2.2 Tỷ lệ nhiễm giun tròn ñường tiêu hoá của chó theo ñịa hình
Các vùng có ñịa hình khác nhau (bảng 3.3), tỷ lệ nhiễm giun tròn ñường
tiêu hoá của chó dao ñộng từ 66,7% ñến 73,1%, khi mổ khám và từ 60,9% -
74,8% khi xét nghiệm phân. Các vùng có ñịa hình khác nhau, tỷ lệ nhiễm giun
tròn ñường tiêu hoá của chó không có sự khác nhau. (p > 0,05).
9
Bảng 3.3. Tỷ lệ nhiễm giun tròn ñường tiêu hoá của chó
nuôi tại các vùng ñịa hình khác nhau
Qua mổ khám Qua xét nghiệm phân
Vùng sinh
thái
Số con
kiểm
tra
Số con
nhiễm
Tỷ lệ
nhiễm
(%)
Số con
kiểm tra
Số con
nhiễm
Tỷ lệ
nhiễm
(%)
ðồng bằng 123 80 65,0 123 87 70,7
Miền núi 123 90 73,1 123 92 74,8
Thành phố 123 82 66,7 123 75 60,9
Chung 369 252 68,3 369 254 68,8
3.2.3 Tỷ lệ nhiễm giun tròn ñường tiêu hoá của chó theo phương thức chăn
nuôi
Bảng 3.4. Tỷ lệ nhiễm giun tròn ñường tiêu hoá của chó
theo phương thức chăn nuôi
Mổ khám Xét nghiệm phân
Phương thức
chăn nuôi
Số con
kiểm tra
Số con
nhiễm
Tỷ lệ
nhiễm
(%)
Số con
kiểm
tra
Số con
nhiễm
Tỷ lệ
nhiễm
(%)
Thả rông 250 203 81,20a 254 210 82,60a
Nuôi nhốt 119 49 41,20b 115 44 38,20b
Chung 369 252 68,30 369 254 68,80
Ghi chú: các chữ cái khác nhau trong cùng một cột chỉ sự sai khác về tỷ lệ nhiễm, sự
sai khác có ý nghĩa thống kê(p< 0,05)
Các phương thức chăn nuôi khác nhau có tỷ lệ nhiễm giun tròn của chó
khác nhau. Chó nuôi thả tự do có nhiễm 81,2% qua mổ khám và 82,6% qua xét
nghiệm phân, cao hơn những chó nuôi nhốt: 41,2% và 38,2%. (p < 0,05).
3.2.4 Tỷ lệ, cường ñộ nhiễm các loài giun tròn ñường tiêu hóa của chó nuôi
tại vùng nghiên cứu
3.2.4.1 Tỷ lệ, cường ñộ nhiễm các loài giun tròn ñường tiêu hóa của chó theo
phương pháp mổ khám.
Tỷ lệ nhiễm các loài giun tròn ñường tiêu hoá của chó tại các ñiểm nghiên
cứu qua mổ khám (bảng 3.5) khá cao: T. canis: 26,30%, T. leonina: 20,60%, A.
caninum: 55,60%, A. braziliense :18,10%, U. stenocephala: 27,40%, S. lupi:
12,70%. T. vupis có tỷ lệ nhiễm thấp nhất: 4,10%.
10
Bảng 3.5. Tỷ lệ, cường ñộ nhiễm các loài giun tròn
ñường tiêu hóa của chó qua mổ khám
Thanh Hóa (n = 123) Nghệ An (n = 123) Hà Tĩnh (n = 123) ðịa ñiểm
Loài
giun tròn
Số
con
nhiễm
Tỷ lệ
(%)
Cường
ñộ
(min -
max)
Số
con
nhiễm
Tỷ lệ
(%)
Cường
ñộ
(min -
max)
Số
con
nhiễm
Tỷ lệ
(%)
Cường
ñộ
(min -
max)
Tỷ lệ
nhiễm
chung
(%)
T. canis 24 19,50 1 - 11 30 24,40 1 - 12 43 35,00 1 - 7 26,30
T. leonine 10 8,10 1 - 9 30 24,40 1 - 12 36 29,30 2 - 10 20,60
A.caninum 61 49,60a 2 - 51 70 56,90a 10 -54 74 60,20a 10 - 50 55,57
A. braziliense 38 30,80 1 - 20 29 23,60 2 - 27 0 0,00 0 18,31
U.stenocephala 36 29,30 2 - 20 34 27,60 1 - 14 31 25,20 17 - 80 27,37
S. lupi 0 0,00 0 24 19,50 2 – 5 21 18,70 1 - 11 12,73
T. vulpis 2 1,60 1 - 2 13 10,60 1 – 5 0 0,00 0 4,07
Chú thích: n là số chó ñược kiểm tra. Những chữ cái giống nhau trong cùng một hàng chỉ sự
không sai khác về tỷ lệ nhiễm, sự không sai khác có ý nghia thống kê (p> 0,05)
3.2.4.2 Tỷ lệ, cường ñộ nhiễm các loài giun tròn ñường tiêu hóa của chó theo
phương pháp xét nghiệm phân
ðã phát hiện thấy trứng của 4 loài giun tròn: T. canis, T. leonine, S. lupi, T.
vulpis và 1 họ giun móc Ancylostomatidae ký sinh ở ñường tiêu hóa của chó
vùng nghiên cứu. Ancylostomatidae có tỷ lệ nhiễm cao nhất: 64,20%, cường ñộ
nhiễm 832 trứng/gam phân. Loài T. vulpis và S. lupi có tỷ lệ nhiễm thấp (bảng
3.6).
Bảng 3.6. Tỷ lệ, cường ñộ nhiễm các loài giun tròn ñường tiêu hóa
của chó tại vùng nghiên cứu qua kiểm tra phân
Thanh Hóa (n = 123) Nghệ An (n = 123) Hà Tĩnh (n =123) ðịa ñiểm
Loài
giun tròn
Số
con
nhiễm
Tỷ
lệ
(%)
Số
trứng/g
phân
Số
con
nhiễm
Tỷ
lệ
(%)
Số
trứng/g
phân
Số
con
nhiễm
Tỷ
lệ
(%)
Số
trứng/g
phân
Tỷ lệ
nhiễm
chung
(%)
Toxocara canis 38 30,9 213 39 31,7 645 40 32,5 596 31,70
Toxascaris leonine 19 15,4 163 35 28,5 355 35 28,5 322 24,13
Ancylostomatidae 71 57,7 303 67 54,5 823 79 64,2 792 58,80
Spirocerca lupi 0 0,0 0 20 16,2 207 17 13,8 210 10,00
Trichuiris vulpis 3 2,4 123 10 8,1 227 0 0 0 3,50
3.2.5 Tỷ lệ, cường ñộ nhiễm các loài giun tròn ñường tiêu hóa theo lứa tuổi của chó
Tỷ lệ nhiễm T. canis của chó giảm theo lứa tuổi. Tỷ lệ nhiễm T. vulpis
tăng dần theo tuổi của chó. Tỷ lệ nhiễm Ancylostomatidae cao nhất ở những chó
11
từ 3 - 6 tháng tuổi, giảm dần ở chó >12 tháng tuổi. Có sự sai khác về tỷ lệ nhiễm
Ancylostomatidae ở các lứa tuổi khác nhau của chó (p < 0,05) (ở bảng 3.7)
Bảng 3.7. Biến ñộng nhiễm giun tròn ñường tiêu hóa
theo lứa tuổi của chó tại vùng nghiên cứu
1 - 2 (n = 184) 3 – 6 (n = 184) 7 - 12 (n = 185) > 12 (n = 185) Tuổi
(tháng)
Loài
giun tròn
Số
con
nhiễm
Tỷ lệ
nhiễm
(%)
Số con
nhiễm
Tỷ lệ
nhiễm
(%)
Số
con
nhiễm
Tỷ lệ
nhiễm
(%)
Số con
nhiễm
Tỷ lệ
nhiễm
(%)
S. lupi 0 0,0 0 0,0 25 13,51 57 30,81
T. canis 99 53,8a 60 32,61b 29 15,68c 16 8,6d
T. leonina 20 10,87 35 19,02 67 36,22 43 23,24
Ancylostomatidae 76 41,30a 140 76,08b 126 68,11c 95 51,35d
T. vulpis 0 0,0 0 0,0 10 5,43 18 9,72
Chú thích: n là số con kiểm tra. Những chữ cái khác nhau trong cùng một hàng chỉ sự sai
khác về tỷ lệ nhiễm, sự sai khác có ý nghĩa thống kê (p<0,05)
3.3 Khảo sát một số ñặc ñiểm dịch tễ học bệnh do A.caninum
3.3.1 Sức ñề kháng của trứng A.caninum ở các môi trường có ñộ pH khác nhau
Bảng 3.8. Sức ñề kháng của trứng A. caninum
ở môi trường có ñộ pH khác nhau
pH
Số
lượng
trứng
Biến ñổi hình thái
Thời gian ấu
trùng sống
(ngày)
Tỷ lệ trứng phát
triển tới ấu
trùng (%)
5
Vỏ trứng nhạt màu, không thấy lớp phân
cách giữa vỏ và phôi bào. Phôi bào nhạt
màu, gần như mất màu, phôi bị chia
thành nhiều phần và dàn ñều khắp trứng.
0 0
7
Trứng phát triển bình thường: phôi bào
phân chia và phát triển thành ấu trùng
> 7 92,00
9
Một số trứng bị teo hoặc bị dồn về một
bên, phôi thoát ra khỏi vỏ trứng. ða số
trứng vẫn phát triển thành ấu trùng
5 - 6 64,00
11
100 -
110
ða số phôi co cụm lại hoặc thoát ra khỏi
vỏ. Một số trứng bị biến dạng mất hình
trứng. Vẫn có trứng phát triển thành ấu
trùng.
2 - 3 36,00
Môi trường có pH = 5 có ảnh hưởng mạnh nhất ñến sự phát triển của trứng
và ấu trùng A, caninum: trứng mất màu, phôi bào bị co cụm hoặc bị phân tán khắp
trứng. Môi trường nuôi có pH = 9 làm trứng bị biến ñổi hình dạng bên ngoài, méo
mó, tỷ lệ trứng phát triển thành ấu trùng là 64,00%. Môi trường pH = 11 tỷ lệ
trứng phát triển thành ấu trùng thấp, chỉ 36,00%.
12
3.3.2 Sức ñề kháng của trứng A.caninum ở các môi trường hóa chất
Bảng 3.9. Sức ñề kháng của trứng A. caninum
trong một số môi trường hoá chất
Môi trường nuôi trứng
NaCl NaOH Ca(OH)2 Ngày Nước
máy 3% 5% 3% 5% 3% 5%
1
Hình
thành ấu
trùng
trong
trứng
Hình
thành ấu
trùng
trong
trứng
Hình
thành ấu
trùng
trong
trứng
Hình
thành ấu
trùng
trong
trứng
Nhiều
phôi bào
Nhiều phôi
bào
Tế bào phôi
teo, co cụm
về một bên
2
Ấu trùng
L1
Ấu trùng
L1
Ấu
trùng L1
Ấu
trùng L1
trong
trứng
Ấu trùng
L1 trong
trứng
Hình thành
ấu trùng
trong trứng
Tế bào phôi
co cụm,
không phát
triển
4
Ấu trùng
L2
Ấu trùng
L2
- - - - -
7
Ấu trùng
L3
- - - - - -
Chú thích: (- ) là không phát triển
Trong môi trường NaCl, ở nồng ñộ 3% và 5%, trứng A. caninum không
phát triển thành ấu trùng L3, môi trường NaOH ở các nồng ñộ 3%; 5% phát triển
rất kém. (bảng 3.9).
Môi trường Ca(OH)2 nồng ñộ từ 3 - 5%, trứng A.caninum không thể phát
triển ñược, như vậy có thể dùng dung dịch Ca(OH)2, nồng ñộ từ 3 - 5% rửa cũi
hoặc chuồng nuôi chó ñể diệt trứng A. caninum.
3.4 Khảo sát một số ñặc ñiểm sinh học của A.caninum
3.4.1 Hình thái và sự phát triển của trứng A.caninum
Bảng 3.10. Hình thái, kích thước và sự phát triển của trứng A.caninum
Nhiệt
ñộ
pH
Giai
ñoạn
Thời gian
(giờ) Hình thái, màu sắc
Kích thước
của trứng
(mm)
1
Sau khi ra
môi trường
Hình ovan, vỏ mỏng, màu vàng nhạt,
phôi bào tạo thành khối, xếp gần kín
trứng.
2 1 – 2
Hình thái trứng không thay ñổi,
trứng có 4 - 8 phôi bào
3 3 - 4
Hình thái trứng không thay ñổi,
trứng có 16 - 32 phôi bào
4 10 – 11
Nhiều phôi bào hình quả dâu xếp
không kín trứng
23-
250C
7,2
5 22 - 24 Hình thành ấu trùng bên trong trứng
Dài:
0,062 ±
0,0046mm;
rộng:
0,038 ±
0,0027mm
13
Trứng A.caninum (bảng 3.10) khi mới ra môi trường ngoài có hình ô van,
màu vàng nhạt, lớp vỏ nhẵn và mỏng. Tế bào phôi phân chia rất nhanh, ở nhiệt
ñộ 20 - 250C, sau 24 giờ trứng ñã phát triển tới dạng ấu trùng.
Trong quá trình phát triển, hình thái và kích thước của trứng không thay
ñổi, kích thước trứng ño ñược: 0,062 x 0,038mm.
3.4.2 Sự phát triển của ấu trùng A. caninum ở ñiều kiện phòng thí nghiệm
Bảng 3.11. Sự phát triển của ấu trùng A. caninum ở môi trường nước máy
Môi
trường
Nhiệt ñộ
(oC)
Giai
ñoạn
Hình thái của ấu trùng
Kích thước
(mm)
Thời gian
(ngày)
L1
Hình gậy, vỏ mỏng, thực quản có
ñáy hình ụ, bên trong có các tế
bào mầm xếp dọc hai bên cơ thể.
Màu xám nhạt.
0,17 ± 0,025 1,25 – 1,5
L2
Hình gậy, vỏ mỏng, kích thước
lớn hơn A1. Thực quản có ñáy
hình ụ. Màu xám nhạt.
0,31 ± 0,034 3,75 – 4,5
Nước
máy,
pH =
7,2
23 – 25
L3
Hình gậy, vỏ dày. Thực quản có
hình trụ. Thấy rõ các cơ quan bên
trong. Màu xám ñậm.
0,59 ± 0,026 6,25 – 8
Chú thích : Thời gian tính từ lúc bắt ñầu nuôi trứng.
Trong môi trường pH = 7,2, nhiệt ñộ 23 - 25o ấu trùng phát triển qua ba
giai ñoạn: ấu trùng kỳ I (L1)có hình gậy, vỏ mỏng, màu xám nhạt, dài 0,17
mm. Ấu trùng kỳ II ( L2), hình gậy, vỏ dày, dài 0,31mm. Thời gian trứng phát
triển tới ấu trùng hết 3,75 ñến 4,5 ngày. Ấu trùng kỳ III (L3) có chiều dài trung
bình 0,59 mm. Thời gian trứng phát triển tới ấu trùng từ 6,25 - 8 ngày.
3.4.3 Thời gian phát triển của ấu trùng A. caninum ở ñiều kiện phòng thí
nghiệm
Mùa thu, nhiệt ñộ từ 25 - 280C, trong môi trường nứớc máy pH = 7,2, thời
gian phát triển từ ấu trùng L1 ñến L3 hết từ 5,75 - 7,25 ngày. Mùa ñông, nhiệt ñộ
từ 13 - 18ºC, ấu trùng phát triển từ L1 - L3 hết 8,5 - 10 ngày.
Mùa thu, ấu trùng A.caninum phát triển thành ấu trùng gây nhiễm nhanh
hơn so với mùa ñông. (bảng 3.12)
14
Bảng 3.12. Sự phát triển của ấu trùng A. caninum
trong ñiều kiện phòng thí nghiệm.
Mùa thu Mùa ñông
Số
thứ tự
Giai ñoạn
phát triển
Nhiệt ñộ
(0C)
Thời gian phát
triển (ngày)
Nhiệt ñộ
(0C)
Thời gian phát
triển (ngày)
1 L1 0,75 - 1,25 1,5 - 2
2 L2 2 - 2,5 3,5 - 4
3 L3 3 - 3,5 3,5 - 4
Thời gian phát triển
của 3 giai ñoạn
25 - 280C
5,75 - 7,25
13 -
18ºC
8,5 - 10
3.4.4 Giai ñoạn từ ấu trùng gây nhiễm ñến khi phát triển thành giun trưởng
thành có khả năng ñẻ trứng của A. caninum qua thực nghiệm
Bảng 3.13. Thời gian thấy trứng của A. caninum trong phân chó
sau khi gây nhiễm
STT
Số
hiệu
chó
Cường ñộ
nhiễm
(ấu trùng/chó)
Phương
pháp gây
nhiễm
Thời gian
thải trứng
(ngày)
Thời gian trứng
ñạt lượng tối ña
(ngày)
1 A1 500 16 5
2 A2 500 18 6
3 A3 500 18 6
4 A4 500 17 6
5 A5 500 19 6
6 B1 1000 18 6
7 B2 1000 17 6
8 B3 1000 17 5
9 B4 1000 15 5
10 B5 1000
Qua thức ăn
19 5
Trung bình 17,4 5,0
Thời gian tìm thấy trứng của A.caninum sớm nhất trong phân chó là 15 -
19 ngày, trung bình là 17,4 ngày.
3.4.5 Thời gian hoàn thành vòng ñời của A. caninum qua thực nghiệm
Qua theo dõi sự phát triển của trứng, phát triển của ấu trùng và gây nhiễm cho
chó xác ñịnh thời gian hoàn thành vòng ñời của A.caninum cho thấy: mùa thu, nhiệt
ñộ từ 25 - 280C, cho chó nhiễm ấu trùng L3 qua ñường tiêu hóa thì thời gian khép kín
vòng ñời của A. caninum hết 21,5 - 26 ngày, mùa ñông hết 24,5 - 29 ngày.
15
3.5. Khảo sát một số ñặc ñiểm bệnh lý do A. caninum gây ra ở chó
3.5.1. Triệu chứng lâm sàng của chó mắc bệnh do A. caninum trong thực ñịa
Bảng 3.14. Triệu chứng lâm sàng của chó mắc bệnh
do A.caninum trong thực ñịa
STT Các triệu chứng lâm sàng
Số chó theo
dõi (con)
Số chó có
biểu hiện
(con)
Tỷ lệ
(%)
1 Gầy còm, lông xù, xơ xác 31 65.96
2 Giảm hoặc bỏ ăn 27 57.45
3 Nôn mửa 9 19.15
4 Bụng phình to 16 34.04
5 Táo bón xen kẽ ỉa chảy, phân có máu 23 48.94
6 Có triệu chứng thần kinh, run rẩy
47
7 14.89
Chó mắc bệnh do A.caninum (bảng 3.14) thấy, chó gầy còm, lông xù, xơ
xác, ăn uống thất thường, nôn mửa, giảm hoặc bỏ ăn, táo bón xen kẽ ỉa chảy, phân
có máu là những triệu chứng phổ biến, số ít chó có triệu chứng thần kinh.
3.5.2 Triệu chứng lâm sàng của chó mắc bệnh do A. caninum trong thực
nghiệm
Theo dõi 10 chó ñược xác ñịnh có cường ñộ nhiễm trứng A. caninum cao > 500
trứng/g phân sau khi gây nhiễm thực nghiệm (bảng 3. 15).
Bảng 3.15. Triệu chứng lâm sàng của chó mắc bệnh
do A. caninum trong thực nghiệm
Triệu chứng lâm sàng
Số chó theo
dõi
Số chó biểu
hiện
Tỷ lệ (%)
Gầy còm, chậm lớn 10 100
Ăn uống ít hoặc bỏ ăn 9 90
Lông xù, xơ xác 10 100
Phân nâu ñen hoặc có máu tươi 9 90
Nôn mửa 8 80
Nằm bệt, không ñi lại ñược 4 40
Chảy máu mũi 0 0
Run rẩy hoặc co giật
10
1 10
Kết quả cho thấy chó mắc bệnh do A. caninum biểu hiện chủ yếu là gầy
còm, chậm lớn, ña số chó bỏ ăn, lông xù, xơ xác. Trong phân luôn có máu tươi
hoặc có màu nâu ñen.. Những con có biểu hiện bệnh nặng thường nôn mửa, nằm
bệt, không ñi lại ñược.Triệu chứng lâm sàng của chó mắc bệnh do A. caninum
16
trong thực nghiệm tương ñồng với triệu chứng lâm sàng của chó mắc bệnh trong
thực ñịa.
3.5.3 Bệnh tích ñại thể của chó mắc bệnh do A. caninum trong thực ñịa.
Bảng 3.16. Bệnh tích ñại thể của chó mắc bệnh
do A. caninum trong thực ñịa
STT Biểu hiện bệnh ở các cơ quan
Số chó
mổ khám
(con)
Số chó có
bệnh tích
(con)
Tỷ lệ
(%)
1 Xác gầy 14 100.00
2 Da, niêm mạc nhợt nhạt 10 71.43
3 Phổi xung huyết, xuất huyết 11 78.57
4
Ruột non viêm, xung huyết, có nhiều
ñiểm xuất huyết tụ máu. Thành ruột
non dày lên.
14
14 100.00
Quan sát trong thực ñịa (bảng 3.16) chó nhiễm giun móc: xác gầy, da,
niêm mạc nhợt nhạt ruột non xung huyết, xuất huyết, niêm mạc ruột viêm, phổi
xung huyết và xuất huyết. Bệnh tích phổ biến là xác gầy, da, niêm mạc nhợt
nhạt. Phổi xung huyết, xuất huyết.
3.5.3 Bệnh tích ñại thể của chó mắc bệnh do A. caninum trong thực nghiệm
Bảng 3.17. Bệnh tích ñại thể của chó mắc bệnh
do A. caninum trong thực nghiệm
Cơ quan, phủ
tạng có bệnh tích
Chó ñược gây nhiễm 500
ấu trùng/con
Chó ñược gây nhiễm 1000 ấu
trùng/con
Ruột non
Viêm, xung huyết, có
nhiều ñiểm xuất huyết
Viêm, xung huyết, có nhiều ñiểm
xuất huyết. Thành ruột non dày, cứng
Phổi Xung huyết và có sẹo
Xung huyết, xuất huyết và có nhiều
vết sẹo
Kết quả từ bảng 3.17 cho thấy, những chó gây nhiễm ở mức ≈ 1000 ấu
trùng thì bệnh tích ở các cơ quan phủ tạng trầm trọng hơn so với gây nhiễm ≈
500 ấu trùng. Bệnh tích rõ nhất là niêm mạc ruột non xuất huyết từng ñám lớn ở
tá tràng, thành ruột non bong tróc từng mảng lẫn với máu và dịch ruột. Phổi
17
viêm và có nhiều vết sẹo. Kết quả theo dõi trong thực nghiệm là khá phù hợp
với bệnh tích ñại thể của những chó bị bệnh do A.caninum trong thực ñịa.
3.5.5. Bệnh tích vi thể của chó mắc bệnh do A. caninum trong thực ñịa
Bảng 3.18. Biến ñổi bệch tích vi thể ở ruột non của chó mắc bệnh
do A. caninum trong thực ñịa
Mức ñộ
+ ++ +++
Tổng số block
có bệnh tích Bệnh tích
Tổng số
block
theo dõi
Số
block
Tỷ lệ
(%)
Số
block
Tỷ lệ
(%)
Số
block
Tỷ lệ
(%)
Số
block
Tỷ lệ
(%)
Tế bào biểu mô
niêm mạc ruột
bị phá hủy
9 25,0 12 33,3 15 41,7 36 100
Lông nhung ñứt
nát
6 16,7 15 41,7 11 30,5 32 87,50
ðỉnh lông
nhung hoại tử
12 33,3 9 25,0 5 13,9 26 72,20
Thâm nhiễm tế
bào viêm
8 22,2 9 25,0 6 16,7 23 63,90
Thâm nhiễm
bạch cầu ái toan
7 19,4 4 11,1 2 5,6 13 36,10
Lát cắt ruột có
giun móc
36
8 22,2 9 25,0 4 11,1 21 58,30
Kết quả nghiên cứu cho thấy: biến ñổi bệnh lý vi thể chủ yếu xuất
hiện ở niêm mạc ruột non: tế bào biểu mô bị phá hủy, lông nhung dứt nát,
ñỉnh lông nhung bị hoại tử. Có hiện tượng thâm nhiễm các tế bào viêm và
bạch cầu ái toan.
3.5.6. Bệnh tích vi thể của chó mắc bệnh do A. caninum trong thực nghiệm
Bệnh tích vi thể (bảng 3.19) chủ yếu là ở: tế bào biểu mô niêm mạc ruột
bị tổn thương, lông nhung gãy, ñứt nát, ñỉnh lông nhung hoạt tử, niêm mạc ruột
non xung huyết, xuất huyết, có sự xâm nhiễm các tế bào viêm và thâm nhiễm
các bạch cầu ái toan ở vùng hạ niêm mạc ruột.
18
Bảng 3.19. Biến ñổi bệnh tích vi thể của chó mắc bệnh
do A.caninum trong thực nghiệm
Mức ñộ
+ ++ +++
Tổng số Block
có bệnh tích
Bệnh tích
Số
Block
nghiên
cứu
Số
block
Tỷ lệ
(%)
Số
block
Tỷ lệ
(%)
Số
block
Tỷ lệ
(%)
Số
block
Tỷ lệ
(%)
Tế bào biểu mô
niêm mạc ruột bị
phá huỷ
7 25,00 9 32,14 12 42,86 28 100
Lông nhung ñứt
nát, tổn thương
5 17,86 11 39,28 8 28,57 24 85,71
ðỉnh lông nhung
ruột hoại tử
9 32,14 7 25,00 4 14,29 20 71,43
Thâm nhiễm tế bào
viêm ở vùng hạ
niêm mạc ruột
8 28,57 3 10,71 4 14,29 15 53,57
Thâm nhiễm bạch
cầu ái toan
5 17,86 4 14,29 2 7,14 11 39,29
Lát cắt ngang vùng
ruột có giun móc
ký sinh
28
6 21,42 7 25,00 4 14,29 17 60,71
Bệnh tích vi thể chó mắc bệnh do A. caninum trong thực nghiệm phù hợp
với bệnh tích vi thể ở những chó mắc bệnh trong thực ñịa.
3.6 Xác ñịnh một số chỉ tiêu sinh lý máu của chó mắc bệnh do A.caninum.
3.6.1 Một số chỉ tiêu hệ hồng cầu của chó mắc bệnh do A.caninum trong thực
nghiệm
Kiểm tra một số chỉ tiêu của hệ hồng cầu của chó mắc bệnh do A. caninum
và cho khỏe, tạo cơ sở cho việc chẩn ñoán qua chỉ tiêu huyết học.
Chó mắc bệnh do A. caninum, số lượng hồng cầu: 4, 89 triệu/mm3, giảm ñi
nhiều so với chó khoẻ. Hàm lượng huyết sắc tố: 11,05 (g%), trong khi ñó hàm
lượng này ở chó khoẻ là 13,88 g%.
Ở chó bệnh tỷ khối huyết cầu: 31,11%, nồng ñộ huyết sắc tố: 19,62% ñều
giảm so với chó khoẻ. Chó bị bệnh, thể tích trung bình của hồng cầu ño ñược là
63,61 (µm3), ở chó khỏe là 62,07 µm3. Như vậy, thể tích trung bình hồng cầu ít
bị ảnh hưởng (bảng 3.20)
19
Bảng 3.20. Một số chỉ tiêu sinh lý hệ hồng cầu của chó mắc bệnh
do A. caninum trong thực nghiệm
Chó nhiễm giun móc (n=10) Chó khoẻ (n=10)
Chỉ tiêu theo dõi
± mx Khoảng biến
ñộng
± mx Khoảng biến
ñộng
Số lượng hồng cầu
(triệu/mm3)
4,89 ± 0.41 3.94 - 6.12 6.27 ± 0.35 5.54 - 8.13
Hàm lượng huyết sắc
tố (g%)
11,05 ± 0.28 9.22 - 12.31 13.88 ± 0.25 12.95 - 15.41
Tỷ khối huyết cầu (%) 31,11 ± 0.42 29.15 - 38.63 38.92 ± 0.27 35.31 - 52.38
Thể tích trung bình
của hồng cầu (µm3)
63,61 ± 0.39 56.96 - 66.01 62.07 ± 0.33 57.12 - 65.47
Lượng huyết sắc tố trung
bình hồng cầu (pg)
19,02 ± 0.29 16.05 - 25.17 34.11 ± 0.35 30.91 - 37.02
Nồng ñộ huyết sắc tố
trung bình hồng cầu (%)
19,62 ± 0.22 16.87 - 21.15 23.05 ± 0.12 20.05 - 28.17
3.6.2 Một số chỉ tiêu bạch cầu và công thức bạch cầu của máu chó mắc bệnh
do A. caninum trong thực nghiệm
Bảng 3.21. Công thức bạch cầu trong máu chó mắc bệnh
do A. caninum trong thực nghiệm
Chó nhiễm giun móc (n=10) Chó khoẻ (n=10)
Chỉ tiêu theo dõi
± mx Biến ñộng ± mx Biến ñộng
Số lượng bạch cầu
(nghìn/mm3)
14,65 ± 0,33 11,45 - 18,80 9,46 ± 0,34 7,23 -11,35
Bạch cầu ña nhân trung
tính (Neutrophile, %)
68,16 ± 0,29 66,78 - 73,14 63,21 ± 0,18 58,93 - 66,25
Bạch cầu ái toan
(Eosinophile, %)
7,05 ± 0,15 6,85 - 7,57 5,70 ± 0,22 5,03 - 6,69
Bạch cầu ñơn nhân lớn
(Monocytes, %)
3,32 ± 0,19 3,09 - 5,12 3,75 ±0,24 3,11 - 5,13
Lâm ba cầu
(Lymphocytes, %)
21,04 ± 0,32 18,11 - 24,26 26,83 ± 0,25 25,02 - 28,07
Bạch cầu ái kiềm
(Basophile, %)
0,43 ± 0,05 0,35 -1,14 0,51 ± 0,05 0,40 - 1,12
Chó mắc bệnh do A. caninum thì bạch cầu ái toan tăng cao, tăng khoảng
1350 tế bào/µl. Bạch
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- kstty_ttla_vo_thi_hai_le_8315_2005331.pdf