Tóm tắt Luận án Nghiên cứu sử dụng xơ trung tính (Ndfneutral detergent fibre) trong khẩu phần của bò lai hướng thịt (Black Angus, Charolais và Wagyu X Lai Zebu)

Nội dung nghiên cứu 4: Ảnh hưởng của mức 55% NDF trong

khẩu phần đến tăng khối lượng, hệ số chuyển hóa thức ăn và hiệu

quả kinh tế của 3 nhóm bò lai Black Angus, Charolais và Wagyu

Nghiên cứu được tiến hành theo dõi từng cá thể bò lai (30 con)

của 3 nhóm giống bao gồm:

+ Bò lai Black Angus: 5 bò đực có khối lượng là 289±35,1 kg

(Mean±SD) ở tháng tuổi 18,7±2,10 và 5 bò cái có khối lượng là

236±18,1 kg ở tháng tuổi 16,6±1,40 (Mean±SD).

+ Bò lai Charolais: 5 bò đực có khối lượng là 291±38,6 kg ở

tháng tuổi 18,3±3,39 và 5 bò cái có khối lượng 239±28,0 kg ở tháng tuổi

thứ 16,5±2,61.

+ Bò lai Wagyu: 5 bò đực có khối lượng 286±57,5 kg ở tháng

tuổi 18,1±3,86 và 5 bò cái có khối lượng là 234±17,8 kg ở tháng tuổi

16,3±1,11.

Khẩu phần sử dụng trong nghiên cứu 4 có mức NDF là 55% dựa

vào đề nghị của nghiên cứu 3. Tổng lượng thức ăn điều chỉnh hàng tuần

bằng cách lấy lượng DM ăn vào của tuần trước cộng thêm 1,5%.

Thời gian thực hiện nghiên cứu trong 90 ngày, bò có 7 ngày thích

nghi với khẩu phần nuôi dưỡng trước khi bắt đầu thí nghiệm.

pdf28 trang | Chia sẻ: thinhloan | Ngày: 13/01/2023 | Lượt xem: 311 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Nghiên cứu sử dụng xơ trung tính (Ndfneutral detergent fibre) trong khẩu phần của bò lai hướng thịt (Black Angus, Charolais và Wagyu X Lai Zebu), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khoai mì 95,7 98,3 2,50 2,39 79,5 26,6 13,9 66,8 21,0 Cỏ Paspalum 91,0 91,9 3,40 3,56 49,2 20,1 35,7 64,8 40,4 Cùi bắp 91,5 98,1 4,50 6,25 56,1 24,5 31,2 62,9 34,5 Thân cây chuối 91,2 91,9 6,90 7,38 50,9 21,1 26,8 56,5 33,0 Cỏ đậu lá lớn 92,3 92,3 14,9 7,50 41,6 25,8 28,3 44,1 36,8 Vỏ chanh 93,6 95,2 8,30 8,68 61,8 49,2 16,5 29,0 26,2 Vỏ cam 90,3 95,4 9,20 8,97 60,7 49,2 16,5 28,0 26,2 Ghi chú: DM: vật chất khô, OM: vật chất hữu cơ, CP: đạm thô, EE: béo thô, NFE: dẫn xuất không đạm, NFC: carbohydrate phi cấu trúc, CF: xơ thô, NDF: xơ trung tính, ADF: xơ axit, Ash: tro. 3.1.2.3 Thí nghiệm 2B: Ảnh hưởng các mức xơ trung tính đến khả năng tiêu hóa in vitro chất hữu cơ của khẩu phần bò thịt Nghiên cứu được thiết kế theo thể thức hoàn toàn ngẫu nhiên với 6 nghiệm thức (NT) và mỗi NT có 3 lần lặp lại. Sự khác nhau của các NT là 6 mức NDF (%) dựa vào DM gồm: 35, 41, 47, 53, 59 và 65 tương ứng với NDF35, NDF41, NDF47, NDF53, NDF59 và NDF65. Thành phần dưỡng chất các NT thể hiện tại Bảng 3.4. Bảng 3.4: Thành phần (%DM) dưỡng chất các NT trong TN 2B. NT DM OM CP NDF ADF CF EE NFE ME* NDF35 92,8 94,7 14,6 35,0 29,4 20,2 3,40 56,4 9,88 NDF41 93,1 94,5 14,6 41,0 31,1 22,3 2,84 54,8 9,78 NDF47 93,2 94,2 14,6 47,0 33,5 24,9 2,50 52,1 9,59 NDF53 93,5 94,0 14,6 53,0 35,4 26,6 2,13 50,7 9,53 NDF59 93,8 93,9 14,6 59,0 38,5 29,9 1,91 47,5 9,30 NDF65 94,4 93,3 14,6 65,0 42,4 33,4 1,96 43,4 8,57 Ghi chú: DM: Vật chất khô, OM: Vật chất hữu cơ, CP: Đạm thô, CF: Xơ thô, EE: Béo thô, NFE: Chiết chất không đạm, NDF: Xơ trung tính, ADF: Xơ axit, ME: Năng lượng trao đổi MJ/kgDM (Abate & Mayer, 1997). NDF35, NDF41, NDF47, NDF53, NDF59 và NDF65: lần lượt là các nghiệm thức có mức xơ trung tính trong khẩu phần 35, 41, 47, 53, 59 và 65% tính trên vật chất khô. Kết quả của nghiên cứu 2 được chọn lại 4 mức độ xây dựng thành 4 khẩu phần sử dụng trong nghiên cứu 3. 3.1.3 Nội dung nghiên cứu 3: Ảnh hưởng các mức xơ trung tính trong khẩu phần đến khả năng tiêu thụ, tiêu hóa dưỡng chất, môi trường dạ cỏ và tích lũy nitơ của ba nhóm bò lai Black Angus, Charolais và Wagyu 6 Bò lai Black Angus, lai Charolais và lai Wagyu được tạo ra bằng phương pháp gieo tinh nhân tạo từ tinh bò thịt chuyên dụng Black Angus, Charolais và Wagyu với bò cái lai Zebu (Ongole). 3.1.3.1 Thí nghiệm 3A: Bò lai (Black Angus x lai Zebu) Thí nghiệm được bố trí theo mô hình Latin square, thực hiện với 4 nghiệm thức (NT) và 4 giai đoạn. Bốn nghiệm thức gồm các mức NDF là 47% (NDF47), 51% (NDF51), 55% (NDF55) và 59% (NDF59). Thành phần dưỡng chất các NT được trình bày ở Bảng 3.7. Bảng 3.7: Thành phần dưỡng chất (%DM) các NT thí nghiệm 3A. Nghiệm thức DM OM CP NDF ADF CF NFE NDF47 24,7 88,3 11,4 47,0 30,8 22,8 50,4 NDF51 30,6 88,3 11,4 51,0 31,9 23,5 50,2 NDF55 40,1 88,1 11,4 55,0 33,0 24,3 49,8 NDF59 57,2 88,1 11,4 59,0 34,1 25,0 49,6 Ghi chú: DM: vật chất khô, OM: vật chất hữu cơ, CP: protein thô, NDF: xơ trung tính, ADF: xơ axit, CF: xơ thô, NFE: chiết chất không đạm. NDF47, NDF51, NDF55 và NDF59: lần luợt là các nghiệm thức có mức xơ trung tính 47, 51, 55 và 59% tính trên vật chất khô. 3.1.3.2 Thí nghiệm 3B: Bò lai (Charolais x lai Zebu) Mô hình Latin square được áp dụng cho TN 3B với 4 NT là 47, 51, 55 và 59% NDF tương ứng với NDF47, NDF51, NDF55 và NDF59. Các công thức và giá trị dưỡng chất có trong khẩu phần đầu thí nghiệm 3B giống như TN 3A. 3.1.3.3 Thí nghiệm 3C: Bò lai (Wagyu x lai Zebu) Mô hình Latin square thực hiện với 4 nghiệm thức và 4 giai đọan. Sự khác nhau giữa các nghiệm thức NDF47, NDF51, NDF55 và NDF59 là các mức 47, 51, 55 và 59% NDF. Giá trị dưỡng chất giữa các nghiệm thức và sự khác nhau các mức NDF thể hiện tại Bảng 3.11. Bảng 3.11: Thành phần dưỡng chất (%DM) của các NT TN 3C. Nghiệm thức DM OM CP NDF ADF CF NFE NDF47 24,9 88,2 11,3 47,0 31,0 23,6 49,4 NDF51 30,7 88,2 11,3 51,0 32,1 24,2 49,3 NDF55 40,1 88,0 11,3 55,0 33,1 24,8 49,1 NDF59 57,8 88,0 11,3 59,0 34,3 25,4 49,2 7 Ghi chú: DM: vật chất khô, OM: vật chất hữu cơ, CP: protein thô, NDF: xơ trung tính, ADF: xơ axit, CF: xơ thô, NFE: dẫn xuất không đạm. NDF47, NDF51, NDF55 và NDF59: lần luợt là các nghiệm thức có mức xơ trung tính 47, 51, 55 và 59% tính trên vật chất khô. 3.1.4 Nội dung nghiên cứu 4: Ảnh hưởng của mức 55% NDF trong khẩu phần đến tăng khối lượng, hệ số chuyển hóa thức ăn và hiệu quả kinh tế của 3 nhóm bò lai Black Angus, Charolais và Wagyu Nghiên cứu được tiến hành theo dõi từng cá thể bò lai (30 con) của 3 nhóm giống bao gồm: + Bò lai Black Angus: 5 bò đực có khối lượng là 289±35,1 kg (Mean±SD) ở tháng tuổi 18,7±2,10 và 5 bò cái có khối lượng là 236±18,1 kg ở tháng tuổi 16,6±1,40 (Mean±SD). + Bò lai Charolais: 5 bò đực có khối lượng là 291±38,6 kg ở tháng tuổi 18,3±3,39 và 5 bò cái có khối lượng 239±28,0 kg ở tháng tuổi thứ 16,5±2,61. + Bò lai Wagyu: 5 bò đực có khối lượng 286±57,5 kg ở tháng tuổi 18,1±3,86 và 5 bò cái có khối lượng là 234±17,8 kg ở tháng tuổi 16,3±1,11. Khẩu phần sử dụng trong nghiên cứu 4 có mức NDF là 55% dựa vào đề nghị của nghiên cứu 3. Tổng lượng thức ăn điều chỉnh hàng tuần bằng cách lấy lượng DM ăn vào của tuần trước cộng thêm 1,5%. Thời gian thực hiện nghiên cứu trong 90 ngày, bò có 7 ngày thích nghi với khẩu phần nuôi dưỡng trước khi bắt đầu thí nghiệm. 3.2 Phương pháp xử lý số liệu Số liệu thô của thí nghiệm được xử lý sơ bộ trên phần mềm bảng tính Microsoft Office Excel 2016. Nội dung 1: Phân tích các giá trị trung bình theo phương pháp thống kê mô tả (Descriptive Statistics). Nội dung 2 và 3: Phân tích phương sai (ANOVA) theo mô hình GLM trên phần mềm Minitab Release 16.1 (Minitab, 2010). Khi có sự khác biệt giữa các giá trị trung bình của nghiệm thức sẽ dùng phép thử Tukey để tìm sự khác biệt (P<0,05). Nội dung 4: Xử lý thống kê theo phép so sánh 2 trung bình mẫu (Two-Sample T-Test) của 3 nhóm giống bò lai dựa vào phần mềm Minitab Release 16.1 (Minitab, 2010). 8 Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 4.1 Nội dung nghiên cứu 1: Khảo sát hàm lượng xơ trung tính trong khẩu phần của bò đực lai Zebu nuôi lấy thịt tại tỉnh An Giang 4.1.1 Hiện trạng chăn nuôi bò thịt tỉnh An Giang Tỉnh An Giang đang phát triển chăn nuôi bò thịt với quy mô trung bình là 4,92 con/hộ, mô hình chuồng nuôi bán kiên cố chiếm tỷ lệ 60,8% và kiên cố là 22,1%. Phương thức nuôi nhốt chiếm tỷ lệ 78,3% (510/651 hộ) biến động giữa vùng Núi, vùng Đồng bằng và vùng đất Cù Lao khoảng 59,2-90,8%. Phương thức nuôi nhốt vùng Đồng bằng là 90,8% (178/196 hộ) 4.1.5 Lượng dưỡng chất tiêu thụ và mức dưỡng chất khẩu phần bò thịt Bảng 4.5: Lượng dưỡng chất tiêu thụ và mức dưỡng chất khẩu phần (%DM) của bò thịt Chỉ tiêu Tháng tuổi 6 12 18 24 30 36 Khối lượng, kg 125 197 295 375 423 477 Tổng dưỡng chất tiêu thụ, kgDM DM 2,73 4,01 5,87 7,60 7,61 8,22 OM 2,36 3,60 5,24 6,78 6,83 7,45 CP, gam 274 374 571 717 726 725 CF 0,78 1,05 1,57 2,02 1,90 2,25 EE 0,12 0,18 0,25 0,37 0,41 0,42 NFE 1,16 2,00 2,84 3,67 3,80 4,05 NDF 1,36 2,23 3,34 4,34 4,22 4,76 ADF 0,88 1,40 2,11 2,69 2,56 2,93 Hemicellulose 0,48 0,83 1,24 1,65 1,66 1,85 Khoáng tổng số 0,37 0,41 0,63 0,82 0,78 0,77 ME, MJ 23,3 35,4 51,7 67,5 69,7 74,1 Tỷ lệ dưỡng chất khẩu phần, %DM OM 86,5 89,8 89,5 89,2 89,8 90,7 CP 9,14 9,21 9,68 9,53 9,56 8,82 CF 28,8 26,2 26,8 26,4 25,0 27,5 EE 4,53 4,47 4,36 4,86 5,47 5,15 9 Chỉ tiêu Tháng tuổi 6 12 18 24 30 36 NFE 42,5 49,9 48,7 48,4 49,8 49,2 NDF 49,7 55,8 57,2 56,6 55,6 57,9 ADF 32,2 35,0 35,9 35,0 33,6 35,6 Hemicellulose 17,5 20,8 21,3 21,6 22,0 22,6 Khoáng tổng số 13,5 10,2 10,5 10,8 10,2 9,26 ME, MJ/kgDM 8,53 8,44 8,85 8,91 9,15 9,02 Mức dưỡng chất tiêu thụ DM/KL, % 2,20 2,10 2,01 2,02 1,80 1,74 CP/100 kg KL, gam 219 196 194 192 172 153 NDF/100 kg KL, kg 1,09 1,16 1,15 1,15 1,00 1,01 ME/100 kg KL, MJ 18,8 18,5 17,6 18,0 16,5 15,7 ME/KL0,75, MJ 0,628 0,687 0,729 0,791 0,749 0,729 DM: Vật chất khô, OM: Vật chất hữu cơ, CP: Đạm thô, CF: Xơ thô, EE: Béo thô, NFE: Chiết chất không đạm, NDF: Xơ trung tính, ADF: Xơ axit, ME: Năng lượng trao đổi (Abate & Mayer, 1997), KL: Khối lượng. Lượng NDF trong khẩu phần (%) là 49,7; 55,8; 57,2; 56,6; 55,6 và 57,9 tương ứng với bò 6, 12, 18, 24, 30 và 36 tháng tuổi. Tỷ lệ DM tiêu thụ/khối lượng (%) đối với bò 6, 12, 18, 24, 30 và 36 tháng tuổi là 2,20; 2,10; 2,01; 2,02; 1,80 và 1,74. Lượng protein thô (g/100 kg khối lượng) và năng lượng trao đổi (MJ/100 kg khối lượng) của bò 6, 12, 18, 24, 30 và 36 tháng tuổi là 219 và 18,8; 196 và 18,5; 194 và 17,6; 192 và 18,0; 172 và 16,5; 153 và 15,7. Kết quả này chỉ ra rằng, mức NDF trong khẩu phần cao hơn các nghiên cứu chăn nuôi bò thịt. Sự gia tăng mức NDF đã làm giảm lượng tiêu thụ protein thô, năng lượng trao đổi và tỷ lệ DM tiêu thụ /khối lượng (%). 4.2 Nội dung nghiên cứu 2: Xơ trung tính, cấu trúc, sự thay đổi và ảnh hưởng đến tiêu hóa và sinh khí ở in vitro 4.2.1 Cấu trúc và sự thay đổi NDF ở thức ăn thô. Cấu trúc vách tế bào (NDF) của thực vật làm thức ăn gia súc gồm lớp giữa, lớp sơ cấp và lớp thứ cấp. Sự khác nhau giữa các lớp này là thành phần hóa học giữa các phân tử cellulose, hemicellulose, lignin, pectin và protein. Thành phần chính cấu tạo nên lớp sơ cấp là cellulose, hemicellulose, pectin và protein của vách tế bào nhưng tỷ lệ này có thể 10 thay đổi ở lớp thứ cấp. Sự thay đổi này chịu ảnh hưởng từ mối liên kết chính của lớp sơ cấp là liên kết của xyloglucan với cellulose và pectin, nhưng gia tăng mức lignin hóa theo tuổi hoặc loài cây thức ăn cũng có ảnh hưởng đến sự gia tăng mối liên kết trong vách tế bào, nên có thể làm thay đổi cấu trúc của vách tế bào. Sự thay đổi cấu trúc NDF của thực vật bị ảnh hưởng bởi loài; các phần ngọn, thân, lá và thời gian thu hoạch, chúng có tác động tới sự tiêu hoá vật chất khô và dưỡng chất ở gia súc nhai lại. 4.2.2 Thí nghiệm 2A: Ảnh hưởng các nguồn xơ trung tính đến khả năng sinh khí mêtan và khí carbonic trong điều kiện in vitro 4.2.2.1 Thể tích khí tổng số, CH4, CO2 và tỷ lệ tiêu hóa OM ở 72 giờ từ TN 2A1. Bảng 4.9: Tỷ lệ tiêu hóa OM, lượng khí tổng số, CH4 và CO2 sinh ra ở 72 giờ TN 2A1. Chỉ tiêu VC CĐLL TCC CPS BKM P SEM DOM, g 0,202a 0,154d 0,159c 0,122e 0,187b 0,001 0,01 OMD, % 95,6a 76,9d 79,1c 60,4e 91,1b 0,001 0,01 Khí tổng số, mL 81,6a 46,2d 50,6c 45,7e 74,0b 0,001 0,04 CH4, mL 14,7a 8,12d 7,16e 8,43c 10,4b 0,001 0,03 CO2, mL 43,0a 22,9d 25,5c 26,3c 35,5b 0,001 0,26 Khí tổng số, mL/gOM 386a 231d 251c 226e 360b 0,001 0,19 CH4, mL/gOM 69,4a 40,6d 35,5e 41,7c 50,5b 0,001 0,12 CO2, mL/gOM 203a 115d 126c 130c 173b 0,001 1,28 Khí tổng số, mL/gDOM 404a 301e 318d 375c 396b 0,001 0,23 CH4, mL/gDOM 72,6a 52,8d 44,9e 69,0b 55,4c 0,001 0,16 CO2, mL/gDOM 213a 149d 160c 215a 190d 0,001 1,42 Ghi chú: OM: chất hữu cơ, OMD: tỷ lệ tiêu hóa chất hữu cơ, DOM: lượng chất hữu cơ tiêu hóa. VC: vỏ cam, BKM: bã khoai mì, TCC: thân cây chuối, CĐLL: cỏ đậu lá lớn, CPS: cỏ Paspalum. Các chử cái khác nhau trên các giá trị trung bình cùng hàng là sự sai khác có ý nghĩa thống kê với α=0,05 11 4.2.2.2 Thể tích khí tổng số, CH4, CO2 và tỷ lệ tiêu hóa OM ở 72 giờ từ TN 2A2 Bảng 4.10: Tỷ lệ tiêu hóa OM, lượng khí tổng số, CH4 và CO2 sinh ra ở 72 giờ TN 2A2. Chỉ tiêu VC VCH CĐLL CB CPS P SEM DOM, g 0,202a 0,190b 0,151c 0,148d 0,124e 0,001 0,01 OMD, % 95,7a 93,4b 75,6c 69,0d 61,5e 0,001 0,01 Khí tổng số, mL 81,4b 82,8a 55,5d 71,9c 55,0e 0,001 0,35 CH4, mL 14,4b 14,6a 10,3e 11,5c 11,0d 0,001 0,04 CO2, mL 36,6c 39,8a 27,1e 37,4b 32,1d 0,001 0,05 Khí tổng số, mL/gOM 385b 407a 277d 335c 272e 0,001 0,16 CH4, mL/gOM 67,9b 71,7a 51,7e 53,8d 54,6c 0,001 0,17 CO2, mL/gOM 173b 195a 136d 174b 159c 0,001 0,23 Khí tổng số, mL/gDOM 402d 436c 367e 486a 443b 0,001 0,20 CH4, mL/gDOM 71,0d 76,8b 68,4e 77,9c 88,9a 0,001 0,19 CO2, mL/gDOM 181d 209c 179e 253b 259a 0,001 0,29 Ghi chú: OM: chất hữu cơ, OMD: tỷ lệ tiêu hóa chất hữu cơ, DOM: lượng chất hữu cơ tiêu hóa. VCH: vỏ chanh, VC: vỏ cam, CB: cùi bắp, CĐLL: cỏ đậu lá lớn, CPS: cỏ Paspalum (CPS). Các chử cái khác nhau trên các giá trị trung bình cùng hàng là sự sai khác có ý nghĩa thống kê với α=0,05 4.2.2.3 Phương trình hồi quy ước tính sinh khí mêtan từ TN 2A Bảng 4.11: Quan hệ hồi qui tuyến tính đa biến giữa lượng khí CH4 và dưỡng chất ở 72 giờ của TN 2A. Phương trình R2 SEM P (1) CH4-72h = 0,704 NFC + 0,421 NDF + 0,218 ADF + 0,128 EE+ 0,390 CP – 42,4 99,9 0,012 0,003 (2) CH4-72h = 1,04 NFE – 0,161 NDF + 1,49 ADF + 0,493 CP + 0,953 EE – 96,1 99,7 0,149 0,037 Ghi chú: CP: protein thô, EE: béo thô, NDF: xơ trung tính, ADF: xơ axit, NFE: chiết chất không đạm, NFC: carbohydrate phi cấu trúc. Kết quả qua TN 2A cho phép phân tích hồi qui tuyến tính đa biến ảnh hưởng của các dưỡng chất đế lượng khí thải CH4 và kết luận là các nguồn NDF từ thức ăn thô có ảnh hưởng khác nhau đến sự sản sinh khí CH4 và nó chịu tác động lớn hơn đối với các dưỡng chất là NFC hoặc NFE, kế đến theo thứ tự là NDF, ADF, CP và EE. 12 4.2.3 Thí nghiệm 2B: Ảnh hưởng các mức xơ trung tính đến khả năng tiêu hóa in vitro chất hữu cơ của khẩu phần bò thịt 4.2.3.1 Tỷ lệ tiêu hoá in vitro chất hữu cơ của các nghiệm thức. Bảng 4.12: Tỷ lệ tiêu hoá in vitro chất hữu cơ (%) giữa các NT từ 0-72 giờ. Thời điểm, (giờ) NDF35 NDF41 NDF47 NDF53 NDF59 NDF65 P SEM 0 62,9a 55,1b 52,7b 41,2c 37,6c 31,7d 0,001 0,904 12 74,1a 69,2b 64,0c 59,1d 52,3e 48,5f 0,001 0,773 24 79,2a 76,4a 68,0b 64,8c 63,2c 58,0d 0,001 0,596 48 85,8a 81,0b 73,5c 70,7d 68,0e 64,3f 0,001 0,462 72 85,1a 82,7a 76,2b 73,8bc 71,4c 68,2d 0,001 0,578 Ghi chú: NDF35, NDF41, NDF47, NDF53, NDF59 và NDF65: lần lượt là các nghiệm thức có mức xơ trung tính trong khẩu phần 35, 41, 47, 53, 59 và 65% tính trên vật chất khô. Các chử cái khác nhau trên các giá trị trung bình cùng hàng là sự sai khác có ý nghĩa thống kê với α=0,05 4.2.3.2 Tỷ lệ tiêu hoá in vitro xơ trung tính của các nghiệm thức Bảng 4.13: Tỷ lệ tiêu hoá xơ trung tính ở in vitro (%) giữa các NT. Thời điểm (giờ) NDF35 NDF41 NDF47 NDF53 NDF59 NDF65 P SEM 0 0,28 0,10 1,09 0,08 0,86 1,07 0,995 2,126 12 29,9 29,1 28,0 27,7 26,0 24,2 0,091 1,325 24 45,6a 43,7ab 41,6abc 39,6bcd 37,8cd 36,1d 0,001 1,118 48 61,5a 56,3b 49,1c 48,7c 48,3c 47,0c 0,001 0,835 72 60,3a 59,8a 54,5b 54,3b 53,8b 52,4b 0,001 1,074 Ghi chú: NDF35, NDF41, NDF47, NDF53, NDF59 và NDF65: lần lượt là các nghiệm thức có mức xơ trung tính trong khẩu phần 35, 41, 47, 53, 59 và 65% tính trên vật chất khô. Các chữ cái khác nhau trên các giá trị trung bình cùng hàng là sự sai khác có ý nghĩa thống kê với α=0,05 Kết quả thu được cho thấy tỷ lệ tiêu hoá chất hữu cơ (OMD) khác biệt có ý nghĩa thống kê (P<0,05) giữa các nghiệm thức ở các thời điểm 0, 12, 24, 48 và 72 h. Ở 72 giờ, giá trị OMD của các NT thấp dần và khác biệt có ý nghĩa thống kê (P<0,05) từ nghiêm thức NDF35, NDF41, NDF47, NDF53, NDF59 và NDF65. Tương tự khi tăng mức NDF từ 35% lên 65% trong khẩu phần đã làm tỷ lệ tiêu hóa xơ trung tính giảm dần ở các NT (P<0,05). Kết quả cũng chỉ ra mức NDF trong khẩu phần từ 47 đến 59% cho tỷ lệ tiêu hóa chất hữu cơ và xơ trung tính ở in vitro có triển vọng cho các nghiên cứu tiếp theo để ứng dụng trong chăn nuôi bò thịt. 13 4.3 Nội dung nghiên cứu 3: Ảnh hưởng các mức xơ trung tính trong khẩu phần đến khả năng tiêu thụ, tiêu hóa dưỡng chất, môi trường dạ cỏ và tích lũy nitơ của ba nhóm bò lai Black Angus, Charolais và Wagyu 4.3.1 Thí nghiệm 3A: Ảnh hưởng các mức xơ trung tính trong khẩu phần đến khả năng tiêu thụ, tiêu hóa dưỡng chất, môi trường dạ cỏ và tích lũy nitơ của bò lai (Black Angus x lai Zebu) 4.3.1.1 Lượng thức ăn và dưỡng chất tiêu thụ bò lai Black Angus. Bảng 4.14: Lượng thức ăn và dưỡng chất tiêu thụ của bò trong TN 3A. Chỉ tiêu NDF47 NDF51 NDF55 NDF59 P SEM Lượng tiêu thụ, kgDM/con/ngày Cỏ voi 0,659 0,664 0,660 0,665 0,498 0,003 Dây lá bìm bìm 2,10 1,41 0,69 - - - Rơm khô 1,91d 2,57c 3,33b 3,92a 0,001 0,020 Đậu nành ly trích - 0,117 0,174 0,351 - - Thức ăn hỗn hợp 1,09a 0,99b 0,92c 0,75d 0,001 0,008 Urê - 0,012 0,029 0,036 - - Dưỡng chất tiêu thụ, kg/con/ngày DM 5,76 5,75 5,81 5,73 0,782 0,057 OM 5,12 5,11 5,16 5,10 0,834 0,051 CP 0,649 0,654 0,656 0,658 0,502 0,004 NDF 2,75d 2,96c 3,21b 3,38a 0,000 0,022 ADF 1,83b 1,89b 1,98a 2,02a 0,001 0,018 NFE 2,81 2,81 2,86 2,83 0,543 0,028 ME, MJ 49,2 47,4 46,9 44,4 0,065 0,960 DM/KL, % 2,05 2,03 2,06 2,02 0,400 0,016 CP/100 kgKL, kg 0,231 0,231 0,232 0,231 0,668 0,001 NDF/100 kgKL, kg 0,98d 1,05c 1,14b 1,19a 0,000 0,009 Nước uống, kg 21,8b 24,1ab 25,9ab 29,4a 0,044 1,429 Phân, kgDM 2,17b 2,30ab 2,40ab 2,51a 0,037 0,062 Nước tiểu, kg 15,5a 15,0ab 11,0ab 9,76b 0,027 1,142 Ghi chú: DM: vật chất khô, OM: vật chất hữu cơ, CP: protein thô, NDF: xơ trung tính, ADF: xơ axit, CF: xơ thô, NFE: chiết chất không đạm, ME: năng luợng trao đổi (Bruinenberg et al., 2002), KL: khối lượng. NDF47, NDF51, NDF55 và NDF59: lần lượt là các nghiệm thức có mức xơ trung tính 47, 51, 55 và 59% tính trên vật chất khô. Các giá trị a, b, c, d trên cùng một hàng là khác biệt có ý nghĩa thống kê với P<0,05. 14 4.3.1.2 Tiêu hóa biểu kiến các dưỡng chất bò lai Black Angus. Bảng 4.15: Tỷ lệ tiêu hóa các dưỡng chất của bò TN 3A. Chỉ tiêu NDF47 NDF51 NDF55 NDF59 P SEM Tỷ lệ tiêu hóa, % DM 62,4a 60,1ab 58,7ab 56,2b 0,034 1,094 OM 63,8a 61,4ab 60,2ab 57,8b 0,034 1,045 CP 68,0 64,1 65,0 64,9 0,596 2,077 NDF 59,5 58,7 58,3 56,7 0,751 1,847 ADF 51,8 48,2 46,9 45,0 0,066 1,418 Dưỡng chất tiêu hóa, kg DM 3,59 3,46 3,41 3,22 0,061 0,075 OM 3,26 3,14 3,11 2,94 0,065 0,064 CP 0,440 0,421 0,426 0,427 0,761 0,013 NDF 1,63 1,73 1,87 1,91 0,072 0,066 ADF 0,937 0,905 0,928 0,906 0,855 0,032 DM: vật chất khô, OM: vật chất hữu cơ, CP: protein thô, NDF: xơ trung tính, ADF: xơ axit. NDF47, NDF51, NDF55 và NDF59: lần lượt là các NT có mức xơ trung tính 47, 51, 55 và 59% tính trên vật chất khô. Các giá trị a, b trên cùng một hàng là khác biệt có ý nghĩa thống kê. 4.3.1.3 Giá trị pH, nồng độ N-NH3 và axit béo bay hơi tổng số của dịch dạ cỏ bò lai Black Angus. Bảng 4.16: Giá trị pH, nồng độ N-NH3 và tổng số VFA ở thời điểm 0 và 3 giờ sau khi ăn của dịch dạ cỏ bò trong TN 3A. Chỉ tiêu NDF47 NDF51 NDF55 NDF59 P SEM pH 0 h 7,14 7,11 7,09 7,03 0,509 0,049 3 h 6,98 7,02 7,01 6,93 0,313 0,034 N-NH3, mg/100 mL 0 h 19,7 18,8 17,5 17,9 0,653 1,282 3 h 24,5 21,4 21,0 22,3 0,231 1,130 VFA, mM/L 0 h 65,8 68,8 67,1 72,3 0,400 2,614 3 h 77,8 80,2 76,6 76,9 0,326 1,358 Ghi chú: VFA: axit béo bay hơi. NDF47, NDF51, NDF55 và NDF59: lần lượt là các nghiệm thức có mức xơ trung tính trong khẩu phần 47, 51, 55 và 59% tính trên vật chất khô. 15 4.3.1.4 Nitơ tích lũy và tăng khối lượng của bò lai Black Angus. Bảng 4.17: Cân bằng nitơ và tăng khối lượng của bò trong TN 3A. Chỉ tiêu NDF47 NDF51 NDF55 NDF59 P SEM Cân bằng nitơ, g/con/ngày Nitơ ăn vào 103,9 104,6 105,0 105,2 0,502 0,608 Nitơ phân 33,5 37,2 36,8 36,9 0,625 2,203 Nitơ nước tiểu 28,5 32,4 34,7 38,0 0,330 3,375 Nitơ tích lũy 41,9 35,0 33,4 30,3 0,328 4,127 Nitơ tích lũy, g/kgKL0,75 0,614 0,509 0,482 0,440 0,338 0,063 Khối lượng, kg Khối lượng đầu, kg 276 278 278 280 0,209 1,040 Khối lượng cuối, kg 288 290 288 289 0,761 1,260 Tăng khối lượng (g/ngày) 822 847 774 651 0,580 103,3 Ghi chú: NDF47, NDF51, NDF55 và NDF59: lần lượt là các nghiệm thức có mức xơ trung tính trong khẩu phần 47, 51, 55 và 59% tính trên vật chất khô. Kết quả của thí nghiệm cho thấy, khi tăng dần tỷ lệ NDF trong khẩu phần từ 47 đến 59%, mặc dù sự tiêu thụ dưỡng chất không khác biệt, tỷ lệ tiêu hóa DM và OM có sự giảm dần nhưng không có sự khác biệt giữa nghiệm thức NDF47 và NDF55. Sự tích lũy nitơ và tăng khối lượng bò có sự giảm dần, tuy nhiên ở nghiệm thức NDF55 trong khẩu phần có thể chấp nhận. Kết luận của thí nghiệm là tăng hàm luợng NDF trong khẩu phần từ 47,0 đến 59,0% thì luợng ME tiêu thụ, tỷ lệ tiêu hóa duỡng chất, tích lũy nitơ và tăng khối lượng có xu huớng giảm. Ở mức 55% NDF trong khẩu phần có triển vọng trong nghiên cứu ứng dụng về thành tích bò thịt dựa vào khả năng tận dụng được nguồn thức ăn thô nhiều hơn và sự tăng khối luợng 16 4.3.2 Thí nghiệm 3B: Ảnh hưởng các mức xơ trung tính trong khẩu phần đến khả năng tiêu thụ, tiêu hóa dưỡng chất, môi trường dạ cỏ và tích lũy nitơ của bò lai (Charolais x lai Zebu) 4.3.2.1 Lượng thức ăn và dưỡng chất tiêu thụ của bò lai Charolais. Bảng 4.18: Lượng thức ăn và dưỡng chất tiêu thụ của bò trong TN 3B. Chỉ tiêu NDF47 NDF51 NDF55 NDF59 P SEM Lượng tiêu thụ, kgDM/con/ngày Cỏ voi 0,684 0,680 0,690 0,691 0,372 0,004 Dây lá bìm bìm 2,12a 1,40b 0,70c - 0,001 0,059 Rơm khô 1,89c 2,66b 3,35a 4,02a 0,001 0,137 Đậu nành ly trích - 0,115c 0,175b 0,350a 0,001 0,011 Thức ăn hỗn hợp 1,089a 0,969b 0,925c 0,752d 0,001 0,006 Urê - 0,012c 0,030b 0,037a 0,001 0,001 Dưỡng chất tiêu thụ, kg/con/ngày DM 5,77 5,83 5,87 5,85 0,901 0,095 OM 5,13 5,18 5,22 5,20 0,905 0,085 CP 0,640 0,646 0,657 0,661 0,240 0,007 NDF 2,74c 3,00bc 3,23ab 3,43a 0,003 0,077 ADF 1,83b 1,92ab 1,99ab 2,04a 0,043 0,041 NFE 2,84 2,88 2,91 2,90 0,780 0,049 ME, MJ 49,8 47,4 47,6 44,5 0,052 1,016 DM/KL, % 2,16 2,18 2,17 2,16 0,963 0,033 CP/100 kgKL, kg 0,240 0,242 0,243 0,245 0,414 0,002 NDF/100 kgKL, kg 1,03c 1,12bc 1,19ab 1,27a 0,001 0,021 Nước uống, kg 22,4b 22,7b 28,4ab 30,3a 0,012 1,311 Phân, kgDM 2,12b 2,37ab 2,40ab 2,64a 0,019 0,078 Nước tiểu, kg 13,7a 10,8b 9,90b 8,94b 0,003 0,517 Ghi chú: DM: vật chất khô, OM: vật chất hữu cơ, CP: protein thô, NDF: xơ trung tính, ADF: xơ axit, CF: xơ thô, NFE: chiết chất không đạm, ME: năng luợng trao đổi (Bruinenberg et al., 2002), KL: khối lượng. NDF47, NDF51, NDF55 và NDF59: lần lượt là các nghiệm thức có mức xơ trung tính 47, 51, 55 và 59% tính trên vật chất khô. Các giá trị a, b, c, d trên cùng một hàng là khác biệt có ý nghĩa thống kê với P<0,05. 17 4.3.2.2 Tiêu hóa biểu kiến các dưỡng chất của bò lai Charolais. Bảng 4.19: Tỷ lệ tiêu hóa các dưỡng chất của bò TN 3B. Chỉ tiêu NDF47 NDF51 NDF55 NDF59 P SEM Tỷ lệ tiêu hóa, % DM 63,2a 59,6ab 59,1ab 55,6b 0,004 0,845 OM 64,6a 61,0ab 60,7ab 57,4b 0,008 0,894 CP 71,6 69,1 68,8 67,3 0,235 1,310 NDF 60,5 59,7 59,7 56,8 0,201 1,107 ADF 51,7 48,7 46,6 44,4 0,101 1,697 Dưỡng chất tiêu hóa, kg DM 3,65a 3,46ab 3,47ab 3,25b 0,018 0,059 OM 3,32a 3,15ab 3,16ab 2,99b 0,033 0,056 CP 0,459 0,446 0,453 0,444 0,611 0,008 NDF 1,65b 1,78ab 1,93ab 1,96a 0,037 0,060 ADF 0,940 0,929 0,920 0,918 0,972 0,037 Ghi chú: DM: vật chất khô, OM: vật chất hữu cơ, CP: protein thô, NDF: xơ trung tính, ADF: xơ axit. NDF47, NDF51, NDF55 và NDF59: lần lượt là các nghiệm thức có mức xơ trung tính trong khẩu phần 47, 51, 55 và 59% tính trên vật chất khô. Các giá trị a, b trên cùng một hàng là khác biệt có ý nghĩa thống kê với P<0,05. 4.3.2.3 Giá trị pH, nồng độ N-NH3 và axit béo bay hơi tổng số của dịch dạ cỏ của bò lai Charolais. Bảng 4.20: Giá trị pH, nồng độ N-NH3 và tổng số VFA ở thời điểm 0 và 3 giờ sau khi ăn của dịch dạ cỏ bò trong TN 3B. Chỉ tiêu NDF47 NDF51 NDF55 NDF59 P SEM pH 0 h 7,10 7,06 6,99 6,98 0,053 0,026 3 h 6,83 6,93 6,84 6,89 0,367 0,038 N-NH3, mg/100 mL 0 h 15,3 18,4 14,4 15,8 0,351 1,473 3 h 20,0 21,0 18,7 18,4 0,675 1,662 VFA, mM/L 0 h 82,7 78,9 81,6 91,6 0,205 3,802 3 h 90,4 88,6 93,2 99,7 0,232 3,531 Ghi chú: VFA: axit béo bay hơi. NDF47, NDF51, NDF55 và NDF59: lần lượt là các nghiệm thức có mức xơ trung tính trong khẩu phần 47, 51, 55 và 59% tính trên vật chất khô. 18 4.3.2.4 Nitơ tích lũy và tăng khối lượng của bò lai Charolais. Bảng 4.21: Cân bằng nitơ và tăng khối lượng của bò trong TN 3B. Chỉ tiêu NDF47 NDF51 NDF55 NDF59 P SEM Cân bằng nitơ, g/con/ngày Nitơ ăn vào 102 103 105 106 0,240 1,128 Nitơ phân 29,0 32,6 32,7 34,7 0,194 1,597 Nitơ nước tiểu 24,1 24,9 28,9 32,2 0,299 3,015 Nitơ tích lũy 49,3 45,8 43,6 38,9 0,075 2,225 Nitơ tích lũy, g/kgKL0,75 0,738 0,691 0,653 0,583 0,106 0,037 Khối lượng, kg Khối lượng đầu, kg 263 262 266 265 0,291 1,505 Khối lượng cuối, kg 273 272 274 273 0,726 1,563 Tăng khối lượng (g/ngày) 712 710 616 579 0,896 152,1 NDF47, NDF51, NDF55 và NDF59: lần lượt là các nghiệm thức có mức xơ trung tính trong khẩu phần 47, 51, 55 và 59% tính trên vật chất khô. Kết quả của thí nghiệm chứng minh rằng tăng tỷ lệ NDF trong khẩu phần bò thịt từ 47 đến 59% thì tỷ lệ tiêu hóa chất khô và chất hữu cơ giảm dần (P<0,05), tuy nhiên khác biệt không có ý nghĩa giữa nghiệm thức NDF47 và NDF55 (P>0,05). Thời điểm 0 và 3 giờ sau khi cho ăn các giá trị pH, N-NH3 và tổng VFA của bò TN khác biệt không

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftom_tat_luan_an_nghien_cuu_su_dung_xo_trung_tinh_ndfneutral.pdf
  • pdfNBTRUO~1_1.PDF
  • pdfnbtruong - Trang thong tin LA.TA - 24 10 2022.pdf
  • pdfnbtruong - Trang thong tin LA.TV - 24 10 2022.pdf
  • pdfQĐCT_Nguyễn Bình Trường.pdf